Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

nghiên cứu công tác tổ chức lao động và tiền lương tại công ty tnhh tân thịnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.41 MB, 66 trang )

FW119/00)19E)7,40110/

Tố. si 0U

KG“. Giáo viên hưởng ra
Sinh viên thực hiện

i
|

|

CHL J6t/46%//2/L,

~ TRU (ONG ĐẠI HOC LL: AM NGHIEP

KHOA KINH TE VA QUAN TRI KINH DOANH

KHOA LUAN TOT NGHIEP |

| NGHIEN CUU CONG TAC TỔ: CữÚC LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG TẠI

CONG TY TNHH TANTHINGS TƯ YÊN QUANG

*HOA HỌC-[HU VIÊN

bi y ma

NGÀNH :KÉ TOÁN
MÃ NGÀNH..:404


ị | Giáo viên hứớng dẫn: ThS. Vũ Thị Thuýsing AA? | ¡nh viên thực hiện : Nguyễn Kim Phương
| Lop, : 56A - KTO
Ma sinh vién : 1154040834
: : 201- 21015

HÀ NỘI, 2015

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện và hồn thành khóa luận, em xin chân thành

cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường Đại học Lâm Nghiệp, khoa Kinh tế và

Quản trị kinh doanh, cùng các thầy cô giáo trong trường; đặc biệt là Ths. Vi
Thị Thúy Hằng đã trực tiếp hướng dẫn nhiệt tình và truyền đạt những kiến

thức quý báu cho em trong thời gian học tập tại trường cũng như trong thời

gian hồn thành Khóa luận này.

Qua đây, em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới Ban lãnh

đạo và các cán bộ thuộc Công ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang, đặc biệt là

các cán bộ thuộc phịng kế tốn của Cơng ty đã giúp đỡ em trong q trình

hồn thành Khóa luận tốt nghiệp vừa qua.

Sau một thời gian làm việc nỗ lực của bản thân, trên tỉnh thần nghiêm


túc em đã hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp của mình. Song do thời gian

cịn hạn chế, cộng với năng lực và trình độ bản thân cịn hạn chế nên Khóa

luận khó tránh khỏi những thiếu xót. Vậy em rất mong nhận đc những ý kiến
đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn cho bài khóa luận này của em.

Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015
: Sinh viên thực biện

Nguyễn Kim Phương

MỤC LỤC

LOI MO DAU........ as su cal
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHƯNG :
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIẸP..............................„2ồa,................... 4
1.1 Cơ sở lý luận về công tác tổ chức quản lý lao động trong doanh nghiệp ...4
1.1.1 Khái niệm công tác tổ chức lao động và tiền lương trong dóanh nghiệp4
1.1.2 Vai trị của tổ chức lao động
1.1.3 Nội dung của công tác tổ chức lao động
1.1.3.1 Công tác tuyển dụng lao động
1.1.3.2 Công tác huấn luyện và nâng cao năng lực người lao động
1.1.3.3 Sắp xếp, bố trí hợp ly lao động trong doanh nghiệp :....
1.1.3.4 Phân công nơi làm việc cho lao động......
1.1.3.5 Tô chức phục vụ nơi làm việc
1.1.3.6 Công tác bảo hộ lao động
1.1.4 Các hình thức và phương pháp tơ chức lao động..
1.1.4.1 Các hình thức tơ chức lao động...........
1.1.4.2 Các phương pháp tổ chức lao động.....

1.2 Cơ sở lý luận về công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp.............. 9
1.2.1 Khái niệm về tiền lương
1.2.2 Vai trò của tiền lương ‹;
1.2.3 Nội dung của công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp...
1.2.3.1 Đánh giá công việc
1.2.3.2 Xây dựng và quản lý quỹ tiền lương...
1.2.4 Các hình thức trả lương...
1.2.4.1 Trả lương theo thời gian
1.2.4.2 Trả lương fheo sản pham).
1.2.4.3 Chế độ cấp bậc tiền lương...
1.2.5 Nguyên tắc quản lý sử dụng tiên lương..
1.3 Mối quan hệ giữa lao động và tiền lương
CHƯƠNG ÁC ĐIỄMCƠ BẢN CỦA CONG TY TNHH TÂN THỊNH

ng ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang.
ý à phát triển của Công ty...

