Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
đồ án tổ chức thi công
lập tiến độ thi công
theo phơng pháp
sơ đồ xiên
Nhóm STUDENT
Lớp 47K
1
XD
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
đồ án tổ chức thi công
lập tiến độ thi công theo phơng pháp
sơ đồ xiên
1.Tên của nhóm: student
2.Tên của các thành viên trong nhóm:
- Lê Xuân Đạt (Nhóm trởng).
- Nguyễn Thị Thế (Th Ký)
- Hồ Văn Dũng (05/02/1987)
- Phạm Văn Tài
3.Mục tiêu của nhóm:
Các thành viên trong nhóm làm quen đợc với phong cách làm việc theo
nhóm. Phải nắm vững đợc yêu cầu, nhiệm vụ của đồ án đặt ra.Tiến hành làm
đồ án nghiêm túc,đúng tiến độ đã đặt ra.Mỗi thành viên phải làm tốt công
việc đã đợc giao .Đồng thời cũng nắm vững nhũng kiến thức mà ngời khác
làm để nắm vững kiến thức và kiểm tra kết quả của ngời khác.Kết quả cuối
cùng là hoàn thành tốt đồ án và các thành viên trong nhóm đạt đuợc điểm
cao.
4.Năm điểm chung của các thành viên trong nhóm:
-Có tinh thần thái độ học tập tốt.
-Có tính chủ động và sáng tạo.
-Tích cực tìm hiểu các công việc ngoài thực tế.
-Có sức khoẻ tốt.
-Có tinh thần đoàn kết cao.
5.Nguyên tắc chung của nhóm:
Mỗi thành viên trong nhóm phải hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, không
ỷ lại cho ngời khác.Trong quá trình làm việc nếu thành viên nào gặp khó
khăn ở vấn đề nào đó thì chủ động trao đổi hỏi ý kiến các thành viên còn lại
trong nhóm.Kết quả tính toán của từng ngời phải thực sự chính xác, không
để xẩy ra hiện tợng ma số. Các thành viên không đợc giao nhiệm vụ tính
toán ở phần nào đó trong đồ án nhng cũng phải nắm đợc rõ lý thuyết phần đó
để biết cách tính toán ,đồng thời kiểm tra kết quả của thành viên khác. Sau
mỗi phần đợc giao thì tiến hành họp nhóm để kiểm tra và tiến hành bớc tiếp
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
2
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
theo.Yêu cầu các thành viên trong nhóm phải đến đúng giờ để làm việc.Nếu
có lý do thi phải báo trớc để sắp xếp lịch phù hợp.
Sau khi thành lập ,các thành viên đã nhất trí cao với phơng châm:Tích cực,
sáng tạo, chính xác ,đúng tiến độ và đạt kết quả cao.
Phần B: Đồ án.
Phần 1: giới thiệu chung
1. Nhiệm vụ: Lập biện pháp tổ chức thi công dây chuyền nhà khung
nhiều tầng bằng bê tông cốt thép đổ toàn khối có mặt bằng và mặt cắt
công trình nh hình vẽ.
2. Số liệu thiết kế.
-Đặc điểm công trình:Công trình đợc chọn có kết cấu chịu chính là
nhà khung bê tông cốt thép toàn khối , tờng gạch xây chèn.
-Công trình có:
+ Số tầng = 6 tầng.
+ Số bớc cột = 16 .Số nhịp = 3.
+ Chiều dài mỗi bớc cột B = 4m.
+ Kích thớc nhịp L
1
= 5.2 m ; L
2
= 6.0 m.
+ Chiều cao tầng H
1
= 4m ; H
2,3,4,5,6 ,7
= 3,8m.
+ Kích thớc cột: (Cứ cách 2 tầng từ trên xuống thì giảm kích thớc
tiết diện 5cm theo chiều cạnh dài của cột).
Tầng 5, 6 có : C
1
= 25/30 ; C
2
= 25/30.
Tầng 3 và 4 có : C
1
= 25/35 ; C
2
= 25/35.
Tầng 1 và 2 có : C
1
= 25/40 ; C
2
= 25/40.
+ Chiều dày sàn h
s
= 12 (cm).
+ Kích thớc dầm :
Dầm chính có : D
1biên
= 25/55.
D
1giữa
= 25/60.
Dầm phụ có : D
2
= 22/35.
+ Tầng mái : Chiều dày mái h
m
= 12(cm).
Dầm mái : D
m1
= 25/55.
D
m2
= 25/60.
-
Hàm lợng cốt thép trong cột : 120 140 kg/m
3
.
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
3
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
-
Hàm lợng cốt thép trong dầm sàn 180kg/m
3
-
[s]
gỗ
= 150 kg/cm
2
.
-
[ g]
gỗ
= 600 kg/m
3
-
Công trình thi công vào mùa đông và sử dụng bê tông B20.
-
Vật liệu, công nhân máy móc đợc cung cấp đầy đủ cho công trình
đáp ứng đủ theo tiến độ thi công.
-
Mặt bàng thi công rộng rãi, nguồn nớc đợc cung cấp từ nguồn nớc
sinh hoạt, nguồn điện đợc cung cấp từ nguồn điện quốc gia.
-
Nền đất tôt không cần phải gia cố, ta dùng móng nông dơi cột.
