Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Giáo án dạy thêm hóa 10 kì 2 chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>(GIÁO ÁN DẠY THÊM HÓA HỌC 10 KÌ 2)CHƯƠNG TRÌNH MỚI – GDPT - 2018</b>

<b>CHỦ ĐỀ 10: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC </b>

<b>(Tiết thực hiện = 8 tiết)</b>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Mục tiêu</b>

- Củng cố, ôn tập kiến thức về biến thiên ethalpy

- Hướng dẫn giải được các bài tập liên quan đến năng lượng hóa học

<b>2. Năng lực</b>

<b>2.1. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, trả lời câu hỏi trong bài ôn tập. (1)

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các bài tập, đề xuất các cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. (2)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Phối hợp với các thành viên trong nhóm hồn thành các nội dung ôn tập chương 5. (3)

<b>2.2. Năng lực Hóa học</b>

- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

+ Trình bày được các kiến thức về năng lượng hóa học. (4) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được các câu hỏi, bài tập về năng lượng hóa học. (5)

<b>3. Phẩm chất</b>

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (6)

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành tốt nhiệm vụ được phân cơng.

<b>a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ</b>

<b>c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏid. Tổ chức thực hiện:</b>

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ.

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức </b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>I. PHẢN ỨNG TỎA NHIỆT, PHẢN ỨNG THU NHIỆT</b>

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

<b>Ví dụ: Than củi cháy tỏa nhiệt.</b>

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

<b>Ví dụ: Khi nung vơi, người ta sử dụng phản ứng đốt cháy than để cung cấp nhiệt cho phản</b>

ứng phân hủy đá vôi (CaCO<small>3</small>).

→ Phản ứng đốt cháy than là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng phân hủy đá vôi là phản ứng thu nhiệt.

<b>II. BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG1) Biến thiên enthalpy</b>

- Biến thiên enthalpy của phản ứng (nhiệt phản ứng) là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào ở áp suất khơng đổi.

- Kí hiệu là

<small>r</small>

H

- Phương trình nhiệt hóa học: là phương trình hóa học kèm theo trạng thái của các chất và giá trị

<small>r</small>

H

.

Ví dụ: 2H<small>2 </small>(g) + O<small>2</small> (g) <small> </small> 2H<small>2</small>O (l) <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small>= - 571,6 kJ

<b>2) Biến thiên enthalpy chuẩn</b>

- Biến thiên enthalpy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn.

- Kí hiệu là <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small>.

- Điều kiện chuẩn: Với chất khí (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25<small>o</small>C hay 298K); với chất tan trong dung dịch (nồng độ 1 mol/L; nhiệt độ 25<small>o</small>C).

<b>3) Ý nghĩa của biến thiên enthalpy</b>

Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của

- Nhiệt tạo thành, kí hiệu là <small>f</small>H<b>; Nhiệt tạo thành chuẩn, kí hiệu là </b><small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small>

+<small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small>của đơn chất ở dạng bền vững nhất = 0, ví dụ: <small>f</small>H (O ) 0 kJ/mol<sup>o</sup><small>2982</small>  .

+ <small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small><b>< 0 → Chất (sp) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.</b>

+ <small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small><b>> 0 → Chất (sp) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên</b>

- Cho phản ứng: aA + bB <small> </small> mM + nN <small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>

<sub>r</sub>H<sup>o</sup><sub>298</sub>  <sub>f</sub>H<sup>o</sup><sub>298 </sub>(sp)  <sub>f</sub>H<sup>o</sup><sub>298 </sub>(c®)m. H<sub>f</sub> <sup>o</sup><sub>298</sub>(M) n. H <sub>f</sub> <sub>298</sub><sup>o</sup> (N) a. H <sub>f</sub> <sup>o</sup><sub>298</sub>(A) b. H <sub>f</sub> <sup>o</sup><sub>298</sub>(B) - Sơ đồ biến thiến enthalpy của phản ứng:

<b>2. Hoạt động 2: Dựu đoán phẳn ứng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

KMnO<small>4</small> bị nhiệt phân, tạo hỗn hợp bột màu đen: 2KMnO<small>4 </small> K<small>2</small>MnO<small>4</small> + MnO<small>2</small> + O<small>2</small>

Em hãy dự đoán phản ứng này toả nhiệt hay thu nhiệt.

<b>Hướng dẫn giải</b>

ứng xảy ra → Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.

<b>Câu 2: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:</b>

a) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt? b) Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn? Giải thích?

<b>Hướng dẫn giải:</b>

a) Phản ứng (1) có <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small> → (1) là phản ứng tỏa nhiệt.0 Phản ứng (2) có <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small> → (2) là phản ứng thu nhiệt.0

b) Phản ứng tỏa nhiệt diễn ra thuận lợi hơn phản ứng thu nhiệt → Phản ứng (1) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (2).

<b>Câu 5: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình dưới đây, em hãy dự đoán sự </b>

thay đổi nhiệt độ trong cốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Hướng dẫn giải:</b>

Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình trên, nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi.

tiếp tục xảy ra không?

<b>Hướng dẫn giải:</b>

năng lượng liên tục. Nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng khơng tiếp tục xảy ra.

<b>3. Hoạt động 3: TÍNH NHIỆT TẠO THÀNH CHUẨN CỦA CÁC CHẤTa. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Câu 1: Cho biết </b><small>f</small>H (Al O )<sup>o</sup><small>29823</small> 1676,00 kJ; H (NO)<small>f</small> <sup>o</sup><small>298</small> 90,29 kJ/mol. Viết phương trình nhiệt hóa học của 2 phản ứng dưới đây:

<b>Câu 2: Cho biết nhiệt tạo thành của C</b><small>2</small>H<small>6</small>; CO<small>2</small> và H<small>2</small>O lần lượt là 84,7; 393,5 và -285,8 kJ/mol. Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane:

Cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ.

a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. b) Tính nhiệt tạo thành chuẩn của H<small>2</small>O(g).

c) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H<small>2</small>(g) +

<small>2</small><sub>O</sub><sub>2</sub><sub>(g)  H</sub><sub>2</sub><sub>O(g) (2).</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Câu 4: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:</b>

NaOH(aq) + HCl(aq) <small> </small> NaCl(aq) + H<small>2</small>O(l) <small></small><sub>r</sub> 2CH<small>3</small>OH(l) + 3O<small>2</small>(g) <small> </small> 2CO<small>2</small>(g) + 4H<small>2</small>O(l); <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small>= -1450 kJ.

<b>Câu 6: Tính biến thiên enthapy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của </b>

So sánh <small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>(1) và <small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>(2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH<small>3</small> thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tính theo 2 phương trình trên thì đều ra kết quả giống nhau.

<b>4. Hoạt động 4: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY THEO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT </b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập</b>

<b>Câu 3: a) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O</b><small>2</small>, N<small>2</small> và NO lần lượt là 494 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N<small>2</small>(g) + O<small>2</small>(g) <small> </small> 2NO(g)

b) Giải thích vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện?

<b>Hướng dẫn giải:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

b) <small>r</small>H<small>298</small> E (N<small>b</small> N) E (O <small>b</small> O) 2E (NO) <small>b</small>  945   494 2.607   225 kJ( ) b) Năng lượng cần cung cấp để phá vỡ liên kết trong phân tử nitrogen và oxygen là rất lớn, trong khi phản ứng trên lại thu nhiệt nên chỉ có thể xảy ra ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện.

<b>Câu 4: Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau:</b>

H<small>2</small>C=CH<small>2</small>(g) + H<small>2</small>(g) <small> </small> H<small>3</small>C–CH<small>3</small>(g)

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

<b>Câu 5: Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng lượng</b>

liên kết, hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, H<small>3</small>C-CH<small>2</small>-OH hay H<small>3</small>C-O-CH<small>3 </small>bền hơn.

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

→ P trắng kém bền hơn P đỏ (hay P đỏ bền hơn P trắng).

Vậy nên sản phẩm (P trắng) có mức năng lượng cao hơn (tức kém bền hơn) chất

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO<small>2</small>: <small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small>(CO (g))<small>2</small> 393,5 kJ / mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

<b>Câu 3: Dung dịch glucose (C</b><small>6</small>H<small>12</small>O<small>6</small>) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO<small>2</small> (g) và H<small>2</small>O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ.

Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hồn tồn glucose mà bệnh nhân đó có

<b>Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>

<b>A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.</b>

<b>C. Các phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hướng dẫn giải:</b>

Các phản ứng tỏa nhiệt như CO<small>2</small> + CaO <small> </small> CaCO<small>3</small>, phản ứng lên men, … khó xảy ra hơn khi đun nóng.

<b>Câu 5: Cho các phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:</b>

(a) 3Fe(s) + 4H<small>2</small>O(l) <small> </small> Fe<small>3</small>O<small>4</small>(s) + 4H<small>2</small>(g) ; <small>f</small>H<sup>o</sup><small>298</small>= +26,32 kJ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Trường: THPT ... Họ và tên giáo viênTổ: Hóa - Sinh </b>

<b>CHỦ ĐỀ 11: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ (Tiết thực hiện = 2 tiết)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>

<b>1. Mục tiêu</b>

- Củng cố, ôn tập kiến thức về phòng chống cháy nổ

- Hướng dẫn giải được các bài tập liên quan đến năng lượng hóa học

<b>2. Năng lực</b>

<b>2.1. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, trả lời câu hỏi trong bài ôn tập. (1)

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các bài tập, đề xuất các cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. (2)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Phối hợp với các thành viên trong nhóm hồn thành các nội dung ơn tập chương 5. (3)

<b>2.2. Năng lực Hóa học</b>

- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

+ Trình bày được các kiến thức về năng lượng hóa học. (4) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được các câu hỏi, bài tập về năng lượng hóa học. (5)

<b>3. Phẩm chất</b>

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (6)

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

<b>a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ</b>

<b>c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏid. Tổ chức thực hiện:</b>

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ.

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Hoạt động 1: Sơ lược về phản ứng cháy nổ a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>d. Tổ chức thực hiện</b>

<b>2. Hoạt động 2: Điểm chớp nháy, nhiệt độ tự bốc cháya. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>3. Hoạt động 3: Hóa học về phản ứng cháy nổa. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:Thực hiện PHT giao về nhà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

...

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Trường: THPT ... Họ và tên giáo viênTổ: Hóa - Sinh </b>

<b>CHỦ ĐỀ 12: ENTROPY VÀ BIẾN THIÊN NĂNG LƯỢNG TỰ DO GIBBS(Tiết thực hiện = 3 tiết)</b>

<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Mục tiêu</b>

- Củng cố, ôn tập kiến thức về entropy và năng lượng tự do Gibbs - Hướng dẫn giải được các bài tập liên quan đến năng lượng hóa học

<b>2. Năng lực</b>

<b>2.1. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, trả lời câu hỏi trong bài ôn tập. (1)

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các bài tập, đề xuất các cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. (2)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Phối hợp với các thành viên trong nhóm hồn thành các nội dung ôn tập chương 5. (3)

<b>2.2. Năng lực Hóa học</b>

- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

+ Trình bày được các kiến thức về năng lượng hóa học. (4) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được các câu hỏi, bài tập về năng lượng hóa học. (5)

<b>3. Phẩm chất</b>

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (6)

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

<b>a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ</b>

<b>c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏid. Tổ chức thực hiện:</b>

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ.

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC1. Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức </b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>d. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>+ Entropy (S) là đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở một trạng thái và </b>

điều kiện xác định.

Entropy càng lớn hệ càng mất trật tự.

+ Đối cới cùng một chất, khi chuyển từ thể rắn, lỏng sang khí hoặc tăng nhiệt độ thì entropy của chất sẽ tăng. + Đơn vị của entropy thường là J/mol·K. Giá trị entropy S của một chất xác định ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar) gọi là entropy chuẩn và kí hiệu là S<small>0</small>

(J/mol·K).

<b>+ Tính biến thiên entropy của phản ứng hóa học: =</b> = <small>r</small><sup>S </sup> S(sp)− S(cñ).  S(sp)− S(cñ).  S(sp)− S(cñ). Ở điều kiện chuẩn và nhiệt độ 298K, ta có:  =<small>r 298</small>S<small>0 </small>=S S(sp)− S(cñ). <small>298</small><sup>0 </sup>(sp)−S S(sp)− S(cñ). <small>298</small><sup>0 </sup>(cñ). Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD

r 298S0 = c S 2980 (C)+d S2980 (D)−a S 2980 (A)− b S2980 (B)  =  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)

<b>+ Biến thiên năng lượng tự do Gibbs:  =</b><small>r</small><sup>G</sup><small>T</small><sup>0 </sup>= =<small>r</small><sup>H</sup><small>T</small><sup>0 </sup>−T 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  =<small>r</small><sup>S</sup><small>T</small><sup>0 </sup>. Trong đó:

T là nhiệt độ (theo thang Kelvin) tại đó phản ứng xảy ra;  =<small>r</small>G<small>0</small>

<small>T</small> là biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T;  =<small>r</small>H<small>T</small><sup>0</sup> là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T;

 =<small>r</small>S<small>0</small>

<small>T</small> là biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở nhiệt độ T. Lưu ý: Đơn vị ΔHG là kJ/mol thì ΔHH là kJ/mol và ΔHS kJ/mol·K. Dựa vào dấu của  =<small>r</small>G<small>0</small>

<small>T</small> có thể dự đốn được hoặc giải thích được chiều hướng của một phản ứng hóa học ở nhiệt độ T như sau:

<small>T</small> càng âm thì phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn càng thuận lợi và ngược lại.

<b>2. Hoạt động 2: Dạng bài về entropy</b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Câu 1. Tại sao khi tăng nhiệt độ lại làm tăng entropy của hệ? Trả lời: </b>

Khi tăng nhiệt độ thì các phân tử chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng lên làm tăng entropy của hệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 2. Khi chuyển thể của chất từ trạng thái khí rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất </b>

tăng hay giảm? Giải thích.

<b>Trả lời: </b>

Chuyển thể của chất từ trạng thái rắn sang lỏng và khí thì entropy của chất tăng. Giải thích: khi chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng và khí, liên kết giữa các hạt càng yếu, dao động của các hạt càng mạnh dẫn đến độ mất trật tự càng cao và làm entropy của chất tăng.

<b>Câu 3. So sánh entropy của nước đá, nước lỏng và hơi nước. Trả lời: </b>

Entropy: nước đá < nước lỏng < hơi nước.

<b>Câu 4. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy? Giải thích. </b>

a) Bình đựng Br2 (l) đang bay hơi. b) Bình đựng I2 (s) đang thăng hoa.

<b>Trả lời: </b>

Các quá trình treo làm tăng entropy vì quá trình bay hơi của bromine hay quá trình thăng hoa của iodine làm các phân tử chất chuyển động hỗn loạn hơn, mức độ mất trật tự của hệ tăng nên entropy tăng.

<b>Câu 5. Hãy cho biết các quá trình sau làm tăng hay giảm entropy: </b>

a) Trộn nước và propanol thu được dung dịch propanol. b) Hòa tan muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch NaCl. c) Đun nóng chảy tinh thể NaCl.

<b>Trả lời: </b>

a) Quá trình này làm tăng mức độ hỗn loạn của hệ nên entropy tăng.

b) Ở trạng thái hòa tan, mức độ hỗn lộn của các ion Na<small>+</small> và Cl<small>-</small> cao hơn trong tinh thể nên entropy tăng.

c) Khi đun nóng thì các ion dao động mạnh hơn dẫn đến entropy tăng.

<b>Câu 6. Hãy dự đoán trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔHS > 0, ΔHS < 0 và ΔHS ≈ 0. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

b) ΔHS < 0, do số mol chất khí giảm.

c) và d) ΔHS ≈ 0, do số mol chất khí trước và sau phản ứng khơng đổi. e) ΔHS > 0, do ban đầu khơng có chất khí, sau phản ứng tạo thành chất khí.

<b>3. Hoạt động 3: Dạng bài về năng lượng tự do Gibbsa. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

<b>Câu 1. Tính  =</b><small>r</small><sup>G</sup><small>298</small><sup>0</sup> của các phản ứng sau và cho biết điều kiện chuẩn của các phản ứng đó có tự xảy ra hay khơng. Cho biết các số liệu sau:

∆<small>r</small>G<small>298</small><sup>0</sup> < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K. b) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

∆rS2980 = S2980 (CO ,g2 ) + 2xS2980 (H O,l2) −S2980 (CH ,g4 ) −2 S2980 (O ,g2 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) ) = 213,8+ 2 70,0 −186,3− 2 205,2 =−242,9 J / K =−242,9 10 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3</small> kJ/K

Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

 =<small>r</small><sup>G</sup><small>298</small><sup>0 </sup>= =<small>r</small><sup>H</sup><small>298</small><sup>0 </sup>− T 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  =<small>r</small><sup>S</sup><small>298</small><sup>0 </sup>=−890,3− 298 −( 242,9) 10  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3 </small>=−817,9 kJ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 =<small>r</small>G<small>298</small><sup>0</sup> < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K. c) Tính biến thiên entropy của phản ứng:

rS2980 = S2980 (Na O ,s2

 = 2 )− 2 S2980 (Na,s) −S2980 (O ,g2 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) ) = 95,0 − 2 51,3− 205,2 =−212,8 J / K =−212,8 10  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3</small> kJ/K

Tính biến thiên năng lượng tự do Gibbs của phản ứng:

 =<small>r</small><sup>G</sup><small>298</small><sup>0 </sup>= =<small>r</small><sup>H</sup><small>298</small><sup>0 </sup>− T 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  =<small>r</small><sup>S</sup><small>298</small><sup>0 </sup>=−510,9 − 298 −( 212,8) 10  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3 </small>=−447,5 kJ  =<small>r</small>G<small>298</small><sup>0</sup> < 0 => phản ứng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn, T = 298K.

<b>Câu 12. Cho phản ứng: 2NO (g) + O</b><small>2</small> (g) → 2NO<small>2</small> (g).

a) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 25 , điều kiện chuẩn hay không? ℃, điều kiện chuẩn hay không? b) Phản ứng trên có tự xảy ra ở 0 , điều kiện chuẩn hay không? ℃, điều kiện chuẩn hay không?

Biết rằng  =<small>r</small>H<small>298</small><sup>0</sup> = -120 kJ,  =<small>r</small>S<small>298</small><sup>0</sup> = -150 J/K. Giả sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

c) Từ giá trị  =<small>r</small>G<small>T</small><sup>0</sup> tính được, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng xảy ra thuận lợi hơn?

