Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tôi xin cam đoan lu</small> văn thc sĩ đ tỉ: "Giải pháp tăng cường công tắc quản lý đầu tw công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” là kết quả nghiên cứu của riêng tơi, khơng sao.

<small>chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tả ig, thông tin được</small>

<small>đăng tải trên các tác phim, tap chí theo danh mye tài liệu của luận văn.</small>

<small>'Tác giả luận van</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

<small>(Qua thời gian học tập ở trường Dai học Thủy lợi, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu</small>

sắc đến tất cả các thầy/cô trong trường đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức kinh.

<small>tổ chuyên ngành hữu ich,</small>

Tác giả xin chân thành cảm on các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản lý đã truyền

<small>đạt những kiến thie chuyên siu v8 chuyển ngành và giúp đỡ tác gi tin inh trong stthời gian theo học cũng như thời gian làm luận văn.</small>

<small>viên khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Thủy lợi đã tận tinh giúp đỡ và hướng.tác giả xin gửi lôi cảm ơn chân thành đến PGS.TS.Neuyén Ba Uân ~ giảng</small>

din tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

<small>Cuối cùng, xin được gửi lời cảm ơn trân trọng tới Chỉ cục Thống kê tỉnh Lạng Sơnvà</small>

các cơ quan, đơn vị của tinh Lạng Sơnđã cung cắp những tư liệu quý báu giúp tác giả

<small>hoàn thành luận văn này.</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LUC</small>

PHAN MỞ ĐẦU 1 chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VẢ THỰC TIEN VE DAU TƯ CÔNG VA QUAN LY

<small>NHÀ NƯỚC VE ĐẦU TƯ CÔNG. $</small>

1.1 Một số khai niệm về đầu tư và đầu tư công. 5

<small>1.1.2 Khai niệm đầu tư công 61.2 Vai tô, đặc điểm và QLNN về đầu tư cơng 9</small>

1.2.1 Vai trị, đặc điểm của đầu tư đối với nên kinh tế. 9 1.22 Vai tr, đặc điểm của đầu tư công "

<small>1.2.3 QLNN về đầu tu công 12</small>

1.3 Nội dung công tác QLNN về đầu tw công cấp tinh 14

<small>1.4 Cúc chi iêu đánh giá công tác OLNN về đầu tư công "71.4.1 Chi iêu định lượng „1.42 Clic chỉ tiêu định tính 9</small>

1.5 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác QLNN. lầu tư công [10] 21 1.5.1 Các nhân tổ chủ quan. 2

<small>1.5.2 Các nhân tổ khách quan z21.6 Kinh nghiệm QLNN về đầu tư công, 21.6.1 Kinh nghiệm của một số địa phương trong và ngồi nước về đầu tư cơng21.6.2 Bài học kinh nghiệm rit ra cho tinh Lạng Sơn v8 công tác quản lý đầu tưcông 2</small>

Kết luận chương 1 28

<small>chương 2 THỰC TRANG CONG TAC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE ĐẦU TU CÔNG.</small>

‘TREN DIA BAN TINH LANG SƠN GIAI DOAN 2016-2020. 30 2.1 Đặc điểm tự nhiền, kinh 18» xã hội của tinh Lang Sơn[12] 30

<small>2.1.1 Đặc điểm tr nhiên 302.1.2 Đặc điểm kinh xã hội 31</small>

2.2 Thực trạng đầu tư công trên dja bản tinh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020 ....35

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>2.2.1 Thự trang ổ chức bộ máy quân lý đầu we công 351. Sơ đồ tb chức bộ máy 35</small>

2. Cơ cau đội ngũ cán bộ, nhân viên làm công tác quản lý đầu tư công. 36

<small>2.2.2 Thực trang đầu tu công giá đoạn 2016-2020 ti Lạng Sơn [J...362.3 Thực trạng công tác QLNN về đầu tư công tại Lạng Sơn giai đoạn 2016 -20209</small>

<small>2.3.2 Thực trang tổ chức thục hiện các dự ân đầu tr công 462.3.3 Thực trang công tác kiểm tra, thanh tra, đánh gi</small>

2.3.4 Đánh giá công tác QLNN vé đầu tư cơng qua một số tiêu chí đánh giá 62

<small>và giám sắt đầu tư....61</small>

2.4 Dinh giá chưng về công tic QLNN về đầu công của tỉnh Lạng Sơn...6Ÿ

<small>24.1 Những kết quả đạt được 64</small>

2.4.2 Những ồn ti và nguyên nhân 64

<small>Kết luận chương 2 68</small>

chương 3 MOT SO GIẢI PHAP TANG CƯỜNG CONG TAC QUAN LÝ NHÀ. NƯỚC VE DAU TU CONG TREN BIA BAN TINH LANG SƠN. o 3.1 Dinh hướng phat triển kinh tế xã hội của tỉnh Lạng Sơn [14] 6 én năm 2025 69

<small>3.1.1 Mục tiêu phát triển</small>

<small>3.1.2 Định hướng phát triển các ngành,3.2 Phân ti</small>

<small>inh vye đến năm 2025 691h các cơ hội và thách thức trong đầu tư và QLNN về đầu tu công...703.2.1 Những cơ hội trong đầu tư và QLNN về đầu tư côi 703.22 Những thách thức trong đầu tư và QLNN về đầu tư công T0</small>

3.3 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tắc QLNN về đầu

<small>tư công trên địa ban tinh Lạng Sơn. mn3.3.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN về đầu tư cơng m</small>

3.3.2 Hồn thiện cơng tác quy hoach, lip ké hoạch đầu tw công 7

<small>3.33 Tăng cường công te tổ chức triển khai thực hiện đầu tư công 183.3.4 Tăng cường công tắc kiểm tra, thanh tra, giám sit, đánh giá đầu tư... 82Kết luậnchương 3 $5</small>

KET LUẬNVÀ KIỀN NGHỊ. 87

<small>DANH MYC TAI LIEU THAM KHAO 90</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH VE Hình 2.1: Sơ đồ vị trí địa lý tinh Lạng Son

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ mấy quản lý đầu tư công của tỉnh Lạng Sơn.

<small>36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIEU

Bing 2.1. Bảng tổng hợp tỉnh hình phát triển kính tế của tinh Lạng Son giai đoạn Bang 2.4: Hiện trang cơ cấu vốn đầu tư phát triển phân theo ngành kinh tế 46 Bang 2.5: Bảng tổng hợp khối lượng triển khai thực hiện kế boạch vốn đầu tư cơng

<small>trung han 2016-2020 48Bảng 2.6. Bang tổng hợp tình hình giải ngân vốn đầu ur công trung hạn 2016-2020tỉnh Lạng Sơn 59Bang 2.7. Tốc độ ting trưởng GRDP giai đoạn 2016-2020. 63</small>

<small>Bang 2.8. Giá trị tăng thêm (GRDP) - Thu nhập bình quân đầu người năm 2016 -2020</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CHỮ VIỆT TAT Ký hiệu viết tit Nghĩa đẩy đủ BKHDT Bộ kế hoạch đầu tư

<small>CBCNV Can bộ cơng nhân viên</small>

CTMTQG Chương trình mục tiêu Quốc gia

<small>prc Đầu tư công</small>

GRDP. Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm trên địa bản. GPMB. Giải phóng mặt bing

<small>HĐH Hiện đại hóa</small>

HĐND. Hội đồng nhân dân

<small>ICOR Incremental Capital - Output Ratio - Hệ số gia tăng tư bản - đầu ra</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Uỷ bạn nhân dân</small>

Uỷ ban thường vụ Quốc hội

<small>Văn phịng chính phủ.</small>

<small>Xay dựng cơ bản</small>

<small>túc cơng từ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

PHAN MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của để tai</small>

<small>"Đầu tự phát iễn nói chung và đầu tư cơng nó riêng đóng vai trỏ rất quan trọng trong‘qua trình phát triển kinh tế xã hội, tác động trực tiếp và quyết định đối với tăng trưởng.kinh ế và phát triển của một nền kinh tổ. Nguồn vẫn đầu tư công không những tạo lập</small>

cơ sở vật chất kỹ thuật cho nên kinh tế, đặc biệt trong thời ky đầu xây dựng nên tảng hạ ting cần thit cho sự phát triển. ma cịn có tỉnh định hướng đầu tr góp phin quan

<small>trọng vào việc thu hit các nguồn lục đầu tư phát tiễn khác cũng nh gii quyết các</small>

vấn dé xã hội, bảo vệ môi trường, làm cho cuộc sống của người dân ngày cảng được

<small>nâng cao và an sinh xã hội ngày cảng được cải thiện.</small>

<small>“rong những năm qua, Lang Sơn đã từng bước vượt qua cic khổ khăn, thách thức phát</small>

huy có hiệu quả lợi thể và đạt được những thành tựu trong phát triển kinh tế xã hội Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn tinh hàng năm hang nghìn tỷ đồng trong đó. phần lớn là Ngân sich nhà nước. Để đạt được những thành tựu này có phần đơng góp,

<small>rất lớn từ các chính sách điều hanh của chính quyền tinh trong quản lý nhà nước về</small>

hoạt động đầu tư bing vẫn ngân sich vio các lĩnh vac phất triển hạ ting kính tí

<small>hội. Bên cạnh những kết quá đạt được, công tác quản lý đầu tư công trên địa bản trong,</small>

những năm qua còn khá nhiều yếu kém, tổn tại cần được khắc phục và.

<small>cách mạnh mẽ hơn nữa chất lượng quản lý nhà nước nói chung và hiệu quả quản lý</small>

đầu tư cơng nói riêng. Nỗi bật là tình trạng khơng chấp hành nghiêm các quy định về «qin lý đầu tr công, phân bỏ vốn đầu tư din tai nh trang nợ đọng kếo di, tiễn độ

<small>thực hiện khơng theo đúng kế hoạch gây lang phí vốn đầu tư; nhiều dự án khơng có</small>

"hiệu quả, cơn tinh trang thất thốt, ling phí trong đầu tư cơng; việc xứ lý tinh trạng nêu trên trong quan lý đầu tư cơng cũng chưa kịp thời, nghiêm minh, Tình trạng này do nhiễu nguyên nhân, trong đó nguyên nhân co bản là do những hạn chế ở các khâu quản.