-
Các kích thớc, số liệu, cấu tạo ván khuôn, cọc chống, các biện pháp
thiết kế thi công theo đồ án kĩ thuật thi công I
Mặt bằng công trình:
a a
b
b
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
4
mÆt c¾t b-b
a dcb
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
mÆt c¾t a-a
Trêng §¹i Häc Vinh
Khoa X©y Dùng
ThuyÕt minh tÝnh to¸n
§å ¸n Tæ chøc thi c«ng
Nhãm STUDENT Líp 47K
1
XD
5
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
I, GiớI THIệU CHUNG Về CÔNG TRìNH Và ĐIềU KIệN
THI CÔNG.
1, Vị trí công trình:
Đây là công trình xây dựng ở thành phố Hà Tĩnh, điều kiện thi công thuận
lợi, mặt bàng rộng rãi, giao thông thuận tiên cho việc vận chuyển thiết
bị,máy móc, vật t đến công trờng.
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
6
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
Nớc dùng cho công trình và sinh hoạt lấy từ nguồn nớc sinh hoạt của thành
phố, có hệ thống cấp điện sản xuất trong khu vực phục vụ tôt cho thi công
công trình củng nh sinh hoạt của công nhân.
Mặt bàng rộng rãi, có thể tổ chức nhiều dây chuyền sản xuất cùng một lúc.
2. Đặc điểm kiến trúc.
Đây là công trình nhà ở của dân 6 tầng, có tổng chiều cao là 23.00m tính từ
mặt đất tự nhiên, diện tích sàn mổi tầng là 1049.6 m
2
a, Phần móng:
- Móng của công trình đợc thiết kế là móng đơn dới cột, nằm trên nền đất tự
nhiên.
b, Phần thân:
- Thân nhà có kết cấu là nhà khung bê tông cốt thép toàn khối.
- Cấu tạo các lớp sàn nh hình vẽ:
- Lớp gạch men lắt nền dày 1cm.
- Lớp vữa lót dày 2cm.
- Bản bê tông cốt thép dày 9,5cm.
- Vữa trát trần dày 1,5cm.
- Tờng bao che dày 220, tờng ngăn cách dày 110.
c, Phần mái:
- Đổ mái bằng, bằng BTCT toàn khối.
- Cấu tạo các lớp mái nh hình vẽ.
- lớp vữa lót dày 2cm.
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
7
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- bê tông chống thấm dày 5cm. - bê tông xĩ tạo
dốc dày 10cm. - bản BTCT sàn dày 12cm.
- lớp vữa trát trần dày 1,5cm.
3, Đặc điểm kết cấu công trình.
Nhà khung BTCT toàn khối 6 tầng, sử dụng bê tông Mác300, cốt thép
10
dùng thép từ A
I
có R
a
=R
a
,
=2100kg/cm
2
. cốt thép có
10
>
dùng thép A
II
có
R
a
=R
a
,
=2800kg/cm
2
.
4, Đặc điểm điều kiện tự nhiên và xã hội của khu vực xây dựng công trình.
Địa hình khu đất bàng phẳng, rộng rãi, thi công vào mùa đông tại thành phố
Hà Tĩnh, hớng gió chủ đạo là hớng gió đông nam
5, Cơ sở hạ tầng kĩ thuật.
Điều kiện cơ sở hạ tầng nói chung thuận lợi cho việc thi công công
trình.công trình đợc xây dựng trên khu đất vừa quy hoạch cha có công trình
lân cận.
Giao thông đi vào công trình thuận tiện cho việc cung ứng vật t và vận
chuyển máy móc thi công.
Điều kiện an ninh khu vực thi công đợc đảm bảo ổn định.
Các nguyên vật liêu chính cần thiết cho công trình đơc đáp ứng đủ tại thành
phố.
II, LậP TIếN Độ THI CÔNG .
1, Lựa chọn giải pháp, biện pháp thi công cho một số công tác chính.
- Do diện tích đào móng lớn nên ta chọn giải pháp đào đát bằng máy và sửa
móng bằng thủ công.
- Chọn giải pháp thi công đổ bê tông móng bằng thủ công, đổ bê tông phần
thân và mái bằng cần trục tháp.
- Thi công bê tông cột và dầm, sàn thành hai đợt ,thi công xong cột mớii thi
công dầm và sàn.
2, Danh mục công việc.
Toàn bộ quá trình thi công xây lắp đợc chia thành các phần chính sau:
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
8
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- Phần ngầm.
- Phần thân.
- Phần mái.
- Phần hoàn thiện.
Cụ thể công tác của từng phần nh sau:
a, Phần ngầm.
- Đào hố móng bàng máy, và sửa móng bằng thủ công.
- Đổ bê tông lót móng.
- Đặt cốt thép móng.
- Lắp ván khuôn móng.
- Đổ bê tông móng.
- Tháo ván khuôn móng, bảo dỡng bê tông.
- Lấp đất lần môt (đến cốt tự nhiên).
- Xây tờng cổ móng.
- Lấp đất lần hai và san nền.
b, Phần thân.
Tổ chức thi công theo các tầng, cột trớc dầm sau.
- Đặt cốt thép cột.
- Lắp ván khuôn cột.
- Đổ bê tông cột.
- Tháo ván khuôn cột.
- Lắp đặt ván khuôn dầm sàn.
- Đặt cốt thép dầm, sàn.
- Đổ bê tông dầm, sàn.
- Xây tờng bao che và tờng ngăn cách.
c, Phần mái.
- Công tác bê tông xỉ tạo dốc.
- Xây tờng chắn mái.
- Công tác bê tông chống thấm.
- Lát gạch lá nem.
d, Phần hoàn thiện.
