Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỪ VỰNG TRONG TRUYỆN TRANH MANGA NHẬT BẢN (KHẢO SÁT QUA BA BỘ TRUYỆN TRANH DORAEMON, CONAN VÀ ONE PIECE )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>22NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNGSố 7(328)-2022</b>

<b>ĐẶC ĐIỂM TỪVựNG</b>

<i>*PGS. TS; Trường Đại họcSư phạmHà Nội 2; Email: dothuhuong@hpu2. edu. vn**Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Email: </i>

TÓM TẮT: Truyện tranh Mangalàthểloại văn bảntự sự được nhiều bạn trẻ Việt Nam uthích, say mê tìmđọc. Truyệntranh Manga có sự kêt hợp hài hồ giữa kênhchữvà kênh hình, trong đó

kênhchữ,tức yểu tố ngơn ngữmang những đặctrưngriêngbiệtcủathể loạitruyện tranh, đó là ngơn ngữhội thoại. Cácđoạn hội thoạitrong truyệntranhrất tự nhiên,gần gũivới lời ăn tiếng nói hằng ngày, trongđó, yếu tố từ vựng thể hiện rấtrõ đặc trưng này. Bàiviết tìm hiểu đặc điểm từ vựng của truyện tranh Manga, một yếu tố tạo nên sức hâp dân của truyện. Cácphưcmg pháp nghiên cứu được

chúngtôi sử dụng bao gơm:phương pháp miêu tả,phương pháp phântíchvà thủ pháp thông kê, phân

loại. Với các phương pháp và thủ pháp này, bài viết đã làm sáng tỏ một số đặc điếm từ vựng của truyện tranh Manga như sử dụng từ ngữ hội thoại, sử dụng từ ngữ xưng hơ, sử dụng từ tượng

thanh,...Các kết quả phân tích đặc điểm từ vựngcủa truyện tranh Mangagópphần lí giải sức hấpdẫn

củatruyện đối vớimột bộ phận thanh thiếu niên Việt Nam.

TỪ KHOÁ: truyện tranh Manga; từ ngữ;từ ngữ hội thoại; từ tượng thanh; từ xưng hô. NHẬNBÀI: 15/5/2022. BIEN TẠP-CHỈNH SỪA-DƯYỆT ĐĂNG:4/7/2022 1. iviởđầu

Truyện tranh Manga làthểloại văn bản phổ biến trongxã hộihiện đại. Đólà mộtloại văn bảntự sự được độc giả Việt Namyêuthích và say mê tìm đọc. Nó đã trở thành một mónăn tinh thân không

thểthiếu đốivớimột bộ phậnthanhthiếuniênViệtNam.Mộttrongnhững yếu tố tạo nên sứchút của truyện đó là yếu tốngơn ngữ. Ngơn ngữ trong truyện tranh mang đặcđiếm của ngônngữ hội thoại

thường ngày như tính tự nhiên, sinh động, tính cá thê, v.v. trongđó yêutô từ vựng thê hiện rõđặc

trưng củangônngữ hộithoạitrong truyệntranh. Bài viết của chúng tơitìmhiếuvềđặc điếm từ vựng - một yếutổ ngônngữ tiêu biểu trong truyện tranh Manga, qua đó lí giải phầnnào sức hấp dẫn của truyệnđơi với bạn đọc Việt Nam.

Bàiviết sử dụng các phươngphápvà thủ pháp sau:

- Phương pháp miêu tả: được sử dụng để miêu tả các kết quả khảo sát, từđó làm sáng tỏ các đặc

điểm từ vựng trong truyệntranhManga.

- Phương pháp phân tích: được dùng để phân tích các ngữ liệu khảo sát, từ đó tạo dựng “bức

tranh” đầy đủ, hệ thống vềđặcđiểm từ vựng của truyện tranhManga.

- Thủ pháp thống kê, phân loại: được dùng để thu thập, phâri loạicác đặc diêm từ vựng nôi bật trong truyện tranh Manga.

<b>2. Đặc điểm từ vựng trong truyện tranh Manga NhậtBản</b>

<i><b>2.1.Ket quă khăo sát</b></i>

Chúng tôi đã tiến hànhkhảo sát đặc diêm từvựng trong ba bộ truyện tranh Doraemon, Conan, One Piece ỵà thu dược kết quả nhưsau:____________ ______________ _________________

<i><b>2.2. Miêu tả đặc điểm từ vựngtrong truyệntranhMangaNhật Bản</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>2.2.1. Từ ngữ hội thoại trong truyện tranh Manga</i>

Trong truyệntranh Manga, các nhân vậtthường xun sửdụng ngơnngữ đối thoại, vìvậy, các từ

ngữ hội thoạiđượcsử dụng rât phơ biên.Trong lời nói của minh, các nhân vậtthường xuyênsử dụng lớp từ ngữnày, đặc biệtlàcác tiêu từ tình thái. Các tiêutừ tình thái đượcsừ dụngnhiềutrongtruyện

<i>như đấy (2340</i> lầnxuất<i>hiện), cơ</i>(1874lần),<i>nhé (1640</i>lần), <i>nhi </i>(1638<i>lần), hả</i>(1521 lần), cơ<i>mà </i>(1287 lần), cơ <i>chứ (ỉ 170 </i>lần), chứ (936 lần),... Ví dụ:

(1) Chaien: “Dám<i> hoạnh hoẹ taolàmcảitrị gìha? ”</i>

(2) Doraemon: “Cậu<i> hài lịng rồi chứ!”</i>

(3) Conan: “Trường <i>mình cóthi missa? ”</i>

(4) Mori Kogoro: <i>“À, vụ 20 nămtrướchả ... ”</i>

(5) TaiyamaKaoru: <i>“Tại sao ư?”</i>

(6) Luffy: <i>“Liệu cóđúng là Wanochưa nhỉ...?”</i>

Như vậy, có thểkhẳng định, cáctiểutừ tình thái xuấthiện trong lờithoại của cácnhân vật trong truyệntranh Manga Nhật Bảnrât phong phú. Có thêkhái qt một sơ đặc diêm của tiểu từtình thái trong truyệntranh Manga nhưsau:

- vềvịtrí, các tiếutừ tình thái này thường đứng cuối câu. Trong một số trường hợp, chúng cũng xuấthiện cả ởđầu câuvàcuốicâu. Ví dụ:

