Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Chế độ tiền lương, tiền thưởng Việt Nam, lao động tiền lương tại ga Giáp Bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.69 KB, 78 trang )

Đề án tốt nghiệp
Mở đầu
Tiền lơng là một phần thu nhập của sản xuất đợc phân phối cho ngời lao
động theo hình thức tiền tệ để dùng cá nhân và tái sản xuất sức lao động của
họ. Phần tiền lơng này đợc xác định trên cơ sở số lợng và chất lợng lao
động.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chính của ngời lao động, nó phản ánh mức sống
của ngời lao động thông qua phần tiền lơng đợc phân phối.
Tuy nhiên tiền lơng không chỉ ở việc phân phối thu nhập hàng tháng mà còn ở
các hình thức khác nh: Tiền bảo hiểm xã hội đợc trả về hu trí, mất sức, tiền y
tế và giáo dục v.v Phần tiền l ơng này mang tính chất phúc lợi xã hội không
phải phân phối theo lao động mà là phân phối theo nhu cầu.
Chính vì vậy, việc thực hiện phân phối tiền lơng phải quán triệt theo nguyên
tắc phân phối theo chất lợng và số lợng lao động. Đồng thời phải giáo dục ngời
lao động quan điểm vì sản xuất, vì lợi ích của toàn xã hội và có một nhận thức
rõ ràng thống nhất của 3 lợi ích: lợi ích toàn xã hội, lợi ích tập thể và lợi ích cá
nhân.
1
Đề án tốt nghiệp
Phần 1: Khái quát về Đờng sắt VIệt Nam và giới
thiệu chung về ga giáp bát
chơng 1: Khái quát về đờng sắt việt nam.
Tuyến đờng sắt đầu tiên ở Việt Nam đợc khởi công xây dựng từ tháng 11 năm
1881, đó là tuyến Sài Gòn Mỹ Tho dài 71 km. Ngày 2/10/1936 khánh thành
tuyến đờng sắt xuyên Việt (Hà Nội Sài Gòn dài 1729 km). Đến lúc đó trên
lãnh thổ Việt Nam đã có mạng lới Đờng Sắt với tổng chiều dài 2600 km.
Sau ngày thống nhất đất nớc (30/4/1975) tuyến đờng sắt Hà Nội Sài Gòn
(nay là Tp Hồ Chí Minh ) đợc gấp rút khôi phục và đã khánh thành vào ngày
31/12/1976 sau 30 năm bị chiến tranh tàn phá. Đến nay mạng lới Đờng Sắt
Việt Nam có tổng chiều dài gần 3000 km, chạy qua 35 tỉnh thành trong cả n-
ớc, tập trung chủ yếu ở hai trục đờng sắt Bắc Nam và Đông Tây, với hai tuyến


liên vận với đờng sắt Trung Quốc tại Lào Cai và Hữu Nghị quan (Lạng Sơn)
Trong suốt chiều dài lịch sử xây dựng và phát triển của mình, Đờng Sắt Việt
Nam luôn có những đóng góp quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, mở
mang văn hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Thực hiện đờng lối đổi mới toàn diện đất nớc do Đại hội VI (năm 1986) của
Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra, đầu năm 1989 ngành Đờng Sắt Việt Nam tiến
hành công cuộc đổi mới toàn diện. Vợt qua bao khó khăn thách thức, đến nay
ngành Đờng Sắt Việt Nam đã khẳng định đợc vị thế của mình trong nền kinh
tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa với những thành quản rất quan trọng:
bảo trì và từng bớc nâng cấp cơ sở hạ tầng Đờng Sắt,tiêu biểu là đã tiến hành 8
lần rút ngắn hành trình tàu khách Hà Nội Tp Hồ Chí Minh từ 58 giờ năm 1988
còn 30 giờ vào 31/5/2002; Từng bớc đầu t hiện đại hóa đầu máy toa xe khách
thế hệ 2 tiện nghi hiện đại; Chú trọng nâng cao chất lợng phục vụ với phơng
châm Khách hàng là ân nhân của ngành Đờng Sắt; Đã và đang đa hệ thống
bán vé điện toán vào phục vụ; không ngừng đổi mới bộ mặt văn hoá nhà ga,
con tàu, làm cho hành khách hài lòng; Kinh doanh Đờng Sắt đã trụ vững vơn
lên trong cạnh tranh quyết liệt.. Tuy còn phải tiếp tục khắc phục nhiều khuyến
khuyết nhng những thành tựu đổi mới của ngành Đờng Sắt vừa qua đợc Đảng,
Nhà Nớc, nhân dân Việt Nam và bạn bè quốc tế ghi nhận là nguồn khích lệ to
lớn để ngành Đờng Sắt đẩy mạnh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
hội nhập kinh tế quốc tế những năm đầu thế kỷ XXI.
2
Đề án tốt nghiệp
Vận tải Đờng Sắt là một ngành vận tải xuất hiện tơng đối sớm so với một số
ngành vận tải khác nh: ô tô, hàng không.... song nó đã có một thế mạnh sau:
- Có thể vận chuyển một khối lợng vận chuyển lớn và tập trung, rất thích hợp
với một nớc có nền đại công nghiệp khai khoáng.
- Có năng lực vận chuyển lớn mật độ chạy tàu cao thờng xuyên liên tục tốc độ
vận chuyển tơng đối nhanh.
-Có sở trờng trong vận chuyển đờng dài và có khả năng đáp ứng đợc mọi yêu