<small>ý của q trình hoạt động đầu tr cơng. Nghiên cứu phân tích thực trang và đề xuấtgiải php hồn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư công trong điều kiện mới đối</small>

xi tính Lạng Sơn trở nên cấp thiếp đồ chính lý d ác gia lựa chọn đ d <small>i phápTăng cường công tie quân lý đầu te công trên dia bàn tink Lạng Sơn” làm đề tài luận</small>

văn tốt nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2. Tổng quan các cơng tình nghiên cứu có liên quan đến đề tỉ

<small>"Đã có hiểu cơng trinh nghiên cứu là các luận vẫn, luận én trong và ngồi nước có liên</small>

quan đến để tải quản lý nhà nước về đầu tư công được cơng bổ trong thời gian qua,

<small>“Trong q tình nghiên cứu thực hiện luận văn, Tác giả đã nghiên cứu một số cơng</small>

<small>trình như</small>

a. Luận văn Thạc sĩ kinh tế joan thiện công tác quản lý đầu tw công tại thành phố

<small>Kon Tum” [1] của tác giá Huỳnh Hùng Lực, bảo vệ năm 2011 tại Trường Đại học Đà</small>

Nẵng. Trong dé ti này tc giá đã hệ thing hồa các nội dung của công tie quản lý hoạt động đầu tư, qua dé tiễn hành phản tich thực trang quản lý đầu tư công tại thành phố Kon Tum giai đoạn 2006-2010 và đề ra các giải pháp theo 4 nhóm nội dung giai đoạn

b. Luận án tiến sĩ kinh tế “Quan lý Nha nước về các dự án đầu tư công thuộc Bộ Y tế" (2016) của tác giả Trần Van Sơn. Tác giả di sâu phân tích thực trang Quản lý Nhà nước về các dự án Đầu tư công thuộc Bộ Y tế trong giai đoạn những năm 2002-2012 L2]. Tác gi chỉ a những thành công. hạn chế, nguyên nhân và để xuất hệ thống quan

<small>điểm, giải pháp đôi mới tăng cường Quản lý Nhà nước về dự án Đầu tư công cho Bộ Y</small>

tế giai đoạn 2020, tầm nhìn 2030.

e Luận án tiến ĩ Tác động đầu tư công tới tăng trưởng kinh té tại Việt Nam” (2018) của tác giả Nguyễn Doan Trang [3]. Tác giả lựa chọn dé tài trong phạm vi từ những. năm 1995-2016, Đối tượng nghiên cứu được tập chung vào tác động của đầu tr cơng

<small>tới tăng troởng kính tế. Tác giả tổng hợp các lý thuyết và các kết qua nghiên cứu thực.</small>

nghiệm liền quan đến tác động của đầu tư cơng tới tăng trơng kính tế thể giỏi cũng

<small>như tong nước. Tir đó, có thể thấy rõ vai trị quan trọng của đầu tư cơng với phát triển</small>

kinh tế. Luận án đã lượng hóa được tỉ lệ đầu tư công tối ưu của Việt Nam cho từng.

<small>năm va từng thoi ky và mức độ ảnh hưởng của các yếu tổ quản lý dầu tư công, phân bổ</small>

vn div tư công, nhu cầu đầu tư công và xã hội hóa nguồn vốn đầu tư tối mỗi quan hệ giữa đầu tr công và ting tung kinh tế

4. Cuốn sich “Quin lý chỉ iêu công ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp” của tắc giá

<small>Duong Thị Bình Minh. cuỗn sich đánh giá thực trạng quản lý chỉ tiêu công ở Việt</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nam giai đoạn (1991-2004) và đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu

<small>“quả quản lý chỉ tiêu công phục vụ chiến lược phát triển kính tế xã hội Việt Nam đếnnăm 2010. [4]</small>

Cac cơng trình nghiên cứu rên đã iếp cận, nghiền cứu trên nhiề lĩnh vực, khía cạnh khác nhau, để tìm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư cơng ở Việt Nam nói chung và của địa phương nd ring. Do chưa có tác giả nào iến hành nghiền cứu

<small>một ích tồn điệ và cụ thể về quan lý đầu tư công trên địa bàn tinh Lạng Sơn. Viứu để</small> im ra giải pháp nhằm nẵng cao tinh độ và chit

<small>y, cần có những nghiê</small>

<small>lượng quản lý đầu tw công đáp ứng yêu cầu phát triển của tinh Lạng Sơn trong thời</small>

<small>gian tới. Do vậy tác giálựa chon để tài nghiên cứu "Giải pháp tăng cường công tác</small> quản lý đầu tư công trên địa bin tính Lang Sơn" là vin đề mã thực tiễn địa phương <small>đang đòi hỏi trong giai đoạn hiện nay.</small>

<small>3. Mục tiêu nghiên cứu của dé tài</small>

<small>3.1. Mục tiêu chung,</small>

- Hệ thống hỏa cơ sở lý luận cơ bản vé đầu tr công và quản lý nhà nước về đầu tư cơng,

<small>~ Phân tích, đánh giá thực trạng đầu tr công và quản lý nhà nước về đầu tư công của</small>

<small>tinh Lạng Sơn, cụ thể:</small>

<small>+ Phân tích, đánh giá thực trang đầu tư công trên địa bản tinh Lạng Sơn giai đoạn 20162020, gồm: Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý đầu tư công; Thực trang đầu tư công,giai đoạn 2016-2020 tại Lạng Sơn.</small>

+ Thực trạng công tác QLNN về đầu tr công tại Lạng Sơn giai đoạn 2016 -2020: Thực

<small>trạng công tác hoạch định đầu tr công: Thực trạng tỏ chức thực hiện các dự áncông,Thực trang công tắc kiểm tra, thanh tra, đánh giả và giám sát đầu tư.</small>

3.2. Mục tiêu ou thé: Mục tiêu nghiên cửu của để tải nhằm đề xuất một số giải pháp co

<small>bản có tính khả thi nhằm tăng cường cơng tác QLNN về đầu tư công tai tinh Lạng Sơntrong giai đoạn giai đoạn 2021-2025, bao gơm:</small>

<small>- Hồn thiện tổ chức bộ máy QLNN về đầu tư cơng;</small>

<small>~ Hồn thiện cơng tác quy hoạch, ập kế hoạch đầu tư công;- Tang cường công tc tổ chức triển khai thự hiện đầu tư công:</small>

<small>= Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tr, giảm sit, đánh gi đầu tr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

Trên cơ sở lý luận chung về đầu tư công; hệ thống các văn bản, chế độ, chính sách. hiện hành v8 quản lý đầu tr cơng của Nhà nước vành hình triển khai thực hiện đầu tự công kế hoạch trùng hạn 2016-2020. B

phương pháp thông kê; phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; phương pháp khảo.

<small>ip dụng phương pháp nghiên cứu như:</small>

<small>sắt điều tra thu thập số liệu và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ khác để giảiquyết các vấn đề của đề tải nghiên cứu</small>

<small>5tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>%1. Đắi tượng nghiên cứu</small>

ong tác QLNN về đầu tư công và những các nhân tổ ảnh

<small>hưởng đết chất lượng và kết quả đầu tư cơng trên địa bản tính Lạng Sơn.Đổi tượng nghiên cứu là</small>

<small>5.2. Phạm vi nghiên cửu</small>

= Phạm vi về nội dụng và không gian: Hoạt động QLNN vé đầu tư công trên địa bàn

<small>tinh Lạng Sơn.</small>

<small>~ Phạm vĩ về thời gian: Thời gian nghiên cứu, sb liệu khảo sit, thu thập thực tiễn giai đoạn</small>

từ năm 2016 - 2020, định hướng. đề xuất giải pháp cho giai đoạn từ năm 2021 - 2025 6. Két quả đạt được

~ Lâm 18 những vin đ lý luận cơ bản về diu t công và quản lý nhà nước cp tinh về

<small>đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Nghién cứu kính nghiệm quản ý nhànước về đầu tư công từ nguồn vốn ngân</small>

<small>bài học cho tỉnh Lạng Sơn</small>

<small>ch nhà nước của một số địa phương và rút ra</small>

<small>- Phân tích, inh giá thực trạng đầu tư cơng và quản lý nhà nước của tinh Lạng Sơn</small>

những năm gin đây (2016 - 2020), qua đó út rà những thinh tựu cin phát huy, những

<small>mặt còn bạn chế và nguyên nhân cần có giải pháp khắc phục.</small>

Nghiên cứu để xuất một số giải pháp cụ thé, có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm. tăng cường công tắc quản lý đầu tư công từ nguồn vẫn ngân sách nhà nước trên dia

<small>bản tinh Lang Sơn trong thời gian tới.</small>

<small>1trúc của luận văn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Ngoài phần mở đủu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội‘dung chính:</small>

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tư công và công tác quản lý đầu tư công, Chương 2: Thực trang công tác quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bản tinh

<small>Lạng Sơn</small>

“Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tắc quan lý đầu tw công trên địa bản

<small>tỉnh Lạng Sơn</small>

CHUONG 1_ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VE DAU TƯ CÔNG VA QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAU TƯ CÔNG

<small>1.1. Một số khái niệm về đầu tư và đầu tư cơngLAL Khái niệm đầu ae</small>

"Đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lự ở hiện tại để tién hành các hoạt động nào đồ nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực bỏ ra để <small>dat được kết qua đó. [5]</small>

"Người bỏ ra một số lượng ti sản được gọi là nhà đầu tr hay chủ đầu tr. Chủ đầu tư có <small>thể là các tổ chức, cá nhân và cũng có thể là nhà nước.</small>

<small>“Có hai đặc trưng quan trọng dé phân biệt một hoạt động được gọi là đầu tư hay khơng,</small>

44 là: tính sinh lai và độ rủi ro của công cuộc đầu te, Thực vậy, người ta không thể bo

<small>ra một lượng tả sin mà Iai khơng dự tính thu được giá tị cao hơn giá tỉ ban đầu. Tuynhiên, nếu mọi hoạt động đầu tư nào cũng sinh lai thi trong xã hội thì ai cũng muốn trở</small>

thành nhà đầu tư. Chính bai thuộc tinh này đã sảng lọc các nhà đầu tư và thúc đầy sản

<small>xuất ~ xã hội phát triển.</small>

Qua hai đặc trưng trên cho thấy, rỡ ràng mục đích của hoạt động đầu tư là lợi nhuận,

Vi thể, cần hiểu ring bit kỷ sự chỉ phí nào về thơi gian, sức lực và tiền bạc vào một

<small>hoạt động nào đó mã khơng có mục đích thu lợi nhuận thi khơng thuộc về khái niệm.</small>

<small>Nếu phân loại đầu tư theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư, thi có thể chia làm hai loại</small>

đầu tư:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>là hình thức đầu tư do nhà đầu bd vốn đầu tư và tham gia quân lýhoạt động đầu tư</small>

“Đầu tự gián tấp là hình thức đầu tr thơng qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, tái phi,

<small>sắc giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tr chứng khốn và thơng qua các định ch ải chính</small>

trung gian khác mã nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tr” Đứng trên góc độ của tồn nền kinh t8, vốn dầu tr bao gồm nguồn vốn dầu trong:

<small>nước và nguồn von đầu tư nước ngoài.</small>

Đầu tư trong nước là việc nhà dầu tư trong nước bỏ vấn bằng tiền và các ti sin hop

<small>pháp khác để tién hành hoạt động đầu tr ti Việt Nam</small>

Đầu tư nước ngồl ví tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vẫn bằng tiễn và

<small>các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư.</small>

Hay nói cách khác: đầu tw là hoạt động sử dụng tài nguyên cho mục đích sản xuất

<small>-kinh doanh hoặc sinh lợi</small>

đầu tư công.

