Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.8 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>I </small>

<b>MỤC LỤC </b>

<b>MỤC LỤC ... IDANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ... IVDANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ... VI</b>

<b>LỜI NĨI ĐẦU ... 1</b>

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu... 1 </small>

<small>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu... 2 </small>

<small>2.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới... 2 </small>

<small>2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ... 3 </small>

<small>2.3 Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề mà luận án sẽ kế thừa: ... 4 </small>

<small>3. Mục đích nghiên cứu ... 6 </small>

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài... 6 </small>

<small>4.1. Đối tượng nghiên cứu ... 6 </small>

<small>4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ... 6 </small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu ... 6 </small>

<small>6. Những điểm mới của Luận án ... 8 </small>

<small>7. Kết cấu của luận án ... 8 </small>

<b>CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ... 9</b>

<small>1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ ... 9 </small>

<small>1.1.1. Quỹ đầu tư ... 9 </small>

<small>1.1.2. Công ty quản lý quỹ đầu tư ... 16 </small>

<small>1.1.3. Tổ chức và quản lý hoạt động của công ty quản lý quỹ ... 21 </small>

<small>1.1.4. Hoạt động nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ ... 31 </small>

<small>1.1.5. Vai trị của cơng ty quản lý quỹ đầu tư ... 40 </small>

<small>1.2. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ ... 42 </small>

<small>1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ ... 42 </small>

<small>1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ ... 45 </small>

<small>1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư của công ty quản lý quỹ đầu tư ... 57 </small>

<small>1.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ ... 61 </small>

<small>1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ... 61 </small>

<small>1.3.2. Bài học đối với Việt Nam ... 66 </small>

<b>CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 67</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>II </small>

<small>2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CƠNG </small>

<small>THƯƠNG VIỆT NAM ... 67 </small>

<small>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ... 67 </small>

<small>2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Công ty quản lý quỹ Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ... 69 </small>

<small>2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2016 của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ... 71 </small>

<small>2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 79 </small>

<small>2.2.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động huy động nguồn vốn ... 79 </small>

<small>2.2.2. Thực trạng về hiệu quả hoạt động đầu tư của Công ty quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ... 82 </small>

<small>2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 110 </small>

<small>2.3.1. Kết quả đạt được ... 110 </small>

<small>2.3.2. Hạn chế ... 111 </small>

<small>2.3.3. Nguyên nhân ... 112 </small>

<b>CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 125</b>

<small>3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 125 </small>

<small>3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế vĩ mô ... 125 </small>

<small>3.1.2. Quan điểm của tác giả về mục tiêu phát triển của Công ty ... 132 </small>

<small>3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ... 133 </small>

<small>3.1.4. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ... 136 </small>

<small>3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ... 137 </small>

<small>3.2.1. Tái cơ cấu mơ hình hoạt động của Cơng ty, hồn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ ... 137 </small>

<small>3.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin thị trường nhằm tư vấn chiến lược đầu tư ngắn, trung và dài hạn cho ban lãnh đạo ... 143 </small>

<small>3.2.3. Xây dựng bộ chỉ số làm cơ sở xây dựng các quỹ chỉ số hay danh mục đầu tư ủy thác ... 145 </small>

<small>3.2.4. Thành lập các quỹ đầu tư nhằm thu hút nhà đầu tư và đưa ra các sản phẩm mới, sản phẩm thị trường chứng khốn phái sinh nhằm phịng ngừa rủi ro đầu tư cũng như tạo địn bẩy tài chính, đầu cơ hoặc cơ cấu rủi ro ... 146 </small>

<small>3.2.5. Xây dựng cơng cụ phịng ngừa rủi ro cho từng mảng hoạt động của Cơng ty sử dụng mơ hình tốn thống kê ... 152 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>III </small>

<small>3.2.6. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả đầu tư ... 154 </small>

<small>3.2.7. Nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách xây dựng khung quản lý nguồn vốn hiệu quả ... 156 </small>

<small>3.2.8. Nâng cao hiệu quả hoạt động bằng cách nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo nghiên cứu của Công ty ... 156 </small>