cầu trong công tác vận chuyển hàng hoá và hành khách.
-Độ an toàn trong công tác vận chuyển cao, có tỷ lệ tai nạn thấp nhất so với
các phơng tiện khác.
-Giá thành vận chuyển tơng đối thấp nhất là trên tuyến có mật độ vận chuyển
lớn thì giá thành còn thấp hơn nhiều.
-Trong công tác vận chuyển hành khách còn có u điểm hơn hẳn các loại vận
tải khác là thoải mái, thuận tiện và thích hợp với hình thức du lịch đang có xu
hớng ngày càng tăng.
-Vận tải đờng sắt ít gây ô nhiễm môi trờng và sinh thái so với vận tải ô tô và
hàng không. Mặt khác vì nó là ngành vận tải ra đời tơng đối sớm nên bản thân
nó có một số nhợc điểm so với các ngành vận tải ra đời sau nó:
-Ngành vận tải đờng sắt đòi hỏi vốn đầu t ban đầu lớn và thời gian thu hồi vốn
đầu t lâu. Nhất là với đờng sắt điện khí hoá thì vốn đầu t còn lớn hơn nhiều.
-Sự linh hoạt cơ động thua kém vận tải ô tô vì số điểm đỗ theo quy định, đó là
nhà ga và cũng không thể đi sâu len lỏi vào tất cả các điểm dân c và khu vực
sản xuất. Mà cần phải có các phơng tiện vận chuyển đờng ngắn khác đa đến
các ga để vận chuyển.
-Tốc độ vận chuyển không nhanh bằng hàng không, ngay cả trên đờng sắt cao
tốc. Sự cạnh tranh bằng tốc độ chỉ hơn vận tải ô tô khi chạy trên cự ly trung
bình và xa.
Để nghiên cứu về chiến lợc đầu t phát triển ngành vận tải đờng sắt Việt
Nam trong 10,20 năm tới trớc hết ta đi xem xét vai trò của vận tải đờng sắt
hiện tại và tơng lai.
3
Đề án tốt nghiệp
Vận tải của ngành vận tải đờng sắt Việt Nam hiện tại và tơng lai
1/ Hiện tại
Về cơ sở vật chất của ngành đờng sắt hiện nay gồm:
-Có 6 tuyến đờng với tổng chiều dài 2561 km trong đó 2115 km khổ đờng 1
km,166 km khổ 1425 và 233 km đờng lồng tuyến dài nhất là tuyến thống nhất

1730 km.
-Tất cả có 1335 chiếc cầu dài 42.136 m tuyệt đại bộ phận là cây cầu thép trong
tình trạng xấu, cũ có một số cầu tạm và kinh phí cho công tác duy tu không đủ
nên đã dẫn tới 164 chiếc cầu hạn chế tốc độ chiếm khoảng 30 % tổng chiều
dài các cầu đặc điểm cầu Long Biên là cấp bách nhất.
-39 hầm với chiểu dài 10.760m, các hầm hầu hết có nhiều vết nứt ở lớp áo gây
nguy hiểm và đe doạ an toàn đoàn tàu bất cứ lúc nào.
-Cấu tạo đờng sắt không đồng đều, nhiều đoạn thiếu ba lát, tà vẹt, 40% vẫn
còn loại ray 27-30 kg/m số còn lại là ray tiêu chuẩn P.43( 43 kg/m).
-Tín hiệu tự động quanh khu đầu mối Hà Nội, bán tự động trên một số tuyến
đờng và khu đoạn nh: Hà Nội Hải Phòng, Hà Nội- Vinh, Tp Hồ Chí Minh
Nha Trang.... còn lại trên 70% vẫn là thẻ đờng. Có thể nói tín hiệu quá cũ
kĩ lạc hậu, tuy điều này không có nghĩa là đe doạ đến an toàn chạy tàu mà chủ
yếu là ảnh hởng đến tốc độ chạy tàu và năng lực cuả tuýên.
-Về thông tin không đạt yêu cầu so với ngành Bu Điện thì quá lạc hậu.
-Hiện tại ngành đờng sắt có 507 đầu máy các loại trong đó 2/3 đang trong điều
kiện hoạt động còn 1/3 đang chờ sửa chữa và thanh lý. Hiện tại không thiếu
số lợng đầu máy, song thiếu đầu máy có công suất lớn từ 1000 mã lực trở lên.
Đầu máy do nhiều nớc chế tạo nên dẫn đến kết quả là phụ tùng thay thế sửa
chữa rất khó kiếm.
-Có 947 toa xe khách, trong đó cũng chỉ có 2/3 đang hoạt động đợc. Với 4968
toa xe hàng 1 m và 605 xe 1435 xe 1m và 300 xe 1435 đang trong điều kiện
khai thác đợc.
4
Đề án tốt nghiệp
Với số lợng toa xe hàng và khách đủ để hoàn thành nhiệm vụ vận chuyển
hiện nay, tuy nhiên trong những ngày tháng cao điểm ( các chiến dịch vận
chuyển hành khách trong những ngày lễ tết ) thì thiếu cả toa xe lẫn đầu máy.
-Các cơ sở sữa chữa đầu máy toa xe năng lực khá nh xe lửa Gia Lâm có thể đại
tu 600 xe hàng và khách mỗi năm, song hiện tại không khai thác hết năng lực.

Tuy nhiện lại thiếu đồng bộ, cha sản xuất chế tạo đợc giá chuyển, vòng bi,....
-Năng lực thông qua các tuyến còn d thừa nhiều, hầu hết mới sử dụng 40 đến
50% ; Riêng tuyến Hà Nội Vinh đã sử dụng tới 70%, song cá biệt có tuyến
mới sử dụng 15%.Việc tồn tại hai khổ đờng 1 m và 1435 đã gây trở ngại nhiều
trong công tác khai thác. Mặc dù trong thông t của thủ tớng chính phủ khẳng
định tất cả chuyển về khổ đờng 1 m song vẫn không có đủ kinh phí để thực
hiện điều này.
-Vấn đề tiếp cận thị trờng đang là một tồn tại lớn hiện tại. Tuy ngành đờng sắt
đã có bộ phận kinh tế thị trờng song vẫn cha phát huy hết chức năng và nhiệm
vụ của nó.
-Vấn đề khó khăn nghiêm trọng nhất của nó là vấn đề thiếu nguồn tài chính để
hiện đại hoá ngành đờng sắt để có đủ sức cạnh tranh với các phơng tịên vận tải
khác. Vì ngành đờng sắt muốn hiện đại hoá phải có vốn đầu t lớn, nhng do khả
năng thu hồi vốn chậm, nên điều kiện thu hút vốn đầu t nớc ngoài sẽ khó khăn
hơn.
2/ Tơng lai
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 8 đã đề ra mục tiêu đến năm 2020 là Tiếp
tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lợc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ
quốc, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Mục tiêu của công nghiệp hoá và hiện đại hoá là biến nớc ta thành một
nớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý,
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất,
đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giầu n-
ớc mạnh xã hội công bằng văn minh.
Trong vài chục năm, từ nay đến năm 2020 ra sức phấn đấu để biến nớc ta về
cơ bản trở thành một nớc công nghiệp.
Với mục tiêu là : Đổi mới công nghệ của phần lớn doanh nghiệp. Phát
triển nhanh một số ngành và một số lĩnh vực có lợi thế, hình thành một số
5
Đề án tốt nghiệp

