Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật Môi trường: Nghiên cứu thu gom và xử lý bùn thải đô thị Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.81 MB, 112 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRAN THỊ THANH

NGHIÊN CỨU THU GOM VÀ XỬ LÝ BÙN THÁI ĐÔ THỊ

THÀNH PHO BÀ RỊA, TINH BÀ RỊA - VUNG TAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRAN THỊ THANH

NGHIÊN CỨU THU GOM VA XỬ LÝ BUN THÁI ĐÔ THỊ THANH PHO BÀ RỊA, TINH BA RỊA - VUNG TAU

<small>Chuyên ngành: Ky thuật Môi trường</small>

Mã số: 60-52-03-20

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HỌC: TS. DO THUẬN AN

HÀ NỘI, NAM 2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan day la phần luận văn tốt nghiệp của min. Các kết quả thé hiện tong

<small>luận văn là trung thực từ q trình làm nghiên cứu, khơng sao chép từ bắt kì mộtnguồn nào đưới bắt kì hình thức nào, Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực</small>

hiện trích dẫn và ghi nguồn tà liệu tham khảo đúng quy định.

<small>Hà Nội, ngày thắng năm 2018Tác giả luận văn</small>

‘Trin Thị Thanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ƠN

Sau 6 thing nghiên cứu, tim hiểu đến nay luận văn tốt nghiệp của em với đề tà “Nghiên cứu thu gom và xử lý bùn thải đô thị thành phố Bà Rịa, tinh Bà Rịa —

<small>‘Vang Tau” hoàn thành, Thời gian làm luận văn là cơ hội để em hệ thống lại kiến thức</small>

<small>lý thuyết đã học trong 1.5 năm ở trường đồng thời giúp em có cơ hội áp dụng những lý:</small>

<small>thuyết được hoe vào thực Ế, rất ra được những kinh nghiệm quý báu. Những điều đồ</small>

<small>siúp em củng cổ thêm hành tang kiến thức để chuẩn bị cho tương li kh bước vào công</small>

việc thự sau này,

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thy giáo TS. Đỗ Thuận An thuộc bộ môn Kỹ thuật Môi trường đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, chính sửa giúp em. Em cũng xin

<small>chân thành cảm ơn các,o trong khoa Môi trường, bộ môn Kỹ thuật Môi</small>

<small>Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng vi điều kiện thời gian và kiến thức hạn chế</small>

<small>nên trong luận văn khơng tránh khỏi những thiểu sót. Em rit mong nhận được sự chỉ</small>

<small>bảo, đồng góp ý kiến của các thầy cơ để luận văn của em được hồn chính hơn, có thể ápdung vào thực tế</small>

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

<small>Hà Nội, ngày tháng năm 2018Học viên</small>

‘Trin Thị Thanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1.3.1. Bùn thải từ hệ thơng cổng thốt nước</small>

<small>sốc bùn cặn từ nhà máy xử lỹ nước thải đô thị</small>

<small>1.3.2. Bn thải từ nhà máy xử lý nước thải đô thị</small>

1.3.3. Ban thai từ bé tự hoại

<small>1.4. Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý bùn thải.</small>

<small>15. Hitrang thu gom và xử lý bùn thải đô thị ở nước ta hiện nay.15.1. Hiện trang thu gom, xử lý bùn thải hệ thống thoát nước15.2. Hiện trang thu gom, xử lý bùn thải nhà máy xử lý nước thải15.3. Hiện trang thu gom, xử lý bùn thi từ bể tự hoại</small>

<small>1.6, Các phương pháp thu gom, xử lý bùn thải hiện nay1.6.1. Các phương pháp thu gom.</small>

<small>1.3.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước</small>

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VE THÀNH PHO BÀ RỊA. 2.1. Khai quát về thành phổ Bà Rịa, inh Bà Ria Vũng Tâu

<small>2.1.1. Điều kiện tự nhiên — kinh tế xã hội thành phố Bà Ria</small>

2.1.2. Dân số và dự báo dân số.

<small>2.1.3, Định hướng quy hoạch chung của thành phố.</small>

2.2. Quy hoạch xây dựng nhà máy XLNT đến năm 2020.

<small>manh và cảnh quan đô thị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>22.1. Vị trí almáy xử lý nước thải3.2.2, Phương án thiết kế</small>

2.3. Hiện trang bãi chôn lắp chit thải ti hành phố Bà Rịa

23.1. Vi í khụ xử lý chit hip trung xã Tóc Tiên, huyện Tân Thành 2.3.2. Khái quát về Khu xử lý chất thải tập trung.

<small>24. Hltrang thu gom và xứ lý bùn từ hệ</small> 1g cổng thot nước

<small>2.4.1. Hiện trạng mạng lưới thoát nước tại thành phổ.</small>

<small>Khối lượng cổng hiện rang</small>

<small>2.4.2, Hiện tạng thu gom và xử lý bùn thải từ hệ thơng cổng thốt nước.</small>

2.5. Hiện trạng thu gom và xử lý bùn từ hệ thống kênh mương và hồ điều hòa

<small>2.5.1. Hiện trạng thu gom.2.5.2. Tỷ lệ thu gom.</small>

<small>2.6. Hitrạng thu gom và sử lý ban tr bể tự hoi2.6.1 Hiện trang thu gom, sử lý</small>

<small>262. Tỷ lệ thu gom</small>

<small>2.7. Những bắt cập trong thủ gom và xử lý bùn thải tại thành phổ hiện nay.</small>

2:71. Bùn thải từ hệ thống thốt nước

CHUONG 3 TƠ CHỨC, LAP KE HOẠCH VA ĐÈ XUẤT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ. BUN THÁI ĐƠ THỊ THÀNH PHO BÀ RỊ

3.1. Tinh tốn và đánh gid khối lượng bùn thải cin thu gom.

<small>3.11. Tính tốn khối lượng bùn tải trong cổng thốt nước thải</small>

<small>3.12</small> nh toán khdi lượng bùn thải trong nhà máy xử lý nước thải 3.13. Tính khối lượng bùn thải từ bể tự hoại.

<small>3.14, Tổng hợp kết quả tính tốn bùn thải3:2. Tổ chúc và lập kế hoạch tha gom,</small>

<small>3.2.1. Ké hoạch thu gom bùn thải từ hệ théng cổng thoát nước</small>

<small>322hoạch thu gom bùn thải tử nhà máy xử lý nước thải tập trung.bể tự hoại</small>

3.2.3. KẾ hoạch thu gom bùn tải từ hệ thống

3.3. Phương pháp xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.3.1, Ban thải từ hệ thống cổng thoát nước. $8

<small>3.3.2. Tính tốn quy mơ 6 chơn lắp bin thải từ hệ thống thoát nước quy hoạch đến</small>

<small>năm 2025 89</small>

34, Phương pháp xử lý bùn thải bể tự hoại kết hop với bùn thải nhà máy xử lý nước

<small>thải 9034.1, Bim thải từ nhà máy xử lý nước tht s03.42. Bin thải từ bể tự hoại 92</small>

34.3. Quy tình xử l bùn thải b ựhoại ết hợp với bùn thải nhà máy xữ lý nước tha 92

<small>3.44. Tính cơng sudt của bể metan 93</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ TÀI LỊ <small>EU THAM KHẢO.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH ANH

<small>Hình I.1 Hiện trang quan lý nước thải và bàn thải đô thị tại Việt Nam [4] 1BVinh 1.2 Công nhận nạo vét bùn ở Hồ Gươm. l4</small>