Đầu tu công là Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự ấn và đổi tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019|6|. Hoạt động đầu tr công bao gồm lập, thẳm định,

quyết định chủ trương đầu tư; lập, thắm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư.

công: lập, thim định, phê duyệt, giao, tiển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tr công: quản lý, sử dụng vốn đầu tw công; nghiệm thu, bin giao chương trink, quyết tốn dự án đầu tư cơng: theo dõi và đánh giá, kiểm tr, thanh tra kế hoạch, chương

<small>trình, dự án đầu tư cơng.</small>

Vấn đầu tr cơng quy định tại Điều 4, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 gồm: vốn ngân sách Nhà nước: vốn từ ngu thu hợp pháp của cúc cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. Kế đến là các hang mục đầu tư công thường là phục vụ cho mục dich tạo ra ci cơng trình cơng sở, kết cấu ha ting hoặc trực tiếp tạo ra các hàng hóa cơng cộng phục vụ cho xã hội nói chung. Như vậy, đầu tr công là bộ phận không th thiểu của hoạt động đầu tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nói chung, là động lực quan trọng cho sự ting trưởng và phát triển của quốc gia thơng

<small>«qua việc phát iển các cơng trình kết cấu ha ting kỹ thuật và xã hội, hỗ try hoạt động</small>

cho tắt ef các thành phn kinh

VỀ mặt tải chính, đầu tư cơng là một trong những chỉ tiêu quan trong nhất của Chỉnh phủ. Đi

<small>mỗi qu</small>

tư công thường chiếm ty trong lớn trong tỏng đầu tư của xã hội. Tuy nhién, ở

<small>gia, với mức độ phát tiễn vàth chế khác nhau, ai trỏ, lĩnh vực đầu tư cơngcũng như chính sách quản lý hình thức đầu tư này có những đặc điểm riêng biệt</small>

Đầu tw cơng là khái niệm o6 thể có nhiều quan niệm khác nhau tùy theo giới hạn và gốc độ tiếp cân của khái niệm. Chẳng hạn, nếu xét theo nguồn vốn đầu tr thì bắt kỳ khoản đầu tư nào, đầu tư vào đâu với mục đích gi đều là đầu tư công nếu một phần. quan trong nguồn vẫn đầu tr là của Nhà nước, <small>ức là của chung, không cia riêng cá</small>

nhân hoặc pháp nhân nảo. Song nếu xét theo mục đích đầu tư thì đầu tư công lại được hiểu là chỉ bao gồm đầu tr vio những chương trình. dự án phục vụ lợi ích cơng cộng,

<small>khơng có mục dich thu lợi nhuận.</small>

Đối với Việt Nam, sau một thời gian thực hiện đầu tw công theo cơ chế thi trường.

<small>quan niệm về đầu tư cơng đã được thể chế hóa trong Luật Đầu tư công số</small>

49/2014/QH13 và Luật Đầu tr công số 39/2019/QH14. Theo Bi

<small>2014/QHI3: "Đâu ne công là hoạt động đầu tw của Nhà nước vào các cương trink,</small>

4, Luật Diu tự công,

cự án xây dựng két cầu ha tang kinh tổ, xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án lục vụ phát tiễn linh tế xã hộ" {7Ị Theo Điều 4, Luật Đầu tư công 39/2019/QH14

<small>“Đầu tu công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối</small>

tượng đầu tư cơng khắc theo quy định"

<small>‘iu tư công trên thực tế à một quá trình phức tạp với nhiều khâu, với sự tham gia hoạt</small>

động của nhiều chủ thể. Do đó, để đảm bảo hit

tiêu tạo ra những điều kiện thuận lợi hơn thúc dy phát tiễn kinh tế - xã hội với chỉ phí

<small>quả của đầu tư cơng, để đạt được mục.</small>

thấp nhất, rit cin có sự quản lý phù hợp, đặc biệt là từ phía Nha nước với tư cách là chủ thể sở hữu nguồn vẫn cũng như đại điện cho ợi ích của xã hội của đầu nr cơng,

<small>Theo Điều 5, Luật Đầu tư cơng 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 thì các lĩnh vực đầu tư</small>

sơng gồm; Đầu tr chương trình, dự án kết cầu hạ tng kinh tế xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>“Trường hợp thật sự cần thiết tách riêng việc bởi thường, hỗ tr, ái định cứ, giải phôngmặt bằng thành dự án độc lập, đối với dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét,</small>

quyết định; đối với dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phi, HĐND cấp tinh xem xét,

<small>quyết định theo thắm quyền. Việc tích riêng dự án độc lập được thực hiện khi phê</small>

duyệt chủ trương đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; Đầu tư phục vụ

<small>hoạt động của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập, 6 chức chính ti, ổ chứcchính tị xã hội; Đầu tư và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cắp sin phẩm, dich vụ cơng</small>

ích, phúc lợi xã hộ; Đầu tw của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức <small>a,</small>

<small>đối tác công ur; Đầu tư phục vụ công tác lập, thim định, quyết định hoặc phê du)</small>

công bổ và điều chỉnh quy hoạch theo quy định của pháp luật vé quy hoạch; Cp bù lãi suất tín dụng ưu đãi, phí quản lý: cắp vén điều lệ cho cúc ngân hàng chính sách, quỹ tài chính nhả nước ngồi ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách khác

<small>theo quyết định của Thủ trồng Chính phù.</small>

Đối tượng đầu cơng

1. Đầu tư chương trình, dự án kết cầu hạ tng kinh - xã hội

<small>Trường hợp tht sự cầ thiết tách riêng việc bồi thường, hỗ trợ, ải định cư, giải phông,</small>

mặt bằng thành dự án độc lập, đổi với dự án quan trọng quốc gia do Qu <small>hội xem xét,</small>

quyết định; đối với dự án nhóm A do Thi tướng Chính ph, HĐND cắp tình xem xét <small>quyết định theo thẩm quyền. Việc tách riêng dự án độc lập được thực hiện khi phê.</small> duyệt chủ trương đầu tr dự án quan trọng quốc ia dự ấn nhôm A.

<small>2. Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cơng lập, tổ chứcchính trí 18 chức chỉnh tr - xã hội</small>

<small>3. Đầu tự và hỗ trợ hoạt động đầu tư cung cấp sin phẩm, địch vụ công ich, phúc lợi xãhội</small>

4, Đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đi tc công tr

5. Đầu tư phục vụ công tác lập, thắm định, quyết định hoặc phê duyệt, cơng bổ và điều.

<small>chính quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>6. Cấp bùsuất tin dụng ưu đãi, phí quản lý; cắp vốn cho các ngân hàngchính sách, quỹ tải chính nhà nước ngồi ngân sich; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng</small>

chính sich khúc theo quyết định của Thủ tướng Chính phù.

<small>Phan loại de án đầu tư cơng</small>

“Có thé phản loại dự án đầu tư công theo các tiêu et phân loại khác nhau. Theo tỉnh. chất đầu tư của đự án, đầu tư công được phân loại thành: (a) Dự ấn có cầu phần xây đựng là dự ấn đầu tư xây dựng mới, cải tạo, năng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây ‘dung, bao gm cả phin mua tải sản, mua trang thiết bị của dự ấn (b) Dự án khơng có

<small>cấu phần xây dựng là dự án mua tài sin, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua,sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án Khác Khơng quy định tai điểm akhoản này. Cịn căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân</small>

<small>loại thành dy án quan trọng quốc gia, dự án nhỏm A, dự án nhóm B, dy án nhóm C</small>

<small>theo tiêu chi quy định tại [6] được phân loại thành 4 loại.</small>

1.2. Vai trò, đặc điểm và QLNN về đầu tư cơng 1.2.1. Vai trị, đặc điểm của đầu tư đối với nén kinh tế 1.2.1.1. Vai trò của đầu tr đối với nên kinh tế

<small>"Một là, đtự là yếu tố quan trọng của tổng cầu, có tác động mạnh tới tổng cung của</small>

nên kinh tế.

Đối với tổng cầu: đầu tư là một yếu tổ quan trọng cấu thành tổng cdu, chiếm tỷ trọng lớn tong tổng cầu của nên kinh tế và tác động của đầu tư đến tổng cầu là ngắn hạn Với ting cung chưa kịp thay đổi tỉ sự tăng nên của đầu tư kim tổng cầu tăng

<small>Đối với tổng cung: tác động của đầu tưlà dài han, Khi thành quả của đầu tự phát huytác dụng, các năng lục mới đi vào hoạt động thi tổng cung đặc biệt là tong cung daihạn tăng lên.</small>

Hai là, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đó là chỉ số ICOR(hệ số gia tăng vốn- sản lượng) ICOR cho biết muốn có thêm một đơn vi sản lượng trong một thời kỳ nhất định cần

phải bo ra thêm bao nhiều đơn vị vốn đầu tư trong kỳ đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>ICOR=(K: -KijV(Y, “Yea.</small>

<small>Hệ số ICORphan ánh mối quan hệ giữa đầu tư với mức tăng trưởng kinh tế. Hệ số.TCOR thường it có biến động lớn mà ổn định trong thời gian đài. Nếu ICOR không</small>

đồi, mức tăng tổng sản phẩm quốc nội(GRDP- Gross Domestic Product) hoàn toàn

phụ thuộc vào vin đầu tư. Khi đầu tư ting sẽ im tăng GRDP và ngược li hay nói

<small>cách khácđộ tăng trưởng ệ thuận với mức gia ting vốn đầu tư.</small>

Ba là, đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, là công cụ thực hiện. chiến lược chuyển dich cơ cấu kinh tổ. Nếu có một cơ cấu đầu tr đúng sẽ làm

<small>chuyển dịch cơ cấu kinh tế phủ hợp với quy hoạch phát triển, chiến lược phát</small>

triển kinh tế xã hội của ngành, của vùng, tạo ra một sự cân đối trên phạm vi nền kinh tế giữa các ngành các ving và lãnh thổ. Đồng thời phát huy được nội lực của

<small>vùng của nên kinh tế trong khi vẫn xem trọng yếu tổ ngoại lực.</small>

<small>Bén là, đầu tư gop phần nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ, Khoa học - cơng,nghệ có ý nghĩa quyết định năng lực cạnh tranh và sự phát triển bền vũng của các.</small>

quốc gia. Có hai con đường cơ bản để có cơng nghệ là te nghiên cứu phát minh ra

<small>công nghệ và nhập cơng nghệ từ nước ngồi. Dù bằng cách nào cũng edn phải có</small>

vốn đầu tư, Mọi phương án đổi mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu tr sẽ là những phương án không khả thi. Đầu tư khoa học - công nghệ là yếu tổ quan <small>trọng trong qua trình phát triển kinh té - xã hội, tăng thu ngân sách cho Nhà nước,</small>

<small>góp phần én định xã hội, giải quyết việc lam, an sinh xã hội, mở rộng ảnh hưởng,</small>

của quốc gia,

<small>1.21.2 Đặc điểm của đầu te</small>

Đặc điểm cơ bản của đầu tư là cổ quá trình chuyển hỏa vẫn thành các yếu tổ cần thiết,

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>tạo ra ning lực sản xuất môi hoặ ci tạo năng lục sản xuất e, đăm bảo cho quá tinhphát triển sản xuất kinh doanh. Hoạt động đầu tư phải tạo ra năng lực sản xuất cao.hơn, có 1</small> lược thực hiện thông qua nhiều nguồn vốn trong và ngoài nước, trong đồ đặc biệt phải lưu ý là nguồn vốn tích lay trong nước của q trình phát triển kinh tế <small>-xã hội.</small>

1.22 Vai trò đặc diém của đầu ne công 12.2.1 Vai tr của đầu tư công

Hoạt động đầu tư công của Nhà nước là nhằm cung cấp những hing hố cơng có vai trồ quan trọng rong việc phát hiển hệ hông kết cấu hạ tằng kỹ thuật, kinh và xã <small>hội, tạo động lực thúc diy phát triển đất nước.</small>

