TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH
+ CH in + oN, s
“CAO BANG
13102
NGANH: KE TOAN
MÃ SỐ:404
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyén Tién Thao ⁄2
Sinh viên thực hiện + Lý Hà Trang
Mã sinh viên ; 1154040704
⁄ „Lép ` ; S6B- Kế toán .
{ xs hoc + 2011- 2015:
Hà Nội, 2015
LOI CAM ON
Trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam cùng
với sự nỗ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, em đã tiếp thu và tích lũy khá nhiều kiến thức. Để
củng cố những kiến thức đã học ở trường vào thực tế, em đã chọn'làm đề tài tốt
nghiệp tại Doanh nghiệp xây dựng Thành Lâm_ Cao Bằng.
Trong khoảng thời gian làm đề tài tốt nghiệp ba tháng, được công ty tạo
điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ Ban Giám đốc, PHịng Kế tốn —
Tài chính đã cho em cơ hội tiếp xúc thực tế với tình hình tài-chính của quý
doanh nghiệp.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
Ban Giám đốc cùng tồn thể Cán bộ Cơng nhân viên của Doanh nghiệp
xây dựng Thành Lâm Cao Bằng đã tạo điều kiện cho'em thực tập và làm việc
tại Doanh
nhiệt tình nghiệp. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Dinh phịng Kế tốn —Tài chính đã
tài liệu để giúp đỡ trong suốt quá trình làm đề tài tốt nghiệp, cung cấp thông tin,
em hoàn thành tốt đề tài này.
Giảng viên hướng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Tiến Thao đã tận tình hướng dẫn
và góp những ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Lâm
nghiệp Việt Nam đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập tại trường.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã có nhiều sự cố gắng và nỗ
lực nhưng khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến ae n Giám đốc và quý thầy cô đề đề tài được hoàn thiện hơn.
l1\ ì Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 04 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Ly Ha Trang
MUC LUC
TRANG PHU BIAẩ Trang
LOI CAM ON
MUC LUC
DANH MUC TU VIET TAT
DANH MUC BANG BIEU
DANH MỤC SƠ ĐÒ
ĐẶT VẤN ĐÊ.......................... HHaigssnATsNIte(gCgÀiIsil 1
1.1.Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu...
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.Nội dung nghiên cứu ............
1.5.Phương pháp nghiên cứu.
1.6.Kết cấu khóa luận...........t.1 .H.H..H..H..t.r..e.rr.rr.er.ee-ee.ee.ee.ee 4
CHUONG 1: CO SG LY LUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TRƠNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................... 5
1.1.Nhiing van dé chung về tài chính dồnh nghiệp...
1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ...:.s........
1.1.2.Bản chất, vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.2.Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.. Nụ
1.2.2.Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiỆp....................................-----Ă-ccccccrvee 7
1.2.3. Trình tự vàphương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp..........8
1.3.4. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp....
1.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
a.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
b.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
c. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu lợi nhuận
1.3.6. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp...
a.Phân tích khả năng thanh tốn bằng phương pháp hệ số...
b.Phân tích các khoản phải thu và các khoản phải trả............Ố.c .se......n .ce.c 19
CHUONG 2: DAC DIEM CO BAN CUA DOAN NGHIỆP XÂY DỰNG 22
2.1.Téng quan về Doanh nghiệp xây dựng Thành Lậm.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp..
2.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp
2.2. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp.
2.2.1. Sơ đồ cơ cầu tổ chức của Doanh nghiệp...
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong Doanh nghiệp
2.2.3. Hình thức và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.......... 24
2.3.Đặc điểm về lao động của Doanh nghiệp.............
2.4.Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Doanh nghiệ
2014)
2.6. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp.
2.6.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.
2.6.3.Hình thức tổ chức số kế tốn áp dụng tại cơng ty
2.6.4.Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp...
2.6.5. Các chế độ kế tốn khác áp dụng tại Cơng ty
2.7.Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Doanh nghiệp........ 31
2.7.1. Những ợi...
2/17.Nhữ Økhó
274. Phươn em của Doanh nghiệp trong những năm tới ..................... 31
DRANG TINH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH
CHƯƠNG THÀNH LÂM.....
qttình hình tài chcíủanDohanh nghiệp. :
NGHIEPXAY,
3.1. Phân tích khái doanh của Doanh nghiệp trong3 năm (2012-2014)................... 32
3.1.1.Kết quả kinh
3.1.2.Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Doanh nghiệp
a. Phân tích cơ cấu tài sản của Doanh nghiệp
b.Phân tích cơ câu nguồn "..
