Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

đồ án tổ chức thi công đây là công trình nhà khung bê tông cốt thép toàn khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.42 MB, 72 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG </b>

<b>BỘ MÔN CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG </b>

<b>ĐỒ ÁN </b>

<b>TỔ CHỨC THI CƠNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>I.TÍNH TỐN SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH CƠNG NGHỆ THI CƠNG 1.1. Giới thiệu sơ bộ về cơng trình: </b></i>

- Đây là cơng trình nhà khung bê tơng cốt thép tồn khối. Cơng trình cao 9 tầng, 20 bước cột, 4 nhịp. Kết cấu khung đơn giản chỉ gồm dầm và cột. Số liệu tính tốn như + Chiều dài cơng trình: L<small>ctr</small> = 20 x B + 0,25 = 20 x 3 + 0,25 = 60,25 m + Chiều cao cơng trình : H<small>ct </small>= 4,2 + 3,4 x6 + 3,4 = 31,4 m

<i><b>1.2. Tính tốn tổng hợp số liệu đầu vào. 1.Kích thước móng: </b></i>

- Móng vát tiết diện chữ nhật: +Độ sâu chơn móng : h<small>o </small>= 101 cm

+Kích thước móng : a x b = 2,7 m x 2,3 m

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Lớp bê tơng lót dày: h<sub>1</sub>= 10 + m = 10 + 3 = 13 (cm) + Lớp bê tông cốt thép dày: h<sub>2</sub>= 10 + 2xm =10 + 2x3 = 16 (cm) + Nền gồm cát tôn nền dày: h = 101-13-16 = 72 (cm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>6.Cấu tạo mái: </b></i>

+ Hai lớp gạch lá nem dày 2cm

+ Lớp bê tơng chống nóng dày: <sup>12</sup> <sup>12</sup> <sup>19</sup> <sup>18,3</sup>

+ Lớp Bê tông CT chịu lực, dày : 8 cm.

<i><b>6.Cấu tạo tường: </b></i>

- Theo các trục nhà: Tường ngoài 220 mm, tường trong 110 mm + Trát 40 % diện tích tường ngồi; 50 % diện tích tường trong. + Sơn 40% diện tích tường ngồi, 90% diện tích tường trong + Cửa 60% diện tích tường ngồi; 10 % diện tích tường trong + Điện nước: 0,32 h cơng/1m<small>2</small> sàn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>7.Vị trí cơng trình trên mặt bằng như sau: PA3 </b></i>

Vị trí cơng trình trên mặt bằng thi cơng

<i><b>1.3. Điều kiện thi công </b></i>

a, Điều kiện địa chất thủy văn:

- Địa chất: đất cấp II, nền đất tốt, không cần gia cố, có thể dùng móng nơng dưới chân cột

- Địa chất thủy văn: khơng có mực nước ngầm hoặc nước ngầm ở sâu hơn so với cao trình hố móng.

b, Tài nguyên thi công:

- Vật liệu có đủ, cung cấp đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công

- Mặt bằng thi công rộng rãi, nguồn nước được cấp từ nguồn nước sinh hoạt, nguồn điện được cung cấp theo nguồn điện quốc gia.

c, Thời gian thi cơng: hồn thành theo tiến độ thi công.

d, Thiết kế ván khuôn, cột chống, các biện pháp thi công lấy theo đồ án “ Kỹ thuật thi công 1”

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>II. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG </b> o Đổ bê tơng móng và giằng móng o Tháo ván khn móng và giằng móng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Tổ chức thi cơng các cơng tác chính </b>

<i><b> 2.1.1. Đào móng bằng máy đào, đào và sửa móng bằng thủ cơng. </b></i>

<b>1.Mặt bằng cấu kiện móng giằng </b>

<b> Mặt bằng hố móng 2.Lựa chọn phương án đào đất </b>

<b>Mặt cắt ngang của hố móng đơn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mặt cắt các hố đào theo phương ngang nhà </b>

<b>Mặt cắt các hố đào theo phương dọc nhà </b>

- Do vị trí khoảng cách các trục của cơng trình tương đối dần nhau so với kích thước móng, diện tích đào móng lớn, lượng đất thừa giữa các rãnh móng bé, ta chọn biện pháp đào ao toàn bằng máy tới đáy bê tơng lót cao độ -2,55 m (đợt 1) và đối đào đợt 2 thành luống như hình vẽ .Sửa móng bằng thủ cơng, lấp đất bằng máy.

