Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo trì tòa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI VĂN CẢ

ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG CÔNG TÁC BẢO TRÌ TỊA NHÀ TRUNG TÂM

HANH CHÍNH TINH LAM DONG

LUAN VAN THAC SI

NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BO NONG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

MAI VĂN CÁ.

DE XUẤT GIẢI PHAP NÂNG CAO CHAT LUQNG CƠNG TÁC BẢO TRÌ TỊA NHÀ TRUNG TÂM

HANH CHÍNH TINH LAM DONG

<small>Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG</small>

<small>Mã số: 8580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. DƯƠNG ĐỨC TIEN

<small>NĂM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả luận văn: Mai Văn Cả, học viên lớp 26QLXDI3 ~ NT</small>

Dé tài nghiên cứu: “Để xuất gidi pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo trì tỏa nhà

<small>Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đẳng ”:</small>

“Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn ải liệu (néu có) đã</small>

được thục hiện ích ia và ghỉ nguồn ti Hậu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác giả luận vẫn</small>

<small>Mai Văn Cả</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

<small>Trong quá tình học tập và làm luận văn tốt nghiệp với đề tải “Để xuất giải pháp nâng</small>

cao chất lượng công tác bảo tỉ tàa nhà Trung tâm hành chỉnh tinh Lâm Đẳng", tác

<small>giả luôn nhận được sự quan tâm, hỗ trợ, giáp đỡ của quý thầy cơ, gia đình và bạn bè</small>

<small>"xung quanh.</small>

Để đến ngày hơm nay, khi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, lời đầu tên the giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS Dương Đức Tiển đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

<small>đỡ tận tình để hồn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra,Tác giá</small>

thầy, cơ Khoa Cơng tình, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dụng đã ạo điều kiện

<small>ing xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu tường Đại Học Thủy Lợi, quý</small>

<small>nhiệt tinh giúp đỡ tác giả trong quá trình làm luận van,</small>

“Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bẻ

<small>đồng nghiệp và cơ quan nơi cơng tác, các sở ban ngành và đặc biệt là Ban quản lý</small>

Trung tâm. hành chính tinh Lâm Đồng đã giúp đỡ, động viên ki

<small>trình học tập và hồn thành luận văn.</small>

<small>lệ trong suốt quá</small>

<small>Mặc dù luận văn đã hoàn thiện bằng tắt cả sự có gắng, nhiệt huyết cũng như năng lực</small>

của bản thân, tuy nhiên không thể trinh khỏi những thiểu söt. Vi vậy, tác giả ắt mong nhận được sự g6p ý, chỉ ảo của quý thiy cô và đồng nghiệp, đó chính là sự giớp đỡ ắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên.

<small>q báu ma tác giả mong muốn nhất dé có</small>

<small>“cứu và cơng tắc sau này,“Trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH. vi DANH MỤC BANG BIEU, Vii DANH MỤC CÁC TU VIET TAT. viii Mo DAU 1 CHUONG | TONG QUAN VE CÔNG TÁC BAO TRI CONG TRINH XÂY

<small>DUNG DAN DỤNG. 51.1 Tổng quan chung về công tác bảo tri cơng trình xây dựng dan dụng, $</small>

<small>1.1.1. Khai niệm và lich sử về bảo tri cơng trình xây dựng 31.1.2 Tuổi tho của cơng trình 61.1.3 Phân loại bảo tri CTXD. 81.2 Binh gid chung về công tác bảo trì cơng trình xây dựng din dụng ở Việt Nam</small>

<small>1.2.1 Đặc điểm của cơng trình xây đựng. °1.2.2. Các u tổ ảnh hướng đến tuổi thọ cơng trình "</small>

<small>13 Vaitrd và mục dich của công tác bio tr công tinh xây đựng dân dụng...14</small>

<small>1.3.1 Vai td của công tác bảo tr cơng trình 14</small>

<small>132. Mục dich, nhiệm vụ và các u cầu của cơng tác bảo tì cơng trình xâyamg din dụng 1514 Thực trang công tác bao tig các nước trên thé giới và ở Việt Nam, 16</small>

14.1 Céng tie bảo t của các nước trên thể giới 16

<small>142. Thục tạng công te bảo ti CTXD ở Việt Nam. 21</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 1 25

CHƯƠNG 2 cơ SỐ PHAP | LY VA KHOA HOC VE CONG TAC BAO TRi

<small>CONG TRÌNH XÂY DỰNG DAN DUNG. 26</small>

<small>2.1 Các quy định về cơng tic bảo tri cơng trình xây dụng dân dung. 26</small>

<small>2.1.1 HG thông các vin bản pháp luật liên quan cơng tác bảo tì 26</small>

2.1.2 Q trình phát triển các Nghị định về bảo trì cơng trình xây dựng 27 2.1.3 Nghị định số 462015/NĐ-CP về việc quản lý chất lượng và bảo trì cơng

<small>trình xây đựng - một cơ sở pháp lý quan trọng trong công tác bảo trì cơng tình3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>22 Nội dung cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng dân dụng 302.2.1 Trình tự thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng 30222. KẾ hoạch bio trì cơng trình xây dựng 3022.3. Thực hiện bao tri cơng trình xây dung, 30</small>

<small>224 Quin lý chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng 322⁄3... Các yêu cầu kỳ thuật về công tác bảo tì cơng trình xây dựng dân dụng... 33</small>

23.1 u cầu kỹ thuật cơng tác bảo tì phần kiến trúc cơng trình 33

<small>2.3.2 Yeu cầu cơng tac bảo trì phần kết cấu cơng trình 36</small>

23.3 u cầu cơng tác bảo trì phần cơ điện cơng trình. 4 2⁄4... Các nhân tổ ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác bảo tì cơng trình xây dựng

<small>dan dụng. SI</small>

2.4.1 Đặc tính của cơng trình và chit lượng thiết kế sĩ

<small>2.4.2 Chấtlượng thi cơng và vật liệu xây dựng, 52243° Con người và qué tình sử dụng 32</small>

<small>24.4 May móc thiét bj và giải pháp thi công, 3324.5 Ngân sich dành cho công việc bảo trì va sự quan lý, thực hiện bảo tr...55</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 2. 56 CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VA ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO CHAT LƯỢNG CÔNG TAC BAO TRI TOA NHÀ TRUNG TÂM HANH. CHÍNH TINH LAM ĐƠNG: 57

<small>31 Giới thchính tỉnh Lam</small>

chung và u cầu về cơng tác bảo trì về tịa nhà Trung tâm hành. 7 37 3.11 Giớithiệu chung về toa nhà Trung tâm hành chin tinh Lâm Đẳng...57

<small>3.1.2 Giới thiệu về Ban quản lý Trung tâm hành chính tinh Lâm Đồng (bộ phận.cquản lý, vận hành bảo trì tịa nhà) [11] 2</small>

3.13. Các yêu cầu v8 công tác bio ti tba nhà Trung tâm hành chính nh Lâm Đồng 66

3.2 Thực trạng cơng tác bảo rỉ tba nhà Trung tim hành chính tinh Lâm Bing ..69

<small>3.2.1 Công tác lập kế hoạch bảo trì 203.2.2 Cơng tác kiểm tra, quan trắc cơng trình 7</small>

<small>3.2.3 Công tác tổ chức, thực hiện bảo ti, bảo dưỡng, sữa chữa. 7</small>

3.24 Công tác quản lý chất lượng thực hiện bảo trì 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

33. Nguyên nhân ảnh hưởng đến chit lượng cơng tác bảo tì toa nhà Trung tâm

<small>3.4.2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức của Ban quản ly Trung tâm hành chính tinh. 85</small>

xuất giải pháp nâng cao chit lượng cơng tắc bảo tì tha nhà Trung tâm

3.43 - Nông cao chất lượng nguồn nhân lực, ting cường cơ sử vật chit và my móc thiết bị 88 3.44 Nâng cao chất lượng cơng tác lựa chọn nhà thầu giám sát, thực hiện bio

<small>trì, bảo dưỡng cơng trình 92</small>

<small>3.4.5 Nang cao ý thúc của người sử dung tịa nhà Trung tâm hành chính tỉnh .94.</small>

KET LUẬN CHƯƠNG 3 97 KẾT LUẬN VÀ KIỀN NGHỊ. 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO 101

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

<small>Hình 1.1 Bảo trì sơn mat ngồi cơng trìnhMình 1.2 Cơng trình nhà chung cư xuống cấp</small>

Hình 1.3 Một số cơng trình bảo trì tiêu biểu trên thé giới

<small>1.4 Bảo trì hệ thống kỹ thuật</small>

<small>Hình 1.5 Bảo tri đường ống nước phơng chiyHình 1.6 Sửa chữa cơng trình.</small>

"Hình 2.1 Bảo trì hệ thống báo cháy, chữa cháy.

<small>Hình 2.2 Xử lý da bong rộp,</small>

Hình 2.3 Quan tắc vết nứt kết cấu cơng tình

<small>Hình 2.4 Kiểm tra điện cấp nguồn và chiếu sing.Hình 2.5 Bảo trì hệ thống lạnh cơng trình</small>

<small>Hình 2.6 Bảo trì hệ thơng bơm cấp nước</small>

Mình 3.1 Hình ảnh tịa nhà Trung tâm hành chính tinh Lâm Đẳng. Hình 3.2 Hình ảnh vị tí tịa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Dang.

