G/ 22/6/02 / L(2+13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA KINH TE VA QUAN TRỊ KINH DOANH
KHOA LUAN TOT NGHIEP
PHAN TICH HIEU QUA SU DUNG VON KINH DOANH TAI
CONG TY TNHH MOT THANH VIEN PHLHUNG XUAN MAI
Nganh: “Ké toan
Ma so: 404
Giáo vién hwong dan: ThS. TrTani,e Tan Vie
ae
Sinh viên thực hiện: fi 5X)
Mã sinh viên:
Lop: 2010 - 2014
Khóa học:
Hà Nội, 2014
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Phi Hùng Xuân Mai,
được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của ban lãnh đạo cơng ác.anh chị trong
phịng kế tốn đặc biệt là dưới sự hướng dẫn tận tình củ. Tuan Việt,
em đã tiếp thu được nhiều kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn để. om thanh
bài chuyên dé tốt nghiệp của mình.
Ky Wy :
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạ N) viết của em
khơng tránh khỏi sai sót và khuyết điểm. Em i mong cacthay cô giáo và các
anh chị trong cơng ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hiểu biết và
hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp của mình ột cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thà thầy Trần Tuấn Việt và ban
lãnh đạo cùng tập thể cán bộ công ty TNHH MTV Phi Hùng Xuân Mai đã
Sinh viên
TRÀN THỊ NGỌC MAI
MỤC LỤC
EOL CAMOON D8 8"... Trang
.ẽ..... i
MISC LUC ssssnsesecassacssscssssesanssscvansannonensncemeunceasnensexentevenneusxevny LỆ regeesa ii
DANH MUC TU VIET TAT...
DANH MUC BANG BIEU :
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...............................-.222ccreriỂĐccvvvvvvvvisvvvvuiẩt Kế no vii
ĐẶT VẤN ĐỀ..................... 222ttcccEEErcerrrrsserre Á>-..}... &Èt........... 1
CHUONG 1 CO SG LY LUAN VE VON KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SU DUNG VON KINH DOANH TRONG DOANH NGHIEP..... ...4
1.1. Khái niệm và vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp ....
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh...................`\.........--CỀĐŠẤGcoooecccvveveeirrrrrrreecee 4
1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh.........é+.ccccccceỀooooỒoN-: .oocccccccccvkerrrrreerrrrrreciee 5
1.1.3. Vai trò vốn kinh doanh
1.2. Phân loại vốn kinh doanh thềb mục đích sử dụn:
1.2.1. Vốn cỗ định..................... co ẦNG,ảà co NT 111.111..err.rrrie 7
1.2.2. Vốn lưu động.............. /' 1S... ˆ........... 8
1.3. Phân loại vốn kinh doanh theo quan-hé sé hữu vốn
1.3.1. Vốn chủ sở hữu.
1.3.2. Nợ phải trả........
1.4. Phân loại vốn kinh doanh căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
1.4.1. Nguén vốn thường xuyên.
‘am thoi...
1.6. Hiệu quả vệ
1.6.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp... l 1
1.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
doanh nghiỆp .............----:-cssc-csềctthttthhhttthtttihttrriettiirrriiirrtiiiriiiiiiiieierie 12
1.6.3. Một số chỉ tiêu đánh giá vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh: nghiỆp ............22+.tt S.E .t2.E.1.1.1..1.211.11.111.1...111.111-111-111c11etcre. 13
1.6.3.1. Tình hinh tai tro von trong doanh Nghigp cesses 14
1.6.3.2. Tình hình thừa thiếu vốn trong doanh nghiệp................................- 15
1.6.3.3. Chỉ tiêu phản ánh kết cấu vốn của doanh nghiệp ......«seailùu.............L..ỗ
1.6.3.4. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của' doanh
DGHIỆD thittoitii11601 D1010001825.18..e0ss1ss0ses8eesssceDMs....o.u......Ấ ly........... 16
1.6.3.5. Các chỉ tiêu sinh lời
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỄM CHUNG VỀ CÔNG TY.TNHH MỘT
VIÊN PHI HÙNG XUÂN MAI ............................(2..L2ccccccccceceeeeerrirrrrrrrrrrrrkex 22
2.1. Giới thiệu về công ty...........”2..c.2..2.2.e..1......-..ccccrce- 22
2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doan:..........c.2.:..22/222¿vv.vce.rr.ccc-vr-erc-ee-rree 22
2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý -:».................. Ö%5cccccccscctEEEEEEEE re 22
2.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn ...«...............
