Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Phân tích hiệu quả kinh tế các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn quản lý vận hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 127 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

PHAN VĂN HƯNG

TÊN ĐÈ TÀI LUẬN VĂN

PHAN TÍCH HIỆU Q KINH TE CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI

TREN DIA BAN TINH LAO CAI TRONG GIAI DOAN QUAN LÝ VAN HANH

LUAN VAN THAC Si

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TEN DE TÀI LUẬN VAN

PHAN TÍCH HIỆU QUA KINH TE CÁC CÔNG TRINH THUY LỢI TREN DIA BAN TINH LAO CAI TRONG GIẢI DOAN QUAN LÝ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

PHAN VAN HUNG LUAN VAN THAC HA NỘI - 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ON

<small>“Trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn thạc sĩ tác giả đã nhận được</small>

sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên sâu sắc của nhiều cá nhân, cơ quan và nhà

<small>trường. Xin chân thành cảm ơn các cá nhân, cơ quan và Nhà trường đã tạo</small>

điều kiện cho tác giả hoàn thảnh luận văn nay.

“Trước tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng

<small>khoa học PGS.TS. New</small> tùng các (hả lo trong Khoa Kinh tế

và Quin lý đã đóng góp các ý kiến quý báu trong quá trình tác giả nghiên cứu

<small>và hoàn thành luận văn này.</small>

<small>Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại họcThủy lợi, Phòng Đảo tạo đại học và Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa</small>

Kinh tế, Lãnh đạo và các đồng nghiệp trong cơ quan đã động viên, tạo mọi điều ign giúp dé tác giả về mọi mặt trong quá trình học tập và nghiên. cửu luận văn tốt nghiệp.

Do những hạn ché về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm va tham

<small>khảo nên luận văn không tránh khỏi những thi- Vi vậy, tác giả rit mong</small>

nhân được sự góp ý của các thay cô giáo và đồng nghiệp dé công trình nghiên

<small>cứu được hồn thiện hơn.Xin tran trọng cảm on!</small>

<small>Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016</small>

<small>Tácluận văn.</small>

<small>Phan Văn Hưng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>BAN CAM DOAN</small>

<small>Toi xin cam kết đây là cơng trình nghỉ ip của ban thân với</small>

sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân với dé tai nghiên cứu

<small>là “Phan tích hiệu quả kinh té các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tinh Lao</small>

Cai trong giai đoạn quan lý vận hành ". Các thông tin, tải liệu trích din trong

luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực.

<small>và chưa từng được công bé trong bắt ky công trình nào trước đây.</small>

<small>Ha Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2016“Tác giả luận văn.</small>

<small>Phan Văn Hung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>BAN CAM DOAN.</small>

<small>DANH MỤC CÁC HÌNH VỊ</small>

DANH MỤC CÁC BANG BIEU DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT. PHAN MO ĐẦU

<small>1. Tính cấp thiết của để tit ix2. Mục dich nghiên cứu của đề *</small>

3. Dai tượng và phạm vi nghiên cứu xi

<small>4, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài xi</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu. xii</small>

6. Kết qua dựkiến đt được xii

<small>7. Nội dung của luận vẫn. xi</small>

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ CUA CƠNG TRÌNH

LUẬN VÀ THỰC TIEN VE HIỆU QUÁ KINH TE, THỦY LỢI... «<eeimmrmerÏÏ

<small>1.1. Tổng quan về hệ thống cơng trình thủy lợi</small>

<small>1.1.1. Khái qt về hệ thống cơng trình thủy lợi.</small>

<small>11</small>

1.1.2. Vịng đời của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi 1 1.1.3. Vai tr của hệ hơng cơng trình th lợi trong nền kinh tế quốc đân...2

<small>1.2. Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta. 6</small>

1.2.1, Những kết quả đạt được 6

<small>1.2.2. Những mặt còn tồn tại trong đầu tư xây dựng thủy lợi 9</small>

<small>1.3. Các mặt hiệu qua do việc xây dựng các cơng trình thủy lợi mang lại 101.3.1, Hiệu quả tưới tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp 10</small>

1.3.2. Góp phi phòng chống giảm nhẹ thiên tai R 1.3.3. Bim bảo cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thủy sản...12 1.3.4. Góp phần phát triển thủy điện 13 1.3.5. Góp phần vào việc bảo vệ, ei tạo mỗi trường sinh tha, phát triển du

lich “

1.3.6. Góp phần xóa đồi giảm nghéo, xây dưng nơng thơn mới Is

<small>1.3.7. Đồng góp vào việc quản ly tii nguyên nước 15</small>

<small>1.4. Hiệu quả kinh tế của hệ thống cơng trình thủy lợi. 16</small>

1.4.1. Khái niệm về hiệu qu kinh ế của công nh thủy lợi 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.42. Thm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu ư...16 1.4.3, Thực chất hiệu quả kinh tế của các cơng trình thủy lợi: 17 1.4.4, Ngun tắc xác định hiệu quả kinh tế của cơng tình thủy lợi "

<small>1.5. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi...19</small>

<small>1.5.1, Nhơm chỉ tiêu din giá từng mặt hiệu quả của cơng trình 201.5.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích chỉ phí vả lợi ích 2</small>

Kết luận Chương 1 28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUÁ KINH TẾ CÁC CƠNG TRÌNH

THUY LỢI TREN DIA BAN TINH LAO CAI TRONG GIAI DOAN QUAN

<small>LY VAN HANH 1111111, — 29</small>

<small>2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Lio Cai 293.1.1. Đặc điểm tự nhiên 292.12. Đặc điểm kinh t= xã hội 31</small>

<small>2.2. Quá trình đầu tư phát triển thuỷ lợi trên địa ban tinh Lào Cai 33</small>

<small>32.1. Hiện trang đầu tư xây dựng và phân cấp quản lý 3</small>

2.2.2. Hiện trạng thủy lợi phục vụ nông nghiệp và dân sinh kinh tế. 40

<small>2.3. Đánh giá hiệu qua kinh tế của một số cơng tình thuỷ li trên địa bản tỉnh LioCá 4</small>

2.3.1, Hiệu quả kinh heo thiết kế của một số cơng tình tiêu biu...43

<small>2.3.2. Hiện qua kinh tế theo thực tế quản lý khai thác của một số dự án tênbiểu s</small>

2.4, Phân tích những thành công và hạn ché trong việc phát huy hiệu quả kin tế của

<small>hệ thong các cơng trình thủy lợi trong giai đoạn quản lý vận hành. 69</small>

<small>24.1. Những mặt hiệu quả dat được 6</small>

24.2. Những tn Wi, hạn chế cin khắc phục và nguyên nhân 70 Kết luận Chương 2 2 CHUONG 3: DE XUẤT MỘT SO GIẢI PHÁP NHÂM NÂNG CAO HIỆU QUA KINH TẾ CUA CÁC CTTL TREN DIA BAN TINH LAO CAL TRONG GIẢI DOAN QUAN LÝ VAN HÀNH... "_—— 111... 3.1. Định bướng phát triển kinh tế xã hội của tính Lao Cai T6

<small>3.1.1. Định hướng chung 16</small>

<small>3.1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch. 78</small>

3.2. Đánh giá các yế

<small>hành cơng trình thủy lợi trên địa bản tỉnh Lào Cai 79</small>

tổ ảnh hưởng đến hoạt động đầu tr xây đựng và quản lý vận

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.2.1, Những cơ hội trong đầu tư xây đựng công tinh thủy lợi 80 3.2.2. Những thách thức đối với đầu tư xây đựng va quan lý vận hành cơng.

<small>trình thủy lợi si</small>

<small>3.3. Nguyên tắc dé xuất các giải pháp. 8</small>

<small>3.3.1, Nguyên tắc khoa học, khách quan 82</small>

<small>3.3.2. Nguyên the xã hội hóa. 82</small>

3.33, Nguyên tc tết kiệm, hiệu quả và khả thi 82 3.34, Nguyên tắc phù hợp với quy luật khách quan của cơ chế thi trường.... S3 3.3.5. Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật 83

<small>3.4. B xuất một số giải php nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của các cơng trìnhthủy lợi trong quá tinh quản lý vận hành. 83</small>

34.1, Hoàn thiện công tác quy hoạch các hệ thống thủy lợi trên cơ sở quy

<small>hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương 83</small>

3.42, Đầu tư ải ạo nâng cấp, hoàn chỉnh he thing cơng trình 85 3⁄43. Tăng cường hỗ trợ vốn va ky thuật của cơ quan quản ý nhà nước... 87 3.4.4, Chủ động trong việc phòng chống thiên tai và biển đối khí hậu đến chất

<small>lượng cơng tình 893.45, Nẵng cao chit lượng cơng tác quản lý khai thắc cơng trình 9Ị</small>

3.46, Diy mạnh xã hội hoa trong đầu tr xây dựng và quản lý vận hành cơng

<small>trình thủy lợi 9</small>

3.47. Thay đổi cơ edu cẫu cây trồng theo hướng canh tác những cây trồng cỏ

<small>giá trị kinh tế, xuất khẩu cao 95</small>

3.4.8, Nâng cao trình độ và nhận thức của cộng đồng hưởng lợi 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Số hình. 'Tên hình ‘Trang Hình 1.1 Hồ chứa nước Cửa Đạt, Thường Xuân, Thanh Hóa 3 Hình 1.2 Hồ Định Bình, Vĩnh Thạnh, Binh Định. 3

<small>Hình 1.3 Đập nhà máy thủy điện Lai Châu 4Hình L4 Đập nhà máy thủy điện Sơn La 4</small>

Hình2.l So đồ hệ thống tổ chức quản lý các CTTL, cấp nước 38

theo quy định tại Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND

<small>ngây 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hệ thống cơng trình phân theo diện tích phục vụ.