<small>Hình 3.3 Sơ dé tổ chức bộ máy Ban quản lý trung tâm hành chính</small>

Hình 3.4 Kiểm tra hệ thống máy phát điện dự phàng

<small>Hình 3.5 Xây dựng mốc chuẩn quan trắc lún, nghiêng.</small>

Hình 3.6 Quan trắc lún tịa nhà

<small>Hình 3.7 Sơ đỗ đo nghiêng toa nhàHình 3.8 Bảo tri ta điện</small>

<small>3.9 Bảo tri may bơm chữa chay.</small>

<small>Hình 3.10 Sự cố thắm nước trên tran nhà.</small>

3.11 Lưu đồ quy trình bao tri,

Hình 3.12 Để xuất sơ đỏ tổ chức Ban quản lý công tác bảo tr

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Danh sich các đơn v tai Trung tam hành chính tỉnh.</small>

<small>Bảng 32 Lịch trình kiểm tra các hệ thông</small>

Bảng 3.3 Danh sich các thiết bị quan trắc

<small>Bảng 3.4 Đề xuất nhân sự của Ban quản lý bảo tì</small>

<small>Bảng 3.5 D8 xuất nâng cao trình độ cán bộ Ban quả lý bảo trBảng 3.6 Đề xuất ing cường mây móc, thiết bị chỉnh ong quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

ĐTXD. Diu tư xây dựng.

<small>Bạn quả lý Trung tâm hành chính tỉnh.Lâm Đẳng.</small>

<small>Quy chuẩn Việt Nam</small>

<small>QLCL — QuảnlýchẩtlượngQIDA — Quảnlýdựán</small>

QUPT Quint dive

<small>QUNN Quin Ij NhànướcQPKT — Quy pham ky thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1. Tính cắp thiết của Đề tài:

“rên th giới hiện nay, cùng với ự phát iển đi lên của xã hội, tn hình din số ngày

<small>cảng tăng và ngày cing tập trung về các thành phố, đồ thị lớn từ đồ nhiều nhà cao</small>

ting, siêu cao ting đã được xây dựng lên rit nhiều, đặc biệt là ở các nước đã và dang

<small>phat triển.</small>

Việt Nam cũng là một đất nước đang phát triển mạnh các cơng trình xây dựng dân dung, đặc bigt là nhà cao ting. Trong những năm gin đây, cũng với tốc độ đồ thị hóa

<small>ngày cảng cao, nhà cao Ling trong cả nước mọc lên cảng nhiều với kiến trúc hiện đại</small>

ngang tim khu vực va thé

<small>“Từ những năm 1990, chính sich đổi mới kêu gọi đầu tw nước ngoài cùng với sự phát</small>

triển kinh tế đã tạo điều kiện đẩy mạnh xây dựng nha cao ting ở một số đô thị lớn ở

<small>Việt Nam, Sự phát triển nhanh chống thể loi nhà nảy đã làm thay đổi bộ mặt 6 thị</small>

<small>của cả nước, đầu tiên là ở Hà Nội và thành phổ Hồ Chí Minh, sau đó lan rồng ra nhiều</small>

<small>tỉnh, thành khắc.</small>

<small>“Có thể kể đến một số công tinh nha cao tn1 biểu ở Việt Nam hiện nay như sau:</small>

<small>Minh là một tòa nhà chọc trời</small>

trong tổ hợp dự án Vinhomes Central Park: cao 461m gồm 81 ng + Toa nhà Vincom Landmark 81 ở thành phố Hỗ C

++ Téa nhà Keangnam Hanoi Landmark với chiễu cao: 336 m gồm 72 ting bao gbm 2 cao ốc văn phòng 50 ting cũng với | thấp cao 72 ting. Chúc năng: Nhà ở trung tâm

<small>thương mại, văn phịng và khích sạn</small>

<small>+ Tịa nhà Hanoi Lotte Center với chỉ</small> sao: 267 m gồm 65 ting với 5 ng him, là

<small>một tổ hợp thương mại, văn phòng, khách sạn, nhà ở</small>

+ Toa nha Bitexco Tower: Cao 262,5 m với 68 ting, được thiết kế dựa theo nguyên. mẫu của hoa sen, quốc hoa của Việt Nam, Với thiết kế bằng kính ấn tượng cộng thêm hu đỗ trực thăng, tháp Bitexco hiện là toà nhà cao nhất TP HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

tcomBank với chiều cao: 205 m là trụ sở mới

<small>+ Tháp tủa Vietcombank rộng55,000 m2 và sẽ nhìn ra sơng Sai Gịn</small>

+ Trung tâm Hành chính Di Nẵng với chiều cao: 166,9 m với 34 ting có thiết kế

<small>giống như ngọn hai đăng và sở hữu công nghệ quản lý hiện dai, Trung tâm Hành chính</small>

Da Nẵng là toa nhà cao nhất thành phố. Không những vậy, cơng trình này cịn được

<small>ảnh giá co bởi tinh thân thiện với môi trường.</small>

<small>+ Hãy ngay tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, nơi được mệnh danh là đô thị mang</small>

<small>kiến trúc</small> ic trưng của Pháp chỉ có các biệt thự, vilarge và các tòa nhà cao từ 3-5 ting,

<small>vậy mà đến nay cũng xuất hiện nhiều nhà cao ting, trong đó phải kể đến tỏa nhà Trung,tâm hành chính tinh Lâm Đồng, cao 49,2m với 09 tang nỗi và 03 tang him.</small>

++ Và nhiều chung cư cao ting mọc lên khắp nơi, suốt chiều di dit nước

<small>Tuy nhiên cỏ một thực trạng đáng nói là, các tịa nhà này mới đưa vào khai thác, sử.</small>

dng thì rit khang trang, hiện đại nhưng sau thời gian ngắn vận hành đã xuống cấp

<small>nhanh chóng, gây thiệt hại về người và tài sản trong các tỏa cao ốc này, điển hình như:</small>

<small>+ Chay chung cư Carina Plaza khiển 13 người tử vong và hing chục người bị thương:Xây ra rạng sắttgày 23 tháng 3 năm 2018, sự cổ cháy xuất phát từ một chiếc xe máy</small>

8 trong ting him chung cư bị chạm, chập điện gây cháy; khi xảy ra cháy, hệ thống chuông báo chấy không hoạt động. Hệ thống bảo khói và đầu phun nước tự động của chung cư khơng có tắc dung, Đáng nói là hệ thơng đèn chiếu sing để hướng din thốt

<small>hiểm cũng khơng hoạt động. Các tru bơm nước hư hong, không sử dung được.</small>

<small>+ Chéy tịa nhà CT4A Xa La, Ha Đơng, Hà Nội khiến 10 người bị thương, thiêu cháy.</small>

hơn 200 xe máy ngày 11/10/2015. Vụ chấy bắt nguồn từ sự cổ điện đưới ting him tịa nhà sau đó lan din lên các ting phía trên.

Cac sự cổ cơng tình nêu rên. ngun nhân chính là do cơng tác vận hình, bio tì, bảo

<small>dưỡng tịa nhà chưa được quan tâm ding mức. Các quy định về bảo t và chất lượng</small>

<small>công tác bảo trì cơng trình xây dựng chưa có được vị trí xứng đáng như đúng vai trị.</small>

<small>Củng với sự phát triển đi lên của các đô thị ở Việt Nam, cơng tác bảo trì, bảo dưỡng,cơng trình din dụng có một ý nghĩa đặc biệt và vơ cùng quan trọng. Cơng tác bảo tri</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>cơng trình theo đúng quy trình là một sản phẩm nghiên cứu được đưa ra đểi quyết</small>

<small>yêu cầu cấp thiết này</small>

Bio tri cơng trình là tập hợp các cơng việc nhằm bảo đảm và duy tr sự làm việ bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá tình khai thác

<small>sử dụng . Xây dựng chương trình bảo trì hiệu quả sẽ giúp đảm bảo an toàn, chống lại</small>

sự xuống cấp và kéo đãi tuổi thọ của công tỉnh, tránh xay thiệt hại về sinh mạng và

<small>tải sin góp phần vào sự phát triển bén vững của xã hội.</small>

“Trong công tắc đầu tư xây đựng và phát triển kinh tế tinh Lâm Đẳng. bảo tr cơng trình xây dựng dân dung dang được chú trọng, quan tim. Vì vậy, tae giả đã chọn dỀ tải nghiên cứu luận văn là “Để xuất gid pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo tì tịa nhà Trung tâm hành chink tinh Lâm Đằng”

2. Mục dich của ĐỀ tài:

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo trì <small>tịa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng.</small>

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 8) Đối trợng nghiên cứu:

"ĐỀ tải nghiên cứu về các giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo t tịa nhà Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng.

<small>b) Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng cơng tác bảo trì tịa nhà Trung tâm hành.</small>

chính tinh Lâm Đẳng do Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng quản lý,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>- Tim hiễu thự té ai công tinh nghiền cứu</small>

by Ý nghĩa thực tiễn cũu đều

<small>- Kết quả nghiên cứu giúp đánh giá cơng tác bảo ti tịa nhà Trung tâm hành chính tỉnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TÁC BẢO TRI CÔNG TRINH XÂY DỰNG DAN DỤNG

11 Téng quan chung về công tác bảo tr cơng trình xây dựng dân dạng

<small>“Cơng trình xây dựng là sản phẩm được như sauthành từ các y ức lao động,</small>

các loại vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị... được xây dựng theo h sơ thiết kế. Công trình xây dựng gồm: cơng trình dân dụng, cơng trình công nghiệp, giao thông,

<small>nông nghiệp và phát triển nông thôicông trình ha ting kỹ thuật và cơng trình khác,</small>

Bao trì cơng trình xây dựng là việc làm hết sức cần thiết, cần thực hiện thường xuyên vả liên tục nhằm chống sự xuống cắp nhanh chống của cơng trình, kéo di tuổi họ và

<small>dim bảo an tồn trong q tình sử dụng công tỉnh</small>

<small>LLL Khải niệm và lịch sử về bảo tì cơng trinh xây dựng</small>

<small>Bảo trì cơng trình xây dung là tập hợp các công việc nhằm đảm bảo và duy trì sự</small>

<small>làm việc ình thưởng, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong q</small>

<small>trình khai thác sử dụng [1].</small>

“rong quả trình sử dung cơng trình, các vật liệu, thiết bj bắt đầu xuống cấp, không côn

<small>đảm bảo trạng thái làm việc như ban đầu, dẫn đến tinh trạng hư hỏng, do đó ta ein</small>

<small>phải tiến hành kiểm tra, bảo tri, bảo dưỡng va sửa chữa,</small>

<small>Cài</small> ự vige bảo tri, bảo dưỡng đã xuất hiện từ rt lâu trong lich sử phát triển của xã hi từ khi các công cụ sản xuất ra đồi, đặc bigt là ở gia đoạn cuộc cách mạng khoa học sông nghệ lin thứ nhất. Nhưng trong vài thập niễn gần đây. công tác bảo tr, bảo dưỡng mới được quan tâm đúng mức khi có sự xuất hiện ngày cảng nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, các cơng trình xây đựng cao ting mọc lên khắp noi

<small>Người ta ước tính kinh phí để bảo trì, bảo dưỡng thiết bị hoạt động đạt yêu cầu trong,</small>

<small>bị đó,</small>

suốt quá tình hoại động (ii thọ) của nó bằng 4-40 lẫn chỉ phí mua thi

<small>Bảo tì đến nay đã trải qua ba giai đoạn: giai đoạn thứ nhất bit đầu từ xa xưa đến chiến</small>

tranh thể giới lần thứ hai, ở giai đoạn này, phương pháp bảo trì cịn sơ khai, chưa đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

với ý nghĩa của nó, bảo ti được hiểu chỉ à thục hiện các công việc sa chữa các máy?

