Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

nghiên cứu tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư xây dựng tổng hợp miền trung tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.16 MB, 72 trang )

NGÀNH :
MA SỐ;

(CET an aware

TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA KINH TE & QUAN TRI KINH DOANH

NGANH : KE TOAN
MÃ SỐ _: 404

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Hoa

Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thắm

Mã sinh viên : 1154040840

Lop : 36A - KTO

(/“‹ 4 \ Khoá học + 2011 - 2015

Hà Nội, 2015

LOI CAM ON

Để hồn thành chương trình đào tạo trong nhà trường và thực hiện

phương châm “ học đi đôi với hành”, mỗi sinh viên ra trường cần trang bị cho

mình kiến thức và kỹ năng cần thiết. Tốt nghiệp là giai đoạn rất cần thiết đối
với mỗi sinh viên. Nhằm hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã lọc và vận dụng lý


thuyết vào thực tiễn, đồng thời giúp sinh viên hoàn thiện Hơn về kỹ nang, kiến

thức và giải quyết tốt vấn đề thực tiễn, năng lực công tác nhằm đáp ứng được

yêu cầu thực tiễn sản xuất và nghiên cứu khoa họe-.Được sự nhất trí của nhà

trường và chủ nhiệm khoa kinh tế và quản trị kính đoanh, tơi đã tiến hành

thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Nghiên cứu tình hình tài chính

của cơng ty cỗ phần đầu tư và xây dựng tổng hợp Miền Trung”.

Với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình

của cơ giáo Đặng Thị Hoa và tồn thể các thầy cơ giáo-trong khoa, trong

trường cùng tồn bộ anh chị em trong công ty cổ phần đầu tư và xây dựng

tổng hợp Miền Trung. Đã giúp đỡ tơi hồn thành bài khóa luận này. Qua đây

tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Đặng Thị Hóa người đã hướng dẫn tận

tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình thực tập

và hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Qua đây tơi cũng xin gửi lời

cảm ơn tới tập thể anh cán bộ, công nhân viên trong công ty đã giúp đỡ tôi

trong suốt thời gian qua: ,


Mặc dù bản thân đã hết sức cổ gắng với tinh thần khẩn trương nghiêm

túc, trong thời gian qua, song đo kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế

trong cơng tác nghiên cứu cịn hạn chế nên bài của tôi không tránh khỏi

những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, bé sung của

các thầy cơ, nhà chun mơn và các bạn đồng mơn để bài khóa luận tốt

Hà Nội, Ngày tháng - năm 2015

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Thắm

MUC LUC

LOI CAM ON

MUC LUC
DANH MUC VIET TAT
DANH MUC CAC BANG
DAT VAN DE

2. Mục tiêu nghiên cứu..

2.1 Mục tiêu chung...............................covecoecreieeerreioeeo cones 000002227 2

2.2 Mục tiêu cụ thể.............................cccccrrerrC 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4. Nội dung nghiên cứu................S2.22...H.D..1.1 ..11(11s11.11c1xx-ec-cr-rr-rer 2

5. Phương pháp nghiên cứu...........................---------cs2 Ninh ltt03RGG040090883/ã80036 3

5.1 Phuong phdp thu thap s6 liu ...ccscccssssssssssssssesilbasussesessscceceeseeseeesesessssecensssses 3

5.2 Phương pháp xử lý và phân tich s6 1iGu 0... Qviscsesssssssssssssssecsssecsessssesecesseeeees 3
6. Kết cấu khóa luận.................í..........L22/©x trt222111111.11111..1112.11.E.Ecee 4

CHUONG 1 NHUNG VAN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH...

1.1. Những vấn đề chung về tài chính trong doanh nghiệp..

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp..............................--.- vi

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp.........................--cc-+++2222+vcszceCE2zzzccee

1.1.3. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.......................-.2.2.2.2.2.5.-s-cc-s-se 5

1.1.4. Vai trị của tài chính doanh nghiệp...............5.-.5.-.55.5.2.c.sz.cx.ec-sr-se2rs-ee 6

12. tư bú nh tài chính doanh nghiệp........................-2..:zcccczrtrrcccrr 7

