Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

đề cương chi tiết học phần ngành công nghệ kỹ thuật điện điện tử khoá 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 158 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA 1 Tên và Mã học phần <b>EE3221 Công nghệ sản xuất điện </b>

Điều kiện tiên quyết/ Lý thuyết mạch 1,2; Máy điện

Điều kiện học trước/ Học phần học trước: EE2229 (Máy điện). Điều kiện song hành/ Vi xử lý

5 Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có </b>

khả năng:

<b> M1: Nắm được kiến thức về nguyên lý làm việc của </b>

nguồn phát điện truyền thống và vận hành chúng một cách hiệu quả, kinh tế

<b> M2: Hiểu được các quy định khi kết nối nguồn sản </b>

xuất điện với các lưới điện

<b> M3: Có khả năng tư vấn, thiết kế đấu nối nguồn điện </b>

với hệ thống điện

<b> M4: Có khả năng tham gia vận hành các nguồn điện </b>

sau khi tốt nghiệp

<b>Nội dung: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức </b>

cơ bản và nâng cao trong công nghệ phát điện của các nhà máy điện, cũng như ảnh hưởng của chúng đến chế độ vận hành của các lưới điện. Vận hành kinh tế nguồn điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

6 Chuẩn đầu ra học phần

 C1: Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để tham gia vận hành các nguồn điện.

 C2: Có khả năng tư vấn, thiết kế phần điện của các nhà máy, tư vấn đấu nối, quy hoạch nguồn điện  C3: Tính tốn được hiệu quả vận hành kinh tế các

nguồn điện, các máy biến áp làm việc song song  C4: Biết tính tốn tác động của nguồn điện đến mơi

8 Giáo trình <b><sup>[1] Đặng Thành Trung: Bài giảng Công nghệ sản xuất điện, </sup></b> Trường Đại học Điện lực, 2011

9 Tài liệu tham khảo

[2] Marcelo Godoy Simoes, Renewable Energy system: Design and analysis with induction generators, Boca Raton,

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>Chương 1. Đại cương về quá trình </b></i>

<i><b>sản xuất và tiêu thụ năng lượng <sup>4 </sup><sup>1 </sup><sup>0 </sup></b></i>

Giảng viên: Giảng bài, chất vấn, thực hiện các ví dụ minh họa trên lớp. Sinh viên: Thảo luận nhóm, đọc trước tài liệu

<i>chương 2. </i>

<i><b>1.1. Khái niệm về năng lượng </b></i>

<i>1.2. Các nguồn năng lượng và quá trình sử dụng </i>

<i>1.3. Lịch sử ứng dụng và phát triển điện năng </i>

<i>1.4. Cơ sở lý thuyết nhiệt động học </i>

<i><b>Chương 2. Nhà máy nhiệt điện 7 2 5 </b></i>

Giảng viên: Giảng bài, chất vấn, thực hiện các ví dụ minh họa trên lớp. Sinh viên: Thảo luận nhóm, làm bài tập, làm bài thực hành 1, đọc

<i>trước tài liệu chương 3. 2.1. Khái quát chung về nhà máy nhiệt </i>

<i>điện </i>

<i>2.2. Tuabin hơi </i>

<i>2.3. Quá trình nhiệt động trong tuabin hơi </i>

<i>2.4. Các chỉ tiêu năng lượng của nhà máy nhiệt điện, sự cân bằng nhiệt và công suất </i>

<i>2.5. Sơ đồ công nghệ của nhà máy nhiệt điện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ví dụ minh họa trên lớp. Sinh viên: Thảo luận nhóm, đọc trước tài liệu

<i><b>Chương 4. Nhà máy thủy điện 6 1 3 </b></i>

Giảng viên: Giảng bài, chất vấn, thực hiện các ví dụ minh họa trên lớp. Sinh viên: Thảo luận nhóm, làm bài tập, làm bài thực hành 3. Ôn tập và hoàn thiện báo cáo

<i>thực hành 4.1. Đại cương về nhà máy thủy điện </i>

<i>4.2. Cơ sở lý thuyết thủy lực 4.3. Nguyên lý sản xuất thủy điện 4.4. Các loại trạm thủy điện 4.5. Tuabin thủy lực </i>

