Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

nghiên cứu tình hình tài chính của chi nhánh vận tải đường sắt công ty tnhh một thành viên apatit việt nam tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.52 MB, 69 trang )

ETON

Cụ 1500.36 9% [OSE LI (2⁄2

[ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH
— `

ĐƯỜNG SÁT - CÔNG Tý Ï)

VIỆT (AMS TINE LAO. AT

:- —Á

Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Minh Chính
Sinh viên thực liện :Nguyễn Mỹ Linh
; 1154040818
/ ⁄ <4Mã sinh viên : 56A - KTO

| ait học : 2011 - 2015

— x

Hà Nội, 2015

LỜI CẢM ƠN- k

Trải qua quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm nghiệp

Việt Nam, được sự nhất trí của Nhà trường, khoa kinh tế và quản trị kinh
doanh, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu tình hình



tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt - Công ty TNHH một thành viên
Apatit Việt Nam, tỉnh Lào Cai”.

Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo
tận tình của Nhà trường, khoa kinh tế và quản trị kinh doanh, ban lãnh đạo và
tập thể các cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh vận tải đường sắt và đặc

biệt là sự giúp đỡ của giảng viên — TS.Lê Minh Chính là người trực tiếp
hướng dẫn em hồn thành khóa luận.

Em đã cố gắng tìm hiểu, học hỏi, tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm từ

mọi người song do trình độ và thời gian thực tập có hạn, bài khóa luận của em
khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong ñhận được sự giúp đỡ, đóng

góp ý kiến của các thầy cơ giáo để bài khóa luận này được hồn thiện hơn.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sấu sắc tới giảng viên hướng dẫn — TS.Lê

Minh Chính, các thầy cơ giáo trong khơa kinh tế và quản trị kinh doanh, ban
lãnh đạo và tập thể các cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh vận tải đường

sắt đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Mỹ Linh


MỤC LỤC

LOI CAM ON
MUC LUC

DANH MUC CAC TU VIET TAT

DANH MUC BANG

DANH MỤC SƠ ĐỊ

Ðvà¿b5 11 ......... po texan 1
1. Lí do chọn để tài.....................1.ƯB.‡c.r.er.tr-rr-rrcrrcHcTcHccHcHcrc.crcrerrireẤe Í

2. Mục tiêu nghiên CỨU.........-.«+..S.e.x....H.8 .0k..n ..g..h.e .. 1

2.1. Mục tiêu tổng QHỦ :tttstingthANöH GtiaGgiu iT4S5s00t300Bt800330Sãg8I0088 1

2.2. Mục tiêu cụ thỄ..........................ằ6Geeeeeerrrrntiieei 6z“. 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................22---+©+++22vv++rrrzrxrzrrrrrrvee 2

3.1. DGG tang Mghiér CUCU eeeseeccsssrovDseessfoscveccesssssssssssssssessceessssessssssscuceesessssnes 2

3.2. Phạm vi nghiÊH CỨM................... DpesvessceseseMecssesevessoesssesessessescassesssseeeseeesrers 2

4. Nội dung nghiên cứu ......< TTquGế... «uy 0-00-0000 000 nn.0122222.6066e 2

5. Phuong pháp nghiên cứu


5.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu. 6011 0000400..6 3
NGHIỆP VÀ
5.2. Phương pháp thú thập số liệu..
3.3. Phương pháp /xử lý số liệu ...

5.4. Phương phắp phân tích số liệu

6. Kết cầu khóa luận... Ẩ co c0 2 n2 H402 A0 00020101 10
CHƯƠN eC SỞ LÝ LUẬN VÈ TÀI CHÍNH DOANH
PHÂN TÍCH.TÀPCHÍ

1.1. Nhiing ¥4

1.1.4. Chức năng của tài chính doanh nghiỆp..................---------cceeeceeneeeeeeerrrtee 4
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiỆp..................-------------+++++ttterterrtereerteererrerre 5

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ........................-.-- ---s-cszccscce 5

1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp.....................-...-----------«- 5

1.2.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp............. ‹........-.- + - 5s se s+ 6
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ..........cssss:..-tš:..............-- 6.

