<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE CÁC GIẢI PHÁP CONG TRÌNH BẢO VỆ
BO KENH TRONG DIEU KIEN BIEN DOT KHÍ HẬU ...--< << 5
1.1.1. Dé điều phịng chống lữ...---2:©-+©+£©++E+++EE++E+++rxe+rxesrxrsrxrsree 6
1.1.3. Tình hình xây dựng đê kè ở tinh Long ÁH...«--cc<c<ecesersees 21
1.1.4. Cơng tác xây dựng dé điều ở tinh Long An qua các giai đoạn... 21
1.2. Hiện trang sat lở bờ kênh khu vực Đồng bang sông Cửu Long va vùng
NGHIEN CỨU... 6 G5 6 9 9 9499 9 99999699 9.99989194040909. 9 0058008994804.8.0 23 1.3. Nguyên nhân xói lở bờ sơng và kênh rạCH...-- s5 < 55s 55s ssssssse 26
1.3.1. Tác động của dòng chảy đến biến đổi hình thái lịng sơng ... 28
1.3.2. Tác AGNG CUA SONY ... SG S HHHnnHkt 28
1.3.4. Đặc điểm lớp đất cầu tạo lịng dN...---:©5+©5£+c++cs++c+zcxczxescsez 29
1.3.5. Ảnh hưởng của hình thái sƠng...---©5c©5e+ceccke+EeEterkrterkerrsrkee 30
1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến cơng trình bảo vệ bờ kênh ... 31
1.4.1. Tác động của các hiện tượng khí hậu cực đOđH... ...--- «<5 <<<sx+ 3]
1.4.2.Hiện trạng tác động cua nước biển dâng, xâm nhập mặn đối với hệ thống
1.4.3. Hiện tượng biến đổi khí hậu làm tác động cua lượng mưa, dịng chảy đến hệ thong cơng trình thuy lg. cceccccccessesssessesseessessesssessesssessecssssessessuessesssssessessseesecseeeses 35
KET LUẬN CHƯNG 1 u..cccscsssssssssssssessesssesscsoncsscsnccssssnccesssnccocancseceasesscesesesencese 36 CHUONG 2: ANH HUONG CUA NƯỚC BIEN DANG VA THAY DOI
DONG CHAY THƯỢNG NGUON VA CƠ SỞ LY THUYET TÍNH TỐN CONG TRINH BẢO VE BO...ssssssssssssssssssssssseessessssssssssneessssssssssssneeeeeseesessssssoeees 38
Hoc vién : V6 Hoang Quan Lớp : 24C11-CS2
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
Lugin vẫn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
2.1. Ảnh hưởng của nước bién dâng và thay đổi dòng chảy (hượng ngu vũng nghiên cứu,
211. Ảnh hướng của nước biển dang 8
2.12. Sw thay dt dong chảy thượng nguồn dén ving nghiên cứa ” 2.2. Các giải pháp xử lý chống sgt lỡ bờ thích ứng với điều kiện nước biến dâng và thay đổi đồng chay thượng nguồn. 9
2.2.1. Loại cơng trình dn gian, thổ sơ 40
3.22. Cơng tình dạng bán kiên có 41
2.2.3. Cơng tình dạng kiên cả 2 2.24. Cơng tình chẳng x5 16 bở sông ứng đụng công nghệ mới, tật iệu mới44
22.5 Cúc vin đền tại 4
3.3. Các iêu chun và hướng dẫn thiết kế cơng trình bảo vệ bờ kênh...6
2.3.1. Quy định chưng về tế kcơng trình bảo vệ b: 46 2.32. Tài liệu phục vụ tid ké cơng trình bảo vệ bở 8
24. Kết cầu gia cổ bờ trên nền đất yếu.
-34.1. Tưởng đã xây có gia ob mang bằng eit trầm: +“ 24.2. Tường đã xây lễhợp vi mái thâm đủ. 50
24.3. Tường ke BTCT mái gia cổ cổ hoặc khơng có cọc chăn 50 3.44. Gia cổ bở bằng vo đủ, thảm đủ. 32
245. Ké tường ding cọc vin BTCT ứng suất tước 5
246. Một số công nghệ mới trong gi cổ bờ nn dir xu 37 Lý thuyết ti toán bn định cơng trình bảo vệ ba 31 2.5.1. Các phương trình biển dạng cơ bản của mơi trưởng liên tục 58
2.5.2. Rồi rac hod theo lưới phần từ hữu han ”
341. Mơ phong (mơ hình Mike) ảnh hưởng của nước bién dâng và sự thay đ đồng chảy thượng nguồn đến chế độ mực nước vùng nghiên cứu...6Š
3.1.1 Giới thiệu chung vé mơ hình MIKEI1 65 3.1.2 Nay dumg sơ đồ tinh Mikel cho ving đự án 66 3.1.3 Higw chính và kiễn định mơ hình: or 3.1.4 Phân tích lựa chọn thời đoạn tính tốn 70
Hoe viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
Lugin vẫn thạc sĩ chun ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
4.15 Tink tốn xác định năm lĩ thấp, fa trung Bình à lì cao 2
4.15 Cie hich bin mơ phẳng và đặc tong mực nước the cức kịch bản inh 76
.32, Đ xuất ấp dụng giải pháp cơng trình bảo vệ bir kênh Thủ thừa. ” 4.2.1 Quan didn tt kể cong trình bảo vệ bờ sơng - kênh khu vực đồng dn
or 7
3.22 ,Các can cứ để dé xuất giải pháp cơng trình, 2
3.2.3 .Giải pháp dé xuất 4“
3.3 Nghiên cứu tính én định của giải pháp cơng trình bảo vệ bờ kênh Thủ. “Thừa trong điều kiện nước biển ding và sự thay đổi đồng chảy
3.3.1 Trường hợp tinh tốn:
3.32 Thiế lập mơ hình tính tốn 3.3.3 Kết quả tính tốn
34 Đánh giá tính hợp lý của giải pháp cơng trình.
34.1 Kiểm tra dn định tổng thé kết cấu: 34.2. Phân tích lea chọn phương ẩm
KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ... mem. LOB
Học viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
Lugin vẫn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
DANH MỤC BANG
"Bảng 1.1. Danh mục dé bao lãng và dé ngin man trên da bàn tỉnh Long Ân...6 Bang 1.2. Thiệt hại do lũ lụt gây ra trong giai đoạn từ năm 1975 đến nay trên địa bản tink Long An 2 "Đằng 1.3. Ngay cơ ngập do nước biên ding trên địa bàn tỉnh Long An 35 "Bảng 21. Xác định cấp cơng tình bảo vệ bờ theo cáp để 4 “Bảng 2.2. Giới thigu một số quy cách ro tiêu biểu. 33
Bảng 2.3. Chiéu day thám đá xác định theo giá trị lưu tắc 53
Bang 3.1 theo tram Mỹ Thơ...70
Bang 3.2. theo tram Tân An 7
Bảng 3. 3. Kết q tính tốn lựa chọn năm mưa điền hình 7L Bảng 3. 4. Kết qué lựa chọn mực nước đâm bảo tiêu theo P=2% tại các trạm. 72
Bảng 3.5 Kết quả lea chọn mực mước dim bảo trời theo P=85%e tại các ram ...3 Bảng 3 6. Diễn giải cúc hich bản ứng tổ hợp 1. %
Bing 3.7. Diễn giải các kịch bản ứng tổ hợp 2 77
"Bằng 3.8. Đặc trơng mực nước lớn nhất theo 16 hợp 1 78
"Bảng 3.9. Đặc trưng mực nước nhỏ nhất theo tổ hap 2 79
Biing 3.10. Thông số tải rong tính tốn 88
Bing 3.11. Các thơng số địa ch tinh tốn 38 Bing 3.12. Các thơng số tinh toán ding cho cọc BICT và cử in SW350... 88
"Bằng 3.13. Các trường hợp tính tốn 2 Bằng 3.14. Các thơng xổ địa chit tinh tốn 9 "Bằng 3 15 Tổng hop kết quả tính tốn 103 "Bằng 3.16. Tơng hop ket q tính tốn kết cầu phương dn 2 105 Baing 3.17. Sơ sinh hai phương ám 106
Hoe viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
Lugin vẫn thạc sĩ chun ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hiện trạng sạ lở bờ sơng Cần Thơ. 25
“Hình 1.2. Hiện trạng sat lở kênh Nước Main 25 “Hình 1.3, Hiện trang một đoạn bở tả sơng Lam 25 “Hình 1.4, Hiện trang một đoạn ke bờ sơng Lam. 25 “Hình 1.5, Sat lở bờ kênh Thủ Thừa 26 “Hình 1.6. Sat lở bờ kênh Thủ Thừa 26 “Hình 2.1. Loại kè cọc trầm ding cách bi phía trong tha lục bình. 40 “Hình 2.2. Loại kè đơn giản, tự phát 40 “Hình 2.3, Hàng cừ dea, cử trầm 4
“Hình 2.4. Kè lat mái bằng tắm bê tong aI
Hình 2.5. Kè Có Chiên khu vực thi xã Vink Long. 4 Hình 2.6. Ke bảo vệ bờ sơng Sa Đi “ Hình 27. Ke sơng Tién tại thị trấn Tân Châu “ “Hình 2.8, Thâm be tơng túi khn. bảo vệ bị sơng thị xd Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
“4 Hinh 2.9. Gia có bờ bằng cit be tơng tng suất trước lại Kiên Giang 4
Hình 2.10. Gia cổ bở bằng thảm bê tông tự chèn trên sông Hậu kim vực thành phố
Long Xuyên 45
Hình 2.11. Tường đá xây trên móng cử tràm [8] 49
Hình 2.12. Tung đá xa, mái thám đá [8] 50 “Hình 2.18. Mật số dang cơng trình bảo vệ bở bằng cit BICT ig suất trước [28].55 “Hình 2.19. Câu tạo cừ BTCT ứng suất trước [28]. s6
“Hình 2.20. Cơng trình bảo vệ bở bằng cit BICT ứng suất trước 56
Hình 221. Kết cấu thảm FS [7] 37 “Hình 222. Tham FS. bảo vệ bờ sông thị xd Rach Giá, tinh Kiên Giang [7]...57 “Hình 2.23. Cơng trình bảo vệ bở bằng cit Lasen bản nhựa [8]. 37 “Hình 3 1. Sơ đồ tinh tốn MIKELI cho tồn vùng Đồng Tháp Mười. 07 “Hình 3.2, Mực nước tính tốn và thực do thang 10/2015 tại Mỹ Tho 68 “Hình 3.3. Mực nước tính tốn và thực do thẳng 10/2015 tai Tân An 68
“Hình 3.4, Mực nước tính tốn và thực do thang 10/2015 tai ha lie cơng Go Cát..68 “Hình 3.5, Mực nước tính tốn và thực do thang 10/2015 thượng lưu cơng Gị Cát 68 Tình 36. Mực nước tính tốn và thực đo tháng 10/2015 tại thượng lưu cổng Bảo Định : 59
Hình 3.7. Mực nước tính tốn và thực do thing 10/2015 tại ha leu cơng Bảo Định:
Tình 3.8. Liew lượng tính tốn và thực do thắng 102013 tại kênh Phủ Chung ....69
Hinh 3.9. Liew lượng tính tốn và thưc do thẳng 10/2013 tại công Bảo Binh... 69
Học viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
Lugin vẫn thạc sĩ chun ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
“Hình 3.10. Lưu lượng tính tốn và thực do thắng 10/2015 tại cổng Gị Cứt...70
Hinh 3.11. Diễn biển mực nước tung bình ngày tram Tân Châu theo tần suất đảm.