<b>Trả lời: </b>

a) T = 25 + 273 = 298K, thay vào cơng thức, ta có

 =<small>r</small><sup>G</sup><small>298</small><sup>0 </sup>= =<small>r</small><sup>H</sup><small>298</small><sup>0 </sup>− T 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  =<small>r</small><sup>S</sup><small>298</small><sup>0 </sup>=−120 − 298 −( 150) 10  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3 </small>=−75,3 kJ < 0 Vậy ở điều kiện chuẩn, 25 phản ứng tự xảy ra. ℃, điều kiện chuẩn hay không?

b) T = 0 + 273 = 273K, thay vào cơng thức, ta có

 =<small>r</small><sup>G</sup><small>273</small><sup>0 </sup>= =<small>r</small><sup>H</sup><small>273</small><sup>0 </sup>− T 2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  =<small>r</small><sup>S</sup><small>273</small><sup>0 </sup>=−120 − 273 −( 150) 10  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B)  2980 (C)+dS2980 (D)−a S 2980 (A)− bS2980 (B) <small>−3 </small>=−79,05 kJ < 0 Vậy ở điều kiện chuẩn, 0 phản ứng tự xảy ra. ℃, điều kiện chuẩn hay không?

c) Ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra thuận lợi hơn do giá trị  =<small>r</small>G<small>T</small><sup>0</sup> âm hơn.

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:Thực hiện PHT giao về nhà</b>

<b>Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho độ mất trật tự của một hệ ở trạng thái và điều kiện xác </b>

định gọi là

<b>A. Enthalpy. B. Năng lượng tự do Gibbs. C. Entropy. D. Năng lượng hoạt hóa. </b>

<b>Câu 2. Khi so sánh entropy của cùng một chất ở ba trạng thái khác nhau, cùng điều kiện, </b>

kết quả nào dưới đây là đúng?

<b>A. S (khí) < S (rắn) < S (lỏng). B. S (rắn) < S (lỏng) < S (khí). C. S (lỏng) < S (rắn) < S (khí). D. S (khí) < S (lỏng) < S (rắn). Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>A. Entropy càng lớn thì hệ càng ổn định. B. Khi tăng nhiệt độ thì entropy của chất tăng. C. Một phản ứng có ΔHH < 0 thì ΔHS > 0. </b>

<b>D. Entropy của chất lỏng lớn hơn entropy của chất khí. Câu 4. Q trình nào sau đây có biến thiên entropy âm? A. Quá trình ngưng tụ hơi nước thành nước mưa. </b>

<b>B. Quá trình nấu chảy sắt thép phế liệu. C. Nước đá tan ra ở nhiệt độ thường. D. Q trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. </b>

<b>Câu 5. Dãy nào sau đây các chất sắp xếp theo chiều tăng giá trị entropy chuẩn? </b>

<b>Câu 7. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị dương? A. Ag</b><small>+</small> (aq) + Br<small>-</small><b> (aq) → AgBr (s). B. 2C</b><small>2</small>H<small>6</small> (g) + 3O<small>2</small> (g) → 4CO<small>2</small> (g) + 6H<small>2</small>O (l).

<b>C. N</b><small>2</small> (g) + 2H<small>2</small> (g) → N<small>2</small>H<small>4</small> (g). <b>D. 2H</b><small>2</small>O<small>2</small> (l) → 2H<small>2</small>O (l) + O<small>2</small> (g).

<b>Câu 8. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng nào dưới đây có giá trị âm? </b>

<b>A. C (s) + CO</b><small>2</small><b> (g) → 2CO (g). B. Zn (s) + 2HCl (aq) → ZnCl</b><small>2</small> (aq) + H<small>2</small> (g).

(g).

<b>Câu 9. Cho phản ứng có dạng: A → 2B + C. Biến thiên entropy chuẩn của phản ứng được </b>

tính bằng biểu thức nào sau đây?

<small>0 </small>(B) + S<small>0 </small>(C) - S<small>0 </small>

(A).

<b>Câu 10. Đại lượng nào sau đây được dùng để dự đốn hoặc giải thích chiều của một phản </b>

ứng phù hợp nhất ở điều kiện nhiệt độ, áp suất không đổi?

<b>C. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs. D. Năng lượng hoạt hóa. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>2.1. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, trả lời câu hỏi trong bài ôn tập. (1)

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các bài tập, đề xuất các cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo. (2)

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Phối hợp với các thành viên trong nhóm hồn thành các nội dung ôn tập chương 5. (3)

<b>2.2. Năng lực Hóa học</b>

- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

+ Trình bày được các kiến thức về năng lượng hóa học. (4) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được các câu hỏi, bài tập về năng lượng hóa học. (5)

<b>3. Phẩm chất</b>

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (6)

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành tốt nhiệm vụ được phân công.