<i>4.6. Kết cấu của trạm thủy điện </i>

<i>4.7. Phân tích ảnh hưởng của trạm thủy điện </i>

<b>3. Các bài thực hành </b>

<i>- Bài 1: Tính tốn các chỉ tiêu năng lượng của nhà máy nhiệt điện bằng phần mềm. </i>

- Bài 2: Tính tốn phát thải của nhà máy nhiệt điện bằng phần mềm. - Bài 3: Tính tốn các tham số của tuabin thủy lực;

(Tài liệu cung cấp riêng)

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i> (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) </i>

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mô tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử

dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và môi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều kiện học trước/ Điều kiện song hành/

5 Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hồn thành học phần này, sinh viên có </b>

khả năng:

<b> M1: Hiểu và trình bày được những kiến thức về </b>

nguyên lý làm việc của hệ thống phát, truyền tải và phân phối điện năng.

<b> M2: Phân loại phụ tải và tính tốn, dự báo phụ tải </b>

trong hệ thống CCĐ

<b> M3: Nắm vững cấu trúc, nguyên lý hoạt động của </b>

các phần tử chính trong một hệ thống điện trung và hạ áp

<b> M4: Thực hiện được công việc tính tốn, quy </b>

hoạch, thiết kế và vận hành các hệ thống cung cấp điện đảm bảo yêu cầu của phụ tải;

<b> Nội dung: Khái niệm về hệ thống điện. Các vấn đề kinh </b>

tế, kỹ thuật cơ bản của hệ thống nguồn, truyền tải và phụ tải điện. Hệ thống thiết bị mạng điện trung và hạ áp (bao gồm cả mạch lực + đo lường, điều khiển, bảo vệ).

Tính tốn, lựa chọn các thiết bị điện trung và hạ áp. Phân tích an tồn điện của hệ thống cung cấp điện. Tính tốn nối đất và chống sét. Phân tích chất lượng điện năng. Thiết kế chiếu sáng.

6 Chuẩn đầu ra học phần <b> C1: Trình bày được cấu trúc cơ bản của hệ thống </b>

cung cấp điện; Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

HTCCĐ

<b> C2: Nắm vững các hệ số trong tính toán phụ tải </b>

điện ; phân loại được phụ tải điện ; tính tốn được phụ tải điện.

<b> C3: Nắm vững phương pháp tính tốn tối ưu trong </b>

hệ thống điện, tính tốn được các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của hệ thống CCĐ

<b> C4: Tính tốn chọn tiết diện dây dẫn theo các </b>

phương pháp khác nhau ; lựa chọn được các thiết bị

<b> C7 : Trình bày và áp dụng được các giải pháp nâng </b>

cao chất lượng điện năng trong hệ thống CCĐ

- Kiểm tra Tự luận 15%

- Chấm Bài tập lớn (Điều kiện thi cuối kỳ) 15%

<b>Cuối kỳ: 60% </b>

 Hình thức: Tự luận

8 Giáo trình <b><sup>[1] Trần Quang Khánh, Hệ thống cung cấp điện, nxb </sup></b> KH&KT, 2010;

9 Tài liệu tham khảo

<b>[2] Trần Quang Khánh, Bài tập cung cấp điện, NXB </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>2. Kế hoạch giảng dạy học phần </b></i>

1.1. Những khái niệm cơ bản

1.2. Đặc điểm công nghệ của HTCCĐ 1.3. Chế độ điện áp của mạng điện 1.4. Một số yêu cầu cơ bản của

<b>2.6. Dự báo phụ tải điện </b>

3.2. Mơ hình tốn học của mạng điện 3.3. Các phương pháp tính tốn tối ưu trong hệ thống điện

3.4. Xác định một số chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật của mạng điện

3.5. Phân tích kinh tế – tài chính dự án

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5.1. Đại cương

5.2. Khái q về tính tốn ngắn mạch 5.3. Tác dụng của dòng điện đối với các thiết bị điện

5.4. Chọn và kiểm tra dây dẫn

5.5. Chọn thiết bị điện phân phối cao

6.2. Nguyên lí thực hiện bảo vệ rơle 6.3. Tính tốn bảo vệ rơle

<b>Chương 7. Nâng cao chất lượng điện và hiệu quả mạng điện </b>

7.1. Khái niệm chung

7.2. Các chỉ tiêu về chất lượng điện 7.3. Ảnh hưởng của chất lượng điện đối với các thiết bị điện

7.4. Phương pháp nâng cao chất lượng

Bài thực hành 2: Khảo sát các chế độ mạng điện.

<b>Bài thực hành 3: Khảo sát các thiết bị trạm biến áp. </b>

………

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mô tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử

dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và môi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1 Tên và Mã học phần <b><sub>EE3226 Lưới điện </sub></b>

Điều kiện học trước/ Điều kiện song hành/

5 Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có </b>

khả năng:

<b> M1: Trình bày được các khái niệm và đặc điểm về </b>

hệ thống điện, nguồn điện, truyền tải- phân phối điện và phụ tải điện

<b> M2: Thành lập được sơ đồ thay thế của mạng điện; </b>

tính tốn chế độ của mạng lưới điện đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.

<b> M3: Lựa chọn được dây dẫn trong mạng điện; </b>

<b> M4: đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng điện </b>

năng

<b>Nội dung: Thành lập sơ đồ thay thế của mạng lưới điện; </b>

Tính tốn chế độ xác lập các lưới điện; Lựa chọn dây dẫn trong mạng lưới điện; nâng cao chất lượng điện áp và điều chỉnh điện áp ; Tính tốn các thơng số cơ lý của đường dây trên không.

6 Chuẩn đầu ra học phần

<b> C1: Trình bày được cấu trúc cơ bản của hệ thống </b>

điện; đặc điểm của quá trình sản xuất – truyền tải – tiêu thụ điện năng

<b> C2: Thành lập được sơ đồ thay thế các phần tử của </b>

mạng lưới điện

<b> C3: Tính tốn được các đại lượng dịng cơng suất, </b>

điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

mạng điện kín và hở

<b> C4: Tính toán chọn tiết diện dây dẫn theo các </b>

phương pháp khác nhau

<b> C5: Tính tốn được và đề xuất các giải pháp nâng </b>

cao chất lượng điện năng

<i><b>2. Kế hoạch giảng dạy học phần </b></i> <b>Chương 1. Đại cương về mạng điện </b>

1.1. Những khái niệm cơ bản 1.2. Phân loại mạng điện

1.3. Điện áp định mức các phần tử mạng điện

1.4. Cấu tạo mạng điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>đồ thay thế mạng điện </b>

2.1. Tham số của đường dây 2.2. Tham số của máy biến áp

3.2. Hao tổn điện áp trong mạng điện xoay chiều 3 pha

3.3. Hao tổn cơng suất

<b>Chương 4. Tính tốn mạng điện kín </b>

4.1. Khái quát về mạng điện kín 4.2. Xác định điểm phân dòng trong

<b>Chương 5. Chọn tiết diện dây dẫn </b>

5.1. Chọn tiết diện dây dẫn không đổi của đường dây theo hao tổn điện áp cho phép

5.2. Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu

5.3. Xác định tiết diện của đường dây theo mật độ dịng điện khơng đổi 5.4. Phương pháp chọn dây dẫn theo điều kiện kinh tế

5.5. Chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện cho phép

5.6. Phạm vi áp dụng các phương pháp chọn tiết diện dây dẫn

<b>Chương 6. Chế độ điện áp và biện pháp nâng cao chất lượng điện </b>

6.1. Đại cương 6.2. Độ lệch điện áp

6.3. Xác định hao tổn điện áp cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

7.1. Khái niệm chung

7.2. Suất phụ tải tác dụng lên dây dẫn 7.3. Phương trình trạng thái của đường dây

7.4. Ứng suất và độ võng của dây dẫn phụ thuộc vào điều kiện khí hậu

7.5. Khoảng cột tới hạn

7.6. Đặc điểm tính tốn cơ học cho dây nhôm lõi thép

7.7. Đường cong xây dựng

<b>7. 8. Chống rung cho dây dẫn </b> Bài thực hành 1: Khảo sát chế độ xác lập của mạng điện;

Bài thực hành 2: Khảo sát chế độ điện áp của mạng điện phân phối.

