Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản Lý xây dựng: Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng giao thông tại Trung tâm quản lý và khai thác công trình công cộng huyện Đam Rông - tỉnh Lâm Đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.54 MB, 115 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>RUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

<small>PHẠM QUANG MINH</small>

NGHIÊN CỨU HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THƠNG TẠI TRUNG TAM QUAN LÝ VÀ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH

CƠNG CỘNG HUYỆN DAM RONG - TINH LAM ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NĂM 2021

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

<small>TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

<small>PHẠM QUANG MINH</small>

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHÁT LƯỢNG

CONG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THONG TẠI TRUNG TAM QUAN

LY VA KHAI THAC CONG TRÌNH CƠNG CONG HU’ DAM RONG. ~ TINH LAM BONG

Chun ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNG Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC __ PGS.TS DONG KIM HANH

<small>NAM 2021</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>“Tác giả xin cam doan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả</small>

"nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một

<small>nguồn nào và dưới bit kỳ hình thúc nào. Việc tham khảo các nguồn tả liệu (nếu có) đã</small>

được thực hiện trích dẫn và ghỉ nguồn tải liệu tham khảo đúng quy định.

<small>“Tác gid luận van</small>

<small>Pham Quang Minh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Đề tải luận văn la qué tình tổng hợp kiến thức đảo tạo thạc sỹ, đầu tién cho phép tác

giá gửi lời cảm ơn sâu sắc tối các thầy cô tường Đại học Thuỷ lợi đã truyễn dat cho

em kiến thức trong suốt qué trình học cao học tai Trường. Tắc giả luận văn tin trong <small>cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm quản lý & Khai thác CTCC huyện Đam Rông, tỉnh.</small> Lâm Ding đã tạo điều kiện iúp đỡ tác giả tim hiễu số liệu phục vụ cho việc làm d ti

<small>Ign văn.</small>

Học viên xin phép gửi lõi cảm on chin thành nhất tới cô giáo PGS.TS Đồng Kim

<small>Hạnh- giảng viên tường Đại học Thủy lợi đã hướng dẫn cho tác giả nhiều kinh</small>

nghiệm, kiến thức quỷ báu và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Qua dé tài luận văn này ti giả thấy mình trau đồi được thêm nhiều kiến thúc và kinh nghiệm cho

<small>cq trình cơng te sau này cũng như kinh nghiệm nghiên cứu dé tải khoa học.</small>

Học viên chân thành cảm ơn cúc thấy cô giáo đã nhiệt tinh, góp ÿ cho cúc tác giả

<small>những ý kiến quý báu để tác giả hoàn thiện được đề tải luận văn ốt nhất. Mặc dù thờigian lâm luận văn vừa qua chưa phái là nhiều, bản thân kinh nghiệm của tác giá cồn</small>

hạn chế nên chắc hẳn luận văn khó tránh khỏi thiểu sót. Tắc giá rt mong nhận được

<small>sự góp ý và chỉ bảo của các thay cô giáo và đồng nghiệp. Đỏ là sự giúp đỡ quý báu dé</small>

<small>tác giả cố gắng hồn thiện hơn nữa trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.</small>

Mộc viên xin kính chúc các thay cô giáo mạnh khoẻ để tiếp tục diu dit cho các thé hệ

<small>học viên sau,</small>

<small>Xin trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>DANH MỤC BANG BIEU. vii</small>

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT, x PHAN MO DAU 1 CHUONG | TONG QUAN VE QUAN LY CHAT LƯỢNG THỊ CÔNG XÂY DUNG CONG TRINH 4

<small>LA Cơ sở lý luận về chất lượng và chit lượng cơng tình xây dựng, 4</small>

LLL Mộtsố khái niệm về chất lượng và chất lượng cơng tinh xây dmg... 1.1.2 Chắtượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công xây dựng...6

<small>12 Tha trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng tình trên thểgiới và tại Việt Nam hiện nay 10</small>

<small>1.2.1 Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại</small>

<small>một số quốc gia trên thể giới [13] 10</small> 12.2 Thực trang công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng tình tại

<small>Việt Nam hiện nay 14</small>

1.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chit lượng th công xây dựng của

<small>cơng trình chủ đầu tư. 18</small>

<small>1.3.1 Nhóm nhân tổ mang tính khích quan 18132 ˆ Nhóm nhân tổ mang tinh chủ quan 9L4. Kế lun chương 1 21</small>

CHUONG 2 __ CƠ SỞ KHOA HỌC VA CONG TAC QUAN LY CHAT LUQNG DU AN DAU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRINH GIAO THONG: 21

2.1. Cơ sở ly luận về công tác quản lý chat lượng trong giai đoạn thi công xây. dmg của chủ đầu tự 21

2.1.1 Khái niệm v quản lý chất lượng cơng trình xây đựng trong giai đoạn thi

<small>sơng 21</small>

2.1.2 Cơng cụ quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ đầu tự...22 2.2. Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình

22.1 Hệ thing các văn bản luật pháp do Quốc hội bạn hành, 2

<small>222 _ Hệ thông các van bản hướng dẫn Luật do Chính phủ, các Bộ Ban Ngành</small>

<small>ban hành. 35</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.3 Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức 26

<small>2.3 Các yêu cầu và nguyên tắc quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình 26</small>

24 Các mơ hình quản lý chất lượng thi công xây dựng công trinh của chủ đầu tư

<small>2.4.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án. 27</small>

2.4.2 Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng. 29 2.5 _Néi dung quản ly chit lượng cơng tinh xây dụng trong giai dogn thi cơng

<small>ddd góc độ đơn vi chủ di te 30</small>

2.5.1 Nội dung công tác quản lý chất lượng theo chức năng quản lý 30

<small>2⁄52. Kiểm tra kiếm soit 31</small>

<small>245.3. Nội dung quản lý chất lượng cơng trình xây đựng theo cơng việc trong.</small>

<small>gi đoạn thi công 32</small>

2.6 Cie tiều chỉ đánh giá công tic quan ly chit lượng thi cơng xây dựng cơng

<small>trình của chủ đầu tr 3926.1 Các tiêu chi dinh tinh 39</small>

<small>26.2 Cac tiêu chi định lượng. 40</small>

<small>27 Kếthuậnchương2 42</small>

HUONG 3 THỰC TRANG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CONG TRINH GIAO THONG TẠI TRUNG TAM

<small>QUAN LY VÀ KHAI THÁC CONG TRINH CONG CỘNG HUYỆN BAM RONG,</small>

TINH LAM DONG dã

<small>3.1 Giới thiệu về Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện.</small>

am Rơng, tính Lâm Đồng 4

<small>3.11. Lịch sử hinh thành Trung tâm, 43.1.2 Nhiệm vụ và quyển hạn của Trung tâm 4</small>

3.13 Năng lực hoạt động quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình của.

<small>Trang tâm 45</small>

3.14 Thực trang cơng tác đầu t xây đựng công tinh công cộng của Trong tâm

<small>từ năm 2014 tới nim 2018 s032 The trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây đựng công tỉnh giao</small>

<small>thông của Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Dam Rơng,</small> tinh Lâm Đồng ừ năm 2014 tới năm 2018

3.2.1 Thực trạng công tác lập. tổ chức thực hiện và quản lý kế hoạch về chit

<small>lượng cơng trình xây đựng trong ciai đoạn thi công 32</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.2 Thực trạng công tác quản lý chất lượng hồ sơ trước khi thi công 5s

<small>3.2.3 Thực trạng công tác quản lý lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng... 57</small>

3.24 ‘Thy trang công tác quản ý biện php thi công xây dựng của các nhà thẪu <small>3.2.7 Thực trang công tác quản lý nghiệm thu cơng tình xây dựng 66</small>

3.2.8 ching, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu.

<small>cơng trình. T0329. Thục trạng cơng tác quản lý an tồn lao động, vệ sinh mdi trường và</small>

phịng chẳng cháy nỗ 7

<small>3.2.10 Thực trang công tác quản lý giám sắt đối với công tác giám sát của tư vẫn</small>

giám sát thi công xây dựng và giám sát tác giả của tư vấn thiết kế cơng trình xây.

<small>dựng 74</small>

<small>3.3. Phương hướng đẫu tư xây dựng các công trinh công cộng của Trung tâm quản</small>

lý và khai thác công tinh công cộng huyện Dam Rông, tinh Lâm Dồng từ năm 2019

<small>tối năm 2023 n</small>

<small>3.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu qua công tác quản lý chất lượng thi công xây</small>

<small>dựng cơng trình của Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện.</small>

Dam Rơng, tinh Lâm Đẳng trong thời gian tới 1 34.1 Nhóm giải pháp về các yêu t6 đảm bảo thực hiện quản lý chất lượng cơng

<small>trình xây dựng giai đoạn thì cơng của Trung tim 18</small>

<small>342. Giải pháp xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng cơng tinh tổng thể và</small>

3.4.3. Giải pháp hồn thiện công tác lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng. 89 344 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý biện pháp thi công và hi sơ chit

<small>lượng trtớc khi thi cơng xây dụng 913.45 Gidi pháp hồn thiện quan lý chất lượng công tác giám sát thi công và</small>

3.46 ˆ Giải pháp dim bio an toàn lao động, vệ sinh mỗi trường và phịng chẳng

<small>chy nỗ trên cơng trường 934.7 Giải pháp ứng dung công nghệ thông tin trong cơng tác quản lý chấtlượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công, 99</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

35 KẾ luận chương 3 100 KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. 10I

<small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHAO 102</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH

<small>Hình 1.1 Mặt đường thảm nhựa của cơng trình Đường liên xã Da Rsal ~ Da Mˆrơng. 16.</small>

<small>Hình 2.1 Hình thức chủ đầu tr thành lập Ban quản lý dự án |4] 28</small>

<small>Hình 2.2 Hình thức chủ đầu tư thuê tổ chức tw vin quản lý dự án |4] 30tông tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của chủ</small>

<small>32Hình 3.1 Co cấu tổ chức của Trung tâm quan lý và khai thác công tinh cơng cộnghuyện Bam Rơng [11] 45</small>

