Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu cơ sở khoa học đề xuất giải pháp cấp nước cho khu dân cư Vườn Thanh Thủy quận 12 - TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 84 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn trực

tiếp của thầy GS. Dương Thanh Lượng. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế dao tạo, hay gian trá, tơi xin hồn

tồn chịu trách nhiệm.

TP Hơ Chí Minh, tháng 06 năm 2018

Học viên

Võ Thanh Long

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thủy lợi - Cơ sở 2, BO

<small>mơn Cấp thốt nước và q thầy cơ đã tận tình giúp đỡ học viên hồn thành chươngtrình cao học và viết luận văn này.</small>

Học viên xin bày t lòng bi on sâu sắc đến GS. Dương Thanh Lượng, người thầy

<small>đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để giúp học viên</small>

hoàn thành luận văn tốt nghĩ

<small>Mac dù đã cỏ nhiều cổ gắng để hoàn thiện luận văn này bằng tắt cả sự nhiệ</small>

<small>năng lực của mình, tuy nhiên chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những hạn chế và</small>

thiểu sốc họ viên rất mong nhận được những đồng góp quý bầu của quý thy cô và

<small>các bạn đồng nghiệp.“Trân trọng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

<small>14. Phương pháp nghiên cứu, công cụ sử dụng 2</small>

<small>15. Kết quả dự kiến đạt được 3</small>

CHƯƠNG 1. TONG QUAN 4

<small>1.1. Tổng quan tinh hình cấp nước 41.2. Tổng quan về hiện trang quan lý cắp nước đô thị tại Việt Nam, 5</small>

1.3, Tổng quan mơ hình quan If, vận hành hệ thống cấp nước TP Hỗ Chi Minh....6

<small>1.3.1. Phân loại đường ống cắp nước ?</small>

1.3.2. Quan lý giảm thất thoát nước 7

<small>1.3.3. Quan lý cơ sở dữ liệu. 81.344. Các thông tin cần quản lý 91.3.5. Cập mht thong tin 9</small>

1.3.6. Công tie thi công lip đặt đường ống và các thiết bi kỹ thuật trên mạng

<small>lưới sắp nước 91.3.7. Cơng tác vận hành 10</small>

1.4. Tổng quan tinh hình cắp nước Quận 12 " 1.5, Tổng quan tỉnh hình cắp nước khu dân cư Vườn Thanh Thủy = Quận 12 TP Hồ

<small>Chi Minh "2</small>

1.5.1 Viti địa lý n

<small>1.5.2. Điều kiện tự nhiên. 141.5.3. Điều kiện kinh tế - xã hội 16</small>

1.5.4. Hiện trạng hạ ting ky thuật 18

<small>1.5.5. Tình hình nguồn nước. 20</small>

CHUONG 2, CƠ SỞ KHOA HỌC VẢ THỰC TIEN ĐÈ XUẤT GIẢI PHAP CHO.

<small>MẠNG LƯỠI CAP NƯỚC KHU DAN CƯ VUON THANH THUY THUỘCQUAN l2 - TP HỖ CHÍ MINH 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

21. Cơ sỡ khoa họ về mồ hình thủy lực 2

<small>2.2.1 Lựa chọn mồ hình 232.2.1. Co sở của mơ hình EPANET mơ phỏng mạng lưới cấp nước 242.2. Cơ sở lý thuyết tính tốn thủy lực mạng lưới.</small> <sub>p nước 33</sub>

3.3. Cơ sở dữ liệu dé xuất giải pháp nâng cắp va quản lý mạng lưới cấp nước... 37 CHUONG 3, ĐỀ XUẤT PHƯƠNG AN QUAN LÝ, KHAI THÁC VÀ HOÀN

<small>THIỆN MANG LƯỚI CAP NƯỚC KHU DAN CƯ VƯỜN THANH THUYTHUỘC QUAN 12 - TP HO CHÍ MINH 403.1, Quy mơ, cơng suất hệ thống cắp nước. 40</small>

3.2. Lựa chọn để xuất phương án cấp nước tối wu cho khu dân cư Vườn Thanh Thủy

<small>ˆ Quận 12 đến năm 2025 403.2.1. Các thông số đầu vào của mạng lưới cắp nước giờ dùng nước Max...3.3.2. Xác định hệ số khơng điều hịa giờ lớn nhất “3.2.3, Các thông,mạng lưới cấp nước trong giờ đùng nước Max có chấy...73.3. Để xuất các giải pháp tối wu hóa quản lý mạng lưới cắp nước. st</small>

3.3.1. Giải pháp về quy hoạch mang lưới cắp nước st 3.3.2. Giải pháp về kỹ thuật trong cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước khu dân

<small>cự Vườn Thanh Thủy - Quận 12 52xuất giải pháp công nghệ giảm sit, quản lý lưu lượng, ấp lực và chất lượngnước trực tuyển cho mạng lưới cấp nước khu vực nghiên cứu. 563.4.1. Cơng nghệ tự động hố. 56</small>

3.4.2. Đề xuất giải pháp chống thất thoát nước chủ động 59 3.5. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý vả khai thác mạng lưới cấp nước cho

<small>khu vực nghiên cứu 68</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ 71

<small>PHỤ LỤC 74</small>

<small>TÀI LIEU THAM KHẢO 7ï</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC HÌNH ANH

Tình 1.1. Sơ đồ vi, ranh giới khu vực dân cư Vườn Thanh Thủy (từ cầu Rạch Gia

<small>đến bến pha An Phủ Đơng) trên bản đỏ quy hoạch đơ thị qn 12</small>

Mình 1.2, Sơ đồ vị tí, ranh giới khu vực dân cư Vườn Thanh Thủy - Quận 12 trên

<small>bản đồ vệ tinh khơng ảnh</small>

<small>Hình 1.3, Mạng lưới cấp nước khu dân cư Vườn Thanh Thủy - Quận 12Hình 2.1, Hộp thoại nhập số liệu nút</small>

Tình 2.2. Hình hộp thoại nhập số bể chứa.

Mình 2.3. Hình hộp thoại nhập số liệu đường ống

<small>"Hình 2.4, Hộp thoại Partern và nhập chế độ lưu lượngHình 2.5. Hộp thoại nhập số liệu van</small>

<small>Mình 2.6, Bản đồ quy hoạch Khu dân ew Vườn Thanh Thủy - Quận 12 đến năm2025, dùng làm nên backdrop đẻ mô phơng hệ thống cắp nước</small>

<small>Hình 3.1. Bi.đồ dùng nước lớn nhất trong ngày</small>

<small>Hình 3.2. Mơ phỏng thủy lực khu vực nghiên đến năm 2025 giờ dùng nước max.Hình 3.3. Mơ phỏng thủy lực giờ dùng nước max có cháy,</small>

<small>Hình 3.4 Hệ thống GIS hiện hữu của khu dân cư Vườn Thanh Thủy - Quận 12Hình 3.5 Mạng lưới cắp nước được cập nhật trên GIS của khu dan cư Vườn ThanhThủy,</small>

Hình 3 6. Hệ thing SCADA hiện hữu của Cơng ty cổ phần cắp nước Trung An tại

<small>khu vực nghiên cứu.</small>

inh 3.7. Lưu lượng ban đêm thể hiện rên hệ thống SCADA của Công ty cổ p

<small>cắp nước Trung An ai khu vực ngiên cứuHình 3.8. Datalogger Sofrel LS</small>

<small>Hình 3.9. Giao diện sử dụng datalogger Sofrel</small>

<small>Hình 3.10. Mơ phỏng hoạt động của hệ thống giám sắt từ xaHình 3.11. Mơ phỏng hệ thơng DMA,</small>

Hình 3.12. Mơ hình hệ thống 120,

<small>Hình 3.13. Sơ đồ áp lực mạng lưới 120,</small>

<small>Hình 3.14. Lắp đặt hệ thống 120 ngồi hiện trường.</small>

Hình 3.15. Giao điện hoạt động của phần mềm 20

<small>Hình 3.16. Cấp độ triển khai hệ thống 120.Hình 3.17. Cấu tạo cơ ban của hệ thơng 120.</small>

<small>Hình 3.18. Các tiện ích của hệ thống I2O.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1. Số liệu dia chất</small>

Bing L2. Bảng tổng hợp chiều dai và đường kính ống của khu dân cư Vườn Thanh

<small>Bảng 1.3. Một số đặc điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặtBang 2.1. Các thuộc tính nút mỗi nổi (Junction Properties)</small>

<small>Bang 2.2. Các thuộc tinh bé chứa (Reservoir Properties)Bảng 2.3. Các thuộc tính Đài nước (Tank Properties)</small>

<small>Bảng 2.4. Các thuộc tính ơng (Pipe Properties) Các thuộc tính máy bomBang 2.5. Các thuộc tinh máy bơm (Pump Properties)</small>

<small>Bang 2.6. Các thuộc tính van (Valves)</small>

Bang 3.1. Diện tích va dan số khu đân cư Vườn Thanh Thủy - Quận 12 (tính đến.

<small>Bang 3.2. Lưu lượng nước tưới đường và công viên</small>

Bảng 3.3. Lượng nước phục vụ cho khu trung tâm thương mại

<small>Bảng 3.4. Tổng hợp lưu lượng,</small>

<small>Bảng 3.5. Lưu lượng dùng nước theo giờ ngày lớn nhấtBảng 3.6. Chiều dai và đường kính ơng giai đoạn năm 2025.</small>

<small>Bảng 3.7. Tổng hợp đường kính ơng cải tạo tương lai cho khu vực nghiên cứu 2025</small>

Bảng PLI. Ap lực tại các nút lúc 18 giờ (giờ đùng nước nhiều nho) khi xảy ra dim

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ.