(7) <i>Ưa, cậu đi họpcơmà?</i>

(8) <i>ơ, ngon mà.</i>

- Các tiếu từ tình thái cịn là dấu hiệu để nhận biết mục đíchcủaphátngơn. Thơng qua các tiểutừ tình thái, người đọc cóthể nhận biếtphát ngơnđó để hỏi hay đềnghị, ra lệnh haybộc lộcảm xúc. Ví

(9) Thanh tra Magure:<i>Nhưng khấu vị của ông lạ nhỉ? Ailại ăn trứng cuộn vớinước xốt. </i>

Morooka Gunzo: <i>ơ? Ngonmà?</i>

Tiểu từ<i>nhi</i> tronglời nói củathanh tra Magure chothấyphátngơn này khôngphải làmộtcâuhỏimà độ là sựthê hiệnthái độ ngạc nhiên củathanh tra Magure khi thây Morooka ăn trứng cuộn với nước

xôt. Tiêu từ <i>ơ trong</i> câu trả lời của Morooka cũng bộc lộ sự ngạc nhiên không kém khi thanh tra Magure khôngbiết rằng ăn trứng cuộn với nước xốtrất ngon.

-Các tiêu từ tình thái giúp người nói thêhiệntìnhcảm, cảmxúc củamình, đồng thời thể hiện mối

quan hệ giữa người nói vàngười nghe. Thơng qua các tiêutừtìnhthái, ngườiđọc thấyđượcđólàmối

quan hệbạnbè, thânmậtsuông sã hayquan hệtrênvai - dưới vai.. .giữa các nhânvậtgiaotiếp. Ví dụ, đoạn đơithoại giữa Xeko vàChaien:

(10) Xeko: Ề,<i> con bọđó tớbắt đượcmà.</i>

Chaien: <i>Tớ mượn chơi mộtlúckhơng được à?</i>

Nhờ sự xuấthiệncùa các tiểutừ tình tháimàlời thoại của các nhân vậttrongtruyện trởnên gần gũi,

tự nhiên, mang hơi thở củacuộc sống.Các tiểu từ tình thái này vừa giúp cácnhânvật bộc lộ được tình cảm, cảm xúc củamìnhđối với người nghevừa tạokhơng khí giao tiếp tựnhiên.Đâycólẽ cũng làmột

yếutố tạo nên sựgần gũi của truyện tranh Manga đối với các bạn thanh thiếuniênViệtNam.

<i>2.2.2. Từ ngữxưng hôtrongtruyệntranh Manga</i>

Từ ngữ xưng hô được các nhân vậttrong truyện tranhManga sử dụng trong quá trìnhhội thoại. TruyệntranhManga đặc biệt chú trọng đên đôi thoại giữa các nhân vật, vì vậy, từ ngữ xưng hơcũng

được sử dụng rât phôbiên trongthê loạitruyện này.Dưới đây là bảng thống kê,phânloại các từ ngữ xưnghơđiểnhình trong truyệntranh Manga NhậtBân:_______ ________________________

<b>STTTừngữxưnghơSố lầnTỉlệ %</b>

3 Xưnghơbằngtốhợptừ 1071 23,12%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>24NGƠN NGỮ & ĐỜI SĨNGSố 7(328)-2022</b>

Kếtquả khảo sát cho thấy,có ba cách xưnghơ trongtruyệntranh Manga, trong đó xưnghơ bằng

danh từ chiếm tỉ lệ cao nhất 51,28%,xưng hô bằng đại từ đứng thứ hai với 25,59% vàxưnghô bằng tổ hợp từ được sử dụng ít nhất với 23,12%.

Qua khảosát, chúngtơi nhận thấy hệ thống từ ngữxưng hô trongtruyện tranh Manga rất phong phú, tinh tê và giàu săc thái biêu cảm. Các nhân vật trong truyện tranh Manga đã căn cứ vào đôi tượng cần giao tiếpvà các đặc điếm khác nhau của tình huống giaotiếp để xưng hơ sao cho thích hợp.

về

cách xưng hô bằng danh từ: Các xưnghô này chiếm số lượng nhiều nhấtvới2.376 lần xuất hiện, chiếm tới hơn mộtnửacác từ ngữ xưnghô được sử dụngtrong truyện tranh Manga (51,28%).

Cáctừngữ xưng hơ bằngdanh từlạirất đa dạng, phong phú,có thểphân loại thành một sốtiêu nhóm

xưng hơ bằng danh từnhư xưng hô bằng danh từriêng (1286lần),xưng hô băng danh từthân tộc (680lần),xưnghơbằng danh từ chỉ giớitính, quan hệ xãhội, nghề nghiệp,chức vụ(312 lần), xưng hô bằng danhtừ chung (98 lần).

Trong số các cách xưng hơ bằngdanhtừthì xưng hơ bằng danh từ riêngđược sử dụng nhiềunhất

chiếm khoảng 54,12% tổng số các từngữxưng hô bằng danhtừ. Tác giả thường xuyên sử dụng danh từ riêng là tên cụ thể của từng nhân vật trong xưng hơ, giao tiếp hàng ngày. Ví dụ: Conan, <i>Kudo </i>

<i>Shinichi, Sonoko, Doitokatsu, SuzukiSonoko, Tanaka Kikue, Hamano Toshiya,Kuroda Naoko, Ara Yashinori, Sugama Kiyohiro, RanMori,Nishiyama,Ran, Kinosita Yoshiroo,...Cáứ\ </i>xưng hô này giúp cho mối quan hệ của các nhân vật trở nên gần gũi,thân thiết, có sựgắn kết tình cảm và dễdàng bộc

lộ cảm xúc. Đồng thời, việc dùng tên riêng để xưng hơ cịn thể hiện tính lịch sự, thân tình nhưng khơng q suồng sã trong giao tiep của các nhân vật. Kiểu xung hô này thườngbắt gặptrong giao

tiếp giữacácthành viên trong gia đình, các nhân vậtcó quan hệ họ hàng vớinhau, giữa bạn bè hay một sốmối quanhệthânhữukháctrongxãhội. Phần lớn, các nhânvật gọi thẳngtên nhau nhưbốgọi con,chị gọi em, bạn bè gọi nhau hay đồng nghiệp chào hỏi nhau. Khi dùng danh từ riêng để xưng hơ,

các nhân vật thường thể hiệnrõ tình cảm trìu men, ấmáp, yêu quý vàsựnồng hậuđối với nhau. Ví

(11) Xuka: “<i>Nobita! Cậubiếtbơi rồi à?"</i> [3,tr.42].