- Khối lượng đào máy chiếm 95% còn sửa thủ công chiếm 5% khối lượng đào đất

<i>3.Thiết kế hố đào </i>

<b>Mặt cắt ngang hố móng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Mặt cắt hố móng dọc cơng trình </b>

Kích thước hố đào đơn trục B, D: -Ta có chiều sâu cần phải đào móng là:

+ Khoảng cách để thi cơng mỗi bên là 0,5m (khoảng an tồn). Ta có mặt cắt ngang qua hố móng cơng trình để từ đó xác định biện pháp đào đất như hình vẽ.

<b>4. Khối lượng đào đất móng </b>

<b>*Đợt 1: đào từ cốt tự nhiên đến mặt dưới của đáy giằng + 0,1m bê tơng lót </b>

-Kích thước giằng móng: b x h= 220 x 840 mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>-Ta có chiều sâu cần phải đào móng là: </b>

H<small>đ1</small> = 0,1 + H <small>đáygiằng</small> + t = 0,1 + 0,84 + 0,6 = 1,54 m -Chọn hệ số mái dốc của đất nền: m=0,67 với đất cấp II. -Khoảng cách B đào rộng ra là:

B<small>đ1</small> = H<small>đ1 </small>x m = 1,04 (m)

-Khoảng cách để thi công mỗi bên là 0,5m

*Đợt 2: từ cốt đáy giằng đến cốt đáy móng + 0,1m bê tơng lót

Đối với những vị trí q sát nhau sửa dụng gạch, hoặc gỗ để kê ván khuôn giằng, khối lượng này nhỏ nên tạm thời không kể đến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bảng 1: Thống kê khối lượng đất đào móng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. Thiết kế biện pháp thi công tổ chức đào đất: a.Chọn máy đào, xe vận chuyển đất </b>

<b>i, Chọn máy thi công đào đất: </b>

+Chiều sâu đào lớn nhất H<small>max </small>= 4,7 m +Chiều cao nâng h = 4,8 m

+Chu kỳ làm việc t<small>ck</small> = 17s

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+Năng suất máy đào: <sup>3</sup>

-Biện pháp đào đất: Máy đứng trên cao đưa gầu xuống dưới hố móng đào đất. Khi đất đầy gầu quay gầu từ vị trí đào đến vị trí đổ là ô tô đứng bên cạnh.

*Chọn xe vận chuyển đất:

-Chọn loại ô tô tự đổ :4,5T (phù hợp với loại gầu nghịch đã chọn)

-Số lượng ô tô vận chuyển để đảm bảo chế độ làm việc liên tục của máy đào:

-T<small>1</small> : Thời gian đưa ô tơ vào vị trí lấy đất (bỏ qua) -T<small>2</small> : Thời gian xúc đất lên ô tô

= <i><small>gâuck</small><sup>máy</sup><sup>t</sup><small>ck</small><sup>máy</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- T<small>4 </small>: thời gian đổ đất từ ô tô vào bãi đổ : = 45s

- T<small>5</small> : gián đoạn kỹ thuật trong thời gian vận chuyển (bỏ qua)

<b>ii, Thống kê thiết bị và máy thi công đào đất </b>

<b>Bảng 3 : Thống kê thiết bị và máy thi công đào đất </b>

1 Máy đào gầu nghịch E0-3322B1 3070,57 m<sup>3</sup> 579,54 (m<sup>3</sup>/ca) 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>b.Thiết kế mặt bằng tổ chức thi cơng đào đất i.Tính tốn chiều rộng khoang đào </b>

R<small>0</small> = 0,9 x R<small>max</small><b> = 0,9x7,5 = 6,75 (m) </b>

Bề rộng khoang đào : B = 1,4 x R<small>0</small> = 1,4 x 6,75 = 9,45 (m)