<small>móc và thiết bị khi có sự cổ hư hỏng,</small>

“Giai đoạn thứ hai: từ sau chiến tranh thé giới lần thứ hai, khi nhu cầu hing hóa tăng ngày cảng tăng cao, trong khi lực lượng lao động trong công nghiệp sản xuất lại sụt

giảm, do đó con người đồi hỏi phải phát triển cơ giới hóa đẻ bù đắp lại cho nguồn

nhân lực bị thiểu hụt, từ đồ nhiều máy móc, thiết bị ra đời phục vụ sản xuất, công

<small>nghiệp ngày càng phụ thuộc vào máy móc, thiết bj, vi vậy để khơng mắt nhiều thời</small>

im sửn chữa may mốc kh sự cố xảy ra, con người bất đầu quan tâm nhiễu đến cơng

<small>việc bảo tr phịng ngừa với mục tiêu là lầm cho máy móc, thiết bị ln hoạt động ở</small>

trạng thái ôn định chứ không phải khi có hư hỏng mới sửa chữa.

Giai đoạn thứ ba xuất hiện từ giữa thập niên 80 của thé kỷ XX, khi nén công nghiệp thể giới đã có những bước phát triển mới, nhiều máy móc, thiết bị hiện đại ra doi, nhiều cơng trình xây dựng, hạ ting đơ thị mới va quy mơ phúc tạp ngày cảng hình.

<small>thành, địi hỏi nhiều hơn ở công tác bảo tri, bảo dưỡng, để đảm bảo độ an toàn, chất</small>

<small>lượng, độ tin cậy, tăng tuổi thọ nhằm đem lại hiểu quả kinh tế cao hơn [2]</small>

<small>Trong sự phát triển của xã hội hiện nay, bảo trì có một vai tỏ hết sức to lớn và quan</small>

trọng, góp phần phát hiện, ngăn ngừa, giảm thiểu sự cổ hư hỏng, gây thiệt lớn cho nền.

<small>kinh tế,im khai tháca hiệu quả sử dụng của máy móc, thiết bị va cơng trình.</small>

Bảo trì ở Việt Nam được bắt đầu xuất hiện từ khoảng đầu thể kỷ XX, khi các nhả may,

<small>xí nghiệp bắt</small>

<small>sơng trình bắt đầu từ khi Nghị định số 177-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ ra đời,</small>

<small>phát trién, Đối với các cơng trình xây đựng ở nước ta, việc bảo ti</small>

cquy định điều lệ quản lý đầu tr xây dung và tong quả trình khai thie cơng trình

<small>“Trong những năm gin đây, công tác bảo tri, bảo dưỡng cơng trình xây đựng đã được</small>

quan tâm đúng mức bằng các văn bản quy định của pháp luật và chủ sử dụng ngày

<small>cảng nhận thức rõ vai trồ to lớn của công tắc bảo ti trong sự phát triển của xã hội.</small>

1.1.2. Tuổi tho của cơng trình

Tuổi tho cơng trình xây dựng được xác định trên cơ sở độ bền vững của cơng trình, Tuổi thọ cơng trình xây đựng do chủ đầu tư quyết định khi xác định nhiệm vụ thiết kế xây

<small>‘dung cơng trình. Theo quy định của QCVN 03:2012/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

sia về nguyên tắc phân loi, phân cắp công trinh dân dung, công nghiệp và hạ ng kỹ

<small>thuật đô thị thì tuổi tho cơng trình là khả năng của cơng trình xây dựng bảo đảm các tính</small>

chất cơ lý và các tính chất khác được thiết lập rong tiết kế và bảo đảm diễu kiện sử

<small>cdụng bình thường trong suốt thời gian khai thác vận hành [3].</small>

“Tuổi thọ công trình có hai loại gồm:

= Tui thọ thết ké là tuổi thọ được tính tốn, xác định rong q tình thết kể xây ‘yng cơng tình, căn cứ vào các quy định, ác giả thuyết tính tốn về khả năng chịu

<small>lực của vt liệu, ết cu, ti trọng và ác ác động lên công tỉnh để sắc định ti họ</small>

<small>~_ Tuổi thọ thực tổ: là khoảng thời gian cơng trình được sử dụng thực tế, đảm bảo các</small>

yêu cầu v8 an toin và công năng. ỗi thọ thực tẾ phục thuộc nhiễu vào q tình vận

<small>"hành, khai thác cơng tình, cơng tác bảo tri, bảo dưỡng cơng trình. Nếu cơng trình được</small>

“quản lý, vận hành, bảo ti, bảo dưỡng theo đúng quy trình và các chỉ dẫn ky thuật thi tuổi

<small>tho sẽ cảng tăng và ngược lại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.1.3. Phân loại bảo trì CTXD</small>

Bảo trì CTXD được phân thành bốn nhóm A, B, C, D, tủy theo ẩm quan trọng của cơng tình, đặc điểm kết edu, kiến tric, quy mô hệ thống trang thiết bị, các yêu tổ

<small>mơi trường, các tác động xung quanh...4]</small>

Nhóm A - Bảo tri phòng ngừa: là bảo tr thực hiện ngay từ đầu từ giai đoạn thiết kế,

<small>thí cơng, đến kh đưa công trinh vào khai thác, vận hành. Ap dụng đối với các cơng</small>

<small>trình đặc biệt quan trọng, cơng trình có sự tập trung đơng người làm việc, cơng trinh</small>

«6 ảnh hưởng lớn đến cộng đồng và các cơng trình khó thụ hiện sửa chữa

Nhóm B - Bảo tì thơng thường: là bảo tì thực hiện bing cúc biện pháp thơng thưởng được xây đựng trong quy trinh bảo tỉ công trình, thực hiện ở mức độ thấp hơn nhóm

<small>A. Ap dụng đối với các công tinh xây dựng thông thường thường có tuổi thọ dưới</small>

100 năm và dễ sửa chữa khi cần thiết.

Nhóm C - Bảo trì quan sáu là bảo tri thực hiện quan sát thường xuyên, không cần khảo.

<small>sat chỉ tiết, ap dụng đối với cơng trình có thời hạn sử dụng ngắn, thường dưới 20 năm.</small>

Nhóm D - Bảo trì khơng quan sit: là bảo tri khơng tiến hành kiểm tra thưởng xuyên đối với những bộ phận chỉ it bị khuất. Ap dụng đối với các cơng trình đưới nước, cơng trình ngằm và cơng trình dn khoan ngồi khơi

Bên cạnh đó bảo tri cịn phân loại theo bảo trì theo kế hoạch và bảo trì khơng theo kế

~ Bảo trì có kế hoạch là bảo tri được thực biện theo một kế hoạch đã được xây dựng từ

<small>trước, theo một quy trình đã hoạch định sing, cổ kiém tra, giám sit để ngăn ngửa các</small>

<small>hư hỏng xây ra hoặc phát hiện các sự cổ trước khi chúng bị hw hỏng gây ra thiệt hạilớn về kinh tế,</small>

Bảo ti khơng kế hoạch là bảo tì khơng theo bắt kỳ một ké hoạch hay chương trình nảo, đây là loại bảo trì thực hiện khi có sự có hư hỏng đột xuất, ma khơng lường trước. dược để phục hồ li trọng tha làm việc bình thường của thiết bị, bộ phận cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1-2. Đánh giá chung về cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng dân dụng ở Việt

<small>1.2.1 Đặc diém của cơng trình xây dựng.</small>

1.2.1.1 Đặc điểm của sản phẩm ảnh hưởng đến vẫn dé chất lượng. - Tinh cá biệt, đơn chiếc:

<small>Mỗi cơng tình xây dựng đều mang tinh đặc thù riêng, khơng cơng trinh nào giốngcơng trình nào, nó phụ thuộc vào nhủ cầu, yêu cầu sử dụng, điều kiện ne nhiên, dia</small>

chất noi đặt cơng trình, phương pháp thi cơng, cầu tạo vật liệu, do đó nó mang tính cá

<small>bi cao</small>

"Được xây dựng và sử dạng tại chỗ:

<small>Khơng giống với các sản phẩm khác, cơng trình xây dựng được xây dựng và sử dụng</small>

lâu dai tại một vị trí cố định, được xác định trong q trình lập dự án, căn cứ vào nhu.