<b>a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ</b>

<b>c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏid. Tổ chức thực hiện:</b>

Giáo viên gọi một số em học sinh kiểm tra bài cũ.

<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>

<b>1. Hoạt động 1: So sánh tốc độ của phản ứng khi thay đổi nồng độ các chấta. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>a. Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên.</b>

Cl<small>2</small>?

biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng.

<b>b. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi:</b>

- Nồng độ O<small>2</small> tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? - Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O<small>2</small> khơng đổi?

<b>2. Hoạt động 2: Tính tốc độ trung bình của phản ứnga. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

dõi thể tích SO<small>2</small> thốt ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

<b>a.</b> Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO<small>2</small> vào thời gian phản ứng.

<b>b. Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?</b>

Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng: từ 0 - 10 giây; từ 10 - 20 giây; từ 20 - 40 giây

Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N<small>2</small>O<small>4</small> là 0,25M. Tính tốc độ trung binh của phản ứng theo N<small>2</small>O<small>4</small> trong khoảng thời gian trên.

Thể tích SO

<small>2</small>

(mL)0,012,520,026,531,032,53333

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Ví dụ 3: Cho chất xúc tác MnO</b></i><small>2</small> vào 100 ml dung dịch H<small>2</small>O<small>2</small>, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O<small>2</small> (đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H<small>2</small>O<small>2</small>) trong 60 giây.

Nồng độ ban đầu của Br<small>2</small> là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br<small>2</small> cịn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br<small>2</small> là 4.10<small>-5</small> mol(lít.s)<small>-1</small>. Tính giá trị của a.

<b>3. Hoạt động 3: Bài toán liên hệ hệ số Van’t Hoffa. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:</b>

phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 25<small>o</small>C lên 75<small>o</small>C?

phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70<small>o</small>C xuống 40<small>o</small>C?

phản ứng đó (đang tiến hành ở 30<small>o</small>C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?

<b>này là 0,15 mol/(L.min). a. Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hoff của phản ứng trên.</b>

này không đổi).

dung dịch HCl lỗng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phịng là 35 <small>o</small>C. Kết quả thí nghiệm được ghi lại trong bảng sau:

<b>a.Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng. </b>

<b>b.Giả sử ban đầu cốc chứa dung dịch HCl và đá vơi có khối lượng 235,40 gam. Thực hiện</b>

thí nghiệm ở 45 <small>o</small>C. Hỏi sau 1 phút, khối lượng cốc là bao nhiêu? (Bỏ qua khối lượng nước bay hơi).

mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 50<small>o</small>C trong 5 phút. Để hồ tan hết mẫu Al đó trong dung dịch nói trên ở 80 <small>o</small>C thì cần bao nhiêu thời gian?

<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>

<b>a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.</b>

<b>b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tậpd. Tổ chức thực hiện:Thực hiện PHT giao về nhà</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Câu 1: Để xác định mức độ phản ứng xảy ra nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm</b>

nào sau đây?

<b>A.</b>Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

<b>B.</b>Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

<b>Câu 1: Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection-EFI) được sử dụng </b>

trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên liệu vào buồng đốt, nhiên liệu được phun giọt cực nhỏ (1); hệ thống điều chỉnh chính xác tỉ lệ nhiên liệu – khơng khí trước khi phun vào buông đốt, một cách đồng đều, nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn (2). Khi phương tiện thay đổi vận tốc (tăng hoặc giảm), hệ thống sẽ nhanh chóng thay đổi lượng nhiên liệu – khơng khí phù hợp để phun vào buồng đốt (3) nên tiết kiệm được nhiên liệu và giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường. Các ý (1), (2), (3) vận dụng yếu tố chính nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

<b>Câu 12: Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại một nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm </b>

nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khơ. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong khơng khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là vụ nổ đầu tiên trong lịch sử. Sau đó là các vụ nổ bụi trong hầm than, xưởng sản xuất sữa bột, dược phẩm, nhựa, kim loại,... có tác nhân tương tự gồm: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, bụi có thể cháy được, nồng độ bụi để đạt được vụ nổ và khơng gian đủ kín.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Thí nghiệm như hình trên cho thấy, bột mì khơng dễ cháy. Tại sao bột mì và một số loại bụi khác có thể gây ra nổ bụi? Để ngăn ngừa và hạn chế nổ bụi, có thể can thiệp vào những

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Trường: THPT ... Họ và tên giáo viênTổ: Hóa - Sinh </b>

<b>CHỦ ĐỀ 14: ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết thực hiện = 2 tiết)I. MỤC TIÊU</b>

<b>1. Kiến thức</b>

- Củng cố, ôn tập kiến thức của các chủ đề từ bài 17 đến 19 - Hướng dẫn giải được các bài tập đơn giản

- Hướng dẫn làm bài kiểm tra đánh giá giữa kì II

<b>2. Năng lực</b>

<b>a. Năng lực chung</b>

- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ của bản thân, trả lời câu hỏi trong bài ôn tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các bài tập, đề xuất các cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Phối hợp với các thành viên trong nhóm hồn thành các nội dung ơn tập chương 5, 6.

