Đồ án tốt nghiệp -1- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN ĐỘNG LỰC TÀU THUYỀN
eOf
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đồ án:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THI CƠNG VÀ SỬA
CHỮA HỆ ĐƯỜNG ỐNG CỦA TÀU THỦY TẠI CÁC NHÀ
MÁY ĐĨNG TÀU Ở SÀI GỊN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC NÀY
Ngành : CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC TÀU THUYỀN
Mã ngành : 18.06.10
Mã ĐATN : 2/ ĐTTN/ 43 CKDL
GVHD : Th.s GVC MAI SƠN HẢI
SVTH : NGUYỄN VŨ HƯNG
Lớp : 43DLTT - SG
Nha Trang – 06/2006
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -2- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NHÀ MÁY
ĐÓNG TÀU Ở SÀI GÒN.
1.1. Xí nghiệp liên hợp BASON ……………………………………1
1.1.1. Thông tin chi tiết… ……………………………… 1
1.1.2. Các xưởng chính của Xí Nghiệp……………………….1
1.1.3. Xuởng ống …………………………………………… 2
1.1.4. Các dịch vụ khác……………………………………….2
1.2. Công ty Công nghiệp tàu thủy Sài Gòn .……………………… 3
1.2.1. Lịch sử phát triển của công ty …………………………3
1.2.2. Cơ sở vật chất và mặt bằng phân xưởng……………….3
1.2.3. Chất lượng thi công của công ty ………………………6
1.3. Nhà máy đóng tàu X51 …………………………………………7
CHƯƠNG II: CÁC MÁY MÓC CHUYÊN DÙNG TRONG
THI CÔNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG.
2.1. Máy uốn ống……………………………………………………10
2.1.1. Máy uốn ống CTΓ-45PД ……………………………10
2.1.2. Máy uốn ống thủy lực RAPID D/M …………………11
2.1.3. Máy uốn ống điều khiển NC W27NC-168´20 .………12
2.2. Máy vát mép ống supermaxi 12 …… …………………………14
2.3. Máy cắt ống .……………………………………………………14
2.3.1. Máy cắt ống auto picle-S ….…………………………14
2.3.2. Máy cắt ống picle-1 ………………………………… 15
2.4. Máy hàn ống …………………………………………………16
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -3- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
2.4.1. Máy hàn YC – 300……………………………………16
2.4.2. Máy hàn Buffalo 400DC ……………………………16
2.5. Nhận xét hiện trạng náy móc tại các
nhà máy đóng tàu Sài Gòn ………………………………………….17
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC THI CÔNG HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG TẠI NHÀ MÁY.
3.1. Một số quy định chung…………………………………………18
3.1.1. Quy phạm áp dụng ……………………………………18
3.1.2. Phân loại ống …………………………… ………… 18
3.1.3. Vật liệu ……………………………………………….19
3.1.4. Đường ống ……………………………………………19
3.2. Công nghệ gia công, lắp ráp đường ống ……………………….20
3.2.1. Các phương pháp nối ống …………………………….20
3.2.2. Giá đỡ đường ống …………………………………….31
3.2.3. Một số vấn đề khác ………………………………… 35
3.2.4. Các chú ý trong lắp đặt đường ống ………………… 37
3.2.5. Vật liệu cách nhiệt cho đường ống ………………… 44
3.3. Quy trình công nghệ gia công, lắp ráp hệ thống
đường ống tại nhà máy …………………………………………… 45
3.3.1. Tiếp nhận …………………………………………… 47
3.3.2. Gia công cơ khí ……………………………………….47
3.3.3. Lắp đặt thiết bị ……………………………………… 47
3.3.4. Gia công ống ………………………………………….48
3.3.5. Làm sạch và bảo quản ống ……………………… 62
(trước khi lắp ráp xuống tàu).
3.3.6. Đánh dấu (ghi ký hiệu ống) ………………………… 64
3.3.7. Lắp ráp ống tại tàu ……………………………………64
3.3.8. Kiểm tra - thử nghiệm đường ống (thử áp lực) ……….68
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -4- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
3.3.9. Sơn màu đường ống ………………………………… 70
3.3.10. Nghiệm thu và bàn giao ……………………………71
3.4. Công tác thi công hệ thống dầu đốt phục vụ tàu H-213 SC
6.500 DWT ở Công ty Công nghiệp Tàu thủy Sài Gòn …………….72
3.5. Nhận xét công tác thi công đóng mới hệ thống đường ống
tại các nhà máy đóng tàu Sài Gòn ……………………………… 75
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC SỬA CHỮA HỆ THỐNG
ĐƯỜNG ỐNG TẠI NHÀ MÁY.