- Công tác trát trần.
- Trát tờng trong.
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
9
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- Sơn trong.
- Lát nền.
- Lắp khuôn cửa.
- Lắp cửa.
- Lắp đặt hệ thống điện nớc.
-Trát ngoài.
- Sơn ngoài.
1.3. Tính khối l ợng của các công tác chủ yếu.
1.3.1. Thi công phần móng.
Các công việc chính:
+ Đào đất hố móng bằng máy
+ Sửa hố móng bằng thủ công
+ Ghép ván khuôn lót móng
+ Đổ bê tông lót móng
+ Ghép ván khuôn giằng móng, móng
+ Lắp dựng cốt thép giằng móng, móng
+ Đổ bê tông giằng móng, móng
+ Dỡ ván khuôn lót và móng
+ Lấp đất hố móng
1. Đào đất hố móng bằng máy.
Biện pháp thi công: Đào bằng máy, sơ đồ tính toán nh hình vẽ sau:
Sơ đồ tính khối l ợng đất
Vì nhà có các kích thớc là B = 4 m và L
b
= 5.2 m và L
g
= 6.0m nên ta coi
cả mặt bằng móng là một móng lớn (đào thành ao) có các kích thớc nh sau:
Theo phơng dọc nhà:
- Chiều dài: 68 m
Theo phơng ngang nhà:
- Chiều rộng: 20.4 m
Khi đào móng ta để lại 0,2m để sửa bằng thủ công nên kích thớc còn lại
của khối đào là:
a = 8 m
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
10
200 200
2
0
0
1
8
0
0
2
0
0
0
3400
100 1002800
3000
2000 2000
7400
c = 64(m)
a = 68(m)
d
=
1
6
.
4
(
m
)
H = 1,8(m)
b
=
2
0
.
4
(
m
)
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
b = 20.4 m
c = 64 m
d = 16.4 m
Sơ đồ tính khối lợng đất phải đào:
Ta có thể tích khối đào là:
V =
6
1
H [ a.b + (a + c)(b +d) + c.d]
V =
6
1
.1,8.[68.20,4+(68+64).(20.4+16.4)+64.16,4]
V = 2188,3 m
3
2. Sửa hố móng bằng thủ công.
Sửa móng bằng 10%khối lợng đào móng V
2
= 0,1V = 218,8m
3
3. Ghép ván khuôn lót móng.
Sử dụng ván khuôn kim loại
Có 68 móng đơn, kích thớc lớp bêtông lót: 300x260x10 (mm)
Tổng diện tích lớp bêtông lót:
=
F
68 . 0,1 . (3 + 2,6) . 2 = 76.16 m
2
4. Đổ bê tông lót móng.
V = 68 . 0,1 . 3 . 2,6 = 53,04 m
3
5. Ghép ván khuôn giằng móng, móng.
a. Móng đơn.
- Thân móng:
F
1
= (2,4.2 + 2,8.2) 0,2 . 68 = 141,44 m
2
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
11
2800
3000
2000
2
0
0
0
1
8
0
0
2
0
0
200
100 100
3700
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- Cổ móng:
F
2
= (0,6.2 + 0,3.2).1,3.68 = 159,12 m
2
Diện tích ván khuôn móng đơn:
F
MĐ
= F
1
+ F
2
= 141,44 + 159,12 = 300,56 m
2
b. Giằng móng.
Kích thớc của các giằng móng ta lấy bxh = 330x350 mm
Tổng chiều dài giằng móng là:
16.4x17 + 64x4=534.8m.
Diện tích ván khuôn cho giằng móng:
F
DM
= (0,35 . 2 + 0,33) x534.8 = 550.84 m
2
Tổng diện tích ván khuôn móng :
F = F
MĐ
+ F
DM
= 300.56 + 550.84 = 851.4 m
2
6. Lắp dựng cốt thép giằng móng, móng
Hàm lợng cốt thép trong móng giả sử là 90kg/1m
3
Tổng khối lợng cốt thép cần lắp dựng:
m = 290.78 x 90 = 26171 Kg = 26.17 T
(Thể tích bêtông lấy từ kết quả mục dới)
7. Đổ bê tông giằng móng, móng
a. Móng đơn
- Thân móng:
V
1
=2,4.2,8.0,2+2.1/2.0,925.2,8.0,5+2.1/2.1.0,55.0,5+0,8.0,55.0,5
= 3,134 m
3
- Cổ móng:
V
2
= 0,6.0,3.1,3 = 0,234 m
3
Khối lợng bê tông móng đơn:
V
MĐ
= (V
1
+ V
2
).68 = (3,134 +0,234) . 68 = 229,02 m
3
b. Giằng móng
Kích thớc của các giằng móng ta lấy bxh = 330x350 mm
Tổng chiều dài giằng móng là:
16.4x17 + 64x4=534.8m.
Khối lợng bê tông cho giằng móng:
V
DM
= 0,33.0,35.534.8 = 61.77 m
3
Tổng khối lợng bê tông móng:
V
M
= V
MĐ
+ VD
M
= 229.02 +61.77 = 290.78 m
3
8. Dỡ ván khuôn lót và móng.
- Khối lợng ván khuôn lót:
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
12
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
F
1
= 76,16 m
2
- Khối lợng ván khuôn móng:
F
2
= 851.4 m
2
Tổng diện tích ván khuôn móng cần tháo dỡ:
F = F
1
+ F
2
= 76.16 + 851.4 = 927.56 m
2
9. Lấp đất hố móng
Tiến hành lấp đất hai lần, vào hai khoảng thời gian khác nhau. Giả sử lần
đầu lấp 20% tổng thể tích đất phải lấp, lần hai lấp phần còn lại.