2.4.1. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán.... =
2.4.2. Hình thức kế tốn áp dụng tại công ty TNHH MTV Phi Hùng Xuân Mai
sevsssssssessssssosssesssssesagpugsesseeseeD eum AM Novsssssnssssssnnnsnsessssseseseesussssssssssssssesssssnsesnees 26
2.5. Tình hình tổ chức lao dOng.cOng ty.....ccsssssessssssceesessnneeeeceecssneeeseeesnneeessess 28
2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..............................-------cccccccccccccee 31
CHƯƠNG 3 C TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÓN KINH DOANH
3.1.2. Cơ cấu nguôn vẫn kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 — 2013......38
3.2. Phân tích hiệu quả sử dựng vốn cố định..........................------cccccccccccccceccee 41
3.2.1. Tình hình về vốn cố định....................---c--cs©++e++tettteerketterrkierkkerkkerrkerrkee 4I
3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn cô định......................ccc+2c2Evve121111213312221162112255e2 42
3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................---cccccczcvcrv..e 44
3.3.1. Tình hình về vốn lưu động..........................---.cccccttreeEtiierkrrrrrrserrrrie 44
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu RO manana ÊỄ 2ï sn tao 46
3.4. Phân tích tình hình kết cấu vốn và khả năng thanh toắn của công ty
3.4.1. Tỷ suất tài trợ của công ty
3.4.2. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng tiêu ch 0. .Áx 15 49
3.4.3. Phân tích tình hình cơng nợ của cƠng ty...........-.«.:--:s--.-:šessccecc+cccccccsccee
3.5. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp G%8//01000070NgEưSVR/NgpAsgtpadl 53
3.5.1. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản (RO4)...
3.5.2. Phân tích khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu'
3.5.3. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên đoanh thu... =
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỰNG
VỐN KINH DOANH TẠI CƠNG TY..............(...............------5c22222222vvvveeeecee
4.1. Khó khăn và thuận lợi của cơng ty
4.1.1. Khó khăn.................... ...........Ả%.......
4.1.2. Thuận lợi.............................----....e«
4.2. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu tình hình sử dụng vốn kinh
doanh tại cơng ty........‹..-:............«e- s5 llsgynpisagsisipssbj3fĐ3N4S6S0836000838453/s0uenl 60
4.2.1. Các kết quả đạt đưỢC........saccscỏ.... -cccccccerirrrrrrrtriiirrrrrrrriiiiririiiiriio 60
4.2.2. Những hạn chế cần khắc phiục................----cccccceeereeeeeeiiiririrriirie 61
4.3. Các đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của công ty một thành viên Phi Hùng Xuân Mai...............................- 62
iv
DANH MUC TU VIET TAT
CSH Chủ sở hữu i
ĐTLĐ Đổi tượng lao độ,
DTXD Đôi tượng sản xuâ `
GTGT Giáláttrrịị 8 giá n tăng aee y,
HTK Hàng ay
ROA Ty suat sinh 10i trén ông tài sản
ROE
Tỷ suât sinh lời t 2, vôn chủ sở hữu
SL
A Sô lượng -
sx
Taam Sin xu
SXKD
San xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tài sản dài hạn
TSCD
“&y Tà sản cỗ định
TSLĐ
<- Tài sản lưu động
TSDH
TSNH >. Tai san dai han
Tài sản ngắn hạn
VLĐ Qo
Thị trần
—> _
Vốn cỗ định
ay
qo)
®J
KÝ Vôn lưu động
Xây dựng cơ bản
xs
DANH MUC BANG BIEU
Bang 1.1: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 1.2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..