<b>ii, Sơ đồ di chuyển máy đào, ô tô vận chuyển iii, Mặt cắt ngang, dọc qua vị trí máy đào </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.1.2. Bê tơng móng giằng. </b>

<b>1.Mặt bằng cấu kiện móng giằng </b>

<b> Mặt bằng ca móng 2.Thống kê cấu kiện móng giằng </b>

<b>Bảng 4: Thống kê cấu kiện móng giằng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3. Tính khối lượng thi cơng móng, giằng </b>

<b>a, Khối lượng thi công bê tông, ván khuôn, cốt thép (lập bảng) </b>

<b>Bảng 5: Thống kê khối lượng ván khn móng </b>

STT Tên cấu kiện Diện tích (m2) Số lượng <sup>Diện tích 1 loại CK </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 6: Thống kê khối lượng bê tông móng, giằng móng </b>

Loại cấu kiện Thể tích (m3) Số lượng <sup>Tổng thể tích 1 loại CK </sup>

<b>Bảng 7: Thống kê khối lượng cốt thép cho móng </b>

STT Tên cấu kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>b, Khối lượng lao động (tính cho khối lượng tổng cộng, lập bảng theo mẫu) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>4. Thiết kế tổ chức thi cơng móng giằng a, Lựa chọn phương án thi công: </b>

<b>* Thi công bê tông: </b>

<b>-Dựa trên đồ án kĩ thuật thi công 1 đã làm là dùng bơm bê tông và bê tông thương phẩm để thực hiện công tác đổ bê tông đối với phần thân, nên tại phần móng ta sẽ sử dụng đổ bê tơng bằng bơm để tính tốn cho phần ngầm. </b>

-Khối lượng bê tông cần thực hiện cho phần ngầm = 669,6 m<small>3</small> ,mà nhà có khe lún và đổ bể tông bằng bơm nên sơ bộ lựa chọn 2 phân khu để đổ bê tông

<b>* Biện pháp tổ chức thi công, vận chuyển cốt thép, ván khn móng giằng: </b>

- Sử dụng cần trục tháp phục cụ công tác vận chuyển, thi công ván khuôn và cốt thép.

-Tổng khối lượng ván khuôn và cốt thép của phần ngầm:

Giả sử ván khn có bề dày  <small></small><i><small>0,03m</small></i>, khối lượng ván khuôn là 0,65 T/m<small>3</small> => <i><small>Q</small><sub>móng</sub><sup>vk</sup></i> <small>2298, 20, 03 0, 6544,8( )</small><i><small>T</small></i>

=> <i><small>Q</small><sup>vk ct</sup><sub>phan ngam</sub></i><sup></sup> <small>44,8 92,1 136,9( )</small> <i><small>T</small></i>

- Do công trường thi công chạy dài ta sử dụng cần trục tự hành ô tô (dẫn động thủy lực) chạy bao quanh cơng trình để phục vụ cơng tác vận chuyển cốt thép, ván khn móng giằng.

- Để giảm các chi phí gián tiếp phát sinh ta sẽ chia khối lượng công việc ra làm các phần tương ứng với các phân khu để thực hiện. Ta chia làm 4 phân khu ván khuôn và cốt thép, lúc này khối lượng 1 phân khu là 34,225 T

<b>b, Phân chia đợt thi công, phân đoạn thi công </b>

-Chia phân khu theo các điều kiện chính:

+Khối lượng vận chuyển trong 1 ca làm việc ( khối lượng phân khu) phải xấp xỉ vỡi năng lực vận chuyển của cần trục.

+Theo điều kiện đổ bê tông: đảm bảo tính tồn khối của Bê tơng – Bê tông liên tục được đổ vào trong trạng thái chưa ninh kết.

+Theo vị trí mạch ngừng: mạch ngừng ở vị trí nội lực kết cấu bê tơng nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Mặt bằng chia phân khu ván khuôn, cốt thép phần ngầm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Mặt bằng chia phân khu bê tông phần ngầm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>c, Tính khối lượng thi cơng theo phân đoạn </b>

<b>Bảng 9: Thống kê khối lượng bê tơng móng, giằng của từng phân đoạn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Bảng 10: Thống kê khối lượng cốt thép và ván khuôn cho phân đoạn </b>

Công việc Tổng khối lượng

<b>d,Chọn máy thi công theo phương án thi công: i, Chọn máy, thiết bị thi cơng móng giằng: </b>

*Đổ bê tông: - Khối lượng bê tông 1 phân khu <small>669, 63</small>

<b>-Lựa chọn xe bơm cần 36 XXT sử dụng bơm THP 140 Powerbloc với năng suất là 144 m<sup>3</sup>/h để đảm bảo được khoảng cách tầm với tối đa từ vị trí đứng của xe có thể thực đổ bê tông hết 1 phân khu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Mặt bằng bố trí thiết bị đổ bê tơng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Mặt bằng bố trí thiết bị vận chuyển ván khuôn và cốt thép</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

*Vận chuyển lắp dựng ván khuôn, cốt thép.

-Để lựa chọn được họ cần trục ta chọn theo thông số cẩu lắp cần trục là

-Mã vận chuyển cốp pha đặc biệt là cốt thép vẫn phải chất lên cốp pha để lắp do vậy nó tương ứng cái thùng đổ lớn nhất loại vừa dung tích 0,8 m<small>3</small> và với trọng lượng bên trong là bê tông tươi có γ<small>b </small>= 2,5 T/m<sup>3</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

-Năng suất ca làm việc của cần trục tháp là tích số giữa tải trọng nâng trung bình của cần trục tháp với số lần làm việc hữu hiệu của cần trục tháp trong một ca làm

+Góc quay tay cần lớn nhất từ vị trí nâng đến vị trí hạ để phục vụ được cho mọi

ii, Thống kê thiết bị, máy thi công phần ngầm:

<b>Bảng 11: Thống kê số lượng thiết bị, máy thi công phần ngầm </b>

Công tác đổ bê tông Xe bơm cần 36 XXT,THP140 1 Vận chuyển cốt thép, ván khuôn Cần trục tự hành ô tô LTM-1055 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.1.3. Công tác khác của phần ngầm </b>

1.Tính khối lượng thi cơng và khối lượng lao động các công tác

a, Lấp đất lần 1: Đến cốt mặt giằng: dùng chính máy đào gầu nghịch đã sử dụng để tiến hành lấp đất từ đáy móng đến cốt cao độ mặt giằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Năng suất máy đào 1 ca (8h): N<small>ca</small> = 579,54 (m<small>3</small>/ca) đã tính ở trên, khi dùng 1 máy </b>

b, Xây tường giằng móng

<b>Xây tường giằng móng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>Bảng 14: Khối lượng xây tường giằng móng </small></b>

<b> Bảng 15: Khối lượng lao động cơng tác xây tường giằng móng </b>

Cơng việc Khối lượng

<b>Bảng 16: Khối lượng thi công công tác bê tông cổ cột </b>

Loại cấu kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b><small> Bảng 17: Khối lượng lao động công tác bê tông cổ cột (ĐM1776) </small></b>

Công việc Khối lượng <sup>Mã hiệu định </sup><sub>mức (1776) </sub> <sup>Định mức </sup><sub>(công/đv) </sub>

d, Lấp đất lần 2: Đến cốt dưới của bê tơng lót nền.

<b>Cơng tác lấp đất lần 2 </b>

-Biện pháp thi cơng : dùng chính máy đào gầu nghịch đã sử dụng để tiến hành lấp đất đến dưới cốt bê tơng lót nền, khối lượng đất lấp được xác định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Bảng 18: Thống kê khối lượng đất lấp móng lần 2 </b>

<b>Bảng 20: Thống kê khối lượng lắp đặt hệ thống đường ống kỹ thuật phần ngầm </b>

Cơng việc <sup>Kích thước (m) </sup> <sup>Khối lượng đất </sup> (m<small>2</small>)

Lắp đặt hệ thống đường ống kỹ thuật 17.03 60.47 1029.8

<b>Bảng 21: Khối lượng lao động lắp đặt hệ thống đường ống kỹ thuật phần ngầm </b>

Công việc <sup>Khối lượng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

f, Bê tơng lót nền.

