Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tiểu Luận - Quản Trị Dự Án - Đề Tài - Dự Án Xây Dựng Nhà Xưởng Của Công Ty Matai Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.79 KB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>QUẢN TRỊ DỰ ÁN</b>

<b>DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG CỦA CƠNGTY MATAI VIỆT NAM.</b>

<b>A.</b>

<b>GIỚI THIỆU TĨM TẮT VỀ DỰ  ÁN. </b>

<i><b>I. Tên dự án:        XÂY DỰNG XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ.II. Chủ  đầu tư : CÔNG TY TNHH MATAI VIỆT NAM </b></i>

<small></small> Tên công ty: Công ty TNHH Matai Việt Nam

<small></small> Địa chỉ trụ sở : Đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7,

<b>III. Các  đặc điểm về qui hoạch phát triển kinh tế xã hội </b>

- Thuận  lợi về địa lí : vị trí dự án đặt tại cơng ty tnhh Matai Việt Nam, cơ sở vật chất sẵn có đường điện, hệ thống nhà xưởng, văn phòng . Mặt bằng hiện tại còn trống khoảng 0,5ha đủ cho xây dựng nhà xưởng mới.

- Thuận lợi về giao thông : nằm trên trục đường giao thơng chính của khu chế xuất khu Tân Thuận, nối liền các đầu mối cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp này.

- Dự án nằm ở ngoại vi thuộc khu chế xuất Tân Thuận cách trung tâm tp HCM 4km,với tổng diện tích khu quy hoạch của Tân Thuận là 300ha.

<b>IV. Định hướng và phân tích thị trường . </b>

Hiện tại xưởng sản xuất bao bì của cơng ty vẫn đang hoạt động , tuy nhiên công suất không đủ để cung cấp cho khách hàng . Mặt khác máy móc thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

bị đã cũ, lạc hậu về công nghệ nên không sản xuất được các loại sản phẫm mới cao cấp theo nhu cầu của thị trường .Sau khi đầu tư mới xong, xưởng cũ sẽ chuyển sang sản xuất các loại bao cấp thấp.

Thực tế trong tỉnh đã có hơn 60 doanh nghiệp chế biến bột mì, xay xát gạo, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng …đang và sẽ sử dụng bao bì với xu hướng ngày càng tăng. Các tỉnh lân cận và đồng bằng sơng Cửu Long có tốc độ phát triển các nhà máy thức ăn tôm cá rất cao cũng là đối tượng khách hàng tiềm năng. Ngoài ra thị trường xuất khẩu, nhất là thị trường Campuchia cũng có triển vọng tiêu thụ bao bì cao cấp tăng lên.Nhu cầu sử dụng bao bì dưới nhiều hình thức tuy được khuyến cáo giảm nhưng dưới góc độ nhìn nhận cơng ty nhận thấy tiềm năng cần phải mở rộng gia tăng nhà xưởng để cung cấp cho thị trường ngày một tốt hơn .

<b>V. Điều kiện và hình thức đầu tư . </b>

Thành lập một xưởng sản xuất bao bì mới thuộc cơng ty tnhh Matai Việt Nam nhằm sản xuất ra sản phẩm cao cấp cung cấp các loại bao bì với đủ loại kích cỡ và chất lượng cho thị  trường nội địa và nhất là xuất khẩu .

Các máy móc được nhập ngoại có cơng nghệ mới, một số máy lẽ và nhà xưởng, công cụ mua trong nước.

<b>VI. Mục  đích đầu tư . </b>

Nâng cao năng lực, mở  rộng qui mô sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng bao bì của khách hàng ngày càng tăng.

Đổi mới công nghệ hiện đại nhằm sản xuất ra các loại bao bì có phẩm cấp cao mà thiết bị hiện tại không sản xuất được như: bao ghép màng phức hợp, bao xi măng, bao jumbo.