(12) Kazuha: <i>“Heiịi có về trướckhi trời sảngkhơng nhỉ...” [1, </i>tr.125]. (13) Usop: <i>Thếlà chuyện quái gì!!! Luffy!!!Zọro!!! Sanịi!!!”</i>[2, tr.93].

Danh từ thân tộc được dùng để xưng hô chiếm số lượng nhiều thứ hai với 680 lần xuất hiện, chiếm khoảng 28,62% danh từ xưng hô trong truyện tranh Manga. Các danh từ thân tộc được các

nhânvật sử dụng nhiều trong cácmoi quanhệ gia đình, họhàng và một sốmối quanhệxã hội mang tính chất thân tinhkhác.Từ đó, giúprút ngan lại khoảng cách tronggiaotiêpvàmôiquanhệ giữa các

nhânvật với nhau. Điều nàycũnggiúp nhận thấy đượctìnhcảm thân thiết, sự gắn bó và sự tin tưởng lẫnnhau giữa các nhân vật. Mộtsố danhtừ thân tộc thường dùng trong truyệntranhManga Nhật Bản là: bác, chú, cậu, cháu, cô, <i>em,chị, anh, bố,bà, mẹ, vợ,phụvương, con,mẫu hậu, ông,... Cách xưng </i>

hô bằng cácdanh từ thân tộc phải chú ý đến đối tượnggiao tiếp là ai đế xưng hô sao cho phù hợp, lịch sự và thể hiện thái độ tôn trọng đối với người giao tiếp. Ngồicácdanh từthântộc độc lập trên, trongMangacịn xuất hiện một số danh từthân tộc theokiểughép như: chị<i>em,côchú, ông bà, bố mẹ,... Chính</i> sự đa dạngcủa các cách kếthợp danh từ thântộc này trong xưng hô đã giúpcho các

cuộc hội thoại trở nên hẩp dẫn,phong phú và bộc lộ được tâm tư,tình cảm của các nhân vật. Ví dụ:

(14) BàNobi Tamako: “Nobita, <i>con </i>đi chợ cho <i>me nhé!” [3,</i>ư.24]

(15) Conan: “Neu <i>làcháu, chắc chắncháusẽ không rời khỏi chỗ đó. Nhỡcó người vơ tội nào đó cầmnhầm và uống phải li rượu độcấythìsao” [1,</i> tr.136].

Thanh tra Magure: <i>“Bác hiểu rồi... ” </i>[1,tr.136].

(16) Thẩm phán vương quốc Drum Kuromarimo:<i> “Gìvậy chứ? Câulại nghĩ chuyện phức tạp nữarồi!Thơiuống đi, uổng đi” </i>[2,tr.l 11].

Bên cạnh sử dụng danhtừ riêng đê xưnghơ, danh từ chỉgiớitính, quan hệxã hội, nghê nghiệp,

chức vụ cũng được sử dụng phổ biễn,chiếm khoảng 13,14%tổng số các danh từ xưnghô. Cách xưng

hô này chothấy được vị trí, vai ưị, vị thếxãhội, cơng việc của các nhân vật thamgiagiaotiếp. Các

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

danh từ chỉ giới tính, quan hệ xã hội, nghề nghiệp, chức vụnày chủ yếu xuấthiện ở ngôi thứ hai trong giao tiếp. Chang hạn: sếp, cảnh<i>sát,phóngviên, thanhtra,hồng hậu, hội trưởng, tùtrưởng... </i>

Cách xưng hô nàycũng cho thấy được sự tôn trọngcông việc, nghềnghiệp, chức vụ của các nhân vật khithamgiagiaotiếp. Vídụ:

<i>(17) Nobita: “Có thầy giáo hướng dẫnthậtnè!”</i> [3, tr.56].

(18) Conan: <i>“Cháu là thảm tửEdogawaConan!” </i>[1,tr. 142].

Trung úy<i>Sato: “Thám từ?" [1,</i> tr.142].

(19) Người dân Skypia: “Các chiến binh thì<i>sao. Thưatù trưởng!!? Họ vẫn chưa trở về từ “Upperyard”!!!"</i>[2, tr.157].

Tiếp theolà xưng hơ bằngđại từ. Nhóm xưng hơ này được sửdụng nhiều thứhai sau nhómdanh

từvới 1.186 lânxuât hiện chiêm khoảng 25,59% trong truyệntranh Manga Nhật Bản. Tuy chỉ chiêm

số lượng tương đối ưongngơn ngữ truyện tranh nhưng đại từcó một vai trịvơ cùng quan trọng trong giao tiêp của các nhânvật với nhau. Cácđại từ xưnghô này giúp chocác cuộc hội thoại mang tính kháchquan vàthêhiện rõ nétthái độ, quan diêm, sựnhìnnhận của các nhânvật trongquá trinh tham gia giao tiêp. Trong truyện tranh Manga Nhật Bản, các đại từ xưnghơ được phân biệttheongơi và số. Ví dụ: <i>tơi, tao, tớ, ta, mình...</i> (ngơi thứ nhấtsốít); <i>ngươi,mày, ai...</i> (ngơi thứ2 số ít); chúng<i>mày, </i>

<i>bọn mi, cácngươi... (ngơi thứ</i> hai số nhiều). Cácđạitừ xưng hô này được các nhân vật sử dụng linh hoạt tùy vào từng đối tượng, ngữ cảnh, mục đíchvà nội dung củacuộcgiao tiếp. Truyện tranh Manga

khônglạm dụng các đại từtrong xưng hô đê tránh tạo ra khoảngcách vàkhó gâyđượcthiện cảm, sự cởimở, thânthiệntrong giao tiêp giữa các nhânvật. Trong MangaNhật Bản, đại từ nhân xưng “tôi”

được sử dụng 256lần chiếm khoảng 21,59% số lượng đạitừtham gia vào hoạtđộnggiao tiếp. Tiếp

theolà các đại từ xưnghô “chúngta” (126 lần), “hắn” (111 lần)và“ta”(98 lần),... Ví dụ:

(20) Nobita: <i>Tao bảomày đứng laicơ mà!!!” [3, tr.63Ị.</i>

(21) Thanh tra <i>Magure: “Điềuduynhất chúng ta biếtđược là câu chuyệnnày đã kết thứctại </i>

đựý” [1, tr.93].