Hình 3.2 Đề xuất quy tình tổng thể quản lý chất lượng cơng trình cho Trung tâm quản

<small>lý và khai thác cơng trình cơng cơng huyện Đam Rơng S8Hình 3.3 Đề xuất quy tinh quản lý giám sit thi cơng cho Trung tâm 95</small>

Hình 3.4 Để suất quy tinh quản lý chất lượng một cơng tác xây lắp tạo nên chu tình

<small>quản lý chất lượng rong giai doan thi công 9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

Bảng 1.1 Tổng hợp đầu ts xây dụng tại Việt Nam từ năm 2014 tới năm 2018 bằng vốn đầu tự công 1s

<small>Bang 3.1 Thục rạng về inh độ đào go của cín bộ huộc Trg tân [12] 46Bảng 3.2 Thực trang về kinh nghi vathuật tai Trung tim [12] 47Bảng 3.3 Thực trang về tần suất đào tạ các chương trình, chun mơn nghiệp vụ mà</small>

<small>Trung tâm đã tỏ chức đảo tạo cho cán bộ [12] 48Bảng 3.4 Thực trang vẻ các chứng chỉ mà cán bộ Trung tâm đã được cấp [12] “4gBảng 35 Thực trang về máy móc, rang thiết bị phục vụ chuyên mơn của Trung timquản lý và khai thác cơng tình công cộng huyện Đam Rông [12] 49</small>

Bảng 3.6 Thực trang đầu tư xây dựng của Trung tm quản lý và khai ác công tinh

<small>công cộng huyện Đam Rông thực hiện từ năm 2014 tối năm 2018 12] 50</small>

Bảng 37 Thực trạng công tác lập kể hoạch, tổ chức the hiện và quản lý kể hoạch

<small>«qin lý chất lượng cơng inh xây đưng trong iu? đoạn thi công tại Tang tâm quản lývà khdi thác công tinh công cộng huyện Dam Rng [12] 53</small>

Bảng 3.8 Thực trạng vi phạm trong quản lý hỗ sơ khảo st b sung và thiết kế điều

<small>chỉnh của Trung tâm quản l và kha thác công tình cơng cộng huyện [12] 56</small>

Bảng 3.9 Thực trang cơng tác lựa chọn nhà thầu thi công xây đựng của Trung tâm

<small>quản lý khai thác và hai thác cơng trình công cộng huyện Đam Rông [12] 58Bảng 3.10 Thực tang vi phạm trong quản lý biện pháp thi công xây dựng của các nhà</small>

thầu gi Trung tâm [12] 60

<small>Bảng 3.11 Tổng hợp các tn tại, hạn chế trong quản lý biện pháp thi công xây dựng</small>

của các nhà thâu tại một số cơng trình của Trung tâm [12] 61 Bảng 3.12 Thực tang công tác quần lý ban giao mặt bằng, bàn giao mốc cơng trình

<small>của Trung tâm quản lý và Khai thác công tinh công cộng huyện Đam Rồng [12]...62Bảng 3.13 Thực trạng công tác quản lý giám sit thi công xây dựng của Trung tâm{qu lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Đam Rong [12] 6"Bảng 3.14 Tổng hợp sai s6t trong Khâu quản lý giám sát thi cơng xây dựng tại một sốcơng trình của Trung tâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Đam Rong</small>

<small>Hội 65</small>

<small>Bảng 3.15 Thực trạng công tác nghiệm thu xây dựng của Trung tâm quản lý và khaithác cơng trình cơng cộng huyện Dam Rơng [2] 67</small>

<small>Bảng 3.16 Tổng hợp vi phạm trong công tác nghiệm thu tại một số cơng trình xâyđựng của Trung tâm [12] 6</small>

Bang 3.17 Thực trang công tác quản ly thi nghiệm đổi chứng, kiém định chất lượng.

<small>‘va khả năng chịu lục của cơng trình tại Trung tâm [12] T0Bảng 3.18 Thực trạng cơng tác quản lý an tồn lao động của Trung tâm quản lý vàkhai thác cơng trình cơng cộng huyện Đam Rông [12] n</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Bảng 3.19 Thực rạng công tác quản lý bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nỗ của“Trung tâm quản lý và kha thác công trinh công cộng huyện Đam Rông [12]...3Bảng 320 Thực trang công tác quản lý tư vẫn giám sát th công xây dựng của Trungtâm quản lý và khai thác cơng trình cơng cộng huyện Đam Rơng [12] 74</small>

Bảng 321 Thực rạng quản lý giám sát tác giả cia tr vẫn thiết kế cơng tình xây dựng

<small>tại Trung tâm [12]. 76</small>

Bang 322 Tổng hop dự kiến công ta đầu tư xây dựng cơng tình trên địa bin huyện

<small>‘am Réng giai đoạn từ năm 2019 tới năm 2023 [I2] 1</small>

<small>Bảng 3.23 ĐỀ xuất yêu cầu vẻ tiêu chí kinh nghiệm, năng lực, trình độ cho các ứng.</small>

<small>viên làm vige tại Trung tâm. 19</small>

Bảng 3.24 Để xuất về chương trình đào tạo, bồi dưỡng quan lý chất lượng cơng trình

<small>xây dung cho Trung tâm, siBang 325 ĐỀ xuit ting cường trang thết bi, máy móc phục vụ cơng tá chun mơncho cán bộ Trung tâm quản lý và khai thác công tinh công cộng huyện Đam Rông . 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT

<small>BQLDA Ban quan lý dự án</small> cor Chủ đầu tr

<small>crxp Cơng trình xây dựng</small>

<small>ĐTXD Đầu tự xây dựng</small>

HSMT Hồ sơ mời thầu HSYC Hồ sơ yêu cầu <small>NSNN Nafin sich nhà nước</small> NT Nhà thầu

NITC Nhà thầu thi công

<small>NINN "Nghiệm thu nhà nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

PHAN MỞ DAU

1. Tinh cấp thiết của đề tài

<small>Bạn quản lý dự án đầu tư xây dựng & cơng trình cơng cộng (BQLDA) huyện‘Dam Rong là đơn vị trực thuộc Uy ban nhân dân huyện Đam Réng, tỉnh Lâm</small>

"Đồng. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng & cơng trình cơng cộng được UBND huyện giao nhiệm vụ làm đại diện chủ đầu tư, quản lý nhiều dự án đầu tư x:

th công cộng trên địa bàn. Bên cạnh những kết quả đã đạt được quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung, thì trong cơng tác quản.

<small>cơng trình giao thơng của Ban quản lý cịngặp một số tồn tại, hạn chế như: cơng tác quản lý thi công nhà thâu chưa chặt</small>

<small>nghiệm thu công trình giao thơng cịn chưa hồn thiện,chẽ; cơng tác giám</small>

thi cơng xây dựng cịn chưa hiệu quả, cịn để xảy ra một

<small>quản lý tự vấn giám s</small>

<small>tai nạn lao động trên công trường...làm giảm hiệu quả đầu tư xây dung nói</small>

<small>chung tại Ban quản lý</small>

<small>“Trên cơ sở tồn tại, hạn chế</small>

<small>"nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình giao</small> thơng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng & cơng trình cơng cộng huyện

<small>‘Dam Rơng” với mong muồn tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý</small>

chất lượng trong giai đoạn thi công cho đơn vị trong thời gian tới 2. Mục đích của đề tài

Mục dich dé tài nhằm nghiên cứu hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng xây

<small>‘dung cơng trình giao thong tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng & cơng trìnhcơng cộng huyện Đam Rông trong thời gian t6i.</small>

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giao

<small>thơng đường bộ trong góc độ của chủ đầu tư.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án dẫu tư xây

<small>‘dung & cơng trình cơng cộng huyện Đam Rơng, tinh Lâm Đồng đã thực hiện từ năm</small>

<small>2016 tối năm 2019</small>

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

<small>“Cách tip cận: Để đại được mục tiêu nghiên cứu, tắc giả luận văn đã dựa trên cách tiếp</small>

<small>cận cơ sở lý luận về khoa học quản lý xây dựng và những quy định hiện hành của hệ</small>

thắng văn ban pháp luật trong lĩnh vực xây dựng cơng trình giao thơng và tiếp cận thực tiễn ở địa phương.

<small>Phương pháp nghiên cứu: Luận văn dự kiễn sử dụng các phương pháp nghiên cứu phủ</small>

hop với đối tượng và nội dung trong he thống văn bản và thực tiễn quản lý đầu ne xây

<small>dựng ở Việt Nam sau đây: phương pháp tổng hợp, phân tích hệ thơng, phân tích địnhtính và định lượng, phương pháp so sinh, các ph¬ơng pháp thing kề kết hợp với</small>

Khảo sít thực tế

5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

<small>`Ý nghĩa khoa học: Góp phần nâng cao hiệu qua trong công tác quản lý chất lượng các</small>

cự ân đầu tư xây dưng. DE tài phản ánh một số vẫn để bit cập và ki <small>nghị giải pháp,từ góc nhìn của người thực thi Luật pháp.</small>

<small>Nang cao hiệu quả công tác quân lý chất lượng các dự án đầu tư xâysit</small>

ngành cầu, đường tại huyện Dam Rơng. Góp phần ting hiệu qua g

e về đầu tw xây dụng, dim bảo nguồn vốn nhà nước được đầu tư hiệu quả

<small>khơng lãng phí với các dự án đầu tơ xây dựng giao thông néi chung.</small>

6. KẾt quả đạt được

Hệ thống hóa tổng quan cơ sở lý luận, cơ sở khoa và thực tiễn công tác quản lý chất lượng dự ăn đầu tư xây dụng:

<small>Phân tích sự bắt cập trong hệ thống văn bản khi thay đổi Luật, xem xét, đánh giá thực.</small>

<small>trạng công tác quản lý chất lượng xây đựng tại huyện Đam Réng;</small>

ĐỀ xuất giải pháp hồn thiện quy trình quản lý chất lượng xây dựng cơng tình giao

<small>thơng đường bộ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE QUAN LÝ CHAT LƯỢNG THỊ

CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRINH

LA Cơ sỡ lý luận về chất lượng và chất lượng cơng trình xây dựng

<small>LLL Một số khái niệm về chất lượng và chất lượng cơng trình xây dựng</small>

LLL Mật số khái niệm về chất lượng

<small>CChất lượng là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng phổ biển trong mọi</small>

<small>lĩnh vực hoạt động của con người. Đây là một phạm trù phức tạp phản ánh tổng hợp.thuật, kinh</small>

sắc nội dung ky & và xã hội. Đứng ở những gốc độ khác nhau, chất lượng là một thuật ngữ mà nhiễu tổ chức quốc gia có các định nghĩa khác nhau như:

<small>~ Theo [1] thì chất lượng là tập hop những đặc tính của một thực th, đối tượng tạo ra</small>

<small>cho thực thể có khả năng thỏa mãn nbu cầu đã nêu ra hay cịn tiềm ẩn</small>

<small>- Theo [2] thì chất lượng là tập hợp nhũng đặc tính của một thực thể, đối tượng tạo ra</small>

<small>cho thực thể có khả năng théa mãn những nhu cầu đã được công bé hay còn tiềm dn,</small>

<small>- Theo [3] đưa ra thi chất lượng là phù hợp với mục đích sử dung với chỉ phí thấp nhất.</small>

<small>~ Theo [4] đưa ra thì những đặc điểm tổng hợp và phức hợp của sản phẩm, dịch vụ về</small>

các mặt: marketing, kỹ thuật, chế tạo, bảo dưỡng và thông qua sử dụng sẽ làm cho sản

<small>phẩm đáp ứng được điều mong đợi của khách hàng.</small>

<small>~ Còn theo [5] thì</small>

<small>+ Chất lượng sản phẩm là tập họp những tính chat của sản phẩm được thiết kể, nó thể</small>

<small>hiện mức độ thỏa mãn những nhủ cầu được đề ra trước cho sản phẩm trong những</small>

điều kiện xác định về kinh tế

+ Chit lượng là đặc tính của một sản phẩm thé hiện sự phù hợp của chúng đổi với

<small>sỹ thuật và xã hội.</small>

người sử dụng nó. Chất lượng là biểu hiện tổng thể của các chất lượng bộ phận, mà

<small>chúng hình thành nên các tính chất cá biệt của sin phẩm mà nhờ chúng ta có thểphân biệt được sản phẩm này với sản phẩm khác.</small>

<small>“Chất lượng còn được hiểu theo hai góc độ khác nhau, đó là góc độ của nhà sản xuất-người tạo ra sản phẩm và góc độ khách hàng- người sử dung sản phẩm dịch vụ. Quan</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

điểm về chất lượng gita khách hàng và nhà sản xuất tuy cổ khác nhau nhưng lại có sự

<small>‘quan hệ phụ thuộc vào nhau,</small>

Từ các quan điểm trên, ta có thé định nghĩa chất lượng như sau: Chất lượng là tổng

<small>hợp các tính chất, các đặc trưng của một di tượng hay thực thé tạo nên gi sử dụng</small>

<small>thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu sử dụng với hiệu quả cao trong những điều kiện.</small> sin xuất kinh tế xã hội nhất định

<small>1.1.1.2. Một số khối niệm về chất lượng công tinh xây dưng</small>

‘Chat lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo an tồn về mặt kỹ thuật mà cịn phải dim bảo an tồn trong q tình sử dụng cho nên có nhiễu yếu tổ ảnh hưởng đến

<small>chất lượng cơng trình xây dựng nhưng trong đó yéu tổ cơ bản nhất là năng lực quản lý</small>

<small>của chính quyển của chủ đầu tư và năng lực của các nhà thu tham gia các q trìnhhình thành sản phẩm xây đựng. Từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ</small>

hưởng sin phẩm xây dựng chit lượng cơng ình xây dụng được đánh giá baie <small>đặc</small>

<small>tính cơ bản như: cơng năng, độ tiện dụng, độ bén ving, tin cậy, tuân thủ các tiêu chuẩn</small>

kỹ thuật, an toàn trong khai thác sử dụng, tính thẩm mỹ, tính kinh tế và đảm bảo về

<small>tính thời gian (thờin phục vụ của cơng tình). Rộng hơn, chất lượng cơng tình xây</small>

<small>‘mg cịn có thể và cin được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người</small>

<small>hưởng thụ sin phẩm xây dựng mà cịn cả trong q tình hình thành sản phẩm xâydựng đó, Một số vẫn đề cơ bản trong đó là [2]</small>

<small>+ Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng</small> xề xây dựng cơng trình từ khâu quy hoạch, lập dự án, khảo sit, thiết kể...đến bảo

<small>hành và vận hành cơng trình.</small>

++ Chất lượng cơng tinh tổng thé phải được hình thành tử chất lượng của nguyên vật

<small>liệu, cầu kiện, chất lượng của công việc xây dụng riêng lẻ của các bộ phận, hạng</small>

<small>mục cơng trình</small>

<small>+_ Các tiêu chuẫn kỹ thuật. khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định</small>

nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc, thiết bị mà cịn 6 q trình hình thành và thực.

<small>hiện các bước công nghệ thi công, ctlượng các công việc của đội ngũ cơng nhân,</small>

<small>ky sử lao động trong q trình thực hiện các hoạt động xây dựng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Vin để an tồn: Khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối ví <small>người thụhưởng cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũcông nhân, kỹ sư xây dựng.</small>

<small>+ _ Thời gian hồn thành: khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thé</small>

phục vụ mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai

<small>thie sử dụng.</small>

<small>+ Vấn đề mơi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu.</small>

<small>Ũ</small> mỗi trường mà cả các tác động heo chiễu ngược lại túc là tác động của các yếu

<small>4mơi trường tới q tình hình thành dự án [2]</small>

Như vậy có thé đưa ra khái niệm về chit lượng cơng trình như sau:

<small>CChit lượng cơng tình xây dựng là những u cầu v8 an tồn, bÈn vững, kỹ thuật, mỹ</small>

<small>thuật và thời gian nhục hiện của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu.</small>

<small>chxây dụng, các vin bản quy phạm pháp luftc6 lita quan va hợp đồng kinh tế [3]</small>

.L2. Chất lượng công trình xây đựng trong giai đoạn thi cơng xây dựng

<small>1.1.2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng</small>

<small>xây dựng</small>

«a. Khái nim về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong gai đoạn thi cơng xây

<small>CChất lượng cơng tình xây dựng sẵn iỄn với q tình hình thành cơng tình xây dựng,được xem xế, đánh giá theo từng gai đoạn, từng công việc tạo ra CTXD trong qtrình hình thành ra nó, Do đó CLCTXD là cái dich cin đạt được, cịn CUCT tong gisoan thi công là một bộ phận nhưng rất quan trong của CLCTXD.</small>

‘Chat lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật, my

<small>thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dung, các</small>

<small>-qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có iên quan và hợp đồng kinh tế</small>

CChit lượng cơng tình xây dụng trong giả đoạn thi công là tổng hợp tắt cả các đặc tinh phản ảnh CTXD đã được thi công, dip ứng các yêu cầu trong thit k, các quy định

<small>“của tiêu chuẩn, quy phạm thi công và nghiệthu, kỹ thuật chuyên môn liên quan và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>các ác mặt mỹ thuật, độ bền vũng, công năng</small>du khoản giao ước trong hợp đồng về

<small>sử dụng và bảo vệ môi trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được giấu kín bên</small>

trong từng kết cấu hay bộ phận cơng tình [5]

<small>b, Vai trị chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi công xây dựng đấi với</small>

chủ đầu he

“Chất lượng xây dựng trong giai đoạn thi cơng cơng trình đồng vai tr rất quan tong

<small>trong quá trình QLCLCT của mỗi chủ đầu tr. Nó là một yếu tổ trực tiếp ảnh hướng tới</small>

<small>CLCTXD, hiệu quả dự án đầu tư, hiệu quá sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư cũngnhư hiệu quả xã hội.</small>

“Chất lượng thi công xây dựng cơng tình cịn ảnh hưởng trực iếp tiến độ thực hiện

<small>cửa ự án, các loại chỉ phí ong q tình thực hiện QLCLCT, ảnh hưởng lớn tới hiệu</small>

qua của dự án đầu tư XDCT, Các chủ đầu tư edn có những biện pháp, phương pháp.

<small>nhằm kiểm tr, kiểm soit, đảm bảo CLCTXD trong giai đoạn thi công ti các dự ấndang triển khái.</small>

<small>1.1.2.2 Đặc điển thi cơng xây dựng</small>

Tinh hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiểu tính én định. luôn biển đổi theo <small>địa điểm xây dựng. Các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng</small>

<small>luôn luôn phải thay đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xây dựng. Đặc điểm này làmkhó khăn cho việc tổ chức quán lý, kiểm tra, giám sắt của chủ đầu tư, này sinh nhiều</small>

chỉ phí wong q trình quan lý dự án. Chủ đầu tư cin đưa ra các phương án, hình thức tổ chức quản lý một cách khoa học, họp lý nhằm đảm bảo việc quản lý, giám sit của mình được thự hiện tốt nhất, chính xác nhất tại tắt cả các dự án đang được triển khai trong cùng một thi điễm nhằm đạt được hiệu quả dự án đầu tr.

<small>‘Chu kỳ sản xuất (thời gian xây dựng cơng trình) thường dai, Đặc điểm này trên góc độ</small>

<small>cho về</small>

quản lý của chủ đầu tr tư xây dựng cơng trình thường bi ứ đọng lâu tai cơng tình dang xây dụng, dự án dang triển khai. Chủ đầu tr cằn có những biện ết xây dựng e‹ <small>g trình</small>

pháp nhằm quản lý tốt tiến độ thực hiện dự ấn, tến độ chỉ

nhầm quan lý, hạn chế được nhưng rủi ro có thé xảy ra theo thời gian, Việc này nhằm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

đem lại hiệu quả dự ân đầu tr cao nhấ, tránh những chỉ phí phát sinh và việc chim

<small>tiến độ không mong muốn.</small>

<small>Sản xuất xây dựng phải tiền hành theo đơn đặt hàng cho từng trường hợp cu thé thơng</small>

«qua hình thức ký kết hợp đồng sau khi thing thầu, vì sản phẩm xây dụng rit da dạng.