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mơ tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử

dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và mơi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thơng qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều kiện tiên quyết/

Điều kiện học trước/ EE3226 Điều kiện song hành/

5 Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hồn thành học phần này, sinh viên có </b>

khả năng:

<b> M1: Hiểu được công dụng của đồ thị phụ tải, vẽ </b>

được và nêu được các đặc trưng của đồ thị phụ tải. Phân tích được chế độ làm việc của điểm trung tính trong mạng điện

<b> M2: Hiểu và trình bày được về đặc điểm, cấu tạo, </b>

công dụng, chế độ làm việc của các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp. Tính tốn lựa chọn được các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp

<b> M3: Phân tích được các dạng sơ đồ trong nhà máy </b>

điện và trạm biến áp

<b> M4: Hiểu và trình bày được các thiết bị và sơ đồ </b>

điều khiển, tự dùng, kiểm tra trong nhà máy điện và trạm biến áp

<b> M5: Vận dụng thiết kế, xây dựng, vận hành phần </b>

điện nhà máy điện và trạm biến áp.

<b>Nội dung: Các vấn đề chung về NMĐ và TBA, tác dụng </b>

của dòng điện đối với các khí cụ điện và dây dẫn, dây dẫn, cáp và sứ cách điện, khí cụ điện cao áp, máy biến áp điện lực, sơ đồ nối điện của NMĐ và TBA, nguồn điện thao tác trong các nhà máy và trạm biến áp, điều khiển, tín hiệu và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

kiểm tra cách điện trong NMĐ và TBA, thiết bị phân phối điện trong NMĐ và TBA.

6 Chuẩn đầu ra học phần

<b> C1: Phân tích được cơng dụng của đồ thị phụ tải, </b>

cách vẽ đồ thị phụ tải và các đặc trưng của đồ thị phụ tải

<b> C2: Phân tích được chế độ làm việc của điểm trung </b>

tính của mạng điện ba pha

<b> C3: Trình bày được đặc điểm, nguyên lý, cấu tạo, </b>

công dụng và chế độ làm việc của các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp

<b> C4: Phân tích được sơ đồ nối điện tổng quát, một số </b>

khái niệm, tên gọi trong sơ đồ. Lựa chọn được sơ đồ thiết bị phân phối và sơ đồ nối điện tự dùng trong nhà máy điện và trạm biến áp

<b> C5: Áp dụng hiểu biết về vai trò của điện một </b>

chiều, sơ đồ điều khiển, tín hiệu vào vận hành nhà máy điện và trạm biến áp

9 Tài liệu tham khảo <b><sup>[2] Trịnh Hùng Thám và các tác giả khác Giáo </sup></b> trình Nhà máy điện và TBA, NXB KH&KT, 1996

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Nội dung Phân phối giờ Chương 1: Khái niệm chung về nhà </b>

<b>máy điện và trạm biến áp </b>

<b> 1.1. Khái niệm và phân loại nhà máy </b>

1.5. Chế độ làm việc điểm trung tính trước tài liệu chương 2.

<b>Chương 2: Các thiết bị chính trong nhà máy điện và trạm biến áp </b>

2.1. Máy phát điện

2.2. Máy biến áp điện lực 2.3. Thiết bị phân phối cao áp

<b>2.4. Thiết bị phân phối hạ áp </b> trước tài liệu chương 3.

<b>Chương 3: Sơ đồ nối điện của nhà máy điện và trạm biến áp </b>

3.1. Các yêu cầu cơ bản trước tài liệu chương 4.

<b>Chương 4: Tự dùng trong nhà máy điện và trạm biến áp </b>

4.1. Khái quát chung

4.2. Sơ đồ tự dùng trong nhà máy nhiệt điện

4.3. Sơ đồ tự dùng trong nhà máy thủy điện

<b>4.4 Sơ đồ tự dùng trong trạm biến áp </b> trước tài liệu chương 6.