“Tác động của việc sản xuất những hàng hố cơng khơng thé do trực ip bằng các chỉ <small>tiêu thông thường như đối với các hàng hoá do doanh nghiệp tư nhân kinh doanh mà.</small>

<small>phải thơng qua ich li đem li cho tồn bộ nền kinh tế - xã hội, Chính vì th việc đảnh</small>

giá kết quả của đầu tư công của một địa phương phải thông qua kết quả phát triển kinh

<small>tế - xã hội của chính địa phương đó.</small>

<small>Ta có thể thy trong nÌn kính tế, khu vụ kính of tr nhân thường không muốn tham gia</small>

vào việc cung cấp các hàng hố cơng do khó thu lợi. Những hang hố cơngnày là các

<small>cơng trình phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hịnhư đường xá, cầu cổng, trường học,bệnh viện... Vai trd của những hàng hố cơng này là vơ cũng quan trọng vi nếu không</small>

số hệ thống giao thông thi nén kinh té khổ vận hành được, không cổ hệ théng cơng

<small>trình trường học, bệnh viện, nhà văn hố phục vụ phát trién con người thì yêu cầu phátxã hội cũng không được đáp ứng.</small>

12.22 Đặc điền của đầu ne công

<small>Khác v</small> iu tư cho các lĩnh vực khác, đầu tư cơng vừa có những đặc điểm chung gi với kết cầu ha ting từ ngân sách Nhà nước, vừa có những đặc điểm riêng gắn với việc

<small>quản lý và sử dụng nguồn vốn:</small>

Thứ nhắt, lĩnh vực đầu tư cơngtừ nguồn NSN thường khó thu hồi vốn, quy mơ vi

đầu ln, thời gam thự biện đi. Đối với các nước đang phát iển như V phát iển kinh tế - xã hội một cách bn vững, rất cin vốn đầu tư vào các

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

sơ sở hạ ting, các cơng trình này đều cin lượng vin đầu tư lớn và thồi gian thu hồi

<small>vén di Do vậy, phương thie đầu tư và quản lý rắt khó theo kiểu giao hẳn cho doanhnghiệp tự hạch toán.</small>

Thứ hai, dự ân đầu tư cơng có tầm quan trong đổi với địa phương và quốc giacó tinh hệ thống đồng bộ cao và cỏ tính chất liên thơng, liên kết giữa các khu vực, giữa các

ất chặt chế. Tỉnh đồng bộ đây được thé

<small>bộ về quy hoạch, đầu tư xây dựng, kha thác sử dụng, mà tính đồng bộ cịn được th hiện</small>

ở cách thứ tổ chức quản ý, vận hình hệ thống nhằm phát huy hiệu quả sử dụng

<small>Thứ ba tuân thủ quy trình quản lý chung của Nhà nước, q trình sử dụng vin cho đầu</small>

tw cơng phải tn thủ các nguyễn tắc quân lý và sử dụng NSNN, Nguễn vẫn đầu tư công từ NSNN được cấp phit trực tgp nên trong quả trình triển khai dự án dầu tư công: từ NSNN phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về quản lý và sử dụng NSNN theo. luật NSNN, từ việc bổ tí kế hoạch vẫn hàng năm, lập và diễu chính kế hoạch vốn.

<small>phân bổ vốn, thim tra và giao kế hoạch vốn, thanh quyết tốn vốn đầu tư,</small>

<small>Thứ ne, q trình thực hiện phụ thuộc lớn vào tải chính Nhà nước và mục tiêu ổn định.vĩ mô. Mục tiêu của đầu tư công là đáp ứng các mục tiêu trung va dài bạn của Nhà</small>

nước và các địa phương, nên vồn đầu tư công khi được phê duyệt phải trên cơ sở chiến

<small>lược phát triển kinh té - xã hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong</small>

<small>từng thời kỳ, các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt</small>

<small>Đầu tư cơng từ NSNN nói chung có vai tr hết sức quan trong đối với toàn xã hội. đặcbiệt là đối với nền kinh tế đang trên đà chuyển dịch cơ cấu của các nước đang pháttiễn</small>

1.2.3 QLNN về đều công

<small>1.23.1. Khái niện QLNN về đầu ne công [8]</small>

QLNN về đầu tư cơng là sự tác động cổ chủ đích, có ổ chức, cổ định hướng của cơ

quan quản lý Nhà nước vào q tình đầu trđầu tư cơng bao gồm từ khâu chuẩn bị đầu

tu thực hiện dự ân, vận hành kết quả đầu tư, kế tư bằng một hệ thing các

<small>biện pháp nhằm đạt kết quả, hiệu quả đầu tự và hiệu qua kinh tế xã hội cao nhất. Như</small>

vậy, bàn chất của QLNN về đầu tr công là sy tác động có tổ chức và có mục đích bằng

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chỉnh thông qua quyền lực Nhà nước đối với các hoạt động của quả tỉnh đều

<small>do các cơ quan trong hệ thống hành pháp thực hiện nhằm bảo đảm hiệu quả</small>

vốn đầu tư công, sự công bằng trong hoạt động đầu tư, đồng thời hỗ trg các chủ đầu tr

<small>thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của người dai điện sở hữu Nhà nước. trong các</small>

hoạt động đầu tư công, giữ được sự kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa các hiện tượng tiêu.

<small>cite trong việc sở dong vốn Nhà nước, tránh thấ thot, lãng phí ngân sách ea Nhànước</small>

<small>123.2 Vai tỏ của QLNN về đầu tư công</small>

<small>Diu tự công là quá tỉnh phức tạp với sự ham gia hoi động của nhiều chủ thé. QLNN về</small>

đầu ur cơng có vai trị khơng nhỏ trong việc đảm bảo iệu quả của đầu tr cơng, qua đó thúc diy phát triển kinh té - xã hội với chỉ phí thấp nhất.

“Mới la, QUNN về đầu tư cơng có vai trồ tạo lập môi trường, điều kiện để các dự án

<small>ồn vốn ngânich Nhà nước được thực hiện một cách</small>

lu tr đầu tw phát triển bằng ng

<small>thuận lợi. Nhà nước ban hành pháp lu h, các quy định để quản lý‘quy trình đầu tư cơng từ khâu hình thành ý tưởng (lập kế hoạch), khâu chuẩn bị thựchiện và đánh giá dự án đầu tư công nhằm cho các chủ thể tổ chức quản lý thực hiệnsắc khân trong quy tinh đầu tr được trién khai theo kế hoạch yêu cầu bén tạo môi</small>

<small>trường cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng, bảo vệ môi trường sinh thái, áp dụng.</small> op lý

công nghệ tiên tiến, dim bảo chất lượng và lộ tình dầu tư với chip

Hai là, QLNN về đầu tư cơng có vai trị đảm bảo nguồn lực và thúc day sử dụng

<small>nguồn lực của địa phương một cách có hiệu quả. Việc tổ chúc quản lý vẫn ngân sichNhà nước trong các dự án đầu tư công được thực hiện từ gi đoạn chun bị dự án, gaiđoạn thực hiện den, đến kh kế thúc dự ấn và những phát sin khi đưa dự án vào sử</small>

dụng nhằm sử dung có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tr do Nhà nước quân lý, thúc đẩy phát triển kinh tế, chống thất thốt lãng phí. Các cơ quan Nhà nước tiến hành.

<small>kiểm tra, giám sát từng bước sử dụng vốn đầu tư để đảm bảo mục tiêu sử dụng ding</small>

din và tiết kiệm các nguồn lực.

Ba là, QLNN về đầu tư cơng góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kính tế xã hội

<small>của tinh, ngành, linh vục, quốc gia, Thông qua việc tổ chức, chỉ đạo triển khai qu tình</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

cắp phát vốn, q tình giám si, kiểm tra, kim sốt của Nhà nước, mục iêu của iệc sử

<small>dụng vốn đầu tư được thực hiện trên thực tế, từ đó góp phần thực hiện mục tiêu pháttriển kinh tế - xã hội</small>

Bắn là, QLNN về đầu tư cơng góp phần thực hiện an sinh xã hội, 6n định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an ninh, quốc phịng; góp phần chống thắt thốt, lãng phí, tham những trong đầu tư cơng.

<small>1.3.3.3. Ngun tắc quản lý đầu tr cơng</small>

<small>Trích dẫn theo Điều 12 Luật Đầu tư công 39/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày13/6/2019nguyên tắc quản lý đầu tư công như sau:</small>

<small>- Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý va sử dụng vốn đầu tư công.</small>

= Phù hợp với chiến lược, ké hoạch phát tiển kinh tế - xã hội Š năm của quốc gia và

<small>quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.</small>

<small>- Thực hiện đúng trách nhiệm va quyền hạn của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức, cá</small> nhân liên quan đến quản ý và sử dụng vẫn đầu tr công.

~ Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo dim đầu tr tập trung, đồng bộ, chit lượng. tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đi nguồn lục; không để thất thốt, lãng phí.

5. Bảo đảm cơng khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư công.

<small>L3. Nội dụng công tác QLNN về đầu tw công cấp tỉnh1. Nội dung QLNN về đầu n công theo các công việc quân lý</small>

<small>Nội dung QUNN về đầu tư công theo nội dung các công việc ein được quản lý đượcquy định tại Điều 13 Luật Đầu tư công 39/2019/QH14 do Quốc hội ban hành ngày</small>

13/6/2019, gồm 7 công việc chỉnh sau

+ Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư công

<small>~ Xây dựng vi tổ chức thực hiện chiến lược, chương trình, ké hoạch, giải pháp, chính</small>

sách đầu tu cơng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

= Theo đồi, cung cắp thông tin về quản lý và sử dụng vẫn dẫu tư công

<small>~ Đảnh giá hiệu quả đầu tư công kiểm tra, thanh tr, giám sắt việc thực hiện quy định</small> “của pháp luật về đầu tư công, việc tuân thủ kế hoạch đầu tư công,

<small>~ Xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nai, tổ cáo của tổ chức, cá nhân liên quan</small>

én hoại động đầu tư công.

<small>- Khen thưởng cơ quan, tổ chức, đơn vĩ, cả nhân có thành ích trong hoạt động đầu tưcơng</small>

- Hợp tác quốc tế về đầu te công.