Hình 1.3 Cơng thốt nước chữa nhiều loại rác thải sinh hoạt khác nhau 15

<small>Hình 1.4 Bùn dé sai quy định được Đội 5 Phòng Cảnh sát môi trường, Công an</small>

<small>“TP.HCM phat hiện tại địa bàn quận Binh Tân [17] 16Hình 1.5 Thu gom bùn thai tong NMXLNT. 16Hình 1.6 Bai đồ bùn tạm của Nhà máy Binh Hưng tại xã Đa Phước, huyện Bình</small>

<small>“Chánh, TP HCM [19] 17</small>

Hình L7 ‘Tram xử lý phân bùn bé phốt Cầu Diễn xã nước thải phân bùn chưa qua xử

<small>lý ra sơng Nhuệ [21] 19Hình 1.8 Một số phương pháp sử dụng bùn từ bê tự hoại làm phân bón [4] 20</small>

<small>Tình 1.9 Quy tình thu gom bùn thai từ bổ tự hoại 21</small>

Hình 1.10 Quy trình nạo vét bùn bằng xe hút bùn chuyên đụng 21

<small>Hình 1.11 Quy trình thu gom bin thai bằng phương pháp thủ cơng. 21Hình 1.12 Quy trình thu gom bàn thai nhà máy xử lý nước thải 2</small>

Hình 1.13 Bai chơn lắp bùn thải [22] 2 Hình 1.14 Sơ đồ xử lý bùn cặn công nghệ tii lọc vai dia kỹ thuật Geotube® [23] ....23

<small>Hình 1.15 Cấu tạo bãi bố trí túi vải địa kỹ thuật Geotube [24] 24</small>

Hình 1.16 Sơ đồ công nghệ trạm xử lý bùn bể tự hoại Cầu Diễn thành phố Hà Nội [23]

<small>Hình 1.17 Tram xử lý phân bùn bể tự hoại Cầu Diễn [23] 26</small>

<small>Hình 1.18 Sơ đồ cơng nghệ THẾ [ [23] 28</small>

<small>Hình 1.19 Ban đồ thành phổ Bà Rịa, tinh Bà Rịa ~ Vũng Tau 31</small>

<small>Hình 1.20 Vị trí nhà máy xứ lý nước thai [31] a</small>

Hình 1.21 Dây chuyển xử lý nước thai thành phổ Bà Rịa cơng suất 12.500

mỦ/ngày. đêm [31] 4

<small>Hình 2.5 Vị tí khu xử lý chất thải Tóc Tiên 45Hình 2.1 Cụm tời máy nạo vết cổng ngầm thốt nước đồ tị [33]</small>

Hình 2.2 Sơ đổ đấu nổi hộ gia đình [4]

Hình 3.1 Xử lý bùn thải b ự hoại ết hợp với bùn NHXLNT

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>Bảng 1.1 Thành phần chất dinh dudng và kim loại nặng trong bùn cặn 7</small>

<small>Bảng 1.2 Thành phần hữu cơ của bùn thải thoát nu</small>

Bang 1.3 Thành phần hóa học trong BTSH khơng xử lý sơ cắp và đã xử lý sơ cấp [13]

<small>9Bảng 1.4 Thành phần kim loại nặng cơ bản trong bùn thải sinh học [14] 10</small>

Bảng 1.5 Thành phần hữu cơ của phân bùn từ các công tinh vệ sinh khác nhan (15].11

<small>Bảng 1.6 Thành phần phân bùn bé phốt nhà vệ sinh công cộng tại Hà Nội [16)...11Bang 1.7 Điều kiện sử dụng bùn thai sau khi xử lý vào mục dich làm phân bón [23] .24Bảng 1.8 Nhiệt độ trung bình thành phố Bà Ria năm 2016 [29] 3</small>

Bảng 1.9 Lượng mưa trang bình thành phố Bà Ria nấm 2016 [29] 3

<small>Bảng 1.10 Dân số và tỷ ệ gia ting din số tự nhiền năm 2013 ~ 2016 [29] 37</small>

<small>Bảng 1.11 Thống kê dân số và số hộ gia đình của thành phổ Bà Ria (2016-2035) ...38</small>

Bang 1,12 Nhu cầu dùng nước của Thành phố [ [31] 38

<small>Bảng 1.13 Bảng tính tốn và dự bảo lưu lượng nước thai từ năm 2016 ~ 2025 [3I]...39Bảng 1.14 Dự báo chất lượng nước thai Thành phổ Bà Ria năm 2020 [31] 42Bảng 2.1 Bảng thing kế cổng thoát nước hiện trạng 47</small>

<small>Bảng 3.1 Khối lượng bùn thai trong hệ thống thoát nước hiện trang (2016). 5s</small>

Bảng 32 Kết quả tính tốn khối lượng bùn thải trong hệ hơng cổng thốt nước thải

<small>được xây mới øI</small>

Bảng 3.3 Kết qui tính tốn khối lượng bùn thải quy hoạch đến năm 2025 67

<small>Bảng 34 Khối lượng bùn thải từ nhà máy xử ý nước thải 72Bảng 3.5 Khối lượng bùn thải từ b tự hoại tính dựa trên dung tích b tự hoại...77</small>

Bảng 3.6 Khối lượng bùn thải tính dựa trên cơ sở tham khảo tài liệu của Oxfam...79 Bảng 37 Lượng bùn thải phát sinh tén đầu người từ các nguồn phát sinh khác nhau 4 Bảng 38 So sánh quá trinh phân hủy ki khí trong bể phan ứng và qua tình chơn lắp

123]. a

<small>Bảng 3.9 Khối lượng bùn thi đưa vào bé Metan tinh đến năm 2025 94</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>DANH MỤC BIEU ĐÔ.</small>

<small>Biểu dé 3.1 Khối lượng bùn thải phát sinh theo lưu vực thoát nước thải 60Biểu đồ 32. Khối lượng bùn thải từ hệ thống thoát nước thải quy hoạch đến năm 2025</small>

Biểu để 3.3 Khối lượng bùn thải phat sin theo lưu vực thoát nước hiện rang ....70

<small>Biểu đồ 3.4 Khối lượng bồn thải trong nhà máy xử lý nước thải 13</small>

Biểu đồ 35 Khối lượng bùn hải trong bể tự hoại tính dựa trên dung tích bê 19 Biểu đồ 3.6 Khối lượng bùn thải trong bé ty hoại tính trên cơ sở tài liệu Oxfam ...81

à thải đơ thị phát sinh từ các nguồn khác nhau trong hệ.

Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ phần trim bùn thải đô thị phat sinh từ các nguồn khác nhan quy hoạch đến năm 2025 83

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Treatment of hazardous SludgeTay sông Dinh</small>

<small>Trung tâm thành phố</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ ĐÀU

<small>1. Tính cắp thiết của đề tài</small>

Sự phát tiển của các đơ thị có mỗi quan hệ qua li tương tng với tình độ phát tiễn

<small>kinhcác vùng, cùng với đó là sức ép không nhỏ của đô thị lên môitrường, Những đơ thị có quy mơ và tốc độ phát triển càng lớn thì sức ép lên mơitrường cà 18 cao. Trong những năm qua, những vấn để nỗi cộm về môi trường đồ thị</small>

đặc biệt là vấn đề bùn thải luôn nhận được sự quan tâm của các nhà quản lý và cộng.