<small>6 ti</small> cá biệt cao và chỉ phí lớn. Đặc điểm này din đến yêu edu là phải xác định giá

<small>sả của sin phẩm xây dựng trước khi sin phẩm được làm ra và hình thức giao nhận</small>

<small>thầu hoặc đầu thầu hoặc chỉ định thầu xây dựng cho từng cơng ình cu thể, Vì thể việc</small>

<small>lựa chọn nhà thầu có đủ năng lựclực hiện gói thiu có ý nghĩa rất quan trong, ảnhhưởng trực tiếp tới chất lượng và tiễn độ thực hiện dự án.</small>

“Quá tình sản xuất xây đựng rất phức tạp, các đơn vi tham gia XDCT phổi cùng nhau dđến cơng trường thi cơng với diện tích có hạn để thực hiện phần việc của mình theo một trình tự nhất định về thời gian và khơng gian. Đặc điểm này đòi hỏi chủ đầu tư phải chứ trọng công tác ổ chức phổi họp giữa các nhà thầu với chủ đầu tự, giữa các <small>bên.quan với nhau để q tình thi cơng, sản xuất xây dựng được diễn ra liên tục,</small>

<small>đồng nhất nhàm đem lại hiệu quả cao nhất cho dự én đầu tr xây dụng công tinh, Sản</small>

xuất xây dựng tổ chức thực hiện ở ngoài rồi do đồ chịu nhiễu rủ ro do yêu tổ thời tiết

<small>‘ewe đoạn.</small>

“Tắt cả các đặc điểm trên đã ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác QLCL thì <small>ơng XDCT,</small>

LCT, tiến độ thực hiện dy án, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư. Trong

<small>công tác QLCLCT cần phải xây dựng các quy tink quản lý cụ thể giúp cho công tác</small>

<small>quan lý chất lượng của chủ đầu tr được triển khai một</small>

<small>ch khoa học và có hiệu quả</small>

<small>1.1.2.3 Nội dung hoạt động thi cơng xây dựng</small>

<small>44. Khái niệm hoạt động thi công xây dựng</small>

Hoot động thủ cơng xây dụng à q tình sản xuất, qua 46 cơng tình xây dựng được

<small>chuyển hóa từ trên giấy thành hiện hữu trong đời sống thực tế. Trong quá trình thi</small>

sơng của nhà thiu chịu sự giám sát, qn lý của chủ đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thi công xây dựng cơng tình bao gồm xây dựng và lắp đặ thất bị

<small>hop xây dng mới, sửa chữa, cải tạo, di dõi, m bổ, phục hồi cơng tình: phí đỡ cơngtrình hoặc bảo hành, bảo t</small>

<small>với mọi trường,</small>

<small>cơng trình,</small>

<small>b, Vai trị của hoại động thi cơng xây ding</small>

‘Thi cơng xây dựng có vai trị quan trọng nhất trong q trình chuyển hóa cơng trình. xây dụng tr tên hồ sơ đự án, hồ sơ iết kế thành cơng trình tong đồi sống th tẾ <small>“Công tác thi công ảnh hưởng đến toàn bộ CLCTXD trong thực tế. Trong xây dựng q</small> trình thi cơng rất phức tap, u cầu dat ra rất cao với QLCL trong giai đoạn thi sông

<small>Một cơng trình có vận hành an tồn hay khơng, có đảm bảo chất lượng trong q trình.</small>

sử dụng hay khơng, có tiết kiệm chỉ phí xây đựng và đảm báo tiễn độ thời gian thực.

<small>hiện hay không phụ thuộc rất lớn vào công tác thi công xây dựng.</small>

<small>1124 Cácy9u edu vé chất lượng trong giai đoạn thi cơng xây dựng</small>

<small>«Tĩnh phit hợp</small>

<small>'Cơng trình xây dung là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật</small>

liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thé bao gồm phin dưới mat đắt phần trên mặt dt, phần đưới mặt nước và phần trên mặt nướ <small>Auge xây đụng theo thiết kể. Thi cơng xây dựng cơng trình phải phù họp với các giải</small>

<small>pháp quy hoạch. kiến trúc, kết cấu và công năng sử dụng. tinh phập lý, môi trường,kinh tế, xã hội nhẳm đảm bảo chất lượng thi công đạt hiêu quả cao nhất.</small>

<small>5, Độ bén vững</small>

<small>Độ bin vũng là tiêu chí quan trọng của CLCTXD. Cơng trình xây dựng cần đạt được</small>

<small>syr bên vũng, chắc chắn, phát huy được hết công năng sử dụng trong suỗt thời gian vận</small>

<small>hành, đảm bảo tính kinh, hiệu quả cao nhất, cần phải hú ý tối cả tính bên vũng của</small>

<small>biện pháp thi cơng.</small> ©. Phịng ngừa sự cổ

Sự cổ là sự mắt khả năng làm việc của cơng trình hay bộ phận cơng trình mà khơng thd sửa chữa được. Theo [6] thi sự cổ cơng trình là những hư hỏng vượt quá giới han cho

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phép lim cho cơng trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đỗ một phin hoặc tồn bộ cơng

<small>trình hoặc cơng trình khơng sử dụng được theo thiết kế. Theo đó, có 4 loại sự cổ bao</small>

gốm: Sự cổ sập đổ: sự cổ về biển dạng: sự cổ về si ch vị í: sự cổ vỀ cơng năng

<small>Vé cấp độ có các cấp I, I HH, IV tùy thuộc vào mức độ hư hỏng cơng trình và thiệt hại</small>

<small>về người. Clh vì vậy mà mức độ an tồn, bền vững của cơng trình là điều cân phải</small>

<small>duge xem xét chặt chẽ, nghiêm túc,</small>

<small>dd. Mức độ thực hiện công việc</small>

<small>‘Mite độ thực hiện công việc là sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình chất lượng. cácbiện pháp thi cơng, các quy định vé an tồn, về phịng cháy chữa cháy... của những,người trựcp tham gia làm nên sản phẩm xây dựng. Đánh giá sự đáp ứng của cơngtrình với các quy định về quy chuẩn xây dựng và các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng.</small>

.được phép áp dụng cho riêng cơng trình đã nêu trong hợp đồng.

Mite độ thực hiện công việc là yếu tổ quan tong mang lạ hiệu quả kinh tế, xã hội cho

<small>mỗi dự án và chủ đầu tư,</small>

1:2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình trên

<small>Việt Nam hiện nay</small>

1.2.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình tại một 86 quốc gia trên thé giới [13]

‘Chat lượng cơng trình xây dựng là những u cẳu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và

<small>mỹ thuật của cơng tình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chain xây dụng.</small>

các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế. Chat lượng cơng tình xây đợng khơng những iên quan trực fp đến an tồn snk mạng, an

<small>ninh cơng cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng tình mà cịn là yếu tổ quan</small>

trong bảo dm sự phát trién của mỗi quốc gia, Do vậy, quản lý chất lượng cơng trình

<small>xây dựng là vấn dé được nhiều quốc gia trên thé giới quan tâm.</small>

<small>12.1.1 Cổng hòa Pháp</small>

Nude Pháp đã hình thành một hệ thing pháp luật tương đối nghiê <small>ngặt và hoàn chỉnhvề quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng. Ngày nay, nước Pháp</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

có hàng chục cơng ty kiểm tra ¢ it lượng cơng tình rất mạnh, đứng độc lập ngồi các

<small>tổ chức thi cơng xây dựng. Pháp luật của Cộng hỏa Pháp quy định các cơng trình cótrên 300 người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấu cổng sânvườn ra trên 200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiếm tra</small>

giám sát chất lượng có tính bắt buộc và phải th một cơng ty kiểm tra chất lượng.

được Chính phủ cơng nhận để đảm đương phụ trách và kim tra chất lượng cơng tình

<small>Ngồi ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là "ngăn ngừa là chính”. Do đó,</small> cầu bảo hiểm bắt buộc đối

<small>juan lý chất lượng các cơng tình\y dựng, Pháp.</small>

<small>với các cơng trình này. Các hãi</small> áo hiểm sẽ từ chỗi bảo hiểm khi công tinh xây

<small>dựng khơng có đánh giá về chất lượng của các công ty kiểm tra được công nhận. Họdua ra các công việc và các giai đoạn bit buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa các nguy cơ.</small>

có thể xảy ra chất lượng kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tắt cả các chủ thể tham gia xây dựng cơng tình bao gồm chủ đầu t, thiết kế,

<small>thi ctạ kiểm tra chất lượng, sản xuất bản thành phẩm, tư vấn giám sát đều phải mua</small>

bảo hiểm néu không mua sẽ bị cường chế. Chế độ bảo hiểm bit buộc đã buộc các bên

<small>tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi ích của chínhmình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng.</small>

<small>12/12 Hoa Kỳ</small>

<small>‘Quan lý chất lượng cơng trình xây đựng theo quy định của pháp luật Mỹ rất đơn giản</small>

<small>vì Mỹ đùng mồ hình 3 bên để quản lý chất lượng cơng tình xây dựng. Bên thứ nhất là</small>

ce nhà thầu (thiết kế, thi cơng...) tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. Bên

<small>thử bai là khách hàng giám sắt và chấp nhận lượng sản phẩm có phù hợp với</small>

tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên thứ ba la một tổ chức ign hành đánh

<small>giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm</small>

hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sắt viên phải dip ứng iều chun về mặt trinh độ chuyên môn, có bing cắp chun ngành; chứng chỉ do Chính phù cấp; kinh nghiệm làm việc thực t 03 năm trở lên; phải trong sạch v8 mặt đạo đức và không đồng thời là

<small>cơng chức Chính phủ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>1.2.1.3 Liên bang Nga</small>

<small>Luật xây đựng đô thị của Liên bang Nga quy định khá cụ thể về quản lý chất lượng</small>

cơng trình xây dựng. Theo đó, tại Điều 53 của Luật này, giám sát xây dựng được tiến hành trong q tình xây đựng, cũ ạo, sửa chia các cơng wink xây đựng cư bản nhằm