<small>2. Not dung quân lý đầu tư công xét theo các chức năng của quản lý</small>

<small>Nếu xem xét dưới góc độ chức năng quản lý thì cơng the QLNN về diu tư cơng baogồm các nội dung sau:</small>

ca. Hoạch định dau tư công

Hoạch định đầu tư công là một nội dung của công tắc kế hoạch hóa, là quả tình xác

<small>định mục tiêu định hướng, xác lập danh mục chương trình, dự án đầu tư công và</small>

phương án cân đối nguồn vốn đầu tr công, các phương án phân bd vốn, các giải phấp huy động vốn và đề xuất những giải pháp tốt nhất để dat được mục tiêu đồ với hiệu

<small>“quả cao, cụ thé là:</small>

<small>- Thu thập, tổng hop, phân tích hệ thống thông tin phục vụ công tie quản lý đầu tưcông trên địa bản</small>

- Phối hợp với các bén lin quan để thực hiện, có gi pháp huy động mọi nguồn lực để

<small>thực hiện mục tiêu.</small>

<small>- Luring trước và chủ động ứng pho với những thay đổi của môi trường bên ngoài.</small>

<small>~ Tuân thủ và sử dụng hữu hiệu các tiêu chuẩn kiểm tra, nhằm sử dụng nguồn vốn một</small>

cách hiệu quá nhất

<small>b. Tổ chúc lãnh dao, tiễn khai thực hiện dự ân đầu tw công</small>

<small>1s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>tổ chức lãnh đạo,</small>

'Thực hiện dự án đầu tr là công việc do nhiều bên tham gia, công tả

<small>triển khai thực hiện đồng vai trd hết sức quan trọng đổi với thành quả của cơng tác</small>

này, vì vậy trong q trình thực hiện phải phối hợp nhịp nhàng, chặt chẽ. Để làm được

<small>điều d , cơ quan quản lý cần phải:</small>

~ Xác định mục tiêu kế hoạch phin đẫu, đưa ra quyết sách, <small>ính sách thực hiện dự án</small>

<small>đầu tw công,</small>

<small>- Xác định công việc, phân công nhiệm vụ cho từng tổ chức, cá nhân rõ rằng, cụ thé,</small>

yêu cầu các bên thực hiện đúng yêu cầu, đồng tiền độ <small>= TỔ chức quản lý sử đụng các ngu lực hiệu quả.</small>

<small>- Xử lý hải hòa mọi mỗi quan hệ giữa các tổ chức và cá nhân, tránh thất thoát các</small>

nguồn lực nhất là v8 ủi chính trong quả trình triển khai thực hiện

<small>= Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ được giao của các bên có liên</small>

~ Giải quyết tốt mọi mâu thuẫn và xung đột giữa các bên trong quả trình triển khai thực.

<small>¢, Kiểm tra, thanh tra, đánh giá và giám sát đầu tư.</small>

Kiểm tr, giám sắt việc thự hiện dự án đầu tư là việc các cơ quan quản lý nhà nước

<small>kiểm ta, đánh giá việc thực hiện, kết quả, hiệu qui của công tác đầu tr công, so sinh</small>

với các chỉ tiêu kế hoạch, mục tiêu đã đặt ra, các cơng việc chính của quản lý gồm: <small>+ Kiểm ta đánh giá chit lượng cơng tình, dự ân sau khi hoàn thành.</small>

<small>~ Kiểm tra, giám sát thời gian thực hiện, tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch đẻ ra.</small>

<small>- Đánh giá công tác quản lý, hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí bổ tri cho dự án, những.bài học kinh nghiệm rút ra,</small>

<small>trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Tác động của chương trình, dự án sau khi hồn thành đối với môi trường, sự pháttriển kinh tế, xã hội khu vực dự án.</small>

<small>14. Các chỉ</small> *u đánh giá công tác QLNN về đầu tư công

<small>LAL Chỉ tiêu định lượng</small>

Đối với các dự án đầu tư cơng nói chung, mục dich đầu tư chủ yếu là mang đến lợi ích.

<small>xã hội lâu i, Hiệu quả kinh t - xã hội, môi trường của các dự án mang lại được xemxét trước tiên và được coi trọng hơn hiệu quả tải chính. Bởi vi các dự án đầu tư sửdụng vốn ngân sich Nhà nước chính là cơng cụ quản lý vĩ mỗ của Chính phủ, các địa</small>

phương. Hiệu quả đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tr công nằm trong hiệu quả chung về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của dự án mang lại. Một số dự án cịn.

<small>sip phần xóa đơi giảm nghèo và mang lạ những tác động phi nh tế khó có th lượng</small>

hóa được. Do đó, đẻ định lượng được hiệu quả QLNN về đầu tư công là một vấn đẻ rất phức tạp và khô thực hiện, vì sản phẩm của quá trình đầu tr được khai thúc, sử dụng

<small>trong một khoảng thời gian rit di, tác động đến nhiều ngành, Tih vực khác nhau của</small>

cuộc sống. Ngày 01/01/2020Chính phú đã ban hành Nghị định số 01/2020/NĐ-CP sửa

<small>dồi, bd sung một số điều của Nghị định số 84/2015/NĐ-CP, ngày 30/9/2015 của Chính</small>

phù về giám sit và đánh giá đầu tư |9]. Trong đó, đã bổ sung thêm quy định về

<small>phương pháp, tiêu chi đánh gi hiệu quả đầu tư chương trình đầu te cơng, tích dẫn</small>

Đánh giá hiệu quả đầu tư dự án đầu tư công:

<small>+ Phương pháp dinh giá hiệu quả di we dụ Gn đầu ne cơng: Tùy theo quy mơ và tính</small>

<small>chất của dự án, có thé sử dụng phương pháp so sánh, đổi chiếu (giữa kết quả/s liệu</small>

thực tế thu thập tại thời điểm đánh giá và mục tiêu/kế hoạch đặt ra: hoặc giữa các

<small>thông số của dự án tại thời điểm đánh giá với các chỉtiêu chuẩn; hoặc kết hợp; hoặcphương pháp phân tích chỉ phí - lợi ch;</small>

Tiêu chỉ dinh giá hiệu quả đầu ne den đầu ne công: Mức độ đạt được mục tiêu đầu tư dự án theo quyết định đầu tư đã được phê duyệt; chỉ số khai thác, vận hảnh thực tế. của dự án so với các chỉ số khai thắc, vận hành của dự án đã được phê duyệt tỷ suất

<small>hoàn vốn nội bộ (BIRR); các tác động kính tế - xã hội, mỗi trường và các mục tiêu</small>

phát triển đặc thù khác (xóa doi giảm nghẻo, bình đẳng giới, hộ chính sich, đối tượng

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>wu tiên); các biện pháp để giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cục về xã hitrường được thực hiện,</small>

<small>Các chỉ tiêu cụ thể thường được sử dụng để đánh giá công tác quản lý đầu tư cônggim</small>

<small>1. Chi tiêu tổng quát</small>

Hiệu quả ĐT công = Kết quả ĐT đạt được - Tổng số vẫn đầu tư THỊI.) <small>Nếu ký hiệu</small>

K: là Kết quả đầu tr đạt được;

<small>C là Tổng số vốn đầu tư thự hiện;</small>

Es Ji Hiệu quả đầu tư cơng.

Ta có cơng thức xác định hiệu quả chung về đầu tư công như sau: ~C gọi là hiệu quả tuyệt đối.

<small>KIC gọi là hiệu quả tương đối</small>

2. Chỉ tiêu tài sản cổ định mới tăng thêm và hệ số huy động tài sản mới được đưa vào

<small>sử đụng</small>

<small>Tài sản cổ định mới tăng thêm phan ánh kết quả trực tiếp của đầu tư, có thể được biểuhiện bằng hiện vật hoặc giá tr</small>

<small>Giá trị TSCĐ mới hình thành được huy động vào SD</small>

<small>Hisco n= x 100%</small>

‘Vin đầu tư thực hiện trong kỷ nghiễn cứu 42

<small>CChỉ số này cảng lớn phản ánh hiệu quả cảng cao bởi các cơng trình xây dung đã được</small>

hồn thành dứt điểm và nhanh chóng được đưa vào sử dụng để sản xuất ra sản phẩm.

<small>hoặc in bảnh các hoạt động địch vụ, gp phần tăng năng lực sin xuất của nỀn kin tẾ</small>

3. SỐ dự án daw tư công có thời gian thi cơng kéo dài q thời hạn kể hoạch (quy định)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Thời gian th công của dầu tưng phụ thuộc vào khả năng giải ngân, năng lực thcông của nhà thầu, khả năng vật liệu xây dựng và chất lượng nhân lực,.. Hạn chế trong.</small>

bit cử khâu nào cũng có thé là nguyên nhân kéo dài tiến độ thực hiện dự án hơn nhiều so với kế hoạch đề ra, làm giảm hiệu quả kinh tế xã hội của dự ân, Số dự én này cảng ‘cao chứng tỏ tốc độ thực hiện đầu tư cảng chậm va đây lả nguyên nhân dẫn đến tinh

<small>trang“ rong các cơng trình xây dựng.</small>

4 Tắc độ ting trưởng GRDP

én đầu tư vào ngành nào, địa phương nào, đều anh hưởng đến tốc độ phát tiễn, đến khả năng tăng cường cơ sở vật chất của từng ngành, địa phương đó và tác động đn sự cchuyén dich co cầu ngành theo hướng tích cực phù hợp với tiền trình cơng nghiệp hỏa <small>- hiện đại hóa. T</small>ốc độ tăng trưởng GRDP bình quân là một trong những chỉ tiêu phản. <small>ánh rõ nét hiệu quả của</small> Wu tư cơng nói chung, của cơng tác quản lý đầu tư cơng nói

<small>Tốc độ tăng trường GRDP ở năm thứ t so với năm (+1 (GRDP) xác định theo công</small>

5. Mức tăng thu nhập bình quân đầu người hàng năm

Nguồn vốn đầu tr công được sử dụng vio tạo a các yéu tổ cơ bản của sản xuất, cde <small>hoạt động sản xuất dịch vụ góp phần tạo cơng ăn việc làm và tăng thu nhập cho người.</small> lao động. Vi vậy, thu nhập bình quân đầu ngườihàng năm tăng thêm là chỉ tiều phản

<small>ánh hiệu qua của công tác quản lý đầu tư công rat rõ rằng.</small>

Mite tăng này được xác định bằng tỷ lệ phần trim mức tăng tha nhập ở năm thứ t so ‘i năm t1 so với mức thu nhập bình quân đầu người ở nấm t-1

<small>1-42. Các chỉ tiêu định tính</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>quả của hoạt động đầu tư công là phạm rủ kinh tế phần ánh và khả năng bảođảm thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhất định với chỉ phí</small>

nhỏ nhất. DE đánh giá hiệu quả đầu tư công người ta dựa vào các tiêu chỉ định tính

- Tránh được những thất thốt, lăng phi trong đầu tư, ngăn chặn được những dự án

<small>khơng hiệu quả hay, tránh được các dự án có tinh rủi ro cao.</small>

<small>~ Việc quản lý chỉ phí đầu tư công theo các giai đoạn không vượt hạn mức cho phép:</small>

Mỗi giải đoạn từ giai đoạn chun bị đầu tw đến thực hiện diu tw các công việc được thực hiện đúng tiến độ, chỉ phí và thời gian theo hợp đồng, lường trước được yếu tổ biến động của gid cả thị trường, không phải điều chỉnh bổ sung thiết kể, dự tốn cơng.