<small>BVMT Bảo vệ môi trườngcree Cong ty cỗ phần</small>

DMA District Metered Area ~ Cụm cấp nước được kiểm soát DMZ District Metered Zone ~ Ving cắp nước được kiểm soát ĐHN Đồng hồ nước

<small>FASEP Dự din FASEP No 649</small>

HĐND Hội đồng nhân dân

HTCN Hệ thống cấp nước

IWA Intemational Water Association: Hiệp hội Nước Quốc tế

MLCN Mạng lới cắp nước

<small>NMN Nhà máy nước</small>

<small>NKDT Nước không doanh thu</small>

<small>opa Oficial Development Assistance: Viện ưrợ phát triển chính</small>

<small>PA Phương án</small>

<small>PRV Pressure Reducing Value: Van giảm ấpQCXD-BXD Quy chuẩn xây dựng - Bộ Xây dựng</small>

<small>QLDA Quản lý dự án.</small>

<small>SAWACO “Tổng công ty trích nhiệm hữu hạn MTV Cp nước Sài Gịn</small>

SCADA Supervisory Control and Data Acquiston: Hệ thống điều khiển

<small>giám sit vit thu thập dữ liệuTCXDVN Tiêu chun xây dựng Việt Nam</small>

TCVN Tiên chin Việt Nam

<small>TNHHMTV — Tráhnhiệmhữuhạnmộtthànhviên</small>

TP ‘Thanh phố TIN Thất thốt nước TTVH Thất thốt vơ hình

<small>uBND Uy ban nhân dân</small>

<small>WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

MỞ DAU

1.1.TÍNH CAP THIẾT CỦA ĐÈ TÀI

Khu quy hoạch Vườn Thanh Thủy có nhiều kênh rạch. Hằu hết các kênh rach đều

<small>chịu anh hưởng cña chế độ bán nhật tiu là bị nhiễm mặn. Do đó nước ở khu vực</small>

nùy chiding cung cắp cho nông nghiệp. không ding được cho sinh hoạt

<small>“Theo sé liệu thủy văn thì nguồn nước ngằm ở khu quy hoạch này rất giới hạn, nước:</small>

<small>ngầm 6 ting cạn bị nhiễm mặn, nước ngằm ở ting sâu thì khơng được khai thácđược cho mục dich cơng nghiệp và sinh hoạt, cao trình nước ngầm —3.0m.</small>

Do đó theo Quy hoạch cấp nước TP Hỗ Chí Minh đến năm 2025 đã được Thủ tưởng “Chính phủ phê duyệt có phạm v quy hoạch là 2.095 km, tỷ lệ hộ dân cắp nước là 100% đối với khu vực nội thành, 98⁄Z đối với khu vục ngoại thành mới và ngoại

<small>thành, giảm tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch là 32% vào năm 2015, và 25⁄7 vàonăm 2025</small>

Va dự én Giảm thất thoát nước TP Hỗ Chí Minh triển khai tại Vùng 1, trên địa bàn các quận, huyện thuộc TP Hồ Chí Minh mang lưới cấp nước đã được phân vùng tách mạng. Tuy nhiên, trong q trình vận hành, quản lý cịn nhiều bắt cập, khơng. thuận lợi cho việc quản lý, kiém sốt và vận hành hệ thẳng cấp nước. Ấp lực nước

<small>tại một số nơi còn thắp, ảnh hưởng đến việc cung cắp nước sinh hoạt cho các hộ dân.</small>

<small>trong khu vực</small>

<small>“Trên cơ sở đó, để thực hiện được các chỉ tiêu cấp nước phù hợp với Quy hoạch cắp</small>

nước TP Hỗ Chí Mit

<small>cứu cơ sở khoa học</small>

h đến năm 2025 thì việc thực hiện nghiên cứu đ ti "Nghiên Ất giải pháp cấp nước cho khu dân ew Vườn Thanh Thủy =

Quận 12 -TP Hé Chí Minh” là việc làm hết sức ding đắn và cần phải gdp rút thực

<small>ng người</small>

an thuộc khu dân cư, thông qua việc nâng cao chit lượng dich vụ cắp nước, giảm hiện. có ý nghĩa hat sức quan trong trong việc nâng cao chất lượng đồi

tỷ thấ thoát nước. Đảm bảo việc phát tiền cấp nước bin vũng

MỤC TIÊU CUA ĐỂ TAL

<small>Mặc tiêu của đề tài là</small>

= Đưa ra các giải pháp tối vu hóa đ nâng cắp và quản lý mạng lưới cắp nước quản

<small>lý chất lượng nước trên mạng lưới đáp ứng nhu cằu ding nước hiện tại vì tương lai</small>

phù hợp tốc độ đ thị hóa tại khu din cư Vườn Thanh Thủy - Quận 12.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>ĐỀ xuất giải pháp công nghệ và sơ bộ thiết kế mạng lưới cắp nước nhằm ning caohiệu quả quản lý và khai thác mạng lưới cắp nước sạch cho khu dân cự.</small>

13. ĐÔI TƯỢNG VA PHAM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thing cắp nước sinh hoạt

<small>-Phạm vi nghiên cứu: Mang lưới cấp nước khu dân cư Vườn Thanh Thủy thuộc.</small>

<small>quận 12'TP Hồ Chí Minh</small>

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CUU, CÔNG CỤ SỬ DỤNG

<small>1. Phương pháp nghiên cứ</small>

<small>“Trong nghỉcứu ở Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:</small>

+ Phương pháp kể thừa: kể thừa sử dụng các thành tựa khoa học tiên bộ ở Việt Nam giới, cụ thể sử dung phương pháp kế thừa trong luận văn là tgp tục kế thừa

<small>và phát huy hệ thống GIS, SCADA đang sử dụng tại Công ty CPCN Trung An vào.</small>

<small>trong công túc vận hành và quản lý mạng lưới cắp nước khu vie nghiên cứu và</small>

<small>Quận 12;</small>

<small>- Phương phiip phân tích định lương: đưa ra các phương ân cãi tạo mạng lưới cấp</small>

nước từ đó phản tích định lượng lựa chọn phương ấn tối ưu hóa;

<small>- Phương pháp thu thập và đảnh giả thông tin: thu thập số liệu về dancấp nước trong khu dan cư Vườn Thanh Thủy Quận 12 (cl</small>

<small>1 mạng lướiu dai, đường kính, vậtliệu ống, cao trình đặt ơng...), từ đó phân tích đánh giá số liệu;</small>

<small>- Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích các phương ân nang cẤp cải tạo mạng</small>

lưới cấp nước tổ ưu từ đ tổng hop lựa chọn phương án tối ưu nhất,

<small>- Phương pháp mơ hình tốn mơ phỏng thủy lực mạng lưới: sử dụng phần mềm</small>

<small>thủy lực Epanet dé đánh giá mạng lưới cấp nước hiện hữu có đáp ứng được nhu cầu.cấp nước cho q đơ thị hóa khu dân cư nghiên cứu hay khơng, từ d6 chạy thủy lựclại mạng lưới, tinh tốn đường kính ống cấp nước dé cải tạo nâng cấp mạng lưới cấp,</small>

<small>49 đơ thị hóa khu dân cư.nước đáp ting t</small>

2.Céng cụ, phần mém sử dung -Bộ phần mềm Microsoft Ofice 2015;

<small>-Phần mềm Autocad 2014;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>-Phin mềm EPANET 2.0,</small>

KẾT QUA DAT ĐƯỢC

<small>-Téng quan được hiện trang mạng lưới cấp nước trong khu đân ew Vườn Thanh.</small>

<small>-Cíc giải pháp, phương án quân lý, khai thác được đề xuất để hoàn thiện mạng lưới</small>

cắp nước của khu din cư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>CHƯƠNG 1.TONG QUAN</small>

LL. TONG QUAN TINH HÌNH CAP NƯỚC

1.1.1. Tổng quan về nghiên cứu hiện trang cắp nước đơ thị trên thé giới

<small>i 2004 đến nay có rất nhiều nước trên thé giới đã và dang triển khai thành công</small>

fe dự án vé Ké hoạch cắp nước an ton dưới sự hỗ trợ từ WHO bao pm một số dự

<small>án điển hình như</small>

Ứng dụng kế hoạch cấp nước an toàn cho Trung Quốc tháng 12/2005 triển khai ở 5

<small>địa điểm Beijing, Tianjin Teda, Yinchuan, Shenzhen và Shekou</small>

Ung dụng kế hoạch cấp nước an toàn đối với hệ thống cấp nước đô thị cho Công ty

<small>cấp nước Aguas Do Cavado Bồ Đảo Nha năm 2005.</small>

<small>Năm 2005, Tổ chức hỗ trợ phát triển Australia (AUAD và WHO đã tiễn khai dự án</small>

“Đánh giá tác động nước hợp vệ sinh đối với sức khỏe đối với các nước thuộc khu

<small>vực Asian” với sự tham gia của các nước như Bangladesh, China, Butan, Laos,Myanmar, Vietnam, Cambodia, Philipines, Thailands</small>

Ứng dung kế hoạch cắp nước an toàn cho hệ thing cắp nước thành phố Osaka, Nhật

<small>Bản giải đoạn 2005-2007</small>

<small>nước an toàn.</small>

Dự án "KẾ hoạch ivi việc cung cấp nước đô thị cho các nước

<small>dang ph tiển" được thực hiện bởi Sam Godfrey và Guy Howard, 2004</small>

Dự ấn “KẾ hoạch cấp nước an toàn cho các nước dio Thái Bình Dương" được áp

<small>dụng cho Vanuatu, 2006.</small>

Ung dụng mơ hình cắp nước an tồn cho hệ thống thu gom nước mưa đối với

<small>Bangledesh, 3/2006,</small>

Ké hoạch cấp nước an toàn cho Kỹ thuật loại bỏ Arsen ở Sono, 6/2007, Kế hoạch cấp nước an toàn và bên vững tai Philippin, 8/2008.

