Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 95 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LÊ THỊ TRANG
<small>Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường.</small>
Mã số: 8520320
<small>NGƯỜI HƯỚNG.VĂN KHOA HỌC TS Nguyễn Hồi Nam,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
'Tên tơi là: Lê Thị Trang Mã số học viên: 1681520320003
<small>Lớp: 24KTMTIL</small>
Chuyên ngành: Kỹ thuật mơi trường. Mã số: 8520320
<small>"Khóa học: 24, đợt 1 năm 2018</small>
<small>Tôi xin cam đoan luận văn này được chính tơi thục hiện, dưới sự hướng dẫn của TSNguyễn Hoài Nam với dé tài: “Nghién cứu chế tạo vật liệu quang xúc tác xứ lý nước</small>
ngầm nhiễm amonl trên đị bàn tink Hà Nam”:
<small>tồi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi. Các kết quả nghiên.</small>
cứu và các kết luận trong luận văn à trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một nguồn
<small>nào và đưới bất kỳ hình thức nào, Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện</small>
trích dẫn và ghi nguồn tả liệu tham khảo đúng quy định.
<small>“Tác giả luận van</small>
<small>Lê Thị Trang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CÁM ƠN
<small>Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi, Khoa Môi trường</small>
đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này
<small>Tôi xin trân trong cảm ơn các thầy, cô tại Bộ môn Kỹ thuật Môi trường, Trường Đại</small>
<small>học Thủy Lợi đã tạo điều kiện giúp đờ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận</small>
văn tai day. Đặc biệt. tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hoài Nam
<small>người thầy đ trực ip, tn tỉnh hướng dẫn về mặt khoa học để ôi hồn thin luận văn này</small>
Mic dù, tơi đã rất cổ gắng hoàn thiện luận văn bằng tắt cả sự nhiệt huyết và năng lực
<small>của minh, song với kiến thức còn bạn chế và trong giới hạn thời gian quy định, luận</small>
văn có thể cịn thiểu sót. Tác giả rit mong nhận được những đồng góp quý báu của quý thầy cơ và các chun gia dé uận văn có thể hoàn hiện hon
<small>Xin tin trọng cảm ơn</small>
<small>Hà Nội, ngày — tháng nam 2018</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">1. Tính cấp thiết của đề tài.
<small>Myc tiêu của để tài</small>
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>“Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>
5. Cấn trúc của luận văn
<small>CHUONG 1 TONG QUAN VE ĐỐI TƯỢNG N</small>
1.1. Khái quất chúng về tinh HN: 1.1.1. Điều kiện tự nhiên
<small>1.1.2, Điều kiện nh t xã hội</small>
<small>1.1.3. Hiện trạng môi tường nước trên địa bàn tinh</small>
<small>1.2. Tổng quan về amoni</small>
<small>1.2.1. Sự chuyển hóa amoni trong mơi trường nước</small>
1.22. Ảnh hưởng của nguồn nước nhiễm Amoni
<small>1.4.2, Đặc điểm và tinh chất của vật liệu CuO, ZnO,1.4.3, Đặc điểm vật liệu làm giá thể</small>
<small>1.44, Ứng dụng của CuO và ZnO.</small>
'CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIEM 2.1. Thiết bị và hóa chat
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.2. Quy trình thực nghiệm</small>
2.3. Chế tạo vit lig.
<small>2.3.1, Chế tạo vật liệu dang bột</small>
2.3.2. Chế tạo vậ liệu trên nên chất mang
<small>2.4, Các phương pháp đánh giá đặc trưng vt liệu2.4.1. Chup ảnh hiển vi điệ tử quết (SEM)</small>
<small>2.4.2. Phương pháp nhiễu xạ Ronghen (X-ray diffraction ~ XD)</small>
<small>2.4.3, Phương pháp phổ tán sắc năng lượng tia X ~ EDX</small>
<small>2.5. Phương pháp phân tích amoni trong nước</small>
<small>2.5.1, Phương pháp xác định Amoni2.5.2. Xây dựng đường chuẩn</small>
<small>2.5.3, Phương pháp xác định ion NO,, NOs</small>
<small>2.6, Nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý amoni của vậ liệu chế tạo.2.7, Nghiên cứu xử lý sử dụng mơ hình vật lý</small>
<small>2711. Xây đựng mơ hình</small>
<small>2.7.2. Đánh giá hiệu quả xử lý của mơ hình</small>
2.7.3. Xứ lý một số mẫu nước thực ế tai Hà Nam CHƯƠNG 3 KET QUA VÀ THẢO LUẬN.
3.1. Kết quả đánh giá đặc trưng vat liga
<small>3.1.1. Hình thái học của vật liệu (chụp SEM).3.1.2. Thành phần hóa học vật liệu</small>
<small>3.14. Kết quả nhiễu xa tia X (XRD)</small>
<small>3.2. Ảnh hưởng của các yếu tổ đến quá tình xử lý amoni3.2.1. Tỷ lệ vậtliện</small>
<small>322. Nel</small> én cứu ảnh hưởng cúa loại ánh sáng đến khả năng xử lý.
<small>cứu ảnh hưởng của thời gian tiếp xúc3.2.4, Nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ chiếu sáng3.2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của pH.</small>
<small>3.2.6, Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ dung dịch đầu vào.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3⁄4. Đánh giá hiệu quả mơ hình liên te</small>
<small>3.3.1. Khảo sit ảnh hưởng của độsâu ngập nước33.2. Khảo sắt nh hưởng của lưu lượng dầu vào</small>
33.3. Đánh giá độ bám dính của lớp vật liệu trên b8 mặt chất mang
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>DANH MỤC BANG</small>
<small>Bang 2.1 Diy nông độ sử đụng dé lập đường chuẩnBảng 22 Cúc thí nghiệm được tiễn hành</small>
Bảng 3.1 Khi lượng vật liệu qua các đợt chế tạo
<small>Bảng 32 Thành phần hóa học của vật liệu CuO-ZnO dạng bột</small>
Bang 3.3 Thành phần hóa học của vật liệu CuO-ZnO trên nền gốm.
<small>Bảng 3.4 Hiệu quả xử lý amoni đưới sự xúc tác của các loại ánh sáng.</small>
Bảng 35 Hiệu quả xử lý amoni với các nồng độ dung dịch ban dầu
<small>Bảng 36 Kết qua phân tích chất lượng nước trước xử lýBảng 3.7 Kết quả phân tích chất lượng nước sau xử lý</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Diễn biến néng độ 6 nhiễm BOD; và Amoni trên các sơng trong tinh [3]... 8 Hình 1.2 Diễn biến nồng độ Amoni trong nước ngằm 10
<small>Hình 1.3 Sự chuyển hóa amoni trong mơi trường 2Hình 1.4 Cơ chế xúc tác quang 19</small>
Hình 1.5 Cấu trúc vùng năng lượng của chất bán din 20 Hình 1.6 Độ rộng vùng cắm của một số chất 20] 21 Hình 1.7 Chit bán dẫn pha tap dương (a) và âm (b) 2
<small>nh 1.8 Cấu trúc tinh thé Zn0 (miu xâm: Zn, mau den: O) 23Hình 1.9 Cau trúc vùng năng lượng của ZnO [23] 24</small>
Hình 2.1 Sơ đổ tiến trình thí nghiệm 3 Hình 2.2 Sơ đổ ting hợp vật liệu CuO-ZnO dạng bột 34
<small>Hình 2.3 Tổng hop vit ligu ZnO 35Hình 2.4 Sơ đồ tong hợp vậtliệu CuO-ZnO rên nền gm 35Hình 2.5 Vat lgu mang trước (a) va sau (b) khi được cổ định chit xúc tác 36Hình 2.6 Kính hign vi điện tử quết phát xạ trường Hitachi 5-4800 37</small>
Hình 2.7 Sơ đỗ chùm t tới và chùm tia nhiễu xạ tn tin thể 38
<small>inh 2.8 Thiết bị do nhiễu xạ tia X 38h2.9 Ngun lý phân tích EDX 39Hình 2.10 Đường chuẩn xác định amoni 42</small>
<small>Hình 2.11 Thuốc thử phân tích nitrat, nitit (a)NitraVer®5, (b) NitriVer®3 a</small>
<small>Hình 2.12 Mơ hình chạy thir nghiệm 4s</small>
Hình 2.13 Hình ảnh phối cảnh mơ hình chạy thử nghiệm 46
<small>Hình 2.14 Bản vẽ chỉ tt mơ hình chạy hên tục 41</small>
<small>Hình 2.15 Mẫu nước sau thổi khí (a) và được lọc (b) 49Hình 3.1 Vat liệu chế tạo được Zn0 (a), CuO-ZnO (b) 30</small>
Hình 3.2 Vétligu cổ định trên chất mang (a) Gốm ban div, (b) ZnOfe6m, si Hình 3.3 Hình ảnh chụp b mặt vật liệu ZnO %
<small>Hình 3.4 Hình ảnh chụp bé mat vật liệu bán dẫn pha tạp CuO-ZnO. %</small>
Hình 3.5 Chụp SEM bề mặt chất mang (a) và ZnO/sốm (b) 54
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hinh 3 6 Chụp SEM b mat vậ liệu CuO-ZnO/gốm ở các độ phóng đại khác nhau...55
<small>Hình 3.7 Pha EDX của vật liệu CuO.ZnO.</small>
<small>Hình 3.8 Phổ tín sắc nang lượng tia X của vật liệu CuO-ZnO trên nền gốm</small>
Hình 39 Kết quả nhiễu xạ tia X (XRD) của vật liệu 10%wx CuO-ZnO
<small>Hinh 3.10 Kết quả nhiễu xạ tia X của ZnO [34]</small>
<small>Hnh 3.11 Khả năng xử lý amoni theo tỉ ệ vật liệu</small>
Hình 3.12 Khảo sát ảnh hưởng của loại ánh sáng đế <small>eu quả xử lý amoni</small>
Hình 3.13 Diễn biến xử lý amoni theo thời gian
<small>Hình 3.14 Sự chuyển hóa Nito trong q trình xử lý.</small>
<small>Hình 3.15 Ảnh hưởng của pH dung dich đến hiệu quả xử lý amoni</small>
"Hình 3.16 Diễn biển xử lý amoni theo nồng độ dung địch ban đầu
<small>Hình 3.17 Diễn biếnquả xử lý amoni theo độ v Q ngập nước</small>
Hình 3.18 Diễn biển quá ình xử lý amon theo lưu lượng dồng chảy
Hình 3.19 Hiệu quả xử lý amoni của vật liệu CuO-ZnO/gm sau 4 lẫn sit dụng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
<small>DD Dung dich</small>
<small>EDX Phi tin sie ning lượngtiaX</small>
<small>SEM - Kínhhiễnviđiện ur quét</small>
<small>XRD Phé nhiễu xa tia X</small>
ews Phin tim theo trong lượng
<small>UBND Ủy Ban Nhân Dân</small>
<small>QCVN Quy chuẩn Việt Nam,</small>
<small>ix</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ha Nam nằm trong khu vực hạ lưu sông Bay là tỉnh cổ tỉnh trạng 6 nhiễm amoni rit
<small>nghiêm trọng. Đặc biệt, ai các địa phương dọc con sơng Châu như Duy Tiên, Bình</small>
Lục, Lý Nhân va thành phổ Phủ Lý là nơi có hàm lượng amoni trong nước ngằm cao.