4.1. Quan hệ hợp tác giữa chủ tàu và nhà máy trong sửa chữa .……77
4.2. Quy trình công nghệ sửa chữa hệ thống đường ống tàu thủy 77
4.3. Quy trình sửa chữa hệ thống hút khô - dằn khu vực hầm máy
tàu H119 - 450 DWT tại nhà máy đóng tàu X51 …………………79
4.3.1. Quy trình công nghệ tháo hệ thống hút khô - dằn
khu vực hầm máy tàu H119 – 450 DWT……………………80
4.3.2. Sửa chữa khuyết tật của ống sửa chữa ……………… 85
4.3.3. Sửa chữa thay ống mới …………………………… 93
4.3.4. Quy trình công nghệ lắp hệ thống hút khô - dằn
khu vực hầm máy tàu H119 – 450 DWT………………… 98
4.4. Nhận xét công tác sửa chữa hệ thống đường ống tại
các nhà máy đóng tàu Sài Gòn ……………………………………103
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN.
5.1. Kết luận ………………………………………………………104
5.2. Đề xuất ý kiến ……………………………………………… 105
MỤC LỤC……………………………………………………………… 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………110
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -5- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. HUYNDAI mipo dockyard co., LTD.
TRAINING COURSE ON PIPING WORK FOR HVS PERSONNEL.
2. HUYNDAI – VINASHIN shipyard co., LTD.
MACHINERY WORK STANDARD.
3. Thạc sĩ Nguyễn Đình Long.
TRANG BỊ ĐỘNG LỰC.
Trường Đại Học Thủy Sản (Lưu hành nội bộ - 1994).
4. Phạm Hồng Quân - Lớp 40DLTT.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP “Tìm hiểu quy trình sửa chữa hệ thống ống
tại Nhà máy tàu biển HUYNDAI – VINASHIN”.
5. Hồ sơ dự thầu đóng mới tàu kéo cứu hộ TKCH-2000-02.
KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO CÔNG NGHỆ: QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẮP
RÁP HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG.
Cục kỹ thuật Hải Quân, Nhà máy X51.
6. QUY TRÌNH GIA CÔNG, LẮP RÁP, THỬ NGHIỆM VÀ BẢO QUẢN
CÁC HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG TRÊN TÀU.
Công ty Công nghiệp Tàu thủy Sài Gòn.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -6- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
1.1. XÍ NGHIỆP LIÊN HỢP BASON:
Xí nghiệp liên hợp Ba Son trụ sở đặt tại số 02 Tôn Đức Thắng, Phường Bến
Nghé, Quận I, Thành Phố Hồ Chí Minh.
1.1.1. Thông tin chi tiết:
- Xí nghiệp liên hợp (XNLH) Ba Son là một trong những xưởng sửa chữa
tàu lớn và lâu đời nhất tại Việt Nam. Xí nghiệp có hơn 142 năm kinh nghiệm trong
việc sửa chữa và đóng tàu.
- XNLH Ba Son chuyên sửa chữa và đóng tàu, gia công sắt thép cũng như
các dịch vụ vận chuyển và kỹ thuật. XNLH có 11 xí nghiệp và công ty thành viên
luôn đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng trong việc sửa chữa vỏ tàu, thay tôn đáy,
sửa chữa các loại máy, hệ thống ống, hệ thống điện, các loại thiết bị hàng hải và các
loại dịch vụ khác.
- XNLH Ba Son đang thực hiện đóng mới các tàu có trọng tải 6.500 DWT
cho khách hàng. Trong kế hoạch tương lai XNLH Ba Son có khả năng đóng mới tàu
lớn đến 70.000 DWT và sửa chữa trên đốc tàu có trọng tải lớn đến 15.000 DWT.
²
Ngành nghề kinh doanh:
- Đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
- Sửa chữa giàn khoan, phương tiện nổi, thiết bị nâng hạ.
- Thiết kế chế tạo nồi hơi.
- Thiết kế gia công kết cấu thép.
- Thiết kế chế tạo cẩu trục.
- Phá dỡ tàu biển.
²
Công nghệ chủ yếu áp dụng tại doanh nghiệp:
- Công nghệ đóng tàu của CHLB Nga và quốc tế.
- Đóng mới và sửa chữa tàu theo yêu cầu của Đăng kiểm Việt Nam và quốc
tế.