ngành mũi nhọn nh: chế biến lơng thực thực phẩm, khai thác và chế biến dầu
khí, công nghiệp điện tử, công nghiệp thông tin và một số ngành cơ khí chế
tạo. Hình thành các khu công nghiệp tập trung, tạo địa bàn thuận lợi cho xây
dựng các cơ sở công nghiệp mới.
Để có thể thực hiện đợc các mục tiêu và các chỉ tiêu trên thì cần phải
tăng cờng việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, trong
đó đặc biệt phải kể đến vận tải đờng sắt, nó cần đợc củng cố nâng cấp mạng l-
ới đờng sắt hiện có. Trớc mắt cần tập trung ở các tuyến có khối lợng lớn nh
tuyến Hà Nội Tp Hồ Chí Minh sau đó là tuyến Hà Nội Lào Cai, Hà Nội
Hải Phòng. Các tuyên này nằm trên trục đờng Bấc Nam và Đông Tây nối
liền hầu hết các vùng kinh tế, các vùng đồng bằng Bắc bộ và Nam Bộ, các khu
công nghiệp khai khoáng trong cả nớc. Nó là chiếc cầu nối liền giữa sản xuất
và tiêu thụ, giữa các thành phố với nhau, giữa nông thôn với thành thị, giữa
miền ngợc với miền xuôi, không những thế nó còn đóng vai trò quan trọng về
an ninh quốc phòng, vận chuyển nhanh chóng an toàn bí mật vũ khí khí tài.
Đặc biệt ngày nay trong tình hình kinh tế mở nó còn giữ vai trò quan
trọng trong giao lu kinh tế văn hoá giữa các nớc trong khu vực đặc biệt là
Trung Quốc, Lào , Campuchia và các nớc Asean.
Các định hớng chiến lợc phát triển ngành đờng sắt Việt Nam
1/ Phơng hớng đầu t
Về mạng lới và cơ sở hạ tầng đờng sắt
Mạng lới đờng sắt không thể sắp đặt tùy ý của ngành đờng sắt mà phải nằm
trong chiến lợc chung của nền kinh tế xã hội, quốc phòng của đất nớc, nhằm
mục đích đa nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển để trở thành nớc công
nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Muốn vậy về mạng lới đờng sắt và cơ sở hạ tầng của nó phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
-Thoả mãn tối đa yêu cầu vận chuyển của nền kinh tế và xã hội với tốc độ phát
trỉên nhanh.
-Trong một thời gian ngắn nhất có thể đuổi kịp trình độ của đờng sắt các nớc

tiên tiến trong khu vực.
-An toàn chạy tàu và có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tiên tiến.
6
Đề án tốt nghiệp
Về phơng hớng đầu t phát triển cụ thể trong từng giai đoạn nh sau:
1.Thời kỳ năm 2010:
Đây là thời kỳ tạo đà đa những bớc nhảy vọt của đờng sắt Việt Nam nhằm
theo kịp trình độ phát triển của các nớc trong khu vực. Với mục tiêu là : Hiện
đại hóa các tuyến u tiên bằng việc xây dựng đờng đôi và đờng cao tốc, kết hợp
với việc xây dựng mới 1 số tuyến ở phía nam.Mà cụ thể là:
+ Trên tuyến Hà Nội- Sài Gòn sẽ:
-Xây dựng đờng đôi Sài Gòn Nha Trang dài 411 km.
-Làm mới một số đoạn hầm qua đèo Hải Vân, Khe nét và Ghềnh.
-Mở rộng và cải tạo các ga đầu mối ở Hà Nội và Sài Gòn và cụm Ga Đà Nẵng,
Nha Trang, Vinh.
+ Trên tuyến đờng Lao Cai Cát Lân sẽ:
-Làm đờng đôi ( đờng thứ hai) Lào Cai- Yên Viên.
-Làm mới Yên Viên Phả Lại dài 42 km.
+ Cải tạo tuyến Hà Nội - Đồng Đăng, đoạn Kép đi Đồng Mỏ dài 46 km.
+ Mở một số tuyến mới nh:
-Sài Gòn Nông Pênh dài 260 km theo hớng Tây Ninh đoạn Việt Nam dài
110 km.
-Tháp Chàm - Đà Lạt bằng đờng răng ca phục vụ cho du lịch khai khoáng
quặng nhôm.
-Đờng vào khu công nghiệp hóa dầu Vân Phong dài 30km .
-Mở rộng đờng sắt nội đô Hà Nội, Sài Gòn bằng cách kéo dài các tuyến cũ và
xây dựng thêm tuyến mới đến các vùng đông dân c và khu thơng mại, sân bay
ở Nội Bài và Tân Sơn Nhất.
2. Thời kỳ năm 2020:
7

Đề án tốt nghiệp
Đây là thởi kỳ đa ngành đờng sắt phát triển thêm một bớc bằng cách xây dựng
mới hiện đại nh:
-Xây dựng đờng cao tốc Hà Nội Sài Gòn dài 1650 km theo hớng tuyến nh
hiện nay có cải tuyến cục bộ đi xuyên núi.
-Xây dựng đờng sắt Tây Nguyên; nối đờng sắt quốc gia tại Đông hà qua Tây
Nguyên đến Tây Ninh về Sài Gòn dài 800 km.
-Xây dựng đờng sắt Sài gòn Cần Thơ dài 170 km.
-Xây dựng đờng sắt nội đô ở 3 đô thị lớn nh Hải Phòng, Đà Nẵng , Vũng Tàu.
Về phơng tiện vận tải
Với mạng lới đờng sắt đợc cải tạo và nâng cấp, cũng nh xây mới qua các thời
kỳ đã tạo nên một mạng lới hoàn chỉnh hợp lý ở các khu vực và vùng kinh tế
công nghiệp hoá, hiện đại hóa. Song việc quyết định rất quan trọng trong khai
thác và kinh doanh vận tải có hiệu quả hay không còn phải kể đến phơng tiện
vận tải và các thiết bị phục vụ. Nếu đầu t đúng và thoả đáng thì sẽ đạt đợc các
mục tiêu, thu hút đợc khách và chủ hàng, giảm giá thành, an toàn chạy tàu và
cạnh tranh thắng lợi.
Về phơng hớng đầu t qua các thời kỳ nh sau:
Giai đoạn 2010
+ Đờng sắt quốc gia:
-Loại bỏ đầu máy diezel công suất nhỏ đã sử dụng quá 25 năm.
-Nhận tiếp các đầu máy diezel công suất lớn từ 1800 đến 2400 mẫ lực với tốc
độ 140 km/h.
-Tiếp tục nhập các đoàn ô tô ray hiện đại và các toa xe cao cấp khác có tiện
nghi phục vụ tốt.
-Nghiên cứu đa đầu máy công suất 1800-2000 mã lực vào một số tuyến có thể
đợc.
8
Đề án tốt nghiệp
+ Đờng sắt nội đô: tăng thêm số lợng các đoàn tàu hiện đại và tiện nghi theo