1.2.1. Khái niệnẵ,....... )\...£

1.2.2. Mục đích... J
1.2.3. Ý nghĩa. sổ


1.3. Nội dung phân tich tình hình tài chính của doanh HEHIỆD onovstessasovasees §

1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh đoanh..........................----- 2222ccccrerevcree §

1.3.2. Phân tích khái qt tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn........... 9

1.3.3. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính ........................... thi 10

1.3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh TÌEHIỆP ssnsnnaigigiepasae 11

1.3.5, Phan tich hiéu sudt str dung On .....cccsssssssssssssssssssesesecssdscssssssesssecccccssese 12

1.3.6. Phân tích khả năng sinh 16i ctha V6m...secccssccssssssssesseeeeeestflluslllisccssessssese 15

1.3.7. Phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ...................../:.....s.. 16

CHƯƠNG 2 NHỮNG DAC DIEM CO BAN CUA’CONG TY CO PHAN
ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG TỎNG HỢP MIỀN TRƯNG................2........... 18
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty................c.2..ev.vv.ee-ev6er 18

2.2. Ngành nghề kinh đoanh..........C11.1 .T.HẾ..n..2...01.111.111.121.151.5xe. 19

2.3 Cơ cấu tô chức bộ máy quản lý của công ty..................--------5-.5ccs-cscceccsccee 19:

2.4. Đặc điểm về tình hình lao động của cơng ty.........................----ccccccccccrzrr 22

2.5 Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty...............................---2--2ccscc2 24

2.6 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty:.......................--.-..-- 25


2.7. Những thuận lợi khó khăn - phương hướng phát triển của Công ty......... 29

2.7.1. Thuận lỢI......................... Ấ........-cỀ -...... LẤNG G9 S4S< 2 32 3 01013054630152256E5 s555Ese2 29

2.7.2. Khó Khẩm,....c co c0 To... Hebi ESS acsiaenerosersnonenceverdareneeenes 29

2.7.3. Phuong huréng phattrign ........ccssscolivsesesscssescccsssssssssssssssssssessssesseeeeeneees 30
CHUONG 3 THUC TRANG TINH HINH TAI CHINH CUA CONG TY

CO PHAN DAU TU & XAY DUNG TONG HOP MIEN TRUNG...

3.1. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty..... 3]

3.1.1 Phân tích cơ cầu tài sản-củã Cơng ty...........................--c... 31

3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty...........................

ø độc lập tự chủ về tài chính của Cơng ty

ài trợ vốn của Công ty...........................ccccvvrrrrrrree 4I

dụng vốn và khả năng sinh lời vốn của Cơng ty..42

3.4.1.Phân tích hiệu suất sử dụng vốn cố định.....................2.t.0.21. 42

3.4.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.........................-.2+-©CEEE+veeeettrEErEkkerecee 44

3.4.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh............................-ccccerrcccerrr 48


3.4.4. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán.............................. 53

CHUONG 4 BIEN PHAP HOAN THIEN TINH HINH TAI CHINH TAI CP
ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG TONG HGP MIEN TRUNG
4.1. Nhận xét và đánh giá chung tình hình CP Dau tu & Xây dựng Tổng hợp

Miền TUNG ssssssnsazvssinssiscssesneccssonescnsccnecesenesneansse eenssnee2Unseses00eVne- 56

sac. n.ố.ố............... 56
4.1.2 Nhược điểm:..........................----2snsEoEnEEEEEEEErnrrererf 56
4.2. Một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của Cống ty....... 57

4.2.1. Các biện pháp tăng doanh thu và giảm chỉ phí:..............................-------- 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MUC VIET TAT

Tên viết tắt Tên đầy đủ
cP C6 phan

CTCP Công ty cô phân
GTGT Giá trị gia tăng

HĐQT Hội đông quản trị

HĐKD Hoạt động kinh doanh
MMTB Máy móc thiết bị

SXKD Sản xuất kinh doanh


TNHH Trach nhiệm hữu hạn

TSCD Tài sản cỗ định

TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngăn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VLĐTX Vốn lưu động thường xuyên

DANH MUC CAC BANG

Bảng 2.1 Tình hình lao động của CONg ty.ecscsccsssessssscecsssessssssecsssecsssseccesseeecene 23

Bang 2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty về mặt giá trị.......................... 24

Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các ag .......... 28

Bảng 3.1 Bảng cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm................c2.,.... 34