<small>cầu, các yêu cầu, hiện trang thực tế và mục dich sử dụng để từ đồ chọn ra vị ti thích</small>

<small>hợp xây dựng. Từ đó địi hỏi cơng tác nghiên cứu, khảo sát thiết kí</small>

<small>thi công phải thật</small>

giảm thiểu việc phải digu chỉnh, sửa chữa gây thiệt hại về kinh tế

<small>- Kích thước và trọng lượng lớn, edu tạo phức tap:</small>

<small>“Công trinh xây đựng din dụng thường được xây đựng dang khối, cỏ kich thước tổng</small>

thé lớn, cấu tạo phic tap, ting hop nhiều loại vật liệu, có khối lượng và trọng lượng rất

<small>én. Thời gian thi cơng cơng trình thường kéo dai, nên chịu nhiễu rủi ro trong cơng tác</small>

<small>‘quan lý chỉ phí, do giá cả vật liệu, thiết bị, nhân công thưởng thay đổi theo thời điểm,</small>

ảnh hưởng đến giá thành xây dựng. Đồng thời việc thi cơng ngồi trời, chịu ảnh hưởng, trực ấp tác động của tồi tiết, nên việc kiểm soát chất lượng vậtiệu, cá cấu ign xây

<small>cdựng gặp nhiều khó khăn</small>

Liên quan đến nhiều ngành, đến mơi trường tự nhiên và cộng đẳng đôn cư

<small>ĐỂ tạo ra một sản phẩm xây dựng hồn chỉnh, đơi hỏi phải có sự kết nồi, tổng hợp của</small>

nhiều bộ phận, cơ quan, ngành nghề khác nhau, có như vậy mới tạo ra được sản phim

<small>tốt và chất lượng, đáp ứng yêu cầu như mong muốn cho người sử dụng, chủ đầu tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

“Cơng trình khi xây đựng đều được nghiên cứu đến các yêu tổ tie động mỗi trường.

<small>cảnh quan là lợi i ` công đồng đặc biệt là dân cư nơi xây dựng cơng trình, đảm bảo vệsinh mơi trường tong lúc th công xây dựng và trong quá trình sử dụng</small>

Phin ảnh trình độ phái triển kink tế văn hố - xã hội từng thời kỳ

“Cơng trình xây đựng ở mỗi giai đoạn khác nhau đều có nét đặt trưng riêng ở thời kỳ đó, Nó phụ thuộc nhiều vào trình độ phát tiễn cơng cụ sin xuất. trinh độ kỹ thuật, van

<small>hóa và nhận thức của cơn người ở từng thời điểm, Ngày nay, với trình độ phát triển</small>

của khoa học công nghệ ngày cing cao, nhiễu ứng dung của khoa học vào trong xây

<small>mg cơng trình đã tạo nên nhiều sản phẩm chất lượng, hiện đại, rút ngắn thời gian th</small>

<small>cơng, đêm lại lợi ích kinh tế lớn, nó phản ảnh được trình độ phát triển của xã hội ngày.</small>

<small>cảng cao hơn,</small>

1.2.1.2 Đặc điểm của sản xuất ảnh hướng đến chất lượng cơng trình xây dung

Sản phẩm xây đựng thường có tính đặc thù riêng, khơng giống với bắt kỳ sản phẩm.

nào của ngành công nghiệp sin xuất khác, nổ có tính đơn chỉ <small>„ cá binày ảnh.hưởng lớn đến quá trình tổ chức xây dụng, giải pháp thi cơng; sản xuất sản phẩm xâydung có các đặc điểm sau ảnh hưởng đến công tác quản lý và đảm bio chất lượngcơng trình,</small>

<small>- Thai gian thi cơng cơng trình thường kéo dài, chỉ phí xây dụng lớn:</small>

<small>Sản phim xây dựng khơng thể hồn thành nhanh chóng như các sản phẩm khác, mà</small>

đồi hỏi cả một quá tình sản xuất kéo dài bởi các ác động của yếu tổ kỹ thuật, tình tự thi cơng, điều kiện tự nhiền. Đồng thời xây dựng một cơng trình cin phải huy động

<small>một nguồn vốn lớn, trong khi thời gian hoàn thiện sin phẩm lại kéo đài, gây ra nhiều</small>

<small>rải ro vẻ bin động giá cả vật tư và các chỉ phí phát sinh khơng lường trước được,</small>

<small>= Té chức sản xuất phức tạp</small>

Việc 16 chức thi công sản phẩm xây dựng là vơ cùng phức tạp, địi hỏi phải có sự phối

<small>hợp nhịp nhàng của các diy chuyển sin xuất với nhau, ti một thời điểm, trên cùng</small>

một mặt bằng cơng trình có thể có nhiều đơn vị cùng thi công đồng thời với nhau. Do.

<small>6, công tác tổ chức thi công đôi hỏi phải thật khoa học, tránh chẳng chéo, làm ảnh</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hưởng đến tiền độ thi công cũng như chit lượng sản phẩm.

<small>= Sản xuất xây dhmg thường in hành ngồi trồi</small>

(Qui trình thi cơng xây dưng hẳu hết được thực hiện ngồi tr, nên phin lớn chịu ảnh của thời tit, điều này thường gây khổ khăn trong việc quản lý chất lượng sản phim, do không lường hết được nhờng diễn biển phúc tạp của thiên nhiên. Ngoài ra, việc lao

<small>động ngoài trời, âm việc ở độ cao dé mắt an toàn và gây hại đến sức khỏe.</small>

= Sản xuất theo đơn đặt hàng:

<small>+ Do đặc thủ của sản phẩm xây dựng la đơn lẻ, nên các đơn vị xây dựng thưởng có</small>

tinh bị động, phụ thuộc nhiều vào đơn đặt hàng của chủ đầu tr thong qua việc đầu thầu

<small>xây dựng</small>

<small>+ Sản phẩm xây dựng được thực hiện theo hồ sơ thiết kế và dự tốn giá trị cơng trình.</small>

thơng qua việc thỏa thuận bằng hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị xây dựng. Do đó,

<small>trước khi nhận thực hiện thi công, đơn vị xây dựng phải nghiên cứu thật kỹ hồ sơ thiết</small>

xế, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thực tế tại hiện trường để có giải pháp thi cơng hợp lý, đảm bảo chất lượng cơng trình, tiễn độ thi công và đem lại hiệu quả kinh tế cao

1.2.2 Các yếu tổ ảnh hưởng đến tuổi thọ cơng trình

Từ lúc hình thành ý tưởng đến lú thi cơng, đưa cơng trinh vào sử dụng thì cơng tình thường chịu nhiều yếu tổ tác động, ảnh hưởng đến tuổi thọ của cơng trình. Do đó cơng.

<small>trình cin được quan tim chăm sóc hay cơn go là ảo ti, bản dưỡng cơng tỉnh,</small>

Khi báo trì một cơng trình nào đó, ta cin nghiên cứu các đặc điểm về cơng trình, tinh

<small>chi L cấu tạo, vật liệu xây dựng và các nội dung liên quan khác dé tr d6 có phương</small>

pháp bảo tì sao cho hợp lý, kéo dài tudi thọ cơng trình, phát huy hết cơng suất sử dụng;

<small>cơng trình</small>

<small>"Tuổi thọ cơng trình là thời gian tồn tại và sử dụng của một cơng trình phù hợp với</small>

u cầu của chủ đầu tư, đơn vị thiết kể va mục đích sử dụng. Tuổi thọ cơng trình phụ

thuộc vào nhiễu loại yế tổ cụ thé như sau

~ Chất lượng công tác lập dự án, khảo sắt, thiết kế,

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

~ Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và giả thuyết tính tốn áp dung trong thiết kể

<small>- Giải pháp kỹ thuật trong việc sử dụng vật liệu đưa vào thi cơng cơng trình~ Chit lượng thi sơng cơng tỉnh, quy trình quản lý chất lượng sin phẩm,</small>

<small>~ Chit lượng giám sắt và kiểm sốt chất lượng thi cơng của cée bên liên quan.</small>

<small>~ Đạo đức nghề nghiệp của các bên liên quan trong quá trình xây dựng.</small>

- Các tie động của yu tổ thơi tết ma trong q tình thiết kể, thi công không lường hết được như động dat, bão lũ

<small>- Q trình khai thác, sử dụng khơng đúng công năng thi</small>

<small>~ Công tác bảo tri, báo đưỡng chưa được quan tâm đúng mức.</small>

Và còn nhiều nhân tổ ảnh hướng tỏi tuổi thọ cơng trình mà trong từng trưởng hợp cụ

<small>thể có những tác động khác nhau đến tuổi thọ công tinh</small>

1.23. Đánh giá chưng về công tic bảo tri

'Ở nước ta, trong những năm đầu tử thé ky XIX, khi ma các cơng trình xây dựng bắt

<small>dau phát triển, chúng ta vẫn chưa quan tâm đúng mức đến cơng tác bảo tri, bảo dưỡng</small>

<small>các cơng trình xây dụng. Chúng ta chỉ mới coi trọng việc th công hồn thành, tổ chứcbin giao, cịn khỉ cơng trinh đưa vào khai thie thi chưa có chính sách bảo tr, bảo</small>

cđưỡng phù hợp cho cơng trình mà cịn lam ngơ trước sự xuống cẮp của những ti sản

<small>này. Hình ảnh những chung cư, cơng trình cơng cộng và các cao ốc đưa vào sử dụng.</small>

<small>chưa lâu đã xuống cấp nhanh chóng là những minh chứng rõ nét cho cơng tác bảo t ở</small>

<small>nước ta,</small>

Trong những năm gin đây, với tốc độ đơ thị hóa ngày cảng cao, nhiều cơng tỉnh xây

<small>đựng ao ting mọc lên, cơng tác bảo trì CTXD đã được nhà nước, chủ đầu tư và đơn vị</small>

sir dụng quan tim đồng kể sau khí có nhiều sự cổ xy ra ở ác cơng trình xây dựng sau

<small>khi đưa vào sử dụng. Những quy định về pháp lý đầu tiên ở nước ta về công tác bảo tr</small>

sông trinh xây dựng được quy định lần đầu tiên tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày

<small>08 thing 7 năm 1999, qua các giai đoạn hoàn thiện và điều chỉnh ác nội dung về bảo</small>

<small>trì cơng trình xây dựng được quy định rõ tại Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>5 năm 2015 của Chính phủ vé QLCL và bảo ti cơng trình xây dựng, Thơng tr</small>