1.1.2. Các xưởng chính của Xí Nghiệp:
1. Xưởng Vỏ Tàu. 4. Xưởng Động Cơ.
2. Xưởng Cơ Khí. 5. Xưởng Ụ Đốc.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -7- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
3. Xưởng Ống. 6. Xưởng Điện - Điện Tử.
Các thiết bị chính của xí nghiệp:
- Xưởng vỏ tàu: máy cuốn tole dày 16mm, ép thủy lực 400 tấn, máy cắt tole
phẳng và thép hình, máy nhấn tole, máy hàn - cắt tự động, máy cắt tự động bằng
plasma tole dày tới 60 mm, dây truyền xử lý bề mặt thép tấm tự động v.v…
- Xưởng cơ khí: máy tiện (đường kính 1m, dài 12m), máy bào, máy doa,
máy khoan, máy phay vạn năng, máy mài trục v.v…
- Xưởng điện - điện tử: lò sấy điện, máy quấn dây, bể nhúng vecni…
1.1.3. Xuởng ống:
- Sửa chữa các loại ống, van, bình ngưng, sinh hàn, nồi hơi v.v…
- Gia công lắp ráp nồi hơi, bình chịu áp lực cao có dung tích đến 5.000m³, hệ
thống ống dẫn máy điều hòa không khí v.v…
Thiết bị: máy uốn ống có đường kính tới 275mm, máy cắt ống, máy ren, máy
hàn argon, máy hàn điện.
Hình 1-1: Xưởng ống.
1.1.4. Các dịch vụ khác:
- Làm luận chứng kinh tế kỹ thuật, thiết kế và các dịch vụ liên quan đáp ứng
sự phát triển nền công nghiệp của đất nước.
- Xuất - nhập khẩu vật tư, các thiết bị chuyên dùng cho công nghiệp sửa
chữa, đóng tàu và các lĩnh vực khác.
- Vận chuyển và cần cẩu, cấp khí nén, điện, nước ngọt, kiểm tra độ cháy nổ
các hầm tàu.
- Đúc gang thép và hợp kim đồng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -8- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Chế biến gỗ, trang trí nội thất trên tàu.
- Dịch vụ nhà khách thủy thủ trên 100 chỗ đầy đủ tiện nghi có phục vụ các
món ăn Âu - Á.
1.2. CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY SÀI GÒN:
1.2.1. Lịch sử phát triển của công ty:
- Những năm trước giải phóng, đất nước ta tràn ngập bom đạn Mỹ. Tổ quốc
bị chia cắt thành hai miền Nam-Bắc, nhân dân đói khổ vì chiến tranh, nền kinh tế bị
kiệt quệ. Tuy nhiên, Công ty Công nghiệp Tàu thủy Sài Gòn vẫn tồn tại và từng
bước vươn lên. Sau năm 1975, công ty đã xây dựng được hai cơ sở nhưng do thời
kỳ bao cấp đã ảnh hưởng rất nặng nề đến tình trạng phát triển của công ty.
- Vượt qua thời kỳ đen tối, với chính sách mở cửa giúp công ty huy động
vốn ngân sách nhà nước và vốn trợ giúp của các nước anh em, cộng với tâm huyết
của các ban lãnh đạo công ty và được du học từ nước Nga, các nước Xã Hội Chủ
Nghĩa khác, đã đưa công ty tiến nhanh theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật và
có tầm cỡ ngang bằng với các nước trong khu vực.
1.2.2. Cơ sở vật chất và mặt bằng phân xưởng:
1. Mặt bằng phân xưởng:
² Hiện nay công ty có hai cơ sở chính:
- Cơ sở I: Số 1027 Đường Phạm Thế Hiển, Phường 5, Quận 08, Thành Phố
Hồ Chí Minh. Với diện tích cơ sở 32.153 m
2
- Cơ sở II: 10E Bùi Văn Ba, Phường Tân Thuận Đông, Quận 07, Thành Phố
Hồ Chí Minh. Với diện tích cơ sở 105.036 m
2
² Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
- Đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận tải tàu thủy, thiết bị và cấu kiện
nổi trên biển.
- Thiết kế tàu hàng tới 1000 Dwt, thiết kế phục hồi hoán cải phương tiện nổi
và tàu hàng tới 2500 Dwt.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư thiết bị hàng hóa.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -9- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Phá dỡ tàu cũ v v…
2. Cơ sở vật chất:
² Cơ sở I:
- Diện tích đất và diện tích xây dựng.
+ Diện tích đất: 32.153 m
2
+ Diện tích xây dựng: 4.146 m
2
- Ụ khô: 5 Ụ
Thứ 1: 50m x 14m x 4m
Thứ 2: 30m x 14m x 4m
Thứ 3: 28m x 10m x 3m
Thứ 4: 30m x 14m x 4m
Thứ 5: 30m x 14m x 4m
- Triền: 4 triền
Triền 1: 40m x 4m
Triền 2: 45m x 4m
Triền 3: 45m x 3m
Triền 4: 50m x 3m
- Thi công xây dựng các công trình.
+ Thiết kế và thi công văn phòng công ty.
+ Thi công đà tàu 10.000 DWT.
+ Thi công móng cẩu MKZ 3000.
+ Thi công nhà xưởng tổng hợp.
+ Ụ khô kích thước 180m x 30m x 8.1m.
² Cơ sở II:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -10- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Diện tích đất và diện tích xây dựng:
+ Diện tích đất: 105.036 m
2
+ Diện tích xây dựng: 7.116 m
2
- Cầu tàu: 10.000 DWT
+ Thông số: 123m x 20.8m x 13.8m
- Bến phao: 4 Bến phao
+ TB 1: 15.000 DWT
+ TB 2: 15.000 DWT
+ TB 3: 25.000 DWT
+ TB 4: 30.000 DWT
- Máy móc thiết bị:
+ Cẩu MKZ_3000 sức nâng 300 tấn.
+ Tổng cộng 8 cần cẩu từ 5 tấn đến 100 tấn.
+ Máy tiện các loại từ 1m đến 8m. Máy tiện đứng đường kính 3200
mm, máy phay, máy mài, máy bào, máy khoan.
+ Máy cắt plasma, máy cắt CNC, máy cắt tole dày đến 24mm, máy
lốc tole, máy uốn ống, máy vát mép.
+ Máy móc thiết bị khác: Máy nén khí, máy bơm v.v
- Thiết bị nâng:
+ Cẩu MKZ_3000 sức nâng 300 tấn
+ Cẩu di động sức nâng trên 100 tấn: 02 chiếc
+ Cẩu di động sức nâng dưới 100 tấn: 06 chiếc
+ Cẩu chân đế sức nâng 800 Tấn: 01 chiếc…v.v
- Thiết bị gia công cơ khí.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -11- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
+ Máy tiện băng dài 8m: 01 chiếc
+ Máy tiện đứng đường kính đến 3.200 mm: 01 chiếc
+ Máy khoan đường kính 80 mm: 05 chiếc
+ Máy đập thủy lực: 02 chiếc
+ Máy cuốn tôn: 2 chiếc v.v
- Thiết bị vận chuyển:
+ Xe vận chuyển phân tổng đoạn (100 tấn)
+ Tàu tải trọng đến 350 tấn
+ Cần cẩu nổi sức nâng 110 tấn
+ Tàu kéo đến 2100 mã lực: 03 chiếc
+ Đầu kéo bộ: 01 chiếc v.v
1.2.3. Chất lượng thi công của công ty:
- Chất lượng thi công đóng mới hay sửa chữa 1 con tàu: phụ thuộc vào trình
độ chuyên môn, máy móc thiết bị dùng để đóng mới, kiểm tra, sửa chữa từng bộ
phận của con tàu. Các chất lượng đó căn cứ vào các qui phạm, qui định của công ty
và của Đăng kiểm các nước mà tàu chịu sự giám sát. Chẳng hạn với tàu chịu sự
giám sát của Đăng kiểm Anh (Loyd) thì công ty sẽ dùng hệ thống qui phạm của
Đăng kiểm Loyd để kiểm tra và sửa chữa. Với những hạng mục cần thiết phải có
mặt của Đăng kiểm thì công ty sẽ mời Đăng kiểm tới kiểm tra. Trong quá trình thi
công đóng mới, để đảm bảo cho con tàu có được chất lượng tốt, nhất thiết phải mời
KCS và Đăng kiểm xuống nghiệm thu từng phần sau khi đã hoàn thành.
1.3. NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU X51:
- Tên doanh nghiệp: Công ty sửa chữa và đóng tàu thủy Hải Minh, được
thành lập theo quyết định số 495/QP ngày 4 tháng 8 năm 1993, quyết định đổi tên
số 60/2002/QĐ - BQP ngày 29 tháng 04 năm 2002 của bộ trưởng bộ quốc phòng.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -12- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Trụ sở chính: Phú xuân - Nhà Bè - TP.HCM.
- Vị trí địa lý: Công ty Hải Minh nằm ở mũi Nhà Bè, hai mặt giáp sông Sài
Gòn và sông Soài Rạp, cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 14 km về phía nam,
diện tích sử dụng gần 15 ha.
- Mục tiêu của công ty: không ngừng nâng cao niềm tin của khách hàng về
chất lượng, tiến độ sản xuất, giá thành hợp lý.
- Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý: trên 60 người có trình độ cử nhân, kỹ sư
(trong đó có 2 thạc sĩ) được đào tạo trong và ngoài nước. Đội ngũ công nhân kỹ
thuật có trình độ tay nghề trung bình 4,7/7. Trang bị công nghệ luôn luôn được đổi
mới, hiện đại hóa.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
+ Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ lực: sửa chữa và đóng mới các loại
tàu, phương tiện thủy vỏ thép, hợp kim nhôm, gỗ, vật liệu composit.
+ Gia công sản xuất các sản phẩm kim loại, phi kim loại. Sản xuất, kinh
doanh sơn tàu biển và các vật tư cho sản xuất sơn các loại.
+ Nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, phụ tùng cho sửa chữa, đóng mới tàu
và sản xuất sơn.
+ Vận tải vật liệu xây dựng bằng đường sông.
- Cơ sở vật chất:
+ Mặt bằng bê tông phẳng đóng tàu thủy.
Diện tích: 40.000 m
2
Trang bị hệ thống điện, khí nén áp thấp
+ Đốc nổi 1.000T:
L = 60 m H = 9,7 m
B = 19 m T = 05 m
+ Ụ chìm 5.000T:
Dài ´ Rộng ´ Chiều chìm = 120 ´ 21 ´ 5 (m)
Lượng giãn nước của tàu lớn nhất Dw = 6.500 tấn.
Cần trục cổng 25/3,2T ´ 36 m
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -13- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
+ Cầu cảng nhà máy:
L = 249 m Sàn cảng: 249 ´ 100 (m)
+ Máy tiện cụt:
Đường kính chi tiết gia công Dmax = 1.200 mm
+ Máy mài trục khuỷu động cơ diesel M82125/5000:
Chiều dài trục khuỷu lớn nhất: 5.000 mm
Đường kính lớn nhất quay qua bàn: 1.250 mm
Khối lượng vật mài lớn nhất: 10 tấn
+ Máy cắt CNC Maxigraph 2.500 DD:
Cắt gas và plasma
Cắt theo chương trình
Chiều dày cắt: 150 mm
Kích thước tôn: 10.150 ´ 2.600 (mm)
+ Máy khoan cần
+ Máy hàn MIG và chế tạo sản phẩm hợp kim nhôm
+ Máy doa ngang 2H636K23:
Khoảng cách giữa 2 trụ doa
Lớn nhất: 3.450 mm
Nhỏ nhất: 1.000 mm
+ Dàn thử tải động cơ diesel:
Thử các chế độ hoạt động của động cơ diesel công suất đến 300 CV.
Thử đồng thời được 4 động cơ diesel công suất đến 300 CV.
Kiểm tra thông số kỹ thuật máy diesel bằng máy vi tính.
+ Dàn căn chỉnh bơm cao áp động cơ diesel NC113:
Căn chỉnh bơm cao áp diesel 12 xi lanh, công suất đến 1.000 CV.
+ Lò sấy mô tơ và dàn trở thử tải 100 KW.
+ Máy uốn ống thủy lực CDW27Y 114 ´ 8:
Uốn nguội ống 114 ´ 8.
+ Máy chấn tôn thủy lực IA14 32:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -14- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
Độ dày tôn lớn nhất: 14 mm
+ Máy nén khí trang bị thổi cát làm sạch vỏ tàu:
Q = 18 m
3
/min P = 10 kg/cm
2
+ Thiết bị tráng babit bạc trục chân vịt:
D trục = 500 mm
L = 650 mm
+ Thiết bị thử mô tơ điện vạn năng:
Công suất thử max: 605 KW
+ Xe cẩu LORAIN.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -15- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
2.1. MÁY UỐN ỐNG :
2.1.1. Máy uốn ống CTΓ-45PД:
1. Phạm vi ứng dụng:
Máy uốn ống CTΓ-45PД chuyên dùng để uốn nguội ống bằng thép và kim
loại màu bằng phương pháp “cuốn”, có thể ứng dụng trong lĩnh vực đóng tàu và các
lĩnh vực công nghệ khác.
2. Thành phần của máy:
Hình 2-1:Máy uốn ống con lăn.
Máy uốn ống “CTΓ-45PД” gồm những bộ phận cơ bản sau:
- Cơ cấu dẫn động uốn 1.
- Két dầu 2.
- Bàn điều khiển 3.
- Bộ các linh kiện thay thế.
3. Các thông số kỹ thuật:
- Kích thước uốn ống:
Nhỏ nhất: 14mm
Lớn nhất: 45mm
- Chiều dài uốn ống: không hạn chế.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -16- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Bán kính đĩa uốn:
Nhỏ nhất: 35mm
Lớn nhất: 120mm
- Độ dày lớn nhất của thành ống: 5mm
- Thời điểm trùng nhau giữa ống thép uốn với giới hạn độ chảy dT =
250Mpa/5,67cm
3
.
- Vận tốc quay của đĩa uốn:
Vận tốc làm việc: 3,5 ± 0,5v/p.
Khi nhả về vị trí ban đầu: 9,0 ± 0,5.
- Độ chính xác góc uốn: ±0,5°
- Góc uốn ống: 180°
- Công suất động cơ điện: 4,0kW
- Áp suất làm việc max trong hệ thủy lực: 10 ± 0,5Mpa
- Kích thước máy:
Dài: 1410 mm
Rộng: 600 mm
Cao: 120 mm
- Trọng lượng máy (không nhiên liệu và dầu mỡ) không quá 900 kg.
- Điện áp làm việc: 380V, 50Hz
- Số lượng dầu nạp mác “CTΓ-45PД”: 55 lít
2.1.2. Máy uốn ống thủy lực RAPID D/M:
1. Thông tin tổng quát:
Máy được chế tạo theo đúng tiêu chuẩn CEN/TC 98/WG.6N 12rve.4-4/1993
tiêu chuẩn châu âu.
Máy được thiết kế sử dụng trong công nghệ uốn ống.
Tuyệt đối không sử dụng máy để uốn ống trong môi trường có nhiệt độ thấp
hơn -10°C.
2. Cấu tạo của máy:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -17- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
Hình 2-2: Máy uốn ống thủy lực RAPID D/M.
3. Đặc tính kỹ thuật:
- Kích thước khuôn ống (inch): 3/8, 1/2, 3/4, 1, 1¼, 1½, 2, 2½, 3.
- Kích thước máy (Dài ´ rộng ´ cao) (mm): 530 ´ 530 ´ 1310.
- Công suất máy (Hp): 3.
- Trọng lượng (kg): 235.
2.1.3. Máy uốn ống điều khiển NC W27NC-168´20:
1. Cấu tạo của máy:
Tất cả các hoạt động của máy đều bằng thủy lực.
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hình 2-3: Máy uốn ống điều khiển NC W27NC-168
´
20.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -18- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
Gồm:
1. Bộ phận dễ thay thế 6. Dẫn động chính
2. Bộ phận kẹp 7. Trục tâm
3. Dẫn động khuôn 8. Hệ thống thủy lực
4. Các chi tiết máy 9. Móng máy
5. Hệ thống điện
2. Đặc tính kỹ thuật của máy:
STT Hạng mục Thông số
1 Đường kính ngoài và chiều dày lớn nhất (mm)
f
168 ´ 20
2 Điểm cong của vật liệu (Mpa) 245
3 Bán kính uốn (mm) R180 – 800
4 Góc uốn 0 ~ 195
5 Bán kính tâm nhỏ nhất với cỡ ống lớn nhất (mm) 510
6 Tốc độ uốn (r/min) ~ 0,4
7 Tốc độ lùi (r/min) ~ 0,6
8 Chiều dài tiêu chuẩn (mm) 6000
9 Hành trình (mm) 320
10 Hệ thống thủy lực/áp lực (Mpa) 14
11 Bơm dầu CBF-F50/10P
12 Motor điện
Y180L-4-B35,
22KW,1470 r/min
13
Kích thước ngoài của máy (L´W´H) 7550´2400´1540
14 Trọng lượng 14000
Bảng 2-1.
2.2. MÁY VÁT MÉP ỐNG SUPERMAXI 12:
- Do Italy sản xuất.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -19- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Máy có thể vát mép trong, vát mép ngoài và vát mép bằng.
- Vát mép ống có đường kính trong từ 100 – 311mm.
- Sử dụng động cơ chạy bằng khí nén.
1. Đầu nối với khí nén.
2. Cử ống (nhiều kích cỡ).
3. Ống.
Hình 2-4: Máy vát mép ống supermaxi 12.
2.3. MÁY CẮT ỐNG:
2.3.1. Máy cắt ống auto picle-S:
Hình 2-5: Máy cắt ống AUTO PICLE-S.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -20- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
Đặc điểm kỹ thuật của máy:
Khối lượng
15 kg
Chiều dày thành ống
5 ¸ 50 mm
Kiểu cắt ống
Thẳng hoặc nghiêng 45°
Kích thước máy
270(L)´230(W)´400(H), mm
Đường kính ống cắt
> 600mm; (150 ¸ 600)mm
Nguồn điện
AC 120V/220V
Bảng 2-2.