<small>Các cơng trình thủy lợi, thủy điện loại lớn đã đượcxây dựng</small>

Mức hỗ trợ kinh phí cho hoạt động Ban thủy lợi xã,

<small>cquy định theo mơ hình tưới</small>

Mức hỗ trợ kinh phí, nội dung chỉ cho cơng tác vận

<small>hành, duy tu, bảo dudng và sửa chữa nhỏ.</small>

Bang thông số của công trình theo thiết kế.

<small>Bảng giá trị quy đổi của cơng trình</small>

Bang tinh chỉ phí QLVH hing năm của cơng trình

<small>theo th</small>

Bang tổng hợp chỉ phí của cơng trình theo thiết kết

<small>Bảng điện tích, năng scủa vũng khi chưa có dự án</small>

<small>sản lượng nơng nghiệp</small>

<small>Bảng diện tích, năng suất, sản lượng nơng nghiệpcủa vùng khi có dự án (theo thiết kế)</small>

Bang giá trị thu nhập thuần túy của cơng trình theo

thiết k

Bang tổng hợp chỉ phí của cơng trình theo thực tế

Bảng thu nhập thuần túy hàng năm từ nuôi trồng

<small>thủy sản, tính cho 1 ha mặt nước (khi có dự án)</small>

Bảng giá trị thu nhập thuần túy của cơng trình theo

thực tế

Bang so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế theo thiết kế và theo thực tế của công trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

DANH MỤC CÁC CHỮ VIET TAT Biến đổi khí hậu

<small>‘Cong nghiệp hóa ~ Hiện đại hóa</small>

Co sở hạ ting

<small>“Cơng trình thủy lợi</small>

“Chương trình mục tiêu Quốc gia

<small>Doanh nghiệp tư nhân</small>

Gross regional domestic product (tổng sản

<small>phẩm trong tỉnh)Hội đồng nhân dân</small>

<small>Hiệu quả kinh tế</small>

Ủy ban nhân dân.

<small>Vệ sinh môi trường nông thônXây dựng cơ bản</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHAN MỞ DAU 1. Tính cấp thiết của dé tài

<small>Để thực hiện mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đưanước đến trước năm 2020, thì đầu tưLào Cai trở thành tỉnh phát triển của</small>

<small>cho nông nghiệp, thuỷ lợi phải được tiến hành đi trước một bước. Coi trọng,</small>

và day mạnh áp dụng tiền bộ khoa học, kỹ thuật, quy trình canh tác tiên tiến,

phổ biến và đưa mạnh giống kỹ thuật, năng suất cao vào sản xuất, đẩy mạnh sản xuất tăng vụ. Chú trọng đầu tư và duy tri hoạt động của hệ thống thủy lợi, sử dụng có hiệu quả nguồn nước cho sản xuất. Nghị quyết Đại hội Đại biểu. Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XIV (nhiệm kỳ 2011- 2015) đã đề ra mục tiêu.

<small>tổng quát để thực hiện nhiệm vụ chính trị trong nhiệm kỳ mới là: *... Đẩy</small>

mạnh chuyên dịch cơ cầu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa. Nẵng cao chất

lượng giáo duc, đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và y tế, văn hóa, thé dục thé thao. Cai thiện đời sơng nhân dân đi đơi với xóa.

<small>đổi, giảm nghèo, tao việc làm, đảm bảo an sinh xã hội. Giữ vững ổn định</small>

chính trị, củng có quốc phịng- an ninh, giữ gìn biên giới dn định, hịa bình

<small>hhitu nghị, bảo đảm trật tự an tồn xã hội. Nơng cao năng lực lãnh đạo và site</small>

chiến đẫu của tổ chức Đảng và chat lượng cán bộ, đảng viên, xây dựng Đảng.

và hệ thẳng chink trị trong sạch vững mạnh,.. tạo tiễn dé vững chắc để đến

<small>năm 2020, Lào Cai trở thank tinh phát triển của cả nướ</small>

Để đảm bảo sự phát triển bền vững nguồn nước, giữ vững an ninh lương thực đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển sản xuất Nông- Lâm nghiệp và

<small>Kinh tế nông thôn trong giai đoạn 2010- 2020 đang đứng trước những thời cơvà thách thức mới. Cơng tác quản lý vận hành các cơng trình thuỷ lợi phảiđảm bảo nước tưới cho 40.300 ha điện tích các loại (tưới lúa vụ đông xuân</small>

9.870 ha, vụ mùa 20.320 ha; cấp nước cho nuôi trồng thuỷ sản 1.800 ha; tưới

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

hoa mau khác gần 8.310 ha); tiêu Ging thoát lũ cho khoảng 1.100 ha; cung cắp nước sạch và nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, kết hợp phát triển du lịch.

Được sự quan tâm của Đảng và nha nước, cho đến nay tỉnh Lao Cai đã đầu tư xây dựng được tổng số 1.133 hệ thống cơng trình thủy lợi, trong đó 97 hồ chứa nhỏ, I.034 đập dâng và 02 trạm bợm điện nhỏ. Tong diện tích tưới

<small>được là 40.300 ha. Các cơng trình thủy lợi sau khi được xây dựng di vào phục</small>

vụ đã có những đóng góp đáng ghi nhận đối với tiến trình xóa đói giảm. nghẻo, nâng cao đời sống cộng đồng, phát triển sản xuất và kinh tế của địa

phương. Tuy vậy, thực tế còn nhiều bất cập, như một số cơng trình sau khi

<small>đưa vào sử dụng, việc phát huy hiệu quả kinh tế, hiệu quả khai thác của các</small>

<small>cơng trình cịn chưa được như kỳ vọng. Để xây dựng và phát triển bền vũng,</small>

<small>có hiệu quả kinh tế của các cơng trình thuỷ lợi phục vụ mục tiêu cơng nghiệp</small>

hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn và phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, biến đổi khí hậu như. hiện nay cần phải có những giải pháp thích ứng nhằm phát huy tối ưu hiệu

<small>{qua của cơng trình trong cơng tắc quản lý vận hành.</small>

Xuất phát từ nhụ cầu thực tế và tằm quan trọng của việc quản lý vận

<small>hành các cơng trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh thời gian qua, cùng với những</small>

kiến thức đã được nghiên cứu học tập, kết hợp với những kinh nghiệm hiểu. biết qua môi trường công tác thực tế, từ đó tác giả lựa chọn dé tài "Phân tích: higu quả kinh tế các cơng trình thủy lợi trên địa ban tinh Lào Cai trong giai

<small>đoạn quản lý vận hành" Làm luận văn tốt nghiệp cho minh</small>

2. Mục đích nghiên cứu của dé ti

Đề tài được thực hiện nhằm mục dich đề xuất một số giải pháp cơ ban và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong quản lý vận hành các cơng. trình, góp phần thúc diy tiễn trình CNH- HDH trên địa bản tỉnh Lào Cai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>a, Đối tượng nghiên cứu:</small>

Đối tượng nghiên cứu của đ là hiệu quả của các cơng trình thủy lợi

<small>trong giai đoạn quản lý vận hành. cụ thể hơn là những hiệu quả kinh tế, xãhội, môi trường mà các cơng trình đạt được cũng như các giải pháp nẵng caohơn nữa các mặt hiệu quả của chúng.</small>

<small>+b. Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>- Phạm vi về nội dung: ĐỀtập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của</small>

một số công trình thủy lợi phục vụ tưới điển hình được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách đã được bản giao đưa vào sử dụng.

~ Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các cơng trình thủy

<small>lợi tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Lào Cai</small>

~ Phạm vi về thời gian: Đề tải s thu thập các số <small>của các cơng trình</small>

đã được đưa vào khai thác sử dụng đến năm 2014, và đề xuất giải pháp cho các giai đoạn tiếp theo 2016- 2020.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

<small>a. Ý nghĩa khoa học</small>

ĐÈ thống hoá những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hiệu quả kinh tế của các công trình thủy lợi, phân tích khách quan và tồn diện các.

nhân tổ ảnh hưởng có lợi cũng như bắt lợi đến hiệu quả quản lý vận hành của. các công trình thủy lợi, từ đó đề xuất một số giải pháp khả thi, nhằm phát huy

<small>hơn nữa các mặt hiệu quả của cơng trình trong giai đoạn quản lý vận hành.</small>

b. Ý nghĩa thực tiễn

Những phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế thực <small>a những giải pháp dé</small>

xuất nhằm năng cao hơn nữa hiệu quả của các cơng trình thủy lợi được xây

dựng từ những nghiên cứu lý luận và hệ théng số liệu thu thập từ thực tiễn

<small>quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi trên địa ban tinh Lào Cai, vi vậy nó</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>là tai liệu nghiên cứu hữu ích cho hoạt động quản lý vận hành của chính các</small>

<small>cơng trình này.</small>

<small>5, Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là nhữngphương pháp nghiên cứu phi hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu cácvấn để kinh</small> rong điều kiện Việt Nam, đó là: Phương pháp điều tra, khảo

<small>sát thu thập số liệu thực tế, Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích so</small>

sánh; phương pháp hệ thống hóa; phương pháp tham van ý kiến chuyên gia; phương pháp phân tích kinh tế; và một số phương pháp kết hợp khác.

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>- Hệ a</small> \g hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phân tích hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trong giai đoạn quan lý

<small>vận hành</small>

~ Đánh giá hiệu quả kinh tế của các cơng trình thủy lợi trên địa ban tỉnh

<small>Lào Cai trong giai đoạn quản lý vận hành thông qua hệ thống các chỉ tiêu hiệu‘qua. Qua đó phân tích, phát hiện những nhân tổ ảnh hưởng tích cực và tiêu</small>

‘cue ảnh hưởng đến việc phát huy hiệu quả kinh tế của các cơng trình thủy lợi

<small>- ĐỂ xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tẾ của cáccơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn quản lý vận hành</small>

nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

<small>7. Nội dung của luận văn</small>

"Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, luận văn được cầu trúc

<small>thành 3 chương, với nội dung chính như sau:</small>

= Chương 1. Cơ sở lý luận và thực. iệu quả kinh tế của cơng

<small>trình thủy lợi.</small>

~ Chương 2. Thực trang hiệu quả kinh tế các cơng trình thủy lợi trên

<small>địa ban tinh Lào Cai trong quản lý vận hành,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

~_ Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh

<small>tế của các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong giaiđoạn quản lý vận hành.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIEN VỀ HIEU QUÁ KINH TE CUA CONG TRÌNH THỦY LỢI

1.1. Tổng quan về hệ thống cơng trình thủy lợi

LILI. Khái quất về hệ thẳng cơng trình thấy lợi

<small>“Theo Điều 2 của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi, thi</small>

'Cơng trình thuỷ lợi” là cơ sở kinh tế - kỹ thuật thuộc kết cấu hạ ting nhằm. khai thác nguồn lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước và bảo vệ môi

trường sinh thái; bao gồm: hỗ chứa, đập, cổng, trạm bơm, giếng, đường ống

dẫn nước, kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại. Cịn “HE thống cơng trình thuy lợi” bao gồm các cơng trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau. về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

1.1.2. Vòng đời của một dự án đầu tw xây dựng công trình thấy lợi

<small>Theo quy định tại Khoản | Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 và</small>

Điều 6 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản ý dur án đầu tư xây đựng cơng trình thì các giai đoạn của một dự án đầu tr xây dựng cơng trình bao gồm:

<small>a. Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tỏ chức lập, thẩm định,phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiễn khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt</small>

Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tẾ - kỹ thuật đầu tư xây dựng

để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;

b. Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dung, rà phá bom min (nếu. giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép

xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; ban giao cơngtrình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công</small>

việc cần thiết khác;

c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử: dụng gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình

<small>xây dựng,</small>

1.1.3. Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi trong nền kinh tế quéc dân

Trong những năm qua, cùng với tiến trình phát triển kinh tế, xã hội,

chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều cơng trình, hệ thống cơng trình thuỷ lợi lớn, nhỏ, hình thành nên một hệ thống cơ sở vật chat hạ ting hết sức to lớn,

<small>quan trọng phục vụ đa mục tiêu tưới tiêu cho nông nghiệp, nuôing thuỷ</small>

sản, cất lũ, giao thông, phát điện, ngăn mặn giữ ngọt, du lịch.... bảo đảm cho sản xuất và đời sống dân sinh. Đặc biệt, thuỷ lợi đã góp phần én định sản

xuất, giữ vững và nâng cao năng suất sản lượng cây trồng, đảm bảo an ninh

lương thực, xố đói giảm nghéo ở nơng thơn, đưa nước ta từ một nước thiếu

<small>lương thực, trở thành một nước khơng chỉ ổn định lương thực ma cỏn có vượt</small>

nhu cầu trong nước để trở thành một trong những quốc gia xuất khẩu gạo. hàng đầu trên thế giới. Có thể nói rằng, hệ thống các cơng trình thủy lợi có. một vị trí vơ cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, góp phần

<small>đảm bảo đời sống an sinh và bảo vệ mơi trường. Vai trị của hệtrình thủy lợi có thể được cụ thể hóa ở các mặt sau:</small>

<small>1. Dim bảo tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp</small>

'Việc tưới tiêu nước chủ động đã góp phan tang diện tích, tăng vụ, tăng. năng suất sản lượng cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước. Ngồi ra, việc tưới nước chủ động cịn góp phần cho việc sản xuất cây trồng có giá trị hàng hóa.

<small>‘cao như rau miu, cây cơng nghiệp và cây ăn quả.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Hình 1.1. Hồ chứa nước Cửa Dat, Thường Xn, Thanh Hóa.

Hình 1.2. Tồn cảnh Hỗ Định Binh, Vĩnh Thạnh, Bình Định 2. Góp phân phát triển du lịch sinh thái

Các cơng trình thủy lợi, đặc biệt là các hồ chứa nước luôn được tận dụng và kết hợp dé phát triển du lịch (như các hd Núi Cốc, Tuyền Lâm, Cửa.

<small>Dat,</small> Sudi Hai, Đại Lải...). Một số hệ thống thủy lợi cũng được kết hợp thành

tuyến giao thơng - du lịch. Ngồi ra, các cơng trình thuỷ lợi cịn cấp, thốt nước cho các làng nghề du lịch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>3. Phục vụ phát triển cơng nghiệp, thủy điện</small>

<small>Hình 1.3. Đập nhà máy thủy điện Lai Châu</small>

Các cơng trình thuỷ lợi thơng qua hệ thống kênh muong, đã trực tiếp. hoặc gián tiếp cung cấp nước, tiêu thốt nước cho phát triển cơng nghiệp, các. làng nghề. Nhiều cơng trình hồ chứa thuỷ lợi đã kết hợp cấp nước cho thuỷ. điện như các hỗ: Cửa Đạt, Núi Cốc, Cắm Sơn, Khuôn Thin, Tà Keo, Yazun

hạ, Núi Cốc...

Các hệ thống thuỷ lợi đóng vai trị rất quan trọng cho việc sản xuất muối thông qua hệ thống kênh mương dẫn lấy nước biển vào các cánh đồng.

sản xuất muối, hệ thống cổng, bờ bao ngăn ngừa nước lũ trần vào đồng muối

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>phá hoại các cơng trình nội đồng, góp phần tiêu thốt nước mưa và nhanhchóng tháo nước ngọt ra khỏi đồng muối.</small>

5. Cấp nước sinh hoạt và đồ thị

Cơng trình thủy lợi trực tiếp lấy nước từ các hỗ chứa và cơng trình đầu. mối, thơng qua hệ thống kênh mương dẫn cấp cho các khu dân cư, đô thị đảm. bảo cung cấp nguồn nước sinh hoạt cho dân sinh. Hệ thống cơng trình lấy nước từ hồ Hịa Bình về cấp cho Hà Nội là một cơng trình tiêu biểu về cấp.