<small>3.2.9. Đầu tư, phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại ... 158 </small>

<small>3.2.10. Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ ... 159 </small>

<small>3.2.11. Mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước . 160 3.2.12. Phát triển các hoạt động marketing, chăm sóc và thu hút khách hàng mới. ... 161 </small>

<small>3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ... 162 </small>

<small>3.3.1. Các kiến nghị với Nhà Nước, Chính Phủ ... 162 </small>

<small>3.3.2. Các kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban chứng khoán Nhà nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>IV </small>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT </b>

Mơ hình định giá tài sản vốn

Ngân hàng Trung ương Châu Âu

Cục dự trữ liên bang Mỹ

Hiệp hội quản lý đầu tư Singapore

Quỹ tiền tệ quốc tế

Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng

Hoạt động mua bán, sát nhập

Giá trị tài sản thuần

Thị trường chứng khoán phi tập trung

Hệ số giá trên thu nhập của cổ phiếu

Hệ số giá trên thu nhập chia cho tốc độ tăng trưởng

Quỹ tín thác đầu tư Bất động sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Ủy ban chứng khoán và Sàn giao dịch Mỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>V </small>

Thị trường chứng khoán Thái Lan

Đường thị trường chứng khoán - Đường biểu diễn rủi ro thị trường đối với thu nhập toàn thị trường.

Công ty quản lý quỹ SSGA

Giá trị chịu rủi ro/ Hạn mức giá trị chịu r ủi ro

Quỹ đầu tư Khám phá giá trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>VI </small>

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU </b>

<b>Biểu đồ 1.1: Sơ đồ luân chuyển vốn của quỹ đầu tư </b> 16

<b>Biểu đồ 1.2: Mơ hình tổ chức của cơng ty quản lý quỹ </b> 21

<b>Biểu đồ 1.3: Tương tác giữa các bộ phận đối với một giao dịch đầu tư </b> 22

<b>Biểu đồ 1.4: Mơ hình hoạt động quản lý quỹ đầu tư </b> 32

<b>Bảng 1.1: Bảng mô tả chiến thuật đầu tư của Công ty quản lý quỹ </b> 33

<b>Biều đồ 1.6: Các loại tài sản đầu tư và mức độ rủi ro </b> 38

<b>Biểu đồ 1.7: Biểu đồ đánh giá danh mục đầu tư theo Jensen </b> 55

<b>Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Quản lý Quỹ VietinBank </b> 70

<b>Bảng 2.2: Doanh thu từ hoạt động quản lý danh mục đầu tư chứng khoán </b> 75

<b>Biểu đồ 2.2: Doanh Thu từ hoạt động Đầu tư Tài Chính </b> 77

<b>Biểu đồ 2.3: Biến động Tổng nguồn vốn đầu tư của Công ty </b> 80

<b>Biểu đồ 2.4: Biến động Tổng vốn đầu tư ủy thác của Công ty </b> 81

<b>Bảng 2.8: Tổng nguồn vốn đầu tư của Công ty trong giai đoạn 2011-2016 82 Bảng 2.9: So sánh vốn chủ sở hữu của các Công ty Quản lý quỹ thuộc các </b>

<b>Biểu đồ 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư của Công ty trong giai đoạn 2011-2016 </b> 83

<b>Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn đầu tư của Cơng ty </b> 84

<b>Bảng 2.10: Địn bẩy tài chính Cơng ty giai đoạn 2011-2016 </b> 85

<b>Bảng 2.11: So sánh Hệ số địn bẩy tài chính của các Công ty Quản lý quỹ </b>

<b>Bảng 2.12: Tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty </b> 86

<b>Bảng 2.13: So sánh tăng trưởng doanh thu năm 2016 của các Công ty Quản lý </b>

<b>Bảng 2.14: Tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu của Công ty </b> 88

<b>Bảng 2.15: So sánh tổng doanh thu năm 2016 của các Công ty Quản lý quỹ </b>

<b>Bảng 2.18: Một số chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận của Công ty </b> 90