Tổng thể tích khối lấp là:
V = (V
Đ
+ V
S
) - (V
BTM
+ V
BTL
)
Trong đó:
V
Đ
= 2188,3 m
3
- Thể tích khối đất đào
V
S
= 218,8 m
3
- Thể tích khối đất sửa
V
BTM
= 290,78 m
3
- Thể tích bêtông móng
V
BTL
= 76,16 m
3
- Thể tích bêtông lót
V = (2188,3+218,8) - (290,78 + 76,16) = 2040,16 m
3
Thể tích lấp đất lần 1: V
1
= 0,7 . 2040,16 = 1428,11m
3
Thể tích lấp đất lần 2: V
2
= 0,3 . 2040,16 = 612,05m
3
1.3.1. Thi công phần thân.
Các công việc chính:
+ Gia công lắp dựng cốt thép cột
+ Gia công lắp dựng ván khuôn cột
+ Đổ bê tông cột
+ Dỡ ván khuôn cột
+ G.C.L.D ván khuôn dầm, sàn
+ G.C.L.D cốt thép dầm, sàn
+ Đổ bêtông dầm, sàn
+ Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn
+ G.C.L.D ván khuôn cầu thang
+ G.C.L.D cốt thép cầu thang
+ Đổ bêtông cầu thang
+ Tháo dỡ ván khuôn cầu thang
+ Xây tờng
+ Trát trần
+ Trát tờng
+ Lát nền
+ Lắp khuôn cửa
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
13
Trêng §¹i Häc Vinh
Khoa X©y Dùng
ThuyÕt minh tÝnh to¸n
§å ¸n Tæ chøc thi c«ng
Nhãm STUDENT Líp 47K
1
XD
14
Trêng §¹i Häc Vinh
Khoa X©y Dùng
ThuyÕt minh tÝnh to¸n
§å ¸n Tæ chøc thi c«ng
1. Gia c«ng l¾p dùng cèt thÐp cét
Nhãm STUDENT Líp 47K
1
XD
15
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
Theo giả thiết hàm lợng cốt thép cột là 140 kg/m
3
, ta có đợc tổng khối l-
ợng cốt thép cột của từng tầng nh bảng dới:
Bảng thống kê nhân công cốt thép cột 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê Khối lợng cốt Định mức
Công
Nhân công(số
khu tông(m
3
) thép (kg) (công/tấn) lao đông/ngày)
1 2.74 383.6 8.48 3.25 4
2 2.74 383.6 8.48 3.25 4
3 2.74 383.6 8.48 3.25 4
4 3.425 479.5 8.48 4.07 4
5 3.425 479.5 8.48 4.07 4
6 2.74 383.6 8.48 3.25 4
7 2.74 383.6 8.48 3.25 4
8 2.74 383.6 8.48 3.25 4
2. Gia công lắp dựng ván khuôn cột
Dùng ván khuôn bằng gỗ.
bảng thống kê nhân công ghép ván khuôn cột 1 phân đoạn
Phân Diện tích ván Định mức
Công
Nhân công(số
khu khuôn (m
2
) (công/100m
2
) lao động/ngày)
1 38.6 25.4 9.8044 11
2 38.6 25.4 9.8044 11
3 38.6 25.4 9.8044 11
4 48.25 25.4 12.2555 11
5 48.25 25.4 12.2555 11
6 38.6 25.4 9.8044 11
7 38.6 25.4 9.8044 11
8 38.6 25.4 9.8044 11
3. Đổ bê tông cột
Do thể tích của cốt thép trong cột so với bê tông quá nhỏ, do vậy ta tính
thể tích cột chính là thể tích bê tông cột.
Bảng thống kê nhân công đổ bê tông cột 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê Định mức
Công
Nhân công
Ghi chú
khu tông(m
3
) (công/m
3
) (số LĐ/ngày)
1 2.74 4.33 11.86 13
Toàn bộ công
2 2.74 4.33 11.86 13
việc đổ bê
3 2.74 4.33 11.86 13
tông trong
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
16
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
4 3.425 4.33 14.83 13
1 phân đoạn
5 3.425 4.33 14.83 13
thực hiện
6 2.74 4.33 11.86 13
trong vòng
7 2.74 4.33 11.86 13
1.5 ngày
8 2.74 4.33 11.86 13
4. Dỡ ván khuôn cột
Khối lợng ván khuôn cần tháo dỡ :
Bảng thống kê nhân công tháo ván khuôn cột 1 phân đoạn
Phân Diện tích ván Định mức LĐ
Công
Nhân công
Ghi chú
khu khuôn(m
2
) (công/100m
2
) (số LĐ/ngày)
1 38.6 6.5 2.51 3
Tháo ván khuôn
2 38.6 6.5 2.51 3
và tập kết vào
3 38.6 6.5 2.51 3
vị trí tập
4 48.25 6.5 3.14 3
kết của 1 phân
5 48.25 6.5 3.14 3
đoạn trong
6 38.6 6.5 2.51 3
1.5 ngày
7 38.6 6.5 2.51 3
8 38.6 6.5 2.51 3
5. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn.
bảng thống kê nhân công ván khuôn dầm sàn 1 phân đoạn
Phân Diện tích ván khuôn(m2) Định mức LĐ Công Nhân công (số
khu Dầm Sàn (công/100m
2
) lao động/ngày)
1 54.12 104.2775 33.25 37
2 56.5 118.05 Dầm: 25.4 36.43 37
3 56.5 118.05 36.43 37
4 64.45 130.0725 40.69 37
5 66.87 133.5725 41.96 37
6 56.5 118.05
Sàn: 18.7
36.43 37
7 56.5 118.05
36.43 37
8 54.12 104.2775
33.25 37
6. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn.