<small>nước đô thị</small>

6. Phục vw nôi trằng thiiy sản và chấn ni

<small>Cae cơng trình thủy lợi ln đóng vai trị phục vụ tích cực, có hiệu qua</small>

cấp thốt nước cho ni trồng thuỷ sản, cung cấp mặt nước cho nuôi trồng thủy sản (các hồ chứa). Hệ thống thủy lợi cịn là mơi trường, là nguồn cung. cấp nước và tiêu thốt nước cho ngảnh chin ni gia súc, gia cằm và thủy cảm, cấp nước tưới cho các đồng cỏ chăn ni, cắp, thốt nước cho các cơ sử giết mé gia súc, gia cằm.

<small>7. Phục vụ phát triển lâm nghiệp, giao thơng</small>

<small>Các cơng trình thuỷ lợi tại các tỉnh miền núi, trung du, Tây nguyên và</small>

đông Nam bộ, cấp nước, giữ ẩm cho các vườn ươm cây, cung cấp nước bảo vệ phòng chống cháy rừng, phát triển rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn. Các bờ kênh mương, mặt đập dâng, đập hồ chứa, cầu máng được tận dụng kết hợp.

<small>giao thông đường bộ. Hồ chứa, đường kênh tưới tiêu được kết hợp làm đường,</small>

giao thông thủy được phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long.

<small>8. Gáp phan phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường</small>

Các cơng trình thủy lợi có tác dụng phịng chống úng ngập cho diện

tích đất canh tác và làng mạc, đặc biệt là những vùng tring, góp phan cai tạo và phát triển môi trường sinh thái, cải thiện đời sống nhân dân. Điều tiết nước. trong mùa lũ để bổ sung cho mùa kiệt, chống lại hạn bán, chống xa mạc hóa,

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

chống xâm nhập mặn,... hệ thống đê sơng, đê biển, cơng trình bảo vệ bờ, hd chứa có tác dụng phịng chống lũ lụt từ sơng biển, chống xói lở bờ sơng, bờ.

biển,... ngồi ra các cơng trình thủy lợi cịn điều tiết nước giữa mùa lũ và mùa.

<small>kiệt, làm tăng lượng dong chảy kiệt, dịng chảy sinh thai cho sơng ngỏi, bổ</small>

sung nguồn cho nước ngằm. Cơng trình thủy lợi có vai trồ to lớn trong việc cải tạo đất, giúp đất có độ am cần thiết để khơng bị bạc màu, đá ong hoá, chống cát bay, cát nhảy và thối hóa đất. Các hỗ chứa có tác động tích cực cải tạo điệu kiện vi khí hậu của một vùng, làm tăng độ âm khơng khí, độ âm đắt,

<small>tạo nên các thảm phủ thực vật chống xói mịn, rửa trơi đất đai.</small>

1.2. Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống cơng trình thủy lợi ở nước ta 1.2.1. Những kết quả đạt được

<small>Theo kết quả điều tra đánh giá của Tổng cục Thuy lợi, đến nay trên cả</small>

nước đã xây dựng được nhiều hệ thống cơng trình thuỷ lợi lớn nhỏ, trong đó. có 904 hệ thống thuỷ lợi vừa <small>à lớn có diện tích phục vụ từ 200 ha trở lên. Cụthể số lượng phân theo các loại điện tích tưới được thể hiện ở Bảng 1.1</small>

<small>Trong danh mục 110 hệ thống thuỷ lợi có diện tích phục vụ từ 2.000 ha</small>

trở lên trên toàn quốc, bao gồm:

<small>- 19 hệ thống thuỷ lợi có diện tích phục vụ từ 2.000 đến 3.000 ha:- 15 hệ thống thuỷ lợi có diện tích phục vụ từ 3.000 đến 4.000 ha;</small>

tổng dung tích trữ nước trên 35,34 tỷ mÌ, gồm: 26 hồ chứa thuỷ điện có tổng dung tích trữ là 27,12 tỷ m’, 2.460 hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 200 ngàn

mẺ trở lên và hang ngàn hồ nhỏ với tổng dung tích trữ khoảng 8,22 tỷ mì,

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

phục vụ cho phát điện, cấp nước sinh hoạt, cấp nước cho các ngành kinh tế trọng yếu và bảo đảm tưới cho 80 vạn ha đất canh tác; trên 10.000 trạm bơm. điện lớn với các loại máy bơm khác nhau, có tơng cơng suất lắp máy phục vy

<small>là 250 MW, phục vụ tiêu là 300 MW,</small>

Bang 1.1. Hệ thống cơng trình thuỷ lợi phân theo điện <small>fh phục vụTổng số | Phân litheo điện tích</small> (Nguôn: Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và PTNT ~ Năm 2015)

Ngồi ra, cịn có gần 5.000 cổng tưới tiêu lớn các loại. Tổng số 126.000.

<small>km kênh mương các loại, trong đó có trên 1.000 km kênh trục lớn, cùng với</small>

hing vạn cơng trình trên kênh. Trên 26.000 km bở bao ngăn lũ đầu vụ hè thu ở Đồng bằng sông Cứu Long, khoảng 3.700 km đê sông, trên 2.000 km đê

Hệ thống các cơng trình thủy lợi đã tạo đã tạo điều kiện cho những bước tiến mạnh mẽ trong nông nghiệp: năng suất lúa liên tục tăng qua các năm, ước. năng suất lúa năm 2010 đạt 53 ta/ha, gấp 4.4 lần năng suất năm 1945 và gin

<small>gdp 2 lần năm 1985, trước thời kỳ đổi mới; sản lượng lúa tăng mạnh, năm.</small>

2010 đạt gần 40 triệu tấn; khai thác và ni trồng thuỷ sản đều có bước phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

triển nhanh va liên tục, năm 2010 đạt tổng sản lượng 4,8 triệu tắn. Sản lượng

<small>muối đạt 1,1 triệu tấn</small>

Bén cạnh việc đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, nước ta

đã tham gia xuất khâu gạo với số lượng và giá trị ngảy cảng tăng. Nhiều vùng sản xuất hàng hoá tập trung đã được hình thành và phát triển, tạo ra khối lượng hàng hố lớn làm ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến và xuất khẩu. như gạo, cà phê, cao su, chè, điều, hé tiêu, thủy sản.

<small>Để đại được những thành tựu như trên, chúng ta đã bỏ ra một khoản</small>

ngân sách rất đáng kể. Theo số liệu thống kê của Bộ Nơng nghiệp và PTNT, kinh phí đầu tư cho xây dựng các hệ thống thủy lợi qua các giai đoạn như sau:

- Giai đoạn từ 1945- 1975: Đầu tư gan 800 ty đồng vốn ngân sách, đã

<small>xây dựng được hon 1.200 cơng trình, trong đó có 80 cơng trình loại lớn. Diện</small>

u ha; năng suất lúa bình quân đạt 22,3 tạ/ha.

~ Giai đoạn từ 1976- 1985: Đã đầu tư 2.047 tỷ đồng vốn ngân sách, đã

<small>tích tưới đạt 1,89 tr</small>

<small>xây dựng mới được hơn 2.700 cơng trình thuỷ nơng vừa và lớn, trong đó có</small>

185 cơng trình loại lớn như hồ Dầu Tiếng, Phú Ninh, Kẻ Gỗ, Núi Cốc. Tưới

được cho trên 4,5 triệu ha lúa và màu, trong đó gồm 1,67 triệu ha lúa đơng xn, 791 nghìn ha lúa hè thu, 1,99 triệu ha lúa mùa và gần 100 nghìn ha màu.

<small>và cây cơng nghiệp,</small>

~ Giai đoạn từ 1986 - 2004: Đầu tư 20.875 tỷ đồng.

~ Giai đoạn từ 2005 - 2010: Đầu tư khoảng 62.000 tỷ đồng, đến nay

<small>chúng ta đã xây dựng 5.700 km đê sông, 3.000 km dé biến, 23.000 km bờ bao</small>

và hàng ngân cổng dưới dé, hang trăm km kẻ và nhiều hỗ chứa lớn tham gia

chống lũ cho hạ du, các hồ chưa lớn thuộc hệ thống sông Hồng có khả năng, cất lũ 7 tỷ m’, nâng mức chống lũ cho hệ thống đê với con lũ 500 năm xuất hiện một lần. Tổng năng lực của các hệ thống đã bảo đảm tưới trực tiếp 3,45 triệu ha, tạo nguồn cho 1,13 triệu ha, tiêu 1,4 triệu ha, ngăn mặn 0,87 triệu ha

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

và cải tạo chua phèn 1,6 triệu ha; cấp va tạo nguồn cấp nước 5- 6 tỷ mÌ/năm. cho sinh hoạt, công nghiệp, du lịch, dịch vu...; Cấp nước sinh hoạt nông thôn

đạt 70-75% tông số dân.