bảo khai thác và một số năm điền hình. 73 "Hình 3.12. Diễn biên mực mc trung Bình tháng tram Tân Châu theo tan suất dim bảo khai thác và một số năm dién hình. 73 "Hình 3.13, Diễn bien mực me trung bình ngày tram Tân Châu theo tin suất dam
"bảo tiêu, chẳng lũ và một số năm điền hình. 74
Tình 314. Diễn biển mực mire trung Bình tháng tram Tân Châu theo tan suất dim "bảo tiêu, chẳng lũ và một sổ năm điền hình. 74 Hình 3.15. Diễn biển mye nước trung bình ngày tram Tân Châu theo tan suất
P=50% (năm trung bình nước) và một số nam điền hình 75
"Hình 316. Diễn bien mực nước trang bình thơng trem Tân Châu theo tàn suất
P=50% (năm trung bình nước) và một số năm điển hình 75
Hình 3.17. Các v trí trích xuất ket quả ính tốn 78 "Hình 3.18. Lịng sơng mặt cắt hành thang có độ de thay dd 81
Hinh 3.19. Lịng sơng mặt ct hình thang kế: hop bo git cấp. 81
"Hình 320. Long song hình chữ nhật 4
"Hình 321. Lịng sơng nửa chữ nhật kt hop sinh thất 92 "Hình 3.22. Mặt cit ngang đại điện phương dn 1 35
Hinh 3.23. Mặt cat ngung đại điện phương dn 2 86
"Hình 324. Mơ hình bài ốn phẳng phương án 1 39
“Hình 3.25. Chia lưới mơ hình phương dn 1 so “Hình 3.26. Sơ đồ mực nước tỉnh toản phương ân 1 39 "Hình 327. Mơ hình bài ốn phẳng phương án 2 90 “Hình 328. Chia lưới mổ hình phương án 2 90 “Hình 329. Sơ dé mực nước tỉnh toàn phương ân 2 or Hinh 3.30. Tổng biển dạng của nên: Utot = 23 mm. %
"Hình 3.31. Tổng biển dang của nền: Utot = 61 mm 93
Hinh 3.32. Két quả nội lực 9
Hinh 3.33. Tổng biển dang của nên: Utot = 62.6 mm 94
Hinh 3.34. Két quả nội lực 95
Hình 3.35 Tổng biển dang của nên: Utot = 63.6 mm %
Hình 3.36. Két quả nội lực HÀ
Hinh 337. Tảng biắn dang của 98 Hinh 3.38. Téng biắn dang của nên: Uiot = 54mm 98
“Hình 3.43. Mo phong tinh ân định tơng thé cơng tình khi khỉ cơng trình vận hành trong trường hợp bat lợi: Miea to, MNG dâng cao, MN sơng min, tải đình kè: Người cqua lại+xe cơ giới Phương An 1. 102
Học viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
Lugin vẫn thạc sĩ chun ngành Kỹ thuật Cơng trình thủy
“Hình 3.44. Mơ phỏng tính dn định tổng thể cơng trình khi cơng trình mới hồn thành Phương An 2 104 Hinh 3.43. Mo phỏng tính ơn định tơng thể cơng trình khi khi cơng trình vận hành: trong trường hợp bat lợi: Miu to, MNG dâng cao, MN sông min, tải định kè: Người quat lại*xe cơ giới Phương An 2 104
Học viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
Lugin vấn thạc sĩ chun ngành KỆ thuật Cơng trình thủy:
‘TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
“TCN: Tiêu chuẩn ngành
Hạc viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
Lugin vấn thạc sĩ chuyên ngành KỆ thuật Cơng trình thủy:
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Dé tài
Kénh Thủ Thừa chạy theo hướng Tây Bắc và nỗi giữa hai sơng Vim Cỏ Đơng
và Vim Có Tây, hai của kênh Thủ Thừa nơi nhập lưu với hai sông Vàm Co cách biển khoảng 70 km vi vậy nó chịu ảnh hưởng thủy triều khá mạnh. Kênh Thủ Thừa
là tuyển kênh nối liền giữa hai sơng Vim Có Đơng và Vảm Có Tây nên chịu ảnh
hưởng của chế độ thủy văn của những con sông này, đồng thời kênh Thủ Thừa cũng
là tuyển đường thủy quan trong, nỗi liên các tỉnh phía Tay Dồng bing sơng Cửu Long tới thành phố Hồ Chi Minh. Trong qua trình khai thác, sử dụng do bị ảnh hưởng của biến đỏi khi hậu, lòng kênh và hai bờ kênh Thủ Thừa đã bi x61 lở lớn. Có những đoạn bị sat lở đến tận nhà dân, làm phá hủy nhiều cơng trình cơng cộng.
Bờ kênh Thủ Thừa đoạn từ cổng Ông Trọng đến cổng Rạch Đảo do hiện
tượng xói lỡ đã tạo thành các cung cong cục bộ, có những noi lở tạo (hành cung trượt vào mặt đường nhựa chạy dọc theo bờ kênh Thủ Thừa, ảnh hưởng đến giao thông tong khu vực, Mặt khác, noi diy là trung tâm của Thị rắn tập trung nhiều xi nghiệp, cơ quan, trường học, chợ và nhà din ở sát bờ kênh với mật độ tương đối đồng, hiện tượng sat lờ ảnh hướng trụ tigp đến cuộc sống của người dn nên đã cổ
a hộ gia đình, cơ quan gia cỗ tạm đường bằng những vật thô sơ như: cọc
trim, cọc te, cử dừa... nhằm khắc phục tạm thời hiện tượng sạ lờ trên. Tuy nhiên, việc khắc phục này mang tinh chat cá thé, cục bộ va tạm thời nên hiện tại bờ kênh
Thủ Thừa vẫn bị sa lở nghiêm trọng
Kè Thị trấn Thủ Thừa được xây dựng sẽ gớp phi bảo vệ chống sạt lở bờ kênh
Thủ Thùa, teinh ảnh hưởng đến các công trinh công cộng đã xây dựng ven bờ nhất là làm nhiệm vụ ngăn triều cường trong khu vực; khắc phục tỉnh trạng lắn chiếm lòng kênh của các hộ cư dân, tránh được những thiệt hại vé tải sản, tính mạng con người do sat lờ bờ kênh hàng năm đã gây ra, ập lạ trật tự xây đựng và di dời
các cơng tình xây dựng hin chiêm trái phép trên mặt kênh và để đảm bảo an tồn
giao thơng đường thủy, thốt lũ ngăn chặn tình tang tái lẫn chiếm, xây dựng nhà trái phép, tạo cảnh quan thơng thống khơng gian và chỉnh trang cảnh quan của khu đồ thị
~ Mức độ ngập lụt ngày củng tăng, là xảy ra ngày cảng lớn và rt phức tp,
- Đồi sống xã hội ngày cảng được nâng cao, của cải của người dân nhiễu nên
ib It, vỡ đề thiệt hại gy cũng tông
sơ g HỆ hơng cơng tình hơng chẳng 10 chưa đã đảm bảo anton, chắc chấn khi
<small>gặp lũ lớn, nguyên nhân chín</small>
một số. + Các giải pháp cơng trình gia cổ
doan chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
hiện tại phân cấp chưa rõ ràng nên đê chưa chống được là theo thiết kể,
Các tuyển đề được hình thành qua nhiều thời kỳ và được dip qua nhiều giai đoạn,
lại được dip trên nền dat tự nhiên khơng được xử lý nên cịn nhiều an họa trong. è bir sơng chưa có hoặc chỉ mới
Hạc viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2. 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
Lugin vấn thạc sĩ chuyên ngành KỆ thuật Cơng trình thủy:
thân đê và móng đê khi có mưa lũ kéo đài tồn.
+ Nhiều tun cịn thiểu về chiều cao, chưa đủ mã
điểm nguy hiểm khi dé phải chịu mức nước lũ cao. +H
i cho khu
phải đánh giá để sử dụng cho an
cắtan toàn chẳng lũ. Nhiễu ` địa bản huyện Thủ Thửa chưa có cơng trình lớn tham gia cất
ao Thị trấn Thủ Thừa
Dé có cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng nâng cấp dé, kẻ của Thị trần Thủ Thừa nói riêng và của tinh Long An nói chung, việc nghiên cứu đẻ xuất giải
pháp cơng trình cho từng vị tri xung u nhằm én định bờ kênh Thủ Thừa bảo đảm.
an toàn lâu dai là yêu cầu cấp thiết từ thực tế đặt ra
2. Mục dich của đề tài
Để xuất giải pháp công trình bảo vệ bờ kênh Thủ Thửa - thị trấn Thủ Thửa,
khi có biến đơi khí hậu và nước biên dâng trong tương lai gin (2050).
3... Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 3.1. Cách tiếp cận
Đổi tượng nghiên cứa là đoạn kênh Thủ Thừa đoạn từ cổng Ông Trọng dé công Rach Đảo. Khu vực nghiên cứu nằm giữa hai sơng Vàm Cỏ Tây và sơng Vàm. Cư Đơng, Đối tượng nghiên cứu điễn hình cho đoạn kênh phân Ich do dé tính chit
dong chảy cũng như các đặc trưng thủy động lực của dong sông tại khu vực này có.
vận tốc biến động mạnh, gây nên xói lở và bồi lắng tại nhiều khu vực khác nhau.
Tại khu vực nảy dong sơng bị thay đổi hình dạng khiển các yếu tố thủy động lực,
vận chuyển bùn cát biến đổi phức tạp. Do đó, đẻ tiếp cận đối tượng cần tiếp cin
theo các hướng khác nhau.
- Tiếp cân tổng hợp: Xem khu vue nghiên cứu là một hệ thống thống nhất
trong đó bao gdm các yếu tổ: địa hình, địa chất, khi hảu, nước, con người, sinh
vật... là các thành phan của hệ tương tức có quan hệ ring buộc lẫn nhau. Phương
phấp này dồi hỏi phải xem xét tổng hợp dé đưa ra các cơ sở khoa học đánh giá một cách hợp lý
- Tiệp cân theo hướng kế thừa, phát tiển các kết quả nghiên cứu: Ké thừa các
kết quả nghiên cứu trong nước về nguồn dữ liệu cơ sở về địa hình, địa chất, thủy
văn. bùn cát từ các để tải dự án phục vụ cho việc tiết lập hiệu chỉnh mơ hình tốn, đồng thời các kinh nghiệm về mơ phịng hình thấi sơng của các dé ti, dự án liên qguan sẽ được tiếp thu để ải hiện cho những tinh toán trong đỀ ti này
- Tiếp cận với các phương pháp mới: Đây là phương pháp chủ yé cận với các ng nghệ, các tiên bộ kỳ th
. các lý thuyết mới và các phần mềm tinh toán dé nghiên cứu, đá
xuất các giải pháp cơng trình hợp lý dm bảo én định bờ ké và đề xuất giải pháp
cơng trình hợp lý cho bở kề chống sạt lở bảo vệ bờ kênh Thủ Thừa.