1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiỆp.....................2-........---- 22522255252 8

1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp ......:s............ 8

1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp

1.3.3. Phân tích phương trình Dupor.... =a


CHUONG II: DAC DIEM CO BAN CUA CHI NHANH VAN TAI
ĐƯỜNG SÁT - CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN APATIT VIỆT
). mm . . .....4lổl...........Ơ 19

2.1. Lịch sử hình thành của chỉ nhánh vận tải đường >8... 19

2.2. Đặc điểm ngành nghề sản xuất của chỉ nhánh vận tải đường sắt............. 19
2.3. Đặc điểm tổ chức kinh đoanh tại chỉ nhánh vận tải đường sắt................. 19
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Chỉ nhánh vận tải đường sắt...................... 20
2.4.1. Sơ đề cơ cấu tổ chức bộ máy €ủa Chỉ nhánh vận tải đường sắt........... 20

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phẬh......................-.-.---------c--eeceeecsecee 20

2.5. Tình hình lao động.......--.----.--.¿5.5+ .S+.S+‡.x‡.ztz.t+.+tr.et.ere.re.rrr.ir.rrr.ee.ere-rre 21

2.6. Tình hình tài sản cố định của Chi nhánh qua 3 năm 2012 — 2014........... 23

2.7. Đánh giá sơ bộ kết quả:hoạt động kinh doanh của Chi nhánh vận tải

3.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh36

3.2. Phân tích chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Chi nhánh vận tải đường sắt... 40

3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán...................-------ccccceeccrteereseserrie 40

3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đẩu tư...................-...--- 45

3.2.3. Nhóm chỉsố về hoạt động,.........................cceriiiriiirrree 48


32:4, NN Om CHU TEU SIND OT uunoxixgttia3t00p40i0i9 G8dig.ga8gsg Ê9v150030330XHU4G 51

3.3. Phân tích tình hình tài chính qua so d6 Dupont .........cssscesstttssblieeeeeeeseeeees 53

CHUONG IV: MOT SO GIAI PHAP GOP PHAN CAI THIEN TINH
HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CHI NHÁNH VẬN TẢILĐƯỜNG SẮT........... 56

4.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Chỉ nhánh vận tải đường sắt. 56

4.1.1. Ưu điểm..... ...56

4.1.2. Tôn tại và nguyên nhân . ....56

4.2. Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của Chi nhánh vận

ìêu G8 000857... .ố.h........... 57

4.2.1. Yêu cầu cơ bản khi xây dựng giải pháp cải thiện tình hình tài chính..5.T

c8)... .n nh... 58

s00) 0... ............... 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

cp DANH MUC CAC TU VIET TAT
CSH
DN Chi phi
DT Chủ sở hữu
Doanh nghiệp

GTGT Doanh thu
GVHB
HĐKD Giá trị gia tăng
Giá vôn hàng bán
KD Hoạt động kinh doanh
LN
LNST Kinh doanh
LNTT Lợi nhuận
NV Lợi nhuận sau thuế
QL Lợi nhuận trước thuê
QLDN Nguôn vôn
ROA Quản lý
Quản lý doanh nghiệp
ROE Lợi nhuận trên tài sản

ROS Lợi nhuận trên vôn chủ sở hữu
SD
Lợi nhuận trên doanh thu
Sử dụng
Sản xuất
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
đài sản

` Von cô định
j Vốn lưu động

DANH MỤC BÁNG BIÊU

Bảng 2.1. Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm 2012 - 2014............ 2

Bảng 2.2. Tình hình TSCĐ của Chi nhánh tại ngày 31/12/2014..................... 23

Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014 của Chi nhánh vận tải

đường _ ..............>> 25

Bảng 3.1: Bảng phân tích tình hình tài sản của Chi nhắnh .................-2............ 28

Bang 3.2. Bang phân tích tình hình nguồn vốn......‹..:¿¿................c-;2552cc2---c2ccc2 33
Bảng 3.3. Cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.............................. 35

Bảng 3.4. Cân đối giữa tài sản dài hạn với nợ dài hạn và nguồn vốn CSH

Bảng 3.5: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..... 37

Bang 3.6. Phân tích tình hình thanh tốn/của Chi nhénh ... Al

Bảng 3.7. Bang tính các hệ số về khả Nang thanh QAN Lsascccovessecasrevesaseeverees 43

Bảng 3.8. Bảng tính các chỉ số về cơ cấu tài chính và tình hình dau tw.......... 46

Bang 3.9: Bang tính các chỉ số về hoạt động ..:¿.........................-----------cccccc-+- 49

Bảng 3.10. Bảng tính các chỉ tiêu sinh lời..........................---¿-cccecccvveeecccrvee 52

DẠNH MỤC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Chĩ nhánh ............................---------+©ccccz+rr+ 20

Sơ đồ 3.1. So dé phan tích Duponf Chi nhánh vận tải đường sắt .


DAT VAN DE

1. Lí do chọn đề tài

Trong thời buổi hội nhập kinh tế quốc tế, sự cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp diễn ra vô cùng gay gắt, địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng

đổi mới, hồn thiện cơng tác quản lý bên trong doanh nghiệp. Phân tích tài

chính doanh nghiệp là cơng cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế,
để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu, đánh giá mức độ rủi ro, chất lưỡng hiệu quả

sản xuất kinh đoanh của các doanh nghiệp, giúp xác định đầy'đủ, chính xác

nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính

của doanh nghiệp đẻ từ đó giúp cho người/§ử dụng thơn tỉn đưa ra các quyết

định tài chính, quyết định quản lý phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh của đoanh nghiệp.

Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác phân tích tài chính doanh

nghiệp, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tình hình tài chính của

Chi nhánh vận tải đường sắt— Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt

Nam, tỉnh Lào Cai” để làm khóa luận tốt đghiệp.


2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tơng qt

Nghiên cứu tình hình tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt, từ đó

tìm ra các ngun nhân, nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Chi

nhánh vận tải đường sắt nhằm đưa ra một số giải pháp góp phần cải thiện tình

hình tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt.

2.2. Mub fiéu ci thé

chinh doanh

- Nghiê

sắt.

-_ Đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của Chỉ
nhánh vận tải đường sắt.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Tình hình tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt.


3.2. Phạm vi nghiên cứu

-_ Thời gian:

+ Số liệu sử dụng để phân tích là số liệu của 3 năm (2012 — 2014).

+ Thời gian nghiên cứu từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 5 năm 2015.

-_ Không gian: Tại Chi nhánh vận tải đường sắt.

4. Nội dung nghiên cứu ý

- Co sé ly luan vé tai chính doanh nghiệp và phâđ tích tài chính trong

doanh nghiệp.

- Dic điểm cơ bản của Chỉ nhánh vận tải đường sắt.

- _ Thực trạng tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt.

-_ Một số giải pháp gop phan cải thiện tình hình tài chính của Chi nhánh

vận tải đường sắt.

5. Phương pháp nghiên cứu

$.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu

Các báo cáo tài chính của Chi nhánh vận tải đường sắt.


5.2. Phương pháp thu thập số liệu

- Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài chính của Chỉ

nhánh vận tải đường sắt.

-_ Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, các cán bộ chuyên

môn nghiệt vụ, ca bộ trong Chỉ nhánh vận tải đường sắt.
- _ Tham kBảo ý;kiến củaigiảng viên hướng dẫn.
5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Tà quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu
Xử lý
nhất định nhằm tính tốn, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân

các kết quả đã đạt được.

5.4. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu bao gồm một hệ thống các công cụ và

biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối liên hệ

bên trong và bên ngoài, các nguồn dịch chuyển và biến đổi-tài chính, các chỉ
tiêu tài chính tổng hợp và chỉ tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh

nghiệp. Phương pháp phân tích số liệu sử dụng:'phương pháp.so sánh,
phương pháp liên hệ cân đối.

6. Kết cấu khóa luận


Gồm 4 chương:
-_ Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp.
- _ Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Chi nhánh vận tải đường sắt — Công ty

TNHH một thành viên Apatit Việt Nam.
- Chương 3: Phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh vận tải đường

sat.

- _ Chương 4: Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của
Chỉ nhánh vận tải đường Sắt.

CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp

1.1.1. Khái niệm của tài chính doanh nghiệp

Tài chính doanh nghiệp là tổng hịa các mối quan hệ kinh tế đưới dạng

tiền gắn liền với việc hình thành vốn, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong

quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp


Tài chính doanh nghiệp xét về bản chất là hệ thống các quan hệ kinh tế

biểu hiện đưới hình thức giá trị phát sính-trong q trình hình thành và sử

dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp.

Xét về hình thức tài chính doanh nghiệp phản ánh sự vận động và

chuyển hóa của các nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối

hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp hợp thành các quan hệ tài

chính của doanh nghiệp.

1.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp

-_ Huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh

của doanh nghiệp và tổ chức sử đụng vốn có hiệu quả cao nhất. doanh nghiệp.

- Don bay kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
iễm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của

nhu cầu chỉ niều nguồn khác nhau để hình thành nên quỹ tiền tệ,

-_ Chức ệp hoạt động thường xuyên, liên tục, thỏa mãn các
tiêu cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.


năng phân phối:

+ Tài chính doanh nghiệp thực hiện chức năng phân phối dưới hình thức

giá trị các của cải vật chất thơng qua q trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền

tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy hay tiêu dùng của doanh nghiệp.

+ Trong điều kiện kinh tế thị trường tài chính doanh nghiệp khơng chỉ

phân phối thu nhập mà cịn phân phối tài chính, khai thống các luồng tài'chính

trong xã hội, đảm bảo vốn cho doanh nghiệp hoạt động.

-_ Chức năng giám đốc: Là phản ánh một các tổng hợp bằng đồng tiền

thông qua các chỉ tiêu tài chính như hiệu quả, mục đích sản xuất kinh doanh

nhằm kiểm tra giám sát, phát huy, khắc phục; điều chỉnh các mặt và các khâu

trong hoạt động sản xuất kinh doanh một.cách hợp lý nhằm đạt mục tiêu đã

định.

1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp

Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trỉnh kiểm tra, đối chiếu, so
sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ đề định hướng


trong tương lai. Từ đó có thé đánh 6iá đầy'đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công

tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra cáe biện pháp sát thực để tăng cường các

hoạt động kinh tế, là căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu

thế phát triển sản xuất kinh đoanh của doanh nghiệp.

1.2.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp

- Cung cấp đầy đủ những thơng tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ

nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín

dụng và €áế quyết định tương tự.
- Củng cấp thông tỉ giúp cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ
nợ và những Oi sit rđjnihg khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của
Ss
tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
những khoản

- Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các
khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn

vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.

5

1.2.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp


- _ Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: phân tích tài chính nhằm tìm ra
những giải pháp tài chính để xây dựng cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích

hợp nhằm nâng cao hiệu quả, tiềm lực tài chính cho doanh nghiệp:

-_ Đối với chủ sở hữu: phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thành

quả của các nhà quản lí về thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi

nhuận của doanh nghiệp, sự an tồn và hiệu quả của nguồn vốn đầu tư vào
doanh nghiệp.

- _ Đối với khách hàng, chủ nợ: phân tích tài chính sẽ giúp đánh giá đúng

đắn khả năng và thời hạn thanh toán của doanh nghiệp.

- _ Đối với cơ quan quản lý chức năng: phân tích tài chính giúp đánh giá

đúng đắn thực trạng tài chính doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với

Nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh nghiệp đến tình hình và

chính sách kinh tế - xã hội.

1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp

Phương pháp phân tích tài chính b4ø gồm một hệ thống các công cụ và

biện pháp nhằm tiếp cận và nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mỗi quan


hệ bên trong và bên ngoài; các luồng địch chuyên và biến đổi tài chính, các
chỉ tiêu tài chính tổng hợp vă chỉ tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh

nghiệp.

1.2.4.1. Phương pháp sư sánh

-_ §o sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy rõ xu

hướng thấy đơi vễ,tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính

4u di nhữ thế nào để có biện pháp khắc phục trong kì tới.

ì với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của

-_ So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy
tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa

được so với doanh nghiệp cùng ngành.

6

- _ So sánh theo chiều dọc nhằm xem xét, xác định tỷ trọng của từng chỉ
tiêu trong tổng thể quy mơ chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của
từng chỉ tiêu trong tổng thể.

- _ So sánh theo chiều ngang dé thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối

và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế tốn liên tiếp.


Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thử2 điều kiện:
- _ Phải xác định rõ gốc so sánh và kì phân tích:

- _ Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với

nhau. Nghĩa là các chỉ tiêu phải thống nhất nhau về nội đúng kinh tế, về
phương pháp tính tốn và thời gian tính tốn.
1.2.4.2. Phương pháp tỷ lệ

Phương pháp tỷ lệ dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lượng tài chính trong các quan hệ kinh tế. Về nguyên tắc, phương pháp này
yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỷ lệ tài
chính của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.

Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân
thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh
tốn, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh,

nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời:

Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phân ánh riêng lẻ, từng bộ phận

của hoạt đống tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ

Với phương phap này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên

nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản

chất của phương pháp này là tách một chỉ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời

7

của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn

chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối liên hệ nhân quả

với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ
số tổng hợp.
1.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.3.1.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
a) Đánh giá khái quát về tài sản

Xem xét cơ cấu và sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài
sản thơng qua việc tính tỉ trọng của từng loại, so sánh giữa số cuối kì và số
đầu năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về
quy mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập
trung vào một số loại tài sản quan trọng. Cụ thể:

- _ Sự biến động tài sản tiền và đầu tư tài:chính ngắn hạn ảnh hưởng đến
khả năng ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn.

- Su ảnh hưởng của hàng tồn kHo gây ảnh hưởng lớn đến quá trình sản
xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.

- Sự biến động các khoản phải thư chịu ảnh hưởng của cơng việc thanh


tốn và chính sách tín dụng a doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó

ảnh hưởng đến việc quản lý và sử dụng vốn.
- Su biến động của tài sản cố định cho thấy quy mơ và năng lực sản xuất

hiện có của doanh nghiệp.

phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt

tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp.
c) Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn

-_ Cân đối giữa tài sản ngắn hạn và 8nợ ngắn hạn:

+ Néu tai sản ngan han lớn hơn nợ ngắn hạn: nợ ngắn hạn không đủ để

đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Phải huy động thêm một nguồn đầu tư cho tài sản

ngắn hạn từ nguồn vốn thường xuyên. Điều này đảm bảo sự:ổn định, an tồn

về mặt tài chính, tồn bộ nợ ngắn hạn đầu tư cho tài sản ngắn hạn, thể hiện

doanh nghiệp có khả năng đáp ứng nhu cầu hồn trả các khoản nợ ngắn hạn.

+ _ Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn: một phần nợ ngắn hạn đã

được đầu tư vào tài sản cố định.

- _ Cân đối giữa tài sản dài hạn với nguồn vốn thường Xuyên.


+ Nếu tài sản dai hạn lớn hơn nguồn vốn thường xuyên:thì một phan tài

sản được đầu tư bởi nguồn nợ ngắn hạn.

+ Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nguồn vốn thường xuyên: nợ dai hạn và

một phần nguồn vốn chủ sở hữu đã được đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều

này đảm bảo về mặt tài chính nhưng khơng đảm bảo về tính hiệu quả trong

kinh doanh của doanh nghiệp, gây lãng phí trong kinh doanh vì phải trả chi

phí cao hơn so với khi sử dụng vốn ngắn hạn.

1.3.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua bdo cáo kết quả HĐKD

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do

chức năng kinh doanh đem lại trong từng thời kỳ hạch toán của doanh nghiệp,

là cơ sở chủ yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt

động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ

bản đến kết quả chung của doanh-nghiệp. Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh đúng đắn và chính xác sẽ là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số

thuế mà doanh nghiệp phải nộp và sự kiểm tra, đánh giá của các cơ quan quản

lí về chat’ \ ợng loạt động của doanh nghiệp.


ic chi tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp

1 Kha năng thanh toán

Hệ số thanh toán tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản của

doanh nghiệp với tổng số nợ. Nó cho biết năng lực thanh toán tổng thể của

doanh nghiệp trong kinh doanh, cho biết 1 đồng đi vay có mấy đồng đảm bảo.

9

Hệ số thanh toán tỗng quát = TS

Tông nợ phải trả

- T1 > 1: tổng tài sản của doanh nghiệp đủ dé thanh tơán các khoản nợ

hiện tại của doanh nghiệp.

-_ TI <1: báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bi mat
toàn bộ, tổng tài sản hiện có khơng đủ trả số nợ mà đoanh nghiệp phải thanh
toán.

b) Hệ số thanh toán ngắn hạn (T2)

: Hệ số thanh toán ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn han

và các khoản nợ ngắn hạn. Nó thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn


VỚI nợ ngắn hạn.

Hệ số thanh toán ngắn hạn = A Ha 7 a”
No-phai tra ngan han

Tùy từng ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau.
Ngành nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản
thì hệ số này lớn và ngược lại. Tuy nhiên khi hệ số này có giá trị q cao thì

có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, làm giảm lợi

nhuận của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn — HTK
Nợ ngắn han
c) Hệ số thanh toán nhanh (T3)

Hệ số khả năng thanh 4toán nhanh

o biết khả năng thanh toán của các tài sản dễ chuyển đổi

i ngắn hạn tại thời điểm nghiên cứu.

ị hất vì như vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả

: (Stra khong mét di nhiing co hdi do khả năng thanh

toán nhanh mang lại, S`

~ T3 < 1: tình hình thanh tốn cơng nợ của đoanh nghiệp có thé gặp khó


khăn.

10

- T3 > 1: doanh nghiệp dang bị ứ đọng vốn, vòng quay vốn chậm làm

giảm hiệu quả sử dụng vốn.

d) Hệ số thanh toán lãi vay

Hệ số này cho biết khả năng thanh tốn lãi vay bằng thu đhập trước

thuế của doanh nghiệp, hay nói cách khác là cho biết mức độ lợi nhuận đảm

bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Việc khônẽ:trả được các khoản nợ

này sẽ thể hiện khả năng đoanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản.

Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhận trước thuế và lãi vay (EBIT)

Lãi vay phải trả trong kỳ

e) Hệ số khoản phải thu so với khoản phải trả

Hệ số này phản ánh các khoản đoanh nghiệp bị chiếm dụng so với các

khoản đi chiếm dụng. Khoản phải thu

Hệ số khoản phải thu so


với khoản phải trả Khoản phải trả

- Hệ số > 1: số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng lớn hơn số vốn mà

doanh nghiệp đi chiếm dụng.

-_ Hệ số < 1: số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn doanh

nghiệp đi chiếm dụng:
Số vốn đi chiếm dụng lớn hơn hay nhỏ hơn số vốn bị chiếm dụng đều

phản ánh tình hình tài chính khơng lành mạnh.

1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư

a) Đánh gia ng độc lập và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
- uất tự BÉ a

Chi tiêú này cho. b ti ý thời điểm phân tích doanh nghiệp có 1 đồng
oO & đồng thuộc về vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu càng cao
x ey độ độc ip về tài chính của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố

ngudn von
chứng tỏ mức

hap dẫn ngân hang oe vay.

11

Tjullviibg = Nguôn vốn chủ sở hữu


Tông nguồn von

Tỷ số này phải lớn hơn hoặc bằng 0.5.

- Hệ số nợ: cho biết tại thời điểm nghiên cứu doanh nghiệp có một đồng

tài sản thì có bao nhiêu đồng được đầu tư từ nợ phải trả. CBỉ:tiêu này càng

thấp thì mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng cao. Chỉ tiều này rất

quan trọng đối với các tổ chức tín dụng khi đưa ra quyết định cho Vay.

Hệ sống = We phải trả

Téng nguon von

Tỷ số này phải nhỏ hơn hoặc bằng 0.5)

- Hệ số đảm bảo nợ.
Hệ số đảm bảo nợ phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp đảm bảo được bao nhiêu đồng nợ phải trả.

Hệ số đảm bảo nợ. = Ngang
Vồn chủ sở hữu

Hệ số đảm bảo nợ phải nhỏ hơn hoặc bằng 1.

b) Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp


- _ Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX).

Nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ơn định có tính chất

dài hạn để hình thành hãy tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết

cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

VLDI vốn đài hạn — tài sản dai hạn= tài sản ngắn hạn— nợ

ngắn hạn

nợ ngắn hạn é

+ Néu VLDTX< 0: Nguồn vốn dai hạn không đủ để đầu tư cho tài sản
dài hạn, doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn đẻ đầu tư cho dài

12


×