Bang 2.1: Tình hình tổ chức lao động của Cơng ty.. ne
Bang 2.2 : Kết quả hoạt đồng sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011=2013....32
Bảng 3.1: Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011-2013...
Bảng 3.2: Cơ cầu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011 — 2013: ..39
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng vốn có định cơng ty giai đoạn 2011 — 2013.....41
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 201 1=2013................... 42
Bảng 3.5: Cơ cấu vốn lưu động Công ty TNHH một thành viên Phi Hùng
DOUAN, MAL sssssssssscsssvscnnensoncsseneennaserenosensconenneanonsenesnegAdgereencenssnseassasensseeenvasenosoon® 44
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2011 — 2013................. 46
Bảng 3.7: Tỷ suất tài trợ của công ty............ Fee, ee 48
Bang 3.8: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn ............................-.---‹- 50
Bang 3.9: Tình hình công nợ của GỐng fV.X.a,.............. HH2 x66 52
Bảng 3.10. Bảng phân tích khả năng sinh lời của tài sản................................ 54
Bảng 3.11. Bảng phân tích khả năng:sinh lời của VCSH................................ 56
Bảng 3.12. Tỷ suất lợi nhuận doá thuntừhnăm 2011 — 2013......................... 58
vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐÒ Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty MTV Phi Hùng
Xuân Mai...........................
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH MT
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán kế toán công ty
ĐẶT VÁN ĐÈ
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, là nơi tổ chức kết hợp
các yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo .
nguồn tích lũy cho xã hội phát triển.
Trong giai đoạn nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơđ: Một doanh nghiệp có thể
tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cần phải Xác định đúng mục tiêu
hướng đi của mình sao cho có hiệu quả, nhất, trước địi hỏi của cơ chế hạch
tốn kinh doanh. Dé đáp ứng nhu cầu cần cải thiện đời song, vat chat tinh than
cho người lao động thì vấn để nâng caø hiệu quả sản xuất kinh doanh đã
thành mục tiêu hàng đầu của các doanh.nghiệp.
Để có một hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì ngay từ đầu quá trình sản
xuất doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số vốn đó sao cho
hiệu quả nhất. Các doanh nghiệp'sử dụng vốn sao cho hợp ly và có thể tiết
kiệm được vốn mà hiệu quả sản xuất kinh đoanh vẫn cao. Khi đầu tư có hiệu
quả ta có thể thu hồi vốn nhanh và có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng
quay vốn càng nhiều thì càng cớ lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng
đối thủ cạnh tranh.
Việc sử dụng vốn và nâng €ao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách
có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp. Bằng những kiến thức
đã được trau dồi qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường, qua thời gian
thực tập tạiCốn TNHH một thành viên Phi Hùng Xuân Mai, dưới sự
hướng dat cua thac Ầ ần Tuần Việt và sự chỉ bảo tận tình của các cô chú,
anh chị Ree ng Tài hính kế tốn Cơng ty em đã mạnh dạn đi sâu nghiên
cứu đề tài“ B kinh doanh tại Công ty
hiI ệu quả sử dụng vốn
TNHH một thành viền Phi Hùng Xuân Mai”.
e Mục tiêu nghiên cứu
" Muc tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh, đánh giá tình hình
sử dụng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty, đưa ra những ý kiến
góp phần cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
TNHH MTV Phi Hùng Xuân Mai.
"Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
— Đánh giá được hiện trạng tình hình sử dụng Vốn kinh doanh và hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH một thành-viên Phi Hùng
Xuân Mai.