<small>“Từ ngày 16-19/5/2008, Trung tâm mạng lưới đào tạo quốc tế (ITN) của trường Đại</small>

học kỹ thuật cơng nghệ Bangladesh đã tổ chức khóa học chun sâu về kế hoạch.

<small>sắp nước an toàn nhằm cung cắp kiến thức và kỹ năng nhằm giải quyết các vin để</small>

về chất lượng nước ở Bangladesh

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

6 khu vue Đơng Nam A, từ ngày 6-8/5/2002, nhóm tư vấn nước, vệ sinh mỗi

<small>trường và sức khỏe (WSHAG) khu vực Đông Nam A đã tổ chức cuộc họp nhằmđưa ra những kién nghịch sự phát rin của chương trinh nước, vệ sinh mồi trường</small>

và sức khỏe ở khu vực Đông Nam A. Cuộc họp nhẫn mạnh tằm quan trong của việc sit dụng nước an tồn và vệ sinh mơi trường trong tỷ lệ mắc các bệnh đường ruột và

<small>các bệnh khác liên quan đến nước và vệ sinh môi trường.</small>

TONG QUAN VỀ HIỆN TRANG QUẢN LÝ CÁP NƯỚC. ĐÔ THỊ TẠI

VIỆT NAM

<small>Hiện nay, 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều thành lập2 ty cấp nước.</small>

hoặc công ty cấp thốt nước, giao cho các Sở Giao thơng cơng chính quản lý đối với

<small>thành phố trực thuộc trung ương (rừ TP. Hà Nội) và các Sở Xây dựng quản lý đốivới các tỉnh. Vai trò chú</small> tự phát triển cấp nước ở một số đô thị chưa rõ. Có nơi thực hiện và quan lý dự án cấp nước từ vốn vay nước ngồi gặp nhiều khó khăn. Vé cơ chế, chính sách quản lý cấp nước dé thị: Việc xây dựng cơ chế chính sách.

<small>văn bản pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật, xây</small>

<small>‘dmg chiến lược quy hoạch cấp nước cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nổi</small>

<small>chung đã có, nhưng cịn thiểu. Cơng tác hướng dẫn, kiểm tra đối với các địa phương.trong việc cụ thể hố cơ chế chính sách, xây dựng và quản lý các dự án phát triển,khai thác sử dụng cơng tình cắp nước còn hạn ché, chưa được thường xuyên sâu</small>

sit, nhất à ở các đơ thị nhỏ cịn nhiều yếu kém. Các chính sách v8 quản lý và phát

<small>triển ngành nước, đặc biệt là chính sách tai chính chưa được quy định cụ thể và</small>

chưa được chấp hành nghiêm túc. Chưa có chính sich huy động các nguồn vốn

<small>trong tồn xã hội từ mọi thành phan kinh tế, để thúc day sự phát triển ngành. Cần.</small>

lện các dự án, để thu hút các nhà đầu tư va

<small>nghiên cứu lược bớt một số thủ tục thực.</small>

<small>tài tg. Các luật, nghị định, thơng tư liên quan đến ngành cắp nước đã có, xong các</small>

<small>ăn bản dưới luật như: Chỉ thị, quy định, quy tác, điều lệ để quản lý cấp nước đổ thịcòn thiểu. Việc thi hành pháp luật còn yếu, chưa có bộ máy và cơ ellẻ thực hiệncác luật lệ, quy định đã ban hành.</small>

VỀ năng lực quản lý cấp nước đô thị: Trinh độ quản lý của các công ty cấp nước chưa đáp ứng được yêu cầu trong tình hình đổi mới. Các cơng ty cap nước thiếu đội

<small>ngũ cin bộ, công nhân được dio tạo đồng chuyên mơn, tình độ quản lý và vậnhành kỹ thuật. Việc chỉ đạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý và</small>

thông tin kinh tế kỹ thuật chuyên ngành cũng như việc chỉ đạo phối hợp dio tạo cán bộ, cơng nhân ngành nước cịn chưa hồn chỉnh. Hệ thông dich vụ cấp nước cồn

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

mang tinh độc quyển. Sự phối hợp với chính gu

<small>lý cấp nước còn nhiều hạn chế. Sự hiểu biết của cán bộ làm việc trong các phịng</small>

<small>n địa phương trong cơng tác quản</small>

<small>ban chuyên môn ti địa phương về công tác quản lý</small>

<small>biển các văn bản quản lý cắp nước chưa được lĩnh hội thường xuyên và đầy đủ. Sựp nước, cũng như việc phổ</small>

tham gia của cộng đồng trong công tác đầu tư, quán lý và cung cấp dịch vụ chưa.

<small>được huy động đầy đủ.</small>

<small>nhnguồn vốn trong và ngoài nước (viện trợ ODA, viện trợ của các tổ</small>

Vé đầu tư tai chính cấp nước đơ thị: Ngành nước được sự wu tiền đầu tư của CI

<small>phú từ nhỉ</small>

<small>chive quốc tổ, đầu tư của các hãng tư nhân, nhất là nguồn vốn vay ưu đãi lớn từ</small>

Ngân hàng Thể giới và Ngân hàng Châu A), Dén năm 2005 hệ thông cắp nước của

<small>5 thành phổ trực thuộc trung ương và $8 tỉnh đã được đầu tư nắng cẤp hoàn chỉnh</small>

Trong giai đoạn 2006 đến năm 2010 tiếp tục đầu tư vào các đô thị vừa và nhỏ à các đô thị có hệ thơng cấp nước phần lớn chưa được dầu tr hoặc cải tạo, nên vẫn ở trong tinh trang lạc hậu về KY thuật và đang bị xuống cấp nhanh chống, mối chỉ phát

<small>các đô thị loại nhỏ, với gtấp nước tập</small>

huy được tối đa 70% công suất. Tuy nhiên,

vốn đầu tư như hiện nay, ít có cơ hội được đầu tư xây dựng hệ thống

<small>Để cải thiện một cách căn bản tình hình cấp nước đơ thị hiện nay, cần thực hiện theo</small>

các biện pháp cơ bản: Mở rộng phạm vi và nâng cao chất lượng các dịch vụ cấp. nước đơ thị; giảm lệ thất thốt và thất thu nước; cải tạo nâng cấp các công tinh cấp nước biện có, đảm bio vận hành đúng cơng suất thiết kế; tạo mọi điều kiện để các công ty cấp nước tự chủ vé ti chính,

<small>và chính sách xã hội lập li Ky cương tật tự trong ngành cấp nước đô thị ở tắt cảđồng thời thực hiện các nghĩa vụ cơng ích</small>

<small>các khâu: quy trình cơng nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý nha nước,“quản lý cơng cộng.</small>

TONG QUAN MƠ HÌNH QUANLY, VẬN HÀNH HỆ THƠN. G CAP NƯỚC TP HỖ CHÍ MINH

Mé hình quản lý, vận hành hệ thơng cấp nước TPHỊ Chí Minh được thết lập để đảm bảo cấp nước ôn định, liên te, đạt chất ượng. Cụ the là

~ Lưu lượng: đáp ứng được nhu cầu dùng nước của khách hàng.

<small>~ Ap lực: bảo đảm áp lực nước cũng cấp qua đồng hồ nước khích hàng do được tsiđồng hồ vào giờ cao điểm với mức tối thiểu là 0,1 bar</small>

~ Ap lực và lưu lượng được đảm bảo duy ti én định, hop lý trên toàn mang lưới cắp

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>~ Chất lượng nước rên mạng phải đảm bảo dat tiêu chuẩn theo quy định hiện hànhca Nhà nước và của Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn</small>

<small>C6 biện pháp kim hãm, kiểm soát và giảm thiểu lượng nước không doanh thu</small>

~ Quản lý chặt chẽ và đầy đủ số liệu, thông tin mạng lưới đường ống.

- Đường ống và các thiết bị kỹ thuật trên mạng hoạt động theo đúng công năng, khai thác đúng yêu cầu kỹ thuật.

1.3, Phan loại đường ống cắp nước

“rên mạng lưới cắp nước TP Hỗ Chí Minh, đường ống cấp nước được phân loi theo công năng bao gém: ông chuyển ti, ông phân phối và ông dich vụ

<small>Vige phân định cỡ đường ống theo công năng nhằm phù hợp với quy mơ mạng lưới</small>

<small>cấp nước TP Hỗ Chí Minh và thống nhất trong công tác quản lý, vận hành và khai</small>

<small>the trong tương lai như sau</small>

<small>~ Ong chuyển tải</small>

++ Ong cắp I: các tuyến ống có đường kính 4 > 600mm,

<small>+ Ơng cắp 2: các tuyến ống có đường kính §= 350 mm + 600mm.</small>

<small>~ Ông phân phi</small>

<small>++ Ong cắp 3: các tuyến ống có đường kính $< 350mm.</small>

<small>+ Ơng dich vụ: được đấu nôi từ ông phân phối vào đồng hồ nước để cung cấp nước.</small>

<small>cho khách hàng sử dụng, thường có cỡ đường kính ở < 50mm.</small>

<small>Đối với một số trường hợp đặc biệt tùy theo quy mô, nh chất khu vực cung cấp</small>

nước và điều kiện khai thie mi công năng của tuyển ông sẽ được xác định cụ thể

<small>cho phù hợp với thực tế</small>

1.3.2.Quản lý giảm thất thốt nước

“Cơng tác quản lý mang lưới cấp nước TP Hỗ Chí Minh bao gồm các nội dung

<small>~ Đảm bảo các số liệu thống kể chuẩn xác</small>

<small>= Các phương tiện và thiết bị đo lượng nước phải đảm bảo độ tin cậy</small>