2.3.2. Máy cắt ống picle-1:
Hình 2-6: Máy cắt ống picle-1.
Đặc điểm kỹ thuật của máy:
Khối lượng
8,5 kg
Chiều dày thành ống
5 ¸ 50 mm
Kiểu cắt ống
Thẳng hoặc nghiêng 45°
Kích thước máy
410(L)´210(W)´410(H), mm
Đường kính ống cắt
114 ¸ 600 mm
Nguồn điện
AC 120V/220V
Bảng 2-3.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -21- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
2.4. MÁY HÀN ỐNG:
2.4.1. Máy hàn YC – 300: Singapore sản xuất.
Tay quay điều chỉnh
Lỗ cắm dây hàn
Hình 2-7: Máy hàn YC – 300.
Đặc điểm kỹ thuật:
Khối lượng
116 kg
Kích thước 385(L) ´ 535(W) ´ 620(H), mm
Nguồn điện 380/415 V
Công suất
13 kw
Bảng 2-4.
2.4.2. Máy hàn Buffalo 400DC: Singapore sản xuất.
Bộ điều
khiển
Cuộn dây hàn
Hình 2-8: Máy hàn Buffalo 400DC.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -22- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
Đặc điểm kỹ thuật:
Khối lượng
125 kg
Kích thước
820(L) ´ 510(W) ´ 570(H), mm
Nguồn điện
380/415 V
Công suất
17kw
Bảng 2-5.
2.5. NHẬN XÉT HIỆN TRẠNG MÁY MÓC TẠI CÁC NHÀ MÁY ĐÓNG
TÀU SÀI GÒN:
Hiện nay, máy móc tại các nhà máy đa phần mới được trang bị thêm, do đó
có thể đáp ứng khá đầy đủ các yêu cầu về công nghệ, nhưng trong đó cũng có một
số máy móc cũ của nhà máy đã bị hư hỏng hoặc trục trặc (các máy uốn ống của nhà
máy X51 và xí nghiệp liên hợp Ba Son), như máy uốn ống thủy lực CDW27Y
114´8 của nhà máy đóng tàu X51 mà tôi không giới thiệu ở đây, trên danh nghĩa thì
máy uốn được ống có đường kính ngoài lớn nhất là 114mm nhưng hiện tại nó chỉ
uốn được ống có đường kính ngoài đến 76mm, nếu uốn ống có đường kính ngoài >
76mm thì ống có hiện tượng bị móp và có nhiều nếp nhăn.
Trong 3 nhà máy tôi đã đi thực tế, có thể nói rằng Công ty Công nghiệp Tàu
Thủy Sài Gòn là được trang bị các máy móc mới và hiện đại nhất có thể đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu công nghệ.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -23- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
3.1. MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG:
3.1.1. Phạm vi áp dụng:
Các yêu cầu trong chương này áp dụng cho thiết kế, chế tạo và thử nghiệm
ống, van, phụ tùng ống và máy phụ.
3.1.2. Phân loại ống:
- Các ống được phân loại như nêu ở bảng 3-1 theo loại công chất, áp suất và
nhiệt độ thiết kế. Tuy nhiên với các ống có đầu hở như ống thải, ống tràn, ống khí
thải, ống xả của van an toàn và ống xả áp suất hơi nước được xếp vào nhóm III
không kể đến nhiệt độ thiết kế.
- Hệ thống ống của các công chất khác với ở trên sẽ được Đăng kiểm xem
xét tùy theo đặc tính và điều kiện làm việc của công chất.
Áp suất thiết kế (P) và nhiệt độ thiết kế (T)
Loại chất
Nhóm I
Nhóm II (Chú
thích)
Nhóm III
Hơi nước và dầu
nóng
P > 1,6 MPa hoặc
T > 300°C
P £ 1,6 MPa hoặc
T £ 300°C
P £ 0,7 MPa hoặc
T £ 170°C
Dầu đốt
P > 1,6 MPa hoặc
T > 150°C
P £ 1,6 MPa hoặc
T £ 150°C
P £ 0,7 MPa hoặc
T £ 60°C
Không khí, khí
CO
2
, nước, dầu
bôi trơn và dầu
thủy lực.
P > 4,0 MPa hoặc
T > 300°C
P £ 4,0 MPa hoặc
T £ 300°C
P £ 1,6 MPa hoặc
T £ 200°C
Bảng 3-1: Phân loại ống.
Chú thích: Trừ các ống đáp ứng điều kiện của nhóm III.