(22) Nico Robin: “Phưphư ... ngu xuẩn ... Chúng<i>ta đã bắt tay suốt 4 năm rồi... Ta đã sớm biết ngươi sẽ hành động như the!!” </i>[2,tr.153],

Cuốicùng, xưng hôbằng tổ hợp từ.Tuy chỉ chiếm 19,88% nhưng cáchxưng hơ bằng các tổhọp từlại có câu tạo khá đa dạng, phongphúvàcó nhữngphức tạp nhât định. Các tơ hợptừ này được tác

giảsử dụng lồng ghép trong lời thoại của từng nhân vật với 19 tiểu nhóm khácnhau. Ví dụ hậu<i> vệ Ramus, siêu trộm Kid,ảo thuật giaHarui Fuuden,trưởng hộiNíhiyama, thảm tửConan, thanh tra Magure, sưphụ Mori, Luffy đại hiệp,...</i>

Như vậy,tim hiểu cách sử dụng từngữ xưng hô qua ba bộ truyện tranh Doraemon, Conan vàOne Pieceđã cho thấy, các từ ngữ xưng hôxuấthiện với mộttần sốđậm đặc trong các cuốntruyệnnày. Các đại từ xưng hô được sừ dụngrấtlinh hoạt, đa dạngvới nhiều kiểuloại khác nhau. Chính hệ thống từ ngữ xưng hô đã tạo nên mối quan hệ gần gũi, thân tình giữa các nhânvật. Điều này góp phầntạo nênsự đặc sắcvà hấp dần, sinh động trong cáchthức sử dụng ngôn ngữ truyện tranhcủa các Mangaka Nhật Bản.

<i>2.2.3. Từ tượngthanh trong truyệntranh Manga</i>

Ket quả khảo sát cho thấy, trong truyện tranh Manga Nhật Bản, từ tượng thanh chiếm một số lượngrất lớn vàđược chiathànhnhiêuloại. Kết quà thốngkêđượcthểhiện trong bảng dưới đây:

<b>STTTừ tượng thanhSố lầnTỉlệ%</b>

1 Mô phỏngâm thanh của con người 4131 92,97%

3 Môphỏngâmthanhcủađộngvật 114 2,57%

5 Môphỏngâmthanhhiệuứngtrong điện ảnh 8 0,18%

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>26NGÔN NGỮ & ĐỜI SĨNGSố 7(328)-2022</b>

Qua khảo sát, có thể chia từ tượng thanh trong truyện tranh Mangathành năm nhóm, trong đó nhóm từ<i> ngữ mô phỏng âm thanh của con người </i>được sử dụng nhiều nhấtchiếm 92,97%. Đứng thứ hai là nhóm từ ngữ <i>mơ phỏng âm thanh của đồvật </i>chiếm 3,06%, nhóm từ <i>mô phỏng âmthanh cùa động vật </i>đứng thứ ba,chiếm 2,57%, thứ tư là nhóm từ ngữ mơ <i>phỏng ăm thanh của tự nhiên </i>chiếm

1,22% và ci cùng là nhómtừ ngữ mơ<i>phỏngâmthanhhiệuứngtrong điệnảnh </i>chiêm 0,18%. Các nhóm từ tượng thanh xuất hiện trong truyện tranh Manga mạng các đặc trưng riêng biệt,vừa thể hiện

các loại âm thanhphong phú trong truyện tranh,vừagóp phầnbiểu đạt nội dung của truyện.

Bên cạnh lớp từtượng thanh,khi khảo sát các từ đonmô phỏng âmthanh, chúng tơi cịn bătgặp

hiện tượng biến đổi ngunâmtrong các từ này.

Trước hết,các từ tượng thanh trong truyệnưanh Manga đãtái hiện lại vơ vàncác âm thanhtrong

đờisống hàngngày. Trong đó có những âmthanhdo con người phát ra<i>(xuỵt, xì, thịch...), có những </i>

âm thanh bắt chước tiếng kêu của động<i> vật (gâu gâugâu, grừ, meomeo meo, hí hí hí, cụccục tác, khẹt khẹt...), </i>có những âm thanh của đồ vật (xoảng, <i>reng reng,pang...),</i> có những âm thanh mô phỏnghiệu ứng ưong điện ảnh<i>(ten, tèn tén ten, tada...). Những </i>từ tượng thanh này đã tạo nên một thếgiới âmthanh “ồnào”,hỗn tạp. Nhờ lớp từ tượng thanh, các sự vậttrong truyện tranh Mangahiện lêntựnhiên, gần gũivàvàchân thực. Sựvậthay con người trong truyện khôngxuâthiện ở trạng thái

tĩnh mà trong trạng thái động,luôn phát ra nhữngâmthanh quen thuộc trong cuộc sông hàng ngày,

về mặt cẩu tạo, các từ tượng thanh trong truyện tranh Manga chủ yếu là từ đơn mô phỏng âm

thanh và từ láy tượng thanh. Các từ ghép tượng thanh cũng xuât hiện trong truyện tranh Manga nhưng sôlượng không nhiêu. Dưới đây là bảng thơng kê, phân loại cáctừ tượng thanh xétvêmặt câu

tạocótầnsố xuất hiện cao trong truyệntranhManga Nhật Bản: __________

<b>STTTừ tượng thanhSố lầnTỉlệ %</b>

2 Từláy 1832 43,16%

Qua bảng trên, có thê thây các từ đơnphỏngthanh được sử dụng nhiêu nhât với2.413 lần xuất

hiện, chiếm 56,84%.Đứngthứhailà các từláy tượng thanh (chiêm 43,16%).