<small>26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ xây dựng Quy định chỉ tiết một số nội</small>

<small>dung vé quản lý chất lượng và bảo tri công trình xây dựng, Thơng tr 03/2017/TT-BXD ngày 16 thing 3 năm 2017 của Bộ xây dựng Quy định v8 chỉ phí bảo tì cơng</small>

trình xây dựng; Thơng tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Xây dmg về việc sửa đối, bd sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD của

<small>Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quan lý chất lượng và bảo tr cơng</small>

<small>trình xây dựng. Can cứ các văn bản của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, UBNDcác tinh, các chủ đầu tư cũng có các quy định cụ thé v bảo trì CTXD phù hợp với địa"bàn và lĩnh vực hoạt động.</small>

“Tuy nhiên, đến nay công tac bảo tri hầu như thực hiện mang tính chất hình thức chưa

<small>tuân thủ đúng các quy định của nhà nước về cơng tác bảo trì, các đơn vị quản lý, sử.</small>

dung chưa tht sự chủ trọng bảo tr, bào during, chủ yếu tập trung vào khai thác giá tỉ

<small>công trình, đổi với CTXD thuộc vốn ngân sách nhà nước thì bộ máy quản lý trong lĩnh</small>

<small>vực này tuy rt công kềnh nhưng hiệu quả chưa cao: Công tác quản lý, giám sit việc<duy tu bảo tr chưa chặt chẽ, ch tải xử lý chưa đủ mạnh, nên công tắc bảo tì đổi khi</small>

chưa thực hiện tốt đã gây thất thốt và lãng phí lớn vốn ngân sách nhà nước, Cơ chế

<small>«qin lý nhà nước chưa nghiêm và ý thức về thực hiện bảo tri CTXD của các chủ thể có</small>

liên quan trong xã hội chưa cao đang là một trong những nguyên nhân khiến các quy. định về bảo ti CTXD chưa được thực hiện theo đúng ý nghĩa của nó. Việc xử lý các

<small>hu hỏng cũng mang tinh giải pháp tinh thé, hư đâu sửa đầy, chưa thực sự khoa học.</small>

“Từ những nguyên nhân trên, dẫn tới nh trạng nhiều cơng trình xuống cấp nhanh

<small>chống, tuổi thọ cơng trinh giảm. Đặc biệt li các cơng ình cũ, chung cư cao ting được</small>

xây dựng cách đây hơn 20 năm đang tiém ấn nguy cơ mat an toàn nguy cơ sập đỗ rit

<small>lớn, Hay các cơng trình cơng nghiệp, các nhà máy, xi nghiệp thì kết cầu chịu lực của</small>

<small>cơng trình bao che ít cũng được quan tâm bảo tri, thậm chi kinh phí cho cơng tác bảo.</small>

tr khơng có hoặc rit hạn chế. Tn tại này xây ra hẳu ht trên các Tinh vực như nhà ở,

<small>sơng trình thủy lợi, cơng trình cơng cơng, cơng tình gino thơng va hạ ting kỹ thuật</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>‘inh 1.2 Công trình nhà chung cư xuống cấp,</small>

<small>1.3. Vai trị và mục dich của cơng tác bao trì cơng trình xây dựng dân dụng.</small>

<small>1.3.1 Vai trồ của cơng tác bảo trì cơng trình</small>

“Cơng tác bảo tì CTXD giữ vai t quan trong trong vấn đề duy sự làm việc bình

<small>thường của cơng trình, đảm bảo an tồn qua q trình sử dụng và khai thác cơng trình.</small>

<small>Bảo tri cơng trình là tập hợp các cơng việc thực hiện sau khi cơng trình đã bản giao,</small>

dra vào sử dụng nhằm khai thác tối đa gid trị cơng trình.

<small>13.1.1 Vai tồ chủ yếu co cơng túc bảo tì</small>

hát huytối đa giả tị sử đụng của cơng trình.

Phát hiện và phịng ngừa các sy cổ để tránh cho cơng trình bị hồng;

<small>Dm bảo an tồn cơng trình trong quả tình sử dụng:</small>

<small>Giảm thiểu các sự cơ xây ra, gây tơn that lớn về chi phí quản lý, vận hảnh.</small>

‘Bim bảo công trinh hoạt động được thông suốt, không bi gián đoạn bởi các sự cổ dng <small>xây ra,</small>

1.3.1.2 Những thách thức đối với bảo trì

Những thách thức chủ yêu đối với công tác bảo tri bao gồm:

<small>~ Xác định giả pháp kỹ thật bảo tr sao cho phủ hợp nhất;</small>

<small>~ Xác định nguyên nhân, phân biệt các sự cổ hư hỏng;</small>

<small>- Dap ứng mọi sự ky vọng của các chủ thể cơng trình và của toàn xã hội;</small>

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>- Thực hiện hiệu quả nhất cơng tác bảo tì cơng tình xây dựng</small>

1.3.2 Mục đích, nhiệm vụ và các u cầu của cơng tác báo trì cơng tình xây đựng

<small>dan dung</small>

<small>1.3.2.1 Mục dich của cơng tác bảo tì cơng trình xây dựng</small>

Phát hiện sớm được các dấu hiệu của sự cố cơng trình do hư hong ở một chỉ it, bộ phận nào đó nhằm đảm bảo sự làm việc an tồn cho cơng trình.

<small>“Thơng qua việc kiểm tra, bảo tr, bảo dưỡng, chúng ta có cơ hội nhìn nhận lại toản bộ</small>

<small>hệ thống của cơng trình trong mơi trường làm việc thực tế, từ đỏ có thé điều chỉnh, bổ</small>

<small>sung những chỉ tiết, thiết bị có độ tin cậy tốt hom,</small>

<small>Với việc kiểm tra, bảo tri định kỷ, thường xuyên, giúp tăng cường hiệu quả vận bảnh.</small>

vi các thiết bị, cầu kiện thường xuyên được phân tích, đánh giá để loại bỏ được các sự

<small>cố khơng đáng có xÂy ra</small>

Dem lại hiệu qua sử dụng cơng trình tốt hơn do lựa chọn được các dich vụ bảo tri phù. hợp, Thực hiện bảo tì cơng tình là góp phần quan trong trong thực hiện chiến lược

<small>gin giữ và bảo tổn bắt động san</small>

<small>1.3.2.2 Nhiém vụ chủ yéu trong công tác bảo tỉ</small>

<small>Tỏfe điều tra, khảo sắt, đánh giá hiện trang các CTXD.</small>

“Theo doi, xác định nguyên nhân, mức độ hư hồng ác ci td, cấu kiện cơng tình

<small>Xác định mức độ, quy mơ sự có, lập quy trình xử lý cho từng sự cổ và chỉ phí để sửa</small>

chữa, khắc phục tương ứng.

"ĐỀ xuất chỉ phi, nguồn vốn để thực hiện côn việc bảo tr. Trong nội dung để xuất bảo

<small>trì phải thể hiện rõ các chỉ ếc, cầu kiện cần thiết phải bảo tr, iêu chuẳn sử dụng, các</small>

điều kiện phương thie tổ chức, dự độ thự hiện biện pháp dim bảo an tồn

<small>cho con người và máy móc thiết bj trong quá trình thực hiện bảo trì CTXD.</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>1.3.2.3 u dẫu chung trong cơng tác bảo trì CTXD</small>

~ Tit cả các CTXD sau khi đưa vào khu thúc, sử dụng phải <small>"hành quan lý, tổ chức,thực hiện bảo trì theo quy định.</small>

<small>~ Bảo tri CTXD phải được thực biện theo nội dung quy trình bảo tr, tiêu chuẩn kỳ</small>

<small>thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật va các quy định khác của pháp luật có liên quan.</small>

<small>~ Việc bảo trì CTXD phải được tiến hành theo kế hoạch được được duyệt và đột xuất</small>

<small>khi</small> vy cần thiết

<small>~ Khi thực hiện bảo tì phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, giải pháp th công</small>

<small>~ Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh mơi trưởng, an tồn trong sử</small>

dụng máy móc, thiết bị an tồn trong th cơng

~ Khi sữa chữa, bảo tri, bảo đưỡng cần đảm bảo an toàn cho cho người thi cơng, các

<small>trình lân cận, người sử dụng và các phương tiện vận hành trên cơng trình.</small>

<small>~ Lựa chọn các giải pháp thi công va thời gian thực hiện hợp lý nhằm hạn chế tối đa</small>

ảnh hướng của khói, bi, iổng ôn, chấn động... do mây mốc, xe cộ và các hitb tỉ

<small>công gây ra</small>

14. Thực trạng công tác bảo trì ở các nước trên thé giới và LAL Cơng tic bảo tì củu các nước trên thể giới:

<small>14.1.1 Khái lược quy định công ác bảo trên thé giới</small>

Ở các nước, bảo trì cơng trình xây dựng đã được hình thành và phát triển từ rất lâu. Mỗi một quốc gia đều có các quy định riéng về bảo tà CTXD, các quy định về bảo tì

<small>cơng trình ở các nước ln được hồn thiện và ngày càng đổi mới phhợp với tìnhhình phát triển kinh t- xã hội ở mỗi giai đoạn.</small>

<small>6 Úc, Canada, Mỹ các cơng trình xây dựng đều phải được bảo trì, bảo dưỡng, cơng tác"bảo tri cơng trình được thực hiện theo quy định sau khi đưa vào sử dụng và hướng dẫn</small>

<small>chỉ tết bởi Ủy ban Xây dựng từng Bang và có sự giám sát chặt chẽ của các đơn vị cóliên quan</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

6 Liên bang Nga, cơng tác bảo trì CTXD bất buộc áp dung và được quy định trong

<small>cquy trình vận hành, bảo tì, bảo dưỡng cơng trình.</small>

<small>6 Singapo, cơng tác bảo tì các cơng trình xây dựng được quy định trong Bộ Luật</small>

<small>tiêu chuẩn được thiết lập và quản lý, giám sát bởi Ủy ban tiêu chuẩn xây dựngSingapore.</small>

Đối với Nhật Bản và các nước châu Âu, công tác bảo tì cơng tình được quy định và hướng dẫn trong bộ Luật Xây dựng.