Hạc viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2. 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
Lugin vấn thạc sĩ chuyên ngành KỆ thuật Cơng trình thủy: 3.2. Phương pháp nghiên cứu.
thực tiễn én định bờ
<small>- Nghiên cứu tổng quan lý thuyết tác động của biến</small>
448i khí hậu và nước biên dâng
- Nghiên cứu các giải pháp cơng trình hop lý để khắc phục vấn đề tổn ti của
công tinh
- Phương pháp mơ hình tốn,
+ Ứng dung mơ hình Mike 11 để tính tốn et éu kiện biển đổi khí hậu
é độ mực nước vùng nghiên cứu.
+ Ứng dung mơ hình tốn SLOPEAW để tinh tốn ơn định cơng tr,
- Tổng hợp đánh giá kiến nghị các giải pháp cơng trình so sinh ưu nhược điểm.của các giải pháp trên cơ sở đó kiến nghị giải pháp bảo vệ bờ hiệu qua, an toàn và
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE CÁC GIẢI PHÁP CONG TRÌNH
BAO VỆ BO KÊNH TRONG DIEU KIỆN BIEN DOI KHÍ HẬU
1.1. Về cơng trình bảo vệ bờ kênh.
Đồng bằng sơng Cứu Long có v tri quan trọng trong ch
= xa hội của nước ta, Trong điều kiện một đất nước mà lũ, bão luôn là mỗi đe doa
nghiêm trọng hàng nghìn năm nay thì cuộc dau tranh với thiên nhiên để phỏng chống. lụt bao cũng ln ln chiếm vj trí quan trọng trong lịch sử tồn tại và phat triển của. dân tộc, Từ đó hệ thơng đê sơng đã khơng ngừng được tơn tạo, nâng cao và khép kín
các tuyến dé của các tỉnh đồng bằng sơng Cửu Long nói chung và hệ thing dé kè bảo.
vệ bờ kênh nói riêng.
Cơng trình bảo vệ bờ kênh được xây dựng cũng cổ, thường xuyên duy tụ, bảo dưỡng qua các thời kỳ lịch sử.
Chịu nhiều yếu tổ tác động của tự nhiên mang yếu tố ngẫu nhiên, chịu các tác động do con người gây ra như dio khai thác cát, tác động do sống của tâu thuyỀn đi lại
trên sông
Công trinh bảo vệ bir nhiệm vụ giữ 6n định cho bờ sông, bờ kênh, bờ hỗ hoặc
mái công trinh khỏi tác dụng xâm thực của dng chủy, sông và nước ngim. Do vậy
sông tình bảo vệ bờ hầu het được xây dung nhâm mục dich git thé sơng hiện có tại
những nơi khơng được thu hep lịng sơng hoặc hỗ trợ hay phối hợp với các cơng trình
"VỀ bộ phận kết câu của các cơng trình bảo vệ bờ bao gồm:
= Phin ngằm: Phần cơng trình dưới mực nướciệt, bảo vệ chân bi.
Phin ngập: Phần cơng trình từ mực nước kiệt đến mực nước lũ, = Phin khơng ngập: Phần cơng trình trên mực nước lũ, chống lại phá.
hoại do mưa, giỏ và hoạt động con người.
Để phù hợp với điều kiện tự nhiên khu vực các cơng trình chỉnh trị sơng xây ‘dmg trên hệ thông sông ở ĐBSCL, cin dim bảo một số yêu edu sau:
= Đảm bảo én định trước tác động của dòng chảy hai chiều. Đối với các cơng trình hướng dịng phải có tác đụng ái dịng hai chiễu, như vậy nên
sử dung loại din phao có khả năng thay đơi góc trực phao và góc phao khi
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
= Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới nhằm tiết kiệm vật su truyền thơng và ít căn trở tối các hoat động trên sơng trong thời gian thi
~ Đối với cơng trình gia cỗ bờ, cao trình định kè khơng nên cao hơn cao trình bờ sơng, phải bổ trí rành thơat nude, khe lún theo u cầu. Cơng trình gia có bờ cho các đọan sơng chây qua thành phó, thị xà, thị trần nơi
tập trung din cw nên xây dựng dạng tường đứng với day đủ các cơng tình
phụ trợ như bến tàu thuyền, bên bốc xếp hàng hóa, trụ neo tàu thuyễn...
1.1.1. Đề điều phịng chống lũ
Dé có nhiệm vụ ngắn nước lũ, triều cường bảo vệ vùng sản xu
Long An có 02 loại để chính, đó là
= Đề bao lững tập trung vùng Đồng Tháp Mười có nhiệm vụ ngăn lũ sớm bảo vệ sản xuất và ngăn lũ khi lũ rút để gieo sa sớm.
khu dan cư... 6
= BE bao ngăn mặn, triều cường tập trung các huyện vùng hạ của tỉnh, thường đọc theo các tuyên sông Rach Cát, Vam Co, Vâm Co Đồng, Vảm Co Tây va các nhánh
1 | Kênh Cải Có ‘Vinh Hung 32.550, 9 to] 1s 601 lái 1s
3 | Keam 12 Thanh 33250 | 3° so] 1s 84) 30) 15
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
"mm" vi as aare| 229<sub>wis | smo| 2) so] voi | ame] #24] a0] as</sub>
7) in Dong Ding [in hg EE] ee
Vàng Vnhiing | oars] Ân 10
Học viên : Võ Hoàng Quân Lap: 24C 1-CS2 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
ings aon ns ain
we] redo | ate | Od vlaula ls
15) kom bề) sai] 25) sa| 10 a) os) as
ib Mộc Hoa, Tân. iad
46 | Keah vit Kit | Th soss| 25) 60| 10 aaa} 8) a0) tý
Hoe viên : Võ Hồng Qn Lớp :24C11-CS2. §
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">
“hông hah “Thông nhặt In <small>igh Cingan-sh | Dic tng. a ; ;</small>
alae te veo] ^9| sof no] | asm) 2] | 15
<small>20 ws</small>
ic a
m|emmkig |S mai #à| 5| 0) | son) | as
Hoe viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2. 9
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">
“hông hah “Thông nhặt In
<small>37 | Keak Neang ranting | jgag| 3°) 60 | 10</small>
ss] nenbpiavie [TinHme | y55y} 22) sạ| lạ
Tige viên Võ Hồng Qn Lớp: 24CI1-CS2 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">
“hơng hah “Thông nhặt In
<small>we] redo | ate | Od vlaula ls</small>
<small>Bsa) | ch LÊN Fa fy | we</small>
<small>se 4 3 |a</small>
<small>a3 wa</small>
42 Kenh $04 Nam Vinbttue | ;øpp| tổn so| 10 336 | | 30] 1s
48) KehHmgĐln [VmhHm | ag seg] 25) go | lạ soo | 83) 0) 10
46|KehReba [tem | gay] 2) 25) yo) | azn Sa >ẻ
<small>«| wink om Vahlm | suy so| 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">
“hơng hah “Thơng nhặt In
<small>ss] KhhPhog Thất [TAnTheh | so] 35) gol ao] asia) S| aol as</small>
Kinh Ranh Bin F
29 Tp * Tem | pạp| 23%| so] 10| | rro00] #95) sai vs
<small>25] 460 | Kênh Mang _. kh</small>
61 | Kênh 20) Tehle | so] 39| go] 10] - |nao| 28/28 | as
<small>63 |Kẽnh3-laKhoi |ThuhHðs | qyyyg sø| 10] |x| 22] a0] is25</small>
nh An Xuyờn đ
â | Nhn Xuyờn ThahHớ | yao) to] 10
<small>20</small>
| Kenko Dic Ho e220] #8) 45) 40
© | KeahGo Dung | Bea Li sà| ie! 10 VN | 60) as
Học viên : Võ Hồng Quân Lap: 24C 1-CS2 1z
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">
“hông hah “Thông nhặt In
| ma Beláe | 950] *25| 4] so] Me] smo| (5| a0) tạ
<small>73 | kiana cm | wuy| 25) sa| xo</small>
<small>—¬ h</small>
1 Tam em | gro] fo] 10] 15
<small>1|xemcasontiwene [mT | gars] 29| so| a0! 2°] sass| #29] 6s] as</small>
re [xwnaaos [rom | ssl 45 oo/ awl Ð
<small>7"... 7ô. a) go) aol | namo HH</small>
78) ma Th Thine 468 80] 10 A680 | 5) 4m | 1s 29 | KenhT2 “Thủ Thờ 2923 80] 10 293) 89) 30) 1s
s0 | kem mori | gun] 88] of | ano) 25] | vã
wi xen Tamh | som! 2°) g| aol 2 Si twin | yy] 20) asl ao] 2
<small>St matin | any 2°) g| aol 3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">
“hông hah “Thông nhặt In
90 | Rạch Châu Phe “Tân An 3125 1| lối 7
oi | wean naa: | SMUT
<small>spcà nàn</small>
<small>"m¬áãa ưẽựẽ a 44] yg] 2</small>
sa] -mamua — fommim | gay] | «| „| 6
0[MaoMem |[maHe | so! 2°] «ol 20
<small>om |matane —_|vmnitow | yane] 35 $4) ạ</small>
Sing a-B
9 | iw ‘Vinh Hưng. ga7s| “h2 so | 20 san | 78) 30) 15
0 | Rech Bie Chan Taine 15450| 3°) 60] 12 sais] 6] ao] tý
Hoe viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2. 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
“hông hah “Thông nhặt In
¬ ravetagt wate | -— vay
106 | Sơng Bến TE Cần Buse son _h
107 | Rạch Cu Chùa | Cin Dude sạn so
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
“hông hah “Thông nhặt In <small>Rach Cy Gio Cha R</small>
<small>nig |B Thanh | ;ạy| 25) s6| ¡ý</small>
Tài | SòngNhgTáo | Tan Tee sooo! 5) ano] is 9
<small>sai | Rạeh Thôn Thành | Tan Toy aan! 25) so! us</small>
122 | rach ca Tax aso 25) 60] 15] yo
128 Rach Ong Hing | Tin Try soo! 25| so| as} 19
12s | Kenh na Dac Hoa somo! 25) too) v0
<small>| emoninass |DiEHb | ngyy| 30) ao] yọ5 mơ</small>
Kinh chính Sống Tra
T0 | ng Ven Bien | eres đại 34| ve
Hoe viên : Võ Hoàng Quân Lớp :24C11-CS2. 16
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">
“hông hah “Thông nhặt In
.. i ie