Trước hêt là các từđơn mô phỏng âm thanhđơn lẻcủa sự vật. Cóthêthây, sơ lượng các từ đơn phỏng thanh ttong Manga rất lớn, đủ đểcóthể mơ tả được mọithanh âm của cácsự vật - hiện tượng

Xétvề mặtý nghĩa, các từđơn mơ phỏngthanh có tác dụng nhấn mạnh vào tính chất chắc,khoẻ,

sự dứt khoát, nhanh và mạnh của các âm thanh được mơphỏng. Chínhvì vậy, các từ đơn phỏng

thanh thườngkhơng có sựngân nga và sự lên xuống của thanh điệu mà thường lànhững âm thanh ngắn, gọn, dứtkhoát. Bên cạnh các từđơn mô phỏng âm thanh, các từláy cũngxuất hiện khánhiều

trong truyện tranh Manga, đặcbiệt là các từ láytượng thanh. Từ láỵ tượng thanh trong Mangacó thê chiathànhhai loại: từláy đơi và từ láy tư. Các từ láy đôi lại bao gơm láytồn bộ và láy bộ phận. Ví dụ:

<i>(23) Hihi: mô </i>phỏngâmthanh tiếng cườinhỏ, độ vang thấpcủa con người.

<i>(24) Oaoa: mơ</i> phỏng âm thanh tiếng khóc, độ vang lớn, kéo dài liên tục của con người

trong một khoảngthời gian dài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>(25) Cạchcạch: mô </i>phỏngâmthanh gọn, đanhvà khôdohaivật cứng vachạmliêntục vào nhau.

<i>(26) Rầm rầm:</i>mô phỏngâm thanhtiếng động cóđộ vang lớn dàn trải khắp khơng gian, diễnra liên tụctrong một khoảng thời giandài và cóđộ rền lớn. Âm thanh này thường diễn tảkhí thế, sức mạnhvà tâm vóc của sự vật - hiện tượng.

(27) Véo<i>véo: mơ </i>phỏng âmthanhcủa một vậtlướt qua rất nhanh, chớpnhoáng vớinhững chuyến động liên tục khơng ngừng nghỉ tạora những thanhâmkhócóthể nghe thấy. ____

Quan sát các từ láy trongtruyện tranh Manga Nhật Bản, chúng tôi nhận thây, các từláybộ phận trong truyện tranh chủ yêu là các từláy vân hoặcláy toàn bộ, rât ítkhi xt hiện từ lám. Vídụ:

(28) <i>Lách tách',</i>mơ phỏng âmthanhtiếng no nhẹ củacủi khi bếp lửa đangcháy.

(29) <i>Lạch cạch', mô</i>phỏng âm thanh tiếng độnggọn, trầmcủahai vậtcứng khi va chạm vào

Các từláy tư cũng xuất hiện khánhiều trong truyện ưanh Manga. Chúngcó tácdụng diễn tả âm thanhcủa cácsự vật -hiện tượng một cách cụ thê, sinh động và có tính châtrõ rệt hơn các từláyđôi. Các từ láy tư phỏng thanh cũng góp phần tạo ra được nhiều cảmgiác khác nhau trực tiếp tác động

vào tâm sinh lí của con người. Ví dụ, cáctừ<i> lụccụclụccục, pipo pipo, vovevove</i> có vần, có nhịp điệu rõ ràng, cụ thể và đầysinh động. Âm phát ra nghe vui taikhiếnchongười nghe cảm thấythích

thú, hào hứng:

(33)<i>Lục cục lụccục: mơ</i> phỏng âm thanh tiếng động của nhiều vật cứng va đập vàonhau không đêu, liêntiêptrongmộtkhoảngthời gianngăn.

<i>(34) Pípo pípo: mơ</i> phỏng âm thanh của xe câp cứu đang trong tinh trạng nguy câp, cân khẩntrương kịp thời tién hành cứu chữa cho các bệnh nhân đangnguy kịch.

(35) <i>Kínhcoong kínhcoong:</i>mơ phỏng âm thanh củatiếng đồng hồ kêu liên tục,dồn dập báo

hiệuthời gianđã diêm trong một khoảngthời giannhâtđịnh.

(36) Vo<i> ve vo ve: mô</i>phỏng âm thanhtiêng đập cánh liên tục với tânsuất caohoặc tiếngkêu

nhỏ,rèrè, độ vangthấpcủa con muỗi trong khi bay.

<i><b>Hình</b>3. Một sơ từ láytư phỏng thanh trong truyện tranh Manga NhậtBản</i>

Như vậy, có thể thấy cáctừ tượng thanh trongMangađược sử dụng đa dạng và linhhoạt. Nhờ các từ tượng thanh mà thế giới âm thanh trong truyện tranh Mangahiện lênvô cùng sinh động và chân

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>28NGƠN NGỮ & ĐỜI SỐNGSố 7(328)-2022</b>

thực. Đó là những âmthanh của đời sống thường ngày: tiếng còixe, tiếng côn trùng đập cánh, tiếng

chân chạyhuỳnhhuỵch, tiếngcủi nổ trong lò lépbép... Âmthanh các sự vật va đập vào nhau tạo nên một thê giới “ônào”, sôiđộng, náo nhiệt trong truyện tranhManga. Chính các từtượngthanh đã góp

phân làm cho nội dung truyện tranhtrở nên sinhđộng, gân gũi với đòi thường. Vận dụng linhhoạt lớp

từ này, các Mangaka đã làmcho đời sôngcủa các sựvật - hiện tượng trongMangatrở nên chân thực,

mangâm vangcủađời sống con người.

Bên cạnh các từ tượngthanh, truyện tranh Manga cònsử dụng hiện tượngbiếnđổi nguyên âm và

kéo dàinguyênâmcủa một sốtừ đcm mô phỏng âmthanh.Hiện tượng biến âm này biếuthị sựthay đổi

về trường độ, cường độ, âmsắc, của âmthanhtronghoạt động giao tiếp hàngngày. Điều này làmcho

truyện tranh trởnên gân gũivàcómơiquanhệ mật thiêt với địi sơng con người.Ví dụ:

(37) <i>Waaaah:</i> mơ phỏng âm thanh củasự ngạcnhiên, độ vang xa,mạnh, có nhịp điệu, thanh

(38) Kẹẹẹẹt: mơ phỏng âm thanhtiếngđộng đanh,rítlên nhưng có sự kéo dài, liên tục, vang

âm rõ nét và có sựkéo dàicủâm thanh trong khơng gian.