% 2 Đặc điểm cơ bản ‹của Công ty
2.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty .
2.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty...... -
2.2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty........................----- 24
2.2.4 Thuận lợi, khó khăn trong hoạt động SXKD của Cơng ty..................... 28
2.2.4.1 Thuận lợi.
2.2.4.2 Khó khăn

2.2.5 Phương hướng phát triển của à CÔng ẲY.....i.s.......... 29

CHƯƠNG III.THUC TRANG CONG TAC TO CHUC LAO DONG VA

TIEN LUONG TAI CƠNG TY TNHH TÂN THỊNH TUYEN QUANG......30

3.1 Cơng tác tổ chức lao động tại Công ty TNHH Tân Thịnh Tun Quang .30
3.1.1 Phân tích tình hình sử dụng lao động của Cơng ty trong 3 năm (2012-

3.1.2.2 Phân tích cơ cầu lao lộng dees tri
(2012-2014)
3.1 2.3 Phan tích cơ câu lao động theo bộ phận của Cong ty qua 3 nam (2012-

3.1.4 Các chế độ làm việc, đãi ngộ lao động cc ủa Công ty. 42
3.1.5 Công tác bảo hộ lao động của Công ty
3.2 Công tác tô chức tiền lương của Công fy........................-eeeeeirereerrerrrrrire 4
3.2.1 Phân tích tình hình biến động tiền lương và tổng quỹ lương của eae ty
trong 3 nam (2012-2014) ¿

3.2.2 Các căn cứ trả lương của Công fy....
3.2.2.1 Đối với lao động trực tiếp wy
3.2.2.2 Đối với lao động gián tiế.p.
3.2.3 Hình thức trả lương của Cơng ty ~~ ave
148
3.2.3.1 Hình thức trả lương theo thdi gian ...... =
3.2.2.2 Hình thức trả lương thếo sản phẩm khốn .....
3.2.2.3 Hình thức tiền thưởng và các khoản phúc lợi cho người lao động......5
CHƯƠNG IV. MỘT SO GIẢI PHÁP NHĂM HOÀN THIỆM CÔNG TÁC
TỎ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ: TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH TÂN
THỊNH TUYÊN QUANG... Mg sacsecseuesevcovenseessgr equa. sacos atk sbnveneoanevenvoomaspsensenes 52
4.1 Những thành công và tồn tại trong công tác tổ chức lao động và tiền lương
của Công tý ...uu........-ss//Eercrrrrrirrrrirrrtrrrtrtrtrirdrtrrtrritrlrttrrrrrrrtrrttrerdrrrrrre 52
4.1.1 Côn; ác tố chức lao động... ....32
công của Công ty .52
4.1.111 chế của Cơng ty..............- .53
4.1.1.2)

4.1.2 Công táctô chứ tiền lương..... ....54
cscccccsuesssneccersssessesccssnssensssessasecsanseccsuscacsnecerssssssaersnees 54
4.1.2.1 Nh SUS Tớ Tre
4.1.2.2 Nhim:
42 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tơ chức lao động và
tiền lương tại Công ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang
4.2.1 Về công tác tô chức lao động........--------+ttttrrre
4.2.2 về công tác tổ chức tiền lương..........-

DANH MỤC BẢNG BIÊU
Biểu 2.1 Tài sản cố định của Công ty
Biểu 2.2 Kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (2012-2014)........... 26

Biểu 3.1: Tình hình lao động của Cơng ty trong 3 năm (2012-2014)............. 31

Biểu 3.2: Tình hình thực hiện kế hoạch lao động của Công ty......:............. 33

Biểu 3.3: Cơ cầu lao động theo tuổi và giới tính của Cơng ty trong 3 năm
0p 206mm .......... 1...... 34

Biểu 3.4: Cơ cấu lao động theo trình độ của Cơng ty trong 3.nam (2012-2014)

3 năm (2012-2014) ...........é--s Ö»yếẾ.....serereeeeerriiiiiriiiririeirirriirrrrrrriiriiie 44
Biểu 3.8: Chế độ có liên quan đến tiền lương của Cơng ty năm 2014............ 4T
Biểu 3.9: Các khoản tíích khấu trừ và trích theo lương.......................----------- 48
Biểu đồ 3.1 : Tình hình lao động của Công ty........................----------eeerrrrrrree 32
Biểu đồ 3.2: Co cầu lao động theo độ tuổi và giới tính......................-------.e 35
Biểu đồ 3.3: Cơ cầu lao động theo trình độ......................-----ssrerrtrrrrnrnrrrrrrrre 39

