KHOA KINH TẾ VÀ QUẦN PHI E11 3 Andl
© PGS.TS. Tran Hit Dio
W7)
: 1154011399
- 364- TÔ
AUB AOS
CZ+ 2SG03629⁄ ⁄ &s2⁄1YA/2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TÉ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH :KÉTOÁN
MÃ SỐ M04 cee 8 TO
ˆ Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Hữu Dào
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thùy Linh
Mã sinh viên + 1154011399
7 &* : 56A- KTO
cx” hoe + 2011 - 2015
Hà Nội, 2015
LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp, để
đánh giá kết quả và hồn thiện q trình học tập. Được sự đồng ý của Nhà
trường, Khoa Bộ môn và thầy giáo hướng dẫn, em đã tiến hành thực hiện
khóa luận với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
xúc định kết quả sản xuất kinh doanh tại công TNHH LiGafDen Việt
Nam, Mộc Châu- Sơn La”, .
` Sau một thời gian làm việc nghiêm túc khóa luận của em đã hồn thành.
Trong q trình thực hiện, ngồi sự nỗ lực của bản thân;em đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của tập thể các thầy cô giáo, các cá nhân trong và
ngoài trường.
Qua đây, cho phép em gửi lời cảm ơn chân thẳnh và sâu sắc tới các quý
thay cô Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế à Quản trị Kinh doanh. Đặc biệt, em
xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Trần Hữu Dào, người đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành khóã luận và truyền đạt những kinh nghiệm, kiến
thức quý báu, ý tưởng cần thiết cho khóa luận. Đồng thời, gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ban giám đốc, Kế tốn trưởng cùng các anh chị trong phịng kế
tốn, phịng tổ chức Công ty TNHH LjGarDen Việt Nam đã tạo điều kiện và
giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian có hạn, năng lực và kinh
nghiệm cịn hạn chế, nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Do vậy, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Mộc Châu, ngày 10 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
' Lê Thị Thùy Linh
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN......1.2.0.11.2............ i
M0022... ii
DANH MUC BANG BIEU, MAU SO.
DANH MUC SO BO... ceccccscscccsssssseseose
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................
ra Mss tec 1
PHAN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ CƠNG TẤC-KÉ TỐN'TIỀU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC BINH KET QUA SAN XUAT KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP............... to
resssssssesesesesssee 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm Và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh......0..se.n .t.ee.n ..TƯ.H ...e ..e .... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản.......02.c .CỒéN .th..nSt.EtE.rr.sEE.EEE-rrr-eroerecrree 4
1.1.2. Vai trị của kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất
508 0“ ớ ớ 7`.. nố.ẽ... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sân xuất
kinh doanh ......................... aeRO sscce WWW csssssssssssssssessesesssscececseesscnsssssnsseseees 5
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất
kinh doanh ................ é....íscccsy sec ẤM vv tHEE22111111 11... 0...1. xe. 6
1.1.5. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất
Kir doannh 0P... .....a4ỪỘỌỘịDỪ..... 7
1.1.6. Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm và phương thức thanh toán trong
doanh nghiệp.
xuất kinh:
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................
ii
1.2.4. Kế tốn chỉ phí bán hàng và chỉ phí quản lý doanh nghiệp.................... 14
1:2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chỉ phí tài chính "`. 16
1.2.6. Kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác...................21 Ea 17
1.2.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................22..222 18
PHAN 2: DAC DIEM CO BAN VA KET QUA HOAT DONG SAN XUAT
KINH DOANH CUA CONG TY TNHH LIGARDEN VIET NAM ¿......... 19
2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty....
2.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH LiGarDen-ViétNam.” AD
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh
__ 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.3. BG may quan ly ctha COng ty ..eececcccsseslhessssssssseccssssssiiiarsessssssssesssessssssseeseess 21
2.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu trong GOng EY................ccccccciecc.ce.... 23
2.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật....
2.4.2. Đặc điểm về lực lượng lao động...... ...24
2.4.3. Đặc điểm về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty qua 3
802002020)... .a.