<small>đồng dân cư. Việc thu gom. vận chuyển. tái sử dụng, tái chế chất thải đặc biệt bùn thi</small>

từ hệ thống thốt nước và các cơng trình vệ sinh, nhà máy xử lý nước thải trong đô thị đã và đang trở thành bãi tốn khó đối với các nhà quản lý hw hết các nước trên thể giới, đặc biệt ở các nước có nễn kinh tế dang phát triển như Việt Nam.

<small>Hiện nay ở Việt Nam, bùn thải đô thị phát sinh ngày càng nhiều và trở thành gánh.</small>

nặng cho các doanh nghiệp cũng như các cơ quan quản lý. Theo thống kê của Sở TN và MT TP. Hỗ Chí Minh mỗi ngày lượng bùn thai các loại phát sinh tổng cộng khoảng 3.000 - 4.000 mỄ/ngày (tương đương 5.000 - 6.000 tắn/ngày).Trong đó, bùn thải tir hệ thống cống rãnh 1.250 ~ 1950 tầm/ngày, bùn thải kênh rạch 2 3 triệu mf/năm; bùn thải

<small>từ các nhà mấy xử ý nước hải sinh hoạt 30 - 40tngày (dự kiến tăng lên 500 ắnưngày) [1]</small>

<small>“Theo thing kế từ Công ty TNHHI MTV Mỗi trường đô thị Hà Nội mỗi ngày đơn vị thu</small>

som tại 4 quận nội thành và các trai giam khoảng 6.698 tấn bùn nhưng mỗi ngày chỉ

<small>xử lý được 50 n/ngày đêm tại trạm xử lý phân bùn Cầu Diễn [2]. Lượng bùn nạo vét</small>

từ các cổng và muong thoát nước vận chuyển vé bãi dé bùn ở Yên Sở và Kiêu Kj (TP.

<small>Hà Nội) khoảng 160,000 - 180.000 tẳn/năm [3]</small>

Đối với bùn thải phát sinh từ bể tự hoại thi theo báo cáo của Worldbank về Đánh giá

<small>môi trường đô thị ở Việt Nam cho thấy ở nước ta có đến 90% hộ gia đỉnh xã nước thảivào bé tự hoại nhưng chỉ có 4% lượng phân bùn được xử lý [4]. Phin lớn bùn từ các.sơng tình vệ sinh nói chung được thông hút, tha gom và vận chuyển chưa qua xử</small>

đổ thẳng ra mương, hồ, bãi chôn lắp cùng với cúc loại rác thải đô thị. Việc quản lý bùn

<small>thải từ các cơng trình này chưa được quan tâm đúng mức và hiện nay chưa có đơ thị</small>

nào có biện pháp quản lý phù hợp. Tính đến nay hoạt động hút phân bùn bể tự hoại chỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

định ky ở một thành phố (Hải Phịng). Khơng chỉ bùn tải phát

<small>sinh từ HTTN, bỂ tự hoại và bản thải từ nhà máy xử lý nước thải (NMXLNT) cũnggặp khó khăn trong vấn để quản lý. Cho đến tháng 11-2016 Việt Nam có 35 hệ thơng</small>

xử lý nước thả tập trung, với tổng cơng suit 850 nghìn m'ingay.dém [5]. Tuy nhiên, việc đầu tư chủ yếu tập trung vào công trinh đầu mối (rạnnhà máy xử lý nước thả), việc xây dựng mạng thu gom còn chim. Phin lớn các dự án thiểu phin đầu tư cho việc

<small>thu gom, xử lý bùn thải từ mạng lưới thu gom cũng như bùn cặn từ nhà máy xử Inước thải chính.</small>

<small>Tuy lượng ban thải phát sinh ngày càng nhiều nhưng chưa có phương pháp giải quyết</small>

<small>triệt để đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường xung quanh, cảnh quan đô thị</small>

và sức khỏe của con người, Mùi hôi thối từ ban thải trở thành nỗi ám ảnh đối với người dân tại khu vực bùn được đỗ trộm. Ngoài ra, một số loại bùn có chứa thành phin nguy hại nếu không được xử lý đăng quy định sẽ gây ảnh hưởng đến mỗi trường đất

<small>nước ... cũng như sức khỏe của con người.</small>

“Thành phố Bà Rịa. tính Bà Ri

<small>tâm hành chính chính tị, kinh tế, văn hóa ~ xã hội của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tau. La</small>

— Vũng Tâu là thành phổ thuộc đô tị loại 118 trùng

<small>hạt nhân thúc day q trình đơ thị hố của tinh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tuy nhiên, cũng.</small>

như thực trang chang ở hầu hết các đô thị lớn ở Việt Nam hiện nay, bùn thải đồ thị dang trở thành một vin đề bắt cập, khó kiểm sốt. Tình trạng thừa thu gom - thiểu xử iy v ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi trường xung

<small>cquanh, Hiện nay, chính quyền thành phố cũng như các đơn vị phụ trích đã đưa ra một</small>

<small>ình hình têđang tiếp tue diễn ra. Từ đó</small>

số chính sách, biện pháp kỹ huật để it

<small>“Trước tình trạng vận chuyển, thu gom và xử lý bun thải cịn gặp nhiều khó khan và</small>

gây ánh hưởng khơng nhỏ đến môi trường, em đã chọn để tài “Nghién cứu hệ thẳng.

<small>thu gom và xử lý bùn thai đô thị thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Ria Vũng Tàu” đề đưa</small>

<small>ra các giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề bất cập trong thu gom và xử lý bùn thải đô</small>

th ta hành phố

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>3. Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

+ Dối tượng nghiên c\

Bin thả phát sinh từ hệ thống cổng thoát nước thành phổ

<small>= Bin phát sinh từ nhà máy xử lý nước thai sinh hoạt</small>

<small>= Bon phát sinh ừ bỂ ự hoại</small>

<small>4 Phạm vi nghiên cứu</small>

= Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt

<small>= Bùn thải tự hoại phát sinh từ khu dan sinh.</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nại</small>

<small>© Cách tiếp cận</small>

<small>“Tổng hợp, phân tích các cơng trình nghĩ</small>

<small>về tính tốn khối lượng bùn thải đô thị, các giải pháp xử lý đưa ra. Từ đó lựa chonquan trong nước và nước ngồi</small>

hướng nghiên cứu mang tính kế thừa, sáng tạo và phủ hợp với điều kiện nghiên cứu.

<small>+ Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Phương pháp.bùn thải đô thị</small>

ta: Tiếp thu và phát triển các cơng trình nghiên cứu tương tự về

Thương pháp ting hợp và phân tích rai iệu: Thu thập số ligu, nguồn tài liệu liên

<small>‘quan đến hiện trang thu gom, xử lý bùn thải tại thành phd; cơ sở lý thuyết tính tốn</small>

hổi lượng bùn tải ác giải pháp xử lý bn thi hiện nay

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

= Phương pháp tink tn: Tĩnh to nguồn phát sinh (Hệ<small>khối lượng bùn thi từ</small>

<small>thơng thốt nước, nhà máy xử lý nước thải, b tự hoại) dựa trên cơ sở lý (huyết thu</small>

<small>thập được.</small>

<small>- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phân ích bộ số liệu thu được từ q tìnhtính tốn, xử lý và loại bỏ các số liệu khơng đáng tin cậy</small>

~ Phương pháp so sinh, nhận xét và din giả: Từ kết q tính tốn tiến hành đảnh kết

<small>‘qua đồng thời đưa ra các giải đáp.</small>

<small>~ Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các chun gia có</small>