⁄-



(i Ìý của Công fy................eeeeriinrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrre 22

Sơ đồ 2.1:

DANH MUC VIET TAT

STT Viết tắt Diễn giải
1 BHIN Bao hiém that nghiép
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 KPCĐ Kinh phí cơng đồn
5 CBCNV Cán bộ công nhân viên
6 BQ Bình quân
7 CNSXTT Công nhân sân xuât trực tiệp
8 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
9 TĐPTBQ Téc 46phat triémbinh quân
10 TĐPTLH Tốc độ phát triên liên hoàn
11 SXKD Sản xuất kinh đoanh
12 STT Số thứ tự
13 TSCD Tài sản cơ định
14 Ơn Tốc độ phát triền liên hoàn
15 Đgọ Tốc độ phát triền bình quân
Trach.nhiém hitu han
16 TNHH Quản lý doanh nghiệp
17 QLDN
18 LĐTT Lao động trực tiệp
Lao động gián tiép
19 LĐGT Bộ phận quản lý

20 BPQL
BPSX Bộ phận sản xuât
2] Bộ phận phục vụ
22 BPPV

1. Tính tất yếu của đề tài LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế mở cửa như hiện nay thì năng suất, chất lượng và hiệu

quả sản xuất luôn được các doanh nghiệp đặt lên hàng đầu: Có rất nhiều yếu

tố góp phần vào sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Trong đó lao

động là yếu tố đầu tiên và cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tiền lương mà người lao động nhận được là tiền công tương ứng với số

lượng, chất lượng và kết quá lao động mà họ đạt được. Tiền lương là nguồn

thu nhập chủ yêu, là nguồn sống, là điều Kiện để người lao động tái sản xuất

sức lao động. Ngoài ra tiền lương cịn được coi là một khoản chi phí khơng

nhỏ trong chỉ phí sản xuất của doanh nghiệp.

Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì họ phải tìm cách nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh đớành. Thực tế“cho thấy, doanh nghiệp nào có

chính sách tiền lương tốt, tổ chức lao động hợp lý thì người lao động trong


doanh nghiệp đó sẽ hăng hái lao động, sáng tạo đem lại hiệu quả sản xuất cao.
Chính vì vậy, cơng tác tổ chức lao động và tiền lương phải được quan tâm
đúng mức và được củng cô thường xuyên, con người là yếu tố cầu thành nên
tổ chức cho nên nguồn nhân lực-chính là nguồn lực khơng thể thiếu trong mọi

tổ chức. thức được tầm.quan trọng của công tác tổ chức lao động và tiền

Nhận với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài
5: “Nghiên cứu công tác tỖ chức lao động và tiền lương tại Công
lương đối

Đề tài nghiên cứu công tác tổ-chức lao động và tiền lương tại Công ty

TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động

của Công ty.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác tổ chức lao động và tiền lương

trong doanh nghiệp.

+ Đánh giá được tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang qua 3 năm 2012-2014.

+ Tìm hiểu và đánh giá được thực trạng về công tác tổ chức quản lý lao

động và tiền lương tại Công ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang qua 3 năm


2012-2014.

+ Đề xuất được một số ý kiến góp phần hồn thiện cống tác tổ chức lao

động và tiền lương tại Công ty TNHH Tần Thịnh Tuyên Quang.

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu

Công chức tổ chức laođộng và tiền Tương tại Công ty TNHH Tân
Thịnh Tuyên Quang.
* Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian; Nghiên cứu kết-quả sản xuất kinh doanh của Công

ty qua 3 năm 2012-2014.
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang — Thị

trấn Tân Yên - Huyện Hàm Yên.~ Tỉnh Tuyên Quang.
4. Nội dung nghiên cứu

~ Nghiên cứu tình h"nh và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty

¡nh Tuyên Quang.
uc trang công tác tổ chức lao động và tiền lương tại Công

a

-pe 6t ién gop phan bồn thiện cơng tác tổ chức lao động

và tiền lương Tại Côn: ;TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang.
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu và kết quả nghiên cứu có

liên quan. Tìm đọc, nghiên cứu các khóa luận, chuyên đề đã có...