<b>b. Năng lực Hóa học</b>

- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:

+ Trình bày được các kiến thức về năng lượng hóa học và tốc độ phản ứng. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

+ Giải thích được các câu hỏi, bài tập về năng lượng hóa học và tốc độ phản ứng.

<b>3. Phẩm chất</b>

- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.

- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hồn thành tốt nhiệm vụ được phân cơng.

<b>II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU</b>

<b>*Giáo viên: Giáo án, câu hỏi bài tập trắc nghiệm tự luận</b>

*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

<b>II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Hoạt động 1: Khởi độnga. Mục tiêu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận</i>

kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.

<b>b. Nội dung</b>

<b>CÂU HỎI KHỞI ĐỘNGCâu </b>

<b>Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là………..</b>

<b>Câu 3. Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng………..Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là…………</b>

<b>Câu 5: Phản ứng thu nhiệt là………</b>

<b>Câu 6: Phương trình nhiệt động học cho biết…………..Câu7: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ của phản ứng…………19</b>

<b>c. Sản phẩm</b>

<b>d. Tổ chức thực hiện</b>

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả lúc đó bạn nào đang cầm bóng thì lên bục, mở bóng nhận thư và trả lời câu hỏi.

<b>Câu 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ </b>

phản ứng là………..

<b>Câu2.Cho biết dấu của</b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>và ý nghĩa tương ứng………….

<b>Câu 3. Nhiệt tạo thành của đơn chất bằng…Câu 4: Phản ứng tỏa nhiệt là…………Câu 5: Phản ứng thu nhiệt là………Câu 6: Phương trình nhiệt động học cho </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo dõi và hỗ trợ cho HS Suy nghĩ và trả lời câu hỏi

<b>Bước 3: Kết luận và nhận định</b>

GV chốt đáp án các câu hỏi, từ đó dẫn dắt vào bài

<b>2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b>

<b>2.1 Hệ thống bài tập dạng 1: Tính biến thiên enthalpy theo nhiệt phản ứng hoặc theo năng lượng liên kết </b>

<b>a. Mục tiêu </b>

- Hoạt động nhóm hiệu quả để hệ biết thực hiện tính biến thiên enthalpy theo nhiệt phản ứng hoặc theo năng lượng liên kết .

Tính biến thiên enthalpy của q trình trên

cháy. Khí này thường thốt ra từ xác động vật thối rữa, khi có mặt diphosphine (P<small>2</small>H<small>4</small>) thường tự bốc cháy trong khơng khí, đặc biệt ở thời tiết mưa phùn, tạo hiện tượng “ma trơi” ngoài nghĩa địa.

Phản ứng cháy phosphine: 2PH<small>3</small>(g) + 4O<small>2</small>(g) → P<small>2</small>O<small>5</small>(s) + 3H<small>2</small>O(l) Biết nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng sau:

<small>of</small>H<small>298</small>

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên ?

<b>Câu 3. Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:</b>

<small>of</small>H<small>298</small>

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng TiCl<small>4</small>(g) + 2H<small>2</small>O(l) → TiO<small>2</small>(s) + 4HCl(g) ?

<b>Câu 4. Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau: CH</b><small>2</small>=CH<small>2</small><i>(g) + H</i><small>2</small><i>(g) </i><small> </small> CH<small>3</small>–

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

<b>Câu 5. Cho các giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết:</b>

Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền vững bằng 0. * Tính enthalpy theo nhiệt tạo thành

Ta có: <small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small> [a.E (A) b.E (B)] [c.E (C) d.E (D)]<small>b</small>  <small>b</small>  <small>b</small>  <small>b</small>

- Chỉ áp dụng cho phản ứng mà tất cả các chất đều chỉ chứa liên kết cộng hóa trị ở trạng

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

Chia lớp thành 4 nhóm

Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập phiếu học tập 1 (HS hoàn thành nhiệm vụ này ở nhà).

HS nhận nhiệm vụ

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

học tập

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b>

GV cho các nhóm kết quả lên bảng và gọi bất kì một HS trong các nhóm lên thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. Các HS khác theo dõi và nhận xét.

Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm

<b>Bước 4: Kết luận và nhận định</b>

Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:

(a) Đưa sulfur đang cháy ngồi khơng khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra nhanh hơn.

(b) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại. (c) Phản ứng oxi hóa SO<small>2</small> thành SO<small>3</small> diễn ra nhanh hơn khi có mặt V<small>2</small>O<small>5</small>.