3.2. Phân tích tình hình độc lập, tự chủ vẻ tài chính..
3.3 Phân tích tình hình tài trợ vốn của Doanh nghiệp
3.3.1 Tình hình nguồn vốn lưu động thường xuyên của Doanh nghiệp......................42
3.3.2 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của Doanh nghiệp
3.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Doanh nghiệp.
3.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu hoạt động:.
3.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn thơng qua chỉ tiêu lợi nhuận
3.5.Phân tích khả năng thanh tốn của Doanh nghiệp.
3.5.1 Phân tích khả năng thanh tốn của Doanh nghiệ
3.5.2 Phân tích tình hình thanh tốn...
a. Thanh tốn các khoản phải thu...
b. Thanh toán các khoản phải trả.
c. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả...................................-- 59
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SÓ GIẢI PHAP GOP PHAN NANG CAO
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG THÀNH LÂM.60
4.1 Nhận xét chung về tình hình tài chính của Doanh nghiệp xây dựng Thành Lâm.60
4.1.1 Những mặt đạt được.
4.1.2 Những mặt hạn chế
4.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Doanh nghiệp...61
4.2.1 Hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính
4.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
4.2.3 Quản lý các khoản phải thủ
a.Xử lí nợ 8... ....... nan
DANH MUC CAC CHU VIET TAT
BH & CCDV: Ban hang va cung cap dich vu
CSH: Chủ sở hữu
DTT: Doanh thu thuân
Don vi tính
DVT: Hàng tôn kho
HTK: Hệ sô thanh toán
Tài sản cô định
HSTT:
Tài sản dài hạn
TSCĐ:
Tài sản ngắn hạn
TSDH:
Tôc độ phát triên bình quân
TSNH: Tơc độ phát triên liên hồn
TDPTBQ:
TĐPTLH:
TT: Tỷ trọng
VCD: Vôn cô định
VLĐ: Vôn lưu động
DANH MUC BANG BIEU
Biéu 2.1: Tinh hinh lao động của Doanh nghiệp trong 3 năm 2012-2014.......25
Biểu 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp năm 2014....... 26
Biểu 2.3: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp trong 3 năm ............. 27
Biểu 3.1: Kết quả SXKD của Doanh nghiệp bằng các chỉ tiêu giá trị qua 3 năm
(2012-2014) THẾ th HH Hee
ẤN TT áo LẤUc LẾT 2y 33
Biểu 3.2 Phân tích cơ cấu tài sản của Doanh nghiệpĐ. ./................... 35
Biểu 3.3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Doanh Hghiệp...l.-‹c. 95ececssarsrsae 39
Biểu 3.4 Tình hình độc lập, tự chủ về tài chính của Doanh nghiệp................. 4I
Biểu 3.8 Hiệu quả sử dụng vốn thông qua các chỉ tiêu hoạt động................... 48
Biểu 3.9 Hiệu quả sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu lợi nhuận............................ 52
Biéu 3.10 Tinh hinh kha năng thanh tốn của Doanh nghiệp......................... 55
Biểu 3.11 Tình hình các khoản phải thu của Doanh THHIỆP..................--cc-©cs+- 57
Biểu 3.12 Tình hình các khoản phải trả của Doanh nghiệp...........................--- 58
Bảng 3.13So sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả .......................... 59
DANH MỤC SƠ ĐÒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp xây dựng Thành Lâm........23
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Doanh nghiệp..................Sk-22.sszscze 28
Sơ đồ 3: Trình tự ghi số kế tốn theo hình thức Nhật ký chị :.