2

+ Phương pháp khảo sát thực tiễn: Bao gồm khảo sát tình hình tổ chức

lao động tại Công ty, đến công trường quan sát người lao động, thu thập số
liệu từ các phòng ban.

+ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các nhà quản lý, các

cán bộ chun mơn có liên quan đến lĩnh vực tổ chức lao động và tiền lương.
- Phương pháp xử lý số liệu: Phương pháp thống kê kinh tế, số liệu thu

thập được tổng hợp xử lý và phân tích các phương tính chỉ số tốc độ phát triển
bình qn và tốc độ phát triển liên hồn.

6. Kết cấu khóa luận gồm 4 chương:

Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương sau đây:

- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về lao động và tiền lương trong doanh


nghiệp.
- Chương 2: Đặc điểm cở bản của Công ty TNHH Tân Thịnh Tuyên

Quang.
- Chương 3: Thực trạng tô.chức công tác kế tốn và tiền lương tại Cơng

ty TNHH Tân Thịnh Tuyên Quang.

- Chương 4: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức lao động
và tiền lương tại Công ty TNHH-Tân Thịnh Tuyên Quang.

CO SO LY LUAN CHUONGI

1.1 Cơ sở lý luận CHUNG VE LAO DONG VA TIEN LUONG TRONG
nghiệp
DOANH NGHIEP

về công tác tổ chức quản lý lao động trong doanh

1.11 Khái niệm công tác tổ chức lao động về tiền lương trong doanh

nghiệp

Tổ chức quản lý lao động là toàn bộ quá trình bao gồm các hoạt động

tuyển chọn, bồ trí sắp xếp và sử dụng một cách Bợp lý có hiệu quả nguồn lao

động trong doanh nghiệp để đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trò của tổ chức lao động


Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp cạnh tranh quyết liệt, để

tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tìm cách nâng cao hiệu quả sản

xuất kinh doanh. Công việc được đặt lên hàng đầu là công tác tổ chức lao

động. Một doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh thuận lợi, đội ngũ lao động

vững mạnh nhưng khơng có sự tổ chức hợp lý và khoa học thì doanh nghiệp

đó khơng thể tồn tại và phát triển được. Vì vậy tổ chức lao động có vai trị vơ

cùng quan trọng quyết định Sự sống còn của một doanh nghiệp.

Tổ chức lao động tốt sẽ tạo điều kiện cho người lao động nâng cao trình

độ chun mơn, sử đụng triệt để thời gian lao động tránh lãng phí từ đó tăng

năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

1.13 Nội, lunget nettác tổ chức lao động

1131 “Côn, yên ung lao động
đà tuyết dụng được tiến hành nhằm đảm bảo nhu cầu về lao

động cho cac hoa n g sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn lao

động doanh nghiện cóó thể tìm thơng qua:


Việc tổ chức lao động hợp lý, khoa học, phù hợp với điều kiện của

doanh nghiệp góp phần tăng năng suất lao động, cải thiện điều kiện tăng thu

nhập cho người lao động.- Các trường đào tạo.

4

- Những người nộp đơn xin việc trực tiếp tại Công ty.

- Qua sự giới thiệu của những người đang làm việc tại Công ty.
- Qua phương tiện thông tin đại chúng.

Các bước thực hiện tuyển chọn lao động:

Bước I: Thu thập đơn xin việc của các ứng cử viên:

Bước 2: Kiểm tra thông tin của người xin vide thông qua hồ sơ xin việc
và các kênh thơng tin thích hợp.

Bước 3: Phỏng vấn trực tiếp người lao động nhằm kiểm tra năng lực và

đánh giá cụ thể những vấn đề cần quan tâm:

Bước 4: Kiểm tra tay nghề thông qua các công việc cụ thẻ, qua đó đánh

giá khả năng làm việc của người xin việc: trung tâm y tế.

Bước 5: Kiểm tra sức khỏe, được tiến hành ở
Bước 6: Ký hợp đồng lao động.