1.2.2. Những mặt con tân tại trong đầu te xây dựng thủy lợi

<small>Tuy những thành tựu đạt được trong lĩnh vực thủy lợi của chúng ta là</small>

cịn những những mặt tồn tại

<small>chính đó là:</small>

<small>rất lớn và quan trọng, nhưng,phải được.nghiên cứu, xem xét để khắc phục. Những mặt tồn tạ</small>

<small>- Q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố và ni trồng thủy sản làm thay</small>

đổi diện tích và cơ cấu sự dụng đất tạo ra những yêu cầu mới đối với công tác thuỷ lợi. Nhu cầu cấp nước sinh hoạt ở nông thôn, thành thị, nhu cầu tiêu thoát tại nhiều khu vực tăng lên nhanh chóng. Thuỷ lợi chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển của các đô thị lớn: 5 tỉnh, thành phố lớn đang bị ngập lụt nặng. do ngập triều (TP Hồ Chí Minh, Cin Thơ, Ci Mau, Hải Phịng và Vinh

Long). Thành phố Huế và các đơ thị khu vực Trung Bộ, ngập ứng do lũ.

Thành phố Ha Nội và các đô thị vùng đồng bằng sông Hồng ngập ứng năng

<small>do mưa.</small>

<small>- Các cơng trình thủy lợi phịng chống và giảm nh thiên tai, mặc dù</small>

cũng đã đầu tư xây dựng nhiều hồ chứa thượng nguồn kết hợp hệ thống dé dưới hạ du nhưng hiện nay hệ thống đê biển, đê sông và các cống dưới dé vẫn.

còn nhiều bắt cập, phẩn lớn đê chưa đủ mặt cắt thiết kế, chỉ chống lũ đầu vụ và cuối vụ, chính vụ (miền Trung), các cơng dưới đề hư hỏng và hồnh triệt

nhiều. Hiện tượng bồi lắp, xói lở các cửa sơng miền Trung cịn diễn ra nhiều. và chưa được khắc phục được.

- Nước thải không được xử lý hoặc xử lý không triệt để đổ vào kênh gây ô nhiễm nguồn nước trong hệ thống thủy lợi như ở hệ thống thủy nông. Bắc Đuống, Sông Nhuệ, Bắc Hung Hải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

~ Mau thuẫn quyền lợi, thiếu sự phối kết hợp giữa các ngành, địa

phương nên cơng trình chưa phát huy hiệu quả phục vụ đa mục tiêu. Nhiều.

cơng trình hồ chứa lớn trên ding chính có hiệu quả cao về chống lũ, phát

điện, cấp nước đã được nghiên cứu, đề xuất trong các quy hoạch thủy lợi nhưng trên thực tế, do yêu cầu cấp bách về năng lượng nên nhiệm vụ của. công trình tập trung chủ yếu vào phát điện mã bỏ qua dung tích phịng lũ cho lầu tư xây dựng cơng trình, giải phóng mặt bằng, tái định cư..

<small>~ Một số hệ thống thuỷ lợi có hiệu quả thấp do vốn đầu tư hạn chế nên</small>

xây dựng thiểu hoàn chỉnh, đồng bộ. Nhiều cơng trình chưa được tu bổ, sửa

chữa kip thời nên bị xuống cấp, thiểu an toàn.

<small>~ Việc thực thi Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, Luật</small>

‘Dé điều và Pháp lệnh phịng, chống lụt, bão còn xem nhẹ. Tổ chức quản lý khai thác cơng trình thủy lợi chưa tương xứng với cơ sở hạ ting hiện có, nhất là các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

<small>1.3. Các mặt hiệu quả do việc xây dựng các cơng trình thủy lợi mang l</small>

<small>Hàng nghin cơng trình thuỷ lợi được xây dựng trong hơn 60 năm qua,</small>

trong đó có nhiều cơng trình quy mô lớn là yếu tố vô cũng quan trọng tạo ra sự phát triển của sản xuất nông lâm thuỷ sản, nâng cao năng lực phỏng chống,

<small>giảm nhẹ thiên tai và xây dựng nơng thơn. Có thể khái qt những mặt hiệu</small>

quả ma thủy lợi đồng góp cho đất nước trong thời gian qua như sau:

1.3.1. Hiệu quả tưới tiêu phục vụ sẵn xuất nông nghiệp

Tỉnh đến năm 2015 trên phạm vi cả nước, các hệ thống thủy lợi lớn, vừa

và nhỏ đã đảm bảo phục vụ: Các hệ thống thủy lợi lớn, vừa và nhỏ đã đảm

bảo tưới trực tiếp cho hơn 3,45 triệu héc-ta dat nông nghiệp, tiêu úng vụ mùa. cho khoảng 1,7 triệu ha, ngăn mặn cho gan 1,0 triệu ha, cải tạo 1,6 triệu ha đất chua phèn ở đồng bằng sơng Cửu Long. Góp phan đưa sản lượng lương thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

đạt 36 triệu tắn. Các cơng trình thuỷ lợi cịn tưới trên 1,0 triệu ha rau màu, cây

<small>công nghiệp và cây ăn quả. Năm 2014 cả nước đạt 45 triệu tin lúa, tăng 2,3%.</small>

so với 2013, năng suất bình quân 5,77 tan/ha và xuất khâu 6,2 triệu tan gạo trị giá 2,7 tỉ USD, giá trị xuất khẩu gạo đứng thứ 3, sau Thái Lan và Án Độ.

~_ Tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha dat nông nghiệp;

<small>~ Tưới cho trên 1,0 triệu ha rau mầu, cây công nghiệp và cây ăn quả;~ Tao nguồn tưới cho 1,13 triệu ha;</small>

<small>~ Tiêu cho 1,7 triệu ha;</small>

<small>~ Ngăn mặn cho 0,87 triệu ha;</small>

<small>~ Cải tạo chua phèn cho 1,6 triệu ha;</small>

<small>= Chống sa mạc hóa;</small>

“Trong điều kiện dan đơng, đất canh tác ít, edn phải quay vịng 2,3 vụ. "Đến nay tồn bộ các cơng trình thủy lợi trên tồn quốc đã tưới cho 7,61 triệu

<small>ha lúa và 1,0 triệu ha rau màu cây cơng nghiệp. Trong 7,61 triệu ha lúa đượctưới có: 2,89 triệu ha đông - xuân; 2,25 triệu ha lúa hè - thu; 2,51 triệu ha lúamùa. Với tổng diện tích gieo trồng lúa va rau màu cây cơng nghiệp được tưới</small>

<small>đạt 8,6 triệu ha. Nhờ các biện pháp thuỷ lợi và các biện pháp nơng nghiệp</small>

<small>khác trong vịng 10 năm qua sản lượng lương thực tăng bình quân 1,1 triệu</small>

‘Thanh quả trên đã góp phần tăng sản lượng lúa từ 16 triệu tắn năm 1986 lên 19,2 triệu tấn năm 1990; 24,9 triệu tn năm 1995; 32,5 triệu tin năm 2000 và 38,7 triệu tắn năm 2008, năm 2009 khối lượng xuất khâu gạo của nước ta

đã dat 5,8 triệu tin. Đưa Việt Nam từ chỗ thiểu lương thực đã trở thành nước

<small>có nén an ninh lương thực được đảm bảo và là nước xuất khẩu gạo lớn thứ ba</small>

trên thé giới, với mức 4,0 triệu tắn/năm..

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.3.2. Gáp phần phòng chống giảm nhẹ thiên tai

Với việc đầu tư nâng cấp và xây dựng mới 5.700 km đê sơng, 3.000 km

<small>23.000 km bi bao, hàng nghìn kỳ đã</small>

tăng cao khả năng phòng chống lũ lụt đảm bảo bảo đời sống sản xuất, an sinh

<small>đê bi tự dưới đê, hing trăm cây</small>

cho dan cư các khu vực thường xuyên bị lũ lụt de dọa. Ở miễn Bắc, nhờ sự hỗ

<small>6 Hịa Bình, Thác Ba, hi</small>

trợ điều tết của ống dé sông Hồng và Thái Binh đã đảm bảo chồng được lũ tin suất P= 0,4% ở cao trình 13,40 m ứng với tin

suất 125 năm/lần. Ở Bắc Trung bộ: Dé sông Mã chống lũ tan suất P= 1% sông Cả chống lũ tần suất P= 1%,

Ở Đồng bằng sông Cửu Long: Hệ thống bờ bao đã chống được lũ sớm, lũ tiểu mãn để bảo vệ vụ lúa hè - thu. và các điểm dân cư trong vùng kiểm sốt lũ. Hồn thành các cơng trình hồ chứa lợi dụng tổng hợp có nhiệm vụ cắt lũ

<small>hạ du: Sơn La (sông Đà), Tuyên Quang (sông Gâm), Cửa Đạt (sông Chu),</small>

Ban La (sông Cả), Tả Trạch (sông Hương), sông Sao (Nghệ An), hồ Trudi

(Thừa Thiên Huế), Việt An (Quảng Nam); Suối Dau (Khánh Hoà), Tan

<small>An (Ninh Thuận), Định Bình (sơng Cơn), cơng trình trên sơng Vu Gia - Thu</small>

Bén và các cơng trình trên sơng Đồng Nai, Sẽ san, Sré Pôk, sông Ba...