Giả sử hàm lợng cốt thép trong dầm và cột là 180kg/1m
3
bêtông. Khối l-
ợng cốt thép trong dầm và sàn của từng tầng nh trong bảng dới:
bảng thống kê nhân công cốt thép dầm sàn 1 phân đoạn
Phân Khối lợng bê
tông(m3)
Khối lợng cốt
thép(kg)
Định mức Công Nhân công (số
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
17
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
khu Dầm Sàn Dầm Sàn (công/tấn) lao động/ngày)
1 5.07 14.21 912.6 2557.8 45.73 52
2 5.25 15.95 945 2871 Dầm:9.1 50.6 52
3 5.25 15.95 945 2871 50.6 52
4 6.23 17.71 1121.4 3187.8 56.84 52
5 6.47 18.19 1164.6 3274.2 58.5 52
6 5.25 15.95 945 2871
Sàn:
14.63
50.6 52
7 5.25 15.95 945 2871
50.6 52
8 5.07 14.21 912.6 2557.8
45.73 52
7. Đổ bê tông dầm sàn
bảng thống kê nhân công đổ bê tông dầm sàn
Phân Khối lợng bê tông(m
3
) Định mức LĐ
Công
Nhân công (số
khu Dầm Sàn (công/m
3
) lao động/ngày)
1 5.07 14.21 53.01 59
2 5.25 15.95 Dầm:3.56 57.93 59
3 5.25 15.95 57.93 59
4 6.23 17.71 65.75 59
5 6.47 18.19 67.78 59
6 5.25 15.95
Sàn: 2.46
57.93 59
7 5.25 15.95
57.93 59
8 5.07 14.21
53.01 59
8. Dỡ ván khuôn dầm, sàn.
bảng thống kê nhân công tháo ván khuôn dầm sàn 1 phân đoạn
Phân Diện tích ván khuôn(m
2
) Định mức LĐ
Công
Nhân công (số
khu Dầm Sàn (công/100m
2
) lao động/ngày)
1 54.12 104.2775 13.46 15
2 56.5 118.05 Dầm:8.98 14.81 15
3 56.5 118.05 14.81 15
4 64.45 130.0725 16.52 15
5 66.87 133.5725 17.02 15
6 56.5 118.05
Sàn: 8.25
14.81 15
7 56.5 118.05
14.81 15
8 54.12 104.2775
13.46 15
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
18
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
9. Xây tờng.
- Tơng xây gồm 2 loại:
+ Tờng bao che dày 220mm
+ Tờng ngăn cách dày 110mm
- Đối với tơng bao che diện tích cữa và các lỗ thoáng khí, lấy ánh sáng chiếm
khoảng 30% nên từ mặt bằng và măt đứng công trình ta có diện tích tờng cần
xây là:
a. Tầng 1.
Tờng dày 220 mm
- V=(16.4 +64)x3.45x0.22 = 61.02 m3
Trừ đi 30% diện tích cửa: V=0,7x(61.02) = 42.72 m3
Tờng dày 110 mm
- V=(16.4 x15+64x2)x3.45x0.11 = 141.93 m3
Trừ đi 30% diện tích cửa: V=0,7x(141.93) = 99.35 m3
b. Tầng 2,3 6.
Tờng dày 220 mm
- V=(16.4 +64)x3.25x0.22 = 57.48 m3
Trừ đi 30% diện tích cửa: V=0,7x(57.48) = 40.24 m3
Tờng dày 110 mm
- V=(16.4 x15+64x2)x3.25x0.11 = 133.7 m3
Trừ đi 30% diện tích cửa: V=0,7x(133.7) = 93.59 m3
1.3.3 Phần mái:
a, Đổ bê tông tạo dốc
Đổ bê tông tạo dốc với độ dốc 2% , lấy chiều dày của lớp bê tông tạo dốc
trung bình là 10cm
Ta có khối lợng bê tông tạo dốc là
V
tạo dốc
=16.4x64x0.1 = 104.96(m
3
)
b, Đổ bê tông chống thấm
Lớp bê tông chống thấm dày 4cm, mác 200#, lới thép
4a200.