1.1.3.2 Công tác huấn luyện và nâng cao năng lực người lao động

Huấn luyện lao động trước hết là huấn luyện khả năng làm việc cho các
lao động mới nhận việc. Đồng thời bồï dưỡng và nâng cao khả năng của các
nhân viên đang làm việc,tại doanh nghiệp nhằm tạo đội ngũ lao động lành

nghé gop phan tang nang suất lao động.
Huấn luyện lao động là-việc rất quan trọng, chính vì vậy các doanh

nghiệp cần xây dựng chương trình huấn luyện cho từng cơng nhân cụ thể, đặc
biệt chú trọng đến hai nhóm chính là ~ nhân và lao Động chuyện môn.

việc clin thức`tại côn tường, các tổ sản xuất với mục tiêu nâng cao kiến

thức, kỹñ

mà doanh ng mới nhập \về để nâng cao năng suất laođộng, Đảm nhận
công việc này là công : nhân lành nghề trong các tổ đội sản xuất.

Ngồi việc huấn luyện cơng nhân thì nâng cao trình độ cán bộ quản lý,
cán bộ chuyên môn cũng được doanh nghiệp chú trọng. Việc sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào trình độ và khả năng làm

việc của người lao động.

E133 Sắp xếp, bố trí hợp lý lao động trong doanh nghiệp

Trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất diễn ra ở nhiều-công trường, bao

gồm rất nhiều cơng đoạn; vì vậy cần bồ trí hợp lý lực lượng lao động giữa các
bộ phận, các công việc để quá trình sản xuất diễn ra một cách nhịp nhàng góp

phần nâng cao năng suất lao động.

Kết cấu lao động của doanh nghiệp biểu hiện bằng tỷ trọng của công

nhân viên từng bộ phận so với công nhân trực tiếp sản xuất. Những tỷ trọng

thường được xem xét để phân tích kết cấu lao động gồm:
. Tỷ trọng công nhân trực tiếp sản xuất chiếm trong tổng số công nhân

sản xuất.
. Tỷ trọng công nhân phục vụ sản xuất so với tổng số công nhân sản

xuất.

. Tỷ trọng công nhân quản lý so với tổng số cơng nhân viên tồn doanh

nghiệp. viên phúc,vụ đời sống so với tổng số công nhân

. Tỷ trọng công nhân việc cho lao động hết phải phân
suất lao động của cơng nhân trước
viên tồn doanh nghiệp. làm việc phải
1.1.3.4 Phân công nơi làm cho công nhân. Việc phân công nơi

Muốn nâng cao năng

công hợp lý nơi làm việc


đào tạo, kinh 'ÿhải phù hợp với năng lực của từng lao động. Khả

người lao động phụ thuộc nhiều vào ngành nghề được
ấm người lao động tích lũy được trong sản xuất, bậc lương,

thâm niên trong nghề.....

+ Phân cơng chun mơn hóa cơng nhân: Chun mơn hóa cơng nhân là
việc phân chia q trình sản xuất thành những việc nhỏ, người lao động sẽ

được bố trí vào những việc phù hợp với khả năng của họ. Phân công chuyên

mơn hóa sẽ làm cho người lao động mau chóng nắm bắt được cơng việc,

nhanh chóng thành thạo cơng việc và từ đó nâng cao năng suất lao động.
+ Phải phân công rõ phạm vi trách nhiệm của mỗi người: Việc phân

công rõ phạm vi trách nhiệm của từng người để tránh sự tùng chéo trong

công việc. Đồng thời nâng cao tỉnh thần trách nhiệm đối với người lao động,

củng cố kỹ thuật lao động để phối hợp tốt trong công việc, lợi dụng được

năng lực sản xuất của máy móc và tránh được tai nạn lao động.

1.1.3.3 Tổ chức phục vụ nơi làm việc

Công việc này bỏ bớt hiện tượng ngừng việc trong ca, hợp lý hóa các

thao tác làm việc, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, tạo môi trường làm việc vệ


sinh, đảm bảo sức khỏe cho công nhân.

Nội dung của công tác này bao gồm:

- Trang bị đầy đủ chủng lôại va số lượng trang biết bị, công cụ dụng cụ

cho nơi làm việc. Việc trang bị này giúp người lao động khơng phải mắt thời

gian tìm kiếm cơng cụ từ đó nâng cao năng suất lao động.

- Sắp xếp hợp lý nơi làm việc: Việc sắp xếp hợp lý nơi làm việc phải
đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Bố trí nơi lắm việc phải phù hợp với thao tác của công nhân nhằm
làm giảm những công việc phụ; những thao tác dư thừa, giảm thời gian đi lại

nơi làm việc.