<small>trình, nguồn vốn cấp cho dự án kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo dự án không vượt han</small>

mức cho phép của kế hoạch đầu tư công trung hạn. <small>= Dự trà ngân sách đầy đủ</small>

<small>án: Sẽ giúp chủ đầu tư đẩy nhanh tién độ của các nhà thầu thực hiện các nhiệm vụ theo</small> hop đồng, các nhà thầu cũng sẽ cỗ ging dim bảo tién độ, <small>t lượng dự án mà mìnhđảm nhiệm 48 được thanh tốn khối lượng hồn thành một cách kịp thời</small>

~ Kiểm sốt chỉ phí đầu ta <small>chế trinh thất thốt, lang phí, đúng quy định của luật</small>

pháp: Moi chỉ phí dau tư đều được kiểm tra thắm định theo đúng chế độ, định mức

quy định của Nha nước, phải dang nguồn vốn, chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật, nghiệm thu

đúng, đù khối lượng thục tế thi công, trinh nghiệm thu sai, nghiệm thu khống khỗi

<small>lượng... gây thất thoát kính phí của dự án</small>

Lâm tốt cơng tie quản lý rũ ro của dự án ngay từ giai đoạn lập dự án. Phân tích đánh giá đầy đủ các nguyên nhân có thé dẫn đến hi ro làm tăng kinh phi của dự án, như giá nguyên vật liệu tăng cao, tiến độ thi công kéo đài do yếu tố khách quan hoặc thiếu ngiễn vốn, do thiên ta bắt thường... đ có phương án phịng tránh, giảm thiêu io, ~ Các thơng tin về tài chính của dự án ln rõ ràng, minh bạch, kiểm sốt chặt chẽ theo. đăng kế hoạch, đứng các quy định của pháp luật hiện hành, Luôn đảm bảo nguồn vốn

<small>sử dụng một cách hợp lý và có hiệu quả trong mọi chỉ phí. Trinh được thắt thoát vốn</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>trong mọi khâu qua quá trình thực hiện dự án.</small>

<small>= Lam tốt cơng tác thanh quyết tốn vốn đầu tr: Khi mỗi hạng mục cơng trình được</small>

nghiệm thu hồn thành và có hd sơ thanh tốn chủ đầu tư ln hồn tắt thổ tục thanh

<small>oán giải ngân cho nhà thầu đúng quy định, giúp chủ đầu tư hồn thành cơng tác giải</small>

ngân theo kể hoạch và nhà thầu có kinh phí để thực hiện các công việc tiếp theo và thực. hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình.

= Gép phần đạt được mục tiêu chung của dự án đầu tw cơng khơng chỉ về chỉ phí mà cồn cả v thời gian, chất lượng và cả những lợi ích nhìn thấy của đự án như: tạo thêm việc lim, nâng cao chất lượng đồi sống, cải thiện mỗi trường, nâng cao sức khỏe, <small>cho người din địa phương tir đó nhận được sự đánh giá tích cực của người dn trong</small>

<small>vùng dự án</small>

1.5. Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác QLNN về đầu tr cơng [10]

Hiện nay, có nhiều nhân tổ ảnh hưởng tới hiệu quả công tác quản lý Nha nước về vốn. đầu tự công. Các nhân tổ này cổ thể Ia chủ quan hoặc khách quan. Đó là các yêu tổ tự

<small>nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội mang lại, các loại rủi ro có thể lường trước hoặc</small>

không lường trước, các yếu tổ liên quan đến con người như trình độ chun mơn của sắc nhà quản lý vốn đầu tư, sự thay đổi do điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp,

<small>luật mang lại..vv.</small>

<small>“Các nhân tổ này ảnh hưởng, tác động đến hiệu quả vốn đầu tr công, Các nhân tổ này</small>

tổn tại song song trong suỗt qué trình đầu tư khi có chủ tương đầu t, trong suốt q trình thực hiện dẫu tư và hom cả li tổn tại rong cả quá tình khai thác, sử dung các đối

<small>tượng đầu tư được hoàn thành.</small>

1.51. Các nhân tổ chủ quan

~ Định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương phù hợp là căn cứ

<small>để quy hoạch phát tiễn ngành, nh vực đáp ứng các yêu cầu trước mắt cũng như lâu</small>

dai, Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của địa phương sẽ là nền tang để phân bổ và sử dung có hiệu quả nguồn vốn trong qu tỉnh thực hiện.

<small>~ Sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đầu tư công ở tit cả các cơ quan, đơn vị QLNN về đầu tư cơng và tinh chủ động, ích

<small>cực, sáng tạo, chịu trách nhiệm ở các tổ chức, đơn vị này.</small>

<small>- Khả năng dự bio diễn biễn tinh hình của các đơn vi, cá nhân quản lý, lường tước</small>

được những khó khăn, những yếu t6 phát sinh trong quá trình tổ chức triển khai để chủ động trong các tỉnh huống nhằm đảm bảo chủ động, hiệu quả, thành công trong thực.

<small>thi dự ân</small>

<small>-Mire độ tương xứng và đáp ứng vẻ trình độ, năng lực của cán bộ lãnh đạo, quản lý,đội ngũ cần bộ viên chức với yêu cầu của công việc, nhiềm vụ được giao; ý thức vàtrách nhiệm nêu gương của cán bộ, tinh than, thái độ, trách nhiệm với công việc.</small>

<small>- Ning lực quản lý dự án của chủ đầu tư, năng lực chuyên môn của các cơ quan tư vấnwu tự xây dựng, về quản lý dự án.</small>

~ Năng lực máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị chủ yếu để thi công công việc, hạng

<small>mục cơng trình hoặc cơng trình xây dựng đáp ứng u cầu kỹ thuật của cơng việc vàan tồn vận hành. Kinh nghiệm vận hành của công nhân,</small>

152 Các nhân tổ khách quan

<small>~ Pháp luật, chính sách,guy định của nhà nước trong đầu tư công: Hệ thống luật pháp</small>

6 ảnh hưởng rt lớn đến hoạt động đầu tư công. Việc thực hiện đầu tư công liền quan <small>đến một loạt các quy chế và thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư XDCB, quản lý</small>

<small>ngân sich. Các thủ tục hành chính tạo ra sự ơn định vi rảnh mạch cho hoạt động quảnlý, tạo điều kiện cho việc thực hiện dự án được thuận lợi. Các quy định pháp luật edn</small>

rõ ring, minh bạch, cổ cách hiểu thống nhất, đảm bảo định hướng hoạt động của dự án công đáp ứng đúng mục tiêu phát triển kinh ổ xã hội

~ Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

<small>của địa phương, xuất phát điểm nền kinh tế địa phương so với mức bình quân chung</small>

của cả nước, những điều kiện khó khăn đặc thù (tinh hình biên giới, địa hình miền núi bị chia cất phúc tạp... thực trang điều kiện cơ sở hạ ting. đôi hỏi huy động nguồn lực đầu tư lớn, nhất là ong đầu t xây đựng hạ ting cơ sở, kỹ thuật. Tác động của biển đổi khí hậu, dịch bệnh tiềm ân diễn biển phúc tạp, khó lường, đặc biệt là ảnh hưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

năng né của đại dich Covid-19 đến hoạt động sin xuất, kinh doanh của các doanh

<small>nghiệp và người din trên địa bàn</small>

1.6. Kinh nghiệm QLNN vé đầu tư công

161. Kink nghiệm của một số dia phương trong và ngồi nước về đầu tư cơng <small>1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư công của tỉnh Lào Cai (11)</small>

Lào Cai là một tinh miền núi nằm ở phis Bắc Việt Nam, diện ch tư nhiền

<small>6.383,89km?, Trong giai đoạn 2015</small> . tốc độ tang trưởng kinh tế của tỉnh duy trì

ở mức cao, bình quân 10,02%/năm. GRDP bình quân đầu người đạt 76,3 triệu đồng,

<small><img thứ 2 trong các tinh Trung du và miễn núi phía Bắc, Thu ngân sich năm 2020 đạt9.500 tỉ đồng, gấp 1,72 lần so với năm 2015, Nông nghiệp, nông thôn được tập trung.nguồn lực đầu tự, diện mạo nông thôn thay đổi nhanh. Lào Cai a tinh dẫn đầu khu vue</small>

miễn núi phía Bắc về tốc độ giảm nghèo... "Những kết quả phát triển kinh tế xã hội

<small>trong 05 năm qua đã khẳng định định hướng phat triển của tỉnh là đúng đắn.</small>

<small>Tông kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Lào Cai được Thủ</small>

tướng Chính phủ giao là 12943 tỷ đồng, bao gồm: Vốn rong cân đối ngân sich địa

<small>phương 3.351 tỷ đồng, vẫn ngã n sách trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu</small>

(phần vin trong năm) và TPCP 6.209 tý đồng; Vin nước ngoài ODA 2.738 tỷ đồng và vốn vay ai Chính phủ vay nước ngồi 597 tỷ đồng

KẾ hoạch đầu tư cơng trung hạn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 được HDND tỉnh. quyết nh tại Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 17/7/2017, điều chỉnh ti Nghị quyết

<small>số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 vàNehi quyết số 21/NQ-HDND ngày 06/12/2019, theo đó tổng</small>

<small>trung hạn HĐND tỉnh đã quyết định là 20.838 tỷ đồng, cao hơn kế hoạch vốn đượchoạch đầu tư công</small>

Thủ tướng Chính phủ giao7.895 tỷ đồng gồm các nguồn ngân sách tinh như thu sử. dung đất, ang thụ thuế phí, thụ khác và tt kiệm chỉ ngân sách tỉnh

“Tổng số kế hoạch vốn trung hạn đã được giao cho các dự ấn rong kế hoạch đầu tr sông hing năm đến hết năm 2020 là 19.435 tỷ đồng, đạt 94% kế

<small>duyét; số vốn chưa được phân bổ là 1.319 tỷ đồng, trong đó 833 tỷ đồng vốn ngân sáchtoạch trung han được</small>

<small>‘Trung ương không được giao kế hoạch, 485 tỷ đồng vốn ngân sách địa phương.</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Từ năm 2016 đến nay, nhiều dự án lớn, quan trọng, dự án cổ tỉnh chất kết nỗi vũng,

<small>các đán da được bổ tí vốn thực hiện. Các dự án được đầu tư đã có sự tập trung đơn</small>

đốc chỉ đạo, tiến độ thực hiện cơ bản theo quy định, góp phần phát triển cơ sở hạ ng đồng bộ, nâng cao dồi sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh. thúc đây phát <small>triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông.</small>

<small>thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bản tỉnh đã có 54/127 xã đạt chuẩnnơng thôn mới chiếm 43% ông số xã. TY lệ hộ nghèo giai đoạn 2016 -2020 giảm bìnhquân 5,17%/năm.</small>

<small>Bên cạnh những kết quả đạt được, trong thực hiện kế hoạch đầu tư cơng trung hạn, vẫn</small>

cịn bộc lộ một số khó khăn, hạn chế như sau:

<small>Thứ nhdt, một snội dung trong Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật dit đại, Luật</small>

"Tổ chức chính quyển địa phuong,... chưa đồng bộ gây khó khăn vướng mắc trong q trình thực hiện, nit là trong vấn để điều chỉnh dự án. lập. thẳm dịnh và tổng hợp kế

<small>hoạch đầu tư công trung hạn va hằng năm, điều chỉnh kế hoạch đầu tư, việc kéo dai</small>

thời gian thy hign và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm,

<small>Thứ lai, kế hoạch von đầu tư công trùng han giai đoạn 2016 - 2020 được giao không,</small>

đáp ứng được nhu cầu vốn của các dự án theo tổng mức đầu tư và <small>độ dự án đãđược phê duyệt. Vẫn cơn nh trạng bổ trí vốn không đảm bảo the thời gian quy định.</small>

Các dự án phải thục hiện điều chinh quyết định đầu tư để phân kỳ đầu tư phủ hợp với k hoạch trung hạn được giao, làm kéo di thời gian thực hiện dự ân và phát sinh thêm <small>các tha tục hành chính.</small>

Thứ ba, việc phân b6 chỉ it kế hoạch vốn của một số chương trình, nguồn vốn cơn

<small>châm. Việc điều chỉnh kế hoạch vốn trong năm còn chưa đảm bảo theo thời gian quy</small>

<small>định của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư cơng,</small>

<small>Thứ ne, tỷ Ì</small> ngân kế hoạch vẫn đầu tư công tập trùng vào cuỗi năm, đặc bit những tháng đầu năm 2020 đạt thấp. Còn phải thực hiện điều chỉnh, bổ sung ké hoạch trung hạn gi đoạn 2016 - 2020 nhi lần. Một số nguồn vốn được trung ương gio bổ

<small>sung kế hoạch vốn trung hạn muộn (nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2019,vn dự phòng chung ngân sich trung ương.)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

hạn chế.