(d) Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm. (e) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.

<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập</b>

Chia lớp thành các nhóm nhỏ 2 bạn theo đơn vị bàn.

Cho HS thảo luận nhóm

Nhận nhiệm vụ

<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ</b>

<b>Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận</b>

Yêu cầu bất kì 2 HS trong lớp lên làm các bài tập đã thảo luận (mỗi HS 1 bài). Các HS

Giải bài tập trên bảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.

<b>Bước 4: Kết luận và nhận định</b>

<b>Câu 1. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đóA. hỗn hợp phản ứng truyền nhiệt cho mơi trường. B. chất phản ứng truyền nhiệt cho sản phẩm.</b>

<b>C. chất phản ứng thu nhiệt từ môi trường D. các chất sản phẩm thu nhiệt từ môi trường.Câu 2. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đóA. hỗn hợp phản ứng nhận nhiệt từ mơi trường. B. các chất sản phẩm nhận nhiệt từ các chất phản ứng.C. các chất phản ứng truyền nhiệt cho môi trường.D. các chất sản phẩm truyền nhiệt cho môi trường.</b>

<b>Câu 3. Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng (</b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>) nào sau đây là đúng?

<b>A. Phản ứng tỏa nhiệt có </b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>> 0. <b>B. Phản ứng thu nhiệt có </b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>< 0.

<b>C. Phản ứng tỏa nhiệt có </b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>< 0. <b>D. Phản ứng thu nhiệt có </b><small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small>= 0.

<b>Câu 4. Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?</b>

<b>Câu 5. Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào </b>

ở điều kiện chuẩn?

<b>A. những hợp chất bền vững nhất. B. những đơn chất bền vững nhất.</b>

<b>Câu 6. Kí hiệu enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là</b>

Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại cịn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ

<b>A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.</b>

<b>D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?</b>

<b>Câu 10. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):</b>

P (s, đỏ) <small> </small> P (s, trắng) <small>rH</small><sup>o</sup><small>29817, 6 kJ</small>

Điều này chứng tỏ phản ứng:

<b>Câu 11. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là</b>

<b>A. Phản ứng tỏa nhiệt.</b>

<b>B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.</b>

<b>D. Phản ứng thu nhiệt.</b>

<i><b>Câu 12: Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?A. 2C(graphite) + O</b></i><small>2</small><i>(g) </i><small> </small> <i><b> 2CO(g). B. C(graphite) + O(g) </b></i><small> </small> <i> CO(g).</i>

<i><b>C. C(graphite) + 1/2O</b></i><small>2</small><i>(g) </i><small> </small> <i><b> CO(g). D. C(graphite) + CO</b></i><small>2</small><i>(g) </i><small> </small> <i> 2CO(g).</i>

<b>Câu 13. Cho phản ứng tổng quát: aA + bB </b><small> </small> mM + nN. Cho các phương án tính <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small>

(c) <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small> = a. E<small>b</small>(A) + b.E<small>b</small>(B) – m.E<small>b</small>(M) – n.E<small>b</small>(N) (d) <small>r</small>H<sup>0</sup><small>298</small> = m.E<small>b</small>(M) + n.E<small>b</small>(N) – a. E<small>b</small>(A) – b.E<small>b</small>(B)

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Giá trị <small>r</small>H<sup>o</sup><small>298</small> của phản ứng: 2CO<small>2</small><i>(g) </i><small> </small> <i> 2CO(g) + O</i><small>2</small><i>(g) là</i>

<b>Câu 18. Nhận định nào dưới đây đúng?</b>

<b>A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.</b>

<b>D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.Câu 19. Tốc độ phản ứng tăng lên khi:</b>

<b>A. Giảm nhiệt độ B. Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứngC. Tăng lượng chất xúc tác D. Giảm nồng độ các chất tham gia phản ứng</b>

<b>Câu 20. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng chỉ có chất rắn?</b>

<b>Câu 21.Tốc độ của một phản ứng hóa học </b>

<b>A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ phản ứng tăng.C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hóa càng lớn. D. khơng phụ thuộc vào diện tích </b>

bề mặt.

<b>Câu 22. Đối với phản ứng có chất khí tham gia thì nhận định nào dưới đây đúng?A. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng giảm.</b>

<b>B. Khi áp suất tăng thì tốc độ phản ứng tăng.C. Khi áp suất giảm thì tốc độ phản ứng tăng.D. Áp suất khơng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.</b>

<b>Câu 23. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào </b>

tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngơ, khoai, sắn) để ủ rượu?

<b>Câu 24. Cho phản ứng: 2KClO</b><small>3</small> (s) <small>MnO ,t2</small> <sup>o</sup>

    2KCl(s) + 3O<small>2</small><b> (g). Yếu tố không ảnh hưởng </b>

</div>

×