Thê tích lớp bê tông chống thấm là:
V
chông thấm
=16.4x64x0.04 =42 (m
3
)
c, Lát gạch lá nem
Lát hai lớp gạch lá nem :
S
gạch lát
=2x16.4x64 = 2099.2 (m
2
)
d, Xây t ờng chắn mái
- Xây tờng dày 110 cao 50cm xung quanh máI công trình
V
tờng chắn
=2x(16.4+64)x0.5x0.11=8,84 (m
3
)
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
19
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- Diện tích trát tờng chắn mái
S
trát tờng chắn mái
=2x2x(16.4 + 64)x0.5 = 160.8 (m
2
)
1.3.4 Phần hoàn thiện:
a, Khối l ợng công tác trát
- Trát trần:
S
trát trần
=6x15.5x60,25=5603.25 (m
2
)
- Trát toàn bộ tờng trong diện tích trát tờng là:
S
trát tờng trong
=S
tờng bao
+2xS
tờng ngăn
=1294.4+2x2917,68=7129.76 (m
2
)
- Trát toàn bộ tờng ngoài diện tích trát tờng là:
S
trát tờng ngoài
=S
tờng bao
=1294.4 (m
2
)
Tổng diện tích trát :
S
trát
= S
trát trần
+ S
trát tờng trong
+ S
trát tờngngoài
= 5603.25 + 7129.76 + 1294.4
= 14027.41 m
2
b, Khối l ợng công tác sơn t ờng
- Sơn ngoài
S
sơn ngoài
=S
tờng bao
=1294.4 (m
2
)
- Sơn trong
S
sơn trong
=S
tờng bao
+2xS
tờng ngăn
=1294.4+2x2917.68=7129.76(m
2
)
c, Khối l ợng công lắp cửa
- Diện tích cửa chiếm khoảng 30% diện tích tờng bao và khoảng40% diện
tích tờng ngăn
S
cữa
=30%xS
tờng bao
+40%xS
tờng ngăn
=1849.2x0,3+0.4x4862,8=2500 (m
2
)
d, Khối l ợng công tác lát nền
- Diện tích lát nền của toàn bộ công trình
S
lát nền
=5x (4,98x3,78x2+5,78x3,78)x15=4462.3 (m
2
)
1.4 Thống kê khối l ợng lao động và thời gian thi công các công tác
Cơ sở để lập bảng thống kê lao động là:
- Căn cứ vào khối lợng các công tác của công trình đã đợc tính ở phần trên.
- Căn cứ vào việc lựa chọn biện pháp tổ chức thi công cụ thể cho từng công
tác của từng phần công trình.
- Căn cứ theo định mức dự toán xây dung công trình của Bộ XÂY
DƯNG:số 24/2005/
Phân khu công tác và thời gian thi công.
Công trình đang thi công có khối lợng công tác là rất lớn , thi công vào mùa
đông .Nên đòi hỏi thi công trong thời gian dài và thành nhiều phân đoạn
.Xuất phát từ yêu cầu đó ta phân chia khu vực thi công trong mỗi tầng một
cách hợp lý sao cho đảm bảo điều kiện về nhân công và vật liệu.
Việc phân khu công tác phải đảm bảo 3 yếu tố sau:
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
20
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
- Một là: Khối lợng bê tông trong các phân khu là tơng đơng nhau, các
phân khu có khối lợng chênh lệch nhau không quá 25%.Điều kiện này
nhằm đảm bảo nhân lực trên mỗi phân khu.
- Hai là: Số phân khu phải thoã mãn: m n+1.
Trong đó: m : Số phân khu công tác.
n : Số dây chuyền đơn.
Điều kiện này giúp tránh kiệt ngời và phơng tiện trong một phân khu và
góp phần quan trọng tăng năng suất lao động.
- Ba là : Kết thúc mỗi phân khu phải có mạch dừng , mạch dừng để tại
vị trí có nội lực nhỏ.
+) Khi hớng đổ song song với dầm chính thì vị trí mạch dừng nằm trong
khoảng 1/3 or 2/3 nhịp dầm chính.
+) Khi hớng đổ song song với dầm phụ thì vị trí mạch dừng nằm để ở
khoảng 1/4 hoặc 3/4 nhịp dầm phụ.
Dựa vào các yêu cầu trên ta có phơng án phân khu nh sau: Gồm 8 phân
khu trên 1 tầng và 7 dây chuyền đơn:
1. Cốt thép và ván khuôn cột.
2. Đổ bê tông cột.
3. Lắp dựng ván khuôn dầm sàn.
4. Đặt cốt thép dầm sàn.
5. Tháo ván khuôn cột, đồng thời kiểm tra cốt thép dầm sàn.
6. Đổ bê tông dầm sàn.
7. Tháo ván khuôn dầm sàn.
Ta có sơ đồ phân khu nh hình vẽ:
I) Khối lợng bê tông của các phân khu.
Ta lấy tầng 1 làm tầng điển hình .
1> Phân khu 1 và 8:
- Dầm:
DC
1
: V
11
= (0.55- 0.12) x 0.25 x 5.2 x 4 = 2.236(m
3
).
DC
2
: V
12
= (0.6 - 0.12) x 0.25 x 6.22 x 2 = 1.4928(m
3
).
DP: V
13
= (0.35 - 0.12) x 0.22 x 6.625 x 4 = 1.3409(m
3
).
- Sàn: V
14
= 0.12 x 7.125 x 16.62 = 14.2101(m
3
).
- Cột: V
15
= 0.25 x 0.4 x 3.4 x 4 +0.25 x 0.4 x 3.45 x 4 = 2.74(m
3
).
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
21
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
Ta có tổng thể tích là: V= V
11
+V
12
+V
13
+V
14
+V
15
= 22.0198(m
3
).
2> Phân khu 2,3,6,7:
- Dầm:
DC
1
: V
21
= (0.55- 0.12) x 0.25 x 5.2 x 4 = 2.236(m
3
).
DC
2
: V
22
= (0.6 - 0.12) x 0.25 x 6.22 x 2 = 1.4928(m
3
).
DP: V
23
= (0.35 - 0.12) x 0.22 x 7.5 x 4 = 1.518(m
3
).
- Sàn: V
24
= 0.12 x 8 x 16.62 = 15.9552(m
3
).