<i><b>Hình 4. </b>Một số từ tượngthanhkéo dài nguyênám </i>

<i>[I, ô,e, u,...] trong truyện tranh Manga Nhật Bản</i>

Ngồi ra cịn rất nhiều các từtượng thanh khác cũng được kéo dàingunâmchínhhoặccó sự biến đôi nguyênâm.Việc sử dụng các quy tăc kéo dàinguyênâmcũngnhư sựbiên đôi nguyênâmđãtạora

cho các từ tượng thanh trong truyện tranh Manga NhậtBản có vần, nhịp, có ngữđiệu và sự hồphối thanh điệu rõnét. Đông thời, các từ tượngthanh này cũng cho thây sự biên đôi đa dạng của ngôn ngữ khi đi vào truyện tranh để có thểdiễntả rõ ràng, chân thực và đầy sinh động nhữngsự vật- hiện tượng của đờisống con người.

<i>2.2.4.Từ ngữ chỉ mónăn</i>

Khảo sát từ ngữtrong truyện tranh Manga, chúngtôiđã thu thập được một danh sách đa dạngcác

món ăntừ nhiều nền ẩm thựchên thế giói vàcả các món ăn của Nhật Bàn. Theo Từ<i>điển tiếng Việt </i>

(2003) món là<i> “từ chỉ từng đơnvị những thức ăn đã được chếbiếntheomột quy cách nhất định ”,ăn là “tựcho vào cơ thế thức nuôi sống”. Từ hai </i>định nghĩacơ bản trên, có thểhiểu khái quát, món<i>ăn </i>là từ

chỉ những loạithứcănđã được chế biến theo những quy cách nhất định đênisốngcơ thểngười.

Kêtquả khảosátcác từngữ chỉ mónăn trongtruyện tranhMangađược trình bày trong bảng dưới

6 3.97 <i>món nướng,món xào,mónchiên,mónhấp...</i>

2 Các món ăn theo nguyên liệu chếbiến

21 <i>13,9món bạch tuộc viên,mónđậu phụ TứXuyên, </i>

<i>món Macedonia hoaquả, món cơm nam đường, món súp rong biến lạnh, mónsúp ngao sị Hamamguri...</i>

3 Các loạibánh 26 <i>17,21bánhMochi,bảnhDango,BánhTaiyaki, bánh Takoyaki, bánhkemsốt, bảnhbao nhân đậu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4 Các loại mì 20 <i>13,23mì Ramen,mì Miso Ramen,mì Shio Ramen...</i>

5 Các loại nướcuống 11 <i>7,28nước trà,nước cam, nước dưahấu, nước hồngtrà, nướcsoda,nước cola,...</i>

6 Cácmónănkhác 67 <i>44,37Rượu sake,sashimi,kakigori,sushi, Tsukemen...</i>

Qua bảng khảo sát cóthểkhẳngđịnh, các mónăntrong truyện tranh Manga xuất hiện khá phổbiến. Chúngđãtạo nên một thế giới ẩmthực phong phú,Á-Âu pha trộn. Tổng số các mónănxuất hiện trong truyện tranh Manga là 151 mónăn,trongđó nhiều nhất phảikể đến các loại bánhvới26 loại bánhkhác

nhau (chiếm 17,21%), tiếp đến là các loại mi với 20 loại, chiếm 13,23%,... Các mónănkhácxuấthiện lẻtẻ, baogồm nhiều loại như:<i> Ktsudon</i> (món cơm sườn cốt lết), Donburi (cơm ănkèmvớithịthoặc cá

truyền thống), canh<i>Miso, cơmcà-ri, phomát, xúcxích, kẹo bơng, mứt dâu...</i>chiếm 44,37%. Quan sát

tên gọi các mónăn, chúng tơinhậnthấymộtsố đặc điểm như sau:

- Thứ nhất, rấtnhiều các món ăn được gọibàng tênriêng. Hầuhết những món ănnàyđều dongười

Nhật chếbiến, chúng mang đặc trưng ẩm thực của xứ sở hoa anh đào. Chúng tôi đã thống kê được khoảng 60 món ăn được gọi bằng tên riêng. Ví dụ: Sashimi, Kakigori,<i> Ktsudon Donburi, Miso, </i>

<i>Hamaguri,Souffle,Kushi-Dango,Nikuman, Tamagoyaki,</i>...; tên các loại <i>bánh: bánh Mochi, bánh</i>

<i>Dango,Bánh Taiyaki,bánh Takoyaki, bánh Baumkuchen...; </i>tên các loại mì: mì Ramen, <i>mì Miso Ramen, mì Shio Ramen, mì Shouỵu Ramen, mì TonkotsuRamen, mì Ramen Đại vương Enma,... </i>

Sashimi là một món ăn truyền thống Nhật Bản mà thành phần chính là các loại hải sản tươi sống.

Kakigorilà một món tráng miệng được làm từ đá bào Nhật Bản, bên trêncó nước siro và mộtchất tạo ngọt, thườnglà sữa đặc. Miso là một móncanh truyền thống của NhậtBảnbao gồmphần nước dùng được nấu cùng với tương miso vàmộtsố nguyên liệukhácnhư đậu phụ,rongbiển.Cóthể thêm mộtsố nguyên liệu khác vào món canhtuỳ từng khuvực,từngmùavàsở thíchcá nhân của mỗingười.

- Trongsốcác món ănxuất hiệntrongtruyện,chúng tơi nhận thấy córấtnhiềumón ănquen thuộc

với người châu Á như bánh<i> dẻo, bánh dày, bánh trôi, bánh rán, bánhnướng, bảnhnếp, bánhbaonhân đậu, bánh dày nhân đậu đỏ, cơm nắm đường, khoai tâynướng, khoai tây chiên, mìvằnthắn, đậu phụ </i>

<i>Tứ Xuyên, thịt nướng, thịtviên,thịt hầm, trứngrán.. </i>.Tuy vậy, chúngđượcchếbiếntheocách riêngcủa ngườiNhật sao cho phùhọp với khẩu vịcủa người dân nơi đây. Ví dụ: món bánhrán, đây làloạibánh

có vỏmỏng được chê biên băng bột gạo nêp, gạo tẻ, bên trong có nhân đậu đỏ. Món bánh này đãtrở

thành món ăn quốc dân của xứsở hoa anh đào. Cách làmloạibánh này như sau:Người tađổmột lớp bột mỏng cán thànhkhn trịn,đều trên mặt chảođã được được quết mộtlớp dầu đượcđunnóng. Rán

bánhcho đến khibánh chín vàng đều hai mặtđể có độ dẻo vàxốp thích hợp. Sau đó có thế phết nhân

đậuđỏở gitta haimạt bánh vàthướngthức.