<small>nhất tỉnh. Theo tiêu chuẩn quốc gia QCVN 02:2009/BYT hàm lượng amoni trong</small>
nước đùng cho sinh hoạt đảm bảo an toàn cho người sử dụng nếu ở đưới mức 3 mg/l, nếu hàm lượng này cao hơn sẽ khiến người sử dụng mắc nguy cơ bị ung thr do amoni
<small>4i vào cơ thể sẽ chuyển hoa thành những chất có Khả năng tạo những hợp chit tiễn ung thư</small>
“heo kết quả của trung tôm Quan trắc ~ Sở Tải nguyên Môi trường tinh Hà Nam tại sắc địa phương này ham lượng amoni cao hơn gắp hằng trim lần so với tiêu chuẩn cho - Binh Lụe, Duy Tiên và thành phố Phủ Lý. Khơng
<small>hình là ở xã</small>
<small>phép, dié</small>
<small>giống như Asen việc loại bỏ Amoni khơng thể xử lý triệt để với các cơng trình bé lọc</small>
<small>thơng thường. Hiện nay có khá nhiều phương pháp để xử lý amoni như clo hóa, làm</small>
thống, trao đổi ion, sinh học... Mỗi một gi pháp đều có những tu, nhược điểm riêng
<small>trong đó oxi hóa nâng cao là phương pháp có hiệu quả nhit. Tuy nhiên, phương pháp:</small>
này khả tốn kém và phức tạp trong khi đó lệ người dân sử dụng nguồn nước giếng
<small>khoan ở khu vc nông thôn của tỉnh Hà Nam khá cao họ chưa có điều kiện để áp dụngơng rai phương pháp này:</small>
<small>Việ tạo ra các gốc có tính oxi hóa mạnh là vô cùng quan trong trong quả tỉnh xử lý</small>
các thành phan 6 nhiễm bằng phương pháp oxi hóa nâng cao và các phản ứng quang xúc ác là một giải pháp được rit nhiễu các nước phát triển như Mỹ, Dire, Nhật... ứng
<small>‘dung để tạo các gốc có khả năng thực hiện q trình oxi hóa nâng cao xử lý amoni. Ở</small>
<small>'Việt Nam cũng đã có một số các cơng trình nghiên cứu về đề tài này và vật liệu làm</small>
chất xúc ác bin dẫn được nghiên cứu nhiễu nhất là TiO, bởi hoạt tính quang xúc tác
<small>cao và tính oxy hóa khứ mạnh của nó. Bên cạnh đó oxit kẽm cũng là một vật liệu bán</small>
<small>dẫn thu hit được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học trong các ngành công nghệ‘va khoa học nano bởi ZnO là thành phần có khả năng xúc tác cho các phản ứng quang</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">tác đưới tác dụng của ánh sing mặt trai và có cơ chế phản ứng giống TiOs. Khơng. những thé ZnO có phổ hij <small>thụ ánh sáng rộng hom TiO, do vậy việc nghiên cứu chế tao</small>
chất quang xúc tác từ ZnO giúp tạo ra loại vật liệu có khả năng thúc dy cho các phản.
<small>ng điễn ra nhanh hơn,</small>
Từ những nghiên cứu nền tảng đó, với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ cho tìm kiểm vật li <small>cquang xúc,je nén ZnO hoạt động tong vùng ánh sáng nhìn</small>
thấy nhằm tận dụng nguồn bức xạ tự nhiên xử lý nguồn nước nhiễm amoni tại những khu vực bị 6 nhiễm cao, tôi tiến hành nghiễn cứu “Nghiên cứu chế tạo vật liệu
2. Mục tiêu của đề
~ Nghiên cứu chế tạo vật liệu bán dẫn pha tạp CuO- nO trên nền vật liệu gốm có khả năng xúc ác cho phản ứng quang hóa nhằm xử lý amoni trong nước ngằm của một số
<small>khu vực tinh Hà Nam.</small>
<small>~ Nghiên cứu chế tao vật liệu xúc tác quang hóa và đánh giá hiệu quả xử lý nước</small>
<small>nhiễm amoni của vật liệu</small>
~ Khảo sit các yêu 6 ảnh hưởng đến hoạt tính xúc tác của vật ig từ đồ xác định các
<small>đại lượng tối wu tương ứng với điều kiện tiền hành thực nghiệm.</small>
~ Trién khai ứng dụng mơ hình xử lý nước nhiễm amoni trên vật liệu đã chế tạo được và khảo sắt một số thông số ảnh hưởng đến q trình hoạt động của mơ hình
<small>~ Đánh giá hiệu quả xử lý amoni trong một số mẫu nước trên địa bàn tinh Hà Nam</small>
bằng vit liệu quang xúc ác đã chế tạo được Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
<small>+ Đối tượng nghiên cứu:</small>
~ Vat ligu xúc tác có tinh chất quang hóa bao gdm ZnO, CuO và vật liệu mang là gồm
<small>sit dụng trong xây dung,</small>
<small>~ Nước ngầm có him lượng amoni cao.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>+ Phạm vỉ nghiên cứu:</small>
<small>= Trong phạm vi thực hiện đề tài luận văn tập trung nghiên cứu chế tạo vật liệu vàchạy mơ hình trong phịng thí nghiệm.</small>
~ Mẫu nước ngằm có hàm lượng amoni co tại các khu vực trên địa bàn tỉnh Hài 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
ĐỂ xây dựng được nội dung thực hiện đề tài tác giả tiếp cận để tài thông qua việc
<small>nghiên cứu, tìm hiểu các đề tài có tính chat tương tự và dựa trên hiện trạng 6 nhiễm</small>
<small>amoni trong nước ngầm thực té trên địa bin tỉnh Hà Nam. Các phương pháp nghiên</small>
<small>cứu tác giả sử dụng trong qua trình làm luận văn bao gồm</small>
~ Phương pháp KẾ tia: Tiếp thụ và phất tiễn các cơng tình nghiên cứu trơng tự về
<small>vat ligu xúc te phản ứng quang hóa và xử ý nước nhiễm amoni</small>
~ Phương pháp ting hợp và phân tích tài liệu: Thu thập số liệu, nguồn ti iệu liên «quan đến xử lý nước bằng chất quang xúc tác và tài liệu về phân ứng quang hóa
<small>xác định</small>
<small>~ Phương pháp thực nghiệm: Chế tạo vật liệu xúc tác gu quả xử lý amonicủa chất quang xúc tác, khảo sit các yếu tổ ảnh hưởng đến quá trình xử lý quang ho:xây dựng vật lý</small>
~ Phương phúp phân tích và xứ ý số liệu: Phân tich bộ số liệu thụ được từ quá tình
<small>thực nghiệm, xử lý và loại bỏ các số liệu không đáng tin cây</small>
~ Phuong pháp so sánh, nhận xét và đánh giá: Từ kết quả thực nghiệm phân tích và anh kết quả đồng thời đưa ra các giải đáp, dự đoán các quá trình diễn ra
5. Cấu trúc của luận văn
‘Cu trúc của luận văn gồm 03 chương với nội dung của các chương như sau:
<small>“Chương 1: Tổng quan về đối tượng nghiên cứu</small>
<small>“Chương 2: Phương pháp thực nghiệm</small>
<small>“Chương 3: Kết qua và thảo luận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DOI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Nam
LLL. Điều kiện tự nhiên
<small>LALLA. Vị trí địa lý</small>
Tinh Hà Nam nằm trong vùng đồng bing Bắc Bộ, là của ngõ phía nam của Hà Nội,
<small>phía Đơng giáp tinh Hưng n và Thái Bình, phía Nam giáp tinh Nam Định và Ninh</small>
<small>Binh, phía Tây giáp tỉnh Hịa Bình có toa độ như sau:= Kinh độ Đơng: 10545! — 106° 10°</small>
<small>= Vi độ Bắc: 20°21 — 20°43</small>
<small>Điện tích 860,5 km*, Hà Nam là tỉnh nhỏ đứng thứ 62/63 tinh, thảnh phổ trong cả nướcsồm 6 đơn vị hảnh chính: thành phổ Phủ Lý (tình ly của tinh), huyện Duy Tiên, huyệnKim Bảng, huyện Lý Nhân, huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục [1].</small>
Hà Nam nằm trên trục giao thơng quan trọng xuyên Bắc - Nam, trên địa bản tinh có
nhự: Quốc lộ 21, Quốc lộ 218, Quốc lộ 8. Vị tí chiến lược quan trong cũng hệ thống
<small>giao thông thủy, bộ, sit tạo cho Hà Nam lợi thể ắtlớn trong việc giao lưu kính tế, văn</small>
<small>hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật với các tỉnh trong vùng và cả nước.</small>
<small>1.1.1.2. Địa hình địa mạo</small>
Hà Nam có địa hình thấp dẫn từ Tây sang Đơng. Trên địa bản tỉnh có ba dang địa hình: đồi thấp và địa hình đồng bằng [I]
<small>Địa hình núi đá vơi, địa</small>
<small>= Dia hình núi đã với: đây là kiễ địa hình chiếm diện tích lớn với độ cao tuyệt đối</small>
lớn nhất 419m. Đặc điểm địa hình phân cắt mạnh, nhiều sườn dốc đứng, nhiều đỉnh
<small>nhọn cao hiểm trở</small>
<small>~ Địa hình đồi thấp: gồm các dai đồi bát úp nằm xen kẽ hoặc ven ria địa hình núi đá</small>
<small>vơi, tạo thành một dai (dai thơn Non - Chanh Thượng) hoặc các cham độc lập 6 các xã‘Thanh Binh, Thanh Lưu. Dang địa hình đồi thấp là đỉnh trồn, sườn thoải.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">~_ Địa hình ding bằng: nằm chủ yêu ở các huyện Duy Tiên, Binh Lục, Lý Nhân, thành
<small>phố Phủ Lý và một phần thuộc các huyện Kim Bảng, Thanh Liêm. Độ cao tuyệt đổi</small>
của địa hình dng bing khoảng 5 - lơm, thấp dẫn về phía đơng và đồng nam.