a
DAT VAN DE
1.1.Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế như hiện nay ở
nước ta và với xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang điễn ra mạnh mẽ
cả về chiều rộng và chiều sâu, đặt biệt hơn nữa khi Việt Na trở thành thành
viên của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thì cuộc cạnh-tranh giữa các
. doanh nghiệp khơng chỉ là các doanh nghiệp trong.nước mà cịn có những
doanh nghiệp nước ngoài sẽ ngày càng trở nên khốc liệt.Hoạt động sản xuất
kinh doanh ở bắt kỳ doanh nghiệp nào đều gắn liền với hoạt động tài chính và
hoạt động tài chính khơng thể tách khỏi quan hệ tra đổi tồn tại giữa các đơn
vị kinh tế. Hoạt động tài chính có mặt trong tắt cả các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn trong doanh nghiệp đến khâu phân phối tiền
lãi thu được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường:có sự quản lý của Nhà
nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở:hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật. Trong kinh doanh nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tử, ñhà cho vay, nhà cung cấp, khách
hàng.v.v.Mỗi đối tượng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp ở các góc độ khác ,nhau. Song nhìn chung họ đều quan tâm đến khả
năng tạo ra các dòng tiền mặt, khẩnăng sinh lợi, khả năng thanh tốn và mức
lợi nhuận tối đa.v:v.. Vì vậy, việc thường xun tiến hành phân tích tình hình
tài chính sẽ giúp cho cấc nhà DN và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ
thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ đúng đắn nguyên nhân mức
độ ảnh huts ø của,các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có những giải
pháp hữu hiệu°đề én di va tăng cường tình hình tài chính. Cũng như các
và én định tài chính.của đoanh nghiệp luôn được lãnh đạo Doanh nghiệp đặt
lên hàng đầu và luôn đi cùng với chiến lược phát triển của Doanh nghiệp.
2
Nhận thức rõ tầm quan trọng của van dé nay, cùng với những kiến thức đã
học và dưới sự hướng dẫn tận tình của TS Nguyễn Tiến Thao, em đã chọn đề
tài: “Nghiên cứu tình hình tài chính của Doanh nghiệp xây dựng Thành
Lâm-Cao Bằng” làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
° Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính của Doanh nghiệp xây dựng Thành
Lâm từ đó để xuất một số ý kiến và giải pháp góp phần nâng cao năng lực tài
chính của Doanh nghiệp.
° Mục tiêu cụ thể
-.. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tải chính trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Nghiên cứu đặc điểm cơ bản của Doanh nghiệp xây dựng Thành Lâm —
Huyện Bảo Lâm — Tỉnh Cao Bằng.
- Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính củaDoanh nghiệp xây dựng
Thành Lâm - Huyện Bảo Lâm — TinhCao Bang.
i Đề xuất một số giải pháp nâng cao nang lực tài chính củaDoanh nghiệp
xây dựng Thành Lâm.
1.3.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
° Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Doanh nghiệp xây
dựng Thành Lâm = Huyện Bảo Lâm — Tỉnh Cao Bằng.
° Phạm vi nghiên cứu:
- Pham vi é khéng gian: Phân tích tình hình tài chính củaDoanh nghiệp
xây dựng Thànhbain 4 Huyén Bảo Lâm - Tỉnh Cao Bằng.
- Phạm vi Èềtời gian:fừ năm 2012 đến năm 2014.
1.4.Nội đ iene
2 Co sé | Stai chinh va phân tích tình hình tài chính trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ. ˆ
- Đặc điểm cơ bản củaDoanh nghiệp xây dựng Thành Lâm.
3
- Thực trạng tình hình tài chính củaDoanh nghiệp xây dựng Thành Lâm.
- Một số giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Doanh nghiệp xây
dựng Thành Lâm.
1.5.Phương pháp nghiên cứu
„5° Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp kế thừa số liệu:
+ Thu thập các thơng tin về tình hình bên ngồi đoanh nghiệp như sự ổn
định của thị trường, nghiên cứu chính sách vĩ mô của Nhà nước trong giai
đoạn phát triển.
+ Các báo cáo về tình hình kinh doanh củá Doanh nghiệp như báo cáo tài
chính, báo cáo thường niên của các phòng ban trong Doanh nghiệp.
- Phương pháp chuyên gia:
+ Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, các cán bộ chuyên
môn nghiệp vụ.
e _ Phương pháp xử lý số liệu:
- Phương pháp so sánh
-__ Phương pháp thống kê: phương pháp thơng kê mơ tả và thơng kê phân tích.