<small>Thứ năm, công tác quản lý di án đầu tư của một số chủ đầu tr cịn</small>

<small>“Cơng tác báo cáo giải ngân định kỳ chưa đảm bảo theo quy định. Các chủ đầu tư chưa</small>

«quan tâm đúng mức đến công tác quản lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thực hiện quy

<small>định của Luật Đầu tư công về nợ đọng xây đựng cơ bản (sổ iệu báo cáo nợ đọng xây</small>

cdựng eo bản còn thiếu chính xác). Việc theo đõi, đánh giá, giám sát kế hoạch đầu tư

<small>công, cũng như các dự án đầu tư còn những hạn chịigu bio cáo chưa đảm báo yêu.</small>

sầu về chất lượng, tính ign tye

<small>2. Kinh nghiệm quản ý đầu tw côngcủa tỉnh Quảng Tay - Trung Quốc</small>

<small>Tỉnh Quảng Tây - Trung Quốc là tỉnh nằm sắt tinh Lạng Sơn có đường biên giới trên</small>

230 km với tinh Lạng Sơn, vì th, việc nghiên cứu cơng tác quản lý đầu tư công ở Khu

<small>vực sẽ là bai học kinh nghiệm có thể tham khảo và vận dụng ở nước ta nói chung vài</small>

Lạng Sơn nói riêngtrong điều kiện hội nhập nén kinh.

<small>‘Tinh Quảng Tây - Trung Quốclà tỉnh được phân cắp cơ chế quản lý chính quyển Khutự tị được Chính quyền Trung ương phần cấp mạnh mẽ trong quản lý các mặt kinh tế- xã hội cũng như quản lý đầu tu xây dựng.</small>

<small>“Công tác đầu tư để thúc đẩy phát triển theo quy hoạch: Căn cứ vào quy hoạch pháttriển kinh t</small> xã hội 5, I0 năm, Chính quyển xây dựng chiến lược đầu tư phủ hợp, thục hiện dồn nguồn lực đầu tư theo hình thức cuốn chiếu để tạo điểm nhắn, tạo đồn bay <small>thúc day các lĩnh vực khác phát triển trên cùng địa bản.</small>

Đầu tr tuân thủ chặt chế theo quy hoạch: Các dự án đầu tr khi được quyết định đều tơ

<small>phải đảm bảo tuân thủ sự phù hợp với quy hoạch từ quy hoạch dân cư, quy hoạch hạ</small>

tổng, quy hoạch phát trién yễ tổ liên kết ving trong đầu t rất được chủ trọng.

Nâng cao chất lượng các dự Án đầu tư và chống lăng phí thất thốt trong dầu te: Ngoài <small>việc chỉ đạo tập trung tuân thủ đúng quy trình quản lý đầu tư; tỉnh Quảng Tây mở rộng.</small> vân dụng một số hình thức đầu tư mới như: BOT, BT đặc biệt là PPP, gắn trich nhiệm <small>quan lý khai thác dự án sau đầu tư với quá trình đầu tư, phát huy được hiệu quả của.</small> đồng vin đầu tr cũng như huy động được nguồn vốn ngoài ngân sich vào đầu tư phát <small>tr</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Mat số chính sich nâng cao hiệu quả đầu tr công mà tinh Quảng Tây Trung Quốc đã

<small>áp dụng như: 1. Cho phép vốn tư nhân tham gia đầu tư công: 2. Xây dựng cơ chế quyếtđịnh đầu tư công khoa học; 3. Cải thiện hệ thig quản lý đầu tư công: 4. Cải thiện cơchế phối phợp và giải quyết vấn dé nỗi com;</small>

<small>“Thành tựu và hạn chế trong đầu tư công của Quảng Tây:</small>

<small>Thành tựu dat được.</small>

Nhờ kịp thời did

chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách về DTC, Quảng Tây đã thực én bộ xã hội. Chính.

<small>quyền Quảng Tây đã cơ bản đạt được mục tiêu phát triển kinh tế đến năm 2020 hồncơng nghiệp hóa nên kinh tổ, xóa đói giảm nghèo, thúc</small>

<small>thành xây dụng tồn diện xã hội khả gi, uy ì</small>

<small>vững cao hơn mức trng bình tồn quốc. Năm 2020 GRDP đạt 2413 tỷ NDT (74 tỷ</small>

<small>USD) ting gip đối so với năm 2019. Thu nhập bình quản đầu người 48.000 NDT</small> (7-445 USD), năm 2020 kim ngạch xuất khẩu dạt 562 tỷ NDT; Diy mạnh phát tiển

<small>văn hóa, bảo vệ</small>

<small>độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bén</small>

<small>trường sống, nâng cao sức khỏe và phúc lợi xã hội</small>

<small>Mét số hạn ch</small>

<small>= Nguồn vốn đầu tư của tỉnh còn thiếu: BTC ở Quảng Tây, gặp 2 vẫn đề: Thứ.</small>

nhất, phạm vi gop vẫn đầu tư khơng được chuẫn hóa. Các nhà đầu tư thường khơng

<small>phải là người có được lợi ích đầu tư. Thứ ai, các nhà tải trợ thường thiểu động cơ lợi</small>

nhuận. Từ quan điểm mục tiêu tối đa hóa phúc lợi xã hội, các quỹ đầu tư có nguồn gốc. tir thuế và khơng hồn tri, Do đó, tinh các cấp và các nhà tải tro khơng có động cơ

<small>hiệu qua rực tiếp, ngồi ra cịn thiểu nhận thức về rủi ro đầu tư và thiểu nhiệt tinhgiám sát chặt chẽ các tai sản sở hữu Nhà nước,</small>

+ Thiếu quyết định đầu tr công khoa học: Một mặt, cơ quan ra quyết din là đại điện

<small>của người dân thực hiện dự án. Việc xây dựng và quản lý kết quả quyết định khơng.</small>

lên quan trực tiếp dn lợi ích. Mặt khác, người dân là người thụ hướng dự án, không trực tiếp tham gia vào việc ra quyết định DTC va có sự bắt cân xứng thơng tin giữa.

<small>tỉnh và người dan.</small>

<small>~ Mơ hình quản lý đầu tư đơn giản: Ở Quảng Tây, mơ hình quản lý PTC rit đơn giản</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>trong một thời gian dài, chủ yếu tập trung vào quản ly trực tiếp của tỉnh.</small>

<small>= Những khiếm khuyết về thể chế trong bảo đảm mỗi quan hệ giữa niềm tin người</small> đăng và cơ quan lĩnh vục DTC: Có sự bắt đổi xứng thơng tin giữa Nhà nước và tư

<small>nhân, dẫn đến thông tin không đầy đủ và chỉ phí giảm sit q ao, do đó, khó có thể</small>

giám sát và kiểm sốt hiệu quả q trình và tinh trạng thực hiện trách nhiệm.

6.2 Bài hoc hình nghiệm rút ra cho tinh Lang Sơn về cơng tác quản lý đầu te

<small>‘Qua nghiên cứu kinh nghiệm.</small>

<small>vốn ngân sách Nhà nước (đầu tư công) của tỉnh</small>

âu từ và quản lý: ic dự án đầu tư phát tiễn bằng ngud

<small>ào Cai và Quảng Tây Trung Quốc có</small>

<small>thể rút ra những bai học kinh nghiệm cho tinh Lạng Sơn như sau:</small>

“Một li, QUNN về đầu tư công, cin ning cao chất lượng công tắc lập quy hoạch, kể hoạch đầu tự, thiết kế, thẩm định, đầu thâu, phé duyệt và quản lý cấp phát vốn, quyết

<small>toán vỗi</small> Qu tự các dyn đầu tư công,

Hai là, để ning cao chất lượng QUNN về đầu tự công, bộ máy thực thi công tác quản

<small>lý cần được kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức của đội ngũ</small>

cán bộ, viên chức và người lao động làm việc trong lĩnh vực này. Có cơ chế, hình thức <small>thưởng phạt và xử lý nghiêm minh những vi phạm, sai sót trong q trình thực hiện.</small> nhiệm vụ gây lang phí, thất thốt nguồn lực ti chính của Nhà nước.

Ba là, tăng cường vai trò của các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước về đầu tư từ NSNN, Sớm hồn thành việc ri sốt phân loi đối với những dự án, cơng tình

<small>đang được đầu tư từ vin NSNN, nhưng thiểu vốn để tiếp tục triển khai và những dự án</small>

đã quyết định đầu ư chưa được bổ trí vốn: đỀ xuất và quyết định biện pháp giải quyết phù hợp đối với từng dự án. như: chuyển đổi sang các hình thức đầu tư khác, huy động, các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện hoặc tạm dừng thực hiện đến khi có điều kiện cân đối, bổ tr vốn, thì phải cổ biện pháp bảo tồn giá tị cơng tình dỡ dang.

Bon là, QLNN về đầu tw công theo hướng nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát hoạt

<small>động Đầu tư công. Giảm sát chặt chẽ đối vicác nhà thầu các doanh nghiệp hoạt độngtrong lĩnh vực xây dựng. Ban hành quy định trách nhiệm va chế tài xử lý vi phạm cụ.</small>

thể cho cic chủ thé tham gia vào quả tinh Đầu tr công,

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Nam li, tăng cường công</small>

<small>định số 29/2021/NĐ-CP ngây 26/3/2021 quy định về tình tự, thủ tục thẳm định dự ánác giám sắt, đánh giá đầu tư theo đúng quy định tại Nghị</small>

<small>quan trong quốc gia và giám sit, đnh giá đầu tu đánh giá những thuận lợi, khó khăn</small>

và vướng mắc khi thực hig các quyết định về phân cấp đầu tư rên địa bàn tinh để có <small>những điều chỉnh cho phù hợp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện các</small>

<small>chương trình, nghị quyết</small>

<small>Một là, đỗi mới mạnh mẽ tư duy về BTC đựa trên vai trò của Nhà nước trong nền kinh</small>

é thi tường. Cụ thé, tinh cần tạo cơ hội bình đẳng hơn nữa cho các nguồn vốn đầu tư.

