Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.74 KB, 36 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
LỜI NÓI ĐẦU
Vốn là một trong những yếu tố tiền đề để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện giới hạn về nguồn lực sản xuất thì việc làm
thế nào để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một vấn đề được quan tâm
hàng đầu đối với các doanh nghiệp.
Sau quá trình chuyển đổi từ cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thì vấn đề hiệu quả trong kinh doanh đối với các
doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều điều phải bàn, và ngày càng trở thành vấn đề có
tính thời sự. Do đó, việc nghiên cứu, phân tích và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng
vốn đối với các doanh nghiệp có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Không những giúp bản
thân các doanh nghiệp tìm cách sử dụng có hiệu quả hơn nguồn vốn của mình, mà
còn giúp cho cơ quan chủ quản của doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp.
Công ty CP đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam là một
doanh nghiệp cũng đang đứng trước thách thức đó, phải làm sao quản lý và sử dụng
nguồn vốn có hiệu quả, làm thế nào để bảo toàn và phát triển được nguồn vốn- Đó là
câu hỏi luôn được đặt ra đối với ban lãnh đạo công ty.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương
mại HACO Việt Nam, được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của ban lãnh đạo công ty, các
anh chị trong phòng kế toán đặc biệt là dưới sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị
Thu Hương em đã tiếp thu được nhiều kinh nghiệm về lý luận và thực tiễn để hoàn
thành bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên bài viết của em không tránh
khỏi sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô giáo và các anh chị trong công
ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hiểu biết và hoàn thiện chuyên đề tót
nghiệp của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Hương và ban lãnh
đạo cũng tập thể cán bộ công ty cổ phẩn đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO


Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành bài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2011
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả kinh doanh của công ty CP đầu tư tu vấn xây dựng và thương mại
HACO Việt Nam
Bảng 2: Cơ cấu và biến động vốn kinh doanh
Bảng 3: Cơ cấu và sự biến động vốn cố định
Bảng 4: Cơ cấu và sự biến động vốn lưu động
Bảng 5: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vôn lưu động
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
VLĐ : Vốn lưu động
VCĐ : Vốn cố định
VKD : Vốn kinh doanh
LN : Lợi nhuận
DT : Doanh thu
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH

1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài.
- Về góc độ lý thuyết
Trong nền kinh tế thị trường như ngày nay thì nhu cầu về vốn cho các doanh
nghiệp đang trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì một mặt, các doanh nghiệp phải đối
mặt trực tiếp với sự biến động của thị trường, cùng với sự cạnh trạnh giữa các doanh
nghiệp trong nước, các bạn hàng nước ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng vốn sao cho hợp
lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh và làm tăng lên
sức cạnh tranh của mình. Mặt khác để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cường nguồn vốn, và do vậy sự cạnh tranh cả
trên thị trường nguồn vốn cũng ngày càng trở lên quyết liệt
Doanh nghiệp nào khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả sản
xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Do
đó việc bảo toàn và sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách hiệu quả được coi là vần
đề cấp thiết, mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Hiểu và vận
dụng đúng ý nghĩa của nó các doanh nghiệp sẽ có hướng đi đúng đắn và đưa ra các
quyết định mang lại hiệu quả cao.
- Về góc độ thực tiễn
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu tư tư vấn xây dựng và thương
mại HACO Việt Nam, em nhận thấy được sự yếu kém trong việc sử dụng vốn kinh
doanh của công ty. Hiện nay, công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý
và sử dụng vốn kinh doanh như: các khoản phải thu còn khá nhiều, vốn bằng tiền trong
công ty còn chiếm tỷ trọng lớn, công ty chưa sử dụng hết công suất TSCĐ, công ty
chưa chú trọng vào việc đầu tư mua sắm và nâng cấp TSCĐ…điều này đã làm giảm
đáng kể năng suất lao động và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.
Những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm: Vốn kinh
doanh, trang thiết bị, công nghệ… Trong đó, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu đối
với mỗi doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh, nó quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp đó. Vì vậy, làm thế nào để quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả nhất? Việc
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương

Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang được chú
trọng quan tâm để có thể đánh giá mức độ quản lý và hiệu quả sử dụng vốn thế nào?
Nhận rõ tầm quan trọng của vốn kinh doạn đối với doanh nghiệp, với những kiến
thức đã được trang bị trong nhà trường và khoảng thời gian thực tập tại công ty cổ
phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam e đã lựa chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư tư vấn xây
dựng và thương mại HACO Việt Nam”
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu chung của đề tài là Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và các giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây
dựng và thương mại HACO Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể là:
- Phân tích tình trạng biến động của vốn kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư tư
vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và
thương mại HACO Việt Nam.
- Những tồn tại trong quá trình quản lý và sử dụng vốn.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây
dựng và thương mại HACO Việt Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu.
- Nội dung của đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ
phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam.
- Không gian: tại công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO
Việt Nam.
- Thời gian: nghiên cứu số liệu từ năm 2008 đến nay
1.5. Những khái niệm và phân tích vốn kinh doanh.
1.5.1. Những khái niệm cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh
1.5.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn kinh doanh trong doanh

nghiệp.
a. Khái niệm và đặc điểm vốn kinh doanh
- Vốn kinh doanh
(1)
: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tải sản được huy
động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
(2)
: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng và khai thác nguồn lực sẵn có của doanh
nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với tổng chi phí bỏ ra là thấp nhất.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
- Doanh thu
(3)
: Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Lợi nhuận
(4)
: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế của quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là phần chênh lệch giữa chênh lệch đem
lại trong một thời kỳ nhất định với các khoản chi phí đã bỏ ra nhằm đem lại thu
nhập đó.
(1); (2); (3); (4) Giáo trình Tài chính Doanh Nghiệp- PGS.TS Nguyễn Đình
Kiệm và TS. Bạch Đức Hiền – NXB Tài Chính
b. Phân loại vốn kinh doanh
• Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn
- Vốn cố định
Là một bộ phận của vốn sản xuất, là hình thái giá trị của những tư liệu lao động

đang phát huy tác dụng trong sản xuất. Khi xem xét những hình thái giá trị của những
tư liệu lao động đang nằm trong vốn cố định, không chỉ xét về mặt hiện vật mà quan
trọng là phải xem xét tác dụng của chúng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với
tất cả các tư liệu lao động đang phát huy tác dụng trong sản xuất đều là vốn cố định,
tuỳ theo tình hình thực tế, từng thời kỳ mà có những quy định cụ thể khác nhau. Hiện
tại Nhà nước quy định các tư liêu sản xuất có đủ hai điều kiện thời gian sử dụng lớn
hơn một năm và giá trị tài sản lớn hơn 5 triệu đồng thì được coi là tài sản cố định.
- Vốn lưu động:
Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động và tài sản lưu thông được
đầu tư vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động bao gồm
những giá trị của tài sản lưu động như: Nguyên vật liệu chính, phụ, nguyên vật liệu và
phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá mua ngoài dùng cho tiêu
thụ sản phẩm, vật tư thuê ngoài chế biến, vốn tiền mặt, thành phẩm trên đường gửi
bán…
• Căn cứ vào nguồn hình thành vốn:
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp được sử dụng lâu dài trong suốt thời gian hoạt động. Khi doanh nghiệp thành
lập thì bao giờ cũng phải đầu tư một sô vốn nhất định. Đối với doanh nghiệp nhà nước
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
thì vốn ban đầu do nhà nước cấp, đối với doanh nghiệp tư nhân thì vốn ban đầu là của
chủ doanh nghiệp, đối với công ty cổ phần thì vốn ban đầu do các cổ đông góp.
- Vốn vay; bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp
khác nhưng chưa đến kỳ hạn phải trả, nộp
1.5.2. Vai trò của vốn kinh doanh
Vốn là yếu tố khởi đầu, bắt nguồn của mọi hoạt động kinh doanh, nó tồn tại và đi
liền xuyên suốt giúp cho các doanh nghiệp hình thành và phát triển.
Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quyết định, là điều kiện tiên quyết quan trọng
nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh nghiệp theo luật định.
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định việc đổi mới

công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất, ứng dụng thành tựu mới của khoa học và
phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành
công và đi lên của doanh nghiệp.
Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và
tiềm năng tương lai về sức lao động, nguồn hàng hoá, mở rộng và phát triển thị
trường, mở rộng lưu thông hàng hoá, là điều kiện để phát triển kinh doanh, thực hiện
các chiến lược, sách lược kinh doanh, là chất keo để nối chắp, dính kết các quá trình
và quan hệ kinh tế, là dầu bôi trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động.
1.5.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
1.5.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn cho thấy chất lượng sử dụng vốn của doanh nghiệp.Vậy
hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa kết quả thu
được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để có được
chính kết quả đó. Hiệu quả sử dụng vốn có thể được tính một cách chung nhất bằng
công thức:
Hiệu quả sử dụng vốn
=
Kết quả từ HĐKD
Vốn kinh doanh bình quân
Trong đó : - Kết quả thu được có thể là : Tổng doanh thu , doanh thu thuần , lãi
gộp
- Chi phí vốn đã sử dụng có thể là : Tổng vốn bình quân , vốn lưu động
bình quân , vốn cố định bình quân…
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
1.5.3.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
a. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Hệ số phục vụ vốn kinh doanh
H(M) = Trong đó H(M): Hệ số phục vụ VKD
M: Mức danh thu trong kỳ

V(kd): Tổng VKD bình quân
V(kd) =
- Hệ số sinh lời VKD
H(ln) = trong đó H(ln): Hệ số sinh lời VKD
LN: Lợi nhuận bình quân trong kỳ
b. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hệ số phục vụ vốn cố định
H(VCD) = Trong đó H(VCD): hệ số phục vụ VCĐ
V(Cd): Vốn cố định bình quân
- Hàm lượng vốn cố định
Là nghịch đảo của chỉ tiêu hệ số phục vụ vốn cố định
K(1) =

- Hệ số sinh lời vốn cố định
H(CĐ) = Trong đó H(CĐ): hệ số sinh lời VCĐ
LN: Lợi nhuận thuần trong kỳ
- Hệ số bảo toàn VCĐ

Hệ số bảo toàn VCĐ =
c. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Hệ số phục vụ vốn lưu động
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
H(VLĐ) = Trong đó: H(VLĐ): hệ số phục vụ vốn lưu động
V(LĐ) : Vốn lưu động bình quân
Hệ số đảm nhiêm VLĐ
K(2) =
- Tốc độ chu chuyển VLĐ
Tốc độ chu chuyển VLĐ là 1 chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ tổ
chức quản lý vốn KD của doanh nghiệp. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động được thể

hiện qua 2 chỉ tiêu: số vòng chu chuyển VLĐ và số ngày chu chuyển VLĐ
+ Số vòng chu chuyển VLĐ phản ánh trong kỳ KD vốn lưu động của DN quay
được bao nhiêu vòng.
H = trong đó: H: số vòng chu chuyển VLĐ
M(V): DT tính theo giá vốn
Số vòng quay của VLĐ càng nhiều thì VLĐ sử dụng càng có hiệu quả, giúp DN
giảm được lượng vốn cần thiết trong KD, giảm được lượng vốn vay.
+ Số ngày chu chuyển VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh độ dài 1 vòng quay của
VLĐ
N = Trong đó N: Số ngày chu chuyển
T: số ngày trong kỳ
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tốc độ chu chuyển VLĐ càng nhanh và ngược lại
Tăng tốc độ chu chuyển sẽ làm tăng doanh thu từ đó tìm kiếm lợi nhuận.
- Hệ số sinh lời VLĐ
H(LĐ) = Trong đó H(Lđ): hệ số sinh lời VLĐ
LN: lợi nhuận thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được với số VLĐ sử dụng
bình quân trong kỳ. Cứ 1 đồng VLĐ bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
- Một số chỉ tiêu khác đánh giá khả năng thanh toán
+ hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tùy thuộc vào từng ngành KD và từng thời kỳ KDxong chủ nợ ngắn hạn sẽ tin
tưởng nếu chỉ tiêu này lớn hơn2
+ hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Chỉ tiêu này >= 1 có nghĩa DN không có nguy cơ rơi vào trạng thái vỡ nợ.
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =

Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán của Dn tương đối khả
quan
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 0.5 thì DN có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán
nợ
1.5.4. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.5.4.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
a. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
• Mục đích và ý nghĩa của việc phân tích: Đánh giá được sau một kỳ kinh
doanh giá trị của vốn kinh doanh tăng hay giảm. Phân tích chỉ tiêu này nhằm đánh giá
việc đầu tư, phân bổ vốn kinh doanh của doanh nghiệp có hợp lý hay không và ảnh
hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh
(biểu 8 cột) trên cơ sở sử dụng các số liên tổng hợp của vốn kinh doanh trên bảng cân
đối kế toán và các chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn kinh doanh
ĐVT: …
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm So sánh
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
Tiền TT Tiền TT Tiền TL TT
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh
b. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn lưu động
• Mục đích và ý nghĩa: Đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân
tăng giảm, qua đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng đến tình hình thực hiện chỉ tiêu
kế hoạch doanh thu bán hàng.
• Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh

giữa số cuối kì so với đầu năm để thấy được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng
giảm, tính toán, so sánh tỷ trọng của các khoản mục trên tổng số vốn lưu động để đánh
giá tình hình phân bổ vốn kinh doanh
Bảng 1.2: Phân tích kết cấu và sự biến động của vốn lưu động
ĐVT:…
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm So sánh
Tiền TT Tiền TT Tiền TL TT
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh
c. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định
• Mục đích: nhận thức, đánh giá được tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng
giảm của vốn cố định, qua đó thấy được sự tác động, ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
• Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số cuối kì và số đầu năm, so sánh tỉ trọng của từng khoản mục trên tổng vốn cố
định căn cứ vào các số liệu trên bảng phân bố kế toán.
Bảng 1.3: phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định
ĐVT:…
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm So sánh
Tiền TT Tiền TT Tiền TL TT
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Doanh thu bán hàng
Lợi nhuận kinh doanh

1.5.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
a. Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Phân tích tổng hợp hiệu quả phân tích vốn kinh doanh của doanh nghiệp dựa
trên việc phân tích 2 chỉ tiêu: doanh thu trên VKD bình quân và lợi nhuận trên VKD
bình quân.
Để phân tích hai chỉ tiêu này sẽ sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so
sánh giữa số cuối kỳ và số đầu kỳ.
Bảng 1.4: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ĐVT:….
Chỉ tiêu Đầu kỳ Cuối kỳ
Chênh lệch
CL tuyệt đối
CL tương đối
(%)
Doanh thu thuần
LN trước thuế
VKD bình quân
Hệ số DT trên VKD
Hệ số LN trên VKD
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định dựa vào việc phân tích các chỉ tiêu: hệ số
doanh thu trên VCĐ, hệ số lợi nhuận trên VCĐ và hàm lượng vốn cố định của doanh
nghiệp.
Phương pháp phân tích là dựa trên việc so sánh, lập biểu so sánh giữa số đầu năm
với cuối năm của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến vốn cố định của doanh nghiệp, từ đó làm
cơ sở để đưa ra những đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại

Bảng 1.5: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
ĐVT: ….
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
Chênh lệch
CL tuyệt đối
CL tương
đối
Tổng doanh thu
LN trước thuế
VCĐ bình quân
Hệ số DT/VCĐ
Hệ số LN/VCĐ
Hàm lượng VCĐ
c. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động dựa vào các chỉ tiêu: hệ số doanh thu
trên vốn lưu động, hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động, hệ số vòng quay VLĐ, số ngày
chu chuyển VLĐ, hệ số vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển hàng tồn kho.
Phương pháp phân tích là phương pháp so sánh và lập bảng so sánh giữa số đầu
năm với số cuối năm của các chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp.
Bảng 1.6: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
ĐVT:……
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HACO VIỆT NAM.
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu.
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
So sánh

CL tuyệt đối CL tương đối
Doanh thu thuần
LN trước thuế
HTK bình quân
VLĐ bình quân
Hệ số DT/VLĐ
Hệ số LN/VLĐ
Hệ số vòng quay VLĐ
Số ngày chu chuyển VLĐ
Hệ số vòng quay HTK
Số ngày chu chuyển HTK
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
Phương pháp thu thập dữ liệu chủ yếu sử dụng trong đề tài là phương pháp điều
tra, đó là dùng hệ thống câu hỏi theo những nội dung xác định nhằm thu thập những
thông tin khách quan nói lên nhận thức và thái độ của người đươc điều tra
Quá trình nghiên cứu được chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Xác định nguồn thông tin cần thu thập và đối tượng cần phỏng
vấn.
- Giai đoạn 2: Khảo sát thực tiễn sử dụng vốn tại công ty
Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn được chuẩn bị sẵn trên giấy theo các nội dung
xác định có liên quan đến tài chính doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng vốn
nói riêng.
Chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn sâu để phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý
doanh nghiệp, các kế toán viên trong công ty để có những thông tin chi tiết và sâu sắc
hơn về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
Thu thập các tài liệu, giấy làm việc của các kế toán viên trong quá trình làm
nghiệp vụ.
- Giai đoạn 3: Phân tích, xử lý số liệu từ đó rút ra các kết luận về hiệu quả sử
dụng vốn tại công ty.
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu

• Phương pháp ngiên cứu tài liệu
- Thu thập số liệu dựa trên cơ sở thu thập thông qua các BCTC của công ty trong
2 năm gần nhất. Cụ thể là các báo cáo: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ những báo cáo này được
lấy từ phòng kế toán của công ty.
- Tham khảo giáo trình, luận văn của các năm trước.
- Tham khảo các tài liệu tìm kiếm được trên mạng, báo chí, bạn bè
• Phương pháp phân tích tổng hợp
Phân tích các kết quả trong mẫu phiếu điều tra, trắc nghiệm, phỏng vấn, kết hợp lý
luận và thực tiễn một cách khoa học, sau khi phân tích các thông tin đã thu thập được
cần tổng hợp, chọn lọc những thông tin đó một cách logic phù hợp với nội dung đề tài
nghiên cứu.
Căn cứ vào phiếu điều tra, người điều tra cần tổng hợp toàn bộ số liệu để lập bảng
tổng hợp, từ bảng tổng hợp này ta mới đánh giá và phân tích số liệu để tìm ra nọi dung
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
phù hợp cho việc Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu
tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam.
• Phương pháp sơ đồ, biểu mẫu
Phương pháp biểu mẫu trong phân tích doanh thu được thiết lập theo các dòng,
cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. Trong chuyên đề của mình em chủ
yếu sử dụng biểu mẫu 8 cột.
• Phương pháp so sánh
Qua bảng biểu so sánh về các chỉ tiêu của công ty: doanh thu, lợi nhuận, mức thu
nhập, thuế trong vòng 3 năm sẽ cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có phát triển hay không? Qua bảng biểu so sánh chúng ta sẽ rút ra được các
nhận xét, dự đoán, tìm ra các quy luật của sự phat triển hay biến đổi để từ đó đưa ra
các kết luận, kiến nghị nhằm phát triển thị trường của công ty Cổ phần đầu tư tư vần
xây dựng và thương mại HACO Việt Nam một cách hiệu quả.
2.2. Đánh giá tổng quát tình hình và ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến phân

tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương
mại HACO Việt Nam.
2.2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại
HACO Việt Nam.
• Quá trình hình thành và phát triển
- Tên doanh nghiệp: công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO
Việt Nam.
- Địa chỉ của doanh nghiệp: số 12,ngõ 773, đường Giải Phóng, Giáp Bát, Hoàng Mai,
Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 01036547
- Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
 Trang trí nội ngoại thất các công trình nhà ở, văn phòng, khách sạn….
 Tư vấn thiết kế nội ngoại thất

Xây d
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, công trình
kỹ thuật, đường dây và trạm điện;
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại


Dịch vụ khảo sát và tư vấn các công trình xây dựng dân dụng, giao thông thuỷ
Dịch vụ khảo sát và tư vấn các công trình xây dựng dân dụng, giao thông thuỷ


lợi, xây dựng điện, hệ thống năng lượng điện (không bao gồm dịch vụ thiết kế
lợi, xây dựng điện, hệ thống năng lượng điện (không bao gồm dịch vụ thiết kế



công trình);
công trình);


Mua bán vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, máy móc dùng trong xây dựng,
Mua bán vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị, máy móc dùng trong xây dựng,


giao thông và ngành điện;
giao thông và ngành điện;


Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại
HACO Việt Nam.:
-
Tổng số CBCNV: 70 người, trong đó:
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên : 45 người.
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và QTKD: 05 người, trong đó từ
trường đại học thương mại: 01 người.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
P. Tài chính kế toán
P. Tổ chức hành chính
P. Kinh doanh
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại

• Kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần đầu tư tư vấn
xây dựng và thương mại HACO Việt Nam (ĐVT:1.000đ)
Nguồn: phòng kế toán – tài chính
Qua bảng phân tích trên ta thấy trong những năm qua kết quả hoạt động SXKD
của công ty luôn đạt kết quả cao, cụ thể là doanh thu bán hàng của công ty liên tục
tăng và tăng với tốc độ cao, doanh thu thuần của năm 2009 tăng 40.906.991 nghìn
đồng so với năm 2008 với tốc độ tăng là 88% và sang tới năm 2010 doanh thu vẫn tiếp
tục tăng hơn so với năm 2009 là 55.186.003 nghìn đồng với tốc độ tăng 63%.
Tiếp đến là chỉ tiêu lợi nhuận của công ty cũng có xu hướng tăng cao trong
những năm gần đây, lợi nhuận của năm 2009 tăng 3.008.868 nghìn đồng với tốc độ
tăng là 129% và tới năm 2010 lợi nhuận vẫn tăng cao so với năm 2009 là 2.936.009
nghìn đồng với tốc độ tăng là 55%.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ VKD bình quân có xu hướng tăng lên năm sau
cao hơn năm trước điều này cho thấy công ty làm ăn có hiệu quả. Bên cạnh đó thu
nhập bình quân của người lao động cũng ngày càng được tăng cao chứng tỏ công ty đã
chú trọng tới việc cải thiện và nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
STT Các chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Doanh thu bán hàng và CCDV 46.860.240 87.860.981 143.358.489
2 Các khoản giảm trừ DT 0 268.750 580.255
3 Doanh thu thuần 46.860.240 87.860.981 143.358.489
4 Giá vốn hàng bán 39.563.763 76.993.526 126.032.678
5 Lợi nhuận trước thuế 2.336.258 5.345.126 8.281.135
6 VKD bình quân 13.121.247 18.074.205 27.235.662
7 Lợi nhuận sau thuế 1.725.194 4.008.845 2.210.851
8 Thu nhập bình quân
(người/tháng)
1.890 2.050 2.115
9 Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế)/

VKD bình quân
0,178 0.296 0.304
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
2.2.2 Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam.
2.2.2.1 Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài công ty
- Yếu tố giá cả và nhu cầu tiêu dùng
Trong những năm vừa qua giá cả các mặt hàng thép tăng vì thế các công trình
xây dựng bị trì trệ, làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tư tư vấn
xây dựng và thương mại HACO Việt Nam. Với các mặt hàng mà công ty kinh doanh
thì giá cả và nhu cầu thị trường có mối quan hệ tỷ lệ nghịch. Khi giá cả một loại hàng
hóa nào có xu hướng tăng lên thì nhu cầu thị trường có xu hướng giảm đi, hàng hóa
tiêu thụ chậm, vốn hàng hóa tăng dần lên dẫn đến giảm hiệu quả sử dụng vốn và
ngược lại sẽ làm hàng hóa lưu thông với tốc độ nhanh hơn, từ đó hiệu quả sử dụng vốn
sẽ tăng lên
- Yếu tố về chính sách thuế nhà nước
Nhà nước thường tác động vào nền kinh tế thông qua hệ thống các chính sách, đó
là công cụ quản lý của nhà nước để điều tiết nền kinh tế.
Chính sách thuế của nhà nước một mặt làm tăng thu cho ngân sách nhà nước,
một mặt có tác động tới lợi ích của doanh nghiệp. Cụ thể, trong những năm qua, do tác
động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, việc huy động và sử dụng vốn kinh doanh
của công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam gặp rất
nhiều khó khăn. Tuy nhiên, việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà nước từ
28% xuống còn 25% đã góp phần làm doanh nghiệp tiết kiệm được một phần chi phí
kinh doanh. Và việc nhà nước tăng mức lương tối thiểu cũng ảnh hưởng không nhỏ
đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hoạt động kinh doanh của công ty. Khi nhà nước
tăng lương cơ bản nếu công ty không tăng lương cho nhân viên thì sẽ gây cho nhân
viên tâm lý chán nản, vì thế buộc công ty phải tăng lương cho nhân viên trong công ty,
điều này đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí kinh doanh.

- Yếu tố cạnh tranh
Là một doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng xây dựng là chủ yếu, có khá nhiều đối
thủ cạnh tranh trong nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay thì việc tồn tại
và phát triển được là một việc vô cùng quan trọng và khó khăn đối với công ty. Môi
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
trường cạnh tranh không chỉ tác động đến hiệu quả kinh doanh của công ty trong hiện
tại mà cả tương lai. Công ty đã và đang bước đầu tạo được uy tín trên thị trường vì vậy
mà bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình công ty nên chú
trọng đến việc xây dựng hình ảnh và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
2.2.2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty
- Trình độ quản lý
Chất lượng hoạt động sử dụng và quản lý vốn kinh doanh của công ty cổ phần
đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam chưa cao. Cơ cấu bộ máy
quản lý của công ty còn chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, ảnh hưởng đến quá trình hoạt
động kinh doanh và luôn chuyển vốn kinh doanh.
Công tác hạch toán nội bộ của công ty còn nhiều hạn chế trong việc ghi chép,
hạch toán hàng tồn kho và phế liệu thu hồi
- Yếu tố con người
Là yếu tố có ảnh hưởng vô cùng quan trọng tới hiệu quả kinh doanh của công ty,
đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn. Trong những năm qua, với đội ngũ cán bộ lãnh đạo
có trình độ chuyên môn khá đã giúp công ty tồn tại và kinh doanh hiệu quả, khẳng
định được uy tín của công ty với khách hàng. Tuy nhiên công ty cần chú trọng và quan
tâm nhiều hơn đến việc đào tạo và nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ nhân viên để
có thể thích nghi được với môi trường kinh doanh năng động như hiện nay.
2.3. Kết quả phân tích dữ liệu thu thập về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty cổ phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam
2.3.1 Kết quả điều tra trắc nghiệm phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ
phần đầu tư tư vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam
(1). Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty?

- Nhân tố bên trong công ty: Cơ cấu vốn kinh doanh, trình độ quản lý, quy mô vốn
- Nhân tố bên ngoài: Chính sách pháp luật, biến động của thị trường, chính sách
lãi suất tín dụng, lạm phát,…
(2). Thành công và hạn chế của công ty trong việc sử dụng vốn kinh doanh?
Công ty đã thực hiện tốt công tác bán hàng làm cho doanh thu liên tục tăng lên,
lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên. Công ty đã mạnh dạn huy động vốn từ
nhiều nguồn, vốn chủ sở hữu tăng lên đáng kể. Tuy nhiên lượng tiền mặt tồn quỹ chưa
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
phù hợp, khoản phải thu chiếm tỉ trọng cao, cơ cấu vốn chưa hợp lý làm giảm hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp
(3).Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn?
Hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, chưa khai thác được hết tiềm năng của vốn,
lượng vốn bị chiếm dụng nhiều. Hiệu quả sử dụng vốn có xu hướng tăng nhưng tăng
với tỉ lệ nhỏ. Kết quả mà hiện nay công ty có được là một sự nỗ lực rất lớn, tuy nhiên
khó khăn về vốn nên kết quả hoạt động chưa cao, đặc biệt là trong công tác quản lý
vốn, do vậy công ty không ngừng tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
hơn nữa.
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ
phần Đầu tư Tư vấn Xây dựng và Thương mại HACO Việt Nam
2.3.2.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh của công ty CP đầu tư tư vấn
xây dựng và thương mại HACO Việt Nam
2.3.2.1.1 Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn kinh doanh tại công ty
Bảng 2: Cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh
ĐVT: 1.000 VNĐ
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Qua bảng trên có thể thấy, TSNH và TSDH của công ty năm 2010 đều tăng so với
năm 2009 tổng vốn kinh doanh của công ty năm 2010 cũng tăng so với năm 2009.
Năm 2009, tổng vốn kinh doanh của công ty đạt 22.586.172 nghìn đồng, đến năm
2010, tổng vốn kinh doanh của công ty đạt 31.885.152 nghìn đồng, tăng 9.298.980

nghìn đồng tương ứng tăng 41.2% so với năm 2009.
Về tỷ trọng vốn thì tài sản ngắn hạn của công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng vốn kinh doanh của công ty. Năm 2009, TSNH của công ty đạt 15.358.597 nghìn
đồng chiếm tỷ trọng 68% tổng vốn kinh doanh, TSDH của công ty đạt 7.227.575nghìn
đồng chiếm tỷ trọng 32% trong tổn vốn kinh doanh của công ty. Đến năm 2010 thì
TSNH của công ty tăng 22.5% đạt 18.812.240VNĐ chiếm tỷ trọng 59%, còn TSDH
của công ty tăng 80.9% so với năm 2009, đạt 13.072.912VNĐ, chiếm tỷ trọng 41%
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 So sánh năm 2010/2009
Giá trị TT(%) Giá trị TT(%) Giá trị TL(%) TT(%)
Tài sản ngắn hạn 15.358.597 68 18.812.240 59 3.453.643 22.5 (9)
Tài sản dài hạn 7.227.575 32 13.072.912 41 5.845.337 80.9 9
Tổng vốn KD 22.586.172 100 31.885.152 100 9.298.980 41.2
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
trong tổng vốn kinh doanh của công ty. Việc tăng vốn lưu động và TSDH trong những
năm qua là sự biểu hiện của việc công ty đã đầu tư, cải tạo các trang thiết bị và máy
móc cũng như thể hiện sự tăng trưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.3.2.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động của vốn cố định tại công ty
Bảng3: Cơ cấu tài sản dài hạn của Công ty:
ĐVT: 1.000 VNĐ
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Qua bảng 3 ta thấy, tổng tài sản cố định của công ty năm 2010 so với năm 2009
tăng là do:
• Về nhà cửa, vật kiến trúc: Nhà cửa và vật kiến trúc của công ty năm 2010 tăng
668.981 nghìn đồng, tương ứng tăng 21.5% so với năm 2009 còn tỷ trọng của nhân tố
này giảm 14.1% so với năm 2009.
• Về máy móc, thiết bị: Máy móc thiết bị của công ty năm 2010 tăng 5.082.800
nghìn đồng, tương ứng tăng 12.9% so với năm 2009, và tỷ trọng của nhân tố này trong
tổng TSCĐ cũng tăng lên 14.4% so với năm 2009.

• Về công cụ, dụng cụ quản lý: Năm 2010 s0 với năm 2009, giá trị công cụ dụng
cụ quản lý của công ty cũng tăng 93.556 nghìn đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 57.5%,
và tỷ trọng của nhân tố này trong tổng TSCĐ của công ty giảm 0.3%.
2.3.2.1.3 Phân tích cơ cấu và sự biến động vôn lưu động tại công ty
Bảng 4: Phân tích cơ cấu và sự biến động VLĐ
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 So sánh
Tiền
TT(
%)
Tiền TT(%) Tiền TL(%) TT(%)
Tiền và tương đương tiền 607.172 4 1.504.9791 8 897.807 148 4
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 So sánh năm 2010/2009
Giá trị TT(%) Giá trị TT(%) Giá trị TL(%) TT(%)
Nhà cửa vật kiến
trúc
3.117.258
43.1
3.786.239
29
668.981
21.5 (14.1)
Máy móc thiết bị
3.947.737
54.6
9.030.537
69

5.082.800
12.9 14.4
CCDC quản lý
162.580
2.3
256.136
2
93.556
57.5 (0.3)
Tổng vốn CĐ
7.227.575
100
13.072.912
100
5.845.337
80.9
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
Phải thu ngắn hạn 7.607.207 49.5 7.805.557 41.5 198.350 3 (8)
Hàng tồn kho 6.757.783 1.2 9.151.479 48.6 2.393.696 35 47.4
Tài sản ngắn hạn khác 386.435 2.5 350.225 1.9 (36.210) (9) (0.6)
Tổng VLĐ 15.358.597 100 18.812.240 60.6 3.453.643 22.5
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính – Công ty CP sản xuất và bao bì Ánh Dương)
Qua bảng 4 có thể thấy tổng vốn lưu động của công ty tăng lên là do:
• Tiền và tương đương tiền: Năm 2010, giá trị tiền và tương đương tiền của công
ty tăng 897.807 nghìn đồng tương ứng tăng 148% so với năm 2009, tỷ trọng của nó
trong tổng VLĐ là 4%.
• Phải thu ngắn hạn: khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2010 tăng
198.350nghìn đồng tương ứng tăng 3% so với năm 2009, tỷ trọng của nó trong tổng
vốn kinh doanh giảm 8% so với năm 2009.
• Hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho của công ty năm 2010 tăng 2.393.696nghìn

đồng so với năm 2009, tương ứng với tỷ lệ tăng 35%, và tỷ trọng của nó trong tổng
vốn lưu động tăng 47.4% so với năm 2009.
• Tài sản ngắn hạn khác: Năm 2010, giá trị tài sản ngắn hạn khác của công ty
giảm 36.210 nghìn đồng, tương ứng giảm 9% so với năm 2009,và tỷ trọng của nó
trong tổng vốn lưu động cũng giảm 0.6% so với năm 2009.
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần đầu tư tư
vấn xây dựng và thương mại HACO Việt Nam
2.3.2.1. Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
Bảng 5: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
ĐVT: 1000 VNĐ
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Số tiền TL (%)
1
Doanh thu thuần
87,592,231 142,778,234 55,186,003 63
2
LN trước thuế
5,245,126 8,281,135 896,128 43
3 VKD bq 18,074,205 27,235,662 9,161,457 51
Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương
Chuyên đề tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại
4
Hệ số phục vụ VKD
4.846 5.242 396 8.17
5
Hệ số sinh lợi
0.296 0.304 0.008 2.7
( nguồn: Phòng kế toán-tài chính)
Qua bảng trên ta thấy:
• Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Năm 2010, hệ số doanh thu trên tổng

vốn kinh doanh của công ty tăng 396 lần, tương ứng tăng 8.17% so với năm 2009.
• Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Năm 2010, hệ số lợi nhuận trên vốn
kinh doanh của công ty Ánh Dương tăng lên 0.008 lần so với năm 2009, tương ứng
tăng 2.7%.
Cả hệ số doanh thu trên VKD và hệ số lợi nhuận trên VKD của công ty năm
2010 đều tăng lên so với năm 2009, điều này cho thấy khả năng sinh lời từ một đồng
vốn kinh doanh của công ty năm 2010 cao hơn so với năm 2009
2.3.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty
Bảng6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định
ĐVT: 1000 VNĐ
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
Số tiền TL (%)
1
Doanh thu thuần
87,592,231 142,778,234 55,186,003 63
2
Lợi nhuận
5,345,126 8,281,135 896,128 43
3
VCĐ bq
5,580,312 10,150,244 4,569,932 82
4
Hệ số DT/VCĐ
14.70 14.07 (0.63) (4.2)
5
Hệ số LN/VCĐ
0.06 0.07 0.01 16.7
6
Hàm lượng VCĐ
0.96 0.82 (0.14) (14.6 )

Đoàn Thị Hồng Hạnh GVHD: Nguyễn Thị Thu Hương

×