<b>Chương 6. Thiết kế trạm biến áp 5 2 0 </b> Giảng viên: Giảng bài,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

6.1. Khái niệm chung

<b>Bài thực hành 1: Khảo sát máy biến áp điện lực. </b>

<b>Bài thực hành 2: Khảo sát quá trình quá độ trong hệ thống điện. </b>

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mô tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử

dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và môi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1. Tên và Mã học phần

<b>EE2230 Kỹ thuật đo lường điện và cảm biến </b>

Điều kiện tiên quyết/ Toán cao cấp 1,2; Vật lý đại cương

Điều kiện học trước/ Học phần học trước: EE2227 (Điện tử tương tự). Điều kiện song hành/ Vi xử lý

5. Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả </b>

năng:

<b> M1: Hiểu được các khái niệm trong kĩ thuật đo lường </b>

như: Đơn vị đo, sai số, phương pháp đo, thang đo,…vv

<b> M2: Hiểu được nguyên lý làm việc, cấu tạo, phương </b>

pháp đo của các loại dụng cụ đo lường điện

<b> M3: Hiểu được nguyên lý làm việc, cấu tạo, phương </b>

pháp đo của các loại dụng cụ đo lường không điện

<b> M4: Ứng dụng của thiết bị đo trong các lĩnh vực cơng </b>

nghiệp

<b> M5: Có khả năng độc lập thực hành trong đo và kiểm </b>

tra số liệu đo lường điện

<b>Nội dung: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ </b>

bản và nâng cao trong kĩ thuật đo lường các đại lượng điện. Nguyên lý hoạt động, phương pháp tính, các tính và gia cơng số liệu đo. Phương pháp đo lường của các nhóm thiết bị đo lường điện, đo lường không điện.

6. Chuẩn đầu ra học phần

<b> C1: Hiểu được các khái niệm cơ bản về đo lường </b>

<b> C2: Biết các phương pháp đo và tính tốn số liệu đo </b>

<b> C3: Sử dụng được các thiết bị đo lường điện cơ bản </b>

<b> C4: Sử dụng được các thiết bị đo lường không điện </b>

<b> C5: Sử dụng được các thiết bị đo lường nâng cao </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>2. Kế hoạch giảng dạy học phần </b></i> <b>Chương 1: Khái niệm đo lường điện </b>

1.1. Đại lượng đo lường

<b>1.2 Chức năng đặc điểm thiết bị đo </b>

1.3 Tiêu chuẩn đo lường 1.4 Sai số trong đo lường 1.5 Hệ số đo, thang đo

1.6 Các loại cơ cấu đo lường điện

3.1 Đo công suất 1 chiều

3.2 Đo công suất xoay chiều một pha 3.2 Đo công suất phản kháng của tải

Thực hành/thảo luận theo nhóm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3.3 Đo điện năng

3.4 Đo công suất, điện năng bằng Walt met, công tơ điện tử

3.5 Đo hệ số công suất: cos kế 4.2 Mạch đo R trong Ohm - kế 4.3 Mạch Cầu Wheatstone, Kelvin 4.4 Đo điện trở nối đất, đo điện trở có trị thao luận theo nhóm

<b>Chương 5: Cảm biến đo lường </b>

5.1 Giới thiệu chung 5.2 Cảm biến đo nhiệt độ

6.1 Cấu tạo, nguyên lý hoạt động và chức năng của giao động ký

6.2 Đầu đo và bộ tạo trễ

6.3 Ứng dụng giao động ký trong đo

- Bài 1: Tìm hiểu thiết bị đo và sử dụng thiết bị đo lường điện đo U, I, P, Q, R, L, C (3 tiết) - Bài 2: Tìm hiểu thiết bị đo và sử dụng các thiết bị đo lường không điện (cảm biến) (2 tiết) Các bài thí nghiệm được biên soạn bài thí nghiệm riêng

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mơ tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điều khiển – Tự động hoá để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hố

c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc. e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và mơi trường quốc tế:

Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều kiện tiên quyết/ EE22208 Điều kiện học trước/ EE2209 Điều kiện song hành/

5 Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả </b>

năng:

<b>M1: </b><small>Hiểu và trình bày được sự phát nóng của thiết bị điện </small>;

<b>M2: </b><small>Hiểu và trình bày được các chế độ làm việc của tiếp điểm điện; </small>

<b>M3: Hiểu được bản chất của hồ quang điện;</b>

<b>M4: Hiểu điện cấu tạo và nguyên lý làm việc của các khí cụ điện </b>

cao áp và hạ áp;

<b> M5: Biết chọn khí cụ điện hợp lý cho hệ thống cung cấp điện.Nội dung: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản </b>

về khí cụ điện; cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc điểm và phạm vi ứng của các khí cụ điện. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kỹ năng tính tốn, lựa chọn các khí cụ điện cao áp và hạ áp cơ bản trong hệ thống cung cấp điện.

6 Chuẩn đầu ra học phần

Sau khi hồn thành học phần này, sinh viên có khả năng:

<b> C1: Trình bày được khái niệm, phân loại và sự phát nóng </b>

khí cụ điện; Các chế độ làm việc, đặc điểm, vật liệu và kết cấu của tiếp điểm khí cụ điện.

<b> C2: Mô tả được sự phát sinh hồ quang điện 1 chiều, hồ </b>

quang điện xoay chiều và biện pháp dập hồ quang điện.

<b> C3: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và phạm vi </b>

ứng dụng của các loại khí cụ điện.

<b> C4: Tính tốn, lựa chọn được các khí cụ điện cơ bản trong </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>- Quá trình: 30 % </b>

o Hình thức: Tự luận/vấn đáp

<b>- Cuối kỳ: 60 % </b>

o Hình thức: Tự luận

8 Giáo trình <i>[1] Phạm Văn Chới (chủ biên), Khí cụ điện, NXB KH&KT, 2004 </i>

9 Tài liệu tham khảo

<i>[2 ] Lê Văn Doanh (dịch), ABB Cẩm nang thiết bị đóng cắt, NXB </i>

2.3. Vật liệu và kết cấu tiếp điểm

5 1 0 Giảng bài/bài tâp/thảo luận nhóm

<b>Chương 3. Hồ quang điện </b>

3.1. Tổng quan về hồ quang điện 3.2. Hồ quang điện 1 chiều

<i>3.3. Hồ quang điện xoay chiều </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Bài thực hành 1: Khảo sát khí cụ điện cao áp Bài thực hành 2: Khảo sát khí cụ điện hạ áp

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mơ tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và môi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

<b>g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có </b>

sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy định chung của

<b>Bộ Giáo dục và Đào tạo. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều kiện học trước Điều kiện song

<b> M2: Biết so sánh và áp dụng các phương pháp tính tốn </b>

các đại lượng chiếu sáng một cách hiệu quả nhất;

<b> M3: Thiết kế được các hệ thống chiếu sáng trong nhà và </b>

chiếu sáng ngồi trời theo phương pháp thơng thường và bằng phần mềm chuyên dụng;

<b> M4: Hiểu biết được hệ thống điều khiển chiếu sáng. </b>

<b>Nội dung: Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về các </b>

đại lượng đo lường ánh sáng, sự cảm thụ ánh sáng c a m t người, các thiết b chiếu sáng và các hình thức chiếu sáng; Phương pháp thiết kế chiếu sáng trong nhà, chiếu sáng ngoài trời đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành; Hệ thống cấp điện và điều khiển chiếu sáng. Học phần cũng trang b cho sinh viên kỹ năng tính tốn, thiết kế chiếu sáng trong nhà, ngoài trời bằng tay và phần mền.