<small>chun mơn sâu về inh vực liền quan</small>

5. Cấu trúc của luận văn

“Cấu trú luận văn bao gồm 3 chương cụ thể ~ Mở đầu

<small>© Chương Ì: Tổng quan vé bàn thải</small>

~_ Chương 2: Giới thiệu về thành phố Bà Ria

<small>= Chương 3: Lập kế hoạch thú gom và đề xuất phương ân xử lý bồn thải đô thị chothành phố Bà Rịa</small>

~_ Kết luận và kiến nghị

<small>- Bản vẽ</small>

+ Mặt bằng phân bó bùn trên bệ thơng thoát nước mưa và nước thải ++ Mặt bằng nhà máy xử lý nước thải

<small>+ Vi trí nhà máy xử lý nước thải+ Chỉ tiết 6 chôn lắp bàn thải</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE BUN THÁI ĐÔ THỊ

<small>1. Khái niệm</small>

Bùn là hỗn hợp chất rấn và nước có thành phin đồng nhất trong tồn bộ thể tích, có

<small>kích thước hạt nhỏ hơn 2mm và có hàm lượng nước (độ ắm) lớn hơn 70%. Có nhiềudạng bùn phát sinh cùng với hoạt động của các đô thị hiện nay là bùn thải từ nhà máy.xử lý nước thai sinh hoạt, bùn bé tự hoại, bùn sông hổ, cổng rãnh thoát nước [6]</small>

Ban từ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đô thị là dư lượng chất lỏng, đặc hay dạng. sét được tạo n do quá tình vận chuyển và chuyển héa nước thải trong các cổng rãnh

<small>thoát nước, là hỗn hợp các chất hữu cơ và vô cơ bao gồm tắt cả các loại bùn thu nhận</small>

từ đường ống thốt nước đơ thi được xem như sản phẩm phụ cin xử lý của quá tình này. Bin bao gồm chủ yêu là nước, khoáng chit và chit hữu cơ [7]

Bùn bể tự hoi là hỗn hợp bùn, phân và chit lịng. Hình thành từ các cơng tình vệ sinh tại chỗ, bao gồm bể tw hoi (hoặc còn được go là him ci, Phân bùn được coi là một dang bùn cặn. các sản phim bài tiết của con người chứa một lượng lớn cl

<small>căng như các loại vi sinh vật IS]</small>

1.2. Nguồn gốc bùn thải đơ thị

1.2.1. Nguồn gốc bitm cặn từ hệ thẳng thốt nước

<small>1.2.1.1. Bim cặn hình thành từ nước thải sinh hoạt</small>

"Nước thải sinh hoạt là nước đã được sử dụng cho các mục đích ăn tổng, sinh hoạt tắm

<small>rửa vệ sinh nhà cửa...của các khu dân cư, cơng trình cơng cộng, cơ sở dich vụ. Trong</small>

quá tỉnh sử dụng một phần chất bản sẽ bị nước quấn rồi và di vào hộ thống thoát nước thả, phần lớn là các loại cặn, các chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là hm lượng chất hữu cơ lớn (55-656 tổng lượng chit bản), chứa

<small>nhiều vi sinh vật trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Bùn cặn hình thành từ nước thải</small>

sinh hoạt mang các tính chất của nước thải sinh hoạt với nồng độ chất bản lớn hơn. nhiều lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

“Trong nước thải sinh hoạt theo TCXDVN 51: 2008, bùn cặn sơ cắp nằm trong khoảng

<small>từ 60 đến 65 gíngười ngày với thành phần hữu cơ 60 đến 65%. Phần lớn lượng bùn cặn</small>

này được giữ i trong các bễ tự hoạ (từ 40 đến 50%) và tên đường cổng thoát nước “Tuy nhiên do thôi gian lưu gi tong các công tình và mạng lưới thốt nước lầ, phần lớn các chat hữu cơ trong bù <sub>cặn lắng dong bị phân huỷ.</sub>

<small>1.2.1.2. Bin cặn hình thành từ nước mưa, nước trổi cây rita đường,</small>

Nước mưa đợt đầu tính từ khi mưa bắt đầu dng chảy trên b mặt cho đến 15 hoặc 20

<small>phút sau đó. Lượng bùn cặn tập trung trong cổng thoát nước phụ thuộc vào một loạt</small>

sắc yu tổ đô th nh trạng vệ sinh và đặc điểm bé mặt phủ, độ dốc địa hình. mức độ 6

<small>nhiễm mơi trường khơng khí khu vực, cường độ mưa, thời gian mưa, khoảng thời gian</small>

không mưa.... Đồi với nước ta, thi cơng xây dựng mới hoặc cải tạo các cơng trình tạo.

<small>nên lượng lớn chất thải rắn xây đựng và bụi trong mơi trường khơng khí, khi mưa</small>

chúng sẽ bị cuốn trơi vào cơng, kênh mương thốt nước.

Trong nước mưa đợt đầu và nước rửa đường, him lượng chit rắn lơ ng tắt cao dễ

<small>lắng tong đường cổng thoát nước. Thành phần của bùn cặn chủ yếu là chất vô cơ như</small>

fe loi eit, đắt xi... Ban cặn cổng thoát nước mưa công chữa hàm lượng chất hữu cơ

<small>tương đối lớn. phụ thuộc vào tình trạng vệ sinh mơi trường đồ thị, đặc điểm mặt phủ46 thị, thời gian tích tụ chất bin vả cường độ trân mưa.</small>

<small>“Trong tắt cả các loại bùn cặn trên, bùn cặn trong mang lưới thoát nước (cổng, kênh</small>

mương và hỗ) khơng tập trang, khó thu gom và hành phần phức tạp nhất. Các loại bàn

<small>săn này đễ gây 6 nhiễm mỗi trường sông hd, im giảm oxy trong nước và mắt cân</small>

<small>bằng sinb thai tong nguồn nước mặt. Với số lượng lắng đọng lớn, bùn cặn trên mạngTới thoát nước gây cản trở đồng chiy, han chế điều kiện iêu thoát nước, đặc biệt là thời</small>

gian đầu mùa mưa

1.2.2. Nguồn gắc bin cặn từ nhà máy xử lý mước thải đô tị

Ban cặn từ hệ thống xử lý nước thải đô thị phát sinh chủ yếu từ quá trình xử lý sơ cấp,

<small>(chủ yếu là các cặn vơ cơ) và q trình xử lý sinh học (các cặn hữu cơ hay còn gọi là</small>

<small>bùn thả sinh học). Nguồn gốc cia cặn vô co là phát inhtừ các hoạt động sinh hoạt</small>

<small>hàng ngày của con ngườiin này theo dòng nước thai đi về nhà máy xử lý và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

được lắng tại b ing sơ <small>Cịn bùn thải sinh học được hình thành nhờ quá</small>

<small>trình sử dụng chất nén (nước thải) của cá vi sinh. Các vi sinh vật này sẽ sử dụng nước</small>

thải làm thức ăn và trong q mình chuyển hóa sẽ phát sinh ra sinh khối (bùn thải)

<small>Loại bùn này thường được lắng trong bể lắng thứ cấp. Cúc loi bùn thải này có hàm</small>

lượng hữu cơ cao (khoảng 70% tong chat rắn và tỷ lệ các chất dinh dưỡng N, P lớn.