kỹ thuật mới nhất của thế giới.
+ Đờng sắt công nghiệp: Trang bị các loại đầu máy và toa xe phù hợp với đặc
điểm khai thác và sản xuất ở từng khu công nghiệp hoá dầu.
Giai đoạn năm 2020:
+ Đờng sắt quốc gia:
-Tăng thêm đầu máy diezel công suất từ 3200 mẫ lực trở lên.
-Trang bị các loại đoàn tàu cao tốc hiện đại trên thes giới.
+ Đờng sắt nội đô: sẽ trang bị các loại tàu điện ngầm hiện đại trên thế giới .
+ Đờng sắt công nghiệp: Theo các yêu cầu của công nghệ mới và kỹ thuật tiên
tiến.
Về cơ sở công nghiệp đờng sắt :
Đây là yêu cầu nhằm đảm bảo duy trì chất lợng tuổi thọ và khai thác có hiệu
quả các phơng tiện vận tải. Vì vậy ngành đờng sắt chủ yếu:
-Xây dựng các cơ sở để đại tu đầu máy diezel ở hai khu vực Gia lâm và Dĩ An.
-Xây dựng các cơ sở có đủ công nghệ để đóng mới một phần toa xe khách và
hàng trên cơ sở nhập một số phụ tùng cơ bản nh gía chuyển, vòng bi...Hoặc
chuyển việc đóng mới cho các tập đoàn công nghiệp trong nớc ( nếu có )
ngành đờng sắt chỉ đảm nhận sửa chữa đên cấp đại tu.
3/ Phơng hớng tạo vốn
Với phơng hớng đầu t về mạng lới cơ sở hạ tầng và phơng tiện vận tải từ nay
đến năm 2020 là :
Giai đoạn Tổng số Trong đó phơng tiện vận
tải
2010 5500 triệu USD 800 triệu USD
2020 20000 triệu USD 1200 triệu USD

9
Đề án tốt nghiệp
Từ khi có thông t 46 của thủ tớng chính phủ và 84 của bộ tài chính đã khẳng
định phần cơ sở hạ tầng ngành đờng sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách, ngành

đờng sắt đảm nhận phần sản xuất kinh doanh vận tải và trả phần lệ phí sử dụng
cơ sở hạ tầng. Chính vì vậy phần vốn sản xuất kinh doanh vận tải ngành đờng
sắt sẽ giải quyết bằng các giải pháp:
-Từ nguồn lợi nhuận có đợc thông qua hiệu quả sản xuất kinh doanh hằng
năm.
-Từ các khoản vay tín dụng của nớc ngoài thông qua các dự án có xem xét và
bảo lãnh của nhà nớc.
-Từ việc liên doanh liên kết với nớc ngoài để khai thác năng lực của cơ sở hạ
tầng đáp ứng yêu cầu vận tải của các ngành kinh tế và của toàn xã hội mà bản
thân ngành đờng sắt và Nhà nớc cũng không đủ vốn.
Chơng2 : Giới thiệu chung về ga giáp bát.
I.Vị trí địa lý, đặc điểm ga Giáp Bát.
10
Đề án tốt nghiệp
Ga Giáp Bát là ga hàng hoá hạng I thuộc công ty vận tải hàng hoá đờng
sắt Tổng công ty đờng sắt Việt Nam.
Điểm phân giới là km 5 + 050, trên tuyến đờng sắt Thống Nhất, thuộc địa
phận phờng Thịnh Liệt - quận Hoàng Mai Thành phố Hà Nội.
Ga Giáp Bát có một số đặc điểm nh sau:
1.Nằm ở phía Nam thành phố Hà Nội, trong khoảng phân vùng giữa vành
đai 2 và vành đai 3 đờng bộ. Phía đông ga có đờng quốc lộ 1 chạy song
song với đờng chính tuyến.
2.Hệ thống kho bãi, nhà bảo vệ, phòng bán vévà chờ tàu nằm trong khoảng
giữa, hai bên đều có đờng sắt.
3.Mặt bằng ga hơi thấp, thờng bị ngập lụt khi có ma, bão
4.Trong phạm vi ga có 4 đờng ngang và 3 lối đi cắt ngang qua đờng sắt.
5.Có hai đờng ngang là cổng ra vào ga.
II.Nhiệm vụ chủ yếu của ga Giáp Bát.
1. Tổ chức vận chuyển và kinh doanh hàng hoá.
2. Giải thể và lập tàu hàng, tầu thoi đi các hớng(bắc, nam).

3. Đón gửi tầu khách(trong đó có giải thể và lập một số tàu khách
đờng ngắn).
4. Đa đầu máy toa xe vào các địa điểm để chỉnh bị, sửa chữa, lấy
toa xe ra vận dụng.
Các khu gian tiếp cận và đặc điểm khu gian
Tên khu gian
Hớng khu gian
Chiều dài khu
gian
Đặc điểm khu
gian
Giáp Bát-Hà Nội
Giáp Bát-Văn
Điển
Chẵn
Lẻ
3 km 380
2 km 500
Thờng
Đặc biệt
11
Đề án tốt nghiệp
đờng nhánh ở khu gian.
Không có.
đờng nhánh nối vào đờng trong ga.
Nối vào đ-
ờng nào
Số
hiệu
ghi

Tên đờng
nhánh và
chiều dài
(m)
Độ Dốc
(0/00)
Phục vụ cơ quan, xí
nghiệp nào
Đợc trang thiết bị
phòng vệ gì
đờng 14 40
đờng 15 chứa
8 xe
Phân xởng sủa chữa
toa xe Giáp Bát
Đờng cụt
Đờng 14 39 Trạm đầu máy Giáp
Bát
Đờng 4 35 Đờng QT1:
710 (m)
Là đờng điều dẫn
bắc đồng thời là đ-
ờng dồn xe phục vụ
xếp dỡ hàng ở đờng
nhánh QT3
Bục chắn
Đờng QT1 QT3 Đờng QT3:
382 (m)
8,2 Chủ hàng ngành xi
măng

