Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.79 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

<b> </b>

<b>TRẦN THỊ LAN </b>

<b>CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN </b>

<b>CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>HÀ NỘI - 2018 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

<b> </b>

<b>TRẦN THỊ LAN </b>

<b>CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN </b>

<b> CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM </b>

<i><b>Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 </b></i>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<i><b>Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. ĐINH XUÂN HẠNG </b></i>

<b> 2. TS. ĐÀM MINH ĐỨC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả của Luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ... viii

LỜI NĨI ĐẦU ... 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 1

2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ... 2

2.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ... 2

2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ... 2

2.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ... 5

2.2. Tổng hợp các kết quả chủ yếu từ các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Luận án ... 9

2.3. Khoảng trống trong các nghiên cứu liên quan đến Luận án ... 9

2.4. Những vấn đề đặt ra cho việc nghiên cứu của Luận án ... 10

3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU... 11

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 11

4.1. Đối tượng nghiên cứu... 11

4.2. Phạm vi nghiên cứu ... 11

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 12

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ... 12

7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ... 13

8. KẾT CẤU LUẬN ÁN ... 14

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 15

1.1. HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 15

1.1.1. Hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. ... 15

1.1.2. Cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI ... 27

1.2.1. Khái niệm ... 27

1.2.2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh đối với ngân hàng thương mại ... 28

1.2.3. Phương thức chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại 29 1.2.4. Nội dung chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ... 37

1.2.5. Tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại ... 42

1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của ngân hàng thương mại. ... 52

1.3. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, BÀI HỌC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM... 57

1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại ... 57

1.3.2. Bài học đối với ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ... 61

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 64

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 65

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 65

2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ... 65

2.1.2. Đặc điểm hoạt động ... 66

2.1.3. Mơ hình tổ chức của Vietinbank ... 67

2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh. ... 69

2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 75

2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank xét theo tiêu chí qui mơ . 75 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam xét theo tiêu chí chất lượng ... 107 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM114

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.1. Những kết quả đạt được ... 114

2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân ... 119

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 132

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .... 133

3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 ... 133

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của VietinBank ... 133

3.1.2. Quan điểm về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ... 136

3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank ... 138

3.2. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 140

3.2.1. Các giải pháp chủ yếu ... 140

3.2.2. Các giải pháp hỗ trợ ... ...163

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ... 171

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ... 171

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ... 175

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

Ủy ban quản lý tài sản Có, tài sản Nợ

Asset Management Company - Công ty quản lý tài sản Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam Bất động sản

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam Xây dựng - chuyển giao

Xây dựng - vận hành - chuyển giao

Capital Adequacy Ratio - Hệ số an tồn vốn tối thiểu Chứng khốn

Chính sách tiền tệ Danh mục cho vay Doanh nghiệp Nhà nước

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tỷ lệ cho vay/nguồn vốn huy động tiền gửi Lợi nhuận sau thuế

Nghiên cứu sinh Ngân hàng bán lẻ Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại Nhà nước Ngân hàng thương mại cổ phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tiền gửi không kỳ hạn

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Trái phiếu doanh nghiệp

Ủy ban giám sát Tài chính Quốc gia Công ty quản lý tài sản của TCTD Vốn điều lệ

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

Bảng 1.1. Tỷ lệ LDR theo quy định của một số nước ... 48

Bảng 1.2. ROE và RAROC đối với khoản cho vay của ANZ ... 59

Bảng 1.3. Khẩu vị rủi ro của BIDV năm 2016 ... 61

Bảng 2.1. Cơ cấu sử dụng vốn và độ lệch tỷ trọng các loại tài sản so năm trước của Vietinbank ... 76

Bảng 2.2. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại VietinBank ... 80

Bảng 2.3. Cơ cấu ngân quỹ và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so năm trước tại Vietinbank ... 82

Bảng 2.4. Hệ số Dmnq và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu ngân quỹ Knq ... 84

Bảng 2.5. Giới hạn cho vay tại Vietinbank ... 85

Bảng 2.6. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng và độ lệch tỷ trọng các khoản mục so với năm trước ... 87

Bảng 2.7. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối tượng KH ... 88

Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ cho vay theo ngành nghề và độ lệch tỷ trọng các khoản mục ... 90

Bảng 2.9. Hệ số, tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dư nợ theo ngành và lĩnh vực ... 92

Bảng 2.10. Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn và độ lệch tỷ trọng ... 93