<b>Bảng 22: Thống kê khối lượng bê tơng lót nền </b>

Cơng việc <sup>Kích thước (m) </sup> <sup>Tổng thể tích </sup>

<b><small>Bảng 23: Khối lượng lao động công tác bê tông lót nền (Định mức 1776) </small></b>

Cơng việc <sup>Khối lượng </sup>

g, Bê tông nền, cát tôn nền.

<b>Bảng 24: Thống kê khối lượng bê tông cốt thép nền, cát tôn nền </b>

Cơng việc <sup>Kích thước (m) </sup> <sup>Tổng thể tích </sup>

<small>Khối lượng cốt thép cho nền là: m = 2% x 162,94 x 7,85 = 25,6 T </small>

<b><small>Bảng 25: Khối lượng lao động công tác bê tông nền (Định mức 1776) </small></b>

Công việc <sup>Khối lượng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.Tính khối lượng thi cơng trung bình của 1 phân đoạn.

<b>Bảng 26: Thống kê khối lượng thi công của 1 phân đoạn </b>

STT Loại công việc Đơn vị <sup>Tổng khối </sup><sub>lượng </sub> <sub>1 phân đoạn </sub><sup>Khối lượng </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>2.1.5.Tóm tắt cơ bản biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo ATLĐ và VSMT phần ngầm </b>

<b>*Công tác bê tơng lót móng </b>

- Bê tơng lót được trộn tại công trường và vận chuyển bằng cần trục tới các hố móng để tiến hành đổ bê tơng

<b>*Cơng tác cốt thép móng và giằng: </b>

- Biện pháp thi cơng: Một phần cốt thép cổ móng được lắp dựng cùng với cốt thép móng. Phần cịn lại sẽ được xây dựng sau khi lấp đất lần 1

<b>*Cơng tác bê tơng móng và giằng: </b>

Bê tơng móng giằng được trộn thủ cơng tại cơng trường, sau đó vận chuyển bằng cần trục đến các móng để tiến hành đổ.

<b>*Cơng tác bê tơng-cốt thép cổ móng: </b>

Một phần cốt thép cổ móng được lắp dựng cùng với cốt thép móng. Phần cịn lại sẽ được xây dựng sau khi lấp đất lần 1.

<b>*Xây tường giằng móng: </b>

- Tường móng được xây bằng các viên gạch đắc, theo từng phân đoạn, vữa bê tông được trộn tại chỗ, vận chuyển gạch bằng xe rùa. Quá trình xây dựng được phân chia theo trục định vị cơng trình.

- Cơng tác xây tường được tiến hành khi đã xong cổ móng,tường được xây từ cốt mặt giằng tới cốt cao độ 0.00 m. Trong khi xây tường ta tiến hành đổ giằng tường tại cao độ nền tự nhiên để chống thấm vào nhà

<i><b>2.2. PHẦN THÂN (phần thô) </b></i>

<b>*Các công việc chính: </b>

-Đặt cốt thép cột, ván khn cột, đổ bê tông cột, tháo ván khuôn cột

-Đặt ván khuôn dầm sàn, cốt thép dầm sàn, đổ bê tông dầm sàn, tháo ván khuôn dầm sàn

-Xây tường, đục đường điện nước, trát trong, ốp lát và khu vệ sinh -Lắp thiết bị điện nước, quét vôi trong, trát ngồi, qt vơi ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>1. Mặt bằng cấu kiện tầng điển hình </b>

<b>Mặt bằng cấu kiện điển hình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2.Thống kê cấu kiện phần thân tồn cơng trình (theo tầng): </b>

<b>Bảng 28: Thống kê cấu kiện phần thân tồn cơng trình </b>

Tầng <sub>kiện </sub><sup>Cấu </sup> <sup>Kích thước </sup> <sup>DT mặt để tính </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>3.Tính khối lượng thi cơng phần thân theo tầng và tồn bộ cơng trình: </b>

a, Khối lượng thi công bê tông, ván khuôn, cốt thép:

<b>Bảng 29: Khối lượng bê tông phần thân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Bảng 30: Khối lượng cốt thép phần thân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Bảng 31: Khối lượng ván khuôn tầng 1 (phần thân) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Bảng 32: Khối lượng ván khuôn tầng 2,…,9 (phần thân) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

b, Khối lượng lao động

<b>Bảng 33: Thống kê khối lượng lao động công tác bê tông </b>

Tầng <sup>Tên cấu </sup><sub>kiện </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Bảng 34: Thống kê khối lượng lao động công tác cốt thép </b>