<small>kiếm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn thành với hd sơ thi kế, với các quy</small>

<small>uy định về sơ</small>

tắc kỹ thụ

<small>định trong nguyi các kết quả khảo sát cơng trình va</small>

đồ mặt bằng xây dựng của khu đất

Giám sát xây dựng được tiến hành đổi với đối tượng xây dựng. Chủ xây dựng hay bên. đặt hàng có thể thuê người thực hiện việc chuẩn bị hỗ sơ thiết kể để kiểm ta sự phù

<small>hợp các cơng việc đã hồn thành với hồ sơ thiết ké. Bên thực hiện xây dựng có trích</small>

<small>nhiệm thơng báo cho các cơ quan giám sắt xây đựng nhà nước về từng trường hopxuất hiện các sự cổ trên cơng trình xây dựng</small>

<small>Việc giám sit phải được tiến hành ngay trong quế tình xây dựng cơng hình, căn cứvào cơng nghệ kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đồ có báo đảm</small>

an tồn hay khơng. Việc giám sát khơng thể diễn ra sau khi hồn thành cơng trình. Khi

<small>phát hiện thấy những sai phạm về công việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật cơng trình,</small>

chủ xây dựng hay bên đặt hàng có thể yêu cầu giám sát lại sự an toàn các kết cầu và

<small>các khu vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật cơng trình sau khi loại bỏ những sai phạm đãcó. Các biên ban kiểm tra các công việc, kết cấu và các khu vực mạng lưới bảo đảm ky</small>

thuật cơng trình được lập chỉ sau khi đã khắc phục được các sai phạm.

<small>Việc giám sit xây dựng của cơ quan nhà nước được thực hiện khi xây dựng các cơng.</small>

trình xây dựng cơ bản mà hỗ sơ thiết kế của các cơng trình đó sẽ được các cơ quan nhà

<small>nước thẩm định hoặc là hồ sơ thiếkiểu mẫu: cải tạo, sửa chữa các cơng tình xây</small>

"hồ sơ thiết kế của cơng trình đó được cơ quan nhà nước thẩm định; xây dựng dựng nd

<small>các cơng trình qui</small>

<small>6 chức trách thực hiện giám sát xây dựng nhà nước có quyển tự do ra vào đi lại tại</small>

phịng theo sắc lệnh của Tổng thống Li <small>bang Nga. Những người</small>

<small>các cơng trình xây dựng cơ bản trong thời gian hiệu lực giấm sit xây dựng nhà nước,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

1.2.1.4 Trung Quấc

‘Trung Quốc bit đầu thự hiện giám sit rong lĩnh vực xây dựng cơng tình từ những

<small>năm 1988. Vin đề quản l chất lượng công tỉnh được quy định trong Luật xây đựng</small>

‘Trung Quốc. Phạm vi giám sát xây dung các hạng mục cơng tình của Trung Quốc rí

<small>rộng, thự hiện ở các giải đoạn, nh: giai đoạn nghiên cứu tính khả thi thi kỳ trướcKhi</small> y dung, giả đoạn tiết kế công hành, hi công công tình và bảo hành cơng tình

<small>- giám sát các cơng trình xây dung, kiến trúc. Người phụ trách đơn vị giám sát và kỹ</small>

sư giám sit đều không được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà nước, Các đơn vị thiết kế và thi công, đơn vi chế tạo thiết bị và cong cắp vật hr cia cơng tình đều chịu

<small>sự giám sắt</small>

(Quy định chất lượng khảo sắt, tế

<small>của tiêu chuẩn Nhà nước, Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đối với đơn vị</small>

Š thi cơng cơng tình phải phù hợp với yêu cầu

hoạt động xây dụng. Tổng thiu phải chịu trích nhiệm tồn diện v chất lượng tước

<small>chủ đầu tu, Bom vị khảo sát, thiết ké thi cơng chịu trích nhiệm về sin phẩm do mình</small>

<small>thực hiện; chỉ được bản giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy</small> định về bảo hành, duy tu cơng trình, thời gian bio hành do Chính phủ quy định. Đối

<small>với hai chủ thể quan trọng nhất là Chính quyển và các tổ chức cá nhân làm ra sản</small>

<small>phẩm xây dựng, quan điểm của Trung Quốc thé hitất rõ trong các quy định của</small>

<small>Luật xây đựng là "Chính quyền khơng phải là cầu thủ và cũng khơng là chỉ đạo viên</small>

của cuộc chơi, Chính quyền viết luật chơi, tạo sân chơi và giám sát cuộc chơi

<small>1.2.1.5 Singapore</small>

<small>“Chính quyển Singapore quân lý ắt chat chẽ việc thực biện các dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn cáceu cầu về quy hoạch xây<img, an tồn, phịng, chống chấy nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quanquan lý về xây dựng phê duyệt</small>

‘© Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng bành nghề chuyên nghiệp. Giám sit xây dựng cơng trình là do một kiến trúc sử, kỹ sử chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự ay quyển của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý giám sát rong suốt q trình th cơng,

<small>xây dung cơng trinh, Theo quy định của Chính phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư</small> bắt buộc phải thực hiện việc giám sắt. Do vậy,

<small>các chủ đầu tư phát mời kỹ sư tư vẫn giám sát để giám sát cơng trình xây dựng</small>

Đặc bi, Singapore u cba rất nghiêm khắc về tư cách của kỹ sư giảm sit, Họ nhấ thiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã dang ký hành nghề ở các cơ

<small>quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ khơng cho phép các kiến trúc</small>

<small>sư vả kỹ sư chun nghiệp được đăng báo quảng cáo có tính thương mai, cũng khôngcho phép ding bit cứ một phương thức mua chuộc nào để mỗi giới mời chào giaoviệc. Do đó, kỹ sư tư vấn giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh dự ty tín và kinh nghiệmcủa các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc</small>

41.2.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây đựng công trinh tại Việt

<small>“Nam hiện nay</small>

Thời qua vừa qua ti Việt Nam do mở rộng quan hệ với quốc tế và phat triển kinh tế địa phương đã có nhiều dự án đầu tư xây dựng được thực hiện bằng nhiều nguồn vốn. Do điều biện tổng hợp và thơng kế tồn bộ dự ấn, cơng trình tại Việt Nam thời gian

<small>«qua là điều khơng thể nên tác giá tổng hợp các dự án, đầu tư xây dựng bing nguồn vốnđầu tư tư công tại Bảng 1.1. Về cơ cấu nguồn vốn đẫu tư công, khoảng 50% là rực</small>

tiếp từ ngân sách nhà nước, trên 30% là vốn vay, cồn lại 20% là vn của các doanh)

<small>nghiệp nhà nước và nguồn vốn khác. Vốn đầu tư từ Trung ương có xu hưởng giảm</small>

dẫn, trong khi từ ngân sich địa phương inh“hành phổ trực thuộc Trung ương) cổ xu <small>hướng tăng lên và bình quân thịkỳ 2014-2016, vốn đầu của Trung wong là 51,4%,dia phương là 48,634, chênh lệch không đáng kể, phản ánh sự phân cấp mạnh mẽ của</small>

<small>sơ chế đầu tr công [7]</small>

in đầu tư công phần lớn được dành cho lĩnh vực phát tiễn kết cấu hạ ting, gém cả hạ ting cổng (đường giao thơng, sin bay, bến cảng, cấp thốt nước, điện, viễn

<small>thong...) lẫn hạ ting mềm (y té, giáo dục...). Tổng cộng các lĩnh vực này năm 2016chiếm khoảng 53.6% tổng đầu tư cơng: trong đó, lĩnh vực vận tải, kho bãi lớn nhất</small>

(21,39) và lĩnh vực điện, nước xếp thứ hai (14,4%). Kết quả, nhiều cơng trình, dự án

đầu tự kết cầu a ting (nhất là trong giao thông, cắp điện...) được trién khai, năng lực

<small>hệ thống kết cầu hạ tng nâng lên dáng kể.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Bảng 1.1 Tổng hợp đầu tư xây dụng tại Việt Nam từ năm 2014 tối năm 2018 bằngvốn đầu tư công</small>

Kinh tế nhà | Kinh tế ngồi | Khu vực có vốn đầu

Năm | Tổngsế nước nhà nước tự nước ngoài

“Thời gian vừa qua, cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ đầu

<small>tư có nhiều cổ gắng hơn trước, đặc biệt khi nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy</small>

phạm pháp luật hướng dẫn cụ thể về quản lý chất lượng công xây dựng như Luật

Xây dimg số 502014/QHI3 của quốc hội ban hình năm 2014; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của chính phủ ban hành năm 2015, các thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dưng, các tiêu chun quy chuẳn, định mức về thi công, nghiệm th... Mt số cơng

<small>trình xây dựng đạt giải thưởng về chất lượng năm 2017-2018 như: Sở Chỉ huy Cục</small>

<small>“Tiêu chư</small> = Đo lường - Chất lượng (Bộ Quốc Phòng): nhà ở Họ viện Trung tâm phía Nam Học viên Quân y: bệnh viện San-Nhi tinh Quảng Ngãi: dự án đầu tư xây dựng nút giao thông khác giao thông ngũ ba Hué- TP. Di Ning; trụ sở Tổng cục thống kí sầu Cita Đại: cầu Nhật Tân và đường dẫn hai đầu clu đường nỗi sin bay Nội Bài đến cầu Nhật Tân; thủy điện Đồng Nai 2; cơng trình đầu mối hồ chứa Nước Trong; khu

<small>cao ốc thương mại Saigon Centre gai đoạn 2; khu chung cư - Thương mại Estella</small>

<small>Heights ~ Giai đoạn 1; khu cân bộ Tiến Phát - The Ascent Condominius; mớ rộng nhà</small>

<small>‘ga T2 cảng hàng không Tân Sơn Nhất; Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang... 7]</small>

<small>“Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thi vẫn cịn khơng ít những tơn ti, han</small>

cché trong cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng như sau:

<small>~_ Về hỗ sơ quản lý chất lượng cơng trình tại hiện trường cịn có một số tổn tại như.</small>

sau: (1) Một số cơng trình nhà thầu, chủ đầu tư không lập nhật ký thi công, nội dung hi chip không theo quy định; kết quả thi nghiệm do phịng LAS-XD cong cấp khơng

<small>có chữ kỹ của cần bộ giám sắt. (2) Nhật ký thí cơng ghi chép chưa đầy đủ nội dung</small>

theo quy định của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chit lượng

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

th được diễn biến thực tế tại cơng

<small>A nhật ký ghỉ chép cịn tình trạng khơng</small>

liên tục. (3) Khơng có đầy đủ các biên bản thay đổi chỉ tiết thiết kế BVTC trong q

<small>trình thi cơng. (4) Một số BBNT khơng ghi kết qua thí nghiệm làm căn cứ nghiệm thu,</small>

ghỉ sai tên tiêu chuẩn thi công nghiệm thu áp dụng; (5) Bản về hồn cơng giai đoạn thi cơng, bộ phận cơng trình chưa diy đủ; bản vẽ hồn cơng cơn có một số chỉ tết khơng chính xác so với thực tế thi cơng; (6) Khơng có tài liệu, hồ sơ về cơng tác kiểm tra, giảm sắt vig sử dụng máy móc thi cơng, phié

<small>cơng trình xây đựng; cách ghi chép khơng phân</small>

tra phịng thi nghiệm, phiếu kiểm ‘ra thí nghiệm vật tư đầu vào, chưa có lập quy trình hỗ sơ quản lý chất lượng của nhà <small>thầu</small>

<small>“Tại Hình 1.1 là hiện tượng bong tróc mặt đường bê tơng nhựa sau khi thảm nhựa được</small>

<small>2 năm do Trung tâm quân ý & Khai thác CTCC huyện Đam Rông (nay là Ban quản lý</small> dyn ĐTXD & CTCC huyện Đam Rông) lim chủ đầu tư là đường liên xã Ba Rsal — <small>‘Ba M ông được đưa vào sửa đụng năm 2016 do Nhà thầu là Công ty CP thương mại</small> “Hà Nội thi công du, sự giám sát kiếm tra của cán bộ chủ đầu tư chưa được sắt sao, liên

‘tye nên đã gây ra hiện tượng kém chất lượng.

<small>"Hình 1.1 Mặt đường thám nhựa của cơng trình Dường liên xã Da Rsal — Dạ M’rong= Công tác quan lý chất lượng trong giai đoạn nghiệm thu cịn có một số tồn tại như:</small> (1) Nội dung nghiệm thu phần lớn là nghiệm thu về hình thức, quá trình nghiệm thu chưa đánh giá được đúng chất lượng công việc, sản phẩm xây dựng nghiệm thu. Việc

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nghiệm th nhiễu khi diễn ra hình thức, sơ sài, chưa phản ảnh diy đủ chất lượng y

<small>cầu. Nhiều trường hợp, sau khi nghiệthu xây m sự cổ hoặc q trình thực hiện</small>

khơng đảm bio chit lượng nhưng vẫn tiến hành nghiệm thu do các nguyén nhân như: sự tác động của nhà thần, sự tác động của cơ quan cấp rên... đã và dang gây ra nhiễu hậu quả về chất lượng và các sự cổ khó khắc phục gây thiệt hại v8 kinh tẾ cho cơng trình tiến hành các cơng việc, giai đoạn gối tiếp hoặc khi da đưa vào sử dựng. Đây là

<small>những tồn tại đã và dang gây nhiều ảnh hưởng xấu đến uy tín của ngành cằn phải có</small>

biên pháp khá

<small>cơng trình: Biên bản nghiệm thu khơng thể hiện đẩy đủ nội dung của từng công vi</small>

phục kịp thời. (2) Công túc giám st, nghiệm tho, quan lý chất lượng

<small>hầu</small> ác công tinh giao thông), nghiệm thu các công việc thi công bằng thủ công

<small>Không chi ắc khơng có bản vẽ và ng tính cụ thể nhất à công tác đảo, ấp bằng thủ</small>

công; khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế không được lập biên bản hiện trường cu thể dim bảo tính pháp lý: nghiệm thu khối ượng da trên khối lượng trúng th,

<small>không dựa vào bản về hồn cơng.</small>

<small>Ngun nhân dẫn tới c</small> tổn ta hạn chế trong công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dưng gồm có: (1) Do q tình thực hiện lựa chọn nhà thầu xây dựng của các chủ đầu te còn chưa tốt, mời thẫu còn Tong lẻo dẫn tối chưa chọn được nhà thầu đảm bảo:

<small>năng lực và nghiêm tú thực hiện. (2) Một số cơng trình được đặt ở các địa phương có</small>

địa hình, địa chất, khí hậu... phức tạp nên cơng tác quản lý chất lượng cơng trình của chủ đầu tư cũng bị ảnh hưởng. (3) Do năng lục cia một số nhà thẫu thi công xây dựng.

<small>don vị tư vin giám sát thi công xây dựng, tư vẫn thiết ké công trình... của chủ đầu tư</small>

chưa tổ tới quản lý chất lượng cơng trình của chủ đầu tư bị ảnh hướng. (4) Do năng Ive, kinh nghiệm, tỉnh độ chuyên môn của cần bộ Chi đầu tr chưa tốt dẫn ới chưa kịp thời nhắc nhở phát hiện các sai sót trong quản lý chất lượng. (5) Do sự nễ nang, thiểu quyết lit trong công tác quản lý chất lượng cơng trình của cán bộ chủ đầu tự, (6) Sự giám sát, phát hiện của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình

<small>xây dựng trên địa bàn còn lòng lẻo, chưa kip thời [7]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.3. Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chit lượng thi cơng xây dựng của cơng trình chủ đầu tw

1.3.1 Nhóm nhân té mang tính khách quan

<small>1.3.1.1. Môi trường pháp luật và yêu câu khách quan</small>

Nha nước quan lý về chất lượng cơng trình bằng các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu.

<small>chuẩn, quy chuẩn... Sự ông định vé chính trị, mơi trường chính sách, bảo mật sử hữu</small>

trí tuệ, mức thuế va các khuyến khích, sự tôn nghiêm của pháp luật... Môi trường pháp. lý với chính sich và cơ chế quản lý cổ tác động trực tiếp và to lớn đến <sub>lệc tạo </sub><small>ra và</small>

<small>nâng cao chất lượng quản lý cơng trình xây dựng.</small>

<small>Mặc tiêu của nhả nước có định hướng một cách rõ ràng, luật pháp và chính sách quản.lý phù hợp sẽ kích thích được các doanh nghiệp cũng như tổ chúc, chủ đầu tư day</small>

mạnh công tác đầu ư, cải tiện và nâng cao chất lượng sản phẩm,

1.3.1.2. Hoat động quản lý chất lượng của các đổi tác với chủ đầu ne

“Các đối ác với chủ đầu tưlà ác cơ quan quản lý nhà nước, các nhà thầu thi công, nhà thầu tư vấn, nhà thầu cung ứng và các bên liên quan khác. ‘mang anh hưởng tới.

<small>sông tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư. Các công cụ đo lường. kiểm tr chất</small>

lượng, xử lý số liệu phục vụ quản lý chất lượng: công tác quan lý chit lượng chỉ phát huy được hiệu quả kh có các cơng ou đo lường và kiểm tra chất lượng cơng trình thích

<small>hợp có thể định lượng được chất lượng các cơng việc, cấu kiện... một cách chính xác,</small>

cùng với các biện pháp kiểm tra, điều chính, tính tốn số liệu để xử lý nhằm nâng cao

<small>chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

<small>13.1.3 Đặc điểm quy mổtính chất, loại dự án đâu tư xây dựng</small>

<small>Đặc điểm cơng trình xây dựng mang tính duy nhất, có nghĩa là mỗi cơng tình có</small>

những đặc điểm riéng. Mỗi dự án đầu tr xây dụng có những đặc điểm, quy mộ, tính chất và loại dự ấn khác nhau, Do vậy với mỗi ơng trình xây đụng khác nhau đều đồi

<small>hỏi công tác quản ý chất lượng khác nhau ví dụ như cơng nh gia thơng thường kéo</small>

<small>‘dai và thời gian thực hiện lâu hơn so với công trình dân dụng cùng cắp và giá trị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>13.1.4 Sự phát triển của công nghệ, Khoa học kỹ thuật thi công xây dựng</small>

chất lượng

‘Trinh độ chất lượng của sản phẩm không thể vượt qua giới hạn khả năng của trình độ tiến bộ khoa học-cơng nghệ của một giai đoạn lịch sử nhất định. Do đó cần phải ứng.

<small>dụng của các thành tựu khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất. trong đô cổ lĩnh vựcquản lý chất lượng cơng trình xây dựng.</small>

<small>Sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ cao sẽ tạo ra được các sản phẩm xây</small>

<small>dựng như; sáng tạo ra các loại vật liệu hay vật liệu thay thé với giá thành rẻ hơn, cải</small>

tiến, đổi mới công nghệ. Đưa ra những sản phẩm chất lượng hơn. thân thiện môi

<small>trường, thẩm mỹ hơn</small>

1.3.1.5 Điều kiện thời tiết, khí hậu, địa hình, địa chat nơi xây dựng cơng trình

<small>Moi cơng trình khi được xây dựng đifink. Khi thời tiết khắc nghiệ</small>

<small>bị chịu ảnh hưởng bởi thời tiết tại nơi đặt công</small>

<small>"mưa dải ảnh hướng tới chất lượng cơng trình xây dựng.'Người cơng nhân và kỹ su đôi khi phải làm việc đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừngkỹ thuật không được như ý muốn như cốp pha cần tối thiêu bao nhiêu ngày dỡ, dưỡng,</small>

hồ trần bao nhiêu ngày, lu nền, lu đường... làm ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình.