<small>1.13. Đặc điển Khí hậu</small>
<small>Ha Nam có khí hậu mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đổi giỏ mủa, nồng va ẩm. Nhiệt</small>
<small>449 trung bình hàng năm 23 - 24°C, số giờ nắng khoảng 1.300-1.500 giờ/năm. Trong</small>
<small>và chỉ có 3 thing nhiệt độnăm thường có 8-9 thắng có nhiệt độ trung bình trên.</small>
<small>trung bình đưới 20°C. Khí hậu có sự phân hóa theo chế độ nhiệt với hai mùa tương.</small>
phản nhau là mùa hạ và mùa đông cùng với hai thời kỳ chuyển tiếp tương đối là mùa
<small>xuân vả mùa thu. Mùa hạ với các hướng gió nam, tây nam và đơng nam; vào mùa.</small>
dong gió bắc, đơng và đơng bắc hoạt động mạnh mẽ [1] [2]
<small>Độ Âm trung bình hing năm là khoảng 85%, thing 3 có độ âm trung bình cao nhất</small>
<small>trong năm lên tới 93,5%, tháng 11 có độ Âm trung bình thấp nhất trong năm khoảng</small>
<small>82.5%. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1.900 mm. Dòng chảy ngim chuyển qualãnh thổlúp cho Hà Nam luôn luôn được bổ sung [2]</small>
1.1.14. Đặc điễn chễ độ thấy văn tin Hà Nam
Ha Nam có lượng mưa trung bình, khối lượng tải nguyên nước rơi khoảng 1,602 tỷ m’, “rên địa bản tính cổ ác sông lớn chảy qua như: sông Hồng, sông Diy, sông Châu và
<small>các sông do con người dio dip như sông Nhuệ, sơng Sắt, Sơng Châu Giang... Dịng</small>
“chảy mặt từ các con sông lớn bảng năm đưa vào lãnh thổ khoảng 14.050 tỷ mỶ nước [3]
<small>~ Song Hồng là ranh giới phia đông của tỉnh với các tỉnh Hung Yên và Thái Bình.</small>
“rên lãnh thổ tinh sơng Hồng có chiều dài 38,6 km, Sơng Hồng có vai tị tưới tiêu
<small>‘quan trọng phục vu cho nén nông nghiệp của địa phương.</small>
= Song Déy là một nhánh của sông Hỗng bắt nguồn từ Phú Thọ chiy vào lãnh thổ Hà Nam, chiều đãi sông trên lãnh thổ Hà Nam khoảng 476 km,
= Song Nhuệ là sông đào din nước sông Hồng từ Thụy Phương, Từ Liêm, Hà Nội và
<small>di vào Hà Nam với chiều dai 14,5 km, sau đó dé vào sơng Bay ở Phủ Lý.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">~ Song Châu Giang khỏi nguồn trong lãnh thổ Hà Nam, Tại Tiên Phong (Duy Tiên)
<small>sông chỉ thành bai nhánh, một nhánh Kim ranh giới giữa huyện Lý Nhân và Bình Lụcvà một nhánh làm ranh giới giữa huyện Duy Tiên và Bình Lục.</small>
<small>Điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho phát in một nền nơng nghiệp sinh thái đa</small>
<small>dạng, thích hợp với các loại thực, động nhiệt đới vả cho phát triển các lĩnh vực kinh tế khác.</small>
<small>1.1.2. Điều kiện tính tế- xã hội</small>
<small>‘Theo thống kê mới nhất của UBND tinh, dân số Ha Nam là 811.126 người, với mật độ</small>
dân số là 941 người/kmỸ trong đó din số nơng thơn chiếm hơn 90%. Phin đơng lao động có trình độ văn hóa, có khả năng tiếp nhận và áp dụng tién bộ khoa học kỹ thuật
<small>Hàng năm dan số Hà Nam tăng thêm khoảng 8 - 9 nghìn người, tạo thêm nguồn lao</small>
động dồi dào, bố sung cho nền kinh tế quốc dan [4].
<small>Ngành công nghiệp chủ đạo của tỉnh là xi mang, vật liệu xây dưng, công nghiệp dệt</small>
<small>may và tiếu thủ công nghiệp với làng nghề dệt lụa Nha Xá, xã Mộc Nam, huyện Duy</small>
Tiên chuyên đặt lụa tơ tim, di, công suất đạt từ 350.000 ~ 1.000.000 mết lụainăm;
<small>lăng nghề thêu ren thủ công xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm với các sản phẩm thêu</small>
<small>chăn, ga, gỗi, đệm, khăn ăn, khăn trang tri... Bên cạnh đó, mây tre giang dan phát triển</small>
4 Hồng Đơng, Duy Tiên với các sản phẩm chủ yêu là hàng mây, giang, dan thủ công, thị trường tiêu thy là ở châu Âu, châu Mỹ và một phn Bắc A [5]
Điều kiện tự nhiên thuận li củng với nguồn nhân lực đồi dio, cổ khả năng tiếp nhận
<small>và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật - cơng nghệ là những yếu tổ tích cực để Hà Nam</small>
<small>phát triển một nền công nghiệp hiện đại, nông nghiệp tiên</small>
<small>1.1.3. Hiện trạng môi trường nước trên địa bàn tinh</small>
1.1.3.1. Hiện trạng nguẫn nước mặt
Trên dia bản tinh Hà Nam là khu vue thuộc hạ lưu sông Đây nên có hệ thống sơng ngịi khá da dạng, phong phú. Tuy nhiên, chất lượng nước mặt tại các sông Day, sông.
<small>hug, sông Châu Giang dang bị 6 nhiễm nghiêm trọng, ác chỉ tiêu như COD, Amoni</small>
<small>(NH,*), Nitrit (NO;)...tại các điểm quan trắc đều vượt tiêu chuẩn cho phép. Tại thời</small>
điểm ngày 14/7/2016 theo kết quả phân tích của Cục quản lý tii nguyên nước tỉnh hàm.
<small>lượng các chất như sau: NH, là 10,92 mg/I-N vượt 36,4 lần, COD là 70 mg/l vượt</small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">‘xy hod tan là 0,52 mg/l nhỏ hơn 9,6 lần giới hạn cho phép loại Az theo
<small>'QCVN 08-MT-2015/BTNMT) [6]. Mức độ 6 nhiễm cao nhất là sông Nhuệ ở khu vực</small>
thành phố Phi Lý, Ngồi ra, có khoảng 207E ha mặt nước ao, hd trong tính cũng cổ nguy cơ bị 6 nhiễm do nguồn nước khơng có lư thơng cộng với nước thải sinh hoạt,
<small>chăn nuôi gia sức, gia cằm của các hộ dân và nước thải của các cơ sở sản xuất kinhdoanh, các làng nghề và các bệnh viện</small>
<small>“Các tác nhân gây 6 nhiễm nguồn nước rit đa dạng bao gbm các nhtổ phát sinh từbản thânác hoạt động sinh hoại, sản xuất trên địa bàn và các tá động ngoại cảnh từ</small>
địa phương khác theo hệ thống sông di chuyên đến địa bản tinh, Cụ thé = Nguẫn gây ð nhiễn ngoại tính
Nằm trong lưu vực hạ lưu con sông Day, hệ thẳng sông trén địa bản tỉnh chịu tác động
<small>mạnh mẽ bởi chất lượng nguồn nước cũng như các yéu tổ gây ô nhiễm ở thượng nguồn</small>
<small>và đọc tuyển sông. Vi vậy lượng nước thai từ Hi Nội bao gồm nước sinh hoạt, sảnxuất chưa được xử lý dé thẳng ra lưu vực sông Nhuệ - Bay ngày cảng tăng về lưu</small>
lượng và nông độ
<small>~ NguỄn gy ônhiễn nội th</small>
Hoạt động sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi và y tế trên địa bàn.