<small>= Thực hiện vige theo đõi thường xuyên iên tục lượng nước không đo đếm được.</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Tang cương các trang thiết bị hiện đại và các thiết bị cin thiết phục vụ cho công

<small>tác phát hiện rồ rỉ</small>

<small>= Nâng cao dân, í và quan hệ với khách hàng để thu thập các thông tin vé rò rỉ~ Xe và kho vật tư dy dit để có th tiến hành nhanh việc khắc phục các rị rỉ khi đã</small>

<small>phát hiện</small>

<small>+ Qua tình sửa chữa cần thường xuyên cả tiền để tương thích với các điều kiện ròrỉ và để đạt hiệu quả cao.</small>

Sử đụng hệ thông ghi thu hoa đơn hing ngày bằng thiết bị hiện đại (máy vỉ tính)

<small> Lắp đặt đồng hồ dy đủ wong các khu vực phân phối tại những vị tr có thể đo và </small>

<small>-kiểm sốt được lượng nước tiê thụ.</small>

<small>= Các đồng h sử dung phải phù hợp với người tiêu thụ và đảm bảo chính xác và cói</small>

<small>độ tin cậy cao.</small>

<small>- Phịng Kinh doanh phụ trách cơng tác kiểm tra sử dung nước: kiểm tra tình trang</small>

các đường ống trong nhà, dụng cụ, thiết bị vệ sinh và tiêu chuẳn sử dung nước.

<small>+ Nếu phát hiện vige rồ rị, yêu cầu ngừng sử dụng và tiến hành cho sửa chữa theo</small>

<small>‘ing điều khoản ghi rong hợp đồng</small>

<small>1.3.3.Quin lý cơ sở dữ liệu</small>

<small>“Công tác quản lý cơ sở dữ liệu mạng lưới cấp nước TP Hồ Chí Minh bao gồm các</small>

<small>nội dung:</small>

- Đường Ống chuyển tải:

<small>~ Đường ống phân phối;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Hằm kỹ thuật. him đồng hỗ tổng:

<small>- Trạm tăng áp;</small>

<small>~ Trụ nước chữa chy</small>

1.3.4.Các thông tin cần quản lý

<small>Công thông tin cần quản lý bao gồm</small>

<small>= Thông tin về đường ống và các tiết bị rên mạng (Các thông tin này phải được thểhiện và cập nhật vào trong hệ thống họa đồ mạng lưới cắp nước của đơn vi).</small>

Thang tn về inh trang chuyên tải nước rong ông

<small>- Thông nề các sự cổ trên mạng</small>

~ Thông tin về điều kiện và môi trường thi cơng lắp đặt

<small>= Thơng tin có tính chất xã hội.</small>

<small>13.5.p nhật (hông tin</small>

Nội dung về cập nhật thông tin mang lưới cấp nước TP Hồ Chí Minh:

<small>- Tất cả các siliệu. thông tia phải được cập nhật kịp thời va thường xuyên theo định</small>

<small>kỳ, lưu trữ có hệ thống</small>

<small>- Việc thiết lập và cập nhật họa đồ mạng lưới cấp nước phải được thực hiện theo</small>

<small>quy định hiện hành của Tổng Cơng ty Cắp nước Sài Gịn về cơng tác cập nhật bản</small>

<small>4} mạng lưới cắp nước.</small>

<small>~ Phải ghi nhận lại tất cả các thông tin hiện trạng trước và sau khi thực hiện cơng tác</small>

<small>vận hành, bảo trì, bảo đưỡng, sửa chữa... mạng lưới cấp nước ngoài hiện trường.</small>

<small>(theo các biểu mẫu do đơn vị quan lý ban hành).</small>

<small>~ Định kỳ mỗi 06 tháng đơn vị quan lý phải tiến hành kiểm tra và nghiệm thu việccập nhật số liệu, thông tin trên họa đỗ và hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vi.</small>

1.36. Công tác thi công lắp đặt đường ống và các thit bị kỹ (huật trên mạng lưới cắp nước

<small>Việc</small> à bổ tr lắp đặt đường ống và các thiết bị kỹ thuật trên mạng;

<small>- Bit buộc phải tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của Nha nước.</small>

~ Ấp dạng cúc tiêu chuẩn chuyên ngành của Nhà nước; Các vật, thết bị được sử

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>dụng trên mạng lưới đường ống cắp nước phải phù hợp với các iêu chun kỹ thuật</small>

<small>.được Tơng Cơng ty Cép nước Sài Gịn áp dụng (nhằm đảm bảo yêu cầu ky thuật và</small>

<small>tinh</small> bộ, thing nhit trén tồn hệ thống cắp nước)

~ Khơng sử dụng những loại vật liệu ống và vật tr, phụ kiện có các chất có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe của người sử dụng nước để lắp đặt vào mạng lưới cấp ấp nước, các thiết bị KY thuật (van, him xả cặn,..) phải được bd tí lấp đặt đồng bộ và hoại động theo đồng công năng, êu cầu kỹ thuật

<small>- Trên mạng lưới</small>

<small>- Trong quá trình thi cơng, đơn vị thi cơng phải: Thi cơng đúng kỹ thuật, đúng quy.trình; Chấp hành nghiêm chỉnh theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về</small>

phòng chống cháy nỗ, đảm bảo an tồn giao thơ

<small>g, an tồn lao động và vệ sinh mơi</small>

<small>- Trường hợp, trong quá tinh thi công, cần phải thao tác, vận hành các thiết bị kỹ</small>

thuật trên mạng hiện hữu (đóng, mở van, ...) đẻ phục vụ thi cơng thì đơn vị quan lý

<small>cđự ân và đơn vị th cơng phải có thông bio trước cho đơn vị quản lý mạng lưới cấpnước để đơn vị quản lý mang lưới tổ chức thực hiện.</small>

<small>- Nghiêm cắm đơn vĩ thi công tự ý thao tác, vận hành lãm thay đổi hiện trang hoạt</small>

động của mạng lưới và các thếtbị kỹ thuật trên mạng (đồng, mở van...) khi chưa số sự đồng ý chấp thuận của đơn vị quả lý mạng lưới. Tùy vào tính chất và mức độ

<small>vi phạm sẽ bị xử lý: nếu gây thiệt hại thi phải bồi thường theo quy định của Tổng</small>

“Cơng ty Cấp nước Sii Gịn và quy định của pháp luật

<small>Các cơng tình thi cơng tip đặt đường ống cắp nước trước khí đưa vào sử dụng</small>

phải được tiến hành kiểm tra kỳ thuật đạt yêu cầu: thử áp lực, súc xả, khử trùng.

<small>đường ống và kiểm tra chất lượng nước theo ding quy định hiện hành của Nhànước và của Tổng Cơng ty CÍp nước Sài Gịn</small>

<small>1.3.7.Cơng tác vận hành.Yeu cầu của cơng tác vận hành:</small>

<small>= Việ thao tác, vận hành các thiết bị kỹ thuật trên mang phải được thực hiện theođáng quy tình kỹ thuật và theo hướng din của nhà sn xuất tiết bị</small>

<small>~ Định ky hàng tháng đơn vị quản lý mạng lưới cấp nước phải tiến hành theo dõi, do</small>

<small>dac, cập nhật áp lực tại các điểm đo áp để kịp thời phát hiện và xứ lý những bắtthường xây ra trên mang,</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>soát và thực hiện c</small> c biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm đảm bảo duy tì,

<small>điều hịa áp lực trên mạng lưới cấp nước được ôn định. hợp lý và đồng đều</small>

1.4. TONG QUAN TINH HÌNH CAP NƯỚC QUAN 12

<small>1. Nhà maywie Tân Hiệp:</small>

Đảm bảo việc cung cắp nước cho Quận l2, trong đó mang lưới đường ống cấp 1, sip 2 do Xí nghiệp Truyén dẫn nước sạch quản lý, mạng lưới đường Sng cắp 3 do

<small>các công ty cổ phần cắp nước Trung An quản lý</small>

2. Hiện trang hệ thẳng đường dng cấp 1:

Mang lưới đường ống cắp nước cắp 1 trên địa bàn Quận Gò Vip (trừ phường 1), Quận 12 & Huyện Hóc Mơn lấy nguồn từ Nhà máy nước Tân Hiệp. Tổng chiều đài

<small>đường ống cấp Ï là 24.930 mết. Loại ông sử dụng chủ</small>

lực và ông thép

3. Hiện trang hệ thống đường ống cấp 2:

ấp 2 trên địa bàn Quận Gò Vấp (trừ phường 1). Quận 12 &

<small>Huyện Hóc Mơn được lấy nguồn từ các ống cấp 1 thông quan các outlet khai thác</small>

trên tuyển ống cấp 1 Mang lưới đường ống

<small>Các tuyển ơng cắp 2 có nhiệm vụ truyền tải nước từ các myn ông cắp 1 đến mạng</small>

lưới phân phối nước (tuyển ống cắp 3), Tổng chiều dài mạng lưới đường ống c trên địa bàn khu vực Quận Gò Vấp (trix phường 1), Quận 12 & Huyện Hóc Mơn là 54,359.61 mết ơng

<small>4. Hiện trạng hệ thơng đường Ống cắp 3:</small>

Khu vực quận Gị Vấp (trừ phường 1), Quận 12 và huyện Hc Mơn có mạng lưới đường ống cấp nước được phủ kín, tổng chiễu đài đường ống cấp nước cắp 3 trên