- Cột: V
25
= 0.25 x 0.4 x 3.4 x 4 +0.25 x 0.4 x 3.45 x 4 = 2.74(m
3
).
Ta có tổng thể tích là: V= V
21
+V
22
+V
23
+V
24
+V
25
= 23.942(m
3
).
3> Phân khu 4:
- Dầm:
DC
1
: V
31
= (0.55- 0.12) x 0.25 x 5.2 x 5 = 2.795(m
3
).
DC
2
: V
32
= (0.6 - 0.12) x 0.25 x 6.22 x 2 + (0.6-0.12) x 0.25 x 2.11 =
1.746(m
3
).
DP: V
33
= (0.35 - 0.12) x 0.22 x 7.5 x 2 +(0.35 - 0.12) x 0.22 x9.25 x2 =
1.6915(m
3
).
- Sàn: V
34
= 0.12 x 8 x 9.31+0.12 x 10 x 7.31 = 17.7096(m
3
).
- Cột: V
35
= 0.25 x 0.4 x 3.4 x 5 +0.25 x 0.4 x 3.45 x 5 = 3.425(m
3
).
Ta có tổng thể tích là: V= V
31
+V
32
+V
33
+V
34
+V
35
= 26.3707(m
3
).
4> Phân khu 5:
- Dầm:
DC
1
: V
31
= (0.55- 0.12) x 0.25 x 5.2 x 5 = 2.795(m
3
).
DC
2
: V
32
= (0.6 - 0.12) x 0.25 x 6.22 x 2 + (0.6-0.12) x 0.25 x4.11 =
1.986(m
3
).
DP: V
33
= (0.35 - 0.12) x 0.22 x 7.5 x 2 +(0.35 - 0.12) x 0.22 x9.25 x2 =
1.6915(m
3
).
- Sàn: V
34
= 0.12 x 10 x 9.31+0.12 x 8 x 7.31 = 18.1896(m
3
).
- Cột: V
35
= 0.25 x 0.4 x 3.4 x 5 +0.25 x 0.4 x 3.45 x 5 = 3.425(m
3
).
Ta có tổng thể tích là: V= V
31
+V
32
+V
33
+V
34
+V
35
= 27.0907(m
3
).
Khi đó ta có sự chênh lệch lớn nhất về khối lợng bê tông là:
DV =
2
12
V
VV
=
%100
0907.27
0198.220907.27
x
= 18.72% < 25%.
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
22
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
1.8.Chọn máy thi công.
1.8.1 chọn máy thi công phần ngầm.
Máy đào đât.
- Khối lợng đào đất móng.
V
máy
=90% 2188=1969 m
3
.
Với khối lợng đất đào tơng đối lớn ta tiến hành đào bằng máy và sửa
móng bằng thủ công
- Chọn máy đào gầu nghịch có dẩn động thủy lực có số hiệu máy EO-
3322B1 có các thông số kỹ thuật nh sau.
Dung tích gầu q=0,5 (m
3
).
Tầm với lớn nhất R=7.5 (m)
Chiều cao nâng gầu h=4,8 (m)
Bán kính đổ c=3,14 (m)
Chiều sâu đào H=4,2 (m)
Chu kỳ quay với góc quay 90
0
t
ck
=17 (s)
Năng suất máy đào trong 1 giờ
Công thức xác định :
tgck
t
d
Knq
k
k
N =
Trong đó:
q=0,5 (m
3
) là dung tích gầu.
K
d
=0,9 hệ số đầy gầu phụ thuộc vào loại máy sử dụng.
K
t
=1,2 hệ số tơI xốp của đất.
K
tg
=0,7 hệ số sử dụng thời gian
N
ck
số chu kỳ làm việc trong 1 giờ n
ck
=3600/(t
ck
.k
vt
.k
quay
)
T
ck
=17(s),k
vt
hệ số kể đến cách đổ đất đổ tại bãI lấy k
vt
=1 ,k
quay
=1,1
Vậy n
ck
= 3600/(17. 1. 1,1)=192
)/(4,507,0.192.5,0
2,1
9,0
3
hmN ==
Năng suất của máy đào trong 1 ca: N=50,4 .8=403,2 (m
3
)
Số ca máy để thực hiện xong công việc là.
n=V/N=1969/403=4.88 (ca) chọn n=5 ca
1.8.2 chọn máy thi công phần thân và mái.
a.chọn máy trộn vữa thi cộng
dựa vào khối lợng thi công lớn nhất trong 1 ca ta chọn máy trộn vửa thi
công.
V
max
=V
bê tông dầm sàn
/1 ca=24.66(m
3
).
Một ca thi công 8 h nên 1 h máy phảI trộn đợc 24.66/8 =3.08 (m
3
) .
Ta có năng suất của máy trộn đợc tính theo công thức.
N=V
sx
.K
xl
.N
ck
.K
tg
Trong đó:
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
23
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
V
sx
: dung tích sản xuất lấy V
sx
=0,8 . V
hh
V
hh
: dung tích hình học của thùng trộn (m
3
).
K
xl
: hệ số xuất liệu , khi trộn bê tông lấy K
xl
=0,7
N
ck
: số mẻ trộn trong 1 h N
ck
=3600/t
ck
.
t
ck
=t
đổ vào
+t
trộn
+t
đô ra
(s)
t
đổ vao
=15 đến 20 s
t
trộn
= 10 đến 20 s
t
đô ra
=60 đến 150 s
K
tg
hệ số sử dụng thời gian lấy K
tg
=0,75.