<small>tỉnh hing năm là nguyên nhân góp phần tác động mạnh mẽ gây ô nhiễm môi trườngnước mat. Lượng nước thải phát sinh năm 2007 khoảng 750 triệu m’ trong đó nước.</small>
thải sinh hoạt khoảng 22.00 minim (chiếm 56%), nước thải sản xuất công nghiệp khoảng 15.000 mÏ/năm. Nước thải y tế khoảng 350 mƯnăm, nước thải chăn ni khoảng 7.500 m năm, nước thải của sản xuất làng nghề Khoảng 193,621 m năm [3]
<small>Hiện nay, tại các khu công nghiệp đã có hệ thống xử lý, kiểm sốt chất lượng nước</small>
thải đầu ra tuy nhiên các hoạt động này chưa thực sự thường xuyên và hiệu quả, đối với nước thải phát sinh đặc biệt ở vũng nông thôn nước tha từ các hộ dân thì hầu hết chưa được xử lý mà theo hệ thống kênh dẫn đổ thẳng ra sơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hình 1.1 Diễn biển nơng độ 6 nhiễm BOD, và Amonitrên các sông trong tinh [3] 1.1.3.2. Hiện rang môi trường nước ngằm
<small>nước ngằm được bổ cập trên địa bàn khá phong phú. Trên địa bàn tỉnh Hà Nam có</small>
địa hình của khu vực rồng, có nhiễu ao, hỗ và các con sông do vậy nguồn
<small>khoảng 33 cơng trình khai thác nước dưới đất tập trung để phục vụ cắp nước cho sản</small>
xuất với tổng lưu lượng khoảng 14.800 m'/ngay đềm. Ngoài ra, nước phục vụ cấp nước sinh hoạt chủ yếu bằng hình thức khai thác từ giếng khoan đường kính nhỏ, iếng dio (hiện có khoảng 94,000 giếng khoan, giéng dio) để cung cấp nước sinh hoạt
<small>cho hộ gia đình, khơng có cơng trình khai thác nước dưới đắt quy mô tập trung để cắp</small>
<small>nước sinh hoạt với rữ lượng khai thắc nước ngắm tiềm năng của tinh Hà Nam đạt tới</small>
165 triệu m` [6]. Tuy nhiên, trữ lượng và chất lượng nước ngằm ở nhiều địa phương.
<small>trên địa ban tinh đã và đang có cl</small> hướng suy giảm và bị nhiễm ban khả cao, Về mặt trữ lượng, theo báo cáo của Liên đồn dia chất thuỷ văn, địa chất cơng trinh miễn bắc, mỗi năm mực nước ngầm của tỉnh giảm trung bình 28 em [3]. Việc khai thác nước
<small>dưới đắt trin lan không theo quy hoạch cũng với việ các giếng ngừng sử dụng khơng</small>
<small>được trim lắp đúng quy định, có giếng nằm ở gin chuồng trại chăn nuôi, gin nguồn</small>
<small>nước th</small> à nguyên nhân có nguy cơ ánh hưởng đến chất lượng nước dưới đắc Nguyên nhân cơ bản khác là do nước thải sinh hoạ, nước tải công nghiệp không qua xử lý ô nhiễm nặng từ các tinh, thành, nhất là Hà Nội đỗ về Hà Nam với lưu lượng
<small>quá lớn vượt quá sức chịu đựng và đánh mắt khả năng tự làm sạch vì vậy nước ơ</small>
nhiễm dé dàng thâm thấu xuống lòng dat.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>Theo pl</small>
<small>khống hố < 0,Ig/l, chiếm khoảng 50% dig</small>
<small>tích, tổng hợp của ngành chúc năng nước ngầm trên địa bản tính có đội</small>
<small>tích. Ham lượng As, NH,’ Fe, Cử, CF,</small>
CN, NO>..,.trong nước ngắm có ở nhiều địa phương vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều. lin, Điễn hình tại hơn Trung Hod, xã Tiên Nội, huyện Duy Tiên him lượng As là
<small>2,978me/l, vượt 59,56 lần so với tiêu chun cho phép, tại xã Hoà Hậu, huyện Lý Nhân</small>
hàm lượng As lên tới 2,433mgl, vượt 48,66 lin tiêu chuỗn cho phép. Điều đảng quan
<small>tâm qua phân tích ở 7069 giếng khoan trong tỉnh, có tới 3609/7069 giếng bị nhiễm.</small>
casen từ 2 đến 62 li <small>so với tiêu chuẩn cho phép chiếm 51% [7]</small>
<small>Bên cạnh đó, qua các khảo sát của trung tâm nghiền cứu thuộc Trung tim Khoa học tự</small>
nhiên và Công nghệ quốc gia và trường Đại học Mỏ - Dia Chit th chất lượng nước ngằm ở ting mạch nông và mạch sâu tại một số khu vực trên địa bản tinh có hàm
<small>lượng Nita trung bình khoảng 20 mg/l (8)</small>
“Theo kết quả Khảo sát khác của các nhã khoa học tai Viện Địa lý thuộc Viện khoa học
<small>và Công nghệ Việt Nam thi xác suất các nguồn nước ngằm nhiễm amoni có nơng độ</small>
<small>‘cao hơn tiêu chuẩn nước sinh hoạt khoảng 70-80% (so với QCVN 01:2009/BYT). Một</small>
<small>số mẫu nước có him lượng amoni ở mức bio động: Lý Nhân him lượng amoni lên tối</small>
111.8 mg/l (vượt 37,2 lần), còn ở Duy Tiên là 93,8 mg/l (vượt 31,3 lần)... [8]
Kết quả phân tích mẫu nước ngằm của Trung tâm quan tắc phân ích Tải nguyên Mỗi
<small>trường thuộc Sở TNMT tỉnh Hà Nam tại 15 địa điểm trong tinh trong thời gian tháng13/2013 cho thấy phần lớn các điểm lấy mẫu đều có him lượng cao hơn hing trim Kin</small>
<small>(x3 Bồ Để vượt 754 lẫn, Bồi Chu vượt 647 lần) so quy chuẳn Việt Nam về chất lượng</small>
nước ngầm (QCVN 09:2008/BTNMT quy định him lượng amoni là 0.1 mg/) [9]
<small>Vấn</small> dn nước ngằm nhiễm amoni gây ác tác động tiêu cực đến mỗi trường và
<small>sức khỏe con người, Nó đã và đang đe dọa nghiệm trọng đến cuộc sống của người dân</small>
<small>sinh</small> ống ở những noi cổ nguồn nước 6 nhiễm amoni cao, Do dé cần có những giải
<small>pháp kịp thời cả về mặt kỹ thuật và quản lý để giáp cải thiện tình trang ơ nhiễm amoni</small>
<small>trong nước ngằm ở những khu vực này [7]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>1.2.1. Sự chuyển hóa amoni trong mơi trường nước.</small>
“rong nước amon’ tồn ta đưới hai dang là NH, và NHÍ, Tổng NH, và NH được gợi
<small>là tổng amoni t do, Đối với nước uống, tổng amoni sẽ bao gồm amoni tự do,monochloramine (NHCD, diehloramine (NHCI) và trihloramine (NCI).</small>
Amoni không tồn tại lâu trong nước mà dễ dàng chuyển thành nitrit, Với những mẫu nước nhiễm amoni từ 20mg/ trở lên có thể ngửi thấy mùi khai [10]. Amoni có mặt trong mỗi trường có nguồn gốc từ các q trình chuyển hố, nông nghiệp, công nghiệp
<small>và từ sự khử trùng nước bằng cloramin. Phương trình chun hóa thành cloramin từ</small>
<small>amoni va clo trong nước như sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Amoni trong nước là một chit 6 nhiễm do chit thải động vật, nước cổng và khả năng
<small>nhiễm khuẩn. Khi hàm lượng amoni trong nước ăn uống cao hơn tiêu chuẩn cho phép.</small>
chứng 16 nguồn nước đã bịô nhiễm bởi chất thải động vét, nước cổng và cố khả năng
<small>xuất hiện các loại vi khuẩn, kể cả vi khuẩn gây bệnh.</small>
1.22. Ảnh hưởng của nguén nước nhiễm Amor
Ban thân amoni không quá độc với co thé, theo tài liệu hướng dẫn về chất lượng nước. tống của WHO cũng như Tiêu chuẳn 1329/2002 (Bộ Y tế) không coi amoni là chất
<small>sây nguy hại cho sức khoẻ con người mà xếp vào nhóm các chit có thé làm người</small>
<small>dùng nước than phiễn v lý do cảm quan (mii, vi) [H1] Amoni là một rong những yếu18 gây cân trở trong công nghệ xử lý nước cấp nổ làm giảm tác dụng của clo, giảm</small>
hiệu quả khử trung nước do phản ứng với clo tạo thành monoeloamin la chat sát trùng.