Tham chiếu ở các nước phát trign, đặc biệt tai London, Toronto, Hongkong

<small>Singapore, Thượng Hải, Tokyo, ... là những thành ph thuộc các quốc gia có ngảnh</small>

“quản lý bắt động sin được đánh gi cao v8 nh chuyên nghiệp và bai bản với quy nh cquản lý, vận hành và bảo tì theo tiêu chuẩn quốc tế. Luật pháp tại các quốc gia này

quy định rat rõ ràng vé các tiêu chí quản lý, dich vụ cung cắp cho từng loại hình bắt

<small>động sản riêng (chung cư, cao ốc văn phòng cho thu, cao ốc văn phịng tr sỡ...) với</small>

<small>nhiều cắp bảo trì khác nhau. Dưới đây là một số cơng trinh hành chính tai một số quốc:</small>

gia được dinh giá cao về công ác vận hành, bảo tỉ, bảo dưỡng như:

<small>Khánh thành vào năm 1965 tạ‘Toronto, Ontario, Canada</small>

<small>Thiết kế bởi kiến trú sư Phần LanBao gồm 2 tháp hình chữ nhật Mộtthấp cao 27 ting và một thấp cao 20</small>

ting. Từ tên cao toa thị chính này giống

<small>hư một con mắt khơng chap, ì vậy tịa</small>

này cơn có biệt danh là Con mat cia

<small>chỉnh phủ”‘Toronto,</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Tokyo, NhậtBin</small>

<small>Hong Kong</small>

<small>Mở cửa vào thing 7 năm 2002 taiSouthwark trên bờ phía nam của sơngThames gin Tower Bridge</small>

Tơa thi chính London cao 10 ting, có

<small>hình quả cầu</small>

‘ing trên cùng của tịa nhả là một

<small>phịng tiến lim được gọi là " Phòngch của London” là một sản được thiệt</small>

<small>eo phong cách mở</small>

<small>During đi bộ của ta nhà cho phép nhĩn</small>

thấy nội thất bên trong tòa nhà, điều đó.

<small>tượng trưng cho tính minh bạch.</small>

Tokyo City Hall là tòa nhà cao nhất ở

<small>Tokyo trong 15 năm (1991 - 2006)Tịa thị chính nằm ở khu thương mại</small>

sim tất Shinjuku

<small>Centre Government Complex</small>

Khu t hợp hành chính mới của Hồng

<small>Kơng được xây dụng từ đầu tháng2/2008 và hoàn thiện vào năm 201 1. Khutổ hợp được chia làm 3 khu chính là</small>

<small>- Khu văn phịng (gồm 2 tháp: 27 tang</small>

<small>và thấp 23 tang là trụ sở lâm việc củahầu hết các cơ quan hành chính của đặckhu Kinh tế Hồng Kơng (Văn phỏng cuaBộ trưởng Tài chính, Cục Giao thơngVan tải và Nhà ở, Cục Thực phẩm và Y$ Cục Phát triển Kinh tế và Thươngmại, Dịch vụ Tài chính và Kho bạc, BộNội vụ, Bộ Giáo dục, Cục An nình..)</small>

- Khu thấp ting (4 ting): văn phịng của Thị trưởng và các Lãnh đạo cao cấp.

- Khu hội đồng lập pháp 14 ting trong

<small>46 có 4 ting là hội trường lớn và 10 tang</small>

<small>văn phịng làm việc</small>

Hình 1.3 Một số cơng trình bảo trì tiêu biểu trên thể giới

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>1.4.1.2 Các hình thức bảo trì CTXD trên thé giới</small>

<small>Về cơ bản, các hình thúc bảo tì trên thé giới có thể được chin thành bai nhóm: bảotrì đột xuất và bảo tỉ theo kế hoạch. Căn cứ vào tỉnh hình thực tế sử dung cơng tỉnh</small>

mà đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình quyết định các hình thức bảo trì sao cho phù hợp, đảm bảo các yêu cầu vé an toàn, hiệu quả

<small>1.4.1.3 Nội dung bảo trì CTXD các nước trên thé giới</small>

"Để cơng tác bao tr được thực hiện một hiệu quả nhất, về cơ bản các nước trê th giới đều phải thực hiện tt các bước lập quy tinh bảo i, xây đưng ké hoạch bảo tì, xác

<small>định và ký kết hợp đồng với đơn vị bảo tn, tổ chức, quản lý, giám sát q trình bảotì</small>

<small>Hình thức báo trì cơng trình gồm có bảo tri theo kế hoạch và bao trì đột xuất</small>

~ Bảo trì theo kế hoạch bao gồm các nội dung

<small>+. Xây đựng kế hoạch bảo tri cho từng chỉ tết, dũng bệ thông va tổng thể công tinh</small>

<small>4+ Xúc định phương án kiểm tra, khảo sắt, giải pháp thục biện cho từng đổi tượng</small>

+ Thục hiện bảo tri bao dưỡng theo kể hoạch va phương ân đề

<small>+ Phântích, tổng hop sé liệu và đánh giá tỉnh trang của từng chỉ it hệ thống,</small>

+ Đề xuất và quyết định phương án sửa chữa, én hành sửa chữa, thay thé + Lap hi sơ bảo tì

+ Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp tiếp theo (nếu có).

<small>= Bảo tì đột uất bao gồm các nội dung như sau</small>

<small>Xác định vị trí, kiểm ta, đánh giá nh trạng của thiết bị, bộ phận công tinh</small>

“Xây dựng phương án sửa chữa và thay thé đối với các thiết bi, hệ thống bị hư hong, Đề xuất và quyết định phương án sửa chữa, én hành sửa chữa, thay thể

eet

Tong kết, đánh giá k

<small>1.4.1.4 Một số tan tại trong công tác quân lý bảo ri CTXD trên thế giải</small>

<small>“Trong những năm trở lại đây, chỉ phí bảo tr các cơng tình xây dựng tăng cao.việc quản lý bio tr dang trở thành mỗi quan tâm lớn của các chủ sử dụng công tinh</small>

thi hết các nước, chi phí bảo tì chim tối hơn 40% tổng doanh thu của nghành

<small>công nghiệp xây dựng. Nguyên nhân có thể là do cơng tác khảo sát, thiết kế chưa dam</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

bảo, chất lượng thi công côn han chế, công tác thực hiện bảo tỉ công trin chưa được

<small>quan tim đúng mức. Đồng thời do sự phúc tạp ngày càng tăng của các cơng trình, số</small>

lượng quy mô ngày cing lớn của các hệ thổng kỹ thuật ngày cảng phức tạp. nên

<small>"hông lường hét được các rủi ro xay ra trong q trình sử dung.</small>

<small>© các nước phát triển trên thé giới, bảo trì, bảo đường được xem là một trong những</small>

<small>khâu đặc biệt quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng, tăng cường tuổi thọ của cơng trình.cũng như giảm thiểu chỉ phí vận hành. Bảo trì cơng trình được quy định chặt che (hơng</small>

qua hệ thông các văn bản quy phạm pháp luật, các chỉ dẫn kỹ thuật, bắt buộc các chữ

<small>thể liên quan đến cơng trình có trách nhiệm bảo trì và cập nhật thường xuyên các</small>

hướng dẫn, quy định về bảo t công trình. Khi một sự cổ về cơng trình được phát hiện thì chủ sở hữu, người quản lý cơng tình phái khẩn trương sửa chữa, khắc phục và báo cáo kết quả sau khi xử lý với co quan có thắm quyền dé kiểm tra. Trong khi đó, ở một sé nước dang phát triển, khi nguồn kinh phí cịn hạn chế, công tắc bảo tr, bảo dưỡng

<small>chưa được thực hiện một cách nghiêm túc, điều đó đã gây tổn hại và mâu xuống cấp ở</small>

<small>các cơng trình xây dựng.</small>

<small>Céng việc bảo tri được thực hiện đầy đủ đối với tất cả các hạng mục của cơng trình</small>

như hệ thơng cấp nước, phòng cháy chữa cháy, thang máy, máy phát điện, điều hỏa,

<small>các thiét bị điện, các cầu kiện xây dựng ...Tuy nhiên, đơi khi do trình độ năng lực cịn</small>

hạn chế, người thực hiện bảo trì khơng am hiểu hết hệ thống kỹ thuật, dẫn đến một s sai sốt trong q tình bảo tri, mã khơng báo cáo lên cấp trên hoặc cc cơ quan cổ chức

<small>năng, dẫn đến nhiều sự cổ đãxẫy ra cực ky nghiêm trọng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>6 các nước phát triển, công tác bảo tri, bảo dưỡng, sửa chữa thường có các đơn vị</small>

<small>chuyên nghiệp thực hiện, do 46 lượng nhân lực quản lý vận hành các cơng tìnhthường khơng nhiều. Trong khi ở các nước dang phát triển, đặc biệt các công trình vốn</small>

nhà nước thường có bộ máy qn lý, vận hành. bảo tri cơng kềnh sây tổn kém chỉ phí

<small>nhưng hiệu quả khơng cao.</small>

<small>1.42. Thực trang cơng tác bảo tì CTXD ở Liệt Nam1.4.2.1 Những quy định vé công tác bảo trì CTXD ở nước ta</small>

<small>'Cơng tác bảo tri được xem là một trong những khâu đặc biệt quan trọng nhằm bảo đảmsự hoạt động bình thường va én định của cơng trình cũng như giảm thiểu chi phí vận</small>

hành. Trong thự tế, sự xuống cấp nhanh chống của một số công trinh xây dưng chủ

<small>vyếu do không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt cơác bảo trì</small>

6 nước ta, hiện những quy định về cơng tác bảo trì cơng trình được quy định ngày

<small>cảng chặt chẽ trong Luật Xây dựng, các Thông tư, Nghị định cũng như trong hệ thống</small>

các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn xây dưng, yêu cầu chủ sở hữu (hoặc người