Bảng 3.2 Cơ cấu nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm .‹........................- š#s.s-.- 37
Bảng 3.3 Tình hình khả năng độc lập, tự chủ về mặt tài chính của cơng ty. ..39
Bảng 3.4: Tình hình nguồn vốn lưu động thường xuyên của Công ty............ 41
Bảng 3.5 Phân tích tình hình sử dụng vốn cố định của cơng ty qua các năm .42
Bảng 3.6 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công tự...........................--------c2 46
Bảng 3.7 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp..........................--. 50
Bảng 3.8 Khả năng thanh tốn của cơng ty qua các năm.........................2--- 54

DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ


Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quần lý công ty cỗ phần đầu tư và xây dựng tổng
hợp Miền Trung....

1. Ly do chon dé tai DAT VAN DE

Ngày nay với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường cùng với sự cạnh

tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ?a khơng ít khó
khăn và đầy thử thách cho các doanh nghiệp.Chính vì thế, mục tiêu hoạt động

của các doanh nghiệp là luôn luôn tối đa hóa lợi nhuận hay tăng giá trị của
doang nghiệp. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp Và các bên có liên quan

đến doanh nghiệp đều muốn biết tình hình tài chính củã đ6anh nghiệp đó về

cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó như

thế nào... Qua q trình phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà đầu tư
đánh giá tổng quan tình hình tài chính của doanh nghiệp;từ đó có thể so sánh

về rủi ro và khả năng sinh lời của các doanh nghiệp để đưa ra quyết định đúng

đắn cho mình.

Đối với công ty cổ phần đầu tư & xây dựng tổng hợp Miền Trung cũng
vậy, là một Công ty có ngành nghề kinh doanh đa dạng và phong phú trong

đó ngành nghề chính là xây dựng các cơng trình giao thông, đã ra đời và hoạt


động hơn 10 năm. Công ty luôn phải đối Thặt với những áp lực từ phía các đối

thủ cạnh tranh. Trong khi đó, tình hình tài chính của Cơng ty cịn nhiều hạn

chế, khả năng tự chủ chưa cao, điều này làm cho Công ty sẽ gặp nhiều khó

khăn. Nhận thấy tầm quan trọng to lớn của quản trị tài chính doanh nghiệp đối
với sự phát triển của công ty,đây là con đường ngắn nhất để tiếp cận bức tranh

tồn cảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Thấy được các ưu và

nhược điểm 8 thư nguyễn nhân để có thể đưa ra được các định hướng

kinh doan ding dam trong tương lai. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài

chính va kha na anh cắn của công ty, giúp công ty hoạt động hiệu quả

hơn, nâng cao Uy tí thị trường và sử dụng vốn hợp lý,qua thời gian thực

tập và nghiên cứu tại công ty, em quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu tình

hình tài chính của cơng ty CP đầu tư & xây dựng tổng hợp Miền Trung”

cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1 Mục tiêu chung

Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần đầu tư & xây dựng tổng hợp

Miền Trung, để từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài

chính cho doanh nghiệp

2.2Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tải chính của cơng ty cổ

phần đầu tư & xây dựng tổng hợp MiềnTrung

+ Phân tích đặc điểm cơ bản của Cơng ty
+ Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty.
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hìnH tài chính và nâng cao

khả năng thanh tốn của Cơng ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng nghiên cứu

- Tình hình tài chính của cơng ty cổ phần đầu tử & xây dựng tổng hợp Miền

Trung

* Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: tất cá các vân đề liên quan đến tình hình tài chính trong

doanh nghiệp

- Phạm vi không gian: Tại công ty Cổ phần Đầu tư & Xây dựng tổng hợp


Miền Trung

- Phạm vi thời gian: Tình hình tài chính của cơng ty trong 3 năm: 2012-2013-

2014

Trung cS

- Thực trạng về tình hình tài chính của Cơng ty

- Một số giải pháp góp phần hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty

5. Phuong pháp nghiên cứu

$.1 Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Kế thừa tài liệu, số liệu từ báo cáo và các nghiên cứu báo

cáo có liên quan. Được thu thập trực tiếp từ các báo cáo tài chính như bảng

cân đối kế tốn, bảng cân đối tài khoản, báo cáo hoạt động sản xuất kinfa
doanh, báo cáo lưu chuyền tiền tệ và các tài liệu liên quan tại phịng Kế tốn

của cơng ty cỗ phần đầu tư & xây dựng tổng hợp Miền Trung qua 3 năm

(2012-2014).