- Là một hịnđảogiữa biển khơi, Nhật Bản có nguồn hải sảnphong phú, vì vậy hải sảnlàmón ăn quen thuộc với người dân xứ vạn đảo. Điêunày được phảnánhrõ néttrongtên gọi các món ăn của

người Nhật. Ví dụ: bánh cá<i>nướng,bánh bạch tuộcnướng,bạch tuộc viên, súprong biến lạnh, súp </i>

<i>ngao sò Hamamguri...</i>

Với mộtsốlượng các món ăntương đối lớn nên việc gọi tên các món ăn có ýnghĩavơcùngquan trọngvà cần thiết trong truyện tranh Manga. Việc định danh này khơngchỉ giúp phân biệtmón ănnày vớimón ănkhácmà cịn giúp hiểuhơnvề văn hố ẩm thực củaquốc giađó.Chính vì vậy, có the thấy,

trong truyệntranhManga,hệ thống từ ngữ được sửdụngđểđịnhdanh,gọitên các món ăn cũng trở nên đa dạng vàcó sự giao thoa Đơng-Tâyrõ nét. Cáctừngữ gọi tênmón ănđãtạo nên một trường nghĩa chỉ món ănhếtsức phong phúvàđa dạng trong truyệntranhManga.

<i>2.2.5.Sử dụng thànhngữ, quán ngữ</i>

Trong truyệntranhMangaNhậtBản, việc sửdụng các thành ngữ,quánngữtronglời thoại của nhân

vậtcũng rấtđượcchú trọng. Các tác giả truyện tranh sử dụng hai loại ngữ cốđịnh này nhằm tạo nên

khơng khí giaotiêp,khiên lời thoại của các nhânvật trở nêngân gũi,tựnhiên, giông như lời ăn tiêng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>30NGƠN NGỮ & ĐỜI SỐNGSố 7(328)-2022</b>

nói hàng ngày. Dưới đây là bảng kết quả thốngkêthànhngữ, quánngữtrong truyện tranh Manga Nhật

Qua khảo sát, cóthếthấysố lượng thànhngữ đượcsử dụng nhiềuhơn quán ngũ' trong lời thoại của

các nhân vậttruyệntranhManga. Có 64 thành ngữxuât hiện trong truyện, chiêm 55,65%,trongkhiđó

các quán ngữ cósố lượng là 51, chiếm 44,35%.

Trướchếtlàvề thành ngữ trong truyệntranh Manga, vềcấu tạo, cácthànhngữ này được phân loại

thành hai nhóm chính, bao gồm:thànhngữso sánh và thànhngữân dụ.Trong đóthành ngữândụcósơ lượngnhiều hơn cả (44 thành ngữ, chiếm68,75%), thành ngữ so sánh có sơ lượng ít hơn(20 thành ngữ chiếm 31,25%). Thành ngữ so sánh cũng là loại thànhngữ được sửdụng nhiêu trong lời nói củacác nhânvậttrong truyện tranh Manga. Điểmđặcbiệt là, phầnlớncác thànhngữso sánhđều có vế B chỉ tên con vật. Chẳng hạn:<i> nhăn như khỉ,đẹp như tiên, chạynhư bay,chậmnhư sên, yếu như sên, nhát </i>

<i>như cáy ngày,...</i>Ví dụ:

(39) Chopper: <i>“Anh Zoro khoẻ nhưvoi” [2, </i>tr. 165].

(40) Suneo: <i>“KhôngngờJaian lạinhátnhưthỏđe! Chi được mỗi cáitoxác chứ thần kinh thì yếu quả ... thếmàlúcnàocũngtinhvitinhtướng” [1, </i>tr.86].

(41) Bố của Goriro: “Hừ, mới bị tát<i>mộtcái đã ngất xỉu... Đàn ơng con trai gìmàunhư </i>

<i>sên” </i>[2,tr.78Ị.

Sửdụng loạithành ngữnày, các nhân vậtthường biểu thị thái độchê, bai, mỉa mai hoặc chếgiễu

mộtnhược điểm haymột thói hưtật xấu của nhân vật. Chínhviệc sử dụng các thànhngữ so sánhđó cũngđãgópphần tạo nên tính cụthể, sinh động trong ngơn ngữ đối thoại của các nhânvật trong truyện tranh Manga.

Tiếptheo làvề quán ngữ. CácquánngữtrongtruyệnfranhManga được chia thành hailoại dựa trên phongcách ngôn ngữ được sửdụng, bao gôm: quánngữmang phong cách khoa học và quán ngữmang

phong cách khâu ngữ, ưong đó quán ngữ mang phong cách khoa học được sử dụng nhiêu hơn cả

(58,83%),tiêpđólà quán ngữ mangphong cách khâungữ với41,18%.

<i>Thứnhất, </i>quán ngữmangphong cách khoa học. Các quán ngữ này là các ngừcố địnhcó chức năng liên kết, chuyển ý và liên kếtcâuthể hiện vaicủa ngườitham giagiao tiếp trong lĩnhvực khoa học. Ví

dụ: <i>nói tóm lại,nói cách khác,nói chính xác, tuy nhiên, giảsử,thidụ, giả thuyếtlà, có nghĩa là, ngược </i>

<i>lại, trái lại, xin nhắc lại lần nữa, khẳngđịnh, nguyênnhânlà, két quá là, như đã nói ở trên, tóm lược </i>

<i>lại, ý nghĩalà,cóthể nói, tại sao lại, như vậy,cóthế kếtluận,..</i> .Sởdĩ, quán ngữmangphong cách khoa học xuất hiện rất nhiều trong truyện tranh Conan vì bộtruyện tranh nàysử dụng rât nhiêu thuậtngữ chuyênngành, lí lẽ, lậpluậnvà dẫn chứng trong quátrình điều tra phááncủa thámtử lừngdanhConan.

<i>Thứ hai, quán </i>ngữmang phongcách khẩungữ. Các quán ngữ này là các ngữcố định cóchứcnăng

liên kết, chuyển ý và liên kết câu thể hiệnvai củangười tham giagiao tiếptrong sinh hoạt hằng ngày.