<small>Bên cạnh dé các yếu tổ địa hình, địa chất cơng trình của khu vực mang tính thiểu ổn.</small>

định, phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát của dẫn nhà thầu, dẫn tới cần phải bàn

<small>bac lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các phương án nỀn móng cơng trình ảnh</small>

hưởng dén tiến độ chung của cơng tình. Đồi với các cơng tình u cu tiến độ thì đây là một aid bắt lợ bởi vì vige xử lý nbn móng phãi mắt thi gian dài

13.2 Nhóm nhân té mang tính chủ quan

<small>13.2.1 Hệ thắng quản lý chất lượng của chủ đầu ne</small>

<small>Mỗi chủ đầu tư đều có một hệ thống quản lý chất lượng của riêng mình. Hệ thống</small>

quản lý chất lượng thể hiện qua các yếu tổ như: tổ chức biên chế, phân công trách

<small>nhiệm rõ rang, cho các bộ phận, tập thé và cá nhân chuyên về công tác quản lý chất</small>

lượng, xuyên suốt từ cao đến thấp, cơ cầu ổ chúc của các đơn vị. Ban hành kịp thời hệ

<small>F</small> ống văn bản, giấy tờ quy định hướng dẫn và biểu mẫu các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quan lý cho mọi đối tượng ở mọi cắp trong công ty và các tổ chức của đơn vị

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

“Chủ đầu tư thực hiện chế độ giám sit qué tình sản xuất, kinh doanh, thường xun.

<small>liên tục và tồn điện.</small>

‘Cha đầu tư có hệ thống quản lý chất lượng được tổ chức chính tắc, hợp pháp, rõ ràng như vay là điều kiện giám sát cơng việc chu dáo, tồn điện, giải quyết vẫn đề nhanh, có trách nhiệm cho hiện tại (khâu của mình) và tương lai (khâu tiếp theo). Có kết quả là chất lượng cơng trình được đảm bảo,

<small>13.22 Nguẫn nhân lực của chủ đầu ne</small>

<small>Nang lực chuyên môn và trách nhiệm của đội ngũ nhân sự trong đơn vị quản</small>

<small>xuất, sẽ giáp don vi chọn công tác trọng yéu, xác định các khâu/ thi điểm kiểm tabiết xác định các chỉ tiêu đánh giá, khả năng vận dụng các công cụ kiểm sốt thích</small>

hợp... tất cả thứ đó là nên móng cần thiết của quản lý chất lượng là yếu tổ cơ bản ảnh

<small>hướng đến kết quả quản lý chất lượng của đơn vị quản lý, sản xuất</small>

<small>1.32.3. hương pháp, nọ trình và cơng cụ qn lý của chỉ đầu tr</small>

Cúc phương pháp quản lý, đo lường sẽ tạ điều kiện cho các tổ chức cổ thể kồni thác

<small>tốt nguồn lực hin có, góp phần nâng cao chất lượng sin phẩm. Hoàn thiện quản lý là</small>

sơhội tốt cho việc nâng cao chit lượng sin phim,

13.24 Trang thế bị phục vụ quản lý chất lượng của chủ đầu ue

Chu đầu tư trang bị cho người cán bộ quản lý chất lượng các trang thiết bị, phương tiện diy đủ để quan lý chất lượng các cơng tình xây dựng. Khi sự trang bi này được

<small>hiệu quả sé là nhân tổ thúc đầy cơng tác quản lý chất lượng của mình.</small>

1.4.3 thie tỉnh thân trách nhiệm với công việc và chấp pháp của cán bộ chủ đầu

“Thực tẾ đã chứng minh ring hiệu qua cơng việc quản lý chất lượng cơng tình phụ thuộc rất nhiều vào ý thức, tinh thần trách nhiệm với công việc, ý thức chấp pháp của người cán bộ. Người cần bộ chủ đầu tr chấp hành pháp luật. nghiêm mình, cơng bằng

<small>là nhân tổ thúc đây cho công tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư hiệu quả</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

L4. KẾtluận chương 1

(Qua chương 1, ác giá nêu tổng quan chung v chất lượng cơng tình và cơng tíc quản

<small>lý chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình. Đồng thời ác giả đã chi rd bức tranh</small>

<small>quan về công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại một số quốc gia trên d</small>

<small>những tồn tại và nguyên nhân dẫn tới</small>

<small>giới và Việt Nam trong thời gian vừa qua, chỉ</small>

<small>cfc tổn ti, hạn chế trong công té quản lý chất lượng th cơng xây đựng cơng tình ti</small>

Việt Nam của các chủ đầu tư nói chung. Tác gia đưa ra một số nhân tổ ảnh hưởng Khách quan và chủ quan tới công tác quản lý chất lượng thi sông xây dựng cơng trình dưới góc độ đơn vị chủ đầu tự.

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG TÁC QUAN LY CHAT. LƯỢNG DAU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THONG

2.1 Cơsðlý luận về công tắc quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây dựng của chủ đầu tư

2.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi

<small>3.1.1.1. Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm nói chung</small>

Quan lý chất lượng bao gồm tắt cả các hoạt động có định hướng, có tổ chức và liên tục

của chủ thể quản lý đến khách thé quản lý để xác định đường lỗi, mục tiêu và trách nhiệm để dự án thỏa mãn được mục tiêu đã đề ra, nó thiết lập hệ thống quản lý chất lượng thông qua đường lỗi, các quy kình và các quế tỉnh lập kể hoạch chit lượng,

<small>‘dam bảo chất lượng, kiểm soát chất lượng và cải tién chit lượng,</small>

<small>Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói chung bao gồm lập chính sách và mục.tiêu, hoạch định, kiểm soát đảm báo và cải tiến chất lượng. Quân lý chất lượng đảm</small>

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

bảo cho tổ chức làm đúng ngay từ đu những việc phải lim và sửa chữa tin gốc sai

<small>lệch. Quản lý chất lượng được thể hiện ở 4 giai đoạn sau [4]</small>

+ Lập kế hoạch: Là việc xác định mục tiêu cần hướng ti, các yêu cầu về chất lượng

<small>và tiêu chuẩn cho dự án và các tải liệu hướng dẫn làm thé nào để dự án thực hiện</small>

<small>theo mục tiêu đặt ra.</small>

+ Diam bảo chất lượng: Là toin bộ hoạt động cô kế hoạch và hệ thông, được tiến

<small>hành trong quản lý chất lượng và được chứng minh là đủ mức cần thiết để tạo sự</small>

tin tưởng the đăng rằng sin phẩm hay dịch vụ của tổ chức sẽ dip sing các yêu

<small>về chất lượng.</small>

++ Kiểm ta, điều chỉnh: Quá trình theo d&i và ghỉ lại kết qua thực hiện các hoại động chất lượng, phát hiện, đánh giácác sa ch và đề xuất những thay đỗi cần thất + Cải tiến chat lượng: Là những hoạt động được tiến hành trong toàn t6 chức nhằm.

<small>nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quả tinh để tạo thêm lợi ích cho cả ổ chứcvà khích hàng của tổ chức đó.</small>

3.112. Khái niệm về quản lý chắt ương công rnh xây dựng trong giai đoạn th công (Quin lý chất lượng cơng tình xây dụng trong giai đoạn thi cơng của chủ dẫu tli tập hợp các hoạt động quản lý của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo.

<small>tất lượng và an tồn của cơng trình trong q trình thi cơng, bằng các</small>

<small>biện pháp như lập ké hoạch, kiểm soát chit lượng, đảm bảo chit lượng, cải tiến chất</small>

lượng trong khuôn khổ hệ thống quản lý của chủ đầu tơ Hoạt động quản ý chất lượng sơng tình xây dựng trong giai đoạn thi cơng chủ yếu la công tác giảm sát và tự giảm <small>sắt của chủ đầu tư đvới các hoạt động các chủ thể khác tham gia thi cơng xây dựng.cơng trình [5]</small>

2.2. Cơng cụ quai lý chất lượng cơng tình xây dựng của chủ đu ur

<small>2.2.1 Hệ thẳng vẫn bản pháp luột, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật</small>

1g thống văn bản pháp lý, cốc quy chun, tiêu chuẩn, các chỉ dẫn kỹ thuật: Hạng mục

<small>cơng trình, cơng trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác</small>

is „ sử dụng,

<small>sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dung,</small>

<small>uy chuẩnthuật cho công tỉnh, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định</small>

<small>‘cia pháp luật có liên quan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>3.122. Công cụ quân lý chất lượng</small>

Cie công cụ quân lý chất lượng bao gỗm các công cụ sau: 4) So đồ nguyên nhân và kết quả

Sơ d nguyên nhân và kết quả côn được gợi là sơ đồ xương cả hoặc là sơ đồ Ishikawa

<small>“Các báo cáo vẫn đề được đặt ở phần đầu của xương cá được sử dụng như là một điểm</small>

khỏi đầu để theo dõi nguồn của vẫn để ở lại nguyên nhân gốc rễ hành động của mình.

<small>“Các báo cáo vẫn để thường mô tả các vin đề như một khoảng cách phải đồng cửa hoặc</small>

như là một mục tiêu phải đạt được. Các nguyên nhân được tìm thấy bằng cách nhìn

<small>vào báo cáo vin dé và hỏi "Tại sao” cho đến khi nguyên nhân gốc rễ hành động đã</small>

trên mỗi xương cá đã khơng cịn. được xác định hoặc cho đến khi các khả năng hợp.

<small>el phi nghỉ vin</small>

<small>9) Sa dé Kit</small>

So đồ khối cơn được gọi li tiền tình bản đồ vi ching hiển thi tình tự các bước và các khả năng phân nhánh cin được mô tả cho một quả tình biển đổi một hoặc nhiễu đầu

ồ ki

vào thành một hoặc nhiều kết quả đầu ra. Sơ đồ khối có thé hữu ích trong sự hiểu biết và ước tỉnh chỉ phí của chất lượng trong một quá trình. ĐiỀu này dat được bằng cách

<small>sử dung các cơng việc phân nhánh logic va liên quan đến tần số tương đối dé ước tính.</small>

<small>giá tị tiền tệ dự kiến cho sự phù hợp và công việc không phù hợp yêu cầu phải cung</small>

<small>sắp những đầu ra phủ hợp với mong đợi</small>

©) Phiểu kiểm sốt (Check sheets)

Được sử dụng cho vie thụ thập dữ liệu. Dữ liệu thu được từtừ phiếu kiểm tra là đầu vio cho các công cụ phân tích dữ liệu khác, do đó đây là bước quan trọng quyết định.