Š.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu


Các số liệu được tập hợp vào bảng biểu sau đó sử dụng phần mềm word,
excel dé tính tốn đưa ra kết quả. Sau đó được phân tích bằng một số phương

pháp sau:

* Phương pháp so sánh:

Điều kiện để áp dụng phương pháp so sánh là các.chỉ tiêu tài chính phải thống
nhất về khơng gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn...
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ này với số thực hiện kỳ trước đẻ thấy rõ

được mức độ và hướng biến động của cáe chỉ tiêu. Đánh giá sự tăng trưởng

hay thụt lùi trong hoạt động sản Xuất kinh doanh của Công ty.

- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phần đấu hoàn

thành kế hoạch đã đặtra của Công ty.

- So sánh giữa số liệu của Cơng ty với số liệu trung bình của các Cơng ty khác
để đánh giá tình hình tài chính tốt hay xấu, được hay chưa.

Phương phápếO sá là một trong những phương pháp quan trọng được sử
ất trong các hoạt động phân tích của các Cơng ty.
dung rong fai, phd

>

&


* Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa, chuẩn mực, các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính, được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với các
chỉ tiêu khác.

* Phương pháp thống kê mô tả

Là phương pháp được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu
thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Số liệu, tài
liệu thu thập được từ các báo cáo, nghiên cứu báo cáo có liên quan đến tình hình
tài chính của Cơng ty được thống kê, chọn lọc thông tin bằng excel đề tổng hợp
sau đó tính tốn các tham số đặc trưng cho tập hợp số liệu như: trung bình, tỷ

lệ,...rồi đưa vào các biểu liên quan. Khi đó“nhìn vào các biểu tổng hợp để ta
phân tích và rút ra kết luận số liệu đó ảnh hưởng thế nào đến tình hình tài chính

của Cơng ty, từ đó đưa ra được các biện pháp khắc phụ.

* Phương pháp liên hệ cân đối

Là phương pháp được vận dụng để xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu

nhân tổ với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện đưới dạng tổng số hoặc hiệu số.
Bởi vậy để xác định sự ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến

chỉ tiêu phân tích chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa hai

kỳ, giữa các nhân tố mang tính chất độc lập. Từ đó rút ra những nguyên nhân,
kiến nghị, giải pháp nhằm giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty


trong kỳ tiếp theo đạt được kết quả-cao hơn.

6. Kết cấu khóa luận

Ngồi phan đặt vấn đề kết cầu khóa luậngồm có 4 chương như sau:
ơ sở lý luận về tài chính và phân tích tình hình tài chính

lặc điểm cơ bản của công ty CP đầu tư và xây dựng

Ss

dung téng hop Mién Trung
Chương 4: Biện pháp hồn thiện tình hình tài chính tại cơng ty CP đầu

tư & xây dựng tông hợp Miền Trung

CHUONG 1
NHUNG VAN DE CHUNG VE TAI CHINH VA PHAN TICH TINH

HÌNH TÀI CHÍNH

1.1. Những vấn đề chung về tai chinh trong doanh nghiép
1.1.1. Khai niệm tài chính doanh nghiệp

Tài chính thể hiện sự vận động của nguồn vốn, fiền tệ diễn ra ở mọi chủ

thể trong xã hội. Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nay sinh
trong phân phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập và sử dụng quỹ
tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của chủ thể trong xã hội.


Tài chính doanh nghiệp là mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành và

sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện
các mục tiêu của doanh nghiệp.

1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp

Là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng các quan hétién tệ
trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu phục vụ cho các mục đích kinh doanh và

các lợi ích, nhu cầu của xã hội.

Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt thì sự vận động của
vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp hay đóng khung trong chu kỳ sản xuất nào đó mà
nó liên quan đến tất cả các khâu của quá trình sản xuất.

Trong phạm vi dốnh nghiệp thì bán chất của tài chính doanh nghiệp là một

hệ thống các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái giá trị, nây sinh

trong quá trình tạo lập, phân phối, quản lý và sử dụng quỹ tiền tệ.