<b>VII. Qui mô dự án . </b>

Dự án sẽ đầu tư  với công suất 1200T/SP/năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Trong giai đoạn sau nếu có thị trường, cơng ty sẽ đầu tư bổ  sung thêm máy dệt để tăng công suất lên 1500T/SP năm.

<i><b>VIII. Các nhu cầu đầu vào và giải pháp đảm bảo. </b></i>

<small></small> Nhu cầu nguyên liệu : các nguyên liệu chính để sản xuất  là hạt nhựa đều phải nhập ngoại của các nước châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Ả Rập…Cơng ty có thể nhập trực tiếp số lượng lớn  để dự trữ hoặc mua lại qua các công ty thương mại số lượng vừa đủ duy trì sản xuất. Nhìn chung nguồn cung cấp ln sẵn có dồi giàu. Các ngun liệu phụ được cung cấp bởi các nhà sản xuất trong nước luôn có sẵn đáp ứng nhu cầu người mua. Tất cả các nguồn cung cấp nầy đang có mối quan hệ tốt với công ty .

<small></small> Nước để sản xuất : trong dây chuyền sản xuất chỉ sử dụng nước để làm nguội khép kín, nhu cầu khơng lớn, chỉ cần lắp một bồn Inox 2m3 là đủ phục vụ.Hiện nay do quy hoạch trong khu chế xuất Tân Thuận nên doanh nghiệp này sẽ sử dụng nước từ nhà máy nước Thủ Đức (công suất thiết kế 35.000m3/ngày đêm), từ trạm cung cấp nước phụ trợ (công suất thiết kế 2.000 m3/ngày đêm) và từ trạm cung cấp nước dự phịng (cơng suất thiết kế 6.000 m3/ ngày đêm).

<small></small> Điện sản xuất : trên vị trí dự định xây dựng xưởng sản xuất đã có sẵn đường dây trung thế 22 KV và một biến áp 320 KVA đủ cho nhu cầu sản xuất. Khi triển khai dự án chỉ phải xây dựng phần mạng phía hạ thế.Đồng thời liên hệ cung cấp điện chính từ Nhà máy điện 375 MW Hiệp Phước.

<small></small> Xử lý nước thải: Nhà máy xử lý nước thải với công suất thiết kế 10.000 m3/ngày đêm thuộc khu chế xuất Tân Thuận.

<b>IX. Đặc điểm mặt bằng . </b>

<small></small> Vị trí  xây dựng nhà xưởng mới là một khu đất từ khu quy hoạch của khu chế xuât Tân Thuận –Q7 TP Hồ Chí Minh.

<small></small> Hệ thống điện nước đang sử dụng, có đủ cung cấp cho dự án mới.

<small></small> Tổng diện tích mặt bằng là 44.990.2m2

<small></small> Diện tích đã sử dụng khoảng 35.000m2

<small></small> Diện tích dự án triển khai 2500m2.

<b>X. Giải pháp kiến trúc và bố  trí . </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small></small> Giải pháp kiến trúc dạng nhà xưởng thông thường, khung nhà kết cấu thép tiền chế, tường bao , nền  bê tơng xi măng, khu vực thành phẩm lót gạch men.

<small></small> Kích thước xưởng 25m x 80m cao 6m có nóc gió.

<small></small> Xung quanh xưởng có đường nội bộ thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên liệu , thành phẩm đi về.

<small></small> Có mương thốt nước mưa vào mương chung.

<small></small> Hệ thống chống sét, đường nước phòng chống cháy được bố trí thuận tiện , an tồn. Cấp phòng cháy chữa cháy cấp II.