<small>Các tuyến dé biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam đến nay đã được</small>

khép kín và từng bước được tu bổ, nâng cấp với tổng chiều dai 683 km.

<small>Ngồi ra có trên 200 km để biển các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Nam, thành</small>

phố Đà Nẵng được tài trợ xây dựng mới và nâng cấp. Hệ thống đê biển ở

Bac Bộ và Bắc Trung Bộ có thể ngăn mặn và triều tần suất 10% gió bão cấp. 9. Hệ thống dé Trung Bộ, bờ bao đồng bằng Sông Cửu Long chống được lũ sớm và lũ tiểu mãn để bảo vệ sản xuất vụ hé thu vả đông xuân.

1.3.3. Đảm bảo cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trang thủy sin

ông thôn: Các hệ hổng thuỷ lợi đã cung cắp nguồn nước sinh lớn cư dan nông thôn nhất là trong mùa khô. Với 80% dân sé

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

sống ở nông thôn, hầu hết các hệ thống thuỷ lợi đều tạo nguồn nước sinh hoạt trực tiếp cho dân hoặc nâng cao mực nước ở các giếng đào. Những cơng trình.

thuỷ lợi tạo nguồn nước cho sinh hoạt điển hình như Dầu Tiếng, Sơng Quao,

Nam Thạch Han, Ngòi Là, Phai Quyển... đã tạo nguồn nước sinh hoạt cho.

<small>hãng chục triệu dân nông thôn trong mùa khô.</small>

<small>-NI</small> hỗ chứa đã cắp nước cho công nghiệp và đô thi, khu đô thị dang được xây dựng như: Hồ Hịa Bình, hỗ sơng Ray (Bà Rịa - Vũng Tàu), hồ Mỹ “Tân (Ninh Thuận), cụm hồ Thủy Yên - Thủy Cam (Huế), hồ Hỏa Sơn (Khánh.

Hoa), hồ Ngàn Tuoi - Cảm Trang (Hà Tĩnh), hỗ Bản Mang (Sơn La), hd Nam Cat (Bắc Cạn), còn rất nhiều hồ kết hợp tưới, cắp nước cho công nghiệp và

<small>sinh hoạt,</small>

~ Đối với thủy sản: Đã đảm bảo nguồn nước cho nuôi trồng thủy sản nội địa và tạo điều kiện cho mở rộng điện tích ni trồng thủy sản ving nước

<small>ngọt, nước lợ lên 600.000 ha.</small>

1.3.4. Gáp phần phát triển thấy điện

“Trong những năm qua Việt Nam đã khai thác nhanh nguồn thuỷ năng của đất nước. Chúng ta đã xây dựng và đưa vào khai thác nhiễu cơng trình

<small>thuỷ điện loại vừa và lớn.</small>

“Theo số liệu của Bộ Công thương, thì hiện nay chúng ta đã xây dựng

được hàng trim trạm thủy điện nhỏ với tổng công suất khoảng 110 MW.

<small>Bảng 1.2. Các cơng trình lợi, thuỷ điện loại lớn đã được xây dựng.</small>

TT | Têncơngtrìnhthỳđiện | Cong sult (MW)] Lam vee song

<small>1 | Thae Ba 108 Sông Chay</small>

<small>2 | Hồ Binh 1920 Sơng Đà</small>

<small>3 |SơnLa 2.400 Sơng Ba</small>

<small>4 | Lai Chau 1200 Sông Dà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

TT | Tên cơng trình thuy điện | Cơng suất(MW) | Lưu vực sông

<small>5 | Tuyên Quang 342</small>

<small>6 | CécLy (Lio Cai) 90</small>

<small>7 | Ngồi Phát (Lào Cai) ?</small>

<small>8 | ĐaNhim-SaPa 11 Sông Đồng Nai</small>

9 |TrịAn 400 Sông Đồng Nai

<small>10 | Thác Mơ 150 Sông Đồng Nai</small>

11 | Ham Thuận 300 Sông Dang Nai

12 | Dai 175 Sông Ding Nai

<small>13 |Yay 720 Sông Đồng Nai</small>

<small>14. | Vĩnh Sơn 66 Sông Ba</small>

<small>15 | Sông Hinh 70 Sông Ba</small>

(Nguồn: Bộ Công thương năm 2014)

1.3.5. Gáp phần vào việc bảo vệ, cải tạo môi trường sinh thái, phát triển du

Ngồi việc góp phần quan trọng vào việc phục vụ sản xuất, đời sống sinh

hoạt và phịng tránh thiên tai, các cơng trình thủy lợi cịn góp phần quan trọng

<small>trong việc bảo vệ, cải tạo môi trường sinh thai, phát triển du lịch.</small>

- Các hồ đập được xây dựng ở mọi miền đã làm tăng độ âm, điều hòa dòng. chảy, tạo điều kiện dé ôn định cuộc sống định canh định cư dé giảm đốt phá rừng. Các trục kênh tiêu thoát nước của hệ thống thủy nông đã tạo nguồn nước ngọt, tiêu thốt nước thải cho nhiều đơ thi, thành phó.

~ Song hành với hệ thống tưới, tiêu, đê điều và đường thi cơng thủy lợi đã góp phần hình thành mang giao thông thủy, bộ rộng khắp. Ở nông thôn đã cai

tạo trên diện rộng các vùng đất, nước chua phèn, mặn ở đồng bằng sông Cửu.

Long, nhiều vùng đất “chiêm khê mia thối” ma trước đây người dân phải

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>sống trong cảnh “6 tháng đi tay”, thành những vùng 2 vụ lúa ổn định có năng</small>

suất cao, phát triển được mạng đường bộ, bảo vệ được cây lưu niên, có

kiện én định và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Những vùng

trùng ở đồng bằng Bắc bộ như Nam Định, Hà Nam trước đây khi chưa có 6 trạm bơm lớn thì cả vùng này vụ mùa chi cấy được 4% diện tích đất canh tác.

- Trong những năm qua, nhiều hồ chứa nước không chỉ cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt của dẫn cư trong vũng mã cịn tạo nên những vùng sinh thái có cảnh quan dep, không khi trong lành, biến

những ving dat hoang sơ thành những khu du lich, nghỉ ngơi, góp phẩn phân bổ lại dân cư, tạo việc làm và thu nhập cho nhiều người lao động.

1.3.6. Gáp phần xóa đối giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới

<small>Hệ thống các cơng trình thủy lợi đã thực sự đóng góp cho q trình xâydựng và phát tcủa nơng thơn Việt Nam. Đặc biệt là vùng sâu, vùng xa do</small>

ruộng đất ít, tập quán canh tác còn lạc hậu, dan số tăng nhanh, ly cuộc

sống gặp nhiều khó khăn, có nơi cịn q nghèo, các cơng trình thủy lợi nhỏ. được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn khác nhau đã giúp cho nơng din có nước để canh tác, góp phần xóa đói giảm nghèo cho nhiều vùng rất khó khăn. Nhiều cơng trình đã tạo ra nguồn nước để trồng trọt, định canh, định cư và xóa đói giảm nghéo, bảo vệ rừng, hạn chế việc đốt nương rly. Những cơng.