<small>dia ban quan lý là 562.846m. Trong đó đường kính ống Ø100 vàØ150 chiếm đa số.</small>

<small>Vat iệu ống sử dụng là các loại ống gang, ống nhựa uPVC, ống nhựa HDPE, rong</small>

<small>đồ ống nhựa uPVC là loại ậtiệu sử đụng nhiều nhất</small>

5. Nguần nước cũng cấp:

Nguồn cấp nước chính của khu vực được cung cấp từ nhà miy nước Tân Hiệp thông qua bệ thống đường ống chuyển tải D2000 đến D450 dọc theo Xa Lộ Đại

<small>Hàn/ Xa lộ Hà Nội, Quốc Lộ 1A, Đường Tô Ký, qua Trường Chỉnh, Nguyễn Ảnh.</small>

<small>"</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>“Thủ, Tô Ngọc Vân. Nguyễn hầu Thọ, Phan Văn Hin</small>

<small>Nhà máy nước Tân Hiệp đặt tại xã Tân Hiệp. Huyện Hóc Mơn, TP Hé Chí Minh,</small>

cách trung tâm Quận Gò Vấp (trừ phường 1), Quận 12 và huyện Hóc Mơn khoảng

<small>21km. cơng suất phát nước 300.000m/ngày đêm.</small>

‘TONG QUAN TINH Hi NH CẤP NƯỚC KHU DA N CƯ VƯỜN THANH

THUY- QUAN 12- TP HỖ CHÍ MINH

<small>1, Vi tri dja lý</small>

<small>Theo so</small> tuy hoạch tng thé, khu dn cư Vườn Thanh Thủy nằm ở phía Bắc TP

<small>Hồ Chí Minh thuộc Quận 12. Khu quy hoạch này nằm từ phía cầu Rạch Gia dén</small>

bến ph An Phú Đơng, bắc qua quận Gò Vấp và đường Vườn Lai phường An Phú

<small>Đôngtrong khu quy hoạch mới của đồ thi Quận 12; có giới hạn:</small>

<small>- Phía Bắc tiếp giáp với cầu Rạch Gia;</small>

<small>~ Phía Nam tiếp giáp với sơng Vàm Thuật,</small>

<small>= Phía Đơng tiếp giáp với sơng Sài Gịn;</small>

<small>- Phía Taygiấp với sơng Vàm Thuật</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>Tình 11. Sơ để vị tí, ranh giới Khu vục dân cư Vườn Thanh Thủy</small>

<small>(cred Rach Gia én bên phả An Phú Đông) trên bản db quy hoạch đô thị quân 12</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>* Nhiệt độ khơng khí:</small>

<small>“Đặc điểm khí hậu khu quy hoạch Vườn Thanh Thủy được lấy dựa theo tài liệu củatrạm đo Tân Sơn Nhất</small>

<small>~ Nhiệt độ trung bình năm: 26,7°C;</small>

~ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhắc. 29°C=30°C (thing 8);

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

= Nhiệt độ tháng thấp nhit-25.2°C(thing 4):

<small>+ Nhiệt độ trung bình khơng khí trong năm là: 27,55°C* Độ âm khơng khí:</small>

Độ âm khơng khí có iên quan mật thiết đến chế độ mưa

~ Độ ẩm trung bình của khơng khí vào tháng cao nhất: 85% (tháng 8)

<small>- Độ âm trung bình của khơng khítháng U</small> p nhất. 70% (tháng 4)

<small>- Độ Ẩm trung bình của Khơng khí là: 77.5%.</small>

<small>* Gió</small>

<small>Van tốc trung bình là 2z3nvs ở khu vục khơng có bão.2, Thủy văn</small>

<small>Khu din cư Varin Thanh Thủy có nhiễu kênh rạch. Haw hết các kênh rạch đu chịu</small>

ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều là bị nhiễm mặn. Dó đó nước ở khu vực này chỉ dùng cung cấp cho nông ng <small>không dùng được cho sinh hoạt.</small>

<small>= Theo số liệu thủy văn thì nguồn nước ngằm ở khu vực quy hoạch này rắt giới hạn,</small>

nước ngằm ở ting cạn bị nhiễm mi „ nước ngim ở ting sâu thì khơng được khai

<small>thác được cho mục dich công nghiệp và sinh hoạt. Cao trình nước ngằm ~3,0 m.</small>

<small>3. Địa hình khu vực</small>

~ Khu dân cu Vườn Thanh Thủy có địa hình tương đối bằng phẳng, hau hết la ruộng lúa với các luỗng nước cắt ngang doe. Dia chất tương đối yếu, khả năng chịu ải

<small>kém. Vào mùa xuân, nước ngằm xuất hiện ở độ sâu khoảng +0.5m đến Im gây khóKhăn cho việc xây dựng cơng trình, Cao độ khu dân cự Vain Thanh Thủy là +2,5m</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Địa chit khu din cư Vườn Thanh Thủy là các lớp đắt u, sức chịu tải kém,

~ Chưa có hệ thơng cắp nước trong khu vực. nước mưa thoát tự thấp, khi có mưa lớn thi nước động lại nhiều nơi có địa hình thốt cục bộ, đặc biệt khi có mưa lớn kéo dài

<small>th sẽ ngập những tuyến đường trong khu</small>

1.53. Điều kiện kinh t& xã hội

<small>4. Quy mơ điện tích</small>

~ Giới hạn khu đắt nghiên cứu được xác định như sau:

<small>- Tổng diện ch khu dn cư: 221.22 ha, dọc theo đường Vườn Lài từ cầu Rạch Giađến Phả An Phú Đơng tếp giáp quận Gị Vip.</small>

<small>+ Tính chit của khu din cư nghiên cứu: khu đắt có tính chất là khu dân ew hiện hữu</small>

cải ạo kế hợp xây đựng mới, trong đồ mơ hình ở chủ yến bao gồm + Khu nhà vườn mật độ xây đựng thp (kết hợp phát triển du lịch):

<small>+ Khu ân cư hiện hữu cải to, chỉnh trang:</small>

+ Khu nhà ở cao ting tong một số dự án dọc tuyến đường Vườn Lai là trục động

<small>lực phat tiễn của Quận 12.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>b, Mật độ dân cư.</small>

<small>- Căn cứ các chỉ tiêu dự báo định hướng phát triển của khu vực theo quy hoạch tổngthể dang được nghiên cứu.</small>

<small>- Căn cứ theo quy chuẫn xây dựng của Bộ Xây dựng ban hành theo quyết dinh số</small>

682/BXD-CSKD ngày 14/12/1996 cũng như theo tin than thông báo số 30-TB ngày.

<small>28/03/1996 của Thủ tưởng Chính phủ véquy hoạch chỉnh trang nội thành và phat</small>

triển các khu đơ thị ngoại vi của TP Hồ Chí Minh, quy định: Số ting cao nhất

<small>+ Dân ew thấp ting: 3ting</small>

<small>+ Cơng trình cơng cộng:ng viên và đường nội bộ+ Chung cu: 15ting</small>

<small>-M§t độ dân cư: 200người/ha</small>

<small>- Tiêu chuẩn cấp nước: 300/ng/ngd.</small>

e Những điền chính về kinh tế xã hội trong khm đâm cư

Kể từ khi được thành lập (4/1997) với dân số là 1245 nhân khẩu. nhưng đố

<small>2010 theo thống kê dân số đã tăng lên 3980 người. Xét cơ cấu dân số theo độ ti</small>

<small>tý lẽ din số trong độ Mỗi từ 15-34 tuổi chiếm 42.366 tổng dân số của khu vực</small>

<small>nghiên cứa. Tình trạng dn cư đang xảo trộn rit mạnh và phân bổ không đều, mật</small>

độ dân số bình quân là người 980 ngườii/km”. Ty lệ dân số có hộ khẩu tại khu vực

<small>nghiên cứu chiếm 60% số hộ và 64% số nhân khẩu Tỷ lệ số dân ở diện KT2, KTS</small>

KT4 chiếm 34% số hộ và 33% số nhân khẩu.

<small>"VỀ tin ngưỡng.</small>

<small>Có 31 cơ sở tơn giáo, trong đó có 14 chia, 10 tịnh thất, tịnh xá, 05 nhà thờ Thiên</small>

<small>“chúa giáo, 01 hội thánh Tin lành, O1 nhà nguyện.</small>

VỀ các cơ sở tin ngưỡng din gian, có 03 định, 01 đền, 11 miu. Lễ hội tuyển thống

<small>tại các cơ sở tin ngưỡng dân gian được tổ chức thường xuyên tập trung vào các.</small>

<small>tháng 1, 2 âm lịch. Một số đình, miễu đã duy trì hoạt động lễ hội này từ 100 + 200</small>

<small>“Các di tích lịch sử văn hố nỗi bật có:</small>

<small>Đình Hạnh Phú (Miều N6i); Bến đồ An phú Béng:Di tích lịch sử bia trởng niệm</small>

<small>0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

hà trởng niệm Bác Hỗ 1.5.4. Hiện trạng hạ ting kỹ thuật

«4 Hiện trạng ting thé mạng lưới hạ tng khu dn cư * Hiện trạngmạng lưới hạ ting

~ Các tuyển khu vực và tuyển chính tạo thành hệ thống xương chính của hệ thẳng - Tại các giao lộ, bán kính bó via được tiết kể phù hợp quy chun xây dụng. tạo

<small>cảm giác an tồn khí qua giao lộ.</small>

~ Mặt đường được thiết kể bê tơng nhựa nhằm thốt nước mặt một cách nhanh nhất, fing cũng như mùa mưa. Do kinh phi