<small>1.2.3. Nguồn gde bin cặn từ bễ tự h</small>

<small>Ban cặn phát sinh trong bé tự hoại được gọi là phân bùn. Chúng phát sinh từ hệ thống.</small>

<small>vệ sinh tại chỗ, riêng lẻ như: các nhà xí, nhà vệ sinh cơng cộng khơng có cống thốt</small>

nước, bể tự hoại và hỗ xí đội nước. Trong bé tự hoại các sản phẩm bài ễt sẽ lắng

<small>xuống dưới đấy bể và do thời gian lou giữ tong bé kéo đài (năm) nên sẽ được các vi</small>

sinh vật có trong nước thải phân hủy va tạo thành cặn. Thành phẩn phân bùn bề tự hoại chủ yếu là cặn king, ving nỗi hoặc dang lòng. Phần chit rin trong bản cặn là 660 ekg [9]. Lượng phân bùn phát sinh này sẽ được hút định kỳ dé đem đi đỗ.

<small>1.3. Thành phần bùn thải đơ thị</small>

1.3.1. Bin thải từ hệ thống cổng thốt nước

“Các nghiên cứu vé hệ thống thoát nước Hà Nội, Hải Phòng và một số đ thị khác khu

<small>Bắc của Vi</small>

<small>thành phẩn bi</small>

<small>Khoa học và Kỹ thuật môi trường (Trường Đại học Xây dựng)săn thay đối nhiễu theo chiễu đài tuyển cống, thời gian mùa</small>

mưa và cường độ trận mưa. VỀ mùa khơ, cổng thốt nước tgp nhận ác loại nước thải

<small>‘vi nước rửa đường, tưới cây. Ban cặn chủ yếu tập trung vào đầu tuyến cổng với độ âm.</small>

không lớn và tỷ lệ vô cơ cao. Đầu mùa mưa, lượng bùn cặn trong cổng thoát nước tang

<small>lên rõ rộ. Trong mia mưa, bin cặn có him lượng hữu eo cao và tập trung nhiều trên</small>

kênh mương và ao hồ đồ thị

Bảng 1.1 Thành phần chit dinh dưỡng và kim loại nặng trong bn cặn

<small>TT Chỉ tiêu TP.Hỗ Chí Minh (1) | TP.Hà Nội (2) | TCCP (3)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Ghi chứ</small>

<small>(1) Bin cặn cổng thoát nước phổ Phân Đăng Lưu, quận Bình Thạnh (theo: Chu Quốc.</small>

Huy, 2007, Quản lý bùn thải ở TP. HCM — Hiện trạng và chiến lược phát triển. Kỷ yếu.

<small>Hội thảo Quản lý bùn cặn TP.HCM. tháng 4/2007): Bin kênh TE.</small>

<small>(2) Trên sông Tô Lịch (theo báo cáo dự án thoát nước Hà Nội giai đoạn II do Nippon2005).</small>

<small>bu chuẩn đổiKoei lậ</small>

<small>@)Tđất nông nghiệp theo QCVNOS:2008/BTNMT ~ Quy chuẩn kỹ</small>

thuật guốc gia về giới hạn cho phép của kim loại năng trong đắt

<small>Bảng 1.2 Thành phần hữu cơ của bùn thai thoát nước [3]</small>

<small>Bon vị: % trọng lượng khô</small>

Loại bùn (cặn. Chất hữu eo [Ni tổng số Photpho tổng số

Bùn công 25-40 lá là L9

<small>Bin mương 45:65 21-35 21-33</small>

<small>Bùn ao hỗ 35-75 29-43 25-38</small>

“Trong các loại bùn cặn thi bùn cặn trong ao hồ có hảm lượng chất hữu cơ cao nhất cao

<small>so với hai loại bàn cổ</small> con lại do thời giam lưu nước trong hồ âu, đồng thời tp nhận

<small>thêm nguồn nước thải từ khu vực xung quanh nên các chat dinh dưỡng có trong nước.</small>

thải cao. Từ các thơng số trong bùn thải từ hệ thống thoát nước cho thấy: bùn thả từ

<small>HTTN không phải là bùn thải nguy hại. Vì vậy, có thé sử dung để tái chế dùng cho các,mục đích khác nhau.</small>

<small>~_ Các chất 6 nhiẫn trong bùn thải từ hệ thắng cổng thoát nước: Bàn thải từ HTTNthường chứa nhiều trứng giun sán, vi khuẩn dễ gây bệnh và có mùi hơi khó chịu. Theo</small>

thống kế cia Theo Strauss, 1997 [I0] và Mara, 1

<small>số lượng trứng giun sản lên đến vai trim đến</small>

<small>978 [II], trong bùn cổng thốt nước,nghìn trứng trên một lít nước. Nguồn</small>

ie phát sinh chủ yếu là từ việc xã thải nước từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của các

<small>hộ gia đình vào hệ thống cổng thoát nước và các vi sinh vật. vi khuẩn sẽ bám lại trên</small>

bùn thải. Nếu bùn thải này không được xử lý đúng cách sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây ra các bệnh về đường ruột, tiêu hóa... thơng qua nguồn nước cấp.

<small>Bên cạnh đó các loại bùn thải này dB gay 6 nhiễm môi trường sông hd, làm giảm sút</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

cty và mắt din cân bằng sinh thất rong nguồn nước mặt

<small>trong sông, hồ gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.</small>

<small>1.3.2, Bian thai từ nhà máy xử lý mước thải đồ thị</small>

‘Thanh phần dinh dưỡng của bùn thai sinh học thể hiện qua các thong

‘TP, NHỊ`..đầy là các thành phn dinh dưỡng rit cần thiết cho sinh trưởng cin cây

<small>trồng, Trên thể giới, nhiễu tác giả đã nghiên cứu, phân ích thành phin của BTSH các</small>

kết quả nghiên cửu chỉ ra rằng: thành phần của BTSH gn giống như thành phần cia

<small>phân bón cho cây trồng [12]. Do đó, BTSH được sử dụng rit nhiều cho mục dich nông.</small>

nghiệp. Dựa vào hàm lượng các chất dinh dưỡng có mặt trong bùn để quyết định tỷ lệ

<small>bùn thai sử dụng hay tỷ lệ bổ sung các vật liệu độn để sản xuất ra các sản phẩm giàuchất dinh dưỡng phục vụ cho nơng nghiệp.</small>

Bang 1.3 Thành phần hóa học trong BTSH không xử lý sơ cấp vida xi lý sơ cắp [I3]

<small>SIT Things bony | RTSHENogs TF TSH GH xeIF</small>

<small>sơ cấp, sơ cấp</small>

<small>1 [Tông chit rin % J20-sÐ 60-120</small>

<small>2_| Chit rin bay hoi % | 60-80 30-60</small>

Nito: Nito có mặt trong bùn thải sinh học dưới dạng các hợp chất vô cơ như NH,*,

<small>NO; hoặc trong các hợp chất hữu cơ. Các chất nito hữu cơ tong BTSH được phân</small>

"hủy bởi các vi sinh vật đắt hoặc khoáng hổa tạo thành các dang nito v6 cơ NUL", NO;

<small>và giải phóng nito tự do,</small>

<small>Phốt pho, kal và các chất dink dưỡng khác: bàn thai sinh học có chứa tắt nhiều cá</small>

<small>cho sinh trưởng của sinh v</small>

<small>chất định đường đa lượng và vi lượng edn th “Trong đó;Ð, Ca, Mg, Fe tổn tại ở dạng liên kết trong bùn, các hop chất này thưởng tồn tại ở mite“cao trong bùn sau xử lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Bảng 1.4 Thành phần kim loại nặng cơ bản trong bin thai sinh học [14]</small>

Niken mg/kg 2 5.300 420

-Ngồi các thành phần chính kể trên, trong BTSH còn chứanhiễu thành phần khác:

<small>“Chất hữu cơ khó phân hủy PCBs, PAH, hợp chất dược phẩm, chất‘0, dầu khoáng mỡvà các chất hoạt động bề mặt, chất lơ lửng. Đây là những chất có độc hại có khả năngn súc khốc của con người và mỗi trường xung quanh nếu như khônggây ảnh hưởng</small>

xử lý đứng cách. Hm lượng và thành phn các chất này phụ thuộc vào nguồn gốc bùn thải và các hoá chất sử dụng để xử lý nước thải.