đủ vốn và sử ức von doanh nghiép

vậy mà chức (APE, ca lien tục và có hiệu quả thì vấn đề huy động
đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết. Chính vì
hút vốn bằng
năng tổ chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là chức năng thu

tiền bằng nhiều hình thức khác nhau như từ các tổ chức kinh tế,


các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập

trung phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả.

* Chức năng phân phối tài chính

Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị.

Chức năng phân phối là đảm bảo phân phối thu nhập và ích lũy tiền tệ. Phân

phối cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, đảm bảo vốn chủ sở
hữu thường xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng thẳng về vốn. Biết dùng

lợi ích vật chất như đòn bây kinh tế để thúc đẩy sản xuất phát triển và khai
thác tiềm năng doanh nghiệp
Phân phối tài chính trong doanh nghiệp là việc phân phối thu nhập trong

doanh nghiệp, cụ thể là nộp ngân sách nhà nước dưới hình thức thu nhập

doanh nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển.

* Chức năng giám đốc

Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động

tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh đoanh nhằm phát hiện ra những

vi phạm trong cơng tác quản lý tài chính để đưa ra những quyết định đúng


đắn, kịp thời thực hiện mục tiêu doanh nghiệp đặt ra.

Nội dung của chức năng giám đốc tài chính:

- Giám đốc sự vận động, chủ chuyển tiền tệ và hiệu quả sử dụng vốn.

- Giám đốc việc thự€ hiện các chí tiêu, các định mức kinh tế tài chính.

- Giám đốc việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ trong đơn vị.

- Giám đốc việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính của luật tài chính

nhà nước tro opt yi.

1.14. Vai ra cia taichinh doanh nghiép

Tài chính do ghiép/ o-gém các vai trị sau:

- Tế chứchuy bao day đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động kinh

doanh của doanh nghị ệ , từ đó đảm bảo cho q trình kinh doanh khơng bị

ngừng trệ, gián đoạn.

- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho quá trình
sản xuất kinh doanh, tăng vịng quay của vốn, tránh lãng phí, ứ đọng vốn. Từ

đó làm cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận của

doanh nghiệp.


- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc đề đề xuất các quyết định đúng đắn,

kịp thời nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp:

- Tài chính doanh nghiệp cịn đóng vai trị là địn bây kích thích và điều tiết
kinh doanh thơng qua việc đề xuất các chính sách thu hút Vốn đầu tư, huy

động các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao

năng suất hiệu quả kinh đoanh.

1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm

Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra, đối

chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với q khứ. Thơng qua việc phân

tích này, người sử dụng thơng tỉn có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh

doanh, những rủi ro, khả năng sinh lời €ũng như các triển vọng trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của dðánh nghiệp.

1.2.2. Mục đích


Việc phân tích tình hình tài chính nhằm vào các mục đích sau:

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực những thơng tin bổ ích cho các nhà

đầu tư, các chủ nợ và những nhà sử dụng thông tỉn tài chính khác để họ có thể

đưa ra các. về è đầu tư, tín any va cac quyết đđiịnh tương tự.

tiền từ cô tức ai. Ai các dòng tiền của nhà đấu tư liên quan với các

dịng tiền của doanh nehiệệp nên q trình phân tích cũng phải cung cấp thơng

tin để giúp họ đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thuần

dự kiến của doanh nghiệp.

- Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, nghĩa vụ của

doanh nghiệp đối với các nguồn lực này, các tác động của những nghiệp vụ
kinh tế, những sự kiện và những tình huống mà có thể làm thay đổi các nguồn
lực cũng như nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó.

1.2.3. Ý nghĩa

- Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý biết được tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó tìm rá ngun nhân ảnh hưởng

đến tình hình tài chính và lựa chọn những biện pháp nhằnñ ổn định và nâng

cao hiệu quả hoạt động tài chính dé tao điều kiện thúc đây đuá trình sản xuất


kinh doanh phát triển.

- Phân tích tình hình tài chính khơng chỉ cần thiết đối;với bản thân doanh

nghiệp mà cịn cung cấp thơng tin cho/các đối tượng bên ngồi có liên quan

trực tiếp hoặc gián tiếp đến doanh nghiệp như:các nhà đầu tư, ngân hàng, chủ

nợ, các nhà cho vay tín dụng, các cơng ty bảo hiểm, các cổ đơng, cơ quan

chính phủ và người lao động,... để họ có đủ thơng tin cần thiết làm cơ sở cho

việc ra quyết định hợp tác với cá chủ doanh nghiệp.