25
2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơđg ty qua 3 năm 2012- 2014........... 27
PHẦN 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH LIGARDEN VIỆT NAM..............................-.--c¿+ccccccvecce 30
3.1. Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty............................---c-c 30
3.1.1. Chức năng nhiệm vụ của phịng Tài chính- Kế tốn.............................. 30
3.1.2. Tổ chức.bộ máy kế tốn của Cơng ty...........................--cccciiiiicccccecrrre 30
3.1.3. HẾIẾ thức SŠ kếtốn của Cơng ty.........................-1cseeei.ee 34
3.1.4. Chế “ v à|chính sách kế tốn áp dụng.......................-.--srccce 35
Ằ®.` : /
3.1.5. Hệ thốn tài ki củ dụng áp dụng tại Công ty ...............................-.- 35
3.2. Thực trạ ng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh
Re
doanh của Công ty TNHH LiGarDen Việt Nam............................--ccccccccccce 36
3.2.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty........................cciiiiieiiiiiiiiiiiriiree 36
Hi
3.2.2. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Cơng ty............... 36
3.2.3. Kế tốn giá vốn hằng bán.........................--22222vcce1E222111112222212112222222222ecce2 36
3.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................---cccccc. 41
3.2.5. Ké todn cde khodn gidm trit doanh thtscsscsssssssssssssesessesseceeseeeee 44
3.2.6. Ké toan chi phi ban hang va chi phi quan ly doanh TÌP HD .onesnsooenaaod 44
3.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chỉ phí tài chính...................49
3.2.8. Kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác...
3.2.9. Kế tốn chỉ phí Thuế TNDN...................
S3 Ồ nnre, 55
3.2.10. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty. 6... 2... co 55
PHAN 4: MOT SO Y KIEN ĐÈ XUẤT GĨP-PHẬN HỒN THIỆN CƠNG
TAC KE TOAN TIEU THU THANH PHAM VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUA SAN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH LIGARDEN VIỆT NAM....57
4.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH LiGarDen Việt
buẽn. ẽ nnẽ.ẽẽốẽnn. ẽố . nh .ẽ . 57
4.2. Nhan xét chung về cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả SXKD
của Công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.....:.................. +58
4.2.1. U dig, ceescesssecssenseplediibeesssghecessenllWissseesssesssensssee
gớ
4.2.2. NU C Did. ..ssccccssccssssesssssssssseepunaylislessssssessccssssssseecesssnseesssesssssssuecessasees
4.3.Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh tại công ty'TNHH LiGarDen Việt Nam.................. 59
4.3.1. Hồn thiện cơng tác tổ chức, quản lý .......................---.-----ccccxescccrreesrrrr
4.3.2. Hồn thiện phương thức tiêu thụ sản phẩm...
4.3.3. Hoàn thiện việc lập cáo báo cáo quản trị.......
4.3.4. Tiết kiệm chỉ phí bán hàng, chỉ phí quản lý doanh nghiệp
4.3.5, Mss về tình hình sử dụng tài khoản.
Nam...
KÉT LUẬN ........... GHẾ kh HyngggthhtthHHHhtHHHHHHhhhtrhHHhhgrrrrrhiidiirrrririiiiiiirirrred 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU LUC
iv
DANH MUC CAC CUM TU VIET TAT
STT Cum tir viét tat Nội dung
1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiép
2 |DN
Tiên mặt
3 TM
Tiên gửi ngân hàng
4 |TGNH Ủy nhiệm chi
Thu nhập doanh nghiệp
5 |UNC Giá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
7 |TNDN Bán hàng và cung cập dịch vụ
Tài khoản
8 | GVHB Chỉ phí
Chi phí bán hàng
9 |GTGT Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 |BH&CCDV Hoạt động sản xuât kinh doanh
11 |TK Két chuyén
12 ICP Tài sản cô định
Giây báo nợ, giầy báo có
13 |CPBH
Nghiệp vụ
14 | CPQLDN
Sản xuất kinh doanh .
15 | HDSXKD
Nhật ký chung
l6 |KC
Kê khai thường xuyên
17 |TSCĐ
Tài sản ngăn hạn, tài sản dài hạn
18 | GBN, GBC
DANH MUC BANG BIEU, MAU SO
Biểu 2.1. Tình hình TSCĐ của Cơng ty ( tính đến ngày 31/12/2014)
Biểu 2.2. Tình hình lao động của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2014............ 24
Biểu 2.3. Tình hình huy động vốn của Cơng ty qua 3 năm (2012-20 14)........ 26
Biểu 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH LiGarDen Việt
Nam..