Từ các thông số trong bàn thải từ nhà máy xử lý nước thải cho thấy: bàn thải từ NMXLNT không phải là bùn thải nguy hại. Vì vậy, có thể sử dụng để tái chế dùng cho

<small>các mục đích khác nhau</small>

<small>1.3.3. Bion thải từ bé tự hoại</small>

<small>Bin thải từ bể tự hoại có chứa him lượng chất hữu cơ tương đối cao. Các thành phin</small>

này néu được xử lý và thụ hai theo phương thức hợp lý sẽ là nguồn phân bón thực sự 6 ích cho cây trồng và đồng thi gp phần lim giảm ne ải trong của hệ thống đường cống thốt nước tại các đơ thị và giảm nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Bảng 1.5 Thành phần hữu cơ của phân bùn từ các cơng tình vệ sin khác nhau [15] Đơn vi: gimẺ

Loại bùn/cặn Chất hữu cơ | Nito tổng số | enesd họ

<small>Tần thải từ các BS tự hoại hộ gia</small>

<small>đình (sau một đến ba năm sử [71-81 |24-30 - J27-29dụng)</small>

<small>Bùm thải từ các bề tự hoại hộ gia</small>

đảnh (sau nhiều năm sử dung) | 20% 097 071

<small>Bin thai từ khu vệ sinh tên — |g Rmấy By BA vơ) 35-88 32-37 J26-28</small>

“Tính chất của bùn thai tuy thuộc vào thời gian lưu trong bé tự hoại. Thành phin hữu cơ

<small>của các loại bùn từ cúc cơng tình vệ sinh có thời gian sử dụng khác nhau sẽ Khác</small>

nhau. Thời gin lưu bin ong các cơng tinh trong cing ngắn thì him lượng chất hữu cơ

<small>càng cao</small>

<small>Bảng 1.6 Thành phan phân bin bễ phốt nhà vệ sinh công công tại Hà Nội [16]</small>

<small>STT [Thing Don vị ng độ ô nhiễm</small>

<small>"Đặc diém phân bùn bể phốt tai Hà Nội có tỉ lệ BODS/COD 90.5 có thể hồn tồn sử</small>

dụng cơng nghệ vi sinh vào xử lý, Him lượng chất rin lơ lững (SS) và tổng nite đầu ào rất cao. Đây là nguồn nguyên liệu đầu vào tim năng cho quá tinh sản xuất phân

<small>"bón vi sinh phục vụ cho nơng nghiệp.</small>

<small>= Cac chất ð nhiẫn trong bàn thải từ bé ne hoại: Theo Strauss, 1997 [10] và Mara,</small>

<small>1978 [II], trong bùn cặn bé tự hoại số lượng trững giun sn khoảng 4.000 trúng/L. Do</small>

<small>xử lý đúng cách các vi sinh vật đồ sẽ đi vào nguồn nước mặt. Từ đó khi con người bị</small>

sốc chính của bùn thải xuất phát từ hệ bài Gt của con người do đó nếu khơng

<small>các vi khuẩn này xâm nhập vào cơ thể sẽ mắc các bệnh vịhóa, da.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>thơng số trong bùn thải từ</small> tự hoại từ khu ve dân sinh cho thấy: Trong bùn

<small>thải khơng có chứa các thành phần nguy hoại. Vì vậy, có thể sử dụng để ti chế dùngcho các mục dich khác nhau.</small>

1.4, Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý bùn thai

<small>- _ Nghị định số 80/2014/ND ~ CP ngày 6/8/2016 của Chính phủ vé thốt nước và xử.</small>

lý nước thai đã có có một số điều quy định chỉ tiết về quản lý bùn thải từ bé tự hoại cũng như quy định về ti sử dụng bùn thải

~ _ Thông tư 04/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc: hướng dẫn thi hành một số

<small>điều của Nghị định 80/2014.</small>

<small>= QCVN 07:2016/8XD - Quy chun kỹ thuật quốc gia các cơng trình Hạ ting kỹthuật: Cơng trình thốt nước.</small>

<small>= QCVN43:2013/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về chất lượng tằm tích</small>

<small>~ _ QCVN 07:2009/BTNMT ~ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguyhai, trong đó có những quy định được áp dụng đối với bản thải.</small>

<small>= QCVN.252009/BTNMT ~ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vé nước thải bãi chôn lấp</small>

“chất thải rắn.

<small>= QCVN 50:2009/BTNMT ~ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguyhại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước,</small>

<small>= QCVN 07:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vé bạ ting kỹ thuật d6 thị</small>

<small>~ _ TCVN 7957:2008 — Thoát nước - Mạng lưới và cơng tinh bên ngồi — Tiêu chuẩn thiếtkế</small>

<small>Ls.trạng thu gom và xử lý bùn thải đô thị ở nước ta hiện nay</small>

<small>Hiện nay, vẫn để thu gom và xử lý bùn thải đơ thi ở nước ta cịn nhiều bắt cấp, tỷ lệ</small>

ùn thải không da tu chuẫn xã ra ngồi mơi trường tương đối cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Nouba: Ngơn hàng Thế 2012</small>

<small>Hình 1.1 Hiện trạng quản lý nước thai và bùn thai đô thị tại Việt Nam [4]</small>

<small>Nước thải phát sinh từ hoạt động của con người được thu gom qua các cơng trình"</small>

Hệ thống thốt nước trực tiếp (không thông qua bể tự hoại (5%), bé tự hoại có thốt

<small>nước (55%), bể tự hoại khơng thốt nước (22), cơng trình tại chỗ khác (18%). Trong.</small>

đó, hệ thống thu gom chủ yếu thơng qua bé tr hoại thốt nước, chỉ cố nước thải từ hệ thắng thoát nước trực tiếp và bể tự hoại có thốt nước được thu gom đúng kỹ thuật,

quy trình. Trong tổng số 60% nước thải được thu gom. chi có 10% tổng lượng nước

<small>thải được xử lý cịn lại xa thẳng ra mơi trường. Đối với vấn dé bùn thải thi chỉ có bùnthải từ hệ thống bể tự hoại và các công trình khác là được thu gom an tồn. Tuy nhiên,cũng như nước thải chi có 4% rong tổng 95% bùn thải thu gom là được xử lý còn lại sẽ“được </small><sub>xã vào môi trường,</sub>

15.1. Hiện trang thu gom, xử lý bàn thải hệ thẳng thoát mebe

n đề thu gom, vận chuyển bùn thải dang trở thành bài tốn khó đổi với

<small>Hiện nay,</small>

hầu hết các đô thị khi mà tốc độ đơ thị hóa và sự phát triển đang diễn ra nhanh chồng. ~_ Thư gom, vận chuyển bùn thải từ hệ thơng thốt nước

<small>Hiện nay, cơng tác nạo vét bùn từ mạng lưới thốt nước của nhiều đơ thị vừa và nhd</small>

vẫn cịn sử dụng phương pháp thủ cơng, nhiều đơ thị lớn bước dau sử dụng cơ giới hóa. nhưng chưa đồng bộ. Phương pháp thủ cơng có năng suất thắp, khơng an tồn và gây

<small>nguy hiểm đến sức khỏe của công nhân trực tiếp tham gia nạo vét. Đổi với nạo vét bàn</small>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>tr</small> ng hd đã áp dụng một số phương tiện như thu cuốc, máy hút bồn... được thử

<small>nghiệm trên sông hỗ nhưng không hiệu quả. Nhiễu khu vực sông, hỗ người công nhân.</small>

phải trực tiếp xuống và dùng xô để mic bùn lên. Bin thải sau khi nạo vết được vận chuyển bằng các xe chuyên dụng và xà lan (bin nạo vét kênh rạch).