<small>sử dụng công trình) có trách nhiệm thực hiện bảo trì cơng trình, tuân thủ các quy định,</small>

<small>hướng dẫn của pháp luật và kỹ thuật cách thức bảo tỉ công tinh</small>

[Nam 1994, ồn đầu tiên kh ti Nghị định số 177-CP của Chính phủ vi

<small>Điều lệ Quản lý Đầu tư và Xây đụng có nếu: “Sau khi nhận bản10 cơng trình, Chủ</small>

đầu tư có trách nhiệm khai thác, sử dụng năng lực cơng trình, đồng bộ hố tổ chức sản xuất, kinh doanh, dich vụ hoàn thiện tổ chức và phương pháp quản lý, nhằm phát huy đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đề ra trong dự án”. Đây được xem như là nội

<small>dụng, yêu cầu người chủ sở hữu cơng trình phải thực hiện cơng tác bảo tr trong quảtrình khai thác, sử dung cơng trình</small>

Đến năm 1999, Nghị định số 52/1999/NĐ-CP của Chính phủ ban hình, trong đó, lẫn dầu tiên cụm từ "bảo ti cơng trình” được nêu rõ trong văn bản quy phạm pháp luật, mà cụ thể à tại Điễu 53 của Nghị định số 52/1999/NĐ-CP có đoạn nêu: "Chỗ đầu tr

<small>hoặc tổ chức được giao quan lý sử dụng cơng trinh có trách nhiệm thực hiện bảo tìcơng trình”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Đến nay. các quy dinh về bảo tỉ công trinh được thể hiện rõ trong Nghĩ định

<small>46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quan lý chất lượng và bảo tỉ cơitrình xây đựng, và các Thông tw 20/2016/TT-BXD ngày 26 thẳng 10 năm 2016 của Bộ</small>

xây dựng Quy định chỉ iết một số nội dung v8 quản lý chất lượng và bio t cơng tình

xây đựng, Thơng tư 03/2017/TI <small>-BXD ngày 16 thing 3 năm 2017 của Bộ xây dựng</small>

“Quy định về chỉ phí bảo tri cơng trình xây dựng, Thơng tr số 04/2019/TT-BXD ngày

<small>16 hơng § năm 2019 của Bộ Xây dụng về vig sta độ, bổ sung một sổ nội dụng của</small>

<small>16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định chỉ ti</small>

<small>“quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng. Trên co sở các van bản hướng din</small>

‘Thong tư số

của cấp trên, UBND các tinh, các chủ đầu tư cũng có các quy định, hướng din chỉ tiết

<small>về bảo trì cơng trình xây dựng phủ hợp với từng địa phương.</small>

<small>1.4.2.2 Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng hiện nay ở Việt Nam</small>

<small>Người quản lý sử dụng hay chủ sở hữu cơng trình phải tổ chức việc kiếm tra, bảo tri,bảo dưỡng và sửa chữa công trinh theo quy tình bảo tr cơng trình, các chỉ dẫn kỹthuật nếu đủ điều kiện năng lực (thông qua việc sử dụng bộ máy s</small> <sub>1g có của mình)</sub>

hoặc th đơn vị có đủ điều kiện năng lực thực hiện một phin hoặc tồn bộ cơng việc

<small>bảo trì</small>

Cong tác bảo trì cơng trình được thực hiện theo kế hoạch báo trì định kỳ hằng năm hoặc đột xuất và cúc chỉ dẫn trong quy trình bảo tr cơng tình xây dụng được đuyệt

<small>'Cơng trình sau khi đưa vào khai thác, sử dụng phải tiền hành kiểm tra thường xuyên,</small>

<small>định kỹ và đột xnhằm phát hiện kịp thời e: c sự cổ, những hư hỏng của cơng trình,lâm cơ sở cho việc bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Hình 1.5 Biolường ống nước phịng cháySửa chữa cơng trình bao gồm:</small>

~ Sửa chữa đột xuất cơng trình được tiến hành khi một chỉ tiết, bộ phận hay cơng trình. bị sự cổ hư hing đột xuất dưới các tác động đột xuất mã ta không lường trước được hoặc sự xuống cắp đột ngột của một bộ phận cơng tình, cơng trinh ảnh hưởng đến an

<small>tồn cơng trình.</small>

<small>= Sửa chữa định kỳ cơng trình là việc sửa chữa hoặc thay thé các chỉ tiết, thiết bị, bộ</small>

phận cơng trình bị hư hỏng, định kỳ được thực hiện theo quy định của nhà sản xuất và

<small>cquy định của quy trình bảo trì cơng trình;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Đối với những cơng tỉnh có nhiều chủ thể quản lý, sử dựng thi ngồi việc phải thực

<small>hiện việ bảo trì phần cơng trì Ih thuộc sở hữu ring, cơn phải có sự phối họp, thống</small>

nhất bảo tì cả phần cơng tình thuộc sở hữu chung để đảm bảo tt cả cơng trình được

<small>bảo tr đồng bộ.</small>

<small>1.4.2.3 Viin đề ton tại trong côi</small>

<small>ở Việt Nam</small>

ing tác qQuan lý chất lượng bảo trì cơng trình xảy dưng.

<small>Hiện nay, ở nước ta nhiều cơng trình xây dựng khơng tiễn hành bảo tì hoặc bảo tr</small>

<small>khơng thường xun kim giảm tuổi tho cơng trình.</small>

<small>Nguyễn nhân của tỉnh trang do phần lớn là do các cơng tình xây dựng sau khi bànkinh phí</small>

<small>thành lập được đội ngủ quản lý, vận hành và bảo ti chuyên nghiệp, chưa đáp ứng</small>

giao đưa vào sử dung thi tực hiện bảo trì: đơn vị quản lý, sử dung chưa được các yêu cầu của cơng việc, dẫn đến cơng việc bảo trì tịa không được thực hiện thường xuyên. nhiều sự cỗ hư hỏng đã xây ra, gây thiệt hại lớn vỀ người v tả sản ‘Cac chế tai quản lý, xử lý trách nhiệm trong việc thực hiện bảo tri chưa đủ mạnh, tinh rin de còn thấp, dẫn đến nhiều chủ sử hưu cơng tỉnh cịn lơ là, thực hiện mang tinh

<small>đối phó,</small>

Hg thống văn bản quy định về bảo tì côn mang tinh chung chung, chưa cụ th, chưa chat chế, cịn có sự chẳng chéo và thiếu sự phối hợp trong thực hiện quản lý chất

<small>lượng bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

KET LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương | te giả đã cập đến những nội dung chủ yếu như sau:

<small>+ Tổng quan chung về công tác bảo trì cơng trình xây dựng dân dụng.</small>

<small>4+ Đánh giá chung về cơng tác bảo tì cơng trình xây dụng dân dụng ở Việt Nam</small>

<small>+ Vai trị và mục đích của cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng dân dụng.</small>

+ Thue rạng công tc bảo tr ở các nước rên thể giới và ở Việt Nam.

Qua phân ích một số nguyên nhân, tổn tại ảnh hưởng đến công tác bảo tr cơng trình xây ding có thé nhận thấy công tác bảo t ở nước ta chưa được thực hign đồng bộ và

<small>thông nhất, chất lượng nhân lực của đơn v thực hign công tác bảo ĩ chưa dip ứngu, thì</small>

ye cán bộ có kinh nghiệm quản lý, đặc biệt thiểu thợ tay nghề giỏi. Việc

<small>kiểm tra, giám sát cơng tác bảo tri cịn sơ sài</small>

6 chương 2, tác giả sẽ đưa ra các cơ sở pháp lý, các yêu cẫu kỹ thuật và các nhân tổ ảnh hưởng đến chit lượng công tác bảo tri công tinh xây dựng. Từ những cơ sở đã

<small>phân tích trong chương 1, tác giá có cái nhìn tổng quan về mặt lý thuyết, tạo cơ sở cho</small>

<small>những nội dung nghiên cứu tiếp theo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

CHƯƠNG 2 (CO SỞ PHÁP LÝ VA KHOA HỌC VE CƠNG TAC. BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

2.1. Các quy định về công tác bio trì cơng trình sây dựng dân dụng.

<small>-21.1 Hệ thẳng các văn bản pháp luật liên quan công tác bảo tì</small>

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/0/2014 của Quốc hội, quy định nội dong về

<small>xây dựng cơng trình, quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng, vỀ quyền và nghĩa vụ</small>

của chủ đầu tứ, nhà thấu tư vẫn và người quyết định đầu tr; quy định vé khảo sit xây

<small>amg va thiết kế xây dựng; xây dựng công tình: về điều kiện năng lực hoạt động xây</small>

“dựng; trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng của các cơ quan Nhà nước,

<small>Luật số 60/2030/QH14 ngày 17162020 của Quốc hội sửa đổ, bổ sung một số điễu của</small>

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính pha về quan lý dự án dau tư

<small>xây đựng cơng trình. Nghị định quy định các nội dung về lập, thim định, phê duyệt dự</small>

<small>ấn, hình thức tổ chức quản lý thục hiện dự án và tổ chức QLDA đầu tư xây dựng.</small>

Nahi định số 46/2015/ND-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng

<small>va bảo trì cơng trình xây dựng. Nghị định quy định các nội dung về bảo tri cơng trình.</small>

xây dụng, về sự cổ cơng tình xây dụng. quản lý nhà nước vé chit lượng công trinh

<small>xây dựng</small>

‘Thong tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/102016 của Bộ Xây dụng về

<small>chỉ tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, thơng tưie Quy định</small>

<small>có hiệu lực từ ngày 15/12/2016,</small>

“Thơng tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 Quy định vé chỉ phi bảo trì cơng tỉnh

<small>xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành và có hiệu lực ngày 01/05/2011.</small>

“Thơng tự số 04/2019/TT-BXD ngày 1642019 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội

<small>dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trường Bộ Xây dựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>cquy định chỉ tết một số nội dung về quản lý c</small> ft lượng vả bảo tri cơng trình xây dựng