Bục chắn
12
Đề án tốt nghiệp
đờng trong ga
Số
Hiệu
đờng
Phân công sử
dụng
độ
dốc
Chiều dài
Sức
chứa
toa xe
Giữa
MTVC
Từ
MTVC
đến TH
ra ga
Bán
kính đ-
ờng
cong
đờng
cách điện
1 2 3 4 5 6 7 8
1
2

3
4
5
6
7
8
Đón gửi tầu
khách tầu hàng
thông qua
Đón, Gửi tàu
khách ,tàu hàng
tránh nhau
Tác nghiệp xếp
dỡ hàng bao bì,
hàng kiện, hàng
lẻ, hàng nặng,
để xe sửa chữa
Đón gửi tàu
hnàg, để xe
hàng quý
Đón gửi tầu
hnàg, lập tầu
hàng hớng bắc
Đón gửi tàu
hàng
Đón gửi tầu
hàng
Tập kết xe hớng
nam, đón gửi
tàu hàng hớng

nam
345
345
450
450
470
470
470
470
30
30
33
33
35
35
35
Không

13
Đề án tốt nghiệp
9
10
11
12
13
14
17-18
bãi gỗ
(đờngcụt)
PG1

Đờng điều
dẫn nam
(PG2)
Tập kết, đón gứi
tàu hàng hớng
nam
Tập kết đón gửi
tàu hàng hớng
bắc
Tập kết, đón gửi
tàu hàng hớng
bắc
đón gửi tàu thoi
Đờng lộn máy
và dồn bãi gỗ
Chứa xe hỏng,
để xe sửa chữa
Dõ hàng nặng,
hàng cẩu, xếp
dỡ hàng trực
tiếp
Xếp dỡ hàng
nguy hiểm
Đầu máy toa xe
vào kho
Rút dồn
470
490
430
446

450
900
165
(tính từ
ghi28)
40
200
35
36
30
33
36
43
10
3
14
*Xe trở hàng nguy hiểm.
Xe trung chuyển: Tập kết, đón gửi từ đuờng 7 đển đờng 11.
Xe xếp dỡ: Đờng bãi gỗ.
*Khoảng cách từ ghi số 1 đến cột hiệu vào ga phía Hà Nội: 50 m
*Khoảng cách từ ghi số 4 đến cột hiệu vào ga phía Văn Điển: 143 m
14
§Ò ¸n tèt nghiÖp
GHI

hiÖu
ghi
VÞ trÝ quy ®Þnh
cña c¸c ghi (®Þnh
vÞ c¸c ghi)

Lo¹i
ghi
Lo¹i
khãa
ghi
Quan hÖ
víi cét
tÝn hiÖu
Ngêi b¶o
qu¶n ch×a
kho¸
Quy ®Þnh
th¸p ®Ìn
ban ®ªm
1,3
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè1
§u«i

TQ
Ghi
kho¸
®iÖn
TQ
Liªn
quan
®Õn cét
tÝn hiÖu
Tb sö
dông

khèng chÕ
qua ®µi
Th¸p ®Ìn
®iÖn c¶
®ªm
5,7
§Þnh vÞ ®ßng
Quang Trung
th«ng ®êng sè 4
- - - - -
9,11
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 4
- - - - -
13
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 8
- - - - -
15,7
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 4
- - - - -
19,2
1
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 7
- - - - -
23,2
5
§Þnh vÞ th«ng ®-

êng sè 8
- - - - -
27
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 8
- - - - -
29
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 10
- - - - -
31
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 12
- - - - -
33
§Þnh vÞ ®êng QT
th«ng ®êng sè 4 -
Kho¸
tay
Kh«ng
liªn
quan
G¸c ghi
N1
-
35
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng côt(ph©n giíi
1)víi ®êng cña
tr¹m §M

- - - - -
37
§Þnh vÞ th«ng ®-
êng sè 8 -
Kho¸
®iÖn
TQ
Cã liªn
quan
TB khèng
chÕ qua
®µi
-
39 §Þnh vÞ ®êng sè
14 th«ng suèt víi
®êng vµo tr¹m
- - - - -
15
Đề án tốt nghiệp
đầu máy
4,6
Định vị thông đ-
ờng số 2
- - - - -
8
Định vị thông khu
vực II
- - - - -
10 Định vị thông đ-
ờng điều dẫn nam

- - - - -
12
Định vị thông đ-
ờng số 4
- - - - -
14,1
6
Định vị đờng số 4
thông đờng điều
dẫn
- - - - -
18
20
22
Định vị thông đ-
ờng số 4 (nt)
- - - - -
24
Định vị thông đ-
ờng số 6
- - - - -
26
Định vị thông đ-
ờng số 8 với điều
dẫn
- - - - -
28
Định vị thông đ-
ờng số 13 đi bãi
gỗ

- - - - -
30
32
Định vị thông đ-
ờng số 8 với đờng
điều dẫn
- - - - -
34
Định vị thông đ-
ờng số 10
- - - - -
36
Định vị thông đ-
ờng số 12
-- - - - -
38
Định vị thông đ-
ờng số 13
- Khoá
tay
Không
liên
quan
đến cột
tín hiệu
Gác ghi
N4 quản
lý chìa
khoá
Tháp đèn

cả đêm
40
Định vị thông đ-
ờng số 14
- - - TBCT
Quản lý
chìa khoá
Không
thắp đèn
42 Định vị thông đ- - - - - Không
16
Đề án tốt nghiệp
ờng số 15 thắp đèn
Q3
Định vị thông đ-
ờng QTI
- - - - Không
thắp đèn
Thiết bị đóng đờng
Khu Gian
Thiết bị
đóng đờng
cơ bản
Phơng pháp
đóng đờng
thay thế
Số Lợng thẻ đờng dùnh riêng
Gắn chìa
khoá ghi,đ-
ờng nhánh