<b>Bảng 2.20: Hệ số biến thiên của một số chỉ tiêu tài chính </b> 93

<b>Bảng 2.22: Chi phí nhân sự của Công ty QLQ Vietinbank từ 2011-2016 </b> 95

<b>Bảng 2.23: So sánh chi phí nhân sự các Cơng ty QLQ thuộc các Ngân hàng </b> 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>VII </small>

<b>Bảng 2.25: Cơ cấu danh mục đầu tư ủy thác của các công ty quản lý quỹ trực </b>

<b>Bảng 2.26: Doanh thu ủy thác/Tổng tài sản ủy thác </b> 98

<b>Bảng 2.27: So sánh doanh thu từ phí quản lý tài sản ủy thác của các Công ty </b>

<b>Bảng 2.29: So sánh tăng trưởng NAV của VVDIF với thị trường </b> 101

<b>Bảng 2.30: Các chỉ số đánh giá hiệu quả của Quỹ VVDIF </b> 102

<b>Bảng 2.31: Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của Công ty quản lý quỹ NH TMCP </b>

<b>Bảng 2.32: Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng của các công ty QLQ năm 2016 </b> 109

<b>Bảng 2.33: Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt nam trong 06 năm </b> 113

<b>Bảng 2.34: Chỉ số CPI trong giai đoạn từ 2011-2016 </b> 114

<b>Biểu đồ 2.7: Tình hình thu chi ngân sách giai đoạn từ 2000-2016 </b> 115

<b>Biểu đồ 3.1: Đề xuất thay đổi cơ cấu tổ chức Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>1 </small>

<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>

<b>1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu </b>

Nền kinh tế Việt Nam nói chung và thị trường chứng khốn Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ với thế giới. Lĩnh vực quản lý quỹ cũng khơng nằm ngồi xu thế hội nhập và phát triển đó. Sau hơn 14 năm phát triển, lĩnh vực quản lý quỹ hiện nay đã có sự tham gia của 46 cơng ty quản lý quỹ với 30 quỹ đầu tư đang hoạt động. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các cơng ty quản lý quỹ trong và ngồi nước cũng như các tổ chức trung gian tài chính tham gia thị trường dẫn đến yêu cầu cấp thiết đối với mỗi công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động để tồn tại và phát triển.

Cùng với xu thế hội nhập, thị trường chứng khoán Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ với việc bổ sung và hoàn thiện các sản phẩm đầu tư. Điều này đem lại cho ngành quản lý quỹ một cơ hội để đa dạng hóa loại hình đầu tư với với quỹ đóng, quỹ mở, quỹ thành viên, quỹ ETF, quỹ bất động sản… Số lượng quỹ cũng tăng trở lại với nhiều chiến lược đầu tư khác nhau. Điều này đòi hỏi các công ty quản lý quỹ phải quan tâm nhiều hơn đến việc kiểm soát và nâng cao hiệu quả trong trong mọi lĩnh vực hoạt động của mình.

Bên cạnh đó, sự phát triển của Cách mạnh công nghệ 4.0 mở ra cho các công ty quản lý quỹ một cơ hội lớn trong việc áp dụng khoa học công nghệ không chỉ trong lĩnh vực đầu tư mà còn trong quản lý, giám sát mọi lĩnh vực hoạt động của công ty.

Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một công ty quản lý quỹ trẻ, mới tham gia thị trường từ năm 2011. Bên cạnh những kết quả khả quan đã đạt được trong lĩnh vực đầu tư, quản lý quỹ thì việc tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động, áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực hoạt động để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh hiện nay vẫn chưa được quan tâm đúng mức.

<i><b>Xuất phát từ thực trạng trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu </b></i>

<i><b>quả hoạt động của Công ty Quản lý quỹ Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ kinh tế. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Tổng quan tình hình nghiên cứu </b>