<b>XI. Cơ cấu tổ chức . </b>

Dự  án là phần mở rộng sản xuất của công ty, là  một xưởng sản xuất mới trực thuộc cơng ty. Do vậy bộ phận quản lí và cơng nhân vận hành do cơng ty bố trí gồm có :

- Ban quản đốc 3 người - Trưởng ca sản xuất 3 người

- Thống kê, lao động tiền lương 1 người - Công nhân vận hành máy 117 người -  Cơng nhân bảo trì 6 người

-  Tổng cộng 130 người ( trong đó có khoảng 105 vị trí nữ )

<b>XII. Dự  kiến thời gian thực hiện(trong 9 tháng). </b>

1.Lập báo cáo  đầu tư  10 ngày 2.Thẩm định dự án đầu tư   5 ngày 3.Trình duyệt báo cáo đầu tư và xin chủ trương đầu tư  40 ngày

6.Phê duyệt hồ sơ thiết kế và xin phép xây dựng  30 ngày

9.Thuê nhân viên kỹ thuật  10 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

11.Vận hành thử nghiệm máy  5 ngày

13.Bố trí khu vực và lao động   5ngày

<b>XIII. Nguồn vốn thực hiện dự án</b>

Công ty sẽ lấy 4.324.994.300 đồng từ quỹ đầu tư phát triển để góp vốn thực hiện dự án. Phần vốn còn thiếu sẽ vay ngân hàng thương mại .

- Tổng vốn đầu tư tài sản : 13.002.300.000 đ - Nhu cầu vay thuê mua 70% : 9.101.610.000 đ - Cần vay năm 2009 : 8.486.086.000 đ - Cần vay năm 2010 : 615.524.000 đ - Lãi suất trung hạn : 10,5% năm.

- Trả trong vòng 5 năm bắt đầu từ năm 2 (trả đều cả gốc lẫn lãi)

<b>XIV. Tổng mức đầu tư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>TỔNG VỐN ĐẦU TƯ</b> - <b>13.426.604.300</b>

<b>XV. Hiệu quả kinh tế của dự án</b>

 Khi hoạt động chính thức, xưởng sản xuất tạo công ăn việc làm ổn định cho 130 người lao động. Trong đó có khoảng 105 vị trí có thể bố trí lao động nữ. Số lao động nầy có 117 vị trí là lao động phổ thông sẽ được công ty đào tạo thành công nhân vận hành máy. Các lao động nầy sẽ tuyển dụng vùng nơng thơn các xã quanh cơng ty,Bình quân thu nhập của người lao động là 1.640.740 đồng/người /tháng năm thứ 1 và 2.012.045 đồng/người/tháng từ năm thứ 2.

 Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm,  Tăng thêm lợi nhuận cho công ty 2.213 triệu đồng/ năm  Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản)

<b>XVI. Kết luận và kiến nghị</b>

Qua phân tích cho thấy dự án có tính khả thi cao. Sản phẩm có chất lượng cao sẽ nhanh chóng được thị trường chấp nhận , và hơn thế còn thúc đẩy hàng hoá dể dàng xuất ra thế giới.

Về hiệu quả, với cách tính tốn tương đối chính xác, dự án có tỉ suất lợi nhuận bình qn năm/vốn đầu tư ban đầu 16,53% cho thấy dự án mang lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty và cho xã hội .

Dự án thuộc nhóm sản xuất sạch, khơng tạo ra chất thải gây ô nhiễm môi trường.

Nếu được cấp thẫm quyền phê duyệt, hàng năm dự án đóng góp cho kinh tế xã hội tỉnh nhà : -Tạo việc làm ổn định cho 130 lao động chính,

-Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm, -Tăng thêm lợi nhuận cho công ty260.975.722đồng/ năm

-Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>b.Kiến nghị:</i>

Công ty TNHH MATAI VN là chủ đầu tư dự án, xin kiến nghị : UBND tỉnh, UBND Thị xã, sở Kế hoạch và đầu tư và các sở ban ngành liên quan cho phép :

-Công ty TNHH MATAI VN được triển khai dự án xưởng sản xuất bao bì.