<small>trình kênh mương ở đồng bằng sông Cửu Long thực sự là điểm tựa để làm</small>

nhà tránh lũ, phân bỗ lại dân cư va tiến sâu vào khai phá những ving đất cịn

<small>hoang hóa</small>

<small>1.3.7. Đồng góp vào việc quản lý tai nguyên nước.</small>

Củng với ngành điện thủy lợi xây dựng nhiều hồ chứa, các hệ thông

chuyển nước lưu vực, Đã thực sự đóng góp to lớn vào việc điều hịa nguồn. nước giữa mia thừa nước vả mùa thiểu nước, giữa năm thiểu nước vả năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

thừa nước, giữa vùng thừa nước và vùng khan hiếm nước, biển nguồn nước ở. dạng tiềm năng đồ ra biển thành nguồn nước có ich cho quốc kế dan sinh. 1.4. Hiệu quả kinh tế của hệ thống cơng trình thủy lợi

1.4.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế của công trình thủy lợi

Hiệu quả kinh tế là một phạm tr kính tế phản ánh trình độ sử dung các

nguồn lực như nhân lực, tai lực, vật lực, tiền vốn để đạt được mục tiêu nhất

<small>định của một quá trình</small>

Hiệu quả kinh tế của một dự án đầu tư được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được và bằng các chi tiêu định lượng thé hiện quan hệ giữa chỉ phí bỏ ra của dự án và các kết quả đạt được theo

<small>mục tiêu của dự án.</small>

Một dự án đầu tư xây dựng cơng trình được xem là hiệu quả khi hiệu

<small>qua đó được đánh giá trên nhiều mặt (kinh tế, mơi trường, xã hội, chính trị...)“Trong đó, hiệu quả kinh tế là một phin của hiệu quả cơng trình và được đánhgiá bằng giá trị đạt được trên chỉ phí bỏ ra.</small>

1.4.2. Tim quan trọng của việc đánh giá hiệu quả kinh tế dự án đầu te

Phân tích kinh tế là nhằm xem xét và đánh giá khả năng và mức độ đóng góp về mặt lợi ích của dự án xây dựng cơng trình cho nén kinh tế quốc dân. Phân tích kinh tế nhằm giúp các cơ quan có thẩm quyền: Đưa ra được. quyết định nên hay không nên triển khai (hực hiện dự án dựa trên cơ sở mức độ khả thi kinh tế của dự án; Lựa chọn được phương án hiệu quả nhat trong số

các phương án có thể; Đánh giá rút kinh nghiệm, điều chỉnh nhằm tăng tính

hiệu quả của dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã đi vào.

<small>giai đoạn vận hành khai thác,</small>

Phân tích tài chính xem xét dự án đầu tư theo giác độ lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư. Trái lại phân tích kinh tế lại đánh giá dự án xuất phát từ lợi ích của tồn bộ nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Thực chất hiệu quả kinh t của các cơng trình thủy lợi

Hiệu quả kinh tế của một dự án đầu tư x <small>iy dựng cơng trình thủy lợi đượcthể hiện và chịu ảnh hưởng bởi:</small>

<small>~ Thành quả và chất lượng của công tác thủy lợi được đánh giá thông qua</small>

sản phẩm nông nghiệp, năng suất, sản lượng, giá trị sản lượng của sản xuất

<small>nông nghiệp là cơ sở căn cứ quan trọng đểtrình thủy lợi</small>

~ Hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, như mưa bão, lũ lụt, sâu bệnh, giá cả thị trưởng... và bị các yếu tố

<small>này chỉ phối, làm ảnh hưởng. Nói một cách khác, chỉ khi loại trừ được các.</small>

yếu thấy hết được hiệu quả kinh tế thực mà<small>tác động kể trên mới có tcơng trình thủy lợi mang lại</small>

<small>-</small> lộ thâm canh, loại cây trồng và giá trị kinh tế hàng hóa của

tring, cơ cấu cây trồng, trình độ sản xuất nơng nghiệp có tác động mạnh mẽ

tới hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi.

~ Ngoài việc dem lại hiệu quả về mặt kinh tế, các cơng trình thủy lợi cịn đem lại các hiệu quả to lớn mà khó có thé tính tốn bằng tiền như: hiệu quả về mặt chính trị, quốc phịng, hiệu quả đối với xã hội, môi trường và các ngành

<small>không sản xuất vật chat khác.</small>

1.4.4. Nguyên tắc xác định hiệu quả kinh tẾ của cơng trình thủy lợi

<small>Khi phân tích đánh giá hiệu qua kinh tế mà cơng trình thủy lợi mang lại</small>

cần phải tuân theo các nguyên tắc sau:

<small>~ Phải xem xét, phân tích HQKT của cơng trình trong trường hợp có vàkhơng có dự án. Hiệu quả mà dự án mang lại là phan hiệu qua tăng thêm gi</small>

<small>trường hợp có so với khi khơng có dự án.</small>

~ Khi đánh giá HQKT của một dự án có liên quan đến việc giải quyết những nhiệm vụ phát triển l <small>dai của hệ thống thủy lợi, của việc áp dụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất, dự án khai thác những khu

<small>vực mới.... thì v e đánh giá được xác định với đikiện cơng trình đã được</small>

xây dựng hồn chỉnh, tiến bộ khoa học kỹ thuật đã được áp dụng, sản xuất và

<small>sản phẩm của khu vực mới đã được thực hiện.- Khi xác định HQKT củ</small>

đất nơng nghiệp thì hiệu quả kinh.

<small>việc dùng nước tiêu thải để tưới cho điện tíchtủa cơng trình được xác định trên kết quả</small>

của việc thực hiện: là nâng cao năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường.

<small>Khi nghiên cứu xác định HQKT của cơng trình thủy lợi, ngồi việc đánh</small>

giá hiệu quả về mặt kinh tế còn phải đánh giá hiệu quá về mặt bảo vệ môi

trường và việc cải thiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội khác.

~ Khi phân tích tính tốn hiệu quả vốn đầu tư, cần xem tới sự gián đoạn

về mặt thời gian thực hiện dự án trong giai đoạn bỏ vốn va giai đoạn thu nhận kết quả đó là thời gian xây dựng vốn bị ứ đọng và thời gian cơng trình đạt được cơng suất thiết kế.

<small>~ Khi lập dự án, thiết kế công trình, nhất thiết phải đưa ra các phương án</small>

để xác định hiệu qua kinh tế so sánh của các phương án. Mat khác cần phải

<small>đánh giá hiệu quả kinh tế của phương án lựa chọn với tiêu chuẩn hiệu quả đãđược quy định.</small>

- Ngồi việc phân tích những nguồn lợi ma dy án xây dựng cơng trình

<small>dem lại, cũng cin phải phân tích, đánh giá những thiệt hại do việc xây dựngcơng trình gây ra một cách khách quan và trung thực.</small>

<small>- Không được xem xét hiệu quả khai thác theo giác độ lợi ích cục bộ vàdoanh lợi đơn thuần của một dự án cơng trình, mà phải xuất phát từ lợi ích</small>

tồn cục, tồn điện của cộng đồng, của Quốc gia.

~ Không đơn thuần xem xét hiệu quả khai thác là mức tang sản lượng của một công trình nào đó, điều quan trong là mức tăng sản lượng của tổng hop tất cả các cơng trình (kế cả cơng nghiệp, sản xuất hang hóa, xuất khâu...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>~ Trong trường hợp "đặc biệt", không nên chỉ xem xét hiệu quả khai thác</small>

của cơng trình là nguồn lợi kinh tế. Có những khi vì mục đích chính trị, quốc phịng, nhu cầu cấp thiết của dan sinh, vẫn phải tiến hành xây dựng cơng

<small>trình. Trong trường hợp này hiệu quả của công trinh 1 hiệu quả về mặt chính</small>

trị quốc phịng.

- Khi xây dựng cơng trình, vừa phái quan tâm đến lợi ích trước mắt lại vừa phải quan tâm đến lợi ích lâu dài. Khơng nên vì lợi ích trước mắt mà. khơng tính đến lợi ích lâu dài, hoặc hạn chế việc phát huy

<small>trình trong tương lai</small>

<small>liệu quả của công</small>

Phải xem xét hiệu quả khai thác của cơng trình cả về mặt kinh tế và về mặt tài chính. Hay nói cách khác phải đứng trên góc độ nên kinh tế quốc dân

và chủ đầu tư để xem xét tính hiệu quả của dự án. Dự án chi khả thi khi đạt hiệu quả cả về mặt kinh tế và mặt tai chính.

<small>- Do tiền tệ có giá trị theo thời gian nên trong nghiên cứu hiệu quả kinh</small>

tế phải xét tới yếu tố thời gian của cả đỏng tiền chi phí và thu nhập của dự án. 1.5. Các chỉ tiêu dùng trong đánh giá hiệu quả kinh tế cia cơng trình

<small>thủy lợi</small>

Hiệu quả kinh tế của cơng trình thủy lợi là hiệu quả mang tính tổng

<small>hợp, vi cơng trình thủy lợi thường li cơng trình cơng ích phục vụ da mục tiêu</small>

Để đánh giá được hiệu quả kinh tế mà cơng trình thủy lợi mang lại, người ta thường sử dựng nhiễu nhóm chỉ tiêu, trong mỗi nhóm chỉ tiêu lại có nhiều chỉ

<small>tiêu. Các nhóm eltiêu thường được tử dụng trong đánh giá gồm có:</small>

<small>~ Nhém chỉ tiêu đánh giá từng mặt hiệu quả kinh tế của cơng trình, gằm:</small>

Chỉ tiêu về sự thay đồi diện tích đất nơng nghiệp; Chỉ tiêu tăng năng suất cây trồng; Chỉ tiêu về sự thay đổi giá trị tổng sản lượng; Chỉ tiêu về sự thay đổi tình hình lao động: Chỉ tiêu về sự thay đổi ty suất hàng hố nơng sản; Tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>thêm việc làm cho người din trong vùng dự án; Tăng thu nhập cho ngườihưởng loi; Góp phần xóa đói giảm nghèo.</small>

~ Nhóm chi tiêu phân tích trình độ sử dụng đồng vốn: Chỉ tiêu lượng vốn

đầu tư cho một đơn vị diện tích đất canh tác; Chỉ tiêu lượng vốn đầu tư cho một đơn vị diện tích đất gieo trồng; Chỉ tiêu về lượng vốn dau tư cho một đơn. vị giá trị sản lượng nông nghiệp tăng thêm; Chỉ tiêu hệ số hiệu quả vỗi tư; Chi tiêu về trang bị vốn cho lao động.