<b>2.1. Tình hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới </b>

Khái niệm quản lý quỹ được giới thiệu bởi Ray Russel năm 2011 với đầy đủ các khái niệm cơ bản về sự điều hành của công ty quản lý quỹ, biện pháp đo lường hiệu quả đầu tư của công ty quản lý quỹ [53]. Nghiên cứu về các khía cạnh, các mơ hình của cơng ty quản lý quỹ trên thế giới cũng đã được thực hiện bởi rất nhiều nhà nghiên cứu. Trong đó, Michael K. Berkowitz đã đánh giá rủi ro của các nhà đầu tư trong quyết định đầu tư vào quỹ vào năm 2000 [49], Qiu đã nghiên cứu về các sự khác biệt giữa các công nghệ được sử dụng trong công ty quản lý quỹ [50]. Hiệu quả đầu tư của các quỹ khác nhau như quỹ tương hỗ, quỹ đầu cơ hay quỹ chỉ số cũng được so sánh vào năm 2011 bởi Robert Pozen và Theresa Hamacher [54]. Riêng đối với quỹ trái phiếu, Christopher R. Blake, Edwin J. Elton và Martin J. Gruber đã chỉ ra mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí quản lý và lợi suất đầu tư của quỹ trái phiếu [31]. Năm 2001, Melissa B. Frey đã chứng minh được rằng: chiến lược đầu tư của những công ty quản lý quỹ thuộc ngân hàng có thể bảo thủ hơn so với chiến lược của những công ty quản lý quỹ khác nhưng không hề kém hiệu quả hơn [35]. Cũng nghiên cứu về công ty quản lý quỹ trực thuộc ngân hàng thương mại, John G. Gallo, Vincent P. Apilado và James W. Kolari đã chỉ ra rằng: quỹ tương hỗ làm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại và làm giảm rủi ro của ngân hàng [36].Nhờ sự ảnh hưởng tích cực này vào năm 1996 mà sau đó các ngân hàng thương mại đã liên tục mở ra các cơng ty tài chính sân sau, nhằm làm giảm rủi ro và tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Huang Li, vào năm 2010, đã đưa ra những kết luận về phương pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của những công ty quản lý quỹ trực thuộc ngân hàng tại Trung Quốc [40]. Cheong Sing Tng vào năm 2006 đã đánh giá mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ và những nhân tố sau: rủi ro, chi phí, quy mơ quỹ, và loại hình công ty quản lý quỹ (thuộc ngân hàng hay phi ngân hàng) tại Singapore [33].

Về mơ hình đánh giá hiệu quả của các công ty quản lý quỹ, chỉ tiêu giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) được lần đầu giới thiệu tại Đạo luật về quỹ đầu tư (Investment Company Act) năm 1940 của Mỹ. Mơ hình đánh giá danh mục

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>3 </small>

đầu tư được công bố bởi H. M. Markowitz vào năm 1955 [38]. Ông vận dụng tốn học và những phương pháp máy tính vào giải quyết những vấn đề thực tiễn, chẳng hạn như sự không chắc chắn trong việc ra quyết định đầu tư. Markowitz đã cố gắng lượng hóa rủi ro, nhưng các nghiên cứu chỉ thực sự phát triển khi William Sharpe phát triển mô hình CAPM vào năm 1964. Ơng đã chỉ ra số liệu quá khứ không phải là một chỉ tiêu đáng tin cậy để dự đoán hiệu quả của hoạt động đầu tư trong tương lai [57]. Nghiên cứu của John L. Evans và Stephen H. Archer đã kết luận với một danh mục xấp xỉ 10 cổ phiếu là đạt được lợi ích biên của việc đa dạng hóa, để chứng minh cho khả năng hạn thiểu rủi ro của việc đa dạng hóa danh mục đầu tư [43]. Jensen [51] đã kiểm tra mơ hình CAPM một lần nữa và chỉ ra rằng các công ty quản lý quỹ nên đầu tư nhiều hơn nữa vào việc nghiên cứu thị trường chứng khoán để dự đoán được xu hướng chung của thị trường, giúp các nhà đầu tư tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở rủi ro thấp nhất. Robert R. Grauer vào năm 2008 lại nhấn mạnh: các phương pháp đo lường hiệu quả danh mục đầu tư của các quỹ hiện nay không phù hợp với hiệu quả của những danh mục bị động [55]. Ngồi ra cũng đã có rất nhiều nhà nghiên cứu về hiệu quả của công ty quản lý quỹ tại thị trường quản lý quỹ châu Á [41], châu Âu [42] [43].