<small>Hệ thống thoát nước đồ thị hiện nay được cho các Công ty TNHH Nhà nước mộtthành viên thốt nước đơ thị (đcác đơ thị đặc biệt và loại I trực thuộc Trungương), các công ty môi trường dé thị, cơng ty cấp thốt nước hoặc cơng ty dịch vụ</small>

ng trình dé thị (đối với các đơ thị khác). Các công ty này thực hiện nhiệm vụ nạo vết thiểu đơn.

<small>bùn cặn mạng lưới thoát nước, vận chuyển. Ngoài các đơn vi nhà nước</small>

<small>‘vi tư nhân cũng tham gia nạo vét, vận chuyển. Tuy nhiên, vấn để kiểm soát hoạt động.</small>

của các đơn vị này chưa thực sự chặt chẽ, nhiều đơn vị khơng có giấy phép hành nghề.

<small>6 nhiều 46 thị nhỏ, công tác vận hành duy tu mạng lưới thốt nước cịn thủ cơng nên</small>

hiệu quả nạo vết bùn cặn từ các tuyển cổng còn hạn chế. Tĩnh trạng ngập ứng do rác

<small>thải làm tắc các tuyển cổng xây ra thường xuyên.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Hình 1.3 Cổng thoát nước chứa nhiều loại rác thai sinh hoạt khác nhau</small>

= Xứ lý bàn thải wie hệ thẳng thốt mic

Bin thả từ HTTN có khối lượng lớn, thành phần phức tạp, phụ thuộc vio đặc điểm

1, điều kiện khí hậu thời ti tinh trạng vệ sinh đơ thị và chế độ quản lý vận hành. ng, sông, mương, hồ thoát nước và nhiều yếu tổ khác. Hàm lượng chit vơ cơ

<small>cao, khơng phù hợp để thu hồi cáccó ích. Do thành phần phúc tạp và him lượng</small>

chất võ cơ cao nên phương pháp xử lý hiện nay chủ u là chơn lắp. Vi <sub>a, bùn thả</sub>

<small>thốt nước khu vục nơi thành Thành phố Hai Phịng được Cơng ty Thốt nước Hai</small>

Phịng nạo vét và vận chuyển đưa về bãi chôn lắp và xử lý bùn Tràng Cát với khối

<small>lượng 33.000 — 35.000 tắn/năm. Lượng bùn nạo vét từ các cổng mương thoát nước tiHà Nội đượcận chuyển về bai đổ bùn ở Yên Sở và Kiêu Kj khoảng 160.000 ~</small>

180.000 tắn/năm [3]. Ngồi ra, cũng có một lượng lớn bùn thải sau khi nạo vết không,

<small>được xử lý đúng quy định mà được xã thẳng trực tiếp ra mơi trường. Theo báo Pháp</small>

ít nhất có hơn 50 tắn luật Thành phổ Hồ Chí Minh cho bit: Chỉ trong vịng ba ngày

<small>bùn được Dội 5 Phịng cảnh sắt Mơi trường Công an TP.HCM (PC49) phát hiện đổ trái</small>

phép tại các khu dat trồng thuộc địa bàn quận 12, quận Tân Bình, huyện Hóc Mơn và

<small>huyện Bình Chánh,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>Hình 1.4 Bim dé sai quy định được Đội 5 Phịng Cảnh sát mơi trường, Cơng an'TP.HCM phat hiện tại địa bàn quận Bình Tân [17]</small>

<small>Hiện nay, ở nước ta cũng đã tiễn hành nghiên cứu, thứ nghiệm một số phương pháp táichế bùn thải để sản xuất phân bón dùng cho mục đích nơng nghiệp, tuy nhiên, chưađem lạ hiệu quả.</small>

<small>1.52. Hiện trang thu gom, xẽ lý bàn thải nhà máy xử lý nước thải</small>

<small>~_ Thủ gom, vin chuyên bồn thi từ NMXLNT</small>

Vn để thụ gom, vận chuyển bùn thải từ NMXLNT khơng có nhiễ bắt cập như bùn từ

<small>bể tự hoại hay bùn từ HTTN.</small>

<small>nhà máy xử lý nước thải. Bùn thải được thu gom chủ yếu bằng các loại bơm chuyên.</small>

tắt cả các hoạt động thu gom đều diễn ra ngay trong.

<small>dụng. Ban sau khí thu gom sẽ được tiến hành tách nước nên trong quá tình vận</small>

<small>chuyển hạn chế được nh trang rơi vãi a đường</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>- Xử lý bùn thải từ NMXLNT</small>

<small>V6i một lượng lớn bùn thải ra hằng ngày nhưng hau hết tại nhiễu thành phổ hiện nay</small>

lu chưa có phương pháp xử lý quyết tiệt. Phương pháp xử lý chủ yếu hiện nay là chôn lắp tuy nhiên nhiều thành phố dang gặp khó khan trong việc bổ tr bãi chôn lắp ‘Tai nhà máy xử lý nước thải cơng suất 141.000m”/ngày đêm tại Bình Hưng TP. Hồ “Chí Minh với lượng bùn can phát sinh khoảng 34 tinngay chủ yéu thực hiện ú lên men, trộn trấu và đem đi chôn lip. Tuy nhiên, công nghệ chế biển phân hữu cơ cia Nhat Bán áp dụng tại nhà máy chưa hồn thiện, gây mùi hơi thối nặng ảnh hướng đế

<small>môi trường xung quanh [18]. Cũng như ở TP.HCM, tai Hà Nội tình trạng quản lý bùn</small>

thai cũng cịn gặp rất nhiều khó khăn. Việc hàng triệu tn bùn thai chưa qua xử lý mỗi năm được dé thẳng ra kênh muong, sông ngồi, các bãi đất trồng đã gây ra tinh trang 6 nhiễm môi trường và đang là nỗi bức xúc của người dân nơi đây. Hiện nay, một số nhà "máy đã tiễn hành thử nghiệm và sản xuất phân bón từ bùn NMXLNT. Ví dụ như ở Đà Lạt mới chỉ dang thử nghiệm sản xuất phân vi sinh sau khi làm khô và én định bin trong các sân phơi bùn, trong khi nhu cầu sir dụng phân vi sinh của các trang trại trồng,

<small>hoa và rau màu trong thành phổ khá lớn [4]</small>

Hình 1.6 Bãi đỗ bùn tạm của Nhà máy Bình Hưng tại xã Đa Phước, huyện Bình.