<small>thử cắp hiệu quả kém clo hơn 100 lin, Amoni củng với các chất vi lượng trong nước</small>
(hợp chất hữu cơ, phốt pho, sắt, mangan...) là "thức an” để vi khuẩn phát triển, gây, cảnh hưởng tới chất lượng nước sau xử lý. Tuy nhiên, nếu tồn tai trong nước với him
<small>lượng vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nó có thể chuyển hóa thành nitrit (NO;), nitrat</small>
m chất
có tiềm năng gây ung thư. Nước nhiễm amoni côn nghiêm trọng hơn nhiễm asen rất nhiều vì amoni dễ dàng chuyển hố thành chất độc hại, lại khó xử lý. Các nghiên cứu. cho thấy 1g amoni khi chuyển héa hết sẽ tạo thành 2,7 g niuït và 3,65 g niưat. Trong
<small>Khi hàm lượng cho phép của nitit là 0,1 mgilí và nitat là 10-50 mgt (11).</small>
Khi ăn tổng nước có chứa nirït, cơ thé sẽ hấp thu nitit vào mầu và chất này sẽ tranh ‘oxy của hồng cầu làm hêmoglobin mắt khả năng lấy oxy, dẫn đn tỉnh trang thiểu mắn,
<small>xanh da. Vì vậy, nitrit đặc biệt nguy hiểm cho trẻ mới sinh đưới sáu tháng, nó có thé</small>
<small>làm chậm sự phát tiển, gây bệnh ở đường hô hấp, trẻ bị xanh xao, 6m yếu, thiểu mâu,</small>
<small>Khó the do thiếu oxi rong máu, Đối với người lớn, nirit kết hợp với các axit amin</small>
trong thực phẩm làm thành một họ chất nitrosamin. Nitrosamin cỏ thé gây tổn thương
<small>di truyền tế bảo ~ nguyên nhân gây bệnh ung thư. Vì vay edn có những giải pháp lại</small>
<small>"bỏ ham lượng amoni trong nước, giám thiểu các tác động đến sức khỏe con người.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Hình L.3 Sự chun hóa amoni trong môi tường</small>
1.23. Mặt số phương pháp xử lý amoni
Để giải quyết vin đề 6 nhiễm amoni trong nước một số phương pháp được áp dụng để xử lý trong thực tế hiện nay như
<small>= Lâm thoáng: NH loại bỏ khỏi nước bằng phương pháp làm thoáng, phải đưa pH</small>
én hóa NH," thành khí NH hịa tan trong
<small>của nước nguồn lên 10.3 ~ 11.0 để chu</small>
nước. Ưu điểm của phương pháp này là có hiệu quả xử lý cao, 99% NH," có thể chuyển hóa thành khí NH;. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp phải dùng vôi
<small>hoặc xút năng pH của nước thô lên 10.5 ~ 11.0, sau đổ cần phải ding mút để đưa pH</small>
về 1.5 và cần có thấp làm thống và điều chỉnh nhiệt độ của nước để hiệu quả khử khí NH cao. Nhin chung phương pháp này đòi hồi kỹ thuật nên rt it được sử dụng ti các
<small>hộ gia đình</small>
= Phương pháp trao đổi ion: NHỆ sẽ được loại bd nhờ cột lọc cation (Na, Ca"), NHL" được giữ trên bi mặt các hạt cation nhờ phản ứng thể. Ưu điểm của phương pháp, này là hiệu qua xử lý cao, dé sử dụng, phù hợp với quymoo hộ gia đỉnh và xử lý nước. tập trung tuy nhiên cần xi lý sơ bộ loại bo các thành phần cặn, độ cứng trước khi vio
<small>cột lọc dé tránh hiện tượng tác, làm giảm hiệu quả xử lý cũng như tudi thọ của cột lọc,</small>
đồng thời tổn kém chỉ phí
<small>~ Phương pháp sinh học: Lợi dụng khả năng chuyén hóa NH,* thành NO; của vikhuẩn Nitrosomonas và. Nitrobacter oxy hóa NO, thành NOs. Ưu</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">pháp này không tốn kém hỏa chit tuy nhiên lại cần phải duy tri môi trường cho các
<small>loại vi khuẩn hoạt động do đó nó khơng thực sự phủ hợp cho quy mơ hộ gia đình.</small>
Mỗi mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm riêng biệt cần đánh gid về nhiều yêu tổ đổ có thể lựa chọn phương pháp ph hợp nhắc
1.3. Giới thiệu về qué trình xúc tác
<small>13.1. Cơ sở lý thuyết</small>
<small>1.3.1.1. Khái niệm</small>
<small>Que trình xúc tác: Xúc tác là một hiện tượng làm thay đối tốc độ phản ứng gây ra do</small>
tác dụng một hay nhiều chất phân ứng được thêm vào. Các chất này được gợi là ch
<small>xúc t</small> trong quả tình phản ứng các chất xúc tắc không bi mắt i.
Chit xúc ác được sử dụng ring ri rong các Tinh vực đặc bit rong sản xuất sơng
<small>nghiệp cần có những đặc điểm sau: có tính chọn lọc cao,hoạt lực mạnh rẻ, bén cơ học,</small>
thời gian và bên nhiệt, dễ tái sinh và không độc hại. Trên thực tẺ, các chất xúc tác được sử dụng rt phổ biến trong cúc ĩnh vực đặc biệt à ngành công nghiệp hỏa học
<small>27% của GNP và 90% của ngành cơng nghiệp hóa chất có sử dụng các chit xúc tác</small>
Việc sử dụng rộng rãi các chất xúc tác giáp mang ại nhiễu lợi ch [2]
<small>= Tạo được nhiều sản phẩm và kinh tế hơn do chất xúc tác giúp ting tốc độ phản ứng,</small>
<small>~_ Phân ứng tiến hành ở các điều kiện trung bình, nhiệt độ và áp suất thấp do vậy giảm.</small>
<small>năng lượng tiêu thụ và thay thể các nguyên liệu độc hại</small>
~_ Giảm lượng chất thải: Chit xúc tác cổ tính chọn lọc cao, giúp chọn lọc ra cc sản
<small>phẩm mong muốn, làm giảm lượng nguyên liệu, chất thải khơng mong muốn, giúp</small>
<small>kiểm sốt quả trình tốt hon,</small>
<small>1.3.1.2. Đặc điểm của q trình xúc tác</small>
~_ Tính chọn lục: Mỗi chất xúc tá chi có tác dung xúc tắc cho một quả nh, một chất
ta có thể hướng cho phân ứng theo hướng nhất định, tạo ra sản phim nhất định theo
<small>nhủ cầu của mình.</small>
= Không lim chuyén dịch trang thải cân bằng của phản ing: Chit xúc chỉ cổ vai trồ
<small>trong các quá trình trung gian của phan ứng, giúp các quá trình din ra một cách nhanh</small>
chóng, mạnh mẽ nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn nhưng không làm thay đổi trang thái của các chất tham gia phan ứng cũng như trạng thải cân bằng của phản ứng.
<small>Trường hợp phan ứng thuận nghịch khi ở trang thái edn bằng chất xúc tác làm tốc độ</small>
của phản ứng thuận bao nhiều lầ thi nó cũng lâm ting tốc độ phần ứng nghịch lên bay nhiêu lần din đến phản ứng dat trang thái cân bằng nhanh hơn.
+ Không cô khả năng tạo phản ứng: Chất xúc tác cing hoại động mạnh thi tác đụng lâm giảm năng lượng hoạt động cảng nhiều và chất xúc tác không thể ạo ra phản ứng = Hing số xúc tác: là hằng số tốc độ phân ứng khi nồng độ chất xúc tá bằng đơn vỉ, Dai lượng này đặc rung cho qu tình xúc tác và có thé xác định bằng thực nghiệm [12L
<small>A—E3»X (Khong e6 xt tie)</small>
Tay thuộc vào loại xúc tác mã thành phần của một chit xúc tc (hệ xúc tá) cổ th là nguyên tử, phần tử, đơn chất hay hợp chất. Một hệ xúc tác thông thường gồm ba thành
<small>sau [12]</small>
<small>~ Pha hoạt động: Tâm hoạt động chính và chất cải tiến (chất phụ gia) chúng có bảnchất là các kim loại, các chất bin dẫn như oxit, sunfit, oxit</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">~ Pha nén (chất mang): đề phân tân tâm hoạt động, bỗ trợ
<small>giá thành. Chất mang có bề mặt riêng lớn, cấu trúc mao quản và độ xốp, có khả năng</small>
biển dang pha hoạt động và độ bén cơ họ
<small>© Chất phụ to: làm nhiệm vụ như chất mang giúp sắp xếp lại cẩu trú, hạn chế hoạt</small>
tính (như giảm tính axit) hoặc kích động hoạt tinh, Bên cạnh đó chất phụ trợ như một thành phần hoạt động về điện từ, vé phân tin hay chẳng chit độc.
<small>1.3.1.4. Phân loại chất xúc tác [13]</small>
<small>+ Dya theo trạng thái vật lý: các chất xúc tác được chia làm 3 pha</small>
<small>= Khí (gas): là tập hop các nguyên từ hay phân tử hay các hạt nói chung trong dé các</small>
hạt có thé tự do chuyển động trong không gian, cổ khả ning phần tin đều
= Long (ligujp) các hạt chất long thường là các phân tứ, không nén được và không phân tin đều trong vật chất chứa
~ Rain (sold): chất xúe tác dang rin có hình dang dn định
<small>Dua vào chất cẩu tạo:</small>
<small>~ V6 cơ (Inorganic): Các chất xúc tắc vơ cơ được hình thành từ các hợp chất vơ cơ</small>
<small>"bao gồm các chất khí, kim loại, các chất có tinh axit, bazơ.</small>
<small>~_ Hữu cơ (Organic): axit hữu cơ, enzym, Các chất xúc tác sinh học có khả năng thie</small>
tất xúc tác võ cơ diy các phản ứng xáy ra nhanh hơn rất nhiều so với
<small>* Dya vào cách thức hoạt độn</small>
= Đông thé (Homogeneous): là chất xúc tác cùng pha với các chất tham gia phản ứng.
<small>Phân ứng xúc tác đồng thể chỉ xây ra trong pha khí và pha rắn.</small>
= Dj thể (Heterogeneous): hệ phản ứng gồm nhiều pha, chất xúc tác và chất phản ứng
<small>4 hai pha khác nhau, phân ứng xảy ra trên bé mặt phân chia pha. Quả trình xúc tic di</small>
<small>thể mang lại hiệu quả cao hơn và dễ thu hồi xúc the hơn so với xúc ác đồng thể,</small>
<small>Dua vio chức năng:</small>
<small>~ Axtt~ Baco: Ht và OFF có trường tinh điện mạnh thu hút các chất phần ứng xung</small>
quanh va phân cực trái đấu
<small>lim ting khả năng phản ứng</small>
fim cho các ion của các chất phản ứng xích lại gần nhau và
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>+ Xúc tác Enzym: là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các té bảo sống,Enzym có bản chất là protein làm tăng tốc độ cho các phản ứng sinh hóa rất nhanh.</small>
~ Xúc tác quang (Photocatalsis): Chit xúe tác quang hỏa là những chất có khả năng biển thành chất oxi hóa cục mạnh khi có sự chiếu sing của ảnh sing có năng lượng lớn hơn năng lượng vùng cắm của chất đó. Những chất xúc tác quang đa số là
<small>sắc oxit của các kim loi chuyển tiếp như: TiO, ZnO, WO, FeTiO,. SrT1O,</small>
<small>1.3.1.5. Các ye 16 ảnh hưởng đến tỉnh năng của chất xc tác</small>
<small>Các yếu tổ về điều kiện phản ứng như nhiệt độ, áp suất, ảnh sang, thời gian xúc tác</small>
có ảnh hưởng trực én khả năng xúc tác phán ứng của các chất phản ứng. Đồi với
<small>mỗi diễu kiện phân ứng khác nhau thì hoạt tinh xúe tác của các chit tham gia xúc tác</small>
cũng khác nhau. Nhiệt độ ảnh hưởng rất mạnh mè đến tốc độ phản ứng. Sự tăng nhiệt độ rất nhỏ có thể lâm hay đổi hoại độ củ chấ xú tác và lâm tăng tốc độ phản ng rt lớn.
Bản thân chất của chất xúc tác cỏ tác động mạnh mè đến khả năng xúc tác cho phản ng héa học bởi tính chọn lọc của chất xúc ác. Chit xúc tác chỉ lâm tăng tốc độ phản
<small>ứng của những phản ứng có thể xảy ra. Bên cạnh đó hình dạng và kết cấu của chất xúc</small>
tác có ảnh hưởng mạnh mẽ đến khả năng hoại động của chất xú tác, do đồ khẩu xử lý
<small>và hoạt hóa xúc tác ban đầu rất quan trọng [13]</small>
Chit lượng nguyên liệu chế tạo chất xúc tác cũng có anh hưởng đến độ tinh khiết và
<small>kết cấu của chất xúc tác. Tùy vào mục đích sử dụng mà con người chế tạo ra các chất</small>
xúc tie bán dẫn khác nhau. Tắt cả các yếu tổ có khả năng ảnh hưởng đến tính năng của
<small>chất xúc tác đều có thể trở thành nguyên nhân làm giảm hoạt tính của chất xúc tác như:</small>
<small>sắc tác dung cơ học, nhiệt độ, sin phẩm tạo thành...Vì vậy, để các chất xúc tác hoại</small>
động tốt cần nắm rõ tổ tác động đến tùng loại xúc tác tương ứng nhằm tạo
<small>điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình xúc tác xây ra,</small>
<small>1.3.2. Q trình xúc tác quang hóa</small>
<small>Xúc tác quang hóa sử dụng các chất xúc tác có khả năng chuyển hóa thành các chất</small>
oxi hóa cực mạnh kh có sự chiếu sing của ảnh sing cỗ mức năng lượng lớn hơn mức
<small>năng lượng ving cắm của chất đó. Những chất quang xúc ác chủ yêu là các oxit cũa</small>
các kim loại chuyển tiếp như: TiOs, ZnO, FeTiO.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Qua tình oxi hóa quang hoặc sự xúc tác quang dj thé xảy ra Khi một chất xúc tác
<small>quang được chiếu xạ bằng một photon ánh sáng có năng lượng cao hơn năng lượng.</small>
vùng cắm của chất xúc ác quang đó (photocatalyst's band gap energy). Ngtĩa là khỉ hạt bản dẫn được chiều sing bởi nguồn năng lượng hy lớn hơn năng lượng vũng cắm,
<small>thì celectron trong vùng hóa trị sẽ được kích thích và đủ năng lượng để nhảy lên</small>
<small>một mức năng lượng cao hon trong ving dẫn. Két quả trên ving din có các electron(`) mang điện tích âm và trên vùng hóa tj sẽ xuất hiện các lỗ trống mang điện tích</small>
đương ( ). Tuy nhiền, do mức năng lượng trong vàng hồa tr thấp hơn <small>n sau đó</small>
<small>electron có khuynh hướng nhảy trở lại vùng hóa trị để kết hợp lại với lỗ tring, cùng</small>
<small>với việc giải phỏng năng lượng ở dạng photon hoặc nhiệt năng, hoặc có thể tham gia.</small>
vào các phản ứng truyễn điện từ (phân ứng oxy ~ hỏa khử) với các chất trong dung
<small>dich. Giả dụ với titanium dioxide (TiO;), độ dai bước sóng nhỏ hơn 385 nm mới đủ dé</small>
vượt qua năng lượng vũng cắm là 3,2eV, Khi điều này xảy ra, điện từ được diy mạnh
<small>từ vùng hóa trị tới vùng din điện bỏ lại một lỗ trắng trong vùng hóa trị. Lỗ trống vùng</small>
<small>hóa tri và điện từ trong vùng dẫn điện phản ứng với nước và oxi hiện điện trong khơng.khí hoặc nước bao quanh. Kết quả là hai chất oxi hóa cực mạnh bao gồm: gốc hydroxy</small>
Điều kiện để một chit có khả năng quang xúc tic bao gồm: chit đồ phải só tinh quang hóa và có năng lượng vùng cắm thích hợp đẻ hắp thy ánh sáng tử ngoại hoặc ánh sáng. nhìn thấy, Bức xạ phải cổ bước sng 2 bằng hay thấp hơn bước sơng tương ứng với
<small>Eg, được tính tốn theo phương tình Planck [15] [16]</small>
<small>= «syvới Bg là năng lượng vùng cắm, h là hằng số Planck, e là vận tốc ánh sing.</small>
<small>Khi nguyên tử đang ở trang thấi cơ bản nhận được một năng lượng nào đó nó sẽ</small>
<small>chuyển lên trang thấi kích thích có năng lượng cao hơn. Năng lượng bị hấp thụ trong</small>
phan ứng qua hóa chủ yếu là của photon ánh sáng. Các electron được chuyên lên vùng. dẫn (quang eleeton), còn các lỗ tng ở lại vũng hoá tr. Các phân tử của chất tham gia phản ting hấp phụ lên bề mặt chất xúc tác gồm hai loại [17]
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>~ _ Các phân từ cỏ khả năng nhận electron (acceptor).</small>
<small>~ Cae phân từ có khả năng cho electron (donor),</small>
Qui tình xúc tác quang dj thể có thể được tiền hành ở pha khí hoặc pha lồng. Cũng
<small>giống như các quả mình xúc te dj thể khác, qué mình xúc tắc quang di thé được chia</small>
<small>thành các giai đoạn như sau [1S]</small>
(1) Khuếch tan các chất tham gia phản ứng từ pha lồng hoặc khí dn bé mặt chất xúc
(2) Hip phụ các chất tham gia phân ứng lên bé mặt chit xúc tác
<small>(3) Hip thụ photon ánh sảng, sinh ra các cập điện tử lỗ trồng trong chất xúc tác, và</small>
khuyếch tán đến bé mặt vật liệu.
<small>(4) Phản ứng quang hỏa, được chia làm hai giai đoạn nhỏ:</small>
<small>Phan ứng quang hóa sơ cấp, trong đó các phân tử chất xúc tác bị kích thích (các phân</small>
tứ chất bán dẫn) tham gia trực tiếp vào phân ứng với các chất hp phụ lên bề mặt
<small>Phản ứng quang hóa thứ cấp, cịn gọi là giai đoạn phản ứng “ti” hay phản ứng nhiệt,</small>
<small>đồ là giai đoạn phần ứng của các sản phẩm thuộc gi đoạn s cấp</small>
<small>(5) Nha hip phụ các sin phẩm</small>
(6) Khuéch tin các sin phẩm vio pha khí hoc lồng
(Qué trình chuyển điện tử có hiệu quả hơn nếu các phân tử bị ắp phụ trước trên b một chất xúc tác bán dẫn (SC). Khi đó các electron ở vùng dẫn sẽ chuyển đến nơi có các
<small>phân từ có khả năng nhận electron (A) và quá trình khử xảy ra, cịn các lỗ trống sẽ</small>
<small>chuyển đến nơi có các phân tử có khả năng cho electron (D) để thực hiện phản ứng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>CCác ion A- (ads) và D+ (ads) sau khi được hình thành sẽ phần ứng với nhau qua một</small>
<small>chuỗi các phản ứng trung gian và sau đó cho ra các sản phẩm cuối cùng. Như vậy quả</small>
trình hấp thy photon của chất x tác là giai đoạn khỏi đầu cho toàn bộ chuỗi phản ứng. “Trong quá tinh xúc tác quang, hiệu suất lượng tử có th bị giảm bởi sự tái kết hợp của
<small>các electron và lỗ trồng.</small>
Trong đó (SC) là t m bán dẫn trung hoa và E là năng lượng được giải phóng ra dưới
<small>dang bức xạ điện từ (hu” < hw) hoặc nhiệt</small>
"Để tăng hiệu suất lượng từ (o) th chúng ta pha nghĩ cách tăng tốc độ chuyển điện tr và giảm tốc độ tả kết hợp electron với lỗ trống ky. "Bẫy điện tích” được sử dựng để thúc dy sự bẫy điện tử và lỗ trồng ở bề mặt, tăng thời gian tổn tại của electron và lỗ trồng trên bé mặt chất xúc tic bin dẫn. Điều này din ti việc làm tăng hiệu quả của
Bẫy điện tích có thé được tạo ra bằng cách biển tinh bề mặt chất bán dẫn như đưa thêm,
<small>kim loại, chất biến tinh vào hoặc sự tổ hợp với các chất bán dẫn khác dẫnsự giảm.</small>
tốc độ úikếthợp điện tử lỗ rồng và tng hiệu suất lượng tứ của quả tinh quang sức tác
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>1.41. Chất bán dẫn</small>
<small>14.11. Khái niệm</small>
Chất bán dẫn là vật liệu trừng gian giữa chit dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn
<small>hoạt động như một chất cách điện ở nhiệt độ thấp và nó có tính dẫn điện ở nhiệt độ</small>
cùng của ngun từ và các nguyên tử liên kết với nhau tho liên kết cộng hóa tr [1] Số điện tử tự do trong vật liệu phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ và do đó độ dẫn đi
<small>của vật liệu cũng vậy.</small>
bán dẫn được hình thành khi mà các nguyên tử kết hop lại
<small>Vũng năng lượng trong c</small>
<small>với nhau thành các khối, các mức năng lượng bị phủ lên nhau và trở thành các 3 vùngnăng lượng chính:</small>
<small>= ng dần</small>
<small>Hình 1.5 Cấu trúc ving năng lượng của chất bán dẫn</small>
= Ving hóa tri: là vàng cổ năng lượng thấp nhất, tại đây điện tử bị liên kết mạnh với
<small>nguyên tử và không linh động,</small>
<small>~_ Vũng dẫn: là vũng cô mức năng lượng cao nhất, các điện tử sẽ linh động như các</small>
điện tử tự do. Chất bán dẫn có khả năng dẫn điện khi điện tử tồn tại trên vùng dẫn, tính
<small>dẫn điện t lệ thuận với mật độ đi tử trên ving dẫn</small>
<small>~_ Hùng cắm: là vùng nằm giữa vùng hóa trị và vùng cắm, khơng có mức năng lượng,</small>
nào vi vậy điệ từ không th tổn ti trên vũng cắm,
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Vang cầm,</small>
Hình 1.6 Độ tơng vũng cắm của một số chất 20]
Nếu chất bán dẫn pha tạp có thể xuất hiện mức năng lượng trong vùng cắm và khoảng cách từ đáy vùng dẫn đến đỉnh vùng hóa trị gọi là độ rộng vùng cắm hay năng lượng Tinh chất của các chất bán dẫn được giải thích nhờ lý thuyết vùng năng lượng, cụ thể
<small>như sau</small>
<small>= Kim loại có vùng din và vùng hóa t phủ lên nhau do đồ không tồn tại ving cắm và</small>
Tơn có điện từ trên vũng dẫn vì vậy mà kim loại có tinh chất dẫn điện
~_ Các chất bán din có vùng cắm với một độ rộng vùng cắm xác định. Ở 0°K tắt cả các điện tử tổn tại ở vùng hóa trị do đỏ chất ban dẫn không dẫn điện ở nhiệt độ thấp. Khi
<small>tăng dẫn nhiệt độ đến mức đủ cao cúc điện tr sẽ nhận được năng lượng nhiệt sẽ cỏ các</small>
điện tir nhận được mức năng lượng lớn hơn năng lượng vùng cắm và vượt qua vùng. sắm đến vùng bản dẫn làm cho chất bán dẫn có khả năng di <small>điện.</small>
<small>Bén cạnh đó năng lượng ánh sáng có thé kích thích chất bán dẫn. Khi chiếu sing, các.</small>
<small>điện từ sẽ hấp thu năng lượng từ photon</small>
4 lớn. Dây là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi về ính chất của chất bán dẫn dưới tác đụng của inh sing và vật liêu này được gọi là quang bản dẫn
<small>1.4.1.2. Chất bán dẫn pha tap“Có hai loại chất bán din:</small>
<small>= Chat bản dẫn dương (positive): chất bản dẫn loi p cổ tạp hi là nhóm nguyên tổ</small>
thuộc nhóm III, có khả năng dẫn điện chủ yếu bằng các lỗ trống. Khi ta thêm một
<small>lượng nhỏ chất có hóa tị 3 ví dụ như Indium vào chất bán dẫn Sĩ thì 1 nguyên từ</small>
<small>By</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Indium sẽ liên kết với 4 nguyên tử Sỉ theo iên kết cộng hóa tr và liên kết bị thiếu một
<small>điện tử sẽ trở thành lỗ trồng mang điện dương.</small>
= Chat bản din âm (negative) là chất bản din loi n có các tạp chất thuộc nguyên tổ nhóm V, các nguyên từ này dùng 4 diện từ tham gia liên kết và một điện từ dư trở thành điện tử tự do. Chat bán dẫn lúc này trở thành thừa điện tử và mang điện âm.
<small>fa) b)</small>
Hình 1.7 Chit bản dn pha tap đương (a) và âm (6)
<small>Các c</small> it dẫn pha tap sẽ có các mức pha tap nằm trong vùng cắm. chúng khiển cho các điện tử dễ dàng chuyển lên vùng dẫn hoặc lỗ trồng dễ dàng di chuyên xuống vùng hóa
<small>trị dé tạo nên tính dẫn của vật liệu. Do đó, chỉ cần pha tạp với một him lượng rit nhỏcũng làm thay đổi lớn tính dẫn điện của chất bán dẫn</small>
1.42. Đặc diễm và tính chất của vật liệu CuO, ZnO
<small>142.1. Vật liệu ZnO</small>
ZnO là một hợp chit rin vô cơ màu trắng, là chất bán dẫn thược nhóm AIIBVI do đó nó mang đầy đủ các tính chất của một chất bán dẫn. Bột ZnO được sử dụng rộng rãi như một chat phụ gia vio nhiều tải liệu và các sản phẩm bao gồm cả nhựa, gốm sứ, thủy tính, xi mang, cao su (ví dụ, lốp xe), đầu nhờn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính,
<small>10 được.</small>
sử dung rộng rã tong các thiết bị quang điện vi những tỉnh chất tuyệt vời là có khả
<small>bịt kín, bột màu, thực phẩm (nguồn gốc của Zn dinh dưỡng)... Bên cạnh đó,</small>
<small>năng phát sng ving tử ngoại và vùng ánh sáng khả kiến ở nhiệt độ phỏng.</small>
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">s&- Cấu trúc tỉnh thể ZnO
Trong cấu trúc của ZnO các ion Zn”" và OÈ thay phiên xép chồng lên nhau theo mạng lục giác một cách chặt chẽ. Các ion Zn”" chiếm phân nửa số vị tí điện tử trong cấu.
<small>trúc mang, ZnO có 3 dang cấu trúc: hexagonal wurtzite, zin bende, rocksalt(hinh 1.9)</small>
Trong đó, cấu trúc hexagonal wurtzite là cấu trúc bền, én định nhiệt nên là cấu trúc
<small>Hình 1.8 Cấu trúc tinh thé ZnO (mau xám: Zn, màu den: O)</small>
© Cấu trúc vùng năng lượng của Za0
ZnO cũng có cầu trúc vùng năng lượng tương tự như các chất bán din khác, Từ edu
<small>trúc ving năng lượng của tinh thé ZnO wuzite có dạng khối lục giác tấm mật cho</small>
thấy ving Brilisin có tính đổi xứng cao. Tại định vũng hóa tị và đầy vũng dẫn đều
<small>xây ra ở số sóng k=0. Do đó, ZnO là bán dẫn vùng cắm thẳng, có độ rộng vùng cắm là</small>
<small>của Zn. Các dai tiếp theo</small>
<small>.X7eV. Dai năng lượng ở vùng đáy (xung quanh -9 eV) tương ứng với mức 3d</small>
<small>ir -5 eV đến 0 eV tương ứng với trạng thái liên kết 2p của</small>
‘Oxi, Hai trạng thái vùng dẫn đầu tiên phủ hợp với mức 3s của Zn bị trồng. Ở các vùng
<small>dẫn cao hơn gin như trồng clectton [23]</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Hình 1.9 Cấu trúc vũng năng lượng của ZnO [23]
<small>Theo nghiên cứu của Ivanov và Plollmann thi vũng hóa trị của ZaO được chia hành 3</small>
<small>vũng trang thái. Độ rộng vùng cắm phụ thuộc vào nhiệt độ, sự liên hệ nảy được biểu</small>
Z2n0 là một chit bột mẫu tring, không tan trong nước và rượu nhưng tan tong dung dich các dung dịch có tính axit, bazơ để tạo thành muỗi kẽm và zineat. ZnO có nhiệt
it dẫn điện tốt.
<small>độ thăng hoa và nhiệt độ néng chảy cao, cl</small>
+ Tính chất hóa học:
<small>ZnO là một oxit lưỡng tinh nó vừa có khả năng phản ứng với các chất có tinh axit, vừaphan ứng với các chất có tính bazơ,</small>
<small>ZnO + 2 NaOH —+ NayZn0, + HO 16)</small>
ZnO phản ứng chậm với các axit béo trong dầu dé sản xuất các eacboxylat tương ứng,
<small>chẳng hạn như oleate hoặc steara.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>200 phản ứng với hydro sunfua tạo sin phẩm được dùng trong thương mại trong việcloại bỏ HS (ví dụ chất khử mù): Zn0 + Hy§ — Zn + H,O an</small>
Tinh chất điện
Hầu hết các ZnO là bán dẫn loại n. độ rộng vùng cắm 3.4 eV ở 300 K. Zn0 tỉnh khiết
<small>là chất cách điện ở nhiệt độ thấp, Dưới đáy vùng dẫn tổn tại 2 mức donor cách đấy</small>
<small>vùng dẫn lần lượt là 0,05 eV và 0,15 eV. Ở nhiệt độ thường electron không đủ năng</small>
<small>lượng để nhảy lên vùng dẫn, vì vậy, ZnO dẫn điện kém ở nhiệt độ phịng (24). Tăng</small>
nhiệt độ đến khoảng 200°C- 400°C, các electron nhận được năng lượng nhiệt đủ lớn.
<small>để chúng có th di chuyển lên vùng dẫn, ZnO trở thành chất dẫn điện</small>
Tinh chất quang
Tinh chất quang của ZnO phụ thuộc mạnh vio cấu trúc ving năng lượng và mạng động lực. Tinh chất nồi bật nhất của vật liệu nano bán dẫn là việc mở rộng độ rộng
<small>vùng cắm. Độ rộng ving cấm tinh từ đỉnh của ving hóa trị đến đáy của vùng dẫn. Độ</small>
rộng của vùng cắm phụ thuộc vào kích thước của bin dẫn. ZnO có giá tỉ độ rộng vùng sắm lớn 3.37eV thi ZnO có xu hướng hp thụ ánh sing ngắn vùng cực tím. ZnO cũng số tính chất quang xúc tắc tương te như TiO; [24]. Tuy nhiên, khả năng quang xúc tác của ZnO yếu hơn so với TiO,
1.4.3.2. Một số tính chất của vật liệu CuO
Đồng (II) oxit là một hợp chit rt đặc trưng của đồng kim loại, là chất bán dẫn loi p,
<small>với độ rộng vùng cắm hẹp khoảng 1.2 eV, Đồng oxit có thể chuyển về dang đồng kim</small>
<small>loại khi iếp xúc với hydro hoặc cacbon monoxit dưới nhiệt độ cao [25]. CuO được</small>
ứng dụng nhiều trong thực tổ đặc biệt trong sản xuất pin và được sử dung trong vật om để làm chất tạo mau sắc.