<b>2.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước </b>

Tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại, có tương đối nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chủ yếu là lĩnh vực quản trị rủi ro như luận án tiến sĩ của Nguyễn Đức Tú năm 2012 [26], luận án tiến sĩ của Hoàng Xuân Phong năm 2014 [19]. Tuy nhiên, số lượng cơng trình nghiên cứu về cơng ty quản lý quỹ cịn rất ít. Đưa ra lý thuyết làm nền tảng cho việc đào tạo về tài chính nói chung và ngành quản lý quỹ nói riêng, Đại học kinh tế quốc dân (1993) đã biên dịch và xuất bản sách “Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính” của Federic S. Miskhin và Giáo trình Quản lý quỹ (dịch từ giáo trình “Quản lý danh mục đầu tư: một quá trình năng động” của Maginn, J.L., Tuttle, D.L., Pinto, J.E. and McLeavey, D.W. xuất bản năm 2007). Ngoài ra, thạc sỹ Châu Thiên Trúc Quỳnh cũng đã tìm hiểu về hoạt động của quỹ đầu tư tại Việt Nam vào năm 2006 [22], thạc sỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nguyễn Thị Chiến nghiên cứu về công ty quản lý quỹ Bảo Việt năm 2011 [5], hay Nguyễn Minh Đức đã nghiên cứu về mơ hình cơng ty quản lý quỹ đầu tư áp dụng cho các tổng công ty nhà nước [15]. Nguyễn Xn Thành áp dụng mơ hình cơng ty quản lý quỹ vào hoạt động đầu tư của Tập đồn tài chính bảo hiểm Bảo Việt năm 2005 [24]. Nghiên cứu về nâng cao hiệu quả quản lý danh mục đầu tư trên thị trường chứng khốn Việt Nam có thạc sỹ Trần Văn Chương năm 2015 [6] và tiến sĩ Trần Văn Trí, 2015 [25].

Như vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của các công ty quản lý quỹ đã được đề cập tới nhiều trong các cơng trình nghiên cứu về hoạt động của cơng ty quản lý quỹ ở nước ngồi. Tuy nhiên do sự khác nhau nhất định giữa nền kinh tế phát triển và nền kinh tế đang phát triển, và do sự minh bạch về thông tin thị trường ở Việt Nam còn hạn chế, việc áp dụng các mơ hình đánh giá cũng như các kết quả nghiên cứu của thế giới sẽ khơng phản ánh được chính xác thực trạng của ngành quản lý quỹ tại Việt Nam. Trong khi đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty quản lý quỹ được nghiên cứu rất hạn chế tại Việt Nam và chưa thực sự đi sâu vào nghiên cứu về cả cơ sở lý luận và thực tiễn quy trình, cũng như phương pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ.

<b>2.3 Khoảng trống nghiên cứu và những vấn đề mà luận án sẽ kế thừa: </b>

Các mơ hình đánh giá hiệu quả của các loại hình quỹ đầu tư đã được các chuyên gia trên thế giới nghiên cứu từ những năm 1990, trên tất cả các khía cạnh của quỹ đầu tư. Tuy nhiên tại Việt Nam, số lượng cơng trình nghiên cứu về mơ hình nâng cao hiệu quả đầu tư cũng như hiệu quả hoạt động của công ty quản lý quỹ nói chung cịn rất hạn chế. Khoảng trống trong các cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này là rất lớn, cụ thể như sau:

Một là, chưa có nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả đầu tư cũng như hiệu quả hoạt động nói chung của công ty quản lý quỹ tại Việt Nam. Thị trường chứng khoán non trẻ của Việt Nam có sự khác biệt lớn đối với thị trường chứng khoán và quản lý quỹ đã phát triển qua hàng trăm năm của thế giới, đòi hỏi phải có những nghiên cứu riêng biệt.

Hai là, có rất ít nghiên cứu liên quan đến quả hoạt động của công ty quản lỹ quỹ được thành lập và quản lý bởi các ngân hàng ngân hàng thương mại. Chiến

</div>

×