Tầng <sup>Tên cấu </sup><sub>kiện </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Bảng 35: Thống kê khối lượng lao động công tác ván khuôn </b>

Tầng <sup>Tên cấu </sup><sub>kiện </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>4.Thiết kế tổ chức thi công phần ngầm: a, Lựa chọn phương án đổ bê tông: </b>

<b>-Dựa trên đồ án kĩ thuật thi công 1 đã làm là dùng bơm bê tông và bê tông thương phẩm để thực hiện công tác đổ bê tông đối với phần thân </b>

-Sử dụng cần trục tháp phục cụ công tác vận chuyển, thi công ván khuôn và cốt thép.

- Do công trường thi công chạy dài ta sử dụng cần trục tháp chạy trên ray để phục vụ công tác vận chuyển cốt thép, cốp pha.

<b>b, Phân chia đợt, phân đoạn thi công: </b>

-Chia phân khu theo các điều kiện chính:

+Khối lượng vận chuyển trong 1 ca làm việc ( khối lượng phân khu) phải xấp xỉ vỡi năng lực vận chuyển của cần trục.

+Theo điều kiện đổ bê tơng: đảm bảo tính tồn khối của Bê tơng – Bê tơng liên tục được đổ vào trong trạng thái chưa ninh kết.

+Theo vị trí mạch ngừng: mạch ngừng ở vị trí nội lực kết cấu bê tông nhỏ.

-Đối với công tác bê tông: đổ bê tông bằng bơm tĩnh nên khi này ta sẽ chia làm 2 phân khu được ngăn cách với nhau bởi khe lún.

-Đối với công tác vận chuyển ván khuôn và cốt thép:

Để giảm các chi phí gián tiếp phát sinh ta sẽ chia khối lượng công việc ra làm các phần tương ứng với các phân khu để thực hiện. Ta chia làm 4 phân khu ván khuôn, cốt thép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>Mặt bằng chia phân khu ván khuôn, cốt thép phần thân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>Mặt bằng chia phân khu bê tông phần thân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>c, Khối lượng thi công theo phân đoạn </b>

<b>Bảng 36: Thống kê khối lượng thi công bê tông theo phân khu </b>

Tầng Phân khu Cấu kiện <sup>Thể tích </sup>

<b>Bảng 37: Thống kê khối lượng thi công ván khuôn và cốt thép theo phân khu </b>

Tầng Phân khu Công việc <sup>Đơn vị </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>d, Chọn máy thi công theo phương án thi công i, Chọn cần trục thi công: </b>

<b>Mặt bằng công nghệ thi công phần thân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

- Do biện pháp thi công là 2 đợt/ tầng, nên khối lượng bê tông của mỗi phân khu phần thân là 135,62 m<sup>3</sup> . Ta sử dụng bơm tĩnh D80 để đổ bê tông với năng suất tối đa 71m<small>3</small>/h.

-Đối với công tác vận chuyển cốt thép và ván khuôn ta sử dụng loại cần trục tháp chạy trên ray để vận chuyển với Q<small>yc</small> =2,5x8= 2T (tương ứng với thùng đổ lớn nhất loại dung tích 0,8m<small>3 </small>và với trọng lượng bên trong là bê tơng tươi có γ<small>b </small>= 2,5 T/m<small>3</small>

=> Chọn loại cần trục GTMR386A đã được tính và lựa chọn cụ thể trong đồ án “Kỹ thuật thi công 1” với các thông số :

<b>ii, Chọn các loại máy, thiết bị thi công khác: </b>

Ta sử dụng đầm dùi cho cột và dầm. Căn cứ vào khối lượng bê tông lớn nhất cần đầm cho dầm tại phân khu 1,2 có: Q = 53,31 m<small>3</small>

Sử dụng máy đầm bàn cho sàn.

Khối lượng bê tông sàn lớn nhất trong một phân khu là: 41m<small>3</small>

</div>

×