teat) ats | mas] 8, | S| a |
<sub>va | a mắc | clin | 8 | ate</sub>
<small>Kếnh Liên Thin</small>
TẾ Miu Ong do) | BHCC asw| 25] sø| 10
mua [owt | sam| 28] ool yo m[eến [own | snl 25] apl ap
2 Ken ule hông sam] 25] oo] 10] | sm| ta]
<small>3| Keak Ranh 3 x8 sow} 2°) 60) 10</small>
4] Kesh Ts so} 2°) 60| 10
5) Kenn T1 s900) 7° so| 10 447] 82] 30
6 | Keah Op 1300] 25 60) 10
<small>ESR Re</small>
7| Thanh Thy + Tan asis| 25) 60| 10 sans | 17) 30
| Seon Tone bì ors] 2°) sof 10] | vá] St] anTan so Fu
Học viên : Võ Hoàng Quân Lap: 24C 1-CS2 7
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">
“hông hah “Thông nhặt In
we] redo | ate | Od vlaula ls
11] kink tem tae | Th Te 5<sub>Tha sso] | To] 10 as| an) as</sub>
<small>rz]ximcane — [tem | gug| 2°) go! a0 wt] 35] ao</small>
I|KemTiAA | viantime | 5420] 2°) oo] tại | ran] | số| 15
<small>v6 | xionnindong | sctia | qợy sly</small>
17 | Keak 1000 Nam | Tin Than | 22.500 ố| 10] | 22500] 7] 30
B[kestmwm [mat | yam] 2°) 0] lối | ave S8 as
19 | Kean ono Tutus | ngại 2°) 60] 10 4s] 73] 40) 15
20 | Kéah 7000 “Tân Thạnh 1s20| 2?) sol 10 5.662 | 4245] 3.0) 15
<small>ailxenniariss7 [rintm | gạm| 25! sol yo) | vaso! #5] 251 yo</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">
“hông hah “Thông nhặt In
.. i ie
cutest)
<sub>mm | a mật | dt | 8 | ate</sub>
an |ser | as |B, | | set | | =á
<small>24 | Keak ns tanta | gars] 25) 50/10</small>
35| Kênh Cầu bà Vom | Bic Hod su 3°! sp] 10
26 | Kenh Tinh Đức Huệ iso] 29) 23 | 100 iso] ts] 28] t3
37 | Trọc Xóm Bộ | Cin Dude 25,<sub>He Xem là lam| 2Ÿ lz| as</sub>
30 | Kridwelu berg | Bie Hoa 36 đà |
<sub>saw) Sn 1 fe) is</sub>
31 | Keak ss Đức ba sas | 22] sol 10
K13 keo
ena) Đức Hồi sas] 25) 3ø| 10
33 | Keak Ts Đức Hòa " so| 10
34 | Kean T6 Đặc Hội Lọc 46 J 10
35 | Kênh? Quang Đức ba sass) 2°) 3| lạ sate] ts] *#| as
‘BE ba ven sông Vien
<small>1 | coDang Phi Tay | BênLác 42a</small>
<small>hang 2sI6 30) 18DE bao ven ang Văm,</small>
<small>(Co Đông Phia Đông | ys ‘</small>
2 | Lương Bình Leong) | Ben bis 22950 | 13/36) 1s
<small>Hoa)</small>
Để bso ven sông Bến
3 Lie Ben Lie s00 | 72] an, 1s
<small>4 | Để bao Tờng Long | CũnGiuộc sao | 23/36) 1</small>
Học viên : Võ Hoàng Quân Lap: 24C 1-CS2 cy
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
“hông hah “Thơng nhặt In
¬ ravetagt Pain
cutest) an |ser | as |B, | | set | | =á
<sub>‘| mm | ate | Am | mm | up</sub>
DE boo Phước Dinh f Hs Cẩn Ghậc S400 | và2 | 20/ 100
6| ĐểbaoÔngHiễu | CônGihậc " ===
7| DebeoPhi Thạnh | CổnGhậc soo | sa | 30) 1.00
8 | Deb Vinh Tin_| Cin Give 1200 | +23 | 2.0 | 1.50
9| bebo Tin Thanh | CơnGiuộc 4000] 423 | 25 | 100 10 ĐểbmngSản | Cin Givde 4880| 26] 40] 15
<small>11 | Bobo BAKiga | Cin Giobe 2am | 23 20) 102 | Be bao ven ơng Rach</small>
<small>"bạo vn sơng Vâm,</small>
13) Có- lang lu Đơng, Cn Base es
Long Hu Ty lui bài te
‘BE bao vn sông Vins 3
| Cin Đước keo | 25] ao! xố
<small>"Để bạo ven sông Rạch R</small>
19 | atin vensing | ThàThia +8bên 1800 sha
<small>DE ba ven sông Vâm</small>
20 Gai Tam an1s| 25| án 10
Để ven sơng Vim Có 2
ai | Bove rant man|25| 5) 5
<small>| Be ao Hướng The</small>
2 mg TPTin An san | 5| án 10
<small>Jp | BB Binh Trane tien</small>
25 | song Vor) TPTin An aso] 5] a0] 10Học viên : Võ Hoàng Quân Lap: 24C 1-CS2 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">
Ké có nhiệm vụ bảo vệ mãi dé, mái dốc sông và én định đường ba, bảo vệ bãi trước để và có nhiều hình thức kẻ với cấu kết da dang. phong phú, (heo hình thúc kế iu và vậtliệu xây đựng khác nhau, đó là chân kẻ, thin ké và định kẻ, Chân ké lâm nhiệm vụ bảo vệ chống xói ở chân mái de, thân kế bao vệ phin mái dộc từ chân đ đính kẻ, đính kẻ là phin bảo vệ định của mái dốc. Từng bộ phận phải dim bảo điều
kiện làm việc ổn định trong quá trình chịu tác dụng của các tải trọng từ phía dat thân
đê hoặc bờ.
Kẻ bảo vệ mái đốc sử dụng các kết cấu từ đơn giản như trằng cỏ đến phức tạp. như bê tông lắp ghép tự chẻn. Các hình thức thơng dụng như đá đỏ, đá xếp khan, khỏi
bê tông ghép rời, liên kết tự chèn tạo thinh mảng.
1.1.3. Tình hình xây dựng dé kè ở tỉnh Long An.
Hệ thống để, ké ở Long An được xây dựng từ hàng trim năm nay bằng sức lao
động của nhân dân qua nhiều thời kỳ. Các tuyến đê được xây dựng chủ yêu là đê đất, vật liệu lấy tại chỗ và do người din địa phương tự dip bằng thủ công, Hiện nay, do
nhụ cầu di Iai của người dân trong khu vực, kết hợp với giao thông nông thôn các tuyển đề được cứng hóa bằng đá 0x4, bằng bể tơng cơi thép.
__ Trải qua nhiều thời ky đến nay, hệ thống đề vẫn tồn tại và được giữ vững. Hệ thống dé vẫn được quan tâm đầu tư nhằm ngăn mặn, trữ ngọi, chống lũ, bảo vệ tính
mạng, ti sản của Nhà nước và nhân dân.
1.1.4. Công tác xây dung đê did
Giải đoạn sau ngày 30/4/1975
Để điều của Long An đã được hình thành theo từng khu vực, các cơng trình dé điều được xây dựng nhiều bắt đầu từ sau ngày 30/4/1975, Các cơng trình đề điều đã
được xây dung khơng đồng bộ, khơng mang tinh thơng nhất, tính hệ thơng mà chỉ được xây dựng phục vụ cho việc phòng chống lụt bão cho một ving, một địa phương.
‘Quy mơ, kích thước của cơng trình đê điều ngày cảng được nâng cấp theo u cằu của
cơng tác ngăn mặn, phịng chống lũ lục, bảo vệ tải sản và đời sống nhân dân. Chất lượng các công trinh không đảm bảo do việc dip đê được tiễn hành bing thủ công “Các tuyến đề được chủ ý và quan tâm đầu tr nhất là các tuyến dé khu hành chánh của tinh và tuyén đệ thị tran Thủ Thửa. Tuyển dé ngiy cảng được nâng cấp, tôn cao, mỡi rộng theo yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh của người dan.
Giai đoạn từ năm 1975 đến nay
Thiệt hại do lụt, bão gây ra: Trong thời kỳ này lạt, bão đã gây ra nhiều thiệt hại
về tinh mạng và ải sản trên địa bản tinh Long An, đ cô 7 cơn bảo và 2 ten 1 lớn trận lũ năm 1978 và nấm 2000 đã gây nhiều thiệt hại về người, isản, cơ gia người dân rong tính Long An là rt lin
Ké và cơng trình bảo vệ bờ:
G tinh Long An qua các giai đoạn
Học viên : Võ Hoàng Qui
Lớp : 24CI I-CS2 21
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
Bảng L2. Thất hại do lĩ li gy a rong gia đoạn ừ năm 1975 đến may rên địa bản inh
Long An
Tr Danh mục mol | Tie
1 Số cơn bão đổ bộ vào Long An cơn. 01
2 Sécom i kim hơn bio déng | sơn 03
3 Đê chính bị vỡ chỗ 13
4 Số cầu cổng bi tai 09
5 —_ Ngườibịchết người 5
6 Người bj thong người. 10
7 Nhà cửa, kho ting, trường học fi 125
3 — Thuyén be bj dim 15
9 Diệntích dé bing nang hà 35.267
10 Diện tích dat bj mat tring ha 22320.
Sy hình thành các tuyến đê và công tác đắp đê
Từ năm 1975, các địa phương trong tinh đã tiễn hành phục hồi, sửa chữa các tuyển đề cũ bị hư hong và xây dựng nhiều tuyén đề mới. Thực hiện việc dap để ngăn
In trên địa bản tinh Long An nói chung và huyện Thủ Thừa đông với khối lượng rất lớn, đê bao Thi tin Thủ Thừa được ngăn lũ từ trước năm 1975 cho đến nay di tai qua nhiều thời kỳ nhất à thời kỳ chẳng Mỹ. Trong thôi kỳ chiến tranh đó nhằm đội phố với hậu quả có the xây ra do máy bay dich nếm bom vào các trọng điểm để điều, ta
các trọng điểm này đều được đắp từ 1-2 tuyến đê dự phòng VỀ sau và một vải trong
điểm khác, Việc xây đựng dé điều trong giai đoạn này được tiến hành chủ yếu là củng. cỗ, tu sửa, bảo vệ các tuyển đề, kề, cổng, Lực lượng tham gia dip để chủ yêu là nhân
dân địa phương. Khu đề bao này vừa là đê chống lũ cũng vừa bảo vệ tải sản của nhân ân và khu căn cứ của Cách Mang ca tỉnh Long An.
Khu đê bao Thị trấn Thủ Thừa đã được đắp với tổng chiều dài 6km và tôn tạo tắt
nhiều năm để bảo vệ tải sàn của nhân dân rong khu vực, nhất là khu đê bao này bảo vệ tải sản của nhân dân qua 2 trận lũ lớn đồ là trận Id năm 1978 và năm 2000, từ năm
2000 đến nay trên dia bản tỉnh Long An cũng đã và dang chun hóa đề qua kệ để bảo
Ệ an tồn lâu đài cho khu vực.