Bảng 2.11. Hệ số và tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu dư nợ theo thời hạn ... 94

Bảng 2.12. Cơ cấu đầu tư xét theo hình thức và mục đích tại Vietinbank ... 99

Bảng 2.13. Giá trị vốn đầu tư của Vietinbank vào các công ty con ... 102

Bảng 2.14. Hệ số chuyển dịch cơ cấu đầu tư theo hình thức và mục đích ... 103

Bảng 2.15. Cơ cấu chứng khoán kinh doanh, đầu tư theo chủ thể phát hành tại Vietinbank ... 104

Bảng 2.16. Hệ số chuyển dịch cơ cấu CK theo chủ thể phát hành ... 106

Bảng 2.17. Các chỉ số thanh khoản của Vietinbank... 110

Bảng 2.19. Tỷ trọng dư nợ cho vay/tổng tài sản của 4 NHTM lớn ... 120

<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b> Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank ...68

Hình 3.1. Mơ hình chiến lược kinh doanh SWOT ... 141

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>

Biểu đồ 2.1. Qui mô và tốc độ tăng trưởng NVCSH tại Vietinbank ... 70

Biểu đồ 2.2. Qui mô và tốc độ tăng trưởng NVHĐ tại Vietinbank ... 71

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu NVHĐ theo hình thức tại Vietinbank ... 72

Biểu đồ 2.4. Qui mô và tốc độ tăng trưởng tài sản tại Vietinbank... 72

Biểu đồ 2.5.Thị phần cho vay của Vietinbank và các NHTM Việt Nam ... 73

Biểu đồ 2.6. Qui mô và tốc độ tăng LNST của Vietinbank ... 74

Biểu đồ 2.7. ROA và ROE của Vietinbank giai đoạn 2008-2016 ... 74

Biểu đồ 2.8. Lãi phải thu và tỷ trọng lãi phải thu/tổng TSC sinh lời ... 79

Biểu đồ 2.9. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tại Vietinbank... 96

Biểu đồ 2.10. Cơ cấu cho vay theo hình thức ………...….. 97

Biểu đồ 2.11. Cơ cấu chứng khoán đầu tư theo thời hạn ... 106

Biểu đồ 2.12. Chuyển dịch cơ cấu TSC theo hệ số rủi ro tại Vietinbank ... 108

Biểu đồ 2.13. Hệ số CAR của Vietinbank từ 2008-2016 ... 109

Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ thu nhập lãi/tổng thu nhập của Vietinbank và một số NHTM có vốn Nhà nước ... 112

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>LỜI NĨI ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>

NHTM là trung gian tài chính chủ lực trên thị trường với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng để cho vay đối với khách hàng trong nền kinh tế quốc dân. Cũng như các loại hình doanh nghiệp khác, vốn là tiền đề cho quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Việc phân bổ, sử dụng vốn có hiệu quả thể hiện sự đúng đắn của nhà quản trị ngân hàng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư. Tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo an tồn trong hoạt động là mục tiêu hàng đầu của mỗi NHTM. Tuy nhiên, mục tiêu này ln là bài tốn khó giải nhất là trong điều kiện môi trường kinh doanh ngân hàng ngày càng diễn biến phức tạp như hiện nay. Trong q trình hoạt động, NHTM ln mong muốn cơ cấu sử dụng vốn chuyển dịch theo hướng hợp lý. Theo đó sẽ hình thành được một cơ cấu tài sản tối ưu hóa tương quan giữa mục tiêu khả năng sinh lời với mục tiêu đảm bảo an toàn trong hoạt động.

mô vốn điều lệ lớn nhất, qui mô tài sản lớn thứ hai trong tồn hệ thống, giữ vai trị trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam. Từ một ngân hàng chuyên doanh, chuyên cung cấp dịch vụ tiền tệ tín dụng cho ngành cơng nghiệp, thương mại thì hiện nay Vietinbank đã thành một ngân hàng hoạt động đa năng, cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế. Các hình thức sử dụng vốn của Ngân hàng được đa dạng hóa. Đồng thời, Ngân hàng đã đang thực hiện tái cơ cấu toàn diện mọi mặt hoạt động, chú trọng và quan tâm nhiều hơn đến công tác quản trị điều hành. Chiến lược kinh doanh của Vietinbank hướng tới trong hoạt động sử dụng vốn là: đa dạng hóa và chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vietinbank đã ban hành nhiều chính sách, thực hiện nhiều biện pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn nói chung, cơ cấu cho vay và đầu tư nói riêng. Q trình đó dần thực hiện chủ động, đem lại được một số kết quả nhất định: hình thành danh mục tài sản đa dạng hơn, cơ cấu cho vay, đầu tư của Ngân hàng phù hợp với xu hướng phát triển và đáp ứng nhu cầu của xã hội, góp phần