<small>& Tính chất vật lý</small>
CuO tồn tại ở dang rắn, mau den và không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung dich axit. CuO nông chảy ở nhiệt độ 1026°C, khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ này CuO sẽ
<small>chuyển thành Cu,0.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Trong dung dich NH3 đồng Il oxitcó khả năng tạo thành phức chất amonitat
1.4.2.3. Phương pháp che tao vật iệu bán dẫn
‘Cac vật liệu nano nói chung và vật liệu bán dẫn nói riêng hiện nay có thể được tạo ra
<small>bằng bén phương pháp phổ biển bao gồm: phương pháp hóa ướt, phương pháp cơ học,</small>
những điểm mạnh và điểm yếu, một sé phương pháp chỉ có thé được áp dụng với một
<small>số vật liệu nhất định, đặc điểm cụ thé của từng phương pháp như sau: [26] [27]</small>
<small>‘Phuong pháp hóa ướt (wet chemical)</small>
<small>Bao gồm các phương pháp chế tạo vật liệu dùng trong hóa keo (colloidal chemistry),</small>
phương pháp thủy nhiệt, sol-gel, và kết tủa. Các dung dich chứa ion khác nhau được.
<small>trộn với nhau theo một tỷ phin thích hợp, dưới tác động của các yếu tổ nhiệt độ, áp</small>
<small>suất mà các vật liệu nano được kết tủa từ dung dịch. Sau các quá trình lọc, sấy khơ ta</small>
<small>thu được các vật liệu nano. Phương pháp này có thể chế tạo được vật liệu rit da dang(vậtliệu võ cơ, hữu cơ, kim loại..), khá rẻ in và chế tạo được lượng lớn vật liệu.</small>
<small>+ Phương pháp cơ học.</small>
Bao gồm các phương pháp tin, nghi, hợp kim cơ học. Theo phương pháp này, vat liệu ở dang bột được nghién đến kich thước nhỏ hơn. Phương pháp cơ học có ưu điểm là đơn giản, dung cụ chế tạo khơng đất ền và có thể chế tạo với một lượng lớn vật
<small>liệu. Tuy nhiên nó lại có nhược điểm là các hạt bị kết tụ với nhau, phân bé kích thước</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">hạt không đồng nhất, dễ bi nhiễm bin từ các dụng cự ch ạo và thường khó có th đạt
<small>được hat có kích thước nhỏ.</small>
.+_ Phương pháp bốc bay
Gdm các phương pháp quang khắc (lithography), bắc bay trong chân không (vacuum deposition) vật lí, hóa học. Các phương pháp này áp dụng hiệu quả để chế tạo mang ming hoặc lớp bao phủ bÈ mặt tuy vậy người ta cũng có thé ding nỗ để chế tạo hạt
<small>nano bằng cách cạo vật liệu từ để. Tuy nhiên phương pháp này không hiệu qua lắm để.</small>
<small>có thể chế tao ở quy mơ thương mại</small>
<small>‘Phuong pháp hình thành từ pha khí</small>
Gém các phương pháp nhiệt phân (ame pyrolysis), nỗ điện (clectro-explosion), đố
<small>laser (laser ablation), bốc bay nhiệt độ cao, plasma, Nguyên tắc của các phương pháp.</small>
<small>này là hình thành vật liệu nano từ pha khí Phương pháp hình thành từ pha khí dùng.</small>
chủ yếu để tạo lồng carbon (fullerene) hoặc ông carbon, rất nhiễu các công ty đăng
<small>phương pháp này để chế tạo mang tinh thương mại</small>
“Trong điều kiện phạm vi thực hiện luận văn vật liga các vật liệu được chế tạo bằng phương pháp hóa ướt tạo các kết ta trực
<small>1-43. Đặc điễn vậ liệu làm giá thé</small>
<small>Vật liệu gốm xây dựng li loại vật liệu được sản xuất từ nguyên liệu chính là dat sét</small>
bằng cách tạo hình và mung ở nhiệt độ cao, chúng có cúc tính thé bao gém các hợp chat giữa kim loại vả á kim. Các sản phẩm gốm bẻn axít, bền nhiệt được dùng nhiều
<small>trong cơng nghiệp hóa học, luyện kim và các ngành cơng nghiệp khác [28],</small>
© Ưu điểm:
Vat iệu gốm có nhiễu đặc điểm quý vé cơ, nial, điện, quang... Gốm có độ bin và ỗi
<small>thọ cao, từ nguyên liệu địa phương có thể sản xuất ra các sản phẩm khác nhau thích</small>
hợp với các u cầu sử dụng, cơng nghệ sản xuất tương đối đơn giản, giá thành thấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>"Nhờ những đặc tính về tính chất quang nó có thé hấp thụ ánh sing ngay cả ở vùng ánhsáng nhìn thấy đây là một wu điểm giúp có thé làm giá thể cho các chất xúc tác quang.</small>
học. Tính chất quang của nó phụ thuộc vào pha tỉnh th của vật liệu
<small>> Nhược điểm:</small>
‘Vat liệu gốm vẫn còn những hạn chế là giịn, tương đối nặng, khó cơ giới hóa
<small>trong xây dựng đặc biệt la với gạch xây và ngói lop.</small>
<small>Phan loại [28]:</small>
Sản phẩm gốm xây đựng rit da dang về chủng loại và tính chit. Để phân loại ching
<small>người ta đựa vào những cơ sở sau:</small>
= Theo công dung: Vật iệu gdm được chia ra thành các loi vật iu xây đựng
<small>(gạch...), vật liệu lợp, vật liệu Lit, 6p, sản phẩm kỹ thuật vệ sinh, các sản phẩm cách</small>
<small>= Theo cấu tạo: Vat iệu gốm được chia thành</small>
<small>+ Gốm đặc: Có độ rỗng r < 5% như gạch ốp, lát, Ống thốt nước.</small>
+ Gốm ring: Có độ ring r> 5% như gach xây cúc loại, gach lá nem.
<small>+ Theo phương pháp sản xuất vật liu gồm được chia ra</small>
<small>+ Gồm tỉnh: inh.trúc hạt min, sản xuất phức tạp như gach trang tí, sứ</small>
+ Gắm thơ: cấu trú hạt lớn, sản xuẾt đơn giản như gạch ngi, tắm lá <small>ống nước</small>
1.44. Ủng dung của CuO và Zn0 -%ˆ Ứng dụng của vậtiệu Zn0
Với những đặc tính ưu việt của mình vật liệu nano ZnO có rất nhiễu ứng dụng trong
<small>thực tế, ZnO đã được nghiên cứu rộng rãi cho các ứng dụng trong các thiết bị như</small>
<small>sensor đo lực,ng hưởng sóng âm, biển điệu âm - quang... hờ hiệu ứng áp điện của</small>
nó. Trong các loại bản dẫn có liên kế tứ diện, Zn0 cổ tensor áp điện cao nh, điều
<small>này có thể tạo ra các tương tác cơ - điện lớn. Nhờ vio cầu trúc hình học có dạng hình</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">ết bị trụ, chiết suất lớn đây nano có triển vọng trong các ống dẫn quang, trong các Ì
<small>UV photodetector, các bộ ngất điện quang học sử dụng ánh sáng phân cực... Các</small>
nghiên cứu tương tự cũng cho thấy cấu trúc nano ZnO có th là ứng cử viên quan
<small>trọng trong các mạch quang điện ch hợp. Với những tính năng này ZnO là một vật</small>
liệu đầy hứa hẹn cho việc chế tạo nhiều loại thiết bị như: điện cực trong suốt cho màn. hình phẳng tế bào năng lượng mặt rồi, bo quang điện [22]
<small>Việc áp dụng ZnO có một số hạn chế như nó chỉ có thể hip thụ một lượng nhỏ các.</small>
photon trong vũng có thé nhị thấy, khả ning tải kết hợp cao 4 16 cặp electron 15 phát
<small>quang và sự khó khăn trong hỗ trợ ZnO bật trên một số vật liệu, Việc kích hoạt ZnO</small>
<small>dưới bức xạ vùng ánh sảng nhìn thấy có thể tạo điều kiện cho sự phát triển của các quy.</small>
<small>trình hứa hẹn cho việc xử lý các thành phần 6 nhiễm trong nước. Vì vậy, để thu hoạch</small>
năng lượng tối đa của ánh sáng mặt trời, kích thích ZnO bởi cả hai vùng bức xạ UV và ảnh sing nhìn thấy là điều cần thiết
+ Ứng dụng của vật liệu CuO
<small>“Trong thực tế các hạt nano CuO được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như:</small>
<small>= CuO làm chất xúc tác tốc độ đốt trong nhiên liệu tên lửa. Nó có thể cải thiện đáng</small>
kể tỷ lệ đốt nhiên liệu diy đồng nhất, chỉ số áp suất thấp hơn, và cũng làm tốt hơn như. một chất xúc tác cho nhiên liệu composite AP.
<small>~ CuO có thể được áp dụng cho chất xúc tác, vật liệu siêu dẫn, vật liệu nhiệt điện, vật</small>
lig cảm biển, thủy tinh, gồm sử và các lĩnh vực Khác
~ CuO là chat bán dẫn, chuyển đổi năng lượng mặt trời và các chất siêu cao. © Ứng dụng của vật liệu CuO/ZnO)
<small>‘CuO là một oxit kim loại và chất bản dẫn loi p giúp tang cường sự bắp thụ ảnh sing</small>
</div>