<small>tránh gây mắt vệ sinh môi trường vào mùa</small>

đầu tư có hạn nên có thể phân kỳ đấu tư, trước mắt chỉ tưới nhựa nóng, su này sẽ

<small>thâm bê tông nhựa.</small>

<small>* Hiện trang mang lưới cấp nước</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>= Nguồn nước tiếp nhận từ nhà máy nước Tân Hiệp</small>

- Cíc tuyển ống trong khu vực được nỗi với tuyến ống cắp 2- D450 đầu Quốc Lộ 1A được nỗi với my 3- D200 đạc the tuyển đường Vườn Lai

~ Theo số liệu nghiên cứu từ Công Ty Có Phần cấp nước Trung An từ năm 2003 đến 2018 mạng lưới cấp nước rong khu din cư Vườn Thanh Thủy được bố dọc theo tuyển ống đường Vườn Lai từ D200 đến D100 dim bảo được việc cung cấp nước

<small>sach cho người sử dụng trong khu vực nghiên cứu.</small>

<small>Tổng chiều dài đường ống cắp nước từ 25mm đến 100mm khoảng17600m</small>

“Tổng chiễu di đường ống cấp nước lớn hơn 100mm khoảng 21 50m

<small>Bảng 12. Bảng ting hợp eldi và đường kinh ông của khu dân cự Vuờn Thanh Thủy</small>

<small>Đường kính ống | DN24 | DN34 | DN50 | DN100 DNI5U | DN200</small>

Chiều dài (m) |5666 2 1086 | 10825 | 790 1360, ~ VGtligu ông gồm uPVC, HDPE.

<small>+ Số lượng đầu nỗi khách hàng: 2.117 đồng hỗ nước.</small>

<small>~ Số lượng DMA hiện hữu: 1 cái.</small>

~ Sản lượng tiêu thụ trung bình: 26.400 mÏ/tháng= 880 m'/ngay.

<small>~ TY lệ th thốt nước trung bình 14% năm</small>

, Hiện trang về vệ sinh môi trường trong khu đâu cir

<small>- Dân cư hiện nay sử dụng theo thói quen nhà vệ</small>

<small>cho kênh rạch.</small>

<small>nh trên kênh rạch cũng gop một</small>

phần gay ô nl

<small>- Khu dan cư quy hoạch chưa có mạng lưới thu gom rác thải, các hộ dân tự xử lý</small>

<small>rác, chủ yếu rác thải được chôn trong vườn hoặc thải xuống sông rạch.</small>

<small>e Đánh giá sơ bộ hiện trạng hạ ting trong khu dân cự</small>

‘Vé hạ tang kỹ thuật: Hạ ting chưa đồng bộ, cịn tinh trạng mắt cân đối (về quy mơ.

<small>cơng suất cũng như chế độ vận hành) giữa nguồn và mạng tưới cắp nước</small>

<small>Ấp lực chưa đồng đều, có sự chênh lệch áp (từ 0,1 bar đến 3,0 bar) tại các khu vực</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>khác nhau trên mạng lưới cấp nước, độ chênh áp giữa giờ cao điểm và giờ thấp</small>

<small>điểm khá cao. Vận tốc nước trong đường ống khơng đồng đều (có những tuyển ơng</small>

<small>vận tốc dong chay vượt quá giá trị giới hạn, có những tuyến ống vận tốc dòng chảy,quá thấp). Thời gian lưu nước trung bình cao nên có khả năng ảnh hưởng đến chấtlượng nước trên mạng lưới</small>

"rên mạng lưới cắp nước còn tồn tạ nhiễu ching lại ống và phụ tùng có vật liệu

<small>chuẫn khác nhau nên Khó khăn cho cơng tác quản lý, duy tụ, bảo</small>

n éng cao, số lượng ống cũ, ống mục cịn tơn ti nhiều

<small>nên dẫn đến nguy cơ xi bể dng. Ty lệ nước thất thoát thất thu cồn cao.</small>

<small>Cơng tác qu an lý: Chưa kiểm sốt được ch ät chế tỉnh hình áp lực , lưu lượng và</small>

những diễn biển thủy lực trên mạng lưới. Hệ thống quản lý, cơ sở dữ liệu còn thiếu và yếu. Họa đồ mạng lưới cấp nước vẫn cỏn đang trong q trình hồn thiện , chưa

<small>được cập nhật đầy đủ, chính xác. Trang thiết bị phục vụ cơng tắc quản lý, kiém sốt</small>

<small>mạng lưới cịn thiếu thơn và lạc hậu</small>

<small>Nhân lực: Lực lượng cần bộ, nhân viên kỹ thuật có năng lực, kinh nghiệm và tâm</small>

<small>huyết cịn thiểu hụt so với u cầu cơng việc.</small>

1.5.5. Tinh hình nguồn nước

<small>a. Nghiên cứu nguồn nước mặt</small>

Hiện nay, công tác ngân ngừa ô nhiễm các con sông và giải quyết ô nhiễm các con sơng ở TP Hỗ Chí Minh được xác định là một vẫn để hết sức cấp thiết. Hiện tai

<small>sơng Sài Gịn đang xây ra tình trạng ơ nhiễm nhẹ, nhưng chúng ta không bắt tay vàocông tác ngăn ngửa sự ơ nhiễm nhẹ đỏ thì một ngày khơng xa nó sẽ bị ơ nhỉ</small>

năng. Sơng Sài Gịn là nguồn cung cấp nước mặt chính cho cả TP Hồ Chí Minh (với

<small>nhà máy xử lý nước Tân Hiệp) nếu một ngày nó bị ơ nhiễm nặng khơng thể xử lý để</small>

cung cắp nước sạch cho người dân tại khu vực nghiên cứu hi khơng bit điỀu gì sẽ

<small>Xây ra</small>

<small>- Giải quyết vẫn đề 6 nhĩ</small>

<small>tạp. Tuy nhiên, khi nhà miy nước Tân Hiệp giải quyết được vẫn đề nà</small>

<small>thành quả do nó mang lạ là rt lớn, ngồi giảm đi những tổ thất vé kinh</small>

lại giá trị về nguồn nước mã còn giáp cho đồi sống của người dân Quận 12 nói

<small>nguồn nước cấp cũng là bai tốn kinh tế xã hội rất phúcnhững,</small>

<small>, mang</small>

<small>chung và khu din cư Vườn Thanh Thủy nói riêng được nâng cao hơn, giảm các</small>

bệnh tật do nước ô nhiễm gây ra như bệnh da liễu, đường một, sốt xuất huyết tạo được niềm tin cho người dan sử dụng nguồn nước sạch tại khu dân cư yên tâm về

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

đường lối và sự phát iển của Thành phổ. 0. Nghiên cứu nguồn nước ngằm

<small>Khu dân cư Vườn Thanh Thủy có nhiễu kênh rach phía Đơng. Tây. Nam</small>

<small>giấp với sơng Va Thuật, sông Sai Gan và trong một thi gian đãi nước ngằm được</small>

xem là "nguồn nước sạch”, có thể sử đụng cho ăn uồng sinh hoạt. Thực té thi nguồn nước này thường chứa ning độ các nguyên tổ cao hơn hin so với tiêu chuẩn nước uống được, đáng kể là Fe, Mn, H§,...vì thể nước ngằm cần phải được xử lý trước Khi phân phối sử dụng

<small>Bang 1.3. Mot số đặc điểm khác nhau giữa nước ngằm và nước mat</small>

“Thông số. ‘Nude ngắm. “Nước bể mặt

Nhiệt độ. Tương đối ơn định. Thay đơi theo mùa.

Chitrinlolimg — |Rắnhấp,hồunhưkhơng có | Thường cao vi thay đổitheo “Chất khống hồ tan | fe thay đổi, cao hơn so với | Thay đổi uỷ thuộc chit lượng

nude mặt. “đất, lượng mưa.

<small>Ham lượng Fe2+, Thường xuyên có trong. Rat thấp, chỉ có khi nước ở.</small>

Mn2+ nước sit dưới dy hồ,

Khí CO2 hịa tan | Cơnưngđộcao Rit thấp hoặc bằng 0 Khi O2hịa tan ‘Thuong khơng tồn tại Gin như bão hồ.

Khí NH3 Thường có. 'Có khi nguồn nước bj nhiễm

Khí H2S Thường có Khơng có

SiO2 "Thường có ở nồng độ cao. Có ở nồng độ trung bình. NO3 Có ở nơng độ cao, do bị. Thường rat thấp.

<small>nhiễm bởi phân bón hố.</small>

<small>Visinh vật Chủ yêu là ác vi trùng do | Nhiều loại vi trùng, virut gâysit gây nụ bệnh và tao</small>

<small>. Đánh giá và đề xuất giải pháp lựa chọn nguồn nước cho Khu dan cur</small>

~ Trong điều kiện phát triển của TP Hồ Chí Minh, chất lượng nước ngầm ngày cảng.

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

ô nhiễm và cạn kiệt . Việc sử dụng lâu dai nguồn nước 6 nhiễm sẽ ảnh hưởng đến

<small>sức khỏe người din .Do đó, Tổng cơng ty Cap nước Sài Gịn và cơng ty Cap nước</small>

‘Trung An phối hợp cùng với Trung tâm Y tế dự phịng TP Hồ Chí Minh khun cáo

<small>người dân quanh khu vực dân cư Vườn Thanh Thủy sử dụng nguồn nước s ach an</small>

tồn, khơng sử dụng nguồn nước mật và nước ng

<small>- Công ty Cổ phần cắp nước Trung An có nhiệm vụ đảm bào chất lượng và ưu tiên</small>

người đân trong khu vực nghiên cứu được sử dụng nguồn nước sạch. Phối hợp cùng.

<small>Chính quyền địa phương vin động người dân khu vực đã cổ nguồn nước s ch</small>

<small>i, trắm lắp các giếng khoan tại hộ gia đình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>CHƯƠNG 2.</small>

CO SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP CHO. MANG LƯỚI CAP NƯỚC KHU DAN CƯ VƯỜN THANH THUY 'THUỘC QUAN 12- TP HO CHÍ MINH.

2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MƠ HÌNH THỦY LỰC

<small>2 1. Lựa chon mơ hình.</small>

<small>Một trong những cơ sở khoa học cơ bản phục vụ nghiên cứu đề xuất giải pháp cho</small>

mạng lưới cấp nước là dựa vào các ý thuyết vé thủy lực, Ngày này, cơng việc tính toán thủy lục mạng lưới cấp nước với khối lượng tính tốn di

<small>nhanh chồng và hiệu quả nhờ vào các cơng cụ mơ hình.</small>

<small>được thực hiện</small>

Trên thể giới và Việt Nam hiện nay sử dụng rất nhiều phần mễm thủy lực như

<small>Epanet, DC Water Design Extension, WaterGEMS, WaterCad.</small>

Sau đầy là mô tả tôm tit 3 trong số các công cụ mơ hình này hiện đang được nhiều

<small>người dụng</small>

1. Phần mềm EPANET.

<small>EPANET là chương trình tinh tốn mạng lưới cắp nước, có khả năng mơ phỏng thuỷlực và chất lượng nước theo thời gian. EPANET mô phỏng mạng lưới cap nước bao.</small>

gồm các đoạn ống, các nút, các máy bơm, các van, các bé chứa và đãi nước, tính

<small>được lưu lượng trên mỗi đoạn ông, áp lực tại các nút, chiều cao nước ở từng bE</small>

<small>chứa, đãi nước, néng độ của các chất tn mạng theo thời gian Lim việc mô phỏng“của mạng lưới.</small>

<small>EPANET chạy trên nén Windows, tạo được một mơi trường hồ hợp cho việc vào</small>

<i liệu của mạng, chạy mơ hình mơ phịng q tình thuỷ lực và chất lượng nước,

<small>quan sát kết quả theo nhiều cách khác nhau, Dữ iệu xuất báo cáo dạng bing, dạng</small>

2. Phần mềm DCWater Design Extension

DC Water Design Extension là một phần mở rộng của phần mém ESRI ArcView

<small>GIS. Phiên bản Version 2.00 ích hợp phần mm mơ phỏng thuỷ lực EPANET 20</small>

<small>với AreView. Nó cho pháp lưu git, soạn thio và truy lục các mơ hình thuỷ lựcEPANET, kể cả các tuy chọn tong AreView, Nó cũng có khả năng chạy các phân</small>

tích thuỷ lực EPANET từ ArcView và tải nhập kết quả vào GIS,

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

3. Phần mầm

<small>WaterGEMS-Phần mềm này là của hãng Bentley (Mỹ), là phần mềm ứng đụng mơ hình hóa thủy</small>

lục, mơ phỏng chất lượng nước. tong hệ thống phân phối nước với khả năng tương

<small>tác tiên tiễn, xây dựng mơ hình khơng gian dia Ij và tích hợp các cơng cụ quản lý</small>

'WaterGEMS cung cấp một môi trường làm việc dé ding cho phép người ding có thể phân tích, thiết kế, tối ưu hóa bệ thống cắp nước. WaterGEMS có thể vận hành

<small>trên các phần mềm sau: Micro Station, AutoCAD, chế độ độc lập Stand Alone vàbiệt là ArcGis, Người dùng có thể sử dụng WaterGEMS để giải quyết nhữngvấn đề sau:</small>

<small>~ Phân tích tính tốn thủy lực theo thời gian của hệcđỗi tượng như bơm, bể chứa, đường én;</small>

hồng phân phối nước với các

<small>ng nỗi, cống, kênh hở van</small>

<small>~ Thực hiện dự báo mô phỏng thời gian kéo dai để phân tích khả năng phan ứng củahệ thống thủy lực với những nhu cầu cung vàip nước khác nhau.</small>

<small>~ Phân tích lưu lượng chữa cháy trong điều kiện khắc nghiệt của hệ thống</small>

- Ứng dung chức năng quản lý kịch ban, so sánh c thống thủy lực

<small>tình huồng khác nhau trong hệ</small>

~ Hiệu chỉnh mơ hình bằng tay <sup>vớ</sup>

<small>di truyền.</small>

<small>cơng cụ Darwin Calibrator thơng qua thuật tốn</small>

- Đặc biệu chạy trên ứng dụng của các phẩn mềm khác như MicroStation, AutoCAD và ArcGIS cho phép ứng dụng hộ thống thông tn đa lý giải quyết các

<small>vấn dé thủy lực mạng lưới đường ống cắp thoát nước.</small>

Ba số các phần mém thủy lực đều phải mua bản quyền hoặc giới hạn quy mơ. Các

<small>phần mém mua bản quyền có thêm một số tỉnh năng hiện đại hơn như kết hợp với</small>

GAS. Phin mén Epanet pl Jin mềm miễn phí, khơng iới hạn quy mơ, đáp ứng đầy .đủ u cầu tính tốn thủy lực mạng lưới. Do vậy tác giả lựa chọn phần mềm Epanet

<small>448 tinh tốn chạy mơ hình thủy lực.</small>

2.2.1. Cơ sở của mơ hình EPANET mơ phơng mạng lưới cấp nước

<small>1. Khả năng mơ phịng thuỷ lựca EPANET.</small>

<small>Mơ hình mô hỏng thuỷ lực chỉnh xác là đi</small> Kiện tiên quyết cho sự mo phỏng chất

<small>lượng nước một cách hiệu quả. EPANET chứa các cơng cụ phân tích thuỷ lực rắtmạnh, có các khả năng sau</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

~ Có thể phân tích được mạng lưới cắp nước khơng giới hạn về quy mơ

<small>- Tính tốn tổn thất ma sát (huỷ lực the cả ba công thức: Hazen - Williams, hoặc.Darey — Weisbach, hoặc Chezy - Manning.</small>

- Tinh được cả tổn thất cục bộ ở các đoạn cong, đoạn ống nổi ~ Mơ hình hod máy bơm với số vịng quay cố định hoặc thay đồi.

<small>- Tính được năng lượng bơm và gid thành bơm nước,</small>

<small>~ Mô phỏng các lại van khác nhau như van đóng (Shutoff), van kiếm tra (Check),</small>

van điều chỉnh áp suất (Pressure regulating), và van điều chỉnh lưu lượng (Flow

<small>- Cho phép mô phỏng bể chúa nước có điều chỉnh nhiễu hình dang khác nhau(đường kính có thể thay đổ te chiễn cao)</small>

~ Tinh đến sự biến đổi nhu cầu nước tại các nút, mỗi nút có thể có một biểu đỗ dung

<small>nước riêng.</small>

~ Mơ hình hố lưu lượng dong chảy phụ thuộc áp suất từ các

<small>(Sprink heads)</small>

<small>theo kiểu vịi phun.</small>

<small>~ Có thể cho hệ thống làm việc khi mực nước trong các bể ứng với các trường hợp:</small>

không biến đổi (Simple tank), thay đổi theo thời gian (Timer controls), hoặc điều

<small>khiển theo quy tắc phức tạp (Complex rule - based control).</small>

2. Khả năng mô phỏng chất lượng nước

<small>Ngồi việc mơ phỏng hố thuỷ lực, EPANET cho phép mơ hình hố chất lượngnước với các khả năng như sau:</small>

<small>= Mơ hình hố chun động và sự biển đổi của các chit có phản ứng trong mạngnha sự gia tăng ( đụ như sản phim khử trùng) hoặc sự suy giảm (như dư lượngClo) theo theo thời gian</small>

<small>~ Mơ hình hố thời gian lưu lượng nước trong khắp mang.</small>

<small>- MôWall)</small>

<small>nh hos phản ứng cả trong đồng chảy (Bulk Flow) lin trên thành éng (Pipe</small>

<small>- Sử dung động học bậc “n” để mơ hình hố phản ứng trong dòng chảy.</small>

<small>- Sử dụng động học bậc "0* hoặc bậc nhất để mơ hình hố phản ứng tại thành ống</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

~ Kể đến việc cân sự vận chuyển nước i mồ hình phản ứng tại thành ông

<small>~ Cho phép ác phản ứng gia tang hoặc suy giảm đến một ning độgiới hạn</small>

= Sử đụng các hệ số mức phân ứng chung, tuy nhiên công cổ thể thay đổ riêng cho từng đoạn ống

~ Cho phép hệ số phan ứng của thành ng liên hệ được với độ nhám của ông.

<small>~ Cho phép nồng độ hoặc khối lượng vật chất biển đổ theo thời gian đưa vào một vịtrí bắt kỳ trong mạng.</small>

<small>- Mơ hình hố các bể chứa như là bể phản ứng với các kiều trộn khác nhau.</small>

<small>'Với các đặc điểm như vậy, EPANET có thể xem xét được các vấn đề về chất lượng</small>

<small>nước như:</small>

+ Sự pha rộn nước từ các nguồn khác nhan;

<small>~ Thời gian lưu nước trong hệSự suy giảm dư lượng Clo;</small>

<small>- Sự gia tăng các sản phẩm khử trùng;- Theo đối sự lan truyền các chất ô nhiễm,3. Các bước sứ dung EPANET</small>

Việc áp dụng chương trinh EPANET để mô phỏng một hệ thống

<small>thực hiện theo cúc bước và các thông số cơ bản su đây:</small>

~ Về sơ đồ biểu diễn mạng lưới cắp nước (Adding Object).