~ Nhóm chỉ tiêu thời gian hồn vốn và bù vốn đầu tư chênh lệch. Nhóm.

này nhằm đánh giá khả năng thu hồi vốn đầu tư của dự án cho chủ đầu tư.

<small>- Nhóm chỉ tiêu phân tích chi phi lợi ích. Đây là phương pháp mới, hiện</small>

đại hiện đang được sử dụng rat phô biển.

Trên thực tế, khi phân tích lựa chọn phương án, thảm định tính kinh tế dự án hay phân tích hiệu quả kinh tế thực tế đạt được của dự án đầu tư xây

<small>‘dung thủy lợi, tùy theo đặc điểm của từng dự án, người ta thường hay sử dụng</small>

một số chỉ tiêu sau đây:

<small>1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá từng mặt hiệu q cđa cơng trình</small>

1.5.1.1. Chỉ tiêu về sự thay đổi diện tích đất nông nghiệp

Thông thường một dự án thuỷ lợi nếu được xây dựng với mục đích phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu thì điều đầu tiên người ta quan tâm là

sự thay đổi về diện tích đất có khả năng trồng trọt

Việc thay đổi diện tích còn thể hiện ở chỗ dự án tạo điều kiện để có thể

khai thác những vùng đất bị bỏ hoang do thiếu nguồn nước, cải tạo những. vùng đất chua, mặn thành dat canh tác, hoặc biến những vùng đất chỉ gieo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Nếu A@,, > 0 có nghĩa là điện tích canh tác được mở rộng; Nếu Ao,, < 0 có nghĩa là diện tích canh tác bị thu hẹp;

b. Sự thay đổi điện tích gieo trong

Mog = bạ - Oy" (ha) d2)

<small>Trong đó:</small>

Aw, : Diện tích gieo trồng tăng thêm nhờ có dự án (ha);

©g`„ ou" : Diện tích gieo trồng khi có va khơng có dự án (ha);

Khi tính tốn các chỉ tiêu này cần chú ý: Diện tích thực tế được tính bình loại cây trồng, hoặc nhiều mức chủ động. quân qua nhiều năm. Khi có a

<small>tưới thì diện tích phải được quy đổi</small>

1.5.1.2. Chỉ tiêu tang năng suai

Trong đó: Y,.Y,„ năng suất cây trồng sau và trước khi có cơng trình tính.

(Tha) (14)

Với: n: Số năm tai liệu thống kê;

<small>©), Y, Diện tích, năng suất cây trồng năm thứ i;1.5.1.3. Chỉ tiêu về sự thay đổi giá trị ting sản lượng</small>

<small>Đây là chỉ tiêu tổng hợp cả hai yếu tổ thay đổi diện tích và năng suất,thường khi xác định chi tiêu nay, người ta xác định cho 2 trường hợp thực tế</small>

và thiết kế để so sánh:

a, Theo thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Giá trị tổng sản lượng tăng thêm bình qn hàng năm sau khi có cơng</small>

trình theo thiết kế được xác định như sau:

<small>Trong đó.</small>

<small>~ AMg : Giá trị tổng sản lượng tăng thêm bình quân hàng năm sau khi có</small>

cơng trình theo thiết kế (đồng);

~_N: Số loại cây trồng trong khu vực phụ trách của cơng trình;

<small>~ 9: Giá một đơn vị sản lượng loại cây trồng thứ i đđồng/tấn);</small>

~ ®ạ¿, Yas : Diện tích (ha) và năng suất năm loại cây trồng thứ i (tắn/ha)

theo thiết kế sau khi có cơng trình thuỷ lợi;

= OF .¥15 diện tích (ha) và năng suất (tắn/ha) bình qn năm của loại cây,

trồng thứ i trước khi có cơng trình thuỷ lợi;

thiết kế của cơng trình (%).

giảm sản loại cây trồng thứ i ở những năm phục vụ ngoi

<small>b. Theo thực 6</small>

<small>Giá trị tổng sản lượng tăng thêm bình quân hàng năm sau khi có cơng</small>

trình trường hợp thực tế được xác định như sau:

<small>Trong đó.</small>

“®IxŸ¡; Diện tích và năng suất bình quân nhiều năm trong thực tế của

<small>loại cây trồng thứ i sau khi có cơng trình thuỷ lợi;</small>

Diện tích và năng suất bình quân nhiều năm trong thực tế của loại cây trồng thứ ¡ trước khi có cơng trình thuỷ lợi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>1.5.1.4. Chỉ tiêu tăng thêm việc làm cho người dân trong vùng dự ánChỉ tiêu này được xác định theo công thức sau:</small>

<small>M=AF x m, (công) an</small>

<small>Trong dé:</small>

M: Số lượng việc làm tăng thêm nhờ có dự án;

<small>AE: Diện tích canh tác tăng thêm nhờ có dự án;</small>

mz: Số cơng lao động cần dé sản xuất canh tác trên một đơn vị diện tích

<small>1.5.1.5. Chỉ tiêu tăng thu nhập cho người hưởng lợi</small>

<small>Chỉ tiêu tăng thu nhập cho người hưởng lợi được xác định thong</small>

qua mức gia tăng thu nhập trên đầu người hàng năm:

<small>AI=AM/P (8)Trong dé:</small>

<small>AI: Mức thu nhập gia tăng của người hưởng lợi;AM: Giá trị sản lượng tăng thêm trong vùng;P: Số người hưởng lợi từ dự án:</small>

1.5.1.6. Góp phan xóa đói giảm nghèo(Giảm ti lệ hộ nghèo)

<small>Việc đánh giá hiệu quả của cơng trình trong việc xóa đói giảmnghéo được xác định thông qua tỷ lên hộ nghèo được giảm di nhờ códự án</small>

<small>AN= ¬ d9)Trong đó:</small>

AN: Ty lệ số hộ nghèo giảm đi nhờ có dự án;

<small>Nj: Tỷ lệ số hộ nghèo trong ving hưởng lợi khi chưa có dự án;No: Tỷ lệ số hộ nghèo trong vùng hưởng lợi khi có dự án;1.5.2. Nhám chỉ tiêu phân tích chỉ phí và lợi ich</small>

<small>1.5.2.1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại dong (NPV)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Tổng quát NPV được xác định theo công thức;

<small>+B, (Benefit): La thu nhập do dự án mang lại ở năm thứ t</small>

+C, (Cost): Là tổng chỉ phí thực của dự án ở năm thứ t;

<small>+ T: Là tuổi tho kinh tế của dự ákhấu;</small>

<small>~r: Là mức lãi suất chỉ</small>

<small>~ Cy: Là giá trị còn lại của dự án trước đó, ở thời điểm đầu năm 0;~ H: Là giá giải thể của cơng trình tại cuối năm thứ T;</small>

<small>NPV là gid trị rồng quy vé hiện tại của dự án đầu tư, ngoài ra cũng là mọi</small>

chỉ phí va thu nhập của dự án thuộc dịng tiền tệ đều đã tính trong NPV. Mọi dự án khi phân tích kinh tế, nếu NPV > 0 đều được xem là có hiệu quả. Điều

„ khi NPV

<small>này cũng có nghĩa là khi NPV = 0 thì dự án được xem là hồn v</small>

<small>< 0 thì dự án không hiệu quả và không nên đầu tư đưới góc độ hiệu quả kinh</small>

tế. Tơng qt là như vậy, nhưng trong thực tế, khi phân tích hiệu quả kinh tế

một dự án đầu tư, có khả năng xảy ra một số trường hợp sau;

- Trường hợp các dự án độc lập tức 14 các dự án không thay thé cho nhau được. Trong trường hợp này nếu lượng vốn đầu tư khơng bị chặn, thì tắt

<small>cả các dự án NPV > 0 đều được xem ld nên đầu tư,</small>

</div>

×