<small>“Chánh, TP HCM [19]</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Nhìn chung, các biện pháp xử lý bùn thải hiện nay chưa triệt để, chưa đảm bảo an tồn.về yếu tổ mơi trường và khơng đáp ứng được khối lượng bùn thải ngày càng lớn.</small>

<small>1.5.3, Hiện trạng thu gom, xử lý bần thải từ bé tự hoại</small>

<small>= Thu gom, vận chuyển bùn thải từ bể tự hoại</small>

<small>“Theo kết quả nghiên cứu của ông Harada Hidenori (Đại học Kyoto) tại Hà Nội cho</small>

thấy, tung bình có 686 số hộ là không bút bản BTH sau hơn 5 năm và có 89,6% là

<small>chưa hit bin BTH lin nào. Phin lớn, người dân chỉ hút bùn BTH khi có vin đề. Dịchvụ hút bùn cũng khơng được kiểm sốt [20 lượng phân bùn bé phốt được URENCO</small>

thu gom vào khoảng 50 tắm/mŸngày, tương đương 10% số cồn yi khoảng 90% do các

<small>đơn vị tr nhân khác tha gom vin chuyển, Ngoài URENCO, hiện só khoảng 50 cơ sở</small>

<small>dang hành nghề hút, vận chuyển phân bùn bể phốt. Công tác thông hút các hộ dân khó</small>

<small>1 khơng đảm bảo vệ sinh mơiÍp cận, mặt khác các phương tiện hút và vận chuy</small>

trường và không phù hợp vớ diều kiện hating kỹ thuật Trong q tình vận chuyển, "bùn vẫn cịn rơi vai ra bên ngoài gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

<small>= Xứ lý bàn thải từ bổ tự hoại</small>

<small>Hiện nay, vin để xử lý bùn thải từ bể tự hoại cịn nhiều bắt cập, tình trạng xa "trộm ”</small>

<small>bùn thải xây ra thường xun và khó kiểm sốt. Các trạm xử lý bùn bé tự hoại hiệnnay còn tương đối it, không dép ứng đủ so với lượng bùn that phát sinh ra hàng ngày:</small>

‘Toi thành phố Hà Nội mỗi ngày phát sinh trung bình khoảng 500 ~ 700 mÏ/ngày chí

<small>thải từ bể tự hoại, nhưng chỉ có khoảng 1/10 chất thải được xử lý tại tram xử lý phân</small>

"bùn bể phốt Câu Diễn số còn lại đang được nhiều đơn vị làm dịch vụ hút phân bùn bể phốt đổ một cách tùy tiện. Tuy nhiên, trong thời gian gần dy bùn thải tạ trạm xử lý

<small>này hi không được xửlý trig để trước khi xả ra sông Nhu gay ơ nhiễm mơi trường [21]</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Hình 1.7 Trạm xử lý phân bùn bể phốt Cầu Diễn xả nước thải phân bùn chưa qua xử</small>

<small>lý rà sông Nhuệ [21]</small>

<small>Ngày nay, dựa vào đặc điểm bùn bé tự hoại có giá trị hữu cơ và dung chất cao do đồvài nhà máy tận dụng loại bùn này vào các mục đích khác nhau. Ngồi ra, một vài đơn.</small>

vi thông hút bé tự hoại đã cung cắp phân bùn cho nông dân để sử dụng trực tiếp hoặc giấn tiếp cho nông nghiệp và môi trồng thủy sản. Một vài doanh nghiệp tư nhân đã hối trộn phân bin với phé thải nông nghiệp hay rác hữu cơ để tạo ra phân bón hữu cơ.

<small>Nhà máy Bãi Cháy, Ha Long đã lựa chọn phối trộn bùn thai bể tự hoại với bùn cổng.</small>

thoát nước rên sân phơi bùn sau khi khử trùng bằng vôi. Tuy nhiên, thực tế ki <small>tra</small>

<small>cho thấy nhà máy này trước đây có phun vơi bột nhưng hiện nay không thực hiện hoạt</small>

động này nữa. Nhìn chung, hoạt động quản lý phân bùn khơng hiệu qua khiển bùn thải nhà vệ sinh chưa được xử lý hợp ý, bên cạnh đó Việt Nam chưa xây dựng được chiến

<small>lược kiểm soát hoạt động sản xuất và tái sử dụng an toàn các sản phẩm phân vi sinh có.</small>

tử chất thải nhà vệ sinh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>"Xử lý phân bùn bể tự hoại</small>

<small>Lim te compost ghê hn te hase enah HL Bn Am AD phệnhônð ng C,H Png"amar jae hah Hà ng.</small>

<small>AM ean a nt há my ny</small>

<small>“Sbepnanun dtd my no SLBA Cy. Tama pe Bi bg psoas———— hest ng Yasin ph im nn hog dng) a ty He</small>

vn nh văng Thế Hư nên oo hước ce .

<small>Hình 1.8 Một số phương pháp sử dụng bùn tử bể tự hoại làm phân bón [4]</small>

<small>1.6. Các phương pháp thu gom, xử lý bùn thải hiện nay.1.6.1. Các phương pháp thu gom</small>

"Hiện nay, các phương pháp thu gom bùn thải đều chưa có định hướng cụ thé và mang tính chất thủ cơng, lạc hậu.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

= Thu gom bùn thải từ các công tinh vệ sinh bằng các xe bổn chuyên dụng.

<small>Phương pháp thu gom này không cần nhiễu số lượng công nhân tham gia, đơn giản</small>

Bin trong bé ty Hút bằng xe hút lem đi xử lý

<small>Hình 1.9 Quy trình thu gom bùn thai từ bé tự hoại</small>

= Thu gom bùn thải từ hệ thống cổng thoát nước, kênh mương bằng phương pháp. nạo vớt thi công và bằng xe hút bùn chuyên dụng

+ Nao vét bằng xe init bùn chuyên dụng

<small>Hình 1.10 Quy trình nạo vét bùn bằng xe hút bùn chuyên dụng</small>

<small>+ Nao vếi thủ cong</small>

in nay dang gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức

<small>Phương pháp nạo vết bùn thủ công</small>

khỏe của công nhân trực tiếp tham gia, Dây là phương pháp có số lượng cơng nhân tham gia nhiều nhất tuy nhiên hiệu qua thu gom lại không cao.

<small>mn từ hệ ‘Thu gom bằng Đổ lên xe chứa</small>

thong cổng bu gom bằng bùn chun | ZỒ | Demdixily

thốt nước. » xơng, gan xúc » dụng

<small>THình 1.11 Quy tình thu gom bùn thải bằng phương pháp thi công</small>

<small>~ Thu gom bùn thải từ các nhà máy xử lý nước thai dé thị sau khi tách nước sẽ được.dem di xử lý.</small>

<small>2I</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bun t nhà máy XLNT Bơm sin [“zz= | [“zz= | tách nước"| em di xử lý

<small>Hình 1.12 Quy tình âu gn băn tả nhà my xử lý mớc Đã</small>

<small>1.6.2. Các phương pháp xứ lý</small>

Ngày nay, rên th giới đã có nhiỄn nghiên cứu xử lý bản thải để sử dụng vào các mục đích khác nhau như: sản xuất phân bón vi sinh, tạo ra năng lượng (biogas, điện, ch của các phương pháp xử lý này một phần

<small>nhiệ...) hay vật liệu xây dựng. Mục</small>

nhằm giảm thiểu lượng bùn tải ra mỗi trưởng, một phÌn khác nhằm tạo ra các sản phẩm có ích phục vụ cho cuộc sống của con người, đặc biệt là đối với sản xuất nông

<small>1.6.2.1. Phương pháp chôn lắp</small>

<small>Trong cúc phương pháp xử lý chