Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

nghiên cứu gen vta4 đến quá trình phát triển và gây bệnh của nấm verticillium dahliae

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 62 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC </b>

<b>NGUYỄN THỊ ANH </b>

<i><b> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GEN VTA4 </b></i>

<b>ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ GÂY BỆNH </b>

<i><b>CỦA NẤM VERTICILLIUM DAHLIAE </b></i>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC ỨNG DỤNG </b>

<b>THÁI NGUYÊN, NĂM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC </b>

<b>NGUYỄN THỊ ANH </b>

<i><b> NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA GEN VTA4 </b></i>

<b>ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VÀ GÂY BỆNH </b>

<i><b>CỦA NẤM VERTICILLIUM DAHLIAE </b></i>

<b>Chuyên ngành: Công nghệ sinh học Mã số: 8420201 </b>

<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC ỨNG DỤNG </b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Phú Hùng 2. TS. Nguyễn Thị Hương </b>

<b>Thái Nguyên, năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

T i xi y g tr h ghi u t i th hiệ ư i s hư g PGS TS Nguyễ Phú Hù g v TS Nguyễ Thị Hươ g. Mọi trí h tr g uậ vă ều ghi rõ guồ gố Cá số iệu, kết quả ghi u tr g uậ vă tru g th v hư từ g i g bố tr g ột cơng trình nào khác.

<i>Thái Ngun, ngày ... tháng... năm 2022 </i>

<b>Tác giả </b>

<b>Nguyễn Thị Anh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Lời ầu ti t i xi ược bày tỏ lòng biết ơ s u sắc t i PGS. TS. Nguyễn Phú Hùng, TS. Nguyễn Thị Hươ g Kh C g ghệ Sinh học, Trườ g Đại học Khoa họ Đại học Thái Nguyên và các thầy cô tại phịng thí nghiệm Sinh học khoa Công nghệ Sinh họ trườ g ại học Nông Lâm Thái Nguyên ã tận tình hư ng d n, chỉ bảo v giúp ỡ tôi trong suốt thời gian th c hiện và hoàn thành luậ vă y

Tôi xin chân thành cả ơ B giá hiệu, Ban ch nhiệm Khoa Công nghệ Sinh họ Trườ g Đại họ Kh họ - Đại họ Thái Nguy , ặc biệt là s qu t , giúp ỡ c á h hị k thuật vi ph g thí ghiệ kh ã tạ iều kiệ giúp ỡ tơi trong q trình làm luậ vă thạ sĩ

Tôi xin cảm ơ gi ình và bạn bè ln bên cạnh ng hộ, khuyến khích, ộng viên tạ ộng l ể tôi hoàn thành luậ vă y

Trong quá trình làm luậ vă kh g trá h khỏi những sai sót, tơi mong nhận ược s ó g góp quý báu từ phía thầy cơ và bạ bè ể tơi hồn thành bản luậ vă

<i>Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2022 </i>

<b>Tác giả </b>

<b>Nguyễn Thị Anh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>1.1. Gi i thiệu nấm bệnh Verticillium dahliae ... 3 </i>

1.1.1. Nấm Verticillium dahliae gây bệnh trên cây trồng ... 3

<i>1 1 2 Đặ iểm xâm nhiễm c a nấm Verticillium dahliae ... 4 </i>

<i>1 1 3 Đặ iểm bệnh do nấm Verticillium dahliae ... 5 </i>

<i>1 1 4 V g ời c a nấm Verticillium dahliae ... 7 </i>

<i>1.2. Tổng quan nghiên c u nấm Verticillium dahliae trên thế gi i và trong </i> ư c ... 8

<i>1.2.1. Tổng quan về nấm Verticillium dahliae trên thế gi i ... 8 </i>

<i>1.2.2. Tổng quan về nấm Verticillium dahliae tr g ư c ... 9 </i>

1.3. Protein bám dính và q trình gây bệnh ở nấm bệnh ... 10

1.3.1. Protein bám dính ở nấm men ... 12

1.3.2. Protein bám dính ở hệ nấm sợi ... 13

<i>1.3.3. Protein bám dính ở nấm Verticillium dahliae ... 13 </i>

CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2 3 4 Phươ g pháp tạo thể bổ trợ ... 17

2 3 5 Phươ g pháp huyển gen vào vi khuẩn A. tumefaciens ... 17

<i>2 3 6 Phươ g pháp huyển gen vào nấm Verticillium dahliae ... 18 </i>

<i>2 3 7 Phươ g pháp tá h hiết DNA từ Verticillium ... 18 </i>

2 3 8 Phươ g pháp kiểm tra nấm chuyển gen bằng phản ng PCR hoặc lai phân tử ... 19

2 3 9 Phươ g pháp á h giá kiểu hình c a thể xóa gen và thể bổ trợ ... 20

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ... 22

3.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen và vector bổ trợ ... 22

3.1.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen ... 22

3.1.2. Kết quả thiết kế vector bổ trợ ... 27

<i>3.2. Kết quả chuyển gen tạo thể xóa gen và thể bổ trợ ở nấm V. dahliae ... 32 </i>

<i>3.2.1. Kết quả chuyển gen tạo thể xóa gen VTA4 trên nấm V. dahlia ... 32 </i>

<i>3.2.2. Kết quả chuyển gen tạo thể bổ trợ VTA4 trên nấm V. dahlia ... 35 </i>

3.3. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g bá í h, si h <i>trưởng, phát triển và gây bệnh c a nấm V. dahliae ... 37 </i>

3.3.1. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g bá í h <i>c a nấm V. dahliae trên bề mặt nhân tạo ... 37 </i>

3.3.2. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ế quá tr h si h trưởng <i>c a nấm V. dahliae ... 39 </i>

3.3.3. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g tạo bào tử ... 44

3.3.4. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến quá trình xâm nhiễm và gây bệnh trên cây cà chua ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 3.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen VTA4 ... 22 Hình 3.2. Kết quả nhân dịng trình t phí trư c và phía sau gen VTA4 ... 23 Hình 3.3. Kết quả kiểm tra vector xóa gen VTA4bằng enzyme cắt gi i hạn XhoI ... 24 Hình 3.4. Kết quả so sánh trình t DNA thu ược bằng mồi VTA4F1-F v i

trình t vector pKO211-VTA4 ... 25 Hình 3.5. Kết quả so sánh trình t DNA thu ược bằng mồi VTA4F2-R v i

trình t vector pKO211-VTA4 ... 26 Hình 3.6. Kết quả thiết kế vector bổ trợ gen VTA4 ... 27 Hình 3.7. Kết quả h ạn trình t VTA4comp bằ g phươ g pháp PCR .. 28 Hình 3.8. Kết quả kiểm tra vector tái tổ hợp pGreen3-VTA4 bằng enzyme cắt Hình 3.11. Kết quả á h giá á thể xóa gen VTA4 bằng k thuật PCR ... 33 Hình 3.12. Kết quả kiểm tra thể xóa gen VTA4 bằ g phươ g pháp i

Southern blot ... 34 Hình 3.13. Kết quả kiểm tra thể bổ trợ VTA4 bằ g phươ g pháp i S uther

blot ... 36 Hình 3.14. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g bá

dính c a nấm V. dahliae trên bề mặt plastic ... 38 Hình 3.15. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g si h

trưởng c a nấ V h i e tr i trường CDM ... 39 Hình 3.16. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g si h trưởng

c a nấ V h i e tr i trường v i các nguồn carbon khác nhau 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

H h 3 17 Đá h giá khả ă g si h trưởng c a các ch ng nấm V. dahliae trên i trường CDM v i chất oxi hóa khác nhau ... 43 Hình 3.18. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g tạo

vi bào tử ... 44 Hình 3.19. Kết quả á h giá ả h hưởng c ge VTA4 ến khả ă g x

nhiễm và gây bệnh trên cây cà chua ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

<b>TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài </b>

<i>Nấm Verticillium dahliae là một loại nấm bệnh nguy hại ở th c vật. </i>

Chúng là nguyên nhân chính gây lên bệnh héo và già s m ở nhiều loại cây trồng khác nhau và có khả ă g tồn tại tr g i trườ g ất ế 15 ă

<i>Theo thống kê, loại nấm gây bệnh này có t i hơ 200 ại ký ch khác nhau </i>

bao gồm nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế hư hu , kh i t y, ải bắp, súp ơ, t chuông ...

<i>Biện pháp khống chế tác hại c a nấm Verticillium dahliae lên cây trồng </i>

ã v g ược nghiên c u tại nhiều ư c trên thế gi i. Tuy nhiên, hiện v n hư t ược loại thuố ặc trị nấm bệnh này một cách hiệu quả mà ch yếu hiện nay v n sử dụng hóa chất ể diệt nấm. Các loại hóa chất y thường gây ả h hưởng t i cân bằng sinh thái, vật u i v gười.

Nhằm phát triể phươ g pháp trị nấm mang lại hiệu quả , ít ộc hại h gười và vật nuôi. Gầ y á h kh họ ư r giả thuyết về khống chế nấm bệnh một cách hiệu quả bằ g á h gă hặn quá trình biểu hiện c a các gen quan trọ g i qu ế bư ầu quá trình xâm nhiễm vào cây trồng. Kiểm soát các gen i qu ế gi i ạ ầu quá trình lây nhiễm hư: ge tham gia vào q trình bám dính, gen tham gia vào quá trình hình thành cấu trúc xâm nhiễm, các gen th gi khá g ộc tố do vật ch tiết r … ều có tác dụ g gă hặn s xâm nhập c a nấm vào vật ch Tuy hi , ể phát triể ược giả thuyết ói tr , ơ hế bư ầu c a quá trình xâm nhiễm và gây bệnh cầ ược tìm hiểu rõ hơ Nghi u tươ g tá giữa nấm

<i>Verticillium dahliae và Arabidopsis ã hỉ ra có 798 gen ở nấ y tă g </i>

ường biểu hiện trong suốt quá trình lây nhiễm H i ươi b ge trong số ó ược cho là cần cho quá trình tạo vi bào tử c a nấm bệnh, cấu trúc thể nghỉ giúp nấm bệnh này kháng lại á iều kiện ngoại cảnh bất thuận. Vai trò c a

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

các gen ói tr hư ược nghiên c u ở trên nấm bệnh nói chung và ở nấm

<i>Verticillium dahlia nói riêng. Việc nghiên c u vai trò c a các gen liên quan </i>

ế bư ầu xâm nhiễm và tạo thể nghỉ này góp phầ rõ hơ ơ hế c a

<i>quá trình xâm nhiễm và gây bệnh ở nấm Verticillium dahliae. Xuất phát từ th c tiễn trên, v i mục tiêu hiểu rõ hơ về các gen c a nấm Verticillium dahliae cầ h bư ầu quá trình xâm nhiễm vào một trong những ký ch </i>

chính, cây cà chua, và ch ă g a chúng ở cấp ộ phân tử. Chúng tôi th c

<i>hiện ề t i: “Nghi u ả h hưởng c a gen VTA4 ến quá trình phát triển và gây bệnh c a nấm Verticillium dahliae”. </i>

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

<i>Xá ị h ược ả h hưởng gen VTA4 ến quá trình phát triển và gây bệnh c a nấm Verticillium dahliae. </i>

<b>3. Nội dung nghiên cứu </b>

<i>- Tạo vector xóa gen VTA4 và vector bổ trợ cho thể xóa gen VTA4 ở nấm Verticillium dahliae. </i>

<i>- Xóa gen VTA4 và tạo thể bổ trợ trên nấm Verticillium dahliae. </i>

- Đá h giá ặ iểm kiểu hình c a thể xó ge tr g á iều kiện khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN </b>

<i><b>1.1. Giới thiệu nấm bệnh Verticillium dahliae </b></i>

<i><b>1.1.1. Nấm Verticillium dahliae gây bệnh trên cây trồng </b></i>

<i>Nấm Verticillium thuộc một chi nấm trong bộ Ascomycota, là loại nấm </i>

bệ h iển hình ở th c vật. Chúng là nguyên nhân chính gây lên bệnh héo và già s m, thiệt hại về ă g suất c a nhiều loại cây trồng ở tr hơ 200 ại ký ch khác nhau: bao gồm nhiều loại cây trồng có giá trị kinh tế hư chua, khoai tây, cải bắp, súp ơ, t chng... [2] Có ba ch ng khác nhau c a

<i>nấm Verticillium bao gồm Nấm V. albo-atrum, V. dahliae, và nấm V. longisporum. Mỗi ch ng có s ạng khác nhau về ký ch . Ch ng V. longisporum có ký ch rộ g hơ s v i hai dòng còn lại [2,32]. </i>

<i>Nghiên c u về s phân bố c a nấm Verticillium, chỉ ra rằng nấm phân </i>

bố rộng rãi gầ hư tr t thế gi i. Nấm có thể phân bố rộng khắp hư vậy nên có khả ă g tạo thể nghỉ trong tất cả các bộ phận c a cây khi tấn công v Người ta tìm thấy thể nghỉ c a nấm này trên thân, rễ, lá, hoa, quả và thậ hí ó ược tìm thấy cả trong hạt c a cây trồng. Bên cạnh việc tạo

<i>thể nghỉ ở tất cả các bộ phận c a cây, nấm Verticillium còn tạo thể nghỉ rất </i>

nhỏ Đ y ột trong nhữ g ặ iểm giúp nó có thể dễ dàng phát tán theo g ư c trên mặt ất khi gặp ư [2,16,32] S u khi ảy mầm nấm tồn tại

<i>ở dạng sợi nấm. Nấ Verticillium dahliae (V. dahliae) tiết r pr tei khá g </i>

khuẩ V AMP3 ể iều khiể hệ vi si h vật th vật hư ột tá h

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

hiệ y h g i h rằ g á tá h g y bệ h sử ụ g á ph tử khá h u ở á gi i ạ khá h u quá tr h bệ h ể iều khiể hệ vi sinh vật khỏe ạ h vật h ể g y bệ h Điều y h thấy rằ g iều qu trọ g phải h x hơ s tươ g tá hị ph giữ ầ bệ h v vật h ếu hú g t uố hiểu về bệ h Th y v ó, hú g t ũ g phải tí h ế t bộ hệ vi si h vật vật h , xe vật h hư ột ơ vị si h thái ượ h h th h bởi vật h v tất ả á si h vật số g tr ó Về u i, hiểu rõ hơ về á ơ hế y sẽ giúp phát triể á i th vật ó khả ă g hố g hịu tốt hơ v x y g á hiế ượ bả vệ ù g tốt hơ Trư t h h h số thế gi i g y g tă g, iệ tí h ất h tá hạ hế v hu ầu giả thiểu tá ộ g v hiễ i trườ g, ột tr g hữ g ụ ti u hí h á h kh họ th vật tă g ă g suất y trồ g ồ g thời giả thiểu tá ộ g si h thái gười i trườ g

<i>Sợi nấm c a nấm V. dahliae và V. albo-atrum ở dạ g ơ tí h, tr g khi ó a V. longisporum ở dạ g ưỡ g tí h Đầu sợi nấ thường có dạng nhiều nhân trong khi các phầ khá thường có một nhân. Sợi nấm V. dahliae </i>

chia thành 2 dạng, dạng 1 phát triể tr v tr g i trườ g i h ưỡng, dạng th 2 là phát triển trong khơng khí. Dạng phát triển trong khơng khí thường rất yếu, nó dễ dàng bị gió thổi rạp xuống bề mặt i trường dinh ưỡ g Chí h v ặ iểm có sợi nấm trong khơng khí nên nấ y ược xếp vào nhóm nấm mố Đầu c a các sợi nấm có thể có các chùm ch a nhiều bào tử hình tr ng. Bào tử y ó kí h thư c rất nhỏ, khơng có melanin nên và có

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

s u ó phát triển theo hệ thống mơ mạch c a cây rồi phát tán ra toàn bộ cây

<i>trồng. Thể nghỉ c a nấm V. dahliae thườ g ó u e chất melanin có </i>

ược tạo ra bên trong tế bào thể nghỉ. Chất melanin này có tác dụng bảo vệ thể nghỉ khỏi tá ộng c a tia b c xạ mặt trời, các yếu tố i trường bất thuậ hư ồ g ộ axit cao[2,32].

<i>Nấm V. dahliae phát hiện ra vật ch thông qua khả ă g nhận biết ra </i>

các dịch tiết từ rễ cây. Bào tử nấm sẽ nảy mầm và ống nấm sẽ phát triển về hư ng rễ c a vật ch , s u ó tạo thành cấu trú ể xâm nhiễm thông qua thành tế bào rễ. Cấu trú y thườ g ó kí h thư t hơ sợi nấ , thường trươ g ể tạo áp l xuy qu th h tế bào c a vật ch . Sau khi vào bên trong tế bào vật ch , nó sử dụ g i h ưỡng bên trong tế b ể tiếp tục phát triển và tấn công lên các phần khác c a cây trồng [2,4,32]. Khi cây nhiễm bệnh chết chúng có khả ă g tạo thể nghỉ trên tất cả các bộ phận c a cây, một loại cấu trúc vi bào tử có l p melanin dày. L p melanin này giúp

<i>nấm V. dahliae có khả ă g khá g ượ iều kiện ngoại cảnh bất thuậ hư </i>

ánh sáng uv từ mặt trời, hóa chất diệt nấ , h y iều kiệ ù g ạnh [39], thậm chí cịn giúp nấm bệnh có khả ă g số g sót s u khi i qu hệ tiêu hóa c a vật nuôi [40]. Do vậy, cấu trúc vi bào tử này có khả ă g tồn tại tr g ất t i 15 ă kh g ần t i ký ch [2,19]. Nghiên c u s phát tán c a nấm

<i>V. dahliae tr y hư g ươ g hỉ ra rằng chúng có thể tạo thể nghỉ trên tất </i>

cả các bộ phận c a cây bao gồm cả hạt, một trong những sản phẩm c a cây

<i>trồ g thườ g xuy ượ tr ổi trên thế gi i [19]. Nấm V. dahliae thường </i>

tạo ra triệu ch g hé rũ ở cây bị bệnh[2,21,22,32].

<i><b>1.1.3. Đặc điểm bệnh do nấm Verticillium dahliae </b></i>

<i>Bệnh héo Verticillium gây ra bởi nấm Verticillium dahliae tr g ất, </i>

ược gọi là "bệ h u g thư" a cây trồ g, ã trở thành một trong những bệnh tàn phá nghiêm trọng nhất ở các vùng trồ g y ă quả, làm thiệt hại á g kể sinh khối th c vật, ă g suất và chất ượng sản phẩm trên toàn thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

gi i. D ặc tính gây bệnh rất ạng và s c sống mạnh mẽ nên việc kiểm

<i>soát bệnh héo Verticillium v ù g khó khă </i>Héo là một triệu ch g iển hình c a bệnh. Mặc dù v g tr h uậ , hư g g y g ó hiều bằng ch ng ng hộ giả thuyết rằng triệu ch ng héo là do hoạt ộng c ộc

<i>tố, ch không phải do tắc mạ h Độc tố do V. dahliae tạo ra bao gồm ph c </i>

hợp lipopolysaccharide protein có trọ g ượng phân tử , peptit g y ộc th c vật và thấp các chất chuyển hóa trọ g ượng phân tử, ược coi là yếu tố ộc l c quan trọng c a bệnh. Giải ộc các chất ộc hiệ g ổi hư ột công cụ ể kiểm soát bệnh. Tuy hi , gười ta cịn biết rất ít về ơ hế phát

<i>tán c ộc tố V. dahliae, iều này làm hạn chế s hiểu biết c a chúng ta về </i>

các quá trình gây bệnh c a bệnh.

<i>Nấm V. dahliae là tác nhân gây bệnh cho nhiều loại cây, bao gồm cây </i>

trồ g tr g h kí h hư hu v r u iếp, cả cây ô liu, cây cảnh và hoa, bông, khoai tây, và những loại cây khác. Nghiên c u hiện tại cho thấy nấm này tiết ra protein kháng khuẩ V AMP3 ể iều khiển hệ vi sinh vật c a

<i>th c vật hư ột tác nhân gây hiệu ng. Bệnh héo do nấm V. dahliae, một loài nấ ư trú tr g ất trồng xâm lấn các mô mạch c a cây. Nấm V. dahliae có phạm vi vật ch rộng, làm cho các mô mạch chuyển màu và làm chết héo nhiều loại cây trồng kinh tế. Các bào tử do nấm V. dahliae sản sinh </i>

ra có thể tồn tại ở á iều kiệ i trường ruộng cây t i 14 ă kể cả khi thiêu vật ch . Bào tử nấm nảy mầm trong vùng lân cận c a hệ rễ và tạo ra s

<i>lây nhiễm. Bệnh héo do nấm V. dahliae phát triển mạ h hơ khi ó kh g khí </i>

mát và nhiệt ộ ất cao.

Do vậy, rất dễ nhận biết các cây trồng bị bệnh nặ g ặ iể hé rũ c a cây bị bệ h Đối v i cây khỏe, gười t ũ g ễ dàng phân biệt ược so v i các cây khỏe khi cắt ngang hoặc trẻ dọc gốc cây. Cây bị bệ h thường có triệu ch ng hình thành vết e tr gốc cây do chất melanin từ cây tạo ra xung quanh sợi nấm. Rễ cây bị bệ h thườ g ũ g phát triể ké hơ hiều so v i cây khỏe. Do vậy, cây bị bệnh chúng ta có thể dễ dàng nhổ lên khỏi mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

ất. Khi cây bị bệnh nặng, giải ph u cây cho thấy có thể tìm thấy dấu hiệu bệ h hư tr ở hầu hết các bộ phận trên cây trồng. Khi cây trồng bị bệnh

<i>chết, nấm V. dahliae sẽ tạo ra thể nghỉ trên tất cả các bộ phận c a cây trồng </i>

[2,16,32]. Các bào tử sẽ ược phát tán t tr g ất khi cây trồng mục và bắt ầu v g ời m i.

<i><b>1.1.4. Vòng đời của nấm Verticillium dahliae </b></i>

<i>Nấ Verticillium rất ạ g, v g ời ơ bả ầ bệ h tươ g t </i>

h u giữ á i, g ại trừ ấu trú tồ tại hú g Cá ấu trú tồ tại

<i>khá h u tùy the i v i V. albo-atrum h h th h sợi ấ , ấ V. dahliae hình thành microclerotia, V.nigrescens và V.nubilum h h th h b tử chlamydospores và V. tricorpus tạ th h ả b ại tr . Trong khi ghỉ gơi, </i>

hiều yếu tố hư ất, hiệt ộ, hy r t hó , hệ ộ g vật vi si h v y trồ g kh g phải ký h ều ó ả h hưở g ế khả ă g tồ tại ấu trú ghỉ

<i> gơi V g ời c a nấm V. dahliae tùy thuộc vào chu kỳ si h trưởng c a vật </i>

ch , ược bắt ầu khi cảm biế ược s xuất hiện c a rễ cây trồ g ể nảy mầ S u ó x hập vào vật ch thông qua rễ trư c khi phát triển lên các bộ phận phía trên c a cây. Khi rễ y h , ế gầ ấu trú ghỉ (kh ả g 2 ), ị h tiết r từ rễ thú ẩy s ảy ầ v ấ phát triể r khỏi ấu trú về phía cây, ấ sẽ ố gắ g i v hệ thố g ạ h ở b tr g y. Vết thươ g ở

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>B ạ h việ tồ tại u tr g ất, ấ V. dahliae ó thể y the </i>

hiều á h Cá h phổ biế hất ể truyề kh ả g á h gắ th g qu tiếp xú từ rễ t i rễ tr g ất Rễ tr g iều kiệ t hi thườ g ó hữ g

<i>tổ thươ g hỏ h ặ ỗ hổ g tr hú g ễ bị x ấ bởi ấ V. dahliae từ </i>

ột gố bị hiễ bệ h gầ ó Đã phát hiệ thấy b tử si h sả tr g kh g khí v qu sát thấy ột số khuẩ ạ , hư g hầu hết á b tử y khó phát triể tr ặt ất hữ g y khỏe ạ h Nếu kh g ó biệ pháp xử ý hạt giố g iệt ấ , hạt bị hiễ bệ h sẽ ễ g ượ vậ huyể v bệ h y

<i>lan, và V. dahliae ã ượ qu sát thấy v tồ tại ít hất 13 thá g tr ột </i>

số hạt giố g Trồ g kh i t y giố g bị hiễ bệ h ũ g ó thể guồ truyề bệ h h ruộ g i Cuối ù g, trù g ũ g ã ượ h g i h ó thể truyề bệ h Nhiều ại trù g b gồ rầy á kh i t y, g ắt

<i> á, v rệp sáp ã ượ qu sát thấy truyề b tử ấ V. dahliae v bởi </i>

v hữ g trù g y ó thể g y hại h y trồ g

<i>Để phát tán trong cây nấm Verticillium d a trên hai khả ă g Th nhất </i>

nó hình thành sợi nấm rất nhỏ ể tấn công vào các tế bào. Th hai, nó tạo ra các vi bào tử, có thể phát tán theo dịch c a cây trồ g i ến các bộ phận khác nhau c a cây từ ó phát triển tại ó trư c khi gây các triệu ch ng bệnh khi

<i>cây gặp vấ ề bất thuận. Khi cây ch yếu hoặc già, nấm V. dahliae sẽ tạo thể </i>

nghỉ bên trong thân cây ở tất cả các bộ phận c a cây. Khi cây chết và mục, thể

<i><b>1.2.1. Tổng quan về nấm Verticillium dahliae trên thế giới </b></i>

<i>Nấm Verticillium dahliae là một loại nấm dị ưỡng số g tr g ất có </i>

thể d ến bệ h hé rũ th c vật gây ra thiệt hại kinh tế á g kể trên toàn thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>gi i Nă g suất thiệt hại trung bình c a cây bơng do bệnh héo Verticillium gây </i>

ra nhiều. Vì việc kiể s át ă bệnh này là một nhiệm vụ cấp bá h ối v i nhiều quốc gia nên việc hiểu thêm về s tươ g tá giữa th c vật và nấm

<i>Verticillium dahliae iều cần thiết. Nấm có thể thú ẩy hoặc c chế s </i>

phát triển c a th c vật, iều này rất quan trọng. Tuy nhiên, mối quan hệ quan trọng nhất giữa th c vật và nấm là mối quan hệ vật ch - mầm bệnh. Th c vật

<i>có thể kháng lại nấm Verticillium dahliae th g qu á ơ hế ạ g hư </i>

th y ổi thành tế bào, enzym ngoại bào, thụ thể nhận dạng m u, yếu tố phiên ã v ường d n truyền tín hiệu liên qu ến axit salicylic (SA) / axit jasmonic (JA) / ethylene (ET).

Một số nghiên c u về ơ hế sinh lý và phân tử c a khả ă g khá g

<i>nấm Verticillium dahliae c a th c vật ã ược th c hiện [34]. Một loại </i>

protein bảo vệ th c vật, protein c chế polygalacturonase (PGIP), có thể c chế ặc hiệu endo-polygalacturonase. Hơ ữa, s thể hiện quá m c c a CkPGIP1 từ Cynanchum komarovii và GhPGIP1 từ G ssypiu ờm trong