<small>hiệu quả sử dụng của các công cụ khác.</small>

4) Biểu đồ Pareto (Pareto Analysis)

<small>Sử dụng các cột để minh họa các hiện tượng và nguyên nhân ảnh hướng có tính đến.</small>

tằm quan trong của chúng đối với sản phẩm. Sử dụng biểu đồ này giúp cho nhà quản lý biết được những nguyên nhân cần phải tập trung xử lý.

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

©) Biểu đồ phân bố (Histogram)

<small>Là một dạng của đồ thị cột trong đó các yêu tổ biển động hay các dữ liệu đặc thù được.</small>

chia thành các lớp hoặc thành các phần và được diễn tả như các cột với khoảng cách lớp được biểu thi qua đường đây và tin suất biểu thị qua chiều cao. Biểu đồ dang này <small>được sử dụng để theo dõi sự phân bỗcác sản phẳm/quá tình, từ đó đánh giá được</small>

<small>năng lực của quả trình đó, giúp phòng ngừa trước khi các 6 xây ra,</small>

1) Biểu đồ kiễm soát (Control chart)

Là biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính tốn bằng phương pháp thing kế được

<small>sử dung nhằm mục dich theo dõi sự biển động của các thông số v8 đặc tinh chất lượng</small>

mm sốt tất

của sản phẩm, theo đơi những thay đổi của quy tình để cả những dẫu

<small>hiệu bit thường xây ra khi có đấu hiệu di lên hoặc đi xuống của biểu dé.</small>

8) Biểu đỗ phân tin (Scatter diagram)

Biểu đồ phân tin chỉ ra mối quan hệ giữa hai biển trong phân tích bằng số, đ giải quyết các vin đề và xác định điều kiện ôi ưu bằng cách phân ích định lượng mỗi

<small>số [5].</small>

<small>‘quan hệ nhân quả giữa các</small>

2.2 Cơ sở pháp lý trong công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công,

2.2.1 Hệ thẳng các văn bản luật pháp do Quốc hội ban hành:

Liên quan tối công tắc quản lý chất lượng cia chủ đầu te cổ một số văn bản luật sau

Luật Đầu thầu 2013: Luật số 43/2013/QH13 ngày 26 thing 11 năm 2013 của Quốc

<small>hội nước Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</small>

Cong tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư trong hoạt động đầu thầu được quy định tại Điều 74, Điều 75 của luật trên.

<small>Luật Xây dựng năm 2014: Luật số 50/2014/QH113 ngày 18 thing 6 năm 2014 của</small>

<small>“Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

“Công tác quản lý chất lượng của chủ đầu tư tong hoạt động xây dựng được quy định

<small>tại Điều 68, Điều 69, trong đó, tai từng giai đoạn của dự án được quy định như sau:</small>

4+ Giai đoạn Khảo sắt xây dựng: Diễu 76- Quyển và nghĩa vụ của CDT trong khảo sét

trong việc thi công xây dựng cơng trình; Điều 121 - Quy’

<small>trong việc giám sát thi cơng xây dựng cơng trình; và một số điệu luật khác liên</small>

Luật Đầu tư công năm 2014: Luật số 49/2014/QH13 ngày 18 thing 6 năm 2014 của

<small>Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:</small>

+ Điều 98: Quyển và trách nhiệm của chủ chương trnh, chủ đầu tư liên quan đến lập

<small>chương tnh, dự án;</small>

+ Điều 102: Quyén và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý

<small>thực hiện chương tình, dự ẩn:</small>

+ Diéu 103: Quyền và trách nhiệm của Ban Quản lý chương trình, dự án;

+ Điều 104: Quyền và trích nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, anh giả và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án

Và các điễu khoản khác liền quan.

2.2.2. Hệ thẳng các văn bản hướng dẫn Luật do Chính phủ, các Bộ Ban Ngành

<small>ban hành:</small>

"Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 thing 6 năm 2014 quy định chỉ it tỉ hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà tÌ

"Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 về hợp đồng trong hoạt động

<small>xây dựng;</small>

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ vẻ quản lý dự

<small>án đầu tư xây dựng;</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

“Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dụng quy định chỉ

<small>một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

Nghị định của Chính phủ số 10/NĐ-CP ngày 09/2/2021 vỀ Quản lý chỉ phi đầu tư xây

Nghị định của Chính phú số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 về quản lý chất lượng,

<small>thi công xây dựng và bảo tri cơng trình xây dựng</small>

Nghị định của Chính phủ số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư.

<small>xây dựng;</small>

<small>Thông tư của Bộ Xây dựng: số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về hướng dẫn xác</small>

<small>định và quán lý chỉ phí đầu tư xây dựng;</small>

“hông tư của Bộ Xây dựng số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 vé việc ban hành <small>định mức xây dựng;</small>

<small>“Thông tư của Bộ Xây đựng số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về việc hướng dẫnphương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và do bó khối lượng cơng trình;</small>

Đồng thời hỗ trợ cho quá trinh quản lý chất lượng cơn có hệ thống các tiêu chun xây

<small>cưng, quy chuẩn xây đựng, chỉ dẫn kỹ thuật, các định mức kinh tế kỹ thuật... đối với</small>

từng loại công việc mà chủ đầu tư cần nghiên cứu kỹ để quản lý. 2.2.3 Hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mite

<small>"ĐỂ quản ý chất lượng cơng trình xây dựng trong các giai đoạn thực hiện thi chủ đầu tư</small>

(ban quản lý dự án cắp huyện) cin phải sử dụng các hệ thống tiêu chun, quy chuẳn,

<small>định mức do nhà nước và địa phương ban hành, Tuy nhiên hệ thống các tiêu chuẩn,</small>

quy chuẩn, định mức này ln có xu hướng thay đổi liên tục nên chủ đầu tư edn phải

<small>vận dụng và cập nhật cho phủ hợp.</small>

2.3. Các yêu cầu và nguyên tắc quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình Những u cầu mang tính ngun tắc trong cơng tác quản lý chất lượng thi công xây

<small>cdựng được quy định như sau [4]</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

“Công tác quản lý chất lượng thi công xây đựng công trinh phải được thực hiện toàn

<small>ign, đồng bộ ở các giai đoạn, các nội dung và trong từng qué tr</small>

<small>‘Via phải tuân thi theo các quy định chung, vừa phải đáp ứng các u cầu riéng của</small>

chủ đầu tr có cơng trình xây đụng

<small>“Trong q trình hình thành, chất lượng cơng trình vừa phải được quản lý nội bộ, vừa</small>

<small>phải chịu sự quản lý từ ngồi</small>

“Tính kịp thời về thời gian, khơng gian, tính cụ thể của từng vấn đề phải được tôn trọng

<small>và thực thi nghiêm ngặt.</small>

<small>Đồi hoi chất lượng phy thuộc riêng vào tinh chất của từng công việc, môi trường tự</small>

<small>nhiên và dikiện kinh phí.</small>

<small>Quan điểm phịng ngừa phải được quán triệt ở mọi giai đoạn, mọi khâu thực hiện và</small>

<small>mọi lực lượng tham gia hình thành cơng trình xây dựng.</small>

<small>24 Các mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu</small>

<small>VỀ mơ hình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tw cũng</small>

<small>tương tự như mơ hình quản lý quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư, gồm có.</small>

chủ u 2 mơ hình là chủ đầu tư trự tệp quả lý dự án và chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn quân lý dự án [4:5]

<small>2.4.1 Hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quán lý dự án</small>

“Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức chủ đầu tu sử dụng bộ máy của co

quan, đơn vị mình dé trực tiếp tô chức quản lý thực hiện dự án hoặc giao cho Ban

<small>QLDA do mình thành lập để tổ chức quản lý thực hiện dự án.</small>

"Như vậy bình thức này có hai mơ hình là: Chủ đầu tư thành lập Ban QLDA và chủ đầu

<small>tư không thành lập Ban QLDA mà trực tgp quản lý bằng bộ may của mình.</small>

<small>3.4.1.1. Hình thức chủ đầu tự thành lập Ban quản lý dự án</small>

<small>‘Theo mơ hình chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án (Hình 2.1), Ban QLDA do chủ</small> đầu tư (hành lập để thực hiện một cách chuyên nghiệp các dự ân đầu ư xây dựng

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Ban QLDA đầu tư xây dựng

<small>Cac bộ phận chức năng trực thuộc</small>

<small>Ban quản lý dự án</small>

| Dự án | | Dựán2 | Dựưán3 | Dưánn

<small>Hình 2.1 Hình thức chủ đầu tư thảnh lập Ban quan lý dự án [4]</small>

Ban QLDA đầu tư xây dựng trực thuộc chủ đầu tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được sir dụng con dầu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương

<small>mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu</small>

trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư vé hoạt động quản lý dự án của mình.

<small>Ban QLDA đầu tw xây đựng phải số đủ điều kiên năng lực theo quy định, được phép</small>

thuê tổ chức, cá nhân tư vin có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công việc

<small>thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình.</small>

Chi đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyễn hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban QLDA đầu tư xây dưng theo quy định như sau: Cơ cấu tổ chức của Ban QLDA gầm Giám đốc, Phó giám đốc và các cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ tùy thuộc theo

<small>yêu cầu, tinh chất của dự án. Thành viên của Ban QLDA làm việc theo chế độ chuyêntrách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tr</small>

“Trường hợp này Chủ đầu tư được quản lý các dự án có quy mồ tuỷ thuộc vào xếp hạng

<small>năng lực của Ban quản lý dự án trực thuộc mình theo quy định của pháp luật.</small>

<small>3.4.1.2. MO hình chủ đầu te khơng thành lập Ban quan lý dự án (Chú đầu tự trực tiếp</small>

<small>thực hiện quản lý dự án):</small>

<small>Là mơ hì</small> chủ đầu tw sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn

<small>trực thuộc để trực tiếp thực hiện quản lý dự án đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng,</small>

<small>28</small>

</div>

×