Học viên : Võ Hoàng Qui Lớp : 24CI I-CS2 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">
Xăm 2005 xây dựng giải đoạn 1 kẻ Khu hành chính Thành phổ Tân An,
Năm 2011 xây dựng ké Thị tein Tân Thạnh - huyện Tân Thạnh - tinh Long An. Năm 2014 xây dựng giai đoạn 1 kẻ Thị trấn Mộc Hóa nay là thị xã Kiến Tường. Năm 2016 tiếp tục xây dựng kè giai đoạn 3 khu hành chính của Thành phố Tân
1.2. Hiện trạng sạt lở bờ kênh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và
vùng nghiên cứu.
Quá trình xói lờ lịng, bờ sơng được xem như một dạng thiên tai nặng nề có thể
Xảy ra khấp mọi nơi và diễn biến hết sức phức tạp. Trong quá trình sạt lở, có sự đan
xen giữa biện tượng dịch chuyển trượt, hiện tượng sụp đó. Hiện tượng sat lở thường
.được báo trước bằng các vết nứt sụt ăn sâu vào đất liên và kếo dai theo bờ sông, bờ kênh. Diễn biển phá hoại của sat lở nhanh va đột ngột
Sat lở bờ thường có xu hướng ti diễn nhiều năm, phạm vĩ ảnh hưởng rộng, de
dđạa phá hông cà cụm dân cư (sụt lin, nút nhà cửa, mắt đắt 2 bên bờ sông...) đặc biệt
là các cụm dân cư kinh t lâu năm tại các vùng đồng bằng ven sông
“Theo hông kẻ một cách dly đủ và chỉ tiên quan tớ vẫn đ xơi lờ sơng ngịi
căng như những nghiền cứu vsối lờ bùi lắp lòng dẫn và chính te sơng ni rong nước và tên the giới, Nhưng một cách tơng quan nhất có thể đề đàng nhận ra là rong
những thập niên gin day là lụ Hiên tục xảy ra nhiều kém theo lũ lạ nó là xi l b
3g lông dẫn sông ngồi gây phá bủy nhiều cơng trình dân sinh và gây thigt hại rất lớn
về kinh ổ, Do đó cém thiết phải tập trùng vào thục hiện các chương trinh khi thác tinh toán được dng chảy, dự báo được các biến động của sông, sử dụng hợp lý sông ngồi, phông chẳng thiên ti, bảo vệ môi trường
Củng với bão, lũ lạt, sat lờ bở sông đang là vấn để lớn của nhiều nu
Sat lở bờ sông là một quy luật tự nhiên nhưng gây thiệt hại nặng nề cho
ig ven sông như gây mắt dat sản xuất nông nghiệp, hư hong,
nhà cửa, chết người, thậm chí có thé hủy hoại tồn bộ một khu dân cư, đô th,
Cũng như nhiều nước trên thể giới, sat lở bờ sông cũng đang là vin dé lớn bức. xúc hiện nay ở nước ta, Sat lở bờ diễn ra ở hi hết các triền sơng và ở haw hết các địa
phương có sơng. Sat lở bờ sông ảnh hưởng trục tiếp đến kinh tế và xã hội của địa phương. Ở vùng hạ lưu hệ thông sông Mêkong và Đồng bing sông Cửu Long nói
chung và bờ kênh Thủ Thừa nói riêng. vi dịng sông mang nhiều bùn cát lại chảy trên
một nên boi tích rất đễ xói bồi nên quả trình xói lở, bồi Ling diễn ra liên tục theo thời
gian và không gian. Xôi lơ và bồi lang không chỉ diễn ra vào mùa lũ ma còn vào ma
Kiệt. Dae biệt trong những thập kỷ cudi của thể kỷ 20, hiện tượng sat lở diễn ra với chu
kỳ nhanh hơn, cường độ mạnh hơn, thời gian kéo dai hơn,
Học viên : Võ Hoàng Quân. Lớp : 24CI I-CS2 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">
hình lỏng dẫn, ạt lở bờ mái sơng, bở biển trong các điều
động của con người vô cùng phức tạp, Việc xác định các nguyễn nhân, cơ chế, tim các giãi pháp quy hoạch, cơng trình nhằm phịng, chống và
hạn chế tác hại của quá trình sạt lở là việc làm có ÿ nghĩa rất đối với sự an tồn của. các khu dân cư, đô thị, đối với công tác quy hoạch, thiết kế và xây dựng các đô thị mới. Quá trình nghiên cứu các giải pháp bảo vệ bở sông trên thé giới đã được thực
hiện liên tục trong nhiều thập kỷ qua. Nhiều giải pháp công nghệ bảo vệ bờ sông. chống x6i lỡ đã được đưa ra và đạt được những hiệu quả nhất định trong việc hạn chế
ối lở, bao vệ an toàn cho dân cư và cơ sở hạ ting ven sông. Cho đến nay, việc nghiên cứu các giải pháp công nghệ mới, cải tiền giải pháp cho công nghệ cũ nhằm nâng cao hơn nữa công tác bảo vệ bờ sông chống sat lở vẫn đang được tiếp tuc. Sau đây là diễn
biến sat lở bở sông ở một số con sơng ở nước ta
Qua trình xói, bồi,
kiện tự nhiền và có t
Hiện tượng s lờ bờ sơng Củu Long tên dia bàn tinh Hậu Giang
<small>= Các vụ sat lở đe đọa đến các cơng trình giao thơng, thủy lợi và làm hư hai nhiều.</small>
nhà cửa, hoa màu của người din ở vùng hạ lưu sông Cửu Long. Hai địa phương bị ảnh. hưởng nghiêm trọng do sạt lở là huyện Châu Thành và Thị xã Ngã Bảy, Ngoài ra, huyện Châu Thành A và thành phố Vị Thanh cũng đã xảy ra một vai điểm sat lở. Tại 1 Bảy, một trong hai điểm nóng về sat 16 dat tinh trạng diễn ra khả phúc tạp.
ja lại nhiều, Cái Côn, Mang cá, Quản lộ, Lai Hiểu ma côn xảy ra ở các tuyến kênh nội đồ gây ra nhiều lo ngại cho người din, Trong đó có những đoạn sat lỡ
trọng làm hư hại hoàn toàn tuyển dé với chiều đài từ hàng chục đến hàng trăm. ~ Như đoạn sat lỡ đầu tuyển kênh Út Qué, xã Tân Thành xảy ra trong những tháng đầu năm 2013, có chiều dai trên 50m, sâu vào bờ khoảng 6 m; độ lún sâu từ 2m
1m. so với mặt để hiện hữu. Nguyên nhân được xác định là do đoạn dé trên có nền đất yêu cộng với việc nạo vét lấy đất dui lịng sơng dé làm tuyển dé bao chống lũ nên
đđã gây ra sự cổ trên. Tháng 7/2013, tại kênh Công D4, xã Tân Thành xủy ra sat lở với chiêu đài khoảng 10 m.
- Con tại huyện Châu Thành, tính từ đầu năm 2013 đến tháng 8/2013 đã có sat lở điểm với chiều dài trên 600 m, ước thiệt hại trên 700 triệu đồng. Ngoài các tuyển nh lớn như Mai Dim, Ngã Sáu, Cái Côn thi các tuyến kênh nội đồng cấp 2, cấp 3
cũng bị sat lở nghiêm trọng. Đây là tuyến đê bao khép kín dé bảo vệ lúa, hoa mẫu, cây ăn trải tong mùa mưa lũ.
- Theo ghỉ nhận của céc cơ quan chức năng, nguyễn nhân chỉnh của sat lờ là do
ảnh hưởng đồng chảy, gây xoây hàm ch. Bên cạnh đó, ở nhiều nơi. do người dân tự ý
thuê xe cube mic dit đưới ông, sát bờ để san lip vườn, tơn nền nhà, để bao chẳng lũ
Mặc dù chính quyền địa phương đã nhiều lần cảnh báo nhưng bà con vẫn chưa chấp
hành nghiêm,
Hiện tượng sat lờ bờ sông Cin Thơ.
= Theo sé liệu thing kê của ngành nông nghiệp tỉnh Cin Thơ, tỉnh từ đầu
2013 đến hết tháng 7/2013, trên dia bản tinh đã xảy ra 6 diém sat lờ bờ sông lớn, tập Học viên : Võ Hoàng Qui Lớp : 24CI I-CS2 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">
trung ở các nơi như quận Cái Răng, Thất Nét, Bình Thủy và huyện Phong Điền: trong
độ, <6 2 vụ xạ lỡ đất nghiệm rong, một vụ xy ra xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điện) lâm 5 căn nhà của dân chim xuống sông vả vụ ạt lở bi kế đang xây đựng ven sông
Cn Thơ ở quận Cái Răng làm 56m kẻ sụp hồn. \g sơng gây thiệt hại trên 1. ty đồng. Ước tính tổng thiệt hại các vụ sgt lở đất từ đầu năm đến nay trên địa bàn thành phí in Thơ là trên 2 ty đồng.
~ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tinh Can Thơ cho biết, ngoài 25 điểm
cổ nguy cơ sạt lở cao trên địa bàn tỉnh Cần Thơ, trong mùa mưa lũ năm nay, bắt kỳ
chỗ bờ sông nào cũng có nguy cơ sat lở đắt nên giải pháp phịng chống sat lở đắt lâu
‘dai, bền vững hạn chế thiệt hại cho người din là phải di dời nhà cửa, phương tiện, vật
kiến trúc ra khôi bờ sông. Ngành Nông nghiệp cùng với chính quyền các địa phương đang vận động ba con di dời nhà cửa, vật kiên trúc ra khỏi các điểm có nguy cơ sat lở cao để đến nơi an tản
“Hình 1.1, Hiện trạng sat lở bà song Cin Tho Hành 1.2, Hiện trang sạ lở kênh Nước Mặn
Hình 1.3. Hiện trạng một đoạn bở tả sơng Lam ____ Hình 1.4. Hiện trang một đoạn ke bở sông Lam
Lớp : 24CI I-CS2 Học viên : Võ Hồng Qui
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">
“Hình 1.6. Sat lở bở kênh Thủ Thừa. tượng sat lớ bờ và khai thác cát trên sơng, uy cđến an tồn bờ sơng, các tuyển đê và tính mạng tải sản của nhân
1.3, Nguyên nhân xói lỡ bờ sơng và kênh rạch.
XXói lỡ bờ sơng là một q trình tự nhiên, rt đa dang và phúc tạp, xảy ra do nh nguyên nhân và ảnh hưởng của n túc động. Các kết quả nghiên cứu trước diy đã ch thấy xéi lở bờ xảy ra do tổ hợp của q trình xói lịng dẫn và lở bờ, Trong 446 x6i lòng din thưởng diễn ra trước sau đó dẫn đến kết quả là xói lở bờ.
___ = Xéi lòng dẫn bị chỉ phối bởi q trình tương tác gia ding chảy và lịng dẫn mà
kết quả là các hat bùn cát đầy bị khuấy động lên, ách rồi khỏi lòng dẫn và vận chuyển
đi nơi khác mà không được bù dip lại, tạo nên các hiện tượng hờ him ch ở chân mái
bờ sông.
- Lo bờ là do sự mắt cân bằng của các lực eg học, mắt cân bằng khỏi đất bờ (lực
gây trượt lớn hơn lục chống trugt), kết quả dẫn đến khỏi đắt mãi bờ sông bị trượt hay
sult Io từng mảng xuống sông.
Trong sich giáo khoa Địa lý phổ thông tước đây có đoạn ghỉ ng: mỗi nam
vùng ĐBSCL, đặc biệt là Mũi Cả Mau, lin ra biển khoảng trên 100m, Điều này, với
thể hệ người din vùng Đắt Mũi, đã trở nên quen thuộc bởi g của các
có thé cảm nhận được mỗi ngày. Nhưng kẻ từ cuỗi thập niga cường kèm theo sống lớn thường xuyên đã tạo ra thục tẾ ngược lạ: mỗi
‘nim ving Mai Cả Mau bị cuốn ôi trung binh 5-8 km bờ bin, nhiễu vạt rừng ngập mặn (durée, si, vet...), vốn được xem là những loài tiên phong mở đắt lắn biển, nay bị
ai" năm. Thực trang sạt lở ở Mai Cà Mau nồi nước biên "nuổt tồi" hằng trim hecta m
riêng, vùng Bán đảo Cà Mau nói chung, nghiêm trọng đến mức được các chuyên gia
cảnh bảo khu vục này sẽ mắt 56% diện ích đất trong 80-90 năm nữa nêu khơng được
cải thiện.
Hiện nay, các điểm sạt lở nguy hiểm nhất ở Bán đảo Cả Mau thuộc các xã biển. Khánh Tiến (huyện U Minh), Khánh Binh Tây (huyện Trần Văn Thời), Tân Hải
Học viên : Võ Hoàng Quân. Lớp : 24C11-CS2 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">
(huyện Phú Tân), Đắt Mũi (huyện Ngọc Hiển), Tân Thuận (huyện Dim Doi) thu tinh Cả Mau với tong chiều dải hơn 14km. Ở Bạc Liêu, do bở biển có hướng gin
vng góc với gid mùa Đông Nam (*giõ chướng" ~ lei gid mùa thổi ngược chiêu với
ding chảy sông Tiên và sông Hậu) nên bị tác động mạnh của sóng va dịng triều ven.
"bờ, tạo ra it nhất 30 điểm xâm thực, sạt lở, trượt đất quy mô lớn và thưởng xuyên như. Nha Mat, Vĩnh Hậu A, Điển Hải, Long Dién Tây và Ganh Hảo với tong chiều dài trên
Suốt dai bờ biển đài gần 200km qua Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre đến Tiên Giang, di gần các cửa sông Hậu, sông Tiền, có ưu thê tích tụ phù sa hình thành nhiều
củ lao và gidng cát ven biến nay cũng bị bảo mon, sat lở dữ dội. Trong đó, nghiêm,
trong nhất ở đoạn bở biển qua các tinh Biển Tre, Trả Vinh và huyện Gị Cơng Đơng
(tình Tiền Giang) ~ nơi có hàng chục km đề biển bị cuỗn trơi và trung bình mỗi năm! sóng biển tiếp tục xâm lần vào dit liễn khoảng 160-200m trên tổng chiều dai các điểm. sat lo hơn 18km,
Trong khi hàng chục km dé biển và các vạt rừng phông hộ dang thúc thủ va thoải
lui trước sự xâm lần dữ dội của hiệu ứng nước biên ding, DBSCL lại đồi đôi mặt với
tinh trạng sat lo nghiêm trong trong nội dia khi hàng trăm điểm sat lở được nhận diện
với tong chiều đồi hàng chục km, Cụ th, theo kết quả khảo sát tinh Đồng Thấp có 34 điểm sat lờ bờ sơng nằm rải rác khắp 9/12 huyện thị trong tinh với tổng chiều đài trên 5.5 km, Trong đồ, một số đoạn sông thuộc cic xã Long Thuận, Long Khánh A (huyện
Lồng New), Tân Bình, An Phong, Bình Thành (huyện Thanh Bình), Tân Thuận Đồng,
Tinh Thới (TP Cao Lãnh), Mỹ An Hưng B (huyện Lip Vo), An Hiệp (huyện Châu
“Thành) và Tân Khánh Đông (TP Sa Đức). đã bị ạt lỡ ăn sâu vào bờ hàng chục met, có nơi đã lên đến gin 40m.
Một tỉnh đầu nguồn khác ở ĐBSCL là An Giang cũng đang trong tinh cảnh
tương tự: hơn 40 điểm sat lở nghiêm trọng đã được xác định ở khắp các huyện tiếp.
giáp sông Tiền, sông Hậu, trong đó có cả khu vực vừa xảy ra sat lở trên sông Vàm Nao. cách nay chưa lâu. Thành phd Cần Thơ là nạn nhân tiếp theo của sat lở sơng ngịi. Hau
hết các quận ven sơng Hậu của Cin Thơ đều đổi mặt với tỉnh trạng sạ lỡ, trong đó khu, vực cơn Tân Lộc (Quận Thốt Nóu, sơng Cin Thơ (Quận Ninh Kiều) và Quận Cái Rang là những điểm nóng về sat lờ bờ sơng. Sóc Tring và Tiền Giang là những tinh
cuối nguồn chịu ác động kếp của sạt lở bờ bign và sạ lờ trên cách sơng rạch. Ở Sóc:
Tring, khu vục Cù Lao Dung, Long Phi, Ké Sách... là những nơi bi sat lở thường
xuyên nhất. Trong khi đó, cơ quan chức năng đã xác định 15 điểm sat lờ nguy hiểm
trên sông Tiền đoạn chảy qua địa phận tinh Tiền Giang và nhiều sông lạch trong dia
bản tinh. Tông chiều dai của các điềm sat lở này gần 3km, chủ yêu nằm ở khu vực tập
trung din cư đông đúc
Hệ quả mắt đắt từ sat lờ không chỉ là những ngôi nhã hay những đoạn sông bị "nuốt cig” vào đồng nước xoấy, một số cn đắt màu mỡ trê sông Hậu cũng đã trở thành ký ức trước cơn xâm thực. Điễn hình nhất la cơn Cả Đơi được phù sa sơng Hậu Đi dip mà thành với chiều đ rn đơn va rộng tên 20ha Những từ những năm 1990, diện tích cồn mau chóng thu hep cịn Gha và đến giữa thập niên 2000, cịn Cả Đơi hồn tồn biến mắt
Học viên : Võ Hoàng Qui Lớp : 24CI I-CS2 27
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">
„ có thể thấy rằng tinh hình sat lờ ở ĐBSCL. dang rất phức tạp, sạt lỡ xây
ra ở hấu khấp các tinh nội địa lẫn ven biên. Nhiều vụ sat lỡ xây ra một cách tử t nhưng số vụ sat lỡ có tính bat ngở gây, thiệt hai lớn lại xuất hiện với ting suất ting
din, Điều đó cho thấy xu hướng sat lở sẽ còn tiép tục mỡ rộng và diễn biển phúc tap,
nhất là trong bồi cảnh dim biển thời tiết và thay đổi chế độ thủy văn ngày một cục,
đoan trong thời gian tới
Tom lại, có thể nói rằng tắt cả các yêu tổ tác động vào lòng dẫn hay dòng chảy
lâm ting lực gây trượt hay làm giảm lực chống trượt của khối đắt mái bờ đều là những nguyên nhân, những nhân tổ gây ảnh hưởng tới xói lở bờ.
1.3.1. Tác động của dịng chảy đến biến đổi hình thái lịng sơng.
Hình thái lịng sơng cụ thé là đầy sơng có thể sâu thêm hay cạn di, có thể lịng
sơng bị mở rộng hay thu hẹp lại, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào ding chảy và điều kiện địa chất lòng din, Tác động của dòng chảy gây xói lở lịng dẫn với tốc độ nhanh hay chậm, mạnh hay yếu phụ thuộc vào bon yêu tô
= Năng lượng của dòng chảy mạnh hay yếu, cụ thé là vận tốc dòng chảy thực tế
lớn hon vận tốc khởi động của bùn cát cấu tạo lòng dẫn, AV=V—[V], , AV càng lớn
khả năng xói mịn lịng dẫn càng lớn, tốc độ xói mịn lịng dẫn cảng nhanh, AV được
gọi là khả năng gây xói lỡ của đồng chảy
= Thời gian duy tri khả năng của đỏng chảy T, là khoảng thời gian vận tốc dòng chảy thực tế tại điểm xem xét lớn hơn vận tốc khởi động của bùn cát cấu tạo lịng dẫn
(khoảng thời gian có AV >0). Vận tốc dòng chảy cảng ¡ lớ bờ cảng nhanh,
khoảng thời gian duy trì kha năng của đồng chảy cảng dài tốc độ x6i lở bờ cảng lớn. Đối với hệ thơng sơng ở ĐBSCL dịng chảy sơng khơng chỉ thay đổi theo mùa ma còn.
thay đổi theo chế độ thủy triều (có dịng chảy thuận nghịch), vi thé chỉ tiêu thời gian
duy trì khả năng của dịng chảy rất quan trọng, phải là một trong những thành phần
“chính trong cơng thức tính tốc độ xói lở bờ sơng,
~ Hướng tác động của dòng chảy vào bờ, yêu tổ này ảnh hưởng lớn tới cơ chế x6i lờ, hỗ xói hình thành hay khơng hình thành, hình thành ở đâu, mái bờ sông bị x6i mặt hay x6i chân, chính những điều này sẽ dẫn tới tốc độ x6i lờ bờ nhanh hay chậm,
<small>+= Khả năng vận chuyén bùn cát của đồng cháy, được đánh giá qua độ thiếu hụt</small>
lượng bùn cát trong dòng chảy, ký hiệu là AS = §,=%, hiệu số giữa sức tải cát của.
dang chảy Sa và ham lượng bùn cát thực tế trong dòng cháy S. Xói lở bờ sơng tại một
vi ti nào đồ chỉ xây a khi bờ sông bị mắt ôn định do lượng bin cát mang di nhieu hơn
lượng bản cát đem đến vì thé một ong số các yẾu tổ dong chảy thúc đẩy q tình xói lờ bờ sông cần phải xét đến la khả năng mang bin et.
1.3.2. Tác động của song
Sống có thé do gió hay do tau thuyén đi lại trên sông gây ra, Dưới. tác động của sơng (áp lie sóng) mãi bờ sơng bị phá vỡ kết cấu, các hạt bùn cát thuộc bộ phận của
lông din bị tach rời và vận chuyên di nơi khác (dng chảy sông hay ding ven bử do sóng tạo ra), nếu q trình trên diễn ra lâu di tục chân mái bờ sẽ bị xối tạo thành.
hảm ếch dẫn đến khôi đất bờ sông mắt ôn định và sụp lo
Học viên : Võ Hoàng Qui Lớp : 24CI I-CS2 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">
Sống tác động gây xsi lờ ở sông phải hội đủ 3 điều kiện:
~ Ap lực sóng tác động vào bờ lớn hơn lực cổ kết của đắt cầu tạo bở sông
- Vận tốc dịng chảy ven bờ do sóng tạo ra đủ khả năng bảo mòn và vận chuyển "bùn cất đi nơi khác.