Thẻ đờng
phân đôi
Thẻ đờng
hình chìa
khoá
Giáp Bát
Hà Nội
Bán tự
động
Điện tín Không có Không có Không có
Giáp Bát
Văn Điển
Bán tự
động
Điện tín Không có Không có Không có
Thiết bị hành khách và hàng hoá
Thiết bị hành khách.
Số hiệu đờng bên cạnh
thiết bị
Tên thiết bị
Kích thớc thiết bị
1
2
Ke khách số 1
Ke khách số 2
Phòng bán vé đợi tầu
Dài : 250 m
Rộng : 2 m
Cao : 0,15 m
(so với mặt ray)

Dài : 250 m
Rộng : 2 m
Cao : 0,15 m
(so với mặt ray)
Diện tích 193 m
2
Thiết bị hàng hoá
Số hiệu đờng bên
cạnh thiết bị hành
hoá
Tên thiết bị
Diện tích(m
2
) Chiều dài(m)
Đờng 3
Đờng 3
Đờng 3
Đờng 17
Đờng 18
Đờng 3
Kho 1 và kho 2
Kho hàng lẻ
Kho tiệp
Bãi hàng
Bãi hàng
Ke nớc mắm
1.984
186
1.330
1.200

1.100
910
166
63
130
130
120
90
17
Đề án tốt nghiệp
Đờng bãi gỗ
Đờng QT 3
Bãi hàng
Bãi hàng
2.300
3.240
165
382
Cuối đờng 18 nơi tiếp với ke dõ nớc nắm có ke cao (có đầu đấm để nối
giữa toa xe) để phục vụ việc xếp dỡ xe có động cơ tự hành.

Thiết bị trên đờng ga dùng để chỉnh bị đầu máy, toa xe.
Thiết bị trên đờng ga dùng để chỉnh bị đầu máy, toa xe:
- Bên cạnh các đờng 4-5, 6-7, 8-9, 10-11, ở vị trí trong khoảng từ mốc
tránh va chạm đến tín hiệu ra ga(phía Văn Điển) có đặt cố định các hòm
để đựng thiết bị phục vụ việc thử hãm sân ga, chỉnh bị đoàn xe sau khi
lập tàu xong.
Các hòm có kích thớc : Dài 0,9 m ; rộng 0,6 m ; cao 0,5 m (so với mặt ray)
- Cạnh đờng 14, cách ghi 40 khoảng 10 m có nhà để thiết bị máy ép gió
phục vụ cho việc thử hãm sân ga, chỉnh bị đoàn xe.

- Do có các thiết bị trên nên trong quá trình làm việccác chức danh cần
chú ý tránh va đập, vấp ngã vào thiết bị gây tai nạn lao động.
Thiết bị chiếu sáng đờng ga.
1. Hệ thống đèn chiếu sáng các đờng và khu vực ở phía bắc ga.
a.Ngang các đờng khu vực 2,3 phía bắc có 12 dàn đèn pha gồm 12 đèn chiếu
sáng về hai phía, phục vụ việc đón gửi và dồn tầu
b.Khu vực ghi và hoá trờng phía bắc có 10 đèn pha chiếu sáng để phục vụ đón
gửi, dồn và xếp dỡ vv .dặt tại các địa điểm:
- Đầu nhà tập thể A2 : 2 đèn
- Đầu nhà tập thể A1 : 1 đèn
- Trớc nhà tập thể Công an : 1 đèn
- Đầu đờng 17 : 2 đèn
- Giữa hoá trờng : 1 đèn
- Cạnh chòi ghi N1 : 3 đèn
2. Hệ thống đèn chiếu sáng các đờng và khu vực fía nam ga.
a.Ngang các đờng khu vực 2,3 có hai dàn đèn pha(gồm 12 đèn)chiếu sáng về
hai phía, phục vụ việc đón gửi và dồn dịch, kiểm tra.
b.khu vực ghi và hoá trờng có 15 đèn pha chiếu sáng đặt tại các địa điểm:
18
Đề án tốt nghiệp
- Trớc cửa phân xởng S/C toa xe : 2 đèn
- Đầu ke cao : 2 đèn
- Giữa ke cao : 2 đèn
- Trớc nhà bảo vệ : 2 đèn
- Trớc cửa chòi ghi N4 : 2 đèn
- Giữa hoá trờng : 2 đèn
- Cạnh ghi số 6 : 3 đèn
3.Hệ thốngđèn chiếu sáng khu vực 1 và trung tâm ga.
Có ba cột gồm 8 đèn pha chiếu sáng các đờng của khu vực1 và trung tâm ga.
4.Hệ thống đèn chiếu sáng kho.

Bên trong và ngoài cửa(cả hia phía) mỗi gian kho đều có các bóng điện 100w
chiếu sáng.
Chỗ để các đoàn tầu cứu viện, đội cứu chữa, trạm y
tế.
- Đoàn xe trở cẩu cứu viện nằm trên đờng 15 (phân xởng S/C toa xe)
- Đội cứu chữa thủ công trạm kham xe Giáp Bát cạnh phân xởng sửa chữa
toa xe Giáp Bát (điện thoại 2332).
- Y tế làm việc tại tầng 2 ga Giáp Bát.(điện thoại 2305)
Chiều dài khoảng cách hãm trớc tín hiệu vào ga.
- Phía Văn Điển: Từ chân cột tín hiệu vào ga ra khu gian là 800 m.
- Phía Hà Nội: từ chân cột tín hiệu vào ga ra khu gian là 800 m.
* Tại các điểm này là nơi đặt pháo phòng vệ khi cần thiết.


19
Đề án tốt nghiệp
Phần 2: Chế độ trả lơng, tiền thởng của nớc
việt nam
Chơng 1: lơng tối thiểu, hệ thống thang lơng,
bảng lơng.
Điều 1:
1.Mức lơng tối thiểu theo Điều 56 và khoản 2 Điều 132 của Bộ Luật Lao động
là mức lơng trả cho ngời lao động làm công việc giản đơn nhất (không qua đào
tạo) với điều kiện lao động và môi trờng lao động bình thờng.
2. Bộ Lao động - Thơng binh và xã hội, sau khi lấy ý kiến tổng liên đoàn
lao động Việt Nam và đại diện của ngời sử dụng lao động, trình chính phủ
quyết định và công bố mức lơng tói thiểu cho từng thời kỳ.
Điều 2: Thang lơng bảng lơng theo Điều 57 Bộ luật Lao động đợc quy định
nh sau:
Chính phủ công bố thang lơng, bảng lơng và chế độ phụ cấp lơng áp dụng

trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, dịch vụ, đơn vị sự nghiệp hoạt
động theo chế độ hạch toán kế toán thuộc thành phần kinh tế quốc doanh.
Bộ lao động Thơng binh va xẫ hội căn cứ vào chính sách tiền lơng của Nhà
nớc hớng dẫn thực hiện chế độ tiền lơng trong các doanh nghiệp và các tổ
chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác.
Chơng 2: chế độ trả lơng, tiền thởng.
Điều 3. Hình thức trả lơng theo Điều 58 của bộ luật Lao động đợc qui định nh
sau:
Trả lơng theo thời gian là hình thức trả lơngcho ngời lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế:
Tiền lơng tháng là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động.
20
Đề án tốt nghiệp
Tiền lơng ngày là tiền lơng trả cho một ngày lao động đợc xác định trên cơ sở
tiền lơng tháng chia cho 26 ngày.
Tiền lơng giờ là tiền lơng trả cho một giờ làm việc đợc xác định trên cơ sở l-
ơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn quy định tại Điều 68 Bộ Luật Lao động.
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào số
lợng, chất lợng sản phẩm họ làm ra.
Trả lơng khoán là hình thức trả lơng cho ngời lao động theo khối lợng và chất
lợng công việc phải hoàn thành.
Điều 4: trờng hợp đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 59 Của Bộ Luật Lao
động là những trờng hợp do sự cố điện, nớc; do áp dụng biện pháp ngăn ngừa ,
khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; do di chuyển địa điểm làm việc
hoặc do khó khăn trong sản xuất kinh doanh mà ngời sử dụng lao động đã tìm
mọi biện pháp nhng không khác phục đợc thì đợc phép trả lơng chậm nhng
không quá một tháng mà phải đèn bù cho ngời lao động nh sau:
Nếu thời gian trả lơng chậm dới 15 ngày thì không phải đền bù.
Nếu thời gian trả lơng chậm từ 15 ngày trở lên thì phải đền bù một khoản tiền

ít nhất là bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất tiền gửi ngân hàng do Ngân
Hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm trả lơng.
Điều 5: Việc khấu trừ vào tiền lơng của ngơì lao động theo khoản 1 điều
60 của Bộ Luật Lao dộng đợc quy định nh sau:
Căn cứ vào số tiền lơng hàng tháng Ngời lao động nhận đợc sau khi đóng bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và thuế thu nhập cá nhân, ngời sử dụng lao động
khấu trừ dần những khoản đã tạm ứng theo quy định tại Điều 67 và khoản bồi
thờng thiệt hạivật chất đợc quy định tại Điều 89 của Bộ Luật lao động.
Điều 6 : VIệc trả lơng khi ngời lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
theo Điều 61 của Bộ luật lao động đợc quy định nh sau:
1. Nếu trả lơng theo thời gian thì ngời lao động đợc trả lơng làm thêm giờ
khi làm thêm giờ ngoài giờ tiêu chuẩn.
2. Nếu trả lơng theo sản phẩm, lơng khoán thìngời lao động đợc trả lơng
làm thêm giờ khi ngời sử dụng lao động có yêu cầu làm thêm số lợng ,
21
Đề án tốt nghiệp
khối lợng sản phẩm ngoài số lợng, khối lợng sản phẩm làm trong giờ
tiêu chuẩn.
3. Ngời lao động làm việc vào ban đêm thì đợc trả thêm ít nhất bằng 30 %
tiền lơng làm việc vào ban ngày nếu không thờng xuyên làm việc vào
ban đêm; ít nhất bằng 35 % tiền lơng làm việc vào ban ngàynếu thờng
xuyên làm việc theo ca ( chế độ làm việc 3 ca ) hoặc chuyên làm việc
vào ban đêm.
Điều 7: Việc trích thởng từ lợi nhuận còn lại( sau khi đã hoàn thanh nghĩa
vụ với Nhà nớc ) để thởng cho ngời lao động làm việc tại doanh nghiệp từ 1
năm trở lên theo Điều 64 Của Bộ Luật lao động đợc quy định nh sau:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh, dịch vụ thuộc thành phần kinh tế
quốc doanh, mức tiền thỏng tối đa không quá 6 tháng tiền lơng theo hợp đồng
lao động.
Điêù 8 : Việc tạm ứng tiền lơng cho ngời lao động theo các khoản 1 và 2 điều

67 của bộ luật lao động đợc quy định nh sau:
1. Khi bản thân hoặc ngời lao động gặp khó khăn thì ngời lao động đợc
tạm ứng tiền lơng nhng ít nhất bằng một tháng tiền lơng.Cách trả tiền l-
ơng tạm ứng do hai bên thoả thuận, nhng không đợc tính lãi đối với số
tiền tạm ứng này.
2. Khi ngời lao động phải tạm thời nghỉ việc để làm nghĩa vụ công dân từ
một tuần trở lên, thì ngời lao động đợc tạm ứng tiền lơng tơng ứng với
số ngày tạm thời nghỉ việc và đợc khấu trừ vào tiền lơng theo Điều 7
của nghị định này.
Điều 9: Việc tạm ứng tiền lơng cho ngời lao động bị tạm giữ, tạm giam
theo điều 67 của Bộ Luật Lao động đợc quy định nh sau:
1. Trong thời gian bbị tạm giữ, tạm giam ngời lao động đợc ngời sử dụng
lao động tạm ứng 50 % tiền lơng theo hợp đồng của tháng trớc liền kề.
2. Khi hết hạn tạm giữ, tạm giam, nếu ngời lao động có lỗi thì cũng không
phải hoàn trả khoản tiền lơng tạm ứng nói trên; nếu do lỗi của ngời sử
dụng lao động thì ngời lao động phải trả đầy đủ tiền lơng theo hợp
đồng lao động ; nếu do lỗi của cơ quan pháp luật thì cơ quan đó phải đ-
ợc xử lý theo pháp luật.
Điều 10 :
22
Đề án tốt nghiệp
1. Tiền lơng trả cho ngời lao động nghỉ hằng năm, nghỉ ngày lễ, nghỉ về
việc riêng có lơng đợc tính theo lơng thời gian, bằng lơng tháng( lơng
cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực , phụ cấp đắt đỏ..nếu có ) chia cho 22
ngày nhân với số ngày đợc nghỉ theo quy định.
2. Tiền lơng trả cho ngời lao động khi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
đợc tính tơng ứng với hình thức trả lơng quy định tại Điều 5 của NGhị
định này.
3. Trong một ca làm việc , nếu ngừng việc theo quy định tại khoản 1 Điều
62 của Bộ Luật Lao động từ 2 giờ trở lên thì đợc trả lơng ngừng việc.

Điều 11 : Tiền lơng làm căn cứ để tính các chế độ: trợ cấp thôi việc; trợ cấp
mất việc làm; chế độ bồi thờng tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lơng
theo hợp đồng lao động, đợc tính bình quân của 6 tháng liền trớc khi sự việc
xảy ra, gồm lơng cấp bậc, chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp đắt đỏ và phụ
cấp chức vụ ( nếu có ).
Điều 12 : TIền lơng đợc trả trong thời gian nghỉ theo quy định tại các điều 41,
53, 62, 73, 74, 77, 78, 92 của Bộ Luật Lao động là tiền lơng tháng trớc liền kề
và đợc tính tơng ứng với các hình thức trả lơng theo thời gian qui định tại
khoản 1 Điều 5 của nghị định này.

CHơng 3 : Một số quy định khác.
Điều 13 : Ngời học nghề, tập nghề theo khoản 2 điều 23 của Bộ Luật Lao
động , nếu trực tiếp làm ra sản phẩm thì đợc trả lơng.Mức lơng do hai bên thoả
thuận nhng không thấp hơn 70 % mức lơng cấp bậc của ngời lao động cùng
làm công việc đó.
Điều 14 : Lao động nữ quy định tại điều 111 của Bộ Luật lao động, nếu cùng
làm công việc nh nam giới thì đợc trả lơng nh nhau. Khi nâng bậc lơng nếu nữ
giới có điều kiện và tiêu chuẩn nh nam giới thì u tiên nâng bậc lơng cho nữ
giới.
Điều 15 : Ngời lao động cha thành niên qui định tại điều 121 của Bộ Luật lao
động, nếu cùng làm công việc nh ngời lao động thành niên thì đợc trả lơng nh
nhau.
23
Đề án tốt nghiệp
Điều 16 : Lao động là ngời cao tuổi đợc rút ngắn thời giờ làm việc theo Điều
123 của Bộ Luật Lao động thì đợc trả nguyên lơng.
Điều 17 : Lao động là ngời tàn tật qui định tại điều 125 của Bộ Luật Lao động,
nếu cùng làm công việc nh lao động bình thờng thì đợc trả lơng nh nhau.
Điều 18 : Ngời lao động có trình độ kỹ thuật chuyên môn kỹ thuật cao theo
điều 129 của Bộ Luật Lao động đợc áp dụng bảng lơng chuyên viên cao cấp,

chuyên gia, nghệ nhân trên cơ sỏ chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn.Doanh nghiệp đợc xây dựng cơ chế trả lơng bảo đảm thu hút lao động
này.
Điều 19 Ngời lao động là công dân Việt Nam đợc phép đi lao động ở nớc
ngoài theo hình thức nhận thầu, khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 134 của
Bộ luật lao động thì trong thời gian làm việc ở nớc ngoài đợc trả một phần tiền
lơng bằng tiền ngoại tệ của nớc sở tại hoặc ngoại tệ quy đổi.

Phần 3 :kế hoạch lao động tiền lơng trong ngành vận tải đờng sắt.
Chơng 1: Đặc điểm , yêu cầu và nguyên tắc tổ chức lao động trong ngành vận
tải đờng sắt.
I Đặc điểm.
Ngành vận tải đờng sắt trong quá trình tổ chức lao động để thực hiện nhiệm vụ
sản xuất vận tải có một số điểm sau :
Thu hút một lực lợng lao động khá đông đảo sao với các ngành vận tải và cả so
với các ngành kinh tế quốc dân khác.
Hiện nay số cán bộ công nhân viên trong ngành là trên 4 vạn ngời trong
đó vận tải : 18.147 ngời; hạ tầng : 13.444 ngời; xây dựng cơ bản: 3740 ngời
và công nghiệp là 2839 ngời ( số liệu 31/12/1995).
24
Đề án tốt nghiệp
_ Phạm vi hoạt động sản xuất chải dài trên khắp các tuyến đờng và phân bổ
rộng khắp trong cả nớc.
- Mọi mặt tổ chức , công ác của bộ phận trong ngành từ đón gửi tầu, giải
thể lập tầu, các tác nghiệp về đầu máy, toa xe v.v.. đều phải tuân theo một biểu
đồ chạy tầu thống nhất. Để thực hiện biếu đồ chạy tầu bắt buộc các bộ phận ,
các đơn vị phải có sự phối hợp với nhau thông qua các biểu quá trình tác
nghiệp kỹ thuật hằng ngày.
- Thời gian làm việc của ngành đờng sắt là liên tục suốt ngày đêm 24/24 và
cả 365 ngày trong năm không kể ma nắng, gió , bão.v.v

II . Yêu cầu.
Từ đặc điểm của qúa trình sản xuất đã đòi hỏi việc tổ chức lao động phải đảm
bảo các yêu cầu sau :
- Lãnh đạo chỉ đạo sản xuất phải tập chung , mọi ngời phải chấp hành kỷ luật
nghiêm, tự giác.
- Trong tổ chức lao động phải khoa học, hợp lý, phải có sự hợp đồng chặt chẽ
giữa các đơn vị bộ phận.Chấp hành nghiêm chỉnh các quy trình quy tắc mới
đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
- Trong quản lý phải thực hành nghiêm chỉnh chất Đảng lãnh đạo, cá nhân thủ
trởng phụ trách, phát huy tốt chức năng của các phòng ban tham mu và tinh
thần làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
III . Các nguyên tắc tổ chức lao động.
Bất cứ một doanh nghiệp Nhà nớc nào trong tổ chức lao động của mình phải
đảm bảo thực hiện những nguyên tắc sau :
- Phải đảm bảo không ngừng nâng cao năng suất lao động.Việc tăng năng suất
lao động là đợc dựa trên cơ sở ngày càng nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất,
áp dụng các phơng pháp lao động tiên tiến, tién tới việc cơ giới hoá và tự động
hoá quá trình sản xuất.
- Phải quan tâm tới lợi ích vật chất tinh thần và vật chất của ngời lao
động.Đảm bảo các quyền lợi chính đáng của họ, khi họ hoàn thành tốt các
nhiệm vụ và yêu cầu sản xuất.Thực hiên nguyên tắc phân phối theo năng suất
25

×