+ Bố trí nơi làm việc phải phù hợp với yêu cầu công nghệ.

+ Bari nnoi àm việc phải đảm bảo an tồn lao động cho cơng nhân.
Ốt.riơi 4 ñệc nhằm giảm bớt thời gian ngưng việc góp phần
- Phuc
tăng năng suất lầo độ / (của công nhân.

1.1.3.6 Công 0. lô lao động
Công tác này bao gồm các công việc như: Nghiên cứu và tổ chức thực
hiện những biện pháp về tổ chức và kỹ thuật, trang bị bảo hộ lao động, đảm
bảo vệ sinh cơng nghiệp và kỹ thuật an tồn trong sản xuất, tuyên truyền giáo

dục ý thức bảo vệ lao động cho công nhân tại nơi làm việc.

Bảo hộ lao động là cơng việc rất cần thiết với các doanh nghiệp, nó đảm

bảo an tồn cho người lao động. Chính vì vậy các doanh nghiệp cần phải quan
tâm nhiều đến công tác bảo hộ lao động để q trình sản xuất khơng bị gián
đoạn bởi các tai nạn lao động đáng tiếc có thể Xây ra.
1.1.4 Các hình thức và phương pháp tổ chức lao động

1.1.4.1 Các hình thức tổ chức lao động
Để nâng cao năng suất lao động thì doanh nghiệp phải có hình thức tổ

chức lao động hợp lý. Hình thức tổ chức lao động hợp lý phải dựa trên cơ sở

kết hợp đúng đắn 2 yêu cầu: Phân công chuyên nôn và hợp tác trong lao

động.

- Phân công chuyên mơn nhằm †ạo:điều kiện để người lao động mau

chóng năm bắt được cơng việc, nâng cao trình độ lành nghề đo đó nâng cao

được năng suất lao động.
- Hợp tác lao động là nhiều-công nhân phối hợp thực hiện bước công

việc hay một số bước cơng,Việc nào đó, Hợp tác lao động nhằm phát huy ưu
điểm của lao động tập thể, tạo điều kiện để cơng nhân giúp đỡ nhau trong q

trình sản xuất.


+ Phân công lao động:

- Phân công điữa các nghành san xuất
- Phân công theo địa điểm công tác

iữa các loại lao động

ễ hoàn thành từng loại công việc

1.1.4.2 Các phương pháp tổ chức lao động

+ Phương pháp tổ chức tuần tự:

Phương pháp tổ chức tuần tự là phương pháp mà các bước công việc của

quá trình sản xuất được thực hiện một cách tuần tự, hết bướe-công việc này
đến bước công việc khác cho đến khi kết thúc quá trình sản xuất.

+ Phương pháp tổ chức song song:

Phương pháp này là phương pháp tổ chứe ra nhiều nơi làm việc, các

bước cơng việc của q trình sản xuất được thực hiện đồng thời ở các nơi làm

việc khác nhau.

+ Phương pháp tổ chức hỗn hợp:

Là phương pháp tổ chức kết hợp hai phương pháp tổ chức trên. Trong


từng giai đoạn sản xuất, các bước công việc được thực hiện một cách tuần tự,

còn các giai đoạn sản xuất được tiến hành một cách song song.

12 Cơ sở lý luận về công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp

1.2.1 Khái niệm về tiền lương

Tiền lương thực tế là giá cả của sức lao động được hình thành trên cơ sở

giá trị sức lao động thông qua sự thỏa thuận giữa người có sức lao động và

người sử dụng sức lao động; chịu-sự chi phối của quy luật cung cầu. Mặt khác

tiền lương còn là nguồn sống giúp người lao động có thể hịa nhập với xã hội.