- Để xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu:quả sử dụng vốn kinh
doanh tại công ty TNHH một thành viên Phi Hùng Xuân Mai
e Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
— Đối tượng nghiên cứu: Vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh
— Không gian nghiên cứu: tại Công ty TNHH Phi Hùng Xuân Mai
—_ Địa chỉ: Xuân Mai; Chương Mỹ; Hà Nội
— Phạm vi thời gian: 2011 — 2013
e Phương pháp nghiên cứu
— Phuong pháp thu thập số tu và nghiên cứu số liệu: Báo cáo tổng kết,
Báo cáo kết quả kinh đưanh, giáo trình, khóa luận tốt nghiệp, tạp chí
— Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
-Ss vớ á ơng pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh, thống kê
ể Hình tài chính và khả năng thanh tốn, phân tích
S|étÌnh hình tài chính của xí nghiệp.
trong doanh nghiép.
— Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2011 —
2013 của công ty TNHH Phi Hùng Xuân Mai
— Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
TNHH Phi Hùng Xuân Mai
— Đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụ inhoe tai
công ty TNHH Phi Hùng Xuân Mai R,
© Kết cấu khóa luận: Gồm 4 chương ( y
Chương 1: Co sé ly luận về vốn kinh do.
.kinh doanh trong doanh nghiệp i quả sử dụng vốn
-~
Chương 2: Đặc điểm chung về công ột thanh viên Phi Hùng
Xuân Mai Cr°m `»
Chương 3: Thực trạng hiệu quả ung von*kinh doanh tại Công ty
TNHH một thành viên Phi Hùng Xuân Mai giai đạm 2011-2013
Chương 4: Một số giải pháp nâng caoý quả nâng cao sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty.
2 v
£ ⁄- wo
&
SS
CHƯƠNG1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VÓN KINH DOANH VA HIEU QUA SU DUNG
VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đoanh nghiệp cần phải có
những yếu tố cần thiết cho q trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là sự kết hợp các yếu tố
đó để tạo ra sản phẩm. Trong nền kinh tế hàng hóa tiễn tệ; để có những yếu tố
trên cần địi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số vốn
tiền tệ này được đầu tư mua sắm máy rfóe thiết bị, xây dựng nhà cửa, trang
thiết bị kỹ thuật, thuê nhân công, mua nguyên vật liệu,...và các yếu tố khác,
đảm bảo cho quá trình sản xuất %à tiêu thụ sản phẩm. Số tiền dùng để hình
thành các tai sản sản xuất này được gọi là vốn.sẵn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy, vốn kinh doanh của doanh nghiép là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ giá trị tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
Đối với doanh'nghiệp sản Xuất quá trình sản xuất diễn ra theo ba khâu
cơ bản: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình này được diễn ra một
cách thường xuyên và liên tục, do đó vốn kinh doanh cũng vận động khơng
ngừng. Sự: va của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp được diễn ra
Ạ theo sơ & sau:
Đối với đầu tư cho lĩnh vực thương mại, công thức đơn giản hơn: T— H— T.
Đối với đầu tư mua trái phiếu hoặc cổ phiếu, góp vốn liên doanh thì cơng thức
vận động là: T - T”.
Vòng tuần hồn của vốn bắt đầu từ hình thái vốn tiền tệ (T) chuyển hóa
sang hình thái vốn vật tư hàng hóa (H) dưới dạng cac TLLD va DTLD, qua
quá trình sản xuất vốn được biểu hiện dưới hình thái H” (vốn thành phẩm
hàng hóa) và cuối cùng trở lại hình thái vốn tiền tệ (T”)..Do sự ln chuyển
khơng ngừng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên cùng một lúc
vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường tồn tại dưới các'hình thức khác
nhau trong lĩnh vực sản xuất, lưu thông.