1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp

1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp về khả

năng tơ chức sản xuất cũng như trình độ quản lý vốn của doanh nghiệp. Qua

chỉ tiêu này có thể thấy được'việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có

hiệu quả hay khơng, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn. Vì vậy,

việc đánh 7 vipipet động sản xuất kinh doanh là công việc hết sức quan

trọng. Ệ


Thông qua việc. xem xé các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh sẽ giấp cho 2;'phân tích có cái nhìn tổng quan nhất về việc kiểm

tra phân tích và đánh tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chỉ phí sản

xuất, giá vốn, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả

hoạt động của doanh nghiệp qua một kỳ kế toán.

Trong q trình phân tích thường sử dụng hai phương pháp sau:

- So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân

tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối

lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.

- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của Kỳ phân

tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện mối quan

hệ, tốc độ phát triển của các hiện tượng kinh tế. và nguẫần vốn
1.3.2. Phân tích khái qt tình hình biến động về tài sản
qúấ trình phân tích
Thơng qua việc xem xét bảng cân đối kế tốn phục vụ cho

tình hình tài chính, chủ thể phân tích cũng như người sử dụng thơng tin sẽ có


cái nhìn chung nhất, tổng thể và bao quát về thực trạng tài chính của doanh

nghiệp, biết được doanh nghiệp đang hoạt động như thé nao với su bién dong

của các chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Từ đó có thể định hướng cho việc huy

động vốn và sử dụng vốn cho nhiều kỳ tiếp theo.

Chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán được phản ánh dưới hình thái giá trị và tuân

theo nguyên tắc cân đối: tổng tài sản luôn bằng tổng nguồn vốn.

Phan tai sản phản ánh số.vốn và kết cấu các loại vốn hiện có của doanh

nghiệp tại thời điểm lập báo cáo :như tài sản cố định, tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính, vật liệu, sản phẩm hành hóa, các

khoản nợ phải thu,:.. Xem xét sự biến động về giá trị, tỷ trọng của các chỉ

tiêu trong phan tài sản sẽ biết được tổng số và cơ cấu tài sản của doanh

nghiệp, từ đó có thể khái quát về quy mô kinh doanh và năng lực sử dụng vốn

của doanh ni VD,

Phần ngud vối dm vén chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Những
ệt đối ay sé tương đối các khoản mục giá tri sé phản ánh
thay đổi về số
ì năng huy động vốn của doanh nghiệp. Khái qt
chính sách Sữđ


mức độ độc lập về tàichính của doanh nghiệp thông qua việc so sánh về giá

trị và tỷ trọng của từng loại nguồn vốn giữa số cuối kỳ với số đầu năm.

Trong q trình phân tích thường sử dụng hai phương pháp sau:

- So sánh theo chiều đọc: là quá trình so sánh nhằm xác định quan hệ tỷ lệ

tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo tài chính. Qua đó có thể
thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể.
tương đối của
- So sánh theo chiều ngang: là so sánh cả về số tuyệt đối lẫn
cùng một chỉ tiêu nhưng ở các mốc thời gian khác nhau.

Cuối cùng, xem xét doanh nghiệp đang có những mặt tích cực ở khía cạnh

nảo, tiêu cực ở những bộ phận nào, tìm ra những thuận lợi và vấn đề khó khăn

trong tình hình sử dụng vốn và khai thác nguồn vốn trên thị trường, từ đó có

được hiểu biết tổng quát về thực trạng tài chính của doanh nghiệp.

1.3.3. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính

*Hệ số vốn chủ sở hữu:

Tỷ suất tài trợ chung = = Nguồn vốn chủ sở hữuz
—T
Tông ngn vơn


Hệ số này càng cao thì khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp càng

cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược lại.

*Tỷ suất nợ: -

„ Nợ phải trả

Tỷ cuc 3 Tổng nguồn vốn

Tỷ suất nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình qn mà doanh nhiệp

đang sử dụng thì/ bao nhiêu đồng được hình thành từ khoản nợ. Hệ số này

càng nhỏ thì doanh nghiệp càng tự chủ về vốn.

* Hệ số 7

@ Nợ phải trả

bảo nợ 'Vốn chủ sở hữu

Hệ số dam bao

bạo nhiêu đồng nợ phải trả.

10

1.3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp


Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có đủ tài sản, bao
gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hai loại tài sản này được tài trợ từ

nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. Để phân tích tình hình này, ta cần
tìm hiểu một số khái niệm có liên quan sau:

- Nguồn vốn ngắn hạn: là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong Khoảng
thời gian dưới một năm cho hoạt động sản xuất kinh địanh: Nguồn vến ngắn
hạn có giá trị bằng nợ ngắn hạn, bao gồm vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn

trả, phải trả cho người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải

nộp, phải trả cho công nhân viên, phải trả các đơn vị nội bộ, các khoản phải
trả phải nộp khác.

- Nguồn vốn dài hạn: là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Giá trị nguồn vốn này bằng nợ dài hạn và vốn chủ

sở hữu. Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn đài hạn trước hết được đầu tư

để hình thành tài sản có định, phần dự của nguồn vốn dài hạn và nguồn vốn
ngắn hạn được đầu tư tài sản lữu động:

Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn © Nguồn vốn quỹ

Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí khác

* Nguồn vốn lưu động thường xuyên ;


Nguồn vốn thường Xuyên = Nguồn vén dai han — TSDH = TSNH — nguồn

vốn ngắn hạn

Nguồn vốn lưu Tổng nguồn Giá trị còn lại của

động thưò = vốn thường - TSCD va TSDH

xuyén fi : \ ạ xuyên khác

+Nguồn VLD ong xu, tì < 0: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp

không đủ để đà 'TSCĐ và TSDH khác mà phải dùng nợ ngắn hạn để
đầu tư vào TSCĐ và T&DH khác. Điều đó cho thấy doanh nghiệp thiếu tự chủ

về vốn và có thể gây căng thẳng về khả năng thanh toán do dùng nguồn ngắn

hạn để đầu tư dài hạn.

11

+ Nguồn VLĐ thường xuyên >0: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp

vẫn còn dư thừa sau khi đầu tư vào TSCĐ và TSDH khác , phần còn dư thừa
này sẽ được dùng để đầu tư cho tài sản lưu động. Điều này cho thấy doanh

nghiệp tự chủ về vốn và khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt.

+ Nguồn VLĐ thường xuyên = 0: Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp


vừa đủ đầu tư cho TSCD va TSDH khác, vừa đủ dé doanh nghiệp đầu tư cho

tài sản lưu động, Điều này cho thấy tình hình tài chính của đoanh nghiệp lành

mạnh.

*Như cầu vốn lưu động thường xuyên

Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên: là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp

cần tài trợ cho một phần tài sản lưu động, đó là hàng tồn kho và các khoản

phải thu. Mức dự : Khoản phải trả người

Nhu cầu Các khoản

VLĐ thường = trữ hàng + phảithutừ.—~ bán và nợ phải trả

xuyên tồn kho khách hàng khác có tính chu kỳ

+ Nhu cầu VLĐTX < 0: Nguồn vốn.vốn lưu động mà doanh nghiệp chiếm

dụng từ bên ngoài đã thừa đề tài trợ chơ hàng tồn kho và các khoản phải thu

từ khách hàng.

+ Nhu cầu VLĐTX > 0: Nguồn vốn lưu động mà doanh nghiệp chiếm dụng từ

bên ngồi khơng đứ để bù đắp cho hàng tồn kho và các khoản phải thu từ


khách hàng.

+ Nhu cầu VLĐTX = 0: Nguồn vốn lưu động mà doanh nghiệp chiếm dụng từ

bên ngoài 7S cho hàng tồn kho và các khoản phải thu từ khách

hàng. - &
1.3.5. Phân tiếp hiệu suất sửt dụng vấn
1.3.5.1. Phan tich higuudtẤt sử dụng vốn có định
Vốn cố định là biểu hịi ằng tiền của toàn bộ tài sản cố định. Thơng thường,

để phân tích hiệu suất sử dụng vốn cố định, người ta tiến hành đánh giá qua

các chỉ tiêu sau:

12


×