Khi đó N= 0,8 V
hh
.0,7.3600/140.0,75 =10,8 V
hh
Trong 1 ca máy phảI trộn đợc 3.08 (m
3
)
Suy ra V
hh
= N/10,8=3.08/10,8=0,25(m
3
)=250(l).
Vậy ta chọn máy trộn có số hiệu S-739 có dung tích hình học 250 l thể
tích xuất liệu 165 l.
b.chọn máy vận chuyển lên cao.
- Khối lợng bê tông lớn nhất trong 1 ca đổ
Khối lợng bê tông cột trong 1 ca đổ : V
bt cột trong 1 cađổ
=3,43 (m
3
).
Khối lợng bê tông dầm sàn lớn nhất trong 1 ca đổ là: 24.66 m
3
Vậy khối lợng bê tông lớn nhất trong 1 ca đổ là:
24.66+3.43=28.09 (m
3
). Có trọng lợng là 28.09 x2,5=70.22(t)
- Khối lợng thép lớn nhất trong 1 phân khu.
m=4.92T
Ta thấy khối lợng cần trục phảI vận chuyển lớn nhất trong 1 ca là 70.22 T
Vậy Q
yc
=70.22T
Chiều cao yêu cầu của cần trục là.
H
yc
=H
ct
+H
a
+H
th
+H
tr
Trong đó:
H
ct
: chiều cao của công trình H
ct
=23.0 (m).
Ha: khoảng cách an toàn lấy Ha= 1(m).
H
th
: chiều cao thùng trộn (hoặc chiều cao cấu kiện) lấy H
th
=1,5 (m).
H
tr
: chiều cao thiết bị treo buộc lấy bằng 1,5 (m).
Vậy ta có:
H
yc
=23.0+1+1,5+1,5=27.0 (m).
- Tầm với yêu cầu của cần trục:
( )
2
2
4
n
n
yc
BS
L
R ++=
Trong đó :
L
n
: chiều dài công trình L
n
=64(m).
B
n
: chiều rộng của công trình = 16.4 (m).
S=s
1
+s
2
+s
3
S
1
: khoảng cách từ tâm cần trục tháp đến mép cần trục = 2(m).
S
2
: chiều rộng giáo bằng 1,2 (m)
S
3
: Khoảng cách an toàn lấy bằng 1,3 (m).
S=2+1,2+1,3=4,5 (m)
( )
)(2.384.165,4
4
64
2
2
mR
yc
=++=
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
24
Trờng Đại Học Vinh
Khoa Xây Dựng
Thuyết minh tính toán
Đồ án Tổ chức thi công
Vậy ta phảI chọn cần trục thỏa mản yêu cầu (khối lợng vận chuyển trong 1
ca):
Q
yc
=70.22(t);H
yc
=27 (m);R
yc
=38.2(m).
Dựa vào các thông số trên ta chọn cần trục tháp Potain Mc-100 có các thông
số kỹ thuật sau:
Chiều cao nâng H
max
=60 (m);tầm với R
max
=45(m) ,R
min
=2,4 (m),sức nâng
Q
max
=6(t),Q
min
=1,1 (t).
Tốc độ nâng hạ 70 (cm/phút).
Tốc độ di chuyển ngang 36 m/phút.
Tốc độ quay cần 0,8 vòng/phút.
Ta đI tính năng suất của cần trục:
N
sđ
=Q.K
1
.K
2
.n.
Q: sức nâng của cần trục ứng với R
yc
:Q=4,5 (t) ứng với R=35 (m).
hmN /29,3
1030
3600.25,0.3,0.8,0.2
3
2
=
+
=
N
ca
=3,29.8=26,32 m
3
/h
+ Chọn máy đầm bàn:
Máy đầm bàn phục vụ cho công tác thi công bê tông sàndùng đầm bàn D7 có
năng suất 5+7m
3
/h . Các thông số của đầm bàn D7:
Thời gian đầm : 50s
Bán kính tác dụng :20+30 cm
Năng suất đầm theo diện tích :25 m
2
/h
Năng suất đầm theo khối lợng :3+7 m
3
/h
Từ khối lợng thi công dầm sàn ta chọn một đầm bàn D7
d) chọn máy trộn vữa :
Căn cứ vào lợng vữa xây lớn nhất trong một phân đoạn khoảng 15 m
3
vữa , ta
chọn máy trộn vữa có số hiệu 80_26 A có các thông số kỹ thuật nh sau:
Dung tích thùng trộn : V
hh
=80 lit , V
xl
=65 lit
Năng suất : 2m
3
/h
Tốc độ quay thùng :32 vòng/phút
- Động cơ :3 kw ;kiểu trộn ,cách trộn
- Kích thớc hạt :D
max
=5 mm
1.9, Lập tiến độ thi công công trình
1.9.1, Chọn hình thức biểu diễn tiến độ
Có ba hình thức biểu diển tiến độ
- Sơ đồ ngang
- Sơ đồ xiên
- Sơ đồ mạng
a, Sơ đồ ngang
Ưu điểm:
- Dể lập, đơn giản, dễ biểu diễn.
- Thể hiện một phần tơng đối tuần tự thực hiện các công việc và
một phần mối
liên hệ giữa các công việc.
- Thể hiện đợc những thông tin cần thiết của quá trình quản lý
Nhợc điểm:
Nhóm STUDENT Lớp 47K
1
XD
25