6 Chuẩn đầu ra học phần

Sau khi hồn thành học phần này, sinh viên có khả năng:

<b> C1: Trình bày được các đại lượng đo lường ánh sáng, các </b>

<b> C4: Ứng dụng được phần mềm chuyên dụng để thiết kế </b>

chiếu sáng trong nhà và chiếu sáng ngoài trời;

<small></small> <b>C5: Thiết kế được hệ thống cấp điện và điều khiển chiếu </b>

sáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

9 Tài liệu tham khảo

[2] Kỹ thuật chiếu sáng, Bùi Thúc Minh NXB KH&KT, 2013

<i>[3] Lê Văn Doanh (Ch biên), Kỹ thuật chiếu sáng, NXBKHKT </i>

1.6. Phân loại các hình thức chiếu sáng

2.4. Đèn phóng điện huỳnh quang 2.5. Đèn phóng điện cường độ cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Chương 3. Bộ đèn </b>

3.1. Khái niệm và phân loại

3.2. Thông số kỹ thuật cơ bản c a bộ đèn 3.3. Bộ đèn chiếu sáng trong nhà

<b>3.4. Bộ đèn chiếu sáng ngoài trời </b>

4.4 Thiết kế chiếu sáng sơ bộ

<b>4.5. Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng </b>

6.2. Phần mềm trong môi trường Dos 7.3. Điều khiển chiếu sáng Bài tập lớn (BTL): Giao đề tài thiết kế

chiếu sáng trong nhà/ngoài trời

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Bài thực hành 2: Chiếu sáng ngoài trời

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mô tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở c a ngành Điện – Điện tử để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử c) Có khả năng áp dụng kiến thức c a ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử

dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/q trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điện tử.

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự ch : Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc.

e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và mơi trường quốc tế: Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thơng qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm ch tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển c a ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

<b>g) Phẩm chất chính tr ; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có </b>

sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính tr theo chương trình quy đ nh chung c a Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – An ninh theo chương trình quy đ nh chung

<b>c a Bộ Giáo dục và Đào tạo. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1. Tên và Mã học phần

<b>EE3236 Mô hình hóa và mơ phỏng </b>

Điều kiện tiên quyết/ Toán cao cấp, Tin học đại cương

Điều kiện học trước/ Học phần học trước: EE3223 Tin học ứng dụng Điều kiện song hành/ Lý thuyết mạch 1

5. Mô tả học phần

<b>Mục tiêu: Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên có khả </b>

năng:

<b> M1: Hiểu được các kiến thức cơ bản về hệ thống </b>

<b> M2: Hiểu được phương pháp xây dựng mơ hình cho bài </b>

toán thực tế

<b> M3: Sử dụng các cơng cụ tốn học và phần mềm mô </b>

phỏng cho các bài tốn mơ phỏng

<b> M4: Biết thiết kế được các hệ thống mơ hình mơ phỏng Nội dung: Giới thiệu các mơ hình mơ phỏng. Các bước trong </b>

mơ phỏng một hệ thống ; Mơ hình hố các hệ thống phức tạp; Mơ hình tốn học trong mơ phỏng ; Các mơ hình chức năng, v.v……

6. Chuẩn đầu ra học phần

<b> C1: Nắm được các khái niệm cơ bản của mơ hình hố </b>

và mơ phỏng, hiểu và vận dụng để phân tích và thu thập

<b>dữ liệu từ các đối tượng thực tế </b>

<b> C2: Nắm được các phương pháp mơ hình hố và mô </b>

phỏng, ứng dụng trong thực tế, phân biệt các hệ thống thực

<b> C3: Biết cách sử dụng các phần mềm mô phỏng để xây </b>

dựng các mơ hình một cách tương đối chính xác dựa trên các đối tượng thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

 Hình thức: Vấn đáp

8. Giáo trình <i><b>Nguyễn Cơng Hiền, Nguyễn Phạm Thục Anh: Mơ hình hóa hệ thống và mơ phỏng, NXB: KHKT 2011 </b></i>

9. Tài liệu tham khảo

<i><b>Averill M. Law, W.David Kelton: Simulation Modeling and </b></i>

<i>Analysis, Mcgraw-Hill Inc, 1991. </i>

<i><b>D. L. Smith, Introduction to Dynamic Systems Modeling for </b></i>

<i>Design, Prentice-Hall, Englewood Cliffs, New Jersey, 1994. </i>

10.