Mẫu số 3.4. Hóa Đơn GTGT...
Mẫu số 3.5. Số Cái TK 511.
Mau sé 3.6. Phiếu xuất kho .
Mẫu số 3.7. Số Cái TK 641.....
Mẫu số 3.8. Số Cái TK 642...............
Mẫu số 3.9. Số Cái TK 515 ..............................
vì
DANH MỤC SƠ ĐÒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán GVHB trong doanh nghiệp........................--........e 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu......22.2 1..2.H..n..a.. 13
Sơ đồ 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán CPBH, CPQLDN.. NGGG02129106 000 14
.Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế tốn thu nhập khác và chỉ phí khác. ..l§
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ? 18
So 46 2.1. B6 may td chitc ota céng ty TNHH LiGarDen Việt Nam............. 21
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty.......-.......................... 31
Sơ đồ 3.2. Trình tự ghỉ số kế tốn theo hình thức nhật ký chung................... 34
vii
1. Sự cần thiết của đề tài DAT VAN DE
Ngày nay trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, nền
kinh tế với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu tư trong và
ngoài nước tạo ra động lực thúc đây sự tăng trưởng không ngừng. Nhưng nói
đến thị trường là nói đến sự chọn lọc và đào thải khắt khe. Như:vậy một
doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn, tổ chức sản xuất đến việc tiêu
thụ sản phẩm. Do đó, các doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của
người tiêu dùng để tiến tới mục tiêu cuối cừng của doanh nghiệp là tối đa hoá
lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó địi hỏi các
nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh
của mình. Một trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập
trung vào khâu tiêu thụ. Vấn đề đặt ra hiện nay là làm sao tổ chức tốt khâu
tiêu thụ, nâng cao hiệu quả sử.dụng vốn kinh doanh. Nhận thấy rằng, biện
pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất chính là thực hiện tốt cơng tác kế tốn
tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Tại Công ty TNHH LiGarDen: Việt Nam với hoạt động chủ yếu là sản
xuất và tiêu thụ thành phẩm thỉ cơng,tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh giữ vai trị hết sức quan trọng, là phần hành
kế tốn chủ yếu trong cơng tác kế tốn của Cơng ty. Góp phần phục vụ đắc
lực hoạt động tiêu thụ.
Nhận thức được tầm quan trọng, đồng thời qua quá trình học tập và thời
gian nghiêi ực tế tại Công ty, em đã lựa chọn đề tài: %Nghiên cứu công
tác kế be in tiéu thanh phim và xác định kết quả sẵn xuất kinh doanh
tai congty TK
LiG ‘Den Vit Nam, Méc Chau- Son La”.
aN
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh,
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm Và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
3. Nội dunø nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ thành phẩm Và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH LiGarDen Việt Nam.
- Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
+ Phương pháp kế thừa cố chọn lọc qua các tài liệu đã có như số liệu
kế tốn, báo cáo tài chính...
+ Phương pháp điều tra thu thập số liệu thông qua sổ sách kế tốn tại
các phịng ban của Cơng tý:
+ Phi háp hói ý kiến các chuyên gia.
v và không gian: Các số liệu, chỉ tiêu về mặt giá trị và ty trọng của các
hiện tượng kinh tế lấy từ nguồn chủ yếu là Phịng Tài chính- Kế tốn và các
phòng ban liên quan như phòng Tổ chức Hành chính...
Từ đó xác định xu hướng và mức biến động của các chỉ tiêu sau:
v Tốc độ phát triển liên hoàn: Biểu hiện sự biến động về mặt tỉ lệ của
hiện tượng giữa hai kỳ liêntiếp.
v Tốc độ phát triển bình quân: Là chỉ tiêu biểu hiện mức độ Chung nhất
sự biến động về mặt tỉ lệ của hiện tượng tong suốt thời kỳ nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê: Tổng hợp số liệu điều trathống kê của Công
ty theo ngành nghề kinh doanh. Sau đó tính tốn các chí số thống kê phục vụ
mục tiêu nghiên cứu.
+ Phương pháp phân tích: Bằng bảng biểu sơ đồ thực hiện và mối quan
hệ giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh của công ty.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
5.1. Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.
$.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH LiGarDen Việt Nam.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả SXKD qua 3.năm (2012- 2014).