<small>do Bộ Xây dựng ban hành và có hiệu lực ngày 01/09/2019.</small>

2.L2 Q trình phải tiễn các Nghị định về bảo trì cơng trình xây dựng

“Trước năm 1999, các công việc liên quan đến báo tri cơng trình xây dựng chỉ được đề cập đến trong giai đoạn vận hành sử dụng cơng tình. Lin đầu tiên khi ại Điều 41 của Nghị định số 177-CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ “Vé việc ban hành Điều lệ Quản. lý Đầu tư và Xây đơng” có nêu "Sau ki nhận bản giao cơng nh, Chủ đầu t có tích

<small>nhiệm khai thác, sử dụng năng lực cơng trình, đồng bộ hố tổ chức sản xuất, kinh</small>

doanh, dich vụ: hoàn thiện tổ chức và phương phấp quản lý, nhằm phát huy diy di các chỉ tiêu ảnh tế kỹ thuật đề ra trong dự án", Đây được hiễu như là nội dung, yêu cầu

<small>người chủ sở hữu cơng trình phải thực hiện cơng tác bảo trì trong q trình khai thác,</small>

<small>sử dụng cơng trình</small>

Đến Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. iệc ban hành. Quy chế Quin lý Đầu tw và xây đựng, lần đầu tên cụm từ "bảo trĩ công tinh” được

<small>nêu rõ tong văn bản OPPL, cụ thé là tại Khoản 2 Điều 53 của Nghị định số52/1999/NĐ-CP: “</small> Tủ đầu tu hoặc tổ chức được giao quản lý sử dụng cơng trình có

<small>trách nhiệm thực hiện bảo tri cơng trình”</small>

Nha nước đã ban hành những văn bản pháp lý đưa ra các quy định bắt buộc chủ sở hữu. hải quan tâm thực hia những công việc để đảm bảo CLCT mà chính nó có mỗi liên

quan trực tiếp đến sức khỏe và sự an toản của con người đang được hưởng lợi từ các

<small>Đến năm 2004, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quan lý chất lượng cơng trình xây</small>

dựng được ban hành tại Chương VII đề cập về công tác bảo tri cơng trình xây dung đây là sự khởi đầu cơ sở pháp lý để thực thi công tác bảo tì đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng. Đễn năm 2010, Chính phủ ban hành mới một Nghị inh riêng để tập chung cho cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng đó là Nghị định số

<small>114/2010/NĐ.về bảo trì cơng trình xây dựng. Nghị định này có 6 Chương với 28</small>

Điều, hiệu lực thi hành từ ngày 20 thing 01 năm 2011 và bãi bổ Chương VII về công

<small>tắc bảo t công tinh xây dựng của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngàyl6 thang 12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

năm 2004 về quản ý chất lượng cơng trình xây dưng. qua một thi gian triển khai thực

<small>hiện đến năm 2015 Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chit</small>

lượng và bảo tì cơng tỉnh xây dựng. Nghị định này thay thể Nghị định số

<small>114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 v8 bảo t công trnh xây dựng:</small>

Nghị định nay quy định thêm nội dung về bảo tri cơng trình xây dựng (tại các Điều từ.

<small>37 đến 43). Trình tự thực hiện bao tri cơng trình xây dựng gồm: Lập và phê duyệt quy.trình bảo trì cơng trình xâydựng. Lập kế hoạch va dự tốn kinh phí bảo trì cơng trìnhy dựng. Thực hibảo trì và quản lý chất lượng cơng việc bảo ti. Đánh gi an tồn</small>

chịu lục và an tồn vận hành cơng ảnh. Lập và quản lý hỗ sơ bảo tì cơng trình xây

2.1.3 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về việc quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình.

<small>_xây dựng ~ một cơ so pháp I quan trọng trong cơng tác bảo trì cơng trình:</small>

xây dựng.

Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chỉnh phủ về Quản lý chất lượng và

<small>bảo trì cơng trình xây dựng, thay thể Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 về</small>

<small>bảo tì cơng rình xây dựng và Nghĩ định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lýchit lượng cơng tình xây đựng trừ các nội dung li</small>

tây dựng trong Nghị định 15/2013/NĐ-CP vẫn giữ lại;

<small>quan đến thẩm tra thiết kế của cơ</small>

“quan quản lý nhà nước.

<small>"Nghị định mới bao gdm 57 Điều, chương và 02 Phụ lục (so với 8 Chương. 48 Điều</small>

và 01 Phụ lục của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP) gồm: Quy định chung, quản lý chất lượng khảo sát, quản lý chất lượng thiết kể, qui lý chất lượng thi cơng xây đựng. bảo

<small>trì cơng trình xây dựng (bổ sung do Nghị định này thay thế Nghị định số</small>

114/2010/NĐ-CP ngiy 06/12/2010 của Chính phủ về bảo tì cơng trình xây dựng), sự

<small>số cơng tình xây dựng, quản lý nhà nước vé chất lượng công tỉnh xây đựng và điều</small>

<small>khoản thi hành;</small>

<small>“rên cơ sở căn cứ các nội dung Luật Xây dựng 2014 và kết qua tổng kết quả tinh thực</small>

<small>hiện Nghị định 15/2013/NĐ-CP, về co bản Nghị định này kế thừa các nội dung wu Vit</small>

ccủa Nghị định 15/2013/NĐ-CP, ba sung các nội dung hướng dẫn về bio trì cơng trình

<small>xây dựng hiện nay đang quy định tại Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của</small>

“Chính phủ về bảo công tinh xây đựng vào Nghị định này. Đồng thời, Nghị định

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

‘cn bổ sung các nội dung còn hạn chế,

<small>én trong Nghị định </small>

15/2013/NB-tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/ND-CP đã đi vào cuộc sống và vin hành tốt để giảm

<small>Jc quy định mới cin quản lý nhưng chưa được</small>

<small>sắc nội dung hướng dẫn trong các Thông tu, nhằm tăng cường tỉnh én định của hệ</small>

thống pháp luật,

<small>“Từ các nội dung nêu trên, Nghị định này được soạn thảo theo trin tự công việc từ giả</small>

<small>đoạn khảo sát, thiết ké, thi công đến bảo trì cơng trình xâydựng. Quy định trách nhiệm</small>

<small>của tùng chủ thé tham gia hoạt động xây dựng cơng trình trong từng giai đoạn. Sự thay</small>

đổi của Nghị định này phủ hợp hơn với thực tế và giúp các chủ thể nắm bắt ngay các

“quy định về quan lý chất lượng cơng nh xây dựng trong tồn bộ quả tình hoạt động

đầu tr ây dụng;

Nhằm mục đích đưa ra cách tiếp cận một cách chặt chẽ, nghiêm túc và có hệ thơng vấn. 48 bảo ti. Nghị định đã nh

sử dung cơng trình và hệ thơng kỹ thuật theo đúng thiết kế, Nội dung Nghị định nêu, mạnh cho được lợi thể kinh tế và tiện nghỉ khai thác

<small>lên các vin đề cơ bản như:</small>

<small>~ Mọi CTXD phải được bảo trì:</small>

<small>~ Bảo trì phải theo quy định:</small>

<small>- Quy trình bảolo đơn vị thiết kế lập và phải bàn giao cho chủ đầu tư cùng với hd</small>

sơ thiết kế, Nhà thầu cung cấp thiết bị bản giao cho chủ đầu tư quy trình bảo trì đối với thiết bị đo mình cung cấp trước khỉ ip đặt vào cơng trình

<small>~ Xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan tới cơng tác bảo trì;</small>

- Cách thức tổ chức thực hiện bảo tri cơng trình và vai trị cơng tác kiểm định chit

<small>lượng phục vụ công tắc bảo tris</small>

<small>~ Quy định về chỉ phí bảo tr: gguồn vốn va trách nhiệm chỉ trả:</small>

~ Quy định vỀ nha nước đối với công tác bảo tỉ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Song bảo trì như thể nào chúng ta cần cổ các TCKT để hướng dẫn cách thức, quy trình

<small>bảo trì. Đây là nhiệm vụ khơng hé đễ dàng vì các tiêu chuẩn như vậy ở nước ta chưa</small>

6 hoặc có nhưng chưa hồn chỉnh, chưa đồng nhấ

<small>2.2 Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng dan dụng221 Trành tự thực hiện báo tì cơng trình xây dong</small>

<small>Bước 1: Lập và phê đuyệt quy tinh bảo ti cơng trình xây dung.</small>

<small>Bước 2: Lập kế hoạch và dự tốn kinh phí bảo trì cơng trình xây dựng</small>

<small>Bước 3: Thực hiện bảo tì và QLCL cơng việc bảo trì</small>

<small>Bước 4: Đánh giả an tồn chịu lực và an tồn vận hành cơng trình</small>

Bước 5: Lập và quản lý hỗ sơ bảo tì cơng trình xây dựng 2.2.2. Kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng.

“Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng tình lập kế hoạch bảo t cơng tình xây ‘dmg hằng năm trên cơ sở hiện trang cơng trình và quy trình bảo trì đã được phê duyệt

<small>"Nội dung chính của kế hoạch bảo trì cơng trình xây dựng bao gồm:~ Tên công việc thị hiện</small>

~ Thời gian thực hiện: bao gồm phương thức thực hiện và chỉ ph hye hiện,

<small>“Trong quá trình thực hiện kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.Cha sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình sẽ quyết định việc sửa đổi, bỗ sung</small>

kế hoạch bảo tì cơng ình xây dụng,

<small>2.2.3 Thực hiện bảo trì cơng trình xây dựng</small>

<small>Chi sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sửa“chữa và bảo đường cơng trình theo quy tình bảo trì đã được phê đuyệtI5]</small>

<small>“Tiến hành kiểm tra cơng trình thường xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm phát biện kip</small>

thời các dẫu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của cơng trình, kiểm tra những thiết bị tip đặt vào cơng trình làm co sở cho vige bảo dưỡng cơng tinh

<small>30</small>

</div>

×