<small>khác của xã hội, tạo ra các cơ chế hiệu quả để huy động tối đa các nguồn vốn tr nhân,</small>

giảm dẫn sự phụ thuộc, trông chờ vào ngân sách trung ương; Cần đổi mới tư duy về

vai trồ của quản lý Nhà nước trong nén kinh tế, cụ thé la giảm bớt chức năng “Nhà <small>nước kinh doanli</small>

Su là, nghiên cứu, đánh giá toàn diện chit lượng thể chế quản lý DTC, trong đó, tập

<small>trung nghiên cứu, xây dựng kế hoạch DTC trung hạn và hàng năm, cơ chế đặc thù của.</small>

tinh trong quản lý đầu tr công để đảm bảo tinh thẳng nhất của hệ thẳng pháp luật và

<small>tháo gỡ khó khăn cho địa phương trong triển khai Luật Đầu tư công.</small>

Bay là, wu tiên đổi mới cách thức thẳm định, đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư theo

<small>mức độ hiệu quả kinh t eda đự án và các u tiện về cơ cấu lại nề kín tế xây dựng</small>

và ban hành hướng dẫn về phương pháp luận thẩm định, bao gồm cả phân tích chi phi, lợi ch sĩ hội và các công cụ thay thể

<small>Tam là, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung của tỉnh, có thể truy cập trực tuyến cho các</small>

<small>bên có liên quan về các dự án BTC. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường,giám sát đối với DTC.</small>

“Chín là, đối với các dự án BOT, tập trung nâng cao tính công khai, minh bạch và cạnh

<small>tranh trên mọi khâu của chu trình quản lý dự án, sửa đổi cơ chế chính sách, nhằm phát</small>

<small>huy ưu thể của hình thức nảy trong phát triển cơ sở hạ ting và cung ứng các loại hình</small>

<small>dich vụ cơng,</small>

Kết luận chương 1

Đầu tư cơng luôn là hoạt động rit quan trọng của các quốc gia, nhất là các quốc gia

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>dang trong quả trình cơng nghiệp hóa trong đó có Việt Nam. Diu tr cơng đóng mộtvai tị rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước, Những.</small>

đầy, đầu tư công cảng được đặc bit quan tâm do tạo được mỗi trường và thúc diy các ngành kinh tế phát triển. Chất lượng công tác quản ý dẫu tư cơng chính là yếu tổ góp phần tăng hiệu quả của hoạt động đầu tư công. Chương 1 tôi đã nghiên cứu và đỀ cập dén những lý luận chung của hoạt động đầu tư công. công tắc quân lý

<small>dau tư công, những nhân tổ khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu</small>

tur công. Bên cạnh đỏ tôi cũng tham khảo kinh nghiệm quản lý đầu tư công trê địa bản

<small>của tỉnh Lao Cai vàQuảng Tây - Trung Quốc để từ 46 rút ra bài học quản lý đầu tưcông cho tỉnh Lạng Son,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

CHƯƠNG2_ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUAN LÝ NHÀ NƯỚC VE DAU ‘TU CÔNG TREN DIA BAN TINH LANG SƠN GIẢI DOAN 2016-2020

<small>2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tinh Lang Sơn|12]211 Đặc diém tự nhiên</small>

<small>Lạng Sơn là tỉnh miễn núi, biên giới phía Đơng Bắc của Việt Nam, có vị trí địa thểthuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, tạo sự thúc đầy kinh tế</small>

xã hội khơng riêng của tỉnh mà cịn có tác động lớn đến các tinh thuộc khu vực Đông

<small>Bắccủa Việt Nam, tỉnh Lạng Sơn có một 01 thảnh phổ và 10 huyện; có 226 đơn vị</small>

hành chính cấp xã gồm 207 xã, 5 phường và 14 thị trấn với tổng diện tích tự nhiên $310/09 km’, có vị trí 20°27+22°19' vĩ Bắc, 106°06-107°21' kinh Đông, c6 đường

<small>Quốc lộ 1A, 1B, 4A, 4B, 31, 279... di qua, phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55km, phía</small>

đơng bắc giáp Sing Ta (Quảng Tây, Trung Quốc); 253km, phía nam giấp tinh Bắc Giang: 148km, phía đơng nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49km, phía tây giáp tỉnh Bắc

<small>‘Can: 73km, phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60km. Lạng Son cách thủ đô Hà Nội</small>

154 km đường bộ và 165 km đường sit, cổ 2 cửa khẩu quốc tế (của khẩu đường bộ Hữu Nghị, đường sắt Đồng Đăng), 04 cửa khẩu quốc gia: Chỉ Ma (huyện Lộc Binh), Bình Nghỉ (huyền Tring Định), Tân Thanh (huyện Văn Lãng), Cóc

<small>im (huyện Cao) và 09 cửa khẩu phụ thuận lợi cho việc phát triển, giao lưu kinh tế xã hội, an ninhquốc phịng, khoa học - cơng nghệ với các tỉnh trong nước và quốc tế</small>

<small>Địa hình ở Lạng Sơn chủ yếu là đồi, núi thấp, độ cao trung bình là 252m so với mực</small>

nước biển, nơi thấp nhất là 20m, cao nhất là khối núi Mẫu Sơn 1.541m.

Khi hậu ở Lang Sơn cổ nét đặc hủ của khí ud nhiệt đi, có mùa đơng tương đối đãi và lạnh. Độ am cao (trên 82%) và phân bồ tương đối đều trong năm.

Mat độ sông suỗi của tỉnh thuộc loại trung bình đến khá đầy, qua địa phận cổ các sơng:

<small>chính là: Sơng Ky Củng, Sơng Bắc Khê, Sơng Thương, Sơng Hố,</small>

<small>là mo đá vơi vớiTai ngun khoảng sản không nhiều, trữ lượng các mỏ nhỏ, chủ y</small>

<small>khoảng 40 mỏ đang khai thác có tổng trữ lượng 405 triệu m để làm vật liệu xây dựng‘Tai nguyên rừng: Có diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 512.559 ha, chiếm 61,6%,</small>

<small>diện tích đất tự nhiên.</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>21.21 Thực trạng</small>

<small>Nhìn chung,trong 5 năm 2016 - 2020, tuy gặp nhiễu khó khăn, thách thức nhưng tinh,</small> Lạng Sơn vẫn dat được nhiều kết quả quan trọng. Kinh tế xã hội tiếp tục phát tiễn, co cấu kinh tế chuyển dich đúng hướng; sấu hạ ting kinh tế - xã hội, năng lực sản. xuất, kinh doanh được nâng lên; nơng. lim nghiệp có nhiều mơ hình sản xuất mối hiệu

<small>“quả: chương trình xây đựng nơng thơn mới đạt được nhiều kết quả tích cực, diện mạo</small>

vụ tiếp te phát huy được vai trồ kính tẾ

<small>nơng thơn có nhiều đổi mới: thương mi. dị</small>

mũi nhọn, tạo động lực tăng trưởng và đổi mới cơ cầu kinh tế của tỉnh; môi trường đầu <small>tư, kinh doanh từng bước cải thiện. Lĩnh vực văn hố - xã hội có nhiều tiễn bộ, an sinh.</small> xã hội được bảo đảm, đời sống vật chit và tinh thin của Nhân din tgp tục được cải thiện. Hoạt động đối ngoại ngày cảng hiệu quả; năng lực hội nhập quốc tế được nâng

<small>lên. Cơng tác cải cách hành chính, thực hiện kỷ luật, kỷ cương có những chuyển biểnrõ nét. Quốc phỏng, an ninh được tăng cường, chính rỉ ơn định, trật tự an toàn xã hội</small>

cđược bảo đảm, chủ quyén biên giới quốc gia được giữ vũng Trong tổng số 18 chỉ tiêu chủ yếu, cổ 15 chỉ tiêu dat và vượt mục tiêu đề ra; 03 chỉ tiêu không đạt (tốc độ tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm trên địa bin bình quân đầu người va tốc độ tăng kim

<small>ngạch xuất khẩu hàng địa phương).</small>

Kinh tế tiếp tục phát triển, tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bản (GRDP) bình quân hing năm giai đoạn 2016 - 2020 đạt 4,67%, trong đỏ: Nông, lâm nghiệp và thủy sản

<small>tăng 1,32%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,97% (công nghiệp tăng 9,63%, xây dựngtăng 12,13%); dịch vụ tăng 4,41%</small>

<small>Ca cầu kinh iếp tục chuyển dịch đồng hướng, năm 2020 ngành nông, lâm nghiệp và</small>

thuế sản phẩm trừ try cắp sản phẩm giảm 1.79%,

thủy sản chiếm 23,19%, giảm 2,44%, công nghiệp - xây dựng chiếm 22,47%, tăng. 5.08%; dich vụ chiếm 49.59%. giảm 0.68%: thu sản phẩm trừ tr cấp sản phẩm

<small>chiếm 4,75%, giảm 1,96% so với năm 2015. GRDP bình quân đầu người năm 2020at 434 tiệu đồng (gấp 1.41 lần so với năm 2015, tương đương 1.896 USD.</small>

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Bang 2.1. Bang tổng hợp tỉnh hình phát triển kinh tế của tinh Lạng Sơn giai đoạn.2016-2020</small>

<small>Che chỉ tiêu 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020</small> Tốc độ tăng trường (GRDP) 2,66%,| 625%| 8.26%| 7,63%, 2,09%

<small>“Tổng sản phẩm (ty đồng) 24.955 | 27.788,5| 31498,6| 339710) 34276</small>

“Tổng thu ngân sách (ty đồng) 6270| 7219| 54869| 6.3831) 62025 Tông chỉ ngân sich ( đồng) | 83174) I03S70] 102799) 86188) 128395 <small>Téng vốn đầu tư phát triển Hạ</small>

<small>n 2 2 2(nghìn ty đồng) 1625| 22,50] 24.50) - 2680</small>

<small>{Nguồn: Nién giảm thông ké tỉnh Lạng Sơn 2016-2020)</small>

<small>~ Công ác thu - chỉ ngân sich: Tổng thu ngân sách nhà nước rên địa bàn $ năm 2016 ~2020 đạt trên 32.082 tỷ đồng,</small>

6.202,6 tỷ đồng, bình quân hing năm giảm 5.32% (trong đó thu nội dia 2.600 tỷ đồng, tăng E,99%4; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 3.600 tý đồng, giảm 11,04%), C

<small>xách được quan lý chat chẽ, tiết kiệm, ưu tiên cho mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội, angắp 1.35 lần giai đoạn trước; trong đó năm 2020 đạt</small>

ninh quốc phòng; tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng giảm. chỉ thường xuyên, dành nguồn ting chỉ đầu tư và thực hiện các nhiệm vụ tht yếu

<small>Tổng chỉ ngân sich địa phương năm 2020 đạt 12.839,4 tỷ đồng, bình quân hing năm</small>

tăng 5,772, trong đồ chỉ cân đối ngân sich địa phương 8,900.6 tý đồng, tăng 149%, <small>2,08%: chỉ thường xuyên 7.350,8gia và nhiệm vụ khác 2.730,3 ty</small>

trong đó: Chỉ đầu tự phát tiễn 1.413,6 tỷ đồng, ting tỷ đồng tăng 5,134; chỉ chương trình mục tiêu qui

<small>ng 13,81đồng,</small>

<small>2.1.2.2 Cơng tác quy hoạch, quản lý quy hoạch và phát triển dé thị</small>

<small>Tập trung quản lý và thực hiện các quy hoạch phát triển kinh ế - xã hội, các ngành,Tinh vục đã được phê duyệt tích cực triển khai lập quy hoạch tinh Lạng Sơn giai đoạn</small>

2021 - 2030, tằm nhìn đến năm 2050. Công tác lập quy hoạch xây dựng đô thị được <small>day mạnh, hiện nay 100% các đô thị đã được lập, điều chỉnh quy hoạch chung; khoảng.</small>

<small>35% quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tết các khu vực trung tâm đô tị, các khu</small>

chức năng đặc thù. Công tác lập kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định; việc giao. đất, cho thuê dit, chuyển mục đích sử dụng đắt quản lý, khai thác sử dụng dit đều

<small>đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được ph duyệt</small>

</div>

×