Rất mong quý cấp lãnh đạo tỉnh, thị xã, và lãnh đạo các ban ngành xem xét chấp thuận và phê duyệt để dự án sớm được thực hiện

<b><small> GIÁM ĐỐC</small></b>

<b><small>CÔNG TY TNHH MATAI VN</small></b>

<b>I. Lập và thẩm định lại về mặt tài chính của dự án</b>

<i>1. Các giả thuyết đầu tư</i>

a. Vốn đầu tư ban đầu

STT <small>DANH MỤC ĐẦU TƯ</small> ĐVT GIÁ TRỊ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Dự án là phần mở rộng sản xuất của công ty, là một xưởng sản xuất mới trực thuộc cơng ty. Do vậy bộ phận quản lí và cơng nhân vận hành do cơng ty bố trí gồm có :

- Ban quản đốc 3 người - Trưởng ka sản xuất 3 người

- Thống kê, lao động tiền lương 1 người - Công nhân vận hành máy 117 người - Cơng nhân bảo trì 6 người

- Tổng cộng 130 người ( trong đó có khoảng 105 vị trí nữ ) c.Kết quả sản xuất kinh doanh

-Phần doanh thu trong 1 năm: 25.913.750.000 đồng. -Phần chi phí trong 1 năm:23.377.283.000 đồng.

<i>2. Phân tích các yếu tố tài chính của dự án (kết quả tính được từ Ecel) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>b. Kế hoạch đầu tư:</b></i> <small>Đầu tư tăng thêm</small>

<i><b>d. Bảng tính ước lượng doanh thu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Chi phí ngun liệu1774719300024958150000249581500002495815000024958150000Chi phí nhân cơng 26419890003234314000323431400032343140003234314000</small>

<small>Chi phí ngun liệu2495815000024958150000249581500002495815000024958150000Chi phí nhân công 32343140003234314000323431400032343140003234314000</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>f. Ước lượng vốn hoạt động</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>Dòng ra</small></b> <small>1254728430023214140075315603660683179919400031620694000 31442194000</small>

<small> -Chi phí trực tiếp021847244000304617750003046177500030461775000 30461775000 -Chi phí gián tiếp01530039000151591900013374190001158919000980419000 -Thay đổi khoản phải </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>Dòng vào</small></b> <small>3592250000035922500000359225000003592250000035922500000 -Doanh thu3592250000035922500000359225000003592250000035922500000</small>

<b><small>Dịng ra</small></b> <small>3126369400031200525000312005250003120052500031200525000</small>

<small> -Chi phí trực tiếp3046177500030461775000304617750003046177500030461775000 -Chi phí gián tiếp801919000738750000738750000738750000738750000</small>

<b><small>Dịng tiền rịng trước thuế</small></b> <small>46588060004721975000472197500047219750004721975000</small>

<b><small>Dịng tiền thực</small></b> <small>46588060004721975000472197500047219750004721975000</small>

<b>II. Trình bày phương pháp lựa chọn dự án</b>

<b>1.Dự   án và   mục tiêu của doanh nghiệp </b>

<small></small> Đầu tư mở rộng sản xuất: Để tạo nguồn thu nhập ổn định và thu hút lao động, công ty tnhh Matai Việt Nam quyết định xây dựng cơ sở sản xuất bao bì và container mới, áp dụng công nghệ mới, mở rộng qui mô sản xuất để đáp ứng được nhu cầu hiện nay.

<small></small> Tạo chỗ làm việc mới, thu hút lao động vào làm việc, góp phần tăng thu nhập cho người dân, giúp họ ổn định đời sống.

<b>2.Lựa chọn mơ hình đánh giá. </b>

<i>2.1 Xây dựng danh sách các mục tiêu của danh nghiệp. </i>

- Vì mục đích xã hội, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động ở địa phương. - Mở  rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. - Đóng góp vào ngân sách địa phương.

<i>2.2 Đánh giá mức độ quan trọng của các mục tiêu. </i>

- Nâng cao vị thế cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Nâng cao chất lượng cuộc sống vì cộng đồng. - Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

<i>2.3 Ước lượng phần đóng góp. </i>

- Bộ phận sản xuất đóng góp vào việc hồn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Thời gian hoàn thành dự án đúng kế hoạch.

- Sử  dụng trang thiết bị và nguyên vật liệu một cách hiệu quả, tiết kiệm. - Sử  dụng lao động một cách hợp lý và an tồn 

<b>3.Lựa chọn mơ hình định lượng(phân tích các chỉ tiêu tài chính). </b>

<i>1. Thời gian hồn vốn. </i>

Thời gian hồn vốn. t=tổng vốn đầu/(LN rịng bình qn+khấu hao bình quân)         =   13,426,604,300/(1,961,286,522+1,300,230,000)

= 4.2 năm

<i>Như  vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 4.2 năm2.Giá trị hiện tại ròng( NPV). </i>

<b>NPV = F</b>

<b><small>0</small></b>

<b> + </b> ∑

<i>n</i>

<i>F</i>

<i><sub>t</sub></i>

<i>(1+r )</i>

<i><sup>t</sup></i>

Với F<small>0 </small>là vốn đầu tư ban đầu F<small>t </small>là ngân quỹ rịng thu được

T là  số năm tiến hành phân tích hiệu quả  dự án t=10 Tỷ  suất chiết khấu r=10.5%

Tính được NPV= 11,240,079,413.17

<i>=> dự án có NPV >0 do nên  đầu tư vào dự án này3.Tỷ suất sinh lợi nội bộ(IRR): </i>

Từ  Excel ta có kết quả  IRR=26%

<i>  đầu tư vào dự án này. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>III. . Lập Hiến chương và Báo cáo phạm vi dự án:</b>

<b>1.Hiến chương dự   án. </b>

<i>a. Tên dự án: XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG SẢN XUẤT BAO BÌ MỚI.</i>

<i>b. Thời gian bắt đầu và kết thúc:bắt đầu vào15 tháng 6 năm 2009 và kết thúc cuối</i>

tháng 3 năm 2010

<i>c. Giám đốc dự án: Nguyễn Mạnh Hùng (phó giám đốc cơng ty TNHN Matai)</i>

 Địa chỉ trụ sở : Đường Tân Thuận, Khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh

 Điện thoại (84-8) 7701773  Fax: (84-8) 7701775

<i>d. Mục tiêu của dự án</i>

- Nâng cao năng lực, mở rộng qui mô sản xuất nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng bao bì của khách hàng ngày càng tăng.

- Đổi mới công nghệ hiện đại nhằm sản xuất ra các loại bao bì có phẩm cấp cao mà thiết bị hiện tại không sản xuất được như: bao ghép màng phức hợp, bao xi măng, bao jumbo.

<i>e. Mô tả khát quát về kết quả cuối cùng: </i>

- Tạo việc làm ổn định cho 130 lao động chính

- Đóng góp cho ngân sách tỉnh khoảng 1.500 triệu đồng/ năm, - Tăng thêm lợi nhuận cho công ty  2.213 triệu đồng/ năm - Tăng khả năng xuất khẩu hàng hố (nơng sản.vv)

<i>f. Khách hàng của dự án: </i>

 Các công ty sản xuất vật liệu xây dựng,xuất khẩu hàng hóa nơng sản,thức ăn chăn nuôi.v.v.v.

 Về sản phẩm:đạt chất lượng cao,đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn của hàng hóa của khách hàng,phù hợp với điều kiện thời tiết,chịu được điều kiện vận chuyển xa.v.v.

 Giá cả phải phù hợp,có khuyến mãi giảm giá cho khách hàng mua nhiều.  Về phân phối: đáp ứng nhanh nhất theo yêu cầu của khách hàng khi họ cần.  Tạo ra các loại bao bì phù hợp với các loại hàng hóa mà khách hàng sản xuất.  Chất lượng tốt nhất,khơng gây hại cho hàng hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Nhu cầu của khách hàng: Đáp ứng đủ nhu cầu về số lượng và chất lượng bao bì với dủ loại kích cỡ và thời gian cung cấp là nhanh nhất .