<small>- Biên tập cfc thuộc tính của các đối tượng của mang (Editing Objects)</small>

~ Mô tả hệ thông làm việc như thé nào: các đường quan hệ (Curves), các mẫu thôi gian (Time Patterns), các lệnh điều khiể (controls),

<small>~ Chọn các chức năng phân tích (Setting Analysis Options) để đặt các thuộc tính chocác đối tượng vé các mặt: thuỷ lực, chất lượng, phản ứng, thời gian, năng lượng.- Chay chương trình để phân tích thuỷ lực hoặc chất lượng nước (Running anAnalysis):</small>

<small>= Xem kết qua (Viewing Results).</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Hiệu chỉnh mạng lưới cấp nước để đảm bảo lưu lượng, áp lực mạng lưới cấp nước.cần thiết kế</small>

<small>4. Các đối tượng được mô phỏng trong EPANET1a. Các mit (Nodes):</small>

<small>Bảng 2.1. Các thuộc tin nút mỗi nỗi Gunetion Properties)</small>

<small>Thuộc tínhMã tả</small>

<small>Tunetion ID</small> Nhãn của mỗi nối

<small>X-Coordinate</small> Hoành độ của mỗi nối trên bản đồi

<small>Y-Coordinate.</small> Tung độ của mỗi nói trên bản đỏ

Một chuối văn bản uy ý để mô tá các thông tn khác về mỗi

Desenipion Mộ

Một chuỗi văn bản tuỳ ý (không chứa dâu cách) được s

<small>Tag dụng để gán mỗi nối vào một nhóm nào đó, chẳng hạn như</small>

<small>mộ vùng áp suất</small>

Elevation Cao tình mỗi nổi inh bằng m

Base Demand thu cầu nước trung bình hay danh nghĩa tại mỗi nổi

<small>Demand Pattern</small>

<small>Nhân nhận dang (ID label) của mẫu hình thời gian được,</small>

<small>đăng để biêu thị thuộc tính về sự thay đội theo thời gian củanh cầu nước tại</small>

<small>Demand Categories</small> <sup>loại nhóm tiêu thy nước khác nhau được xác định cho</sup> <small>Emitter CoefficientHệ số lưu lương của (mũi phun hay vi) được đặt tại mỗi</small>

<small>Initial Quality</small> <sup>Mức độ chất lượng nước ban đầu của mỗi nối tại thời điểm</sup> <small>bắt đầu mô phỏng,</small>

<small>Source Quality</small> Chất lượng của bit cũ ngun nước nào di vào mạng Mới tại

<small>mỗi nối đó.</small>

<small>?</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Reservoir ID</small> Một nhãn duy nhất được đừng để nhận bit bề chứa

<small>X-Coordinate</small> Hoành độ của bé chứa trên bản đỏ.

<small>Y¥-CoordinateTung độ của bể chứa trên bản đề.DescriptionMột chuỗi văn bản ty ý</small>

<small>Tag</small> <sup>Một chuỗi văn bản tuỳ ÿ được sir dụng để gần bê chứa vào một</sup>

<small>vai Head“Cột nude (Sao trình + cột nước Ap suẫ) của nước trong bE chứa</small>

<small>Head PatternNhãn nhận dang (ID label) của mẫu hình thơi gian đăng đề lập</small>

<small>"mồ hình sự thay đơi theo thôi gian của cột nước trong bể chứa.Tnial Quality</small> Mite độ chất lượng nước ban đầu tại bé chứa.

<small>Source Quality</small> “Chất lượng của bất kỳ nguồn nước nào đi vào mạng lưới tại vị trí

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>.. Các thuộc tinh đài nước</small>

<small>Bảng 2.3, Các thuộc tính Đài nước (Tank Properties)</small>

<small>Thuộc tínhMơ tải</small>

<small>‘Tank ID</small> "Nhãn được dùng đẻ nhận bid <small>đài nước.X-CoordinateHoành độ của đài nước trên bản đồiY-Coordinate</small> Tang độ của đãi nước tiên bản dB

Description Chuỗi văn bản tuỳ ý

<small>Chuỗi van bản tu ý được sử dụng để gần dai nước vào một</small>

Te loại a ee

Elevation Cao trình đầy so với mặt chuẩn.

<small>Intial Level Độ sâu của nước trong đài nướcMinimun LevelĐộ sâu tối thiểu của nước trong daiMaximun Level"Độ sâu tối đa của nước trong daiDiameterĐường kính của đài nước</small>

<small>Minimum volume</small> Dung tích nước trong dai tính bing

<small>Mixing ModelKiểu pha trộn chất lượng nước xây ra trong dai</small>

<small>Mixing Fraction</small> Ty lệ của tổng dung tích của đi nước bao gồm các ngăn vio

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Thuộc tính Mơ tả</small>

<small>~ a của mộ hình pha trộn 2 ngăn (2COMP).</small>

<small>Hệ số phản ứng khối cho các phản ứng hoá học trong đàiReaction Coeifeient | hà</small>

Intial Quality "Mức độ chit lượng nude trong đài khi bit đầu mô phông Chất lượng của bắt cứ lượng nước nào di vào mạng lưới tại

<small>Source Quality [TẾ Ne</small>

<small>. Các thuộc tính ơng</small>

<small>Bảng 24. Các thuộc tinh ơng Pipe Properties) Các thuộc tinh máy bơm)Thuộc tính | Mơrd</small>

<small>Pipe ID Một nhãn duy nhất được sử dung để nhận biết ong.</small>

Start Node | Nhân nhận dang cia nit du ống

<small>End Node — | Nhin ID eta nit oudi dng</small>

<small>Description | Một chuỗi văn bản tu § mơ t các thơng tin có nghĩa khác</small>

Tag Một chuỗi văn bản tỷ ý Lengh “Chiều đài thực tế của ơng

Diameter Đường kính của ống

Roughness Hệ số độ nhám của dng.

<small>Loss Coeff Hệ số tôn that cục bộ khơng có thứ ngun</small>

<small>init tans | XÃ Ơnh h ẳng bạ đầu được nó, đồng hạ chứa van nội</small>

Bulk Coefficient | Hệ số phản ứng khôi cho ống. Đơn vị là l/ngày.

<small>Wall Coeffeient | Hệ số phản ứng thành cho ông, Đơn vị là ngày</small>

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>"Hình 2.3. Hình hộp thoại nhập số liệu đường ơng.</small>

<small>.e. Các thuộc tỉnh máy bơm</small>

<small>Bang 2.5, Cie thuộc tinh máy bom (Pump Properties)</small>

<small>Thuộc tinh | Ma ri</small>

Pump ID Mot nhãn đuy nhất được sử dụng để nhận biết máy bơm,

<small>Start Node __| Nhãn nhận dang của nútở phía ht cia máy bơmEnd Node | Nhãnnhộn dang của nútờphía xi của máy bom,</small>

<small>Description | Một chuỗi văn bản tuỳ ý mô tả các thơng tin có nghĩa khác</small>

<small>Tag "Một chuỗi vin bản tuỳ ý đùng để gn máy bơm vào một nhóm</small>

<small>Pamp Curve | Nhãn nhận dang ID label) của đường die tinh bơm,</small>

Power Công suất do máy bơm cung cấp, tính bing mã lực (kw)

Speed Giá trị tốc độ quay tương đổi của máy bơm.

Patten han nhận dang (ID label) của mẫu hình thi gian,

múa Status | T9 thế mấy bơm (mở hay đồng) khí bất đầu thời gian mơ

<small>31</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Thuộc tínhMơ tả</small>

Efficiency Nhãn nhận dang (ID label) của đường cong hiệu suất của may Curve bơm (tinh bằng phần trim)

Giá trang bình hay danh nghĩa cũa năng lượng tinh bằng đơn vi

Brey Price Tháng ah suman

Price Pattern Nhãn nhận dạng (ID label) của mẫu hình thời gian được sử dụng. để mô tả sự thay đổi giá năng lượng trong ngày.

<small>th, | see. œ Coed | — Hep</small>

<small>Hình 24. Hộp thoại Pater và nhập chế độ lưu lượng</small>

_£ Các thuộc tính van

<small>Bang 2.6. Các thuộc tính van (Valves)</small>

<small>Tên thuộc tinh | Mơ td</small>

ID label Một nhăn duy nhất được sử dung đề nhận biết van

<small>Sun Node ID của nút phía thượng lưu danh nghĩa hay phía dịng chảy vào</small>

<small>của van.</small>

<small>End Node ID của nút phía hạ lưu đanh nghĩa hay phía xả của van,</small>

<small>Description _| Mộtchuỗi van bản tuỷ ý mô tả các thông tin có nghĩa khác</small>

Tag Một chuỗi văn bản

<small>Diameter Đường kính của van tính bằng in, (mm).</small>

‘Type Loại van (PRY, PSV, PBV, FCT, TCV, hay GPV).

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Tên thuộc tính _ | Mô ta</small>

Setting Một thông số bắt buộc mô tả thiết lập vận hành của van.

Loss Coeffcient | Hệ số tổn thấtcục bộ được ấp dung khi van mở hoàn toàn Fixed Situs — | Trang tha của van ki bat đồn mơ phịng van

12. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI CÁP NƯỚC

<small>1.cơng thức tính tốn thủy lực mang lưới cấp nước~ Lưu lượng đọc đường của tồn mạng lưới:</small>

<small>Trong đó,</small>

<small>Quy Lưu lượng đọc đường của toàn mạng lưới (Us);</small>

Qyao - Tổng lưu lượng vào mạng lưới ứng với trường hợp tính tốn (I/S);

<small>Qc Tang lưu lượng tập trung của toàn mạng lưới (Vs)</small>

<small>- Lửa lượng đọc đường đơn vị:</small>

<small>33</small>

</div>

×