1.1.2. Đặc trưng vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố vô cùng quan trọng để các
doanh nghiệp tiền hành sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp được toàn quyền
linh hoạt sử dụng vốn sao cho hó mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh
nghiệp. Vì vậy để quản lý và nấng-cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải nhận
thức đầy đủ đực trưng chủ yếu eủa vốn kinh doanh:
Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng hàng hóa nhất định tức là
đảm bảo bằng một lượng tài sản có thật.
Thứ hai, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một quy mơ nhất định
đủ để tiến hành kinH'doanh. Việc tích tụ, tập trung vốn đến một giới hạn nhất
định mới đủ sức/phát huy tác dụng cho dù đó là một phương án kinh doanh
nhỏ nhất.
ctriwxevề mặt thời gian, vì một & đồng vốn ở thời điểm
NW ột đồng vốn ở thời điểm khác, đó chính là giá trị thời
&@ á
này có giá trị
gian của vốn. sẻ
Thứ năm, vốn phải được gắn bó với chủ sở hữu nhất định và phải được
quan lý sử dụng có hiệu quả. Nếu tồn tại những đồng vốn khơng gắn bó với
bat kỳ chủ ở hữu nào thì sẽ xuất hiện tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém
hiệu quả.
Thứ sáu, vốn được coi là loại hàng hóa đặc biệt vì nó có giá trị và giá
trị sử dụng như mọi hàng hóa bình thường khác. Giá trị sử dụng của vốn được
thể hiện ở chỗ khi sử dựng nó sẽ tạo ra một lượng giá trị lớã hơn trước.
Thứ bảy, trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh bao gồm cả giá
trị của các tài sản vơ hình và hữu hình. Khi xác định giá trị thực của một
doanh nghiệp không cho phép cộng giản đơn số vốn cố định và vốn lưu động,
mà cịn tính đến một số tài sản khơng có hình thái vật chất eụ thể nhưng có
khả năng sinh lời như vị trí địa lý... đó chính là bộ phận tài sản vơ hình của
mỗi doanh nghiệp.
1.1.3. Vai tro von kinh doanh
Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn có vai trị rất quan trọng quyết định đến
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó vừa là cơ sở để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh lại cũng chính là chỉ tiêu đánh giá kết quả của
các hoạt động sản xuất kinh.đưanh đó. Bên:cạnh đó, vốn cịn là yếu tố ảnh
hưởng rất lớn đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Điều này càng thể hiện rõ trong cơ
chế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gat „ các doanh
nghiệp phải không ñgừng cải tiến máy móc, thiết bị đầu tư hiện đại hóa cơng
nghệ,...tất cả những yếu tố này muốn đạt được địi hỏi doanh nghiệp phải có
một lượng vốn đủ lớn và sử dụng có hiệu quả.
Mặt) hae ơt doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vi hoạt động tiến
hành tási
rộ ø thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh
&
nghiệp & sĩ
“hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của
sẻ
doanh nghiệp 6©
› toàn và phát triển. Điều đó cho thấy vốn là cơ sở để
doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mở rộng phạm vi sản xuất, thâm nhập vào thị
trường tiềm năng từ đó mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng như vậy, doanh nghiệp cần hết sức
thận trọng trong quá trình quản lý và sử dụng vốn. Bắt đầu từ cơng tác phân
loại vốn và tìm ra các nguồn tài trợ cho phù hợp với yêu cầu về lượng vốn và
thời gian sử dụng. Chỉ khi làm tốt cơng tác này doanh nghiệp mới có thể nghĩ
đến vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, mở rộng phạm vỉ hoạt động, tiến
hành tái sản xuất, mở rộng sản xuất, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường.
1.2. Phân loại vốn kinh doanh theo mục đích sử dụng.
1.2.1. Vẫn cỗ định -
Vốn cố định là bộ phận vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên các tài
sản cố định của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để có thể nghiên cứu sâu hơn về
vốn có định trước hết ta phải xem xét những đặc điểm của tài sản cố định.
Tài sản có định là những tư liệu lao động chủ yếu, kiểm sốt được và
có thể đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai chơ dưanh nghiệp. Theo thơng tư
số 45/2013/TT-BTC thì tài sản cố định phải thỏa mãn điều kiện sau:
— Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
— Có thời gian sử dụng trên I năm trở lên;
— Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên;
Đặc điểm cơ bản của tài sản cố định là có thể tham gia vào nhiều chu
lê sản xuất. Teang quá trình đó, mặc dù tài sản cố định hao mịn,ĐAU nó vẫn
lợi về mặt kinh tế thì xŠ tới được thay thế đổi mới.
Điều này cho thấy tài sản cố định phải có đầy đủ các thuộc tính của một
hàng hóa thơng thường.
Từ việc nghiên cứu đặc điểm tài sản cố định, ta có thể rút ra một số đặc
điểm luân chuyển vốn cố định là:
Một là: Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, vốn cố định được luân
chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm và được thu hồi dần từng phần
một.
Hai là: Vốn có định hồn thành vịng tuần hồn khỉ tài sản cố định hết
thời gian sử dụng.
Trong các doanh nghiệp, vốn cố định là một bộ phận vốn quan trọng
chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong toàn bộ vốn đầu tư nói riêng, vốn sản xuất
kinh doanh nói chung. Quy mơ của vốn cố định, trình độ 'quản lý và sử dụng
nó là nhân tơ ảnh hưởng đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật của sản xuất kinh
doanh.
1.2.2. Vốn lưu động
Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
ngồi tư liệu lao động ra cịn cớ đối tượng lao động. Đối tượng lao động khi
tham gia vào sản xuất không @iữ nguyên trạng thái vật chất ban đầu, bộ phận
chủ yếu của đối tượng lao động sẽ thơng qua q trình chế biến hợp thành
thực thể sản phẩm. Bộ phận khác sẽ hao phí mắt trong quá trình sản xuất, đến
chu ky sản xuất sau lại phải dùng loại đối tượng lao động khác. Cũng do đặc
điểm nêu trên nên toàn bộ giá trị của đối tượng lao động được chuyển dịch
tồn bộ một lần vào §ản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản phẩm được thực
hiện.
gọi là ơợng lao động nói trên, nếu xét về hình thái hiện vật được
con về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động
của do | oy`
Sé là số vốn tiền tệ ứng ra để hình thành nên các tài
ông
og hae
sản lưu động nhằm đắm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được thực
hiện thường xuyên và liên tục”.
Chu chuyển của vốn lưu động: T—H... H—T?
Đặc điểm vốn lưu động:
Vốn lưu động của doanh nghiệp không ngừng vận động trong các giai
đoạn của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thông. Quá trình
này diễn ra liên tục, thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là q.trình
tuần hồn, chu chuyển của vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh vốn lưu động lại được thay đổi hình thái thể hiện: Từ hình thái vốn
tiền tệ ban đầu chuyển sang hình thái vốn vật tư hằng hóa dự trữ sẵn xuất và
vốn sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vịng €hủ chuyển. Vì vậy, vốn lưu
động có các đặc điểm sau: .
Thứ nhất là: Vốn lưu động trong quá trình éhu chuyén luén thay đổi
hình thái biểu hiện.
Thứ hai là: Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và
được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Thứ ba là: Vốn lưu động hồn thành một vịng tuần hồn sau một chu
kỳ kinh doanh.
1.3. Phân loại vốn kinh doanh theo quan hệ sở hữu vốn
1.3.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần vốn-thuộc phần sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ quyền chiếm hữu, chỉ phối và định đoạt. Tùy theo
từng loại hình đoani'nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn
chủ sở hữu bao gồm: Vốn ngân sách Nhà nước, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
m bỏ ra, vốn góp cổ phần và lợi nhuận đề lại,...tại một thời điểm vốn chủ sở hữu
có thể được xáế định bằng công thức sau:
xing tài sản— Nợ phải trả
“rỗng nguồn vốn kinh doanh— Nợ phải trả
Ngn ví ủ hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổơ n định
cao, thể hiện quyền tự chủ của doanh nghiệp. Tỷ trọng của nguồn vốn này
trong tổng nguồn vốn càng lớn thì sự độc lập tự chủ về tài chính của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
1.3.2. Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các ngưồn lực của mình.
Việc thanh tốn các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách
như trả bằng tiền, trả bằng tài sản khác, cung cấp dịch vụ „thay thé nghĩa vụ
này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở
hữu.
Nguồn vốn nợ phải trả được thực hiện dưới các phương thức sau:
—_ Tín dụng ngân hàng: Là các khoản mà doanh nghiệp vay của các ngân
hàng thương mại hoặc của các tổ chức tín dụng khác: Tín dụng ngân hàng có
nhiều dạng như tín dụng ứng trước, chiết khấu thương phiếu, tín dụng thuê
mua...
— Tín dụng thương mại: La các khoản doanh nghiệp chiếm dụng tạm
thời từ các nhà cung cấp vật tư hàng hố cho doanh nghiệp thơng qua phương
thức thanh tốn trả chậm; người mua trả tiền trước...
— Phát hành trái phiếu: Là hình thức huy động vốn bằng cách phát hành
trái phiếu. Khi phát hành trái phiếu, công ty không những chịu lãi phải trả mỗi
kỳ mà doanh nghiệp cịn phải trả thêm chỉ phí phát hành tráiphiếu.
— Các khoản nợ tạm thời khác: Như phải trả người lao động, thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước, chỉ phí phải trả, các khoản chiếm dụng tạm thời
của các đơn vị nội bộ...
1.4. mu inh doanh căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng
von - ( \ &
hà
101in thudng Oxg ux1yên
Ss
< 6
n có tính chất ồn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng
trong thời gian dài,bảo gồm: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn.
Nguồn vốn này thường được sử dụng đẻ đầu tư TSCD và một bộ phan TSLD
thường xuyên, cần thiết.
10
1.4.2. Nguằn vốn tạm thời
Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn ( dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạri thời, bất thường
phát sinh trong quá trình SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp
cho các nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy động vốn một cách phù hợp
với thời gian sử dụng, lập kế hoạch tài chính và hìđh thành những dự định về
tổ chức vốn trong tương lai.
1.5. Phân loại vốn kinh doanh căn cứ vào phạm vi huy động vốn
1.5.1. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp ` nghiệp, bao
thu từ thanh
Là nguồn vốn có thể huy động được từ bản thân doanh
gồm: tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại; ác khoản dự phòng,
lý, nhượng bán TSCĐ.
1.5.2. Ngn vốn bên ngồi doafih nghiệp
Là nguồn vốn doanh nghiệp:có thể huy động từ bên ngoài, bao gồm:
vốn vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, vốn liên doanh, liên kết, vốn
huy động từ phát hành trái phiếu, cổ phiếu, nợ từ người cung cấp và các
khoản nợ khác.
1.6. Hiệu quả sử dụng vốn: kinh doanh
1.6.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
Hiện nay, có tất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là một số quan điểm về vấn đề này:
-Q nvdiem’thir nhat: Dua vao quan diém héa vén trong kinh doanh.
4 £ \ 2 . To A . Le gta H
cho rãi g tiêu &c.huân hiệu quả sử dung von khác với tiêu chuẩn
Một số ýÌ kiên iêu chuẩn hiệu quả sử dụng vốn phải dựa trên cơ
hiéu qua | it ở
sở điểm lên vôn, tứ -hiệu quả hữu ích thực sự được xác định khi mà thu
nhập bù đấp được hoàn toàn số vốn bỏ ra, phần vượt điểm hòa vốn là thu
nhập làm cơ sở xác định hiệu quả sử dụng vốn.
— Quan điểm thứ hai: Theo các nhà đầu tư thì tiêu chuân sử dụng vốn là:
11