- Phương pháp phân tíeh các chỉ số tài chính chủ yếu
1.6.Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận khóa luận bao gồm các phần:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Chương II: Đặc điểm cơ bân của Doanh nghiệp xây dựng Thành Lâm.
Chương II, : Thue.tra g tinh hình tài chính của Doanh nghiệp xây dựng Thành
C ó
Chương 1V: Mộ ố gi i Ị ho nâng cao năng lực tài chính của Doanh nghiệp
CHUONG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1.Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
- Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình
vận động: tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình thái và sử dựng quỹ tiền tệ phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- VỀ nội dung: Tài chính doanh nghiệp là cá quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, chuyển hóa hình thái và
sử dụng quỹ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp( Giáo
trình Tài chính doanh nghiệp,2007)
1.1.2.Bản chất, vai trị và chức năng của tài chính doanh nghiệp
¢ Ban chat ciia tai chinh doanh nghiệp
- Xét về góc độ của nền kinh tế vận hành theo cơ cấu kinh tế thị
trường thì vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp, đóng khung trong chu
kỳ sản xuất nào đó mà sự vận động đó trực tiếp liên quan tới tất cả các khâu
của quá trình sản xuất sản phẩm như sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu
dùng.
- _ Xét ở phám vi doanh'nghiệp là một hệ thống các mối quan hệ kinh
tế, quản lý và sứ dụng quỹ tiền fệ trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh và các nhu cầu cơng ích xã hội. Bản chất của tài
chính doếế# .nghiệp/được thông qua:
t& trong phân phối.
liễu lơi chính trang donth nghiệp,
ể hiện thông qua các quan hệ tài chính.
¢ Vai tré ciia tai chinh doanh nghiệp doanh của doanh nghiệp không
- Dam bao cho qué trinh san xuét kinh quả, phân phối vốn hợp lý cho
bị ngừng trệ, cung cấp vốn kịp thời. của vốn, tránh lãng phí ứ đọng
-__ Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu
quá trình sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay
vốn là cơ sở để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. -
`-_ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
từ đó có tế đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn và chính xác.
-_. Kích thích và điều tiết thơng qua việc đề xuất ác chính sách thu vốn đầu
tư, huy động các yếu tổ sản xuất, khai thác mỡ rộng thị trường tiêu thụ.
© Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trong đối với hoạt động của
doanh nghiệp và được thề hiện ở những điểm chứ Yếu sau:
- _ Chức năng tổ chức vốn đoanh nghiệp
Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiểu quả thì vấn đề này
huy động vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.
Chính vì vậy, chức năng tổ chức vốn là vơ cùng quan trọng. Đây là chức năng
thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau từ các tổ chức kinh tế, các chủ
thé kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành lên quỹ tiền tệ tập trung phục
vu cho sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả.
- _ Chức năng phân phối tài chính
Phân phối tHài chinh là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức giá
trị. Chit nafigphần phối là phải đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy tiền
' ơi Sở, y tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, đảm
baomw sở thu 1g xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng thẳng
về vốn. Biết ich vat chất như đòn bay kinh tế để thúc đây sản xuất
phát triển và khai thác tiềm năng doanh nghiệp.
Phân phối tài chính trong doanh nghiệp là việc phân phối thu nhập doanh
nghiệp, cụ thể là nộp ngân sách dưới hình thức nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển...
- _ Chức năng giám đốc
Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ yà mối quan.Hệ tiền tệ để kiểm
tra, kiểm sốt các hoạt động tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm phát hiện ra những vi phạm trong cống tác quản lý tài chính
doanh nghiệp để đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời thực hiện mục
tiêu doanh nghiệp đề ra.
1.2.Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.Khái niệm phân tích tài chính đoanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với quá khứ nhằm đánh giá tiềm
năng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như nững rủi ro và triển vọng trong
tương lai doanh nghiệp.
1.2.2.Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
e Mục đích
- _ Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau nhằm đáp ứng thơng tin cho các đối tượng quan tâm đến doanh
nghiệp như các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng, người lao động,...
-_ Định hướng quyết định cửa các đối tượng quan tâm theo chiều hướng
phù hợp với tình hình thực tế cửa doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ,
phan chia loi nhuan,...
= fF } tha ơ:sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích tài
chính dự đốn iém nang tai chinh cha doanh nghiệp trong tương lai.