1.2.2 Vai trị của tiền lương

- Tiền lương là bộ phận cơ bản trong thu nhập của người lao động, quyết

định mứcfos a chat của những người làm cơng ăn lương. Chính vì vậy

người lao đội én tam, làn việc khi sức lao động của họ bỏ ra được đền đáp

một cách xứnè đáng. ^ lệo sử dụng hợp lý và đúng đắn chính sách tiền lương

sẽ giúp kích han tố tích cực trong mỗi con người, phát huy tài năng,

tinh thần trách nhiệm của người lao động, tạo động lực quan trọng trong sự


phát triển nền kinh tế. Do vậy, tiền lương có hai vai trị quan trọng đó là:
+ Tiền lương có vai trị tái sản xuất sức lao động: Như chúng ta đã biết

tiền lương là nguồn thu nhập chính của người lao động là động lực chính giúp

người lao động tiếp tục làm việc. Có lương người lao động có tiền để làm
nhiều việc như trang trải cuộc sống thường ngày, đi mua sắm, đi đu lịch và
làm những việc giúp họ tận hưởng cuộc sống. Đây là yếu tố kích thích người

lao động tiếp tục sản xuất và cũng là vai trò tái sản xuất sức lao động như đã

nêu ở trên.

Cần xây dựng hệ thống thang lương phù hợp với tình hình:thực tế của

Cơng ty. Đồng thời phản ánh mức hao phí và tiêu hao lao-động trên cơ sở

đánh giá mức độ phức tạp lao động và phân biệt trong những lao động khác

nhau giữa các nghành nghề dé từ đó có thể đảm bảo nâng cao đời sống người

lao động cũng như tỉnh thần cho họ.
+ Tiền lương có vai trị kích thích sự phát triển của sản xuất: Tiền lương

là yếu tố kích thích sự phát triển của sản xuất, chính sách tiền lương hợp lý sẽ

kích thích người lao động làm việc từ đó nâng cao năng suất lao động.

1.2.3 Nội dung của công tác tổ chức tiền lương trong doanh nghiệp


1.2.3.1 Đánh giá công việc

Đánh giá cơng việc là việc xác định một cách có hệ thống giá trị tương

đối hay giá trị của mỗi công việc cụ thể trong một tổ chức. Đánh giá cơng

việc nhằm mục đích loại trừ sự thiếu cơng bằng trong trả lương do cấu trúc

tiền lương không hợp lý. Đánh giá cơng việc địi hỏi có sự hợp tác giữa người

quản lý và người lao động.

Để thực hiện công việc này cần phải thành lập một hội đồng đánh giá

côngvig ao gề những người am hiểu về công việc. Kết quả của đánh giá

công việ nh 4 i: iá sẽ đưa ra được hệ thống thứ bậc về giá trị của
a phân _ trong các hệ thống này bao gồm một trong các
các công'

phương pháp Sau:
- Phương pháp xếp hạng công việc (xếp thứ tự): Hội đồng đánh giá xếp

hạng (thứ tự) các công việc từ cao nhất đến thấp nhất về giá trị.

- Phương pháp phân loại (hay còn gọi là phương pháp phân hạng): Bao
gồm việc xác lập một số lượng xác định trước các hạng hay các loại công

10


việc. Sau đó các bản mơ tả khái qt cho các loại công việc được viết ra. Tiếp

theo, mỗi công việc được đánh giá bằng cách so sánh bản mô tả của cơng việc

đó với bản mơ tả cơng việc của các hạng và sau đó nó được xếp vào các hạng

phù hợp. Các hạng công việc được sắp xếp từ cao đến thấp và mỗi hạng có

một bản mơ tâ bằng lời các ví dụ về các loại cơng việc phù hợp với nớ.
- Phương pháp cho điểm: Là phương pháp đánh giá cơng việc hay được

dùng nhất vì sau khi thiết lập, việc quản trị nó khơng q khó khăn và các

quyết định là có thể biện hộ được. Phương pháp cho điểm bao gồm việc phân

tích nội dung của các cơng việc từ bản mơ tả cơng việc và sau đó phân phối

một số điểm cho các yếu tố cụ thể. Số điểm phân chia vào mỗi công việc xác

định khoảng mức tiền cơng nhân trả cho việc đó.

- Phương pháp so sánh yếu tố: Mỗi công việc được sắp xếp thứ tự theo
nhiều lần (theo từng yếu tố thù lão) và nhờ đó nó sẽ nhận được một giá trị tiền

tương xứng. Phương pháp này phức tạp hớn, do đó nó khơng được sử dụng

nhiều như phương pháp cho điểm.

1.2.3.2 Xây dựng và quản lý quỹ tiền lớỡng
Quỹ lương là tổng số tiền cần dùng để trả cho người lao động do đơn vị


doanh nghiệp quản lý. sản xuất kinh doanh, các doanh

Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ ứng để trả cho người lao động.

nghiệp cần xác định nguồn quỹ lương tương

Nguồn ni) bao gồm:

- Quỹ tiền luong dự phòng từ năm trước chuyền sang.