Ví dụ: <i>hỏi khơng phải, trời đất quỷ thần ơi, húhồn hú vía, chắng biết nữa,hình nhưlà,chêtcha, đây, và,chả cỏ lẽ,có lẽ là, chả có nhẽ,khơng lẽ, đúnglànhưthế, đĩ nhiên,cịnai trồng khoai đất này nữa, trời ơi, cầnphải nói thêmrằng, bất kể, bỏ mẹ, chằng qua,... </i>Do tính chất thơng dụng, phù hợp với lời ăn tiếngnói vàhoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày nên các quán ngữ xuất hiện rất nhiều

trongcảbabộ truyện tranh Doraemon, Conan vàOnePiece. Các quán ngữ này giúp cho lờithoạicủa

nhân vậtcótính liên kết, mạch lạc, tựnhiên. Đồng thời, chúng cịn gópphầntạokhơng khí giao tiếp thoải mái giữa các nhân vật. Ví dụ:

(42) Conan:<i> “Gã bịđánh bất tỉnh trongtoiletthì được đồng bọn lột hếtảo vàmũ ra... Trong khi gã đếnđây gọi chiến hữu cũngđã khơng cịn mặc đồnhưtrướcnữa. Nói cáchkhác,bọn cướp sẽ </i>

<i>chọn 5 người trong sốcác contin, làmhọbất bấttỉnh bằng làm điện ...rồi đội mũ và mặcáoăn cướp như một kiểu hình nhânthế mạng” </i>[1, tr.70-71].

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

(43) Thámtử Mori Kogoro: “Điện<i>thoại di độngrất dễ bị nghe lén. Nhiều ngườitưởng rằng sử </i>

<i>dụng nó sẽ đượcan tồn hơn, nhưng sự thựcchang hề khả quan như mọi ngườinghĩ! Di động vốn dĩ đãluônphải kết nổibằng sóng nên chẳng cần phải đặt thiết bị nghe lén, người ta vẫncó thể dềdàng băt tin hiệu đế nghe trộm!Vàtất nhiên,điệnthoạibànlạicàng nguy hiếmhơn!</i> ”[ 1, tr.29].

(44) <i>Usop: “Chếtcha, mình nhỡmiệng!!” [2, </i>tr.129],

Nhưvậy,việc sử dụng các thành ngữ và quán ngữ trong giao tiếpcủa các nhânvậtđãđemlạihiệu quảvàđạt được mục đích giaotiêp một cách rõ ràng và cụ thê. Sử dụng các thành ngữ, quán ngữ trong

lời nói giữa các nhân vật,tác giảtruyện tranhđã tạo dựng được những cuộchội thoại tự nhiên, sinh

động, gần gũivới lời ăn tiếng nóihàngngày.

Tóm lại, sử dụng từ ngữhộithoại, từ ngữ xưng hơ,từ tượngthanh, từ ngữchỉ mónăn và cácthành

ngữ quán ngữ là những đặcđiếm nôi bậtvềphương diệntừvựngcủa truyện tranhManga. Mỗikiểutừ

vựng mang nhữngđặc điểmriêng, song, tựu trunglại,chúng đã góp phầntạo nên tínhsinh động, tính hâp dân,tính tự nhiên cho ngơn ngữ hội thoạitrong truyện.Đây có lẽcũng là u tơ khiên các bạn trẻ

say mê đọc truyện tranh Manga.

<i>*Bài viết được tàitrợ từ nguồn kinh phiđềtài khoa học cấp trường,mã soSV.2021.HPU2.06.</i>

<b>TÀI LIỆUTHAMKHẢO</b>

1. ĐỗHữu Châu (1997), Từ<i> vựng- ngữ nghĩatiếng Việt,</i> NxbĐại học Quốc gia Hà Nội

2. Nguyễn ThiệnGiáp<i>(1999), Từ vựng tiếng Việt,</i> Nxb Giáo dục

3. Nhiều tác giả (2020), cẩm <i>nang củaROUTLEDGEvà văn hóa và xãhội Nhật Bản </i>

(Hồng Liên,VũThúy Nga, Nguyễn ThịLan Anh dịch), Nxb Thếgiới.

4. Hoàng Phê (chủ biên,2003), Từ<i>điển Tiếng Việt,</i> Nxb Đà Nằng, Trung tâm Từ điểnhọc.

5. Setsu Broderick, Willimarie Moore (2016), Phong<i>tục Nhật Bản, Bánh gạo, hoa anhđào vàlê hội, Một năm củanhững lễ hội truyềnthong NhậtBản,</i>Nxb Phụ nữ.

6. Takao Itoi (2019), Tìm<i>hiểu văn hóatruyền thống NhậtBản</i> (Nguyễn Thị Lan Anh dịch),

Nxb Trẻ.

<b>Nguồn ngữliệu</b>

1. Aoyama Gosho<i>(2019), Thámtử lừng danh Conan, </i>tập 7 đến tập 96, Nxb KimĐồng.

2. Eiichiro Oda(2021), <i>One Piece,</i> từ tập 1 đến tập96,Nxb Kim Đồng.

3. Fujiko F.Fujio(2009-2020), Doraaemontập03,06,07, 10, 13,17,26, 37, 39, Nxb Kim Đồng.

<b>Lexicalfeature in Japanese mangacomics</b>

<b>(surveytbrougnthreestories Doraemon, Conan andOnepiece...)</b>

<b>Abstract:</b>Manga comics is a genre of narrative textlovedby many young Vietnamese. Manga comics have aharmonious combination of text and imagechannels, in which the textchannel, i.e. the language elements, have the distinct characteristics of the comic genre, which is the language of

conversation. Thedialogues inthecomics are very natural, close to everydayconversational language,

which is represented distinctly by its lexical element. Our article learns about the lexical feature of Manga comics, an element that makes it attractive. The research methods used by us include: descriptivemethods, analytical methodsand statistical andcategorical methods. Withthese methods

and techniques, the article has clarified some lexical features of manga comics such as the use of

conversational language, address pronouns, onomatopoeic, etc. The analysis of Mangacomics’ lexical

features contributes to explaining the attractiveness of it to Vietnamese young reaaders.

<b>Keywords:</b>Manga comics; language; conversational language; onomatopoeia; addresspronouns...

</div>

×