- Là cổ ụ để ] L êm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên
.;.)— các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế
cơ sở kiểm tr
hoạch, dự tốn, địnhnức,...Từ đó, xác định được những điểm mạnh, điểm
yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có những quyết định
7
và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao. Mục tiêu này
đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
1.2.3.Trình tự và phương pháp phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Qua trình tổ chức cơng tác phân tích tình hình tài-€hính trong doanh
nghiệp được tiến hành tùy theo loại hình tổ chức kinh doanh-của các đoanh
nghiệp nhằm mục đích cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch,
tác kiểm tra và ra quyết định. cơng
a.Trình tự tiến hành trong q trình phân tích tình hình tài chính
Thu thập thông tin
Bao gồm hai nguồn thông tin chủ yếu:
© _ Thơng tin nội bộ: là các báo cáo tải chính trong doanh nghiệp bao gồm:
-_. Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
- Bao cdo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
-__ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- __ Thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN).
e Thơng tin bên ngồi:sự ổn định thị trường, chính trị, các chính sách
vĩ mô của nhà nước... Các thông tin này được chia thành 3 nhóm:
- _ Thơng tin chung về kinh tế
-__ Thông tin về ngành kinh: doanh của doanh nghiệp
- Thong tin vé đặc điểm hoạt động của doah nghiệp.
% Xử lý thông tin
La giai đoạn tập hợp những thông tin và số liệu đã thu thập được theo những
.
mục tiêu,tiếu chí bay pháp nhất định, làm cơ sở đưa ra những nhận xét, nhận
định, ngư) ên ac SO ánh cần thiết theo yêu cầu phân tích.
% ‘Dee ú Sf i
Tiền gơ phân tích, các đối tượng quan tâm có thể đưa ra các
dự đốn của mình Hoặc đưa ra các quyết định cần thiết về sản xuất kinh
doanh, về cung cấp, tài trợ, quản lý...
> Có thể nói mục tiêu quan trọng nhất của phân tích tài chính là đưa ra
các quyết định tài chính. Vì vậy quyết định đưa ra phải kịp thời và thận trọng,
đặc biệt là các quyết định đầu tư.
b.Phương pháp phân tích tình hình tài chính
° Phương pháp so sánh: là phương pháp được sử dụng phổ biến trong,
phân tích để đánh giá kết quả, xác định xu hướng biến động của các. chỉ tiêu
phân tích. Vì vậy, để tiến hành so-sánh phải giải qúyết những vấn đề cơ bản
như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so-sánh và mục tiêu so
sánh.
-_Šo sánh tuyệt đối: Là kết quả chênh lệch giữa số-liệu của kỳ phân
tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy
mơ của đối tượng phân tích.
- So sénh tương đối: là sự thê hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân
tích với kỳ gốc. Kết quá so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển
của đối tượng phân tích.
- So sánh với số bình qn: Số bình qn thể hiện tính phổ biến, tính
đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình
qn của ngành.
e Phương pháp rÿ lệ: là phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực
các tỷ lệ đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc
phương pháp này yêu cầu phải xác định các định mức để nhận xét đánh giá
tình hình tài chính trên cơ sở:so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp đối với tỷ lệ
tham chiếu. Trong thực tế tùy thuộc vào yêu cầu phân tích để lựa chọn các
ích phù hợp với doanh nghiệp của mình.
A
Phươne g e) di:la phuong phap m6 ta va phân tích các hiện tượng
kinh té ma piữa' hing | ey tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân
3s
Trén co sé méidién hé cAn déi trén, néu mét chi tiéu thay déi sẽ dẫn đến
sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần phải lập công thức cân đối, thu thập
9
số liệu dé xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
Khí tiến hành phân tích một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu khác
bằng mối liên hệ cân đối.
® Phương pháp phân tích các chỉ số chú yếu
Phân tích các chỉ số chủ yếu cho biết mối quan hệ củã €ác chỉ tiêu trên
báo cáo tài chính, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài
chính của doanh nghiệp. Các nhóm chỉ số tài chíní chủ yếu được sử dụng
phân tích tài chính:
-__ Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài sản và nguỗn vốn. nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu về năng lực hoạt động kinh doanh.