Ma trận mục tiêu – chuẩn dầu ra môn học

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần

<i><b>2. Kế hoạch giảng dạy học phần </b></i> <b>Chương 1: Giới thiệu chung </b>

1.1 Định nghĩa mơ hình và mô phỏng 1.2 <b>Phân loại phương pháp mô hình hóa </b>

1.3 Các bài tốn mơ hình hố - mô phỏng

<b>thường gặp trong hệ thống điện. </b>

4 1 0 Giảng bài/bài tâp/thảo luận nhóm/thực hành

<b>Chương 2. Mơ phỏng Simulink </b>

2.1. Đại cương

2.2 Các thư viện trong Simulink 2.3. Giao diện Powerguide

2.4 Xây dựng sơ đồ mô phỏng Simulink 2.5. Chuẩn bị và chạy chương trình mơ

3.1. Mơ hình đường dây

3.2. Chương trình giải mạch điện

nhóm/Thực hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>3.9. Mơ hình nối đất và trung tính </b>

<b>Chương 4: Trình tự thực hiện mơ hình </b>

- Bài 1: Mơ phỏng các thiết bị điện bằng chương trình Simulink - Bài 2: Mô phỏng mạch điện, và các nguồn năng lượng

<b>4. Ngày phê duyệt </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>PHỤ LỤC: CHUẦN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO </b></i>

a) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở và khoa học cơ bản để mơ tả, tính tốn, mơ phỏng, phát triển các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

b) Khả năng áp dụng kiến thức cơ sở của ngành Điều khiển – Tự động hoá để nhận dạng, phân tích, lựa chọn và thiết lập các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hố

c) Có khả năng áp dụng kiến thức của ngành học kết hợp với khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế, đánh giá, ước lượng, lựa chọn, tích hợp các hệ thống/quá trình/sản phẩm trong lĩnh vực Điện – Điều khiển – Tự động hoá

d) Kỹ năng chuyên nghiệp và phẩm chất cá nhân cần thiết để hình thành năng lực tự chủ: Lập luận, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; Khả năng thử nghiệm, nghiên cứu và khám phá tri thức; Tư duy hệ thống và tư duy phê bình; Tính năng động, sáng tạo và nghiêm túc. e) Kỹ năng xã hội cần thiết để làm việc hiệu quả trong nhóm đa ngành và mơi trường quốc tế:

Kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và làm việc theo nhóm; Kỹ năng giao tiếp hiệu quả thơng qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC ≥ 450.

f) Hiểu biết các vấn đề đương đại, có trực giác nghề nghiệp về xu hướng phát triển của ngành, có ý thức và có khả năng học hiệu quả suốt đời.

g) Phẩm chất chính trị; Đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; Ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Có chứng chỉ Giáo dục thể chất và chứng chỉ Giáo dục quốc phịng – An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á </b>

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN </b>

<i>(Kèm theo Quyết định Số ……, ngày …….. ) </i>

<b>1. Thông tin chung về học phần </b>

MỤC TIÊU HỌC PHẦN VÀ CHUẨN ĐẦU RA

Điều kiện tiên quyết/ Toán cao cấp

Điều kiện học trước/ EE1211 Tin học đại cương

Điều kiện song hành/ Mơ hình hóa mơ phỏng, Lý thuyết mạch 1

<b>Nội dung: Giới thiệu các phần mềm giải các bài toán chuyên </b>

ngành, phần mềm mô phỏng, Matlab ứng dụng, PSS/ADEPT, PSCAD, phần mềm nhà máy điện Mặt trời, phần mềm thiết kế chiếu sáng, Phần mềm tính tốn đường dây, v.v…

Sau mơn học này người học sẽ được nâng cao kỹ năng tính toán, thiết kế, quản lý, vận hành v.v… các công trình điện – điện tử.

6. Chuẩn đầu ra học phần

<b> C1: Hiểu được cấu trúc nguyên lí hoạt động các phần </b>

mềm ứng dụng trong hệ thống điện

<b> C2: Mô phỏng được các đối tượng trên phần mềm </b>

<b> C3: Biết sử dụng phần mềm Matlab mô phỏng bài toán </b>

</div>

×