Trong doanh nghiệp việc quản lý quỹ lương đòi hỏi phải hệt sức chặt

chẽ, hợp lý, hiệu quả và việc cấp phát lương phải đảm bảo quỹ lương chỉ

11

không vượt quá so với tiền lương được hưởng, đồn chỉ quỹ tiền lương vào các

tháng cuối năm hoặc đẻ dự phòng quỹ tiền lương quá lớn cho năm sau.

1.2.4 Các hình thức trả lương

1.2.4.1 Trả lương theo thời gian

Tiền lương trả theo thời gian là tiền lương được xác định theo:trình độ
kỹ thuật của người công nhân (thể hiện bằng cấp bậc lương) và thời gian làm

việc thực tế của họ. Tiền lương trả theo thời gián được xác định bằng công
thức:


Leeni = Th: (Keni + ¥ Kp). T; (d6ng/théng)La`

Trong đó:

Le¡ : Tiền lương theo thời gian của công nhân ¡

đu, : Mức tiền lương tối thiểu mộttháng

Keni :Hệ số tiền lương hiện hưởng của công nhân ¡

> K,: Tổng các hệ số phụ cấp mà công nhân ¡ được hưởng

T; : Số ngày làm việc của công nhan i

Ty: Thời giãn làm việc fheo quy định của nhà nước
Hình thức trả lương theo gian đơn giản, dễ tính nhưng có nhược điểm là
vì số lượng lao động hao phí đước đo bằng thời gian chứ không phải bằng kết
quả lao động. Người lao động chấp nhận hệ số lương được xếp làm thước đo
chất lượng lao động nên chưa quán triệt một cách chặt chẽ nguyên tắc phân
phối lao động ình thức này thường được áp dụng cho các đối tượng lao
động khố Xây dựnế được định mức và khó thống kê được kết quả lao động cụ
@
thể của từng x |) ss

1.2.4.2 Traeluong theopsai

Tiền lư 4 ttheo sin phdm 1a tién Ivong tra cho ngudi lao déng dua

trên đơn giá sản phẩm và số sản phẩm mà họ đã hoàn thành được nhiệm thu.


Tiền lương trả theo sản phẩm được tính theo cơng thức:

Lp = Sop - Dai)

12

Trong đó:

Tp : Lương sản phẩm trả cho công nhân

S,; : Số lượng sản phẩm i do cơng nhân hồn thành được nhiệm

thu

Dg : Đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm 1

Đơn giá tiền lương được tính bằng công thức sau:

lu - đem + 3} K;).Mu .
Đụ = Th (d6ng/thang)

Trong đó:

Lạ: Mức tiền lương tối thiểu một tháng

Koni : Hệ số lương cấp bậc công việc quy định cho sản phâm 1

dK: Tổng các hệ số phụ cấp mà công nhân ¡ được hưởng


Mụ : Định mức thời gian để sản xuất một đơn vị sản phẩm ¡

Hình thức trả lương theo sản phẩm căn cứ vào khối lượng sản phẩm

nghiệm thu nên nó khuyến khích người lao động phát huy sáng kiến, cải tiến

kỹ thuật và nâng cao trình độ tay nghề. Tuy nhiên, nó cũng có nhược điểm là

dễ làm cho cơng nhân chỉ quan tâm đến số lượng mà bỏ qua chất lượng.

Tiền lương theo san phẩm bao gồm:

- Tiền lương san phẩm cá nhân: Là tiền lương trả trực tiếp cho từng công

nhân theo số lượng sản phẩm đã được nghiệm thu của họ.
- Tiền lương sản phẩm tập thể: Là tiền lương sản phẩm tính cho cả tập
thể ons fe x cơ sở số lượng sản phẩm mà tổ đã hoàn thành và được
§ sản phẩm tập thể được tính theo cơng thức:
nghiệm tt u. Tie j Sẽ

Leto = > (Spi : Deni)

Trong đó
Lgo:? Lướng sản phẩm trả cho cả tổ công nhân

Sạ; : Số lượng sản phẩm ¡ do cả tổ cơng nhân hồn thành và được

nghiệm thu
Dani : Đơn giá tổng hợp tính cho một đơn vị sản phâm 1


13


×