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
sản xuất kinh doanh tại công ty trong tháng 12 năm 2014.
6. Kết cấu khóa luận
Phan 1: Cơ sở lý luận-về cơng tác kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh.
Phần 2: Đặc điểm €ơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH LiG: iệ
Phan 3: Thuc ti
két qua san
Wa xdc định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH LiGarDen Việt Nam.
PHẦN1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẺ CÔNG TÁC KÉ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHAM VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUÁ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh:
1.1.1: Một số khái niệm cơ bản
- Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc đã Kết thú quá trình chế
biến, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng kỹ thuật quy
định, có thể nhập kho hay bàn giao cho khách hàng.
- Tiêu thụ thành phẩm : Là giai đoạn tiếp thẻo:của quá trình sản xuất.
Để thực hiện quá trình giá trị sản phẩm, hàng hóá:sản phẩm, hoặc cung cấp
lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận
thanh tốn, q trình này được coi là quá trình tiêu thụ.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Bao gồm 3 bộ phận đó là kết quả hoạt
động tiêu thụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động tiêu thụ= Doanh thu thuần- (Giá vốn hàng bán+
Chi phi ban hang + Chi phi quan lý doanh nghiệp)
Két qua hoat dong tai chinh= doanh thu động tài chính — CP tài chính
Kết quả hoạt động khác ='Thu nhập khác — Chỉ phí khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là kết quả quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng thời kỳ (tháng, quý,
năm) nhưng
. thường làngà3y
1.1.2. Vaitrà của ế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất
hinh doant—
Tiêu thụ tÌ ảnh phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất nhưng có
tác dụng chỉ phối đến khâu trước đó, cụ thể là dựa vào kế hoạch tiêu thụ,
doanh nghiệp mới lên được kế hoạch sản xuất và cung ứng. Do đó khâu tiêu
thụ mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Q
trình tiêu thụ có thể giúp doanh nghiệp tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng
lợi nhuận, tạo điều kiện trang trải chi phí và tăng hiệu quả sản xuất. Đối với
doanh nghiệp, tiêu thụ không những thu hồi được tồn bộ-chi phí bỏ ra, mà
còn tạo ra lợi nhuận, quyết định sự tổn tại và phát triển €ủa doanh nghiệp. Cụ
thể là:
Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ Sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục ,
quá trình tái sản xuất. Tiêu thụ tốt sẽ sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt I:hâu tiêu thụ thành
phẩm là cơ sở chơ sự điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng,
bảo đảm sự phát triển cân đối trong từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm là một công cụ hữu hiệu để quản lý thành
phẩm trên cả hai mặt giá trị và:hiện vật. Từ thông tin kế toán tiêu thụ cung
cấp, các nhà quản lý sẽ nắm được các chỉ tiêu lãi lỗ của doanh nghiệp cũng
như từng loại thành phẩm đề đưa ra các-quyết định phù hợp cho kỳ kinh
doanh tiếp theo. Bên cạnh đó, thơng tỉn do kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả sản xuất kỉnh'doanh cung cấp cũng là căn cứ để doanh nghiệp
thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh
Để đáp ứng được cáo yêu cầu về quản lý về sản phẩm, hàng hóa, kế
tốn tiểu fairephẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh phải thực
- Phân bỗ hợp lý chỉ phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và
tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ.
doanh
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chỉ phí của từng hoạt động trong
nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu.
- Kế tốn quản lý tình hình biến động và dự trữ Kho hang Hóa , phát
hiện xử lý kịp thời hàng hóaứ đọng (kho, nơi gửi đại lý...).
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả €ủa từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
; - Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, đề xuất các ý kiến,
biện pháp để đây mạnh tốc độ tiêu thụ.
Tóm lại: Chỉ khi tiêu thụ:thành phẩm, Hằng hóa có hiệu quả thì doanh
nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao
lợi nhuận đem lại hiệu quả Kinh tế cao. Chính vì thế việc tổ chức nâng cao
hiệu quả cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh có
ý nghĩa quan trọng đối với eác doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh
- Tiêu thụ thành phẩm là khâu quan trọng không thể thiếu của hoạt
động sản xuất.