~ Sóng tác động liên tue, duy trì trong thời gian đài.
Tương tự đánh giá tác động của sóng tàu thuyền lên mái bờ sơng vùng có mật độ.
giao thơng lớn, chiều cao sóng do tàu thuyền tạo ra vào khoảng h = 0,7 m, bước sóng À.
= 7m, khi đó vận tốc nước rút lớn nhát trên mặt mái là 2,3 m/s. Với vật liệu cấu tạo
lòng dẫn trên hệ thơng sơng ở ĐBSCL, có lực đình trung bình vào khoảng 1 vm? , vận
tốc khởi động bùn cát vào khoảng 0,3-0,6 m/s, trong trường hợp bờ sông không được.
bảo vệ, hệ số mai đốc ôn định bờ sơng, trước tác động của sóng phải có m > 7. Điều
này hoàn toàn phủ hợp với những đo đạc thực tễ
Nhin chung xối lờ bờ sơng do sóng gió hay sóng thu gây ra có khối lờ bé, ít nguy
hiểm, nhưng thường diễn ra liên tục vì thế ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống nhân
din sống ven sông, đặc biệt xi lở bở do sóng gây ra thường bồi lắp nâng cao đã
tai chỗ vì thế gây cin trở không nhỏ tối giao thông thủy
Gia tải lên mép bờ sơng có thể là
Tác động của việc gia tải lên mép bờ sông
- Xây dựng nhà cửa, cơ sở hạ ting, chất hàng hỏa v.v.
-Lax rit làm tăng trọng lượng khối dit bờ hay giảm ip lực diy nỗi. ~ Mưa làm bão hòa khi đắt bờ và phát sinh áp lự thắm,
Đất cấu tạo lòng dẫn hệ thống sơng ở DBSCL có tính chat cơ lý thấp, dung trọng tự nhiên từ 1,62 + 1.98 tắn mỶ, dung trọng khơ từ 1.1 = 1,7 tan/m’, lực đình các lớp đất
trong khỏang 0,5 + 2,0 lấn/mẺ, góc ma sit trong của nhiều lớp đất kha nhỏ chỉ 2 + 3" vì
thé khi tai trọng mép bở tăng, trong nội bộ khối đất mới bờ xuất hiện ứng suất dư lớn vùng có ứng suất dư vượt quá khả năng chịu tải của đất mái bờ, sẽ hình thành vùng biến dang đềo
Càng gia tăng tải trọng mép bờ, ứng suắt trong khối dit bở cảng tăng lên, vùng
có ứng suất lớn càng được mỡ rộng và như vậy vùng biển dạng déo càng được phát
triển rộng thêm. Ving biển dạng déo phát trién din đến mái doc bờ sông, những hạt lt được tách ra khôi bộ phận của lông dẫn, khối đắt bờ bị phá vỡ kết cầu, dịng chảy, có vận tốc nhỏ vẫn có khả năng lôi kéo dat bờ đi nơi khác.
1.3.4. Đặc điểm lép đất cẫu tạo lịng dẫn.
Xói lỡ bờ là quả trình dịng chảy bảo xói vận chun bùn cát cấu tạo lịng dẫn đi
nơi khác mà khơng được bù dip, vì thé yếu tổ lịng dẫn có tính thụ động song ảnh
hướng khơng nhỏ đến q trình xói lở bờ, thậm chí xét theo khía cạnh khác, nó cịn có tinh quyết định ví dụ một đoạn sơng nào đó có vận tốc dịng chảy rất lớn nhưng lịng
sơng lại được cầu tạo bởi đất rất tốt có khi là đá chẳng han thi chắc chắn dịng chảy,
khơng thể gây xói lo bờ được. Với điều kiện dòng chảy như nhau, vật liệu cầu tạo lịng, Học viên : Võ Hồng Qui Lớp : 24CI I-CS2 29
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">
sông cảng ấp th hạt bao gồm phần lớn hạt mịn, x6i lở ba sẽ điễn ra nhanh hon, Tinh tt hay 1 cầu tạo lông sông chi la khải niệm có tính
chit tương đối, phái được so sinh trên mỗi quan hệ với các yêu tổ chủ động như đông:
chảy, sng, gia tải mép bi sông v.v... , vấn dé này đã được để cập qua việc đánh giá các chí tiêu khả năng bảo xói của dịng chảy, khả năng của sóng phá vỡ kết cầu dat bờ.
Ngồi ra sự phân bổ các lớp đất theo chiều sâu lòng dẫn cũng ảnh hưởng khong, nhỏ tới tốc độ và quy mô khối đất bj sạt lở trong mỗi đợt, Lớp đất có tính chất cơ lý
thấp cảng nằm dưới sâu, điều kiện phát triển xói lở bờ cảng thuận lợi hơn và mỗi đợt
16 bờ khơi lở có kích thước lớn hơn.
1.3.5. Ảnh hướng của hình thái sơng
h dang mặt cắt ngang sơng ảnh hưởng tới xói lở bờ.
Theo như các nghiên cứu cho thấy vận tốc trung bình thủy trực (mat cắt ngang
sông) phụ thuộc vào độ sâu dịng chảy và hình dạng mặt cắt ngang. Do đó có thé nói
rằng bình dạng mat cit sơng sẽ ảnh hưởng tới xối lở be sông (thông qua vận tốc).
‘dang đoạn sông ảnh hưởng tới x6i lở ba
Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra ring phân bổ vận tốc tiên mặt đoạn sông cong,
đoạn sông phân nhánh rit khác biệt so với sự phân bổ vận tốc trên đoạn sông thẳng,
trên đoạn sơng có cửa hội lưu, phân lưu rit nhiều, chính vì vậy hiện tượng xơi lỡ bar
điễn ra ở các đoạn sơng này cũng có sự khác biệt rõ nét
“rên đoạn sông cong, ding chiy (ấp trung v
thường xây ra hiện tượng x6i lở bở, ngược lại phía bở lễ vận tốc dng chảy nhỏ nêm thường được bồi ling. Hiện tượng này bất gặp khá phổ biển trên bệ thông sông ở ĐBSCL như: Đoạn sông Tiền kha vục Tân Châu, khu vục Hồng New, khu vực Sa
"Đức, khu vực thị trần Mang Thí thuộc sơng Măng Thí vx.
+ Ảnh hưởng của đoạn sơng phân Tach tối x6i lở bờ.
Từ biên giới Việt Nam ~ Campuchia ra tới cửa biển, sơng Tiền và sing Hậu
trong q trình tơn tại và phát triển đã hình thành nhiều đoạn dòng rẻ (phân lạch) như. đoạn. Tân Châu - Hong Ngự (cù lao Long Khánh); Phú Tân - Chợ Mới (Cù lao Tây):
‘Thanh Bình - TX Cao Lãnh (Cù lao Giêng); An Hịa - Bình Đại (cù lao Tảo, Bà No);
Bình Hồ Phước - Chợ Lich (Cồn Chợ Lách); TX Châu Đốc - Châu Phú (Cù lao Tam Bon); P,Mỹ Bình - P. Mỹ Long (Ci lao Ơng Hồ); ấp Long Chau - ấp Thới Mỹ (Cù lao
Thốt Nit);
Sự tồn tại của những củ lao, quá trình dich chuyển của cũ lao xuống hạ du theo thời gian đã lâm thay đổi tỷ lệ phân lưu giữa các nhánh. Những biển đổi nhỏ.
của đoạn lịng sơng phía thượng lưu đều kéo theo sự thay đơi lớn lưu lượng dịng
cháy chay qua các nhánh sơng theo thời gian. Mặt khác lịng dẫn sông được cầu
tạo bởi địa chất yêu đã gây nên hiện tượng xối lở bờ trên đạn sông nay rất khó
kiểm sốt. Các nhánh sơng phân lạch thường có sự tranh chip lẫn nhau, chính vi
thể chúng ta ln quan sát thấy hiện tượng trái ngược nhau nhánh sông này được.
Đơi lắng cịn nhánh kia lạ bj x6i lở.
Học viên : Võ Hoàng Qui Lớp : 24CI I-CS2 30
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">
Ngồi các ngun nhân xỏi 16 chính được nêu ở trên, sự xôi lỡ bờ sông cỏ 1 diễn ra bởi các yếu tổ khác như:
= Khai thie bùn cá
làm biến đổi lịng dẫn
~ Cơng trình ngăn sông ở thượng lưu = Nuôi cá bè
1 Do khai thác cát.
Khai thác cát chỉ tạo ra lợi ich cho doanh nghiệp (va cả những cơ sở khai thác
trái phép), nhưng hệ lụy môi trường và kinh tế là vơ cùng lớn và rất khó dé phục hồi
Với đặc điểm địa chất non trẻ như ở ĐBSCL, việc khai thác cát sẽ tạo ra các hồ sâu.
không lồ dưới đáy sơng, làm thay đổi gin như vĩnh viễn lịng sơng và đặc tính dịng.
chảy tự nhiên. Theo các nhả khoa học, phải mắt hàng trăm năm để các mỏ cát đưới đáy.
sơng Tiền, sơng Hậu hình thành và có định như ngày nay, Trong bồi cảnh phủ sa không còn dai dào như trước do các con đập trên thượng nguồn, việc mong đợi các mỏi cát tự lắp dy và hoàn nguyên sau khi khai thác là điều khơng tưởng,
Vi vậy, khi lịng sơng tồn tại nhiễu hé sâu, nó sẽ làm đổi hướng dịng chảy dưới day sông và tạo ra những va chạm đủ lớn dé tạo ra các xoáy nước và sinh ra năng lượng tác động lên bai bên thành bờ gấp nhiều lần so với mức bình thường. Trường. hợp sat lờ thường xuyên với quy mô lớn ở khu vực cù lao Tân Lộc (Quận Thốt Nỗi) hay các khu vực giáp sông Cần Thơ, sông Hậu thuộc Quận Ninh Kiều, Quận Cái Rang (TP Cin Thơ) những năm gin diy là một mình chứng cho thấy sự những hỗ sâu mà. hoạt động khai thác cất tạo ra nguy hiểm như thé nao,
1.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến cơng trình bảo vệ bờ kênh
1.4.1. Tác động của các hiện tượng khí hậu cực doan
Tác động tiêu cực của bão dén hệ thing cơng trình thủy lợi.
Vigt Nam nằm ở khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương là | trong các ving bão phát sinh và hoại động mạnh. Bão vio nước ta thường di chuyển theo hướng Tây Bắc, Tây. “Tây Nam và chuyển dịch hướng theo mia. Mùa bão ở khu vực Biển Đông thường kéo
đãi 5 thing trong năm (từ thắng 7 đến tháng 11), tập trung nhiều nhất vào thang 8 và tháng 9. Theo thong kê trong vòng hơn 40 năm qua (1954-1997) đã có 320 cơn (trận)
bão và áp thấp nhiệt đối ảnh hướng đến Việt Nam, phần lớn khi bão đỗ bộ vio Việt [Nam đều có gió từ cấp 8 đến cấp 12 khi gió giật trên cấp 12 (Vmax > 40 mv), trong đó đồ bộ vào Bắc bộ, 36% đô bộ vio Bic Trung bộ, 33% đỏ bộ vào Nam Trung bộ,
lượng các trận bio đỏ bộ vào Việt Nam gia tăng hàng năm, đặc biệt là trong 3 thập ky gần đây. Cường độ của bão cũng tăng đáng kệ, chi riêng trong 10 năm (1981-1991)
đã có 8 trận bão cấp 12 và 2 trận bão cấp 13 đỏ bộ vào Việt Nam. Bão vào Việt Nam
không chỉ gây giỏ xốy mạnh, giỏ giật ma cịn gây mưa to kéo dài, gây ra lũ lụt, nước.
biển dâng cao...Có tới 80% dân số Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão. Bao Li
lại thiên tai nguy biểm nhất trực tiếp lâm đổ nhà cửa, tin phá hoa màu, phá hủy các
cơng trình hạ tang, làm đắm tàu thuyền, gây ra mưa ting, lũ quét, nước dâng...Hiện
chưa thể chồng bao, mà chỉ có thé tránh bão. Néu dự báo sớm và chính xác phạm vi cảnh hưởng cũng nhữ hướng di chuyển của bao thì có thể giảm thiểu đáng ké hậu quả Học viên : Võ Hoàng Qui
Lớp : 24CI I-CS2 31
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">
do bão gây ra, đặc biệt là những tin thất về người và tầu thu)
thập kỷ 90 của thể ky trước, Việt Nam đã phải gánh chịu một thiệt hại
ng né như: cơn bão Linda: đỗ bộ vio bản đảo Cả Mau thing tổn thất
rất lớn, 788 người chết, 1142 người bị thương, 2541 người mat tích, 2789 tau thuyền.
‘bj chim, thiệt hai lên tới 7.000 ty đồng; cơn áp thấp nhiệt đới tháng 11/1999: đỗ bộ vào.
cực nam Trung bộ, gây ra một đợt mưa cực lớn kéo dải 6 ngày với cường độ mưa cực.
đại gây lũ lụt nghiêm trọng các tinh vùng Trung Trung bộ, làm 592 người chết, 204
người bị thương, thiệt hại khoảng 235 triệu USD; Đặc biệt thing 5/2006, cơn bảo
“Chanchu đã làm đầm hàng trim tau thuyền, làm chết và mắt tích hàng trăm new dân
các tỉnh thuộc vùng Trung Trung bộ.
Nhìn chung, bão là loại thiên tai xay ra hàng năm ở cả 3 vùng Bắc, Trung, Nam trong cả nước, đặc bit là khu vue ven bien chịu tác động trực tgp của bo. Bão không
chi tg tập gây tit hại về ngời ti sa tu thay, các cơ sỡ hạng. mà cơn
ngồi khơi. Trong
Bão thường kèm theo mưa lớn ở khu vực đồng bằng và trung du. Lượng mưa do "bão gây ra có the lên tới (700 = 1.100mm).
Bảo thường có tốc độ gió rit lớn, có khi gi giật ên ới 40 mis và thường kèm theo mựa lồn xây ra trên điện rộng, Keo đài từ 3= 4 ngày cũng có thé di hơn từ 5> 6 gây lũ ạt và ống ngập ở nhiề nơi, Khi bão đồ bộ vào thường làm cho nước
it i kh gặp trigu cường và gió thuận thì hiện tượng nước ding cing
nà đạc theo vùng duyên hải bệ thong dé biễn luôn trong tinh trang báo động, gia cổ và sữa chữa quanh năm nhưng nạn ứng lụt vẫn cing ngày cảng nghiêm trọng hơn, đồng thời nước mặn cũng trin sâu vào trong đồng làm
cho hư hỏng hệ thống kênh bê tông vả mức độ thiệt hại đối với sản xuất nơng nghiệp.
‘bj nặng né hơn. Đây là một loại hình thiên tai rat nguy hiểm tàn phá của cải vat chal
‘co sở hạ tang và sinh mạng con người cũng như gia súc, kìm ham sự phát triển kinh tế
trọng vùng
Các tin bio lớn thường xuyên tập trung vào các tinh min Trung, kéo theo sau
là các trận lũ ụt gây thệt hại nghiêm trọng. Lt các sông miễn Trung thường de hệt,
lên nhanh, xuống nhanh, xảy ra tong thời gian ngắn, Lũ qué, lũ bùn đá, xuất hiện
ngày cảng nhiều hơn, quy mô va mức độ tan phá ngày cảng lớn hơn, Thời kỳ xuất hiện
lũ ở các vùng thường khác nhau. Để phòng chống lũ, lu, hiện cả nước đã xây dựng
được 5.700km dé sông, 3.000km để biển và 23.000km bj bao, hàng ngin cổng dưới để, bàng tim km ke báo vé bi
b. Tác động của hạn hắn dén hệ thẳng cơng trình thủy lợi.
Hạn han thường xảy ra trong các tháng mủa khô, thời ky nhiệt độ không khi tăng,
cao dẫn đến nhu cầu ding nước tăng. Mùa khô kéo dài 6 + 9 tháng tủy theo từng vin
tổng lượng đồng chảy chỉ chiếm 15 + 25% tổng lượng dong chảy cả năm. Trong mi khô, ba tháng liên tục có lượng dịng chảy nhỏ nhất xuất hiện không đồng thời giữa. các ving trong cả nước, lượng dòng chảy chỉ bằng 2 + 10%, trong đó lượng dịng chảy tháng nhỏ nhất chỉ chiếm 1 = 3% lượng dịng chảy năm. Trong mùa khơ, nguồn cung.
cấp nước chủ yêu cho các sông là nước đưới dat và trong thời kỳ nảy nhiều sông ở
Học viên : Võ Hoàng Qui
Lớp : 24CI I-CS2 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">
vũng duyên hải, đặc biệt là vùng Nam Trung Bộ khơng có dịng chảy. Trong những, tỉnh trang hạn hán, thiểu nước trong mùa khô di
các khu vực trong cả nước, với mức độ, quy mô ngày cảng lớn hơn.
Tinh trạng han han, thiếu nước và mức độ trim trọng của hạn hán còn do nhu
sử dụng nước tăng, việc khai thác, sử dụng nước thiểu quy hoạch. thiểu tính phối hợp, liên kết giữa các ngành, các địa phương và giữa các dạng nguồn nước hoặc không phù hợp với khả năng thực Ế của nguồn nước.
Tuy tổng lượng giáng thủy có nơi ting nơi giảm nhưng tin suất xuất hiện các trận mưa lớn và cục lớn có chiều hướng tăng lên. Từ năm 1970, han hin tro nên
thường xuyên hơn, mức độ bạn nghiêm trọng hơn, phạm vi ảnh hưởng lớn hơn và thôi gian hạn kéo đài hơn
Trong 10 năm gần đây, hạn hin đã hoành hành gây hậu quả nặng né đổi với sản
xuất nông lâm nghiệp của nhiều địa phươn
theo số liệ thống kế các tinh, đợt hạn từ cudi năm 1997 đến tháng 4/1998, tang diện tích lia bị hạn thiểu nước là 100.000 ha, trong đồ bị mắt trắng là 20.000 ha, Diện tích hoa màu bị thiệt hại là 120.000 ha, trong đó mắt trắng 9.100 ha. Thiệt hại của các tỉnh
miễn Trung riêng về nông nghiệp đã lên 1.400 tỷ đồng. Ngồi ra, các chỉ phí cho phịng chẳng hạn cuối năm 1997 và năm 1998 gần 1,000 ty đồng
c Tác động của các yẫu tổ khí hậu cực đoan khác.
Li quết thường xảy ra ở vùng đổi núi, nơi có độ dốc lớn, cường độ mưa lớn, .đường tiêu thoát nước bị ứ nghẽn. Li quết cũng có thể xảy ra do vỡ hỗ chữa nhỏ, sạt lỡ
đất lắp dịng chiy, La quết có nguy cơ xảy ra tại 33/64 tỉnh, thành phd trong cả nước
thuộc 5 vùng: vũng núi phía Bắc, vùng duyên hải Bắc Trung bộ, vùng duyên hai Nam Trung bộ, Tây Nguyên vì ving Dông Nam bộ. Do biển đổi khi hậu, tong những nim
gin đây, lũ quét xuất hiện ngày cảng nhiều ở nước ta, bình qn có từ 2 + 4 trận
quét xây ra rong mia mưa lñ hàng năm. Lũ quét thường phát sinh bắt ngờ, xây ra
trong phạm vi hep nhưng rất khóc liệt, thường gây ra những ton that nghiêm trọng về: người và của. Các trận lũ quét điển hình ở nước ta: trận lũ quét ngày 27/7/1991 tại thị
xã Sơn La làm chết và mắt tích 42 người, cuốn trôi 336 nhà, gây thiệt hại khoảng 26 tỷ ding; tận lũ quét ngày 3/10/2000 tại Lai Châu lâm chết và mắt tích 39 người, thiệt hại khoảng 2 tỷ đồng; trận lũ quét ngày 20/9/2002 tại Hà Tĩnh làm chết 53 người, bị
thương 111 người, thiệt hại 852 tỷ đồng: trận lũ quét năm 2005 tại Yên Bái làm chết 51 người, thiệt hại 160 tỷ đồng, Nói chung lũ qt là loi hình thiên tai khó dự báo. trước những có thé chủ động phát hiện và khoanh ving những nơi nhiều khả năng xảy ra để cảnh báo và chủ động phòng tránh
Tổ va lắc đều là những loại ình thiên tai nguy hiểm gây tác hại lớn, rong dé lốc thường nghiêm trong hơn. Tổ thường kém theo giỏ mạnh gay đỏ cây cổi, nhà của, phá huỷ đường dây thông tin, đường dây tải điện, làm dam tau thuyền cỡ nhỏ, Lắc đo có
giỏ mạnh hon, tốc độ lớn, li liên tục chuyên hướng nên thường gây tin phá khốc liệt “Tả, lắc thường xuyên xay ra ở nước ta. Những năm gin đây số lượng tô lộc gia ting ngủy cing nhiều, Vi dự năm 1997 cõ S6 cơn, năm 1998 có 63 cơn, gây thệt hạ bằng trim ty đồng. Từ 1993 đến 1999 cả nước cỏ 235 cơn lốc, làm chốt 234 người, bị
thương 158 người, sập đô 9613 căn nhà, hư hại 85.742 căn nhà, làm thiệt hại 4.929 ha
Học viên : Võ Hoàng Qui
Lớp : 24CI I-CS2 3
</div>