3.1.3. Vật liệu:
- Vật liệu ống phải phù hợp với điều kiện làm việc của ống và thỏa mãn các
yêu cầu sau:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -24- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
+ Vật liệu ống nhóm I hoặc nhóm II phải thỏa mãn các yêu cầu của qui
phạm.
+ Vật liệu ống nhóm III phải thỏa mãn các tiêu chuẩn đã được chấp nhận.
- Vật liệu van và phụ tùng ống phải phù hợp với điều kiện làm việc của thiết
bị đó và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Vật liệu chế tạo các van và phụ tùng ống nhóm I hoặc nhóm II, cũng như
các van và phụ tùng gắn trực tiếp vào vỏ tàu và vách chống va phải thỏa mãn các
yêu cầu của qui phạm này. Tuy nhiên có thể dùng vật liệu trong các tiêu chuẩn được
chấp nhận để chế tạo van và phụ tùng nếu Đăng kiểm đồng ý sau khi xem xét kích
thước và điều kiện làm việc.
+ Vật liệu van và phụ tùng ống nhóm III phải thỏa mãn các tiêu chuẩn được
chấp nhận.
3.1.4. Đường ống:
1. Cố định ống:
Phải có phần ống dôi để bù hòa ảnh hưởng do dãn nở, co, biến dạng của vỏ
tàu và chấn động. Độ dài nhịp được đỡ của ống phải thích hợp để tránh mọi quá tải.
Phải cố gắng giảm đến mức tối thiểu số lượng mối nối ống tháo được.
2. Bán kính uốn ống:
Bán kính cong của đường tâm ống ở chỗ bị uốn không được nhỏ hơn 2 lần
đường kính ngoài của ống.
3. Sự hoạt động của ống:
Phải bố trí các ống sao cho không ảnh hưởng đến sự hoạt động của thiết bị
do đọng nước, không khí hoặc tổn thất áp suất trong các ống.
4. Đường ống ở gần thiết bị điện:
Cố gắng không đưa đường ống đến gần các thiết bị điện như máy phát, bảng
điện, thiết bị điều khiển v.v Nếu không thể tránh được thì phải chú ý để không bố
trí bích hoặc mối nối ở phía trên hoặc gần thiết bị điện, trừ khi đã phòng chống sự
rò rỉ xuống thiết bị.
5. Bảo vệ ống và phụ tùng:
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Đồ án tốt nghiệp -25- GVHD: Th.s GVC Mai Sơn Hải
SVTH: Nguyễn Vũ Hưng 43DLTT-SG
- Phải bảo vệ thích hợp tất cả các ống, van, phụ tùng ống, cần van, tay vặn
v.v đặt ở trong hầm hàng hoặc trên boong hở mà ở đó chúng có khả năng bị hư
hỏng. Hộp bảo vệ phải dễ tháo để kiểm tra.
- Phải bảo vệ chống ăn mòn cho các ống bố trí ở nơi khó tới bảo dưỡng và
kiểm tra.
6. Các van xả áp:
- Phải bảo vệ tất cả các đường ống có thể có áp suất bên trong vượt quá áp
suất thiết kế bằng các van xả áp hoặc các thiết bị phòng quá áp khác.
- Các đầu xả của các van xả áp hoặc thiết bị phòng quá áp phải được dẫn tới
các nơi an toàn.
7. Thiết bị đo áp suất và nhiệt độ:
- Phải đặt các thiết bị đo áp suất và nhiệt độ ở những nơi cần thiết trên các hệ
thống đường ống.
- Các vòi hoặc van phải được lắp ở chân thiết bị đo áp suất để cách ly thiết bị
đo khỏi đường ống bị tăng áp suất.
8. Dấu hiệu phân biệt đường ống:
- Phải sơn bằng các màu riêng cho các ống đặt ở những nơi cần an toàn để
tránh sử dụng sai.
- Để an toàn phải gắn thẻ ghi công dụng vào các van và các van của hệ thống
cứu hỏa phải sơn màu đỏ.
- Phải gắn thẻ tên vào các đầu hở của các ống thông hơi, ống đo và ống tràn.
9. Vệ sinh hệ thống đường ống:
Phải làm sạch các hệ thống đường ống sau khi chế tạo hoặc lắp ráp trên tàu
nếu thấy cần thiết.
3.2. CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, LẮP RÁP ĐƯỜNG ỐNG:
3.2.1. Các phương pháp nối ống:
1. Nối ống bằng ren:
- Chỉ được nối ống bằng ren với các ống sau:
+ Ống có đường kính danh nghĩa không lớn hơn 25 mm.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com