- Thôn: tiêu thụ; các thuộc tính của sản phẩm được thị trường công
nhận. 06 fieu tế được sản phẩm mới chứng tỏ được chất lượng của sản
phẩm, năng do nh của doanh nghiệp, công tác nghiên cứu thị trường,
Marketi adie (ding thời giúp doanh nghiệp cân đối được giữa sản
xuất và tiêu thụ, rate chiến lược phát triển theo sát yêu cầu của thị trường
và năng lực hiện có của doanh nghiệp.
1.1.5. Nguyên tắc kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết qua san xuất
kinh doanh
Để phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ về tiêu thụ thành phẩm, hàng
hóa, kế toán cẦn quán triệt các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải phân định được chỉ phí, doanh thu, thu nhập Và kết quả từng loại .
hoạt động SXKD: Kế toán phải căn cứ vào từng hoạt động cụ thể fhà doanh
nghiệp tiến hành để phân định và sắp xếp sao cho phù hợp: Để từ đó kế tốn
có thể xác định được chỉ phí, doanh thu, thu nhập và kết quả theo từng hoạt
động, đánh giá được hiệu quả kinh doanh của từng hoạt động...
-Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh'thu: Đó là thời
điểm chuyển giao quyền sở hữu và sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ người bán
sang người mua. Nói cách khác, là thời điểm người mua chấp nhận nợ về
lượng hàng hóa, dịch vụ đã được người bán chuyền giao.
-Phải nắm vững cách xác định doanh thư: Doanh thu bán hàng được
xác định theo giá trị hợp lý của:các khoản đã fhù hoặc sẽ thu được. Việc tiêu
thụ sản phẩm tại doanh nghiệp có thể được thực hiện theo nhiều phương thức
khác nhau, với mỗi phương thức tiêu thự sẽ có cách xác định khác nhau. Vì
vậy, kế tốn cần nắm vững cách thức xác định doanh thu trong từng trường
hop cụ thé.
- Phải nắm vững nội dung và'cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến
doanh thu, chỉ phí và kết quả $ản xuất kinh doanh. Tùy thuộc vào phương
pháp tính thuế GTGT, nội dung các chỉ tiêu liên quan có sự khác nhau. BCác
chỉ tiêu đó gồm: doanh thư; doanh thu thuần, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại, giá-vốn hàng bán, hàng bắn bị trả lại, chiết khấu thanh toán, lợi
nhuận sant {ua S4n xuét kinh doanh. :
- Tri áo cáo đi chính: Mục đích của báo cáo tài chính là cung
`... AAs. ae or ` ae ad Rk
` cấp thơng 4in.èho các/đối tượng có nhu cầu về tình hình tài sản, nguồn vốn,
tỉnh hình và uả'kinh doanh...của doanh nghiệp bằng các báo cáo tài
chính. Bởi vậy, kế tốn cần phải nắm được ngun tắc trình bày các thông tỉn
liên quan đến doanh thu và thu nhập trên báo cáo tài chính để có thể kiểm tra
tính chính xác của báo cáo tài chính.
1.1.6. Các phương pháp tiêu thụ thành phẩm và phương thức thanh toán
trong doanh nghiệp
* Các phương thức tiêu thụ
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức mà người bán (doanh
nghiệp) giao hàng cho người mua (khách hàng) trực tiếp tại kho (hay tại các
phân xưởng của doanh nghiệp) người bán. Số hàng khi bàn giao cho khách
hàng trực tiếp thì được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số
hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người
bán đã giao.
- Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: là phương thức mà người
bán (doanh nghiệp) sẽ chuyển hàng đến địa điểm mà người mua yêu cầu ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thúộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
chuyển giao (một phần hay tồn bộ) thì hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ.
-Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức mà doanh nghiệp xuất
hàng giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán và phải trả hoa hồng bán hàng
cho đại lý, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng
thu tiền nhiều lần, người mua sẽ thanh toán lần đầu tiên tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhân trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
ty lệ lãi suất nhất định dựa frên cơ sở của hợp đồng giữa bên mua và bên bán.
Ing hop coi nhu tiêu thụ:
tah toán tiền lương, tiền thưởng cho công nhân
at Ap cho cdc thành viên trong Céng ty.
- Hàng hóa xuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
doanh * Phương thức thanh toán trong doanh nghiệp hàng thanh toán cho
-Phương thức thanh toán bằng tiền mặt: Khách hóa được chuyền giao.
nghiệp bằng tiền mặt ngay sau khi quyền sở hữu hàng
- Phương thức thanh tốn qua Ngân hàng: Theo đó; ngân hàng-đóng vai
trị trung gian thực hiện việc chuyển tiền từ tài khoản củã'dóanh nghiệp này
sang tài khoản của doanh nghiệp khác theo u €ầu của các bên. Thanh tốn
qua ngân hàng có thể thực hiện bằng Sec, UNC, thanh toán bủ trừ...
- Phương thức thanh toán trả sau: Là phương thức thanh toán mà quyền
sở hữu tiền tệ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm
chuyển giao quyển sở hữu hàng hóa, thành phẩm,-do đó hình thành khoản
cơng nợ phải thu của khách hàng. Khoản nợ phải thu được hạch toán và quản
lý chỉ tiết theo từng đối tượng.
- Phương thức thanh toán trả trước: Cũng giống như phương thức thanh
toán trả sau, phương thức thanh-tốn trả trước có sự khác biệt về thời gian
chuyển giao hàng hóa, thành phẩm và tiền tệ. Nhưng ngược lại với phương
thức thanh toán trả sau, trong phương thức này quyền sở hữu tiền tệ được
chuyền giao trước một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu hàng hóa, thành phẩm. Khoản cơng nợ này được hạch toán và quản lý
chỉ tiết theo từng đối tượng
1.1.7. Phương pháp xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Sau mỗi kỳ, kế toán doanh nghiệp cần xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của mình. Kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở doanh thu trừ
Lợi nhuận khắc= thu nhập — chỉ phí khác. `
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận thuần trước thuế- CP thuế
TNDN.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh + Lợi nhuận khác.
1.2. Nội dung công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và:xác định kết quả
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán gid von hang ban
1211 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chí phí để hồn
thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định: Là một chỉ tiêu
kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ #4 khối doanh thu thuần để
tính kết quả hoạt động kinh doanh của từng kỳ kế toán. GVHB là một chỉ phí
được ghi nhận đồng thời với doanh thư theo nguyên tắc phù hợp.
1.2.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Phương pháp đích danh‡ Theo phương pháp này. Hàng được xác định
trị giá theo đơn chiếc hay từng lô-và giư nguyễn từ lúc nhập vào cho đến khi
xuất bán. Khi xuất lô hàng nào sẽ xác định theo giá trị thực tế đích danh của
lơ hàng đó.
-Phương pháp bình quân gia quyền: theo phương pháp này, đơn giá
hàng xuất bán được tính theo cơng thức:
Đơn giá Trị giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
bình quân Số lượng thực tê từng loại tôn kho sau mỗi lần nhập
- Phương pháp nhập frước xuất trước (FIFO): gia thiết số hàng nào
nhập trước ñiất trước xuất hết số nhập trước rồi mới xuất đến số nhập sau
. ý 2 $
theo giá tíi của từn lơ hàng xuất.
,nhập sau xuất trước (LIEO): giả thiết những hàng
wAt trước tiên, giá hàng hóa xuất dùng tính theo giá của
lần nhập sau cùng trước khi xuất bản và lần lượt tính ngược theo thời gian nhập.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
10
© Phiếu xuất kho ( Mẫu phiếu 02-VT )
ePhiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
© Thẻ kho
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
-_TK 632 “Giá vốn hàng bán” thành phẩm, hàng hóá dịch vụ.
1.2.1.5. Trình tự hạch tốn giá vốn hang bán trong doanh nghiệp
So dé 1.1. Sơ đồ hạch toán GVHB trong doanh nghiép
TK 331, 111, 112 TK 157 JTKó632- TK 911
Hàng gửi đi bán Trị giá vốn. hàng K/C GVHB
không nhập qua kho lgửi đi bán đã tiêu thụ trong kỳ
TK 155
a Xuất kho TP
gửi đi bán
Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
TP xuất bán bị trả lại
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2.L Khái niệm doanh thu bán hàng
* Doanh th„° Là tông giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh. từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
v Đối Ÿ/doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thn BH yaCGDC la giá bán chưa thuế GTGT.
` Đối với oanh ghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc
“nop thué ofphu ơng pháp trực tiếp thì doanh thu BH va CCDV 1a
tổng giá thanh toán. ‹
1.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
11