<i>bơng có thể cải thiện s ề kháng c b g ối v i V. Dahliae. </i>

<i><b>1.2.2. Tổng quan về nấm Verticillium dahliae trong nước </b></i>

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ u ã hận ra tầm quan trọng c a bệnh cây trong nông nghiệp. Bộ có một mạ g ư i rộng l n các trung tâm nghiên c u và một mạ g ư i cán bộ bảo vệ th c vật tại các cấp tỉnh và huyện trên khắp Việt Nam. Những thành viên trong mạ g ư i này hỗ trợ công tác chẩ á bệnh cây và cung cấp thông tin về các biện pháp phòng trừ bệnh. Nhiệm vụ này là một thử thách l n, do s phong phú c a cây trồng, bệnh hại, và s ạng c a các vùng khí hậu ở Việt Nam. Việc phịng trừ bệnh hại thành công phụ thuộc vào việ xá ịnh chính xác bệnh và tác nhân gây bệnh. Một số bệ h th g thường có thể ược chẩ á hí h xá tr ồng ruộng thông qua các triệu ch g iển hình. Tuy nhiên, có nhiều bệnh có các triệu ch g kh g iể h h tươ g t h u ( hư hé rũ, i ọc,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>vàng lá). Theo ghi nhận c a EPPO Global Database, nấm V. dahliae phân bố </i>

rộng rãi và phát triển tạo dịng m i trên tồn thế gi i ở những vùng có khí hậu

<i>mát mẻ [2]. Nhiều biến ch ng c a nấm V. dahlia ược phân lập ở các vùng </i>

khác nhau trên thế gi i bao gồ á ư c ở cả 5 châu lụ Đặc biệt có nhiều biến ch ng m i ược phân lập ở Trung Quốc, khu v c thuộc tỉnh Yunnan gần biên gi i phía bắ ư c ta [7]. Theo ghi nhận c Burgess ă 2008, ở Việt

<i>Nam, hiệ hư ó g bố về phát hiện ch ng Verticillium m i. Tuy nhiên, gười t ã phát hiện ra một số ch ng Verticillium ượ ư từ ư c ngoài </i>

v th g qu tr ổi nông sản từ nhữ g ă 2008 Bá á y ũ g hỉ ra

<i>rằng nấm V. dahliae nó thích hợp và phát triển mạnh tại một số khu v c tây </i>

bắc và khu v Đắc Lắc c a Việt Nam [5]. Th c trạng ả h hưởng c a nấm bệnh này lên nông sản c a Việt N hư ượ á h giá ụ thể. Do vậy, biện

<i><b>pháp phòng ngừ ũ g hư khống chế nấm bệ h y hư ược nghiên c u. </b></i>

<b>1.3. Protein bám dính và q trình gây bệnh ở nấm bệnh </b>

Protein th c hiện rất nhiều ch ă g b tr g tế bào, bao gồm các phản g tr ổi chất có xúc tác, sao chép DNA, áp ng lại kích thích, và vận chuyển phân tử từ một vị trí ến vị trí khác. S u khi ượ si h r , á pr tei hỉ tồ tại tr g ột kh ả g thời gi hất ị h trư khi bị phân giải v ượ tái si h bởi bộ áy tế b th g qu quá tr h quay vòng protein (protein turnover) V g ời ột pr tei ượ bằ g hu kỳ bá rã v ằ tr g ột kh ả g giá trị rất Cá pr tei kh g b h thườ g h ặ gập x ắ bị ỗi thườ g ượ ph giải h h hơ , ó thể hú g bị á h ấu ể phá h y h ặ trở kh g ổ ị h

Giố g hữ g ại ph tử si h họ polysaccharide và acid nucleic, pr tei th h phầ thiết yếu ơ thể si h vật v th gi v ọi quá trình bên trong tế b Nhiều pr tei hữ g enzyme hất xúc tác cho á phả g hó si h v ầ thiết h tr ổi hất Pr tei ũ g ó h

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

ă g ấu trú h ặ vậ ộ g, hư actin và myosin ở ơ v pr tei trong bộ xươ g tế b , tạ hệ thố g á khu g ỡ giúp uy tr h h á g hất ị h tế b Cá pr tei khá th gi v tí hiệu tế b , áp g iễ ị h, kết í h tế b , và hu kỳ tế b .

S bán dính c a nấm lên bề mặt vật ch là một nhân tố quan trọng cho tất cả các lồi nấm. Nó giúp cho nấm có thể tồn tại trên bề mặt c a vật ch ư i tác dụng c a s rử tr i v á tá ộng c i trường. S bám dính

<i>c a nấm V. dahliae cần có s tham gia c a các protein bám dính. Nó góp </i>

phầ tă g iện tích tiếp xúc giữa nấm v i bề mặt vật ch Pr tei y ã ược nghiên c u nhiều ở nấm men [15,26]. S xâm nhập c a bề mặt rễ cần các protein kết dính ở một số gi i ạ tr g quá tr h tươ g tá giữa vật ch - ký sinh [3,15]. Một số ge ó g v i tr qu trọng trong khả ă g bá í h v ộc l c. S bá í h ược nghiên c u k ưỡng trong nấm men, trong khi kiến th c c a chúng ta về nấm sợi v n còn hạn chế. Saccharomyces cerevisiae mang gen keo tụ mã hóa chất kết dính liên kết v i thành tế

<i>bào. FLO1 và FLO11 thú ẩy quá trình keo tụ hoặc kết dính chất nền. FLO1 ược yêu cầu cho cả kết dính và keo tụ, trong khi FLO11 chịu trách nhiệm </i>

cho s kết dính bề mặt b ầu cung cấp một số l p tế bào. Cả h i ge ều

<i> ược kích hoạt bởi yếu tố phiên mã FLO8, ược kiểm soát bởi ường d n </i>

truyền tín hiệu cAMP / PKA [13,33]. <i>Ch g ại bỏ FLO8 xuất S. cerevisiae S288C BY4742 (Euroscarf, Frankfurt, Đ ) kh g tạ r pr tei FLO8 h ă g v ó kh g thể tạ r á b g ke tụ FLO1 và FLO11 ầ thiết Ch g y ượ sử ụ g ể ph tá h s bá í h V. dahliae v ph ập á ge ụ thể ầ thiết ể tu th , ó thể kiể s át s </i>

y hiễ s y trồ g H i ươi h i ge , ó thể ập tr h ại gen không

<i>bám dí h ể bá í h tr ĩ thạ h, có trong Verticillium longisporum i bộ ge tươ g qu v i 19 ge ơ V. dahliae . Điều y b gồ sáu hất kí h h ạt phi ã Verticillium á ge bá í h (VTA) h á yếu tố </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>phi ã giả ị h Chỉ có VTA2 ã hó ột pr tei gó t y kẽ C </i><sub>2</sub> H <sub>2</sub> và <i>dahliae trư khi ó ạ g ư i kiể s át VTA2. S 1 quy ị h s biểu hiệ VTA2, VTA3 và các gen VTA khác. Nó ũ g ầ thiết h s bá í h tr bề ặt v s x hập ù g v i VTA3, ối v i s x hập ấ </i>

tr bề ặt rễ y Cả h i ge iều h ều th hiệ á h ă g phát triể bổ su g h s h h th h b tử v hỏ

<i><b>1.3.1. Protein bám dính ở nấm men </b></i>

Nấm men là tồn tại ở dạng tế b ơ , ó ó thể chuyển thành dạ g bào nhờ có s tham gia c a protein kết dính. Dạ g a bào c a nấm men có thể tạo nên khi tế bào kết t a, hình thành màng sinh học hay tạo thành thể giả sợi [3,13,10,37]. Những quá trình trên cần s biểu hiện c a một số protein kết dính trên thành tế bào. Nhữ g pr tei y thường thấy ở trên bề mặt c a

<i>thành tế bào. Protein kết dính ở nấm men Sacharomyces cerevisiae ã ược nhiều nhà khoa học nghiên c u. Một nhóm gen (FLO) ược biết ến có vai </i>

tr tr g bá í h Có h i hó ge bá í h ược biết ến. Nhóm th nhất

<i>có ch a một ạn PA14 bao gồm các gen FLO1, FLO5, FLO9 và FLO10. </i>

Tr g ó ạn trình t PA14 mã hóa một carbohydrate có vai trị bám dính.