<i>g.Các nhóm hữu quan: </i>

<small></small> Ban giám đốc công ty:  Chịu trách nhiệm điều hành dự án.

<small></small> Các tổ chức bảo vệ môi trường: Giám sát doanh nghiệp trong quá trình sản xuất bao bì,xem xét việc xử lý rác thải.

<small></small> Cơ quan chính quyền:giám sát pháp lý cho dự án.

<small></small> Ngân hàng: Hỗ trợ tài chính cho hoạt động xây dựng của dự án.

<small></small> Các cổ đông-thành viên : giám sát thực hiện dự án.

<small></small> Đơn vị thi công: công ty tnhh Gia Thùy (địa chỉ: 137 Lê Quang Định.P.14,Q.Bình Thạnh là Xây dựng cơng nghiệp dân dụng.Thi công cầu đường.San lấp mặt bằng...)

<i>h.Nhân sự: </i>

 Giám đốc dự án: có chức năng điều hành dự án.

 Trợ lý: Giúp đỡ giám đốc dự án trong quản lý nhân cơng và giám sốt hoạt động.

 Cán bộ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trong quá trình xây dựng và sử dụng máy móc thiết bị.  Công nhân xây dựng: Chịu trách nhiệm xây dựng.

 Công nhân kỹ thuật: Giám sát và vận hành máy móc thiết bị

<i>i. Thời gian hồn thành 260 ngày </i>

Khả năng điều hành dự án còn phụ thuộc vào điều kiện hoạt động hiện tại của doanh nghiệp.Đây là một dự án của cơng ty nên có mối quan hệ phụ thuộc với cơ sở chính.

<i>m. Các giả định. </i>

<small>o</small> Các dự đốn về doanh thu và các chi phí là gần chính xác

<small>o</small> Các rủi ro có thể kiểm sốt được trong q trình thực hiện dự án.

<small>o</small> Thời gian hồn thành dự án có thể trễ so với tiến độ trong thời gian cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>n.Các ưu tiên. </i>

<small></small> Về thời gian hoàn thành dự án

<small></small> Về chất lượng

<small></small> Về chi phí

<i>o.Phần kí thơng qua của cấp trên. </i>

Đã ký duyệt thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Ký tên:

<b>2.Báo cáo phạm vi DA.</b>

<i>a.Tính cấp thiết.</i>

<small></small> Hiện tại xưởng sản xuất bao bì của cơng ty vẫn đang hoạt động , tuy nhiên công suất không đủ để cung cấp cho khách hàng . Mặt khác máy móc thiết bị đã cũ, lạc hậu về công nghệ nên không sản xuất được các loại sản phẩm mới cao cấp theo nhu cầu của thị trường .Sau khi đầu tư mới xong, xưởng cũ sẽ chuyển sang sản xuất các loại bao cấp thấp.

<small></small> Thực tế trong tỉnh đã có hơn 60 doanh nghiệp chế biến bột mì, xay xát gạo, thức ăn gia súc, phân bón, xi măng …đang và sẽ sử dụng bao bì với xu hướng ngày càng tăng. Các tỉnh lân cận và đồng bằng sơng Cửu Long có tốc độ phát triển các nhà máy thức ăn tôm cá rất cao cũng là đối tượng khách hàng tiềm năng. Ngoài ra thị trường xuất khẩu, nhất là thị trường Campuchia cũng có triển vọng tiêu thụ bao bì cao cấp tăng lên

<i>b.Mơ tả sản phẩm.</i>

<small></small> Sản phẩm bao bì chất lượng cao.

<small></small> Bao bì loại màu.

<small></small> Chịu bền tốt.

<small></small> Đa dạng về chủng loại

<small></small> Loại lớn,nhỏ,vừa,dùng cho xuất khẩu,dùng đựng xi  măng.v..v.

<i>c.Các kết quả chính.</i>

Khi xây dựng xong xưởng sản xuất đi  vào hoạt động với Công suất sản xuất trung bình của xưởng bao bì 2 theo dự án là 1200 tấn sản phẩm/năm, đạt khoảng 80% công suất lắp đặt. Các năm tiếp theo sẻ sản xuất 1500 tấn/năm.

Tạo việc làm cho 130 người,trong đó có 117 người cơng nhân địa phương.

<i>d.Tiêu chuẩn thành cơng.</i>

- Sau 1 năm hoạt  động doanh thu của dự án sẻ là 25,913,750,000 đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Lợi nhuận thu được là: Qua hai năm thực hiện dự án, chúng tơi thanh tốn tồn bộ tiền vay(vốn lẫn lãi) cho nhà nước, đồng thời những năm tiếp theo dự án sẽ đem lại nguồn thu cao hơn.

Thu hút và ổn  định việc làm cho 130 lao động Sử dụng nguồn vốn đúng mục đích.

Thực hiện chế  độ bảo hiểm người lao động một cách đầy đủ. Lợi nhuận năm 1: 961,303,927.5 đồng

<i>e.Ước lượng thời gian và chi phí.</i>

<small>o</small> Dự kiến thời gian hồn thành dự án là 270ngày

<small>o</small> Chính thức Đưa vào hoạt động vào tháng 3 năm 2010.

<small>o</small> Chi phí đầu tư : 1,300,230,000 đồng

<small>o</small> Vốn vay bên ngồi được cung cấp đầy đủ và đúng hạn.

<small>o</small> Các thiết bị máy móc,nhân cơng đều có đầy đủ và đúng thời gian.

<small>o</small> Các rủi ro là có thể kiểm sốt.

<small>o</small> Tình hình thị trường khơng biến động nhiều,lãi suất vay ổn định,(chưa tính lạm phát).

<small>o</small> Các chi phí đã dự tính gần với chi phí thực tế nhất và khoản chênh lệch là không đáng kể.

<i>h.Ràng buộc.</i>

<small></small>Các khoản chi phí được trả đầy đủ và đúng thời hạn.

<small></small>Nguồn nhân lực phải được cung cấp đầy đủ.

<small></small>Máy móc thiết bị được cung cấp đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ.

<small></small>Nguyên vật liệu: Phải được cung cấp đúng chất lượng và số lượng.

<b>IV.Lập Bảng hạng mục công việc và vẽ sơ đồ PERT</b>

<b> 1.Bảng hạng mục công việc.</b>

<small>BẢNG HẠNG CƠNG VIỆC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>STTCơng việcHạng mục công việc</small> <sup>Công việc</sup> <small>trước</small>

<small>Thời gian</small> <sup>Thời gian</sup>

<small>thực hiện</small> <sup>Phương sai</sup>

<small>Trình duyệt báo cáo đầu tư và</small>

Tiến trình tới hạn là A-B-C-E-F-H-J-K-N-O=270ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Theo sơ đồ ta thấy để hoàn thành dự án phải mất tối thiểu 270 ngàyCác công việc nằm trên dường găng là A, B, C, E, F, H, J, K, N,</small>

<small>SƠ ĐỒ PERT(vẽ trên phần mềm MC Project)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>V.Thời gian tiến trình dự án và xác định tiến trình tới hạn:</b>

<b><small>Bảng lịch trình thực hiện cơng việc</small></b>

<small>Cơng việc</small> <sup>t/gian khởi</sup><small>cơng sớm</small>

Tiến trình tới hạn là A-B-C-E-F-H-J-K-N-O=270 ngày

Thời gian tiến trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

TT Tiến trình Tổng thời gian

</div>

×