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi nghiên cứu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank vẫn còn một số vấn đề đáng quan tâm như: cơ cấu sử dụng vốn của Ngân hàng vẫn tập trung vào hoạt động truyền thống, rủi ro do cơ cấu cho vay tập trung lớn, cơ cấu sử dụng vốn còn thể hiện nguy cơ mất cân đối, sự bất cân xứng với giữa cơ cấu tài sản với cơ cấu NVHĐ kéo tiềm ẩn rủi ro, chất lượng tài sản còn thấp,...

Với mục đích hệ thống hóa, bổ sung và luận giải rõ hơn cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTM; Nghiên cứu thực tiễn chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn tại Vietinbank; Đề xuất hệ thống giải pháp chuyển dịch cơ

<i><b>cấu sử dụng vốn tại Vietinbank, NCS đã lựa chọn đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu sử </b></i>

<i><b>dụng vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề </b></i>

tài nghiên cứu Luận án Tiến sỹ của mình.

<b>2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU </b>

<b>2.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án </b>

<i><b>2.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi </b></i>

Chuyển dịch cơ cấu của đối tượng nghiên cứu nhất định đã được rất nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với lĩnh vực kinh tế - tài chính, khi nghiên cứu mức độ chuyển dịch cơ cấu, các tác giả sử dụng phương pháp phổ biến là so sánh cơ cấu đối tượng giữa các năm/giữa các giai đoạn. Một phương pháp khác cũng được sử dụng để đo lường đó là phương pháp véc tơ hay cịn gọi là hệ số Cos - đây chính là phương pháp đại số tuyến tính để tính Cosin của góc giữa hai véc tơ đã được Linnemann (1996) đề cập khi thực hiện một nghiên cứu về thương mại quốc tế. Sau đó được John Moore (1978) phát triển bằng cách sử dụng hệ số Cosin để tính góc dịch chuyển giữa 2 cơ cấu. Các nghiên cứu của nước ngoài liên quan đến đề tài gồm:

<i>- Nghiên cứu của Raymond W.Goldsmith (1958) [83]: “Changes in Uses </i>

<i>and Sources of Fund by Financial Intermediaries” (Những thay đổi về nguồn vốn và sử dụng vốn của các trung gian tài chính). Tác giả phân tích quá trình chuyển </i>

dịch cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của hệ thống NHTM Mỹ giai đoạn năm 1900-1952. Trong đó tập trung phân tích chuyển dịch cơ cấu cho vay theo đối

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

vay. Phương pháp được sử dụng chủ yếu là phương pháp thống kê và phương pháp so sánh cơ cấu sử dụng vốn của các NHTM giữa các năm/giữa các giai đoạn. Tác giả khẳng định: cơ cấu sử dụng vốn tại các NHTM Mỹ có sự dịch chuyển đáng kể trong mỗi giai đoạn phát triển của hệ thống ngân hàng và dịch chuyển lớn vào các giai đoạn chu kỳ kinh tế biến động.

<i>- Nghiên cứu của Dr.Gucharan Singh (2015) [74], “A study on structural </i>

<i>changes of Sheduled Commercial Public Sector Banks in India” (Một nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu của các NHTM NN tại Ấn Độ). Tác giả tập trung phân tích </i>

sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ giai đoạn 2005-2013. Sử dụng phương pháp phân tích Decomposition Measure, nghiên cứu đã đo lường mức độ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn của NHTMNN tại Ấn Độ giữa các năm liền kề. Trong giai đoạn nghiên cứu, cơ cấu sử dụng vốn của các NHTMNN tại Ấn Độ có sự chuyển dịch lớn trong năm 2007-2008, năm

<i>2008-2009 và năm 2011-2012. Tác giả kết luận: NHTW đóng vai trị quan trọng trong </i>

<i>việc làm thay đổi môi trường kinh doanh ngân hàng. Sự thay đổi cấu trúc tài sản của NHTM do những chính sách hạn chế của NHTW, cùng với ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu và những nhân tố từ phía khách hàng. Đề </i>

tài mới phân tích về qui mơ chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn theo các hình thức sử dụng vốn (ngân quỹ, cho vay, đầu tư và sử dụng vốn khác) của NHTMNN tại Ấn Độ, chưa đề cập đến cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn, cũng như chưa phân tích sâu về thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn trong nội bộ từng hoạt động tại các Ngân hàng này.