- Nhém chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
- Nhom chỉ tiêu về khả năng thanh tốn:
-___ Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh
1.3.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp
a.Phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp
Bang cân đối kế tốn là một báo cáo tài chính quan trọng phản ánh tổng
quát và khoa học tình hình'tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp dưới hình thức giá trị tại một thời điểm nhất định.
Phân tích kết cấu tài sản và riguồn vốn ngoài việc so sánh số cuối kỳ với
số đầu kỳ về số tuyệt đối và tỷ'trọng, còn phải so sánh đánh giá tỷ trọng từng
loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng số tài sản và nguồn vốn, xu hướng
biến động của chúng qua các kỳ phân tích.
Phần 6uồn cũng tập hợp theo kết cấu các nguồn hình Để phân tích
6 in đầu năm và cuối năm cả về số tuyệt đối và tương đối.
li sản so với tổng số của số đầu năm và số cuối ky.So
va đầu năm. Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức
trong các khâu nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp
thời những tài sản tồn động bất hợp lý.
10
Thanh tich vén doanh nghiệp để xem xét kết cấu nguồn vốn có hợp lý
hay không, nguồn tài trợ vốn của doanh nghiệp chủ yếu từ nguồn nào, mức độ
biến động của chúng, tính độc lập tự chủ cao hay thấp,...
b.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ vào Báo cáo'Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Mục tiêu của phân tích là xác định, phân tích
mối quan hệ và đặc điểm của các chỉ tiêu trong báõ/cáo kết quả kinh doanh,
so sánh chúng qua một số niên độ kế toán liên tiếp và số liệu trung bình của
ngành để đánh giá kết quả kinh doanh và xu hướng biến động của các chỉ tiêu
đó theo thời gian .
Về phương pháp phân tích, sử dụng mẫu biểu đã được chuẩn hóa trong
báo cáo kết quả kinh doanh, xác định tỷ trọng và tốc độ biến động theo thời
gian để đánh giá cả về kết cấu và biến động, rút ra nhận xét và tìm nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2. Phân tích khả năng độc lập, tự chú về tài chính của doanh nghiệp
- Tỷ suất tự tài trợ của DN:
Để tự chủ trong sản xuất kinh đoanh trước hết các doanh nghiệp phải tu
chủ về vốn. Người ta sử dụng tỷ suất tự tài trợ để đánh giá khả năng tự chủ về
vốn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về vốn của doanh
nghiệp càng lớn. vốn chủ sở hữu bị giới hạn, doanh nghiệp ít bị lệ thuộc vàoMes
đơn vịwie ne lại.
- Hệ ssốốỐnnộ vàø N: é
Phần ánh`một đồn; vốn kinh doanh bình qn mà doanh nghiệp đang sử
dụng hiện_ có i đồng được hình thành từ các khoản nợ. Hệ số này
càng nhỏ càng chứngỏ Doanh nghiệp ít gặp khó khăn trong tài chính.
11
No phai tra
Hệ số nợ = a À k
Tông nguồn vốn
- Hệ số đâm bảo nợ: ñguồn
về sức
Phan ánh một đồng nợ phải trả được đảm bảo bởi baô nhiêu đồng nghiệp
vốn chủ sở hữu. Hệ số này giúp nhà đầu tư có một cách nhìn khái qt
mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và làm giúp doanh
có thể điều hòa chỉ trả cho các hoạt động kinh doanh.
Hệ số đám bảong = Nợ phải trả b
_ Vốn chủ sở hữu
1.3.3. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng để đầu tư lâu dài
cho hoạt động kinh doanh, vì vậy nguồn này trước hết phải sử dụng để hình
thành tài sản cố định, phần còn lại và nguồn vốn nắn hạn được đầu tư cho tài
sản lưu động. Số chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản cố định hoặc
giữa tài sản lưu động với nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu động
thường xuyên.
Phân tích vốn lưu động thường xuyên là một nội dung quan trọng nhằm
đánh giá xem doanh nghiệp có đủ khả-năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn
hay khơng và tình hình tài trợ vốn-của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng,
tình hình tài chính có lành mạnh hay khơng.
Kyuồn vốn lưu động^Nguonvon À & Ni c2 xe 2 aNguon von£
TƯ dà hạn Taisan _ Tài sản ~ ngắn hạn
© daihan ngắnhạn
12