<i>FLO1, FLO5 và FLO9 gen có s giống nhau về trình t . FLO1 cần cho cả q </i>

trình bám dính và kết t a [10,13,24,38,39]. Nhóm th hai bao gồm gen

<i>FLO11, nó cần cho q trình bám dính bề mặt c a tế bào. Pr tei y ược </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i> iều khiển biểu hiện bởi một số ge iều khiể hư FLO8 và STE12. Chúng cần cho s biểu hiện c a gen FLO11. Thiếu ge iều khiển FLO8 hoặc STE12 làm cho gen FLO11 không hoạt ộng [13,30]. Protein bám dính ở nấm sợi </i>

gầ y ũ g ược quan tâm nghiên c u.

<i><b>1.3.2. Protein bám dính ở hệ nấm sợi </b></i>

Protein ở nấm sợi hư ược biết ến nhiều Chú g thường liên quan ế quá tr h g y ộc c a nấm. Cấu trúc xâm nhiễm c a nấm sợi vào vật ch ược cho là có vai trị quan trọng trong quá tr h bá í h v g y ộc. Có mơt số ge ược biết ế i qu ến quá trình hình thành cấu trúc xâm nhiễ , bá í h v g y ộc ở nấm. Chu trình cAMP/PKA và Pmk1 MAPK protein i qu ến quá trình hình thành cấu trúc xâm nhiễm và gây bệnh ở nấm gây bệnh ở cây lúa [8,25]. Mac1 protein cần cho quá trình hình thành cấu

<i>trúc xâm nhiễm và hình thành bào tử. Mất gen MAC1 nấm M. oryzae khơng </i>

có khả ă g h h th h ấu trúc xâm nhiễm và hình thành bào tử. MoSom1 ũ g ần có q trình bám dính, hình thành cấu trúc xâm nhiễm và gây bệnh

<i>c a nấm M. oryzae. AfSom1, một pr tei tươ g ồng v i MoSom1 ở nấm A. fumigatus, ũ g ượ h ó i qu ến s bám dính và gây bệnh [1,25,26]. Protein bám dính ở nấm V. dahliae gầ y ũ g ược quan tâm </i>

nghiên c u.

<i><b>1.3.3. Protein bám dính ở nấm Verticillium dahliae </b></i>

<i>Nấm V. dahliae không giố g hư á ấm bệnh khác, khơng hình thành </i>

nên cấu trúc xâm nhiễm l n mà tr c tiếp tấn công vào tế bào vật ch sau khi hình thành vị trí bám trên bề mặt. Có một số ge ã ược nghiên c u có liên

<i>qu ến q trình bám dính và gây bệnh ở nấm V. dahliae. </i>

Đầu tiên có thể ói ến protein VdPls1. Protein này biểu hiện mạnh ở

<i>sợi nấm và nó cần cho quá tr h h h th h iểm bám dính ở nấm V. dahliae. </i>

Mất gen này, nấm mất khả ă g hiế ó g v tạo ra các triệu ch ng bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trên cây bông. Tiếp ế , pr tei M 1 ƣợc biết ế hƣ ột pr tei iều

<i>khiể i qu ến quá trình hình thành bào tử và gây bệnh c a nấm V. dahliae. Thể xóa gen MCM1 giảm 80% khả ă g tạo bào tử và khơng hình </i>

thành thể nghỉ. Thể xó ge y ũ g bị mất i khả ă g bá í h tr bề mặt nhân tạo và gây bệnh trên cây cà chua [41,42]. Các protein bám dính ở

<i>nấm Verticillium longisporum ƣợc sàng lọc d a trên khả ă g phục hồi tính bám dính c a nấm men S. Cerevisiae ột biến gen FLO8. Tác giả ã t r 6 ge iều khiển có khả ă g phục hồi tính bám dính c a nấm S. cerevisiae ột biế Tr g ó, VTA1 ƣợc biết ế hƣ ột nhân tố iều khiển quá trình hình thành hợp chất th cấp và tạo màu c a thể nghỉ. VTA2 ƣợc chỉ ra có i qu ến s bám dính, hình thành bào tử và gây bệnh c a nấm V. dahlia. VTA3 kết hợp v i SOM1 iều khiển quá trình biểu hiện c a VTA1 và VTA2 [4,37]. VTA4 và các protein còn lại hƣ ƣợc nghiên c u. </i>

<i><b>1.3.4. Protein VTA4 và nghiên cứu về các đồng đẳng của nó </b></i>

Trần và cộng s ã t thấy 6 ge iều khiển có khả ă g phục hồi tính

<i>bám dính c a nấm S. cerevisiae ột biế Tr g ó ả hai isogene c a gen VTA4 có khả ă g phục hồi tính bám dính c a ch ng nấ ột biến này (Trần, 2014) [34]. Theo Bùi và cộng s , s biểu hiện c a gen VTA4 ƣợc kiểm soát </i>

bởi nhân tố iều khiển phiên mã SOM1. Trong thể xóa gen SOM1, s biểu

<i>hiện c a gen VTA4 giả i á g kể so v i thể hoang dại (Bùi và cộng s , 2019) [4]. Ch ă g a gen VTA4 v á ồ g ẳng c a nó ở các sinh vật </i>

khá hƣ ƣợc làm rõ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu </b>

<b>Vật liệu nghiên cứu Đơn vị cung cấp </b>

<i><b>Nấm Verticillium dahliae JR2 </b></i> Viện Vi sinh vật học phân tử, Trườ g Đại học Tổng hợp Goettingen, Cộng hòa Liên b g Đ c

<i><b>Vi khuẩn E. coli ch g DH5α </b></i> <b>Công ty Thermo scientific </b>

<i><b>Vi khuẩn A. tumefaciens AGL1 Viện Vi sinh vật học phân tử, Trườ g Đại </b></i>

học Tổng hợp Goettingen, Cộng hòa Liên b g Đ c

Cây cà chua MoneyMaker m n

<i><b>cảm v i nấm V. dahliae </b></i>

Everswi ke , Đ Đ y giống cà chua

<i>m n cảm v i nấm V. dahliae. Các bài báo </i>

quốc tế yêu cầu phải sử dụng ch ng cà chua này trong các thí nghiệm về lây nhiễ ể có kết quả khách quan.

Vector chuyển gen pKO211,

<b>pGreen2 và pGreen 3 </b>

Viện Vi sinh vật học phân tử, Trườ g Đại học Tổng hợp Goettingen, Cộng hòa Liên b g Đ c

<b>2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu </b>

<i><b>2.2.1. Địa điểm nghiên cứu </b></i>

Đề t i ược th c hiện tại phịng thí nghiệm sinh học khoa Cơng nghệ sinh học Trườ g Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

<i><b>2.2.2. Thời gian nghiên cứu </b></i>

Thời gian nghiên c u từ tháng 10/2021- 6/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.3. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>2.3.1. Phương pháp phân tích tin học </b></i>

Ch ă g a protein nghiên c u ược d á bằ g hươ g tr h InterProScan ( Pfam ( và Blast ( Vị trí protein trong tế bào ược d á bằ g hươ g tr h SeqNLS ( Dữ liệu về trình t gen sử dụng trong nghiên c u ược lấy từ ơ sở dữ liệu Ensemble fungi ( Cặp mồi ược sử dụ g tr g ề t i ược thiết kế d tr hươ g trình Primer3Plus

<i>( </i>

<i><b>2.3.2. Phương pháp nhân gen và gắn nối </b></i>

Đ ạn DNA nghiên c u sẽ ược nhân lên bằng phản ng PCR v i cặp mồi ặc hiệu có ch ầu treo là 17 nucleotit có trình t bổ sung v i trình t h i ầu mở c a plasmid gố ã ược mở vòng bằng enzyme cắt gi i hạn. Đ ạn DNA sẽ ược gắn vào vector d a trên phản ng t cắt và nối c a enzyme T4 DNA polymerase v i thành phần và chu trình nhiệt hư s u:

Thành phần phản ng gắn nối sử dụng T4 DNA polymerase:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chu trình nhiệt c a phản ng gắn nối: - Đặt tr á 1 phút

- Chuyển sang bể ổn nhiệt 50<sup>o</sup>C 30 giây - Đặt trên á 10 phút

<i><b>2.3.3. Phương pháp tạo thể xóa gen </b></i>

<i> Đ ạn trình t 1,5 kb trư c gen và sau gen nghiên c u ược nhân lên </i>

bằng phản ng PCR bằng enzyme Phusion high-fidelity DNA polymerase v i các cặp mồi ặc hiệu Đ ạn trình t phí trư c và phía sau lầ ượt ược gắn

<i>vào giữa vị trí PacI/SacI và XbaI/SbfI trên vector pKO211 sử dụng enzyme T4 </i>

DNA polymerase. Vector tái tổ hợp ược kiểm tra bằng phản ng PCR v i cặp mồi ặc hiệu và cắt v i enzyme cắt gi i hạ ặ trư g Ve t r ã ược kiểm tra

<i>tiếp tụ ược biến nạp vào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens AGL1 ể chuyển vào nấm V. dahliae. Ch ng V. dahliae thu ượ tr i trường chọn </i>

lọc tiếp tụ ược phân tích bằ g phươ g pháp S uther hybri iz ti

<i><b>2.3.4. Phương pháp tạo thể bổ trợ </b></i>

Để tạo thể bổ trợ, tồn bộ trình t vùng mã hóa trừ bộ ba kết thúc c a gen nghiên c u và trình t trư ge 1,2kb ươ h v i cặp mồi ặc

<i>hiệu S u ó, ạn trình t y ược gắn vào vector pGreen2 giữa vị trí KpnI và SpeI bằng enzyme T4 DNA polymerase. Vector tái tổ hợp ược kiểm tra </i>

bằng phản ng PCR v i cặp mồi ặc hiệu và cắt v i enzyme cắt gi i hạ ặc trư g Ve t r ã ược kiểm tra tiếp tụ ược chuyển sang vi khuẩn

<i>Agrobacterium tumefaciens AGL1 ể chuyển vào nấm V. dahliae. Ch ng V. dahliae thu ượ tr i trường chọn lọc tiếp tụ ược phân tích bằng </i>

phươ g pháp S uther hybri iz ti

<i><b>2.3.5. Phương pháp chuyển gen vào vi khuẩn A. tumefaciens </b></i>

Tế bào khả biế v phươ g pháp huyể ge ược chỉnh sửa từ phươ g

<i>pháp c a Jyothishwaran (Jyothishwaran et al., 2007). 1000 ng plasmid tái tổ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>hợp ược trộn v i 200 ul c a tế bào khả biến A. tumefaciens. Ống ch a hỗn </i>

hợp tr ượ ặt tr á tr g 10 phút, huyể v itơ ỏng 10 phút và sốc nhiệt ở 37<sup>o</sup>C. 600 ul dung dị h SOC ược bổ sung vào ống ch a hỗn hợp tế bào khả biến và plasmid và nuôi ở 28<sup>o</sup>C trên máy lắc trong vòng 90 phút. Cặn tế bào sẽ ược thu bằng cách ly tâm dịch nuôi ở 10000 vòng/ phút trong 1 phút và cấy trải tr ĩ petri ó h i trường LB có bổ sung kháng sinh kanamycin. Đĩ i trườ g y ược nuôi ở 25<sup>o</sup>C trong 3 ngày. Ch ng vi khuẩ thu ược, ược kiểm tra bằng phản ng PCR v i cặp mồi ặc hiệu.

<i><b>2.3.6. Phương pháp chuyển gen vào nấm Verticillium dahliae </b></i>

<i>Phươ g pháp huyển gen vào Verticillium ược cải biến từ phươ g pháp c a Timpner et al., 2013 và Tran et al.,2014 [37]. Ch ng A. tumefaciens có </i>

ch a vector tái tổ hợp ượ u i tr g 5 i trường LB có ch a kháng sinh k y i qu 500 u ị h u i ược chuyể s g i trường kích thích có ch a acetosyringone (IMAS) (1X MM salts, 0.5% glycerol and 10 mM glucose) và ni ở 25<sup>o</sup>C trong vịng 5 giờ trên một máy lắc tố ộ 120 vòng/ phút S u ó ịch ni này sẽ ược trộn v i dung dịch ch a bào tử nấm (10<small>6</small>

bào tử/ ml) theo tỷ lệ 1:1. Hỗn hợp y s u ó ược trải ều lên một giấy lọc (Sartorius, Gotti ge , Ger y) tr ĩ thạch có ch a mơi trường kích thích có thành phần giố g i trường lỏng ngoại trừ nó có ch a 5 mM glucose thay v 10 M Đĩ y ược tiế h h ồng ni cấy ở trong tối 25<small>o</small>

C trong vịng 3 g y S u ó giấy lọ ược chuyể s g i trường PDA (potato dextrose agar) có ch a kháng sinh phù hợp v ef rt xi e ể sàng lọc các ch ng

<i>chuyển gen và tiêu diệt toàn bộ vi khuẩn A. tumefaciens Đĩ i trườ g ược </i>

nuôi trong 2 tuần. Các ch ng nấ thu ược, ược cấy ri tr ĩ i trường ch a kháng sinh chọn lọc và kiểm tra bằ g phươ g pháp lai Southern.

<i><b>2.3.7. Phương pháp tách chiết DNA từ Verticillium </b></i>

<i>Bào tử c a nấm V. dahliae ượ u i tr g 50 i trường PDB, </i>

thời gian 7 ngày. Sợi nấ ược thu bằng cách lọc v i màng lọc miracloth

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

(Calbiochem, Darmstadt, Germany) và nghiền thành bột mị tr g itơ ỏng. Bột nấ ược sử dụ g ể tá h DNA Phươ g pháp tá h hiết ược cải biến từ phươ g pháp a Kolar. Khoảng 1,0 g c a bột nấ ược cho vào ống eppendorf 2 ml. 1 ml dung dịch tách DNA (50 mM Tris pH 7.2, 50 mM

bổ sung vào ống ch a bột nấm và trộ ều s u ó ở 65<sup>o</sup>C trong 1 giờ. Hỗn hợp tr ược ly tâm v i tố ộ tối tr g 5 phút 800 u ịch nổi ược chuyển sang ống 2 ml m i và trộn v i 800 ul dung dịch phenol:chloroform (24:1). Hỗn hợp y ược ly tâm trong vòng 20 phút ở 13000 vòng/phút. 400 ul dịch nổi ược chuyển sang ống 1,5 ml m i có ch a 600 ul dung dịch is pr p v ả ều. Hỗn hợp y ược ly tâm v i tố ộ tối tr g vòng 10 phút. Cặn DNA sẽ ược làm khô ở 37<sup>o</sup>C tr g v g 30 phút s u ó ược hòa tan v i dung dịch TE. RNA trong m u DNA thu ược sẽ ược loại bỏ bằng cách bổ sung 4 ul dung dịch RNase (10 mg/ml) và trong 65<sup>o</sup>C trong 30 phút. Chất ượng DNA sẽ ượ á h giá tr ge g r se v v i máy quang phổ Nanodrop.

<i><b>2.3.8. Phương pháp kiểm tra nấm chuyển gen bằng phản ứng PCR hoặc lai phân tử </b></i>

Tất cả thể xóa gen và thể bổ trợ ều ược kiểm tra bằ g phươ g pháp lai phân tử. DNA c a nấm 7 ngày tuổi ược thu thập bằ g phươ g pháp tá h chiết hư tr DNA ược sử dụng làm khuôn cho việc kiểm tra nhờ phản ng PCR hoặ ược cắt v i enzyme gi i hạ ặ trư g qu S u ó DNA ã ược cắt bởi enzyme gi i hạn, phân tách trên gel agarose 1% trong 2 giờ ở 90V DNA s u khi ược biến tính sẽ ược chuyển lên màng lai Amersham hybond-N (GE He th re, Br u s hweig, Ger y) th g qu phươ g pháp chuyể g qu DNA ược gắn chặt v i màng ư i tác dụng c a tia UV trong 3 phút cho mỗi mặt. M u ặ trư g ược chuẩn bị v i bộ kít Amersham Alkphos Direct (GE He th re) the hư ng d n c a nhà sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

S u ó ó ược lai v i DNA ã ược biến tính ở 65<small>o</small>C qu M u ược phát hiện trên màng v i k i ph sph s the hư ng d n c a nhà sản xuất.

<i><b>2.3.9. Phương pháp đánh giá kiểu hình của thể xóa gen và thể bổ trợ </b></i>

Thí nghiệm nghiên c u ặ iểm kiểu hình c a thể xóa gen và thể bổ trợ ược bố trí ng u nhiên hoàn toàn v i 3 lần nhắc lại, 10 m u/ lần nhắc lại.

<i>2.3.9.1. Phương pháp đánh giá khả năng bám dính </i>

Các ch ng nấm hoang dại, ột biến và bổ trợ ược nuôi cấy trên môi trườ g PDM tr ĩ 24 giế g tr g 7 g y S u 7 g y, i trường trong các ĩ ược rử tr g kh y ư ến khi ít nhất một trong các ch ng thí nghiệm ược rửa sạch. Chỉ tiêu theo dõi, mật ộ khuẩn cấy, số m u cấy, khả ă g si h trưởng c a m u, số m u bám sau khi rửa v i ư c.

<i>2.3.9.2. Phương pháp đánh giá quá trình sinh trưởng </i>

Các ch ng nấ ược hoang dại, ột biến, và thể bổ trợ ược nuôi trên i trườ g i h ưỡ g CDM Đường kính vịng si h trưở g ược theo dõi ịnh kỳ 7 ngày một lần.

<i>2.3.9.3. Phương pháp đánh giá quá trình sinh trưởng trên các nền carbon khác nhau </i>

Các ch ng nấ ược hoang dại, ột biến, và thể bổ trợ ược nuôi trên i trườ g i h ưỡng CDM v i lầ ượt các nền carbon fructose, galactose, g u se, se, r ffi se, v xy Đườ g kí h v g si h trưở g ược theo õi ịnh kỳ 7 ngày một lần.

<i>2.3.9.4. Phương pháp đánh giá quá trình sinh trưởng trên môi trường chứa chất tạo stress khác nhau </i>

Các ch ng nấ ược hoang dại, ột biến, và thể bổ trợ ược nuôi trên i trườ g i h ưỡng CDM có bổ sung các chất tạo stress khác nhau NaCl,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

S bit , EtOH, H2O2, SDS Đườ g kí h v g si h trưở g ượ the õi ịnh kỳ 7 ngày một lần.

<i>2.3.9.5. Phương pháp đánh giá khả năng tạo bào tử </i>

Các ch ng nấ ược hoang dại, ột biến, và thể bổ trợ có nồ g ộ giố g h u ược nuôi trên cùng một i trườ g i h ưỡng CDM tại các vị trí khác nhau. Màu sắc c a khuẩn lạc, khả ă g tạo vi bào tử ược quan sát, số ượng vi bào tử ược thống kê.

<i>2.3.9.6. Phương pháp đánh giá khả năng xâm nhiễm và gây bệnh trên cây cà chua </i>

Các ch ng nấ ược hoang dại, ột biến, và thể bổ trợ có nồ g ộ giố g h u ược xâm nhiễm vào cây cà chua 14 ngày tuổi. Các cây cà chua ã y hiễ ượ hă só tr ù g ột t sinh học. Đặ iể si h trưởng và triệu ch ng bệnh c y hu ược theo dõi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen và vector bổ trợ </b>

<i><b>3.1.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen </b></i>

<i>Vector tái tổ hợp ù g ể xóa gen VTA4 ược thiết kế trên phần mềm </i>

SnapGen Viewer 3.2.1. Kết quả thiết kế vector trên phần mềm SnapGen Viewer 3 2 1 ược thể hiện trong hình 3.1.

<i><b>Hình 3.1. Kết quả thiết kế vector xóa gen VTA4 </b></i>

<i>Theo hình 3.1, trình t phí trư c (1,1 kb) c a gen VTA4 ược gắn vào trư c cấu trúc biểu hiện c a gen chọn lọc CroNAT. Trong khi 1,1 kb trình t phí s u ge ược gắn vào phía sau cấu trúc gen sàng lọc CroNAT Khi ược chuyển vào tế bào nấm, cấu trúc này sẽ giúp cho việc thay thế gen VTA4 bằng cấu trúc c a gen sàng lọc CroNAT. Từ ó ấm V. dahliae ột biến có khả </i>

ă g khá g khá g si h Cr NAT Để tiến hành gắ ược trình t phí trư c và

<i>phía sau c a gen VTA4 v ve t r xó ge Trư c tiên các trình t này cần </i>

phải ược khuế h ại bằng phản ng PCR v i các cặp mồi ặc hiệu F: ACGAATTCTTAATTAAGAGCTTCCGTCCAAGAACTGG/ VTA4F1-R: GC GCTGGTACCACTAGTGAAGCGAGAGCGAGAGAAAAAAGG;

</div>

×