<i>- Nghiên cứu của Sandra D. Cooke (1997) [85], “Structural Change in </i>

<i>U.S. Banking Industry: The Role of Information Technology” (Sự thay đổi cấu trúc trong ngành ngân hàng Mỹ: vai trò của công nghệ thông tin). Đề tài phân </i>

tích ảnh hưởng của công nghệ thông tin tác động đến các mặt hoạt động ngân hàng trong đó có cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn của NHTM Mỹ. Số liệu phân tích từ 1960-1995, tỷ trọng tiền mặt và tiền gửi dự trữ của các NHTM Mỹ giảm đáng kể, tỷ trọng tài sản Có sinh lời và TSCĐ cũng có xu hướng tăng. Trong nội bộ cơ cấu cho vay có sự chuyển dịch theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Cùng với đó, xu hướng tăng tỷ trong các cơng cụ phái sinh trong cơ cấu tài sản của NHTM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn cũng khơng giống nhau giữa các ngân hàng có qui mô lớn (tổng tài sản > 100 tỷ USD) và các ngân hàng có quy mơ nhỏ (tổng tài sản < 100 tỷ USD).

- Nghiên cứu của Aisyah Binti Abdul Rahman và cộng sự (2008)

<i>[67],“Lending Structure and Bank Insolvency Risk: The case of Islamic Bank in </i>

<i>Malayxia” (Cơ cấu cho vay và rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia). Tác </i>

giả sử dụng mơ hình hồi quy đa biến để đánh giá tác động của tỷ trọng cho vay lĩnh vực BĐS, mức độ tập trung trong cho vay, tính ổn định của DMCV ảnh hưởng

<i>đến chỉ số rủi ro vỡ nợ của ngân hàng Islamic, Malayxia. Kết quả cho thấy: sự tăng </i>

<i>lên của tỷ trọng dư nợ cho vay đối với lĩnh vực BĐS, sự tập trung quá mức trong DMCV sẽ gây nguy cơ rủi ro tăng cao. Chiến lược cho vay của các NHTM chịu ảnh hưởng lớn từ quyết định của các cơ quan quản lý. Nếu Chính phủ muốn tăng </i>

tỷ trọng cho vay đối với lĩnh vực nào đó cần có các giải pháp hỗ trợ quy định về vốn, cũng như có các chính sách “nới lỏng” đối với khu vực này.

<i>- Nghiên cứu của Grzegorz HaLaj (2013) [73]: “Optimal asset structure of </i>

<i>a bank. Bank reactions to stressful market condition” (Cơ cấu tài sản tối ưu của một ngân hàng. Các phản ứng của ngân hàng trước các cú sốc thị trường). Bài </i>

viết sử dụng công cụ stress test để đánh giá tác động bất lợi của thị trường (sự thay đổi của lãi suất, cú sốc về RRTD, sự đổ vỡ của hệ thống tài trợ) đối với cơ cấu tài sản của ngân hàng. Mơ hình áp dụng cho trường hợp với dữ liệu của hệ thống ngân hàng Châu Âu năm 2011.

<i>- Nghiên cứu của Joseph G.Haubrich anh Paul Watchtel (1993) [75], </i>

<i>“Capital Requirements and Shifts in Commercial Bank Portfolios” (Yêu cầu về vốn và sự chuyển dịch danh mục đầu tư của NHTM). Tác giả phân tích tốc độ tăng </i>

trưởng qui mơ tổng tài sản, cho vay và đầu tư của các NHTM Mỹ giai đoạn năm 1973-1993. Từ đó rút ra kết luận: để đạt yêu cầu vốn tối thiểu (áp dụng theo Basel I là 8%), cơ cấu sử dụng vốn của NHTM Mỹ cũng phải có sự điều chỉnh. Các Ngân hàng có xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn từ cho vay sang nắm giữ các CK Chính phủ có độ an tồn cao với hệ số rủi ro thấp. Cơ cấu cho vay và đầu tư cũng có sự chuyển dịch nhằm đáp ứng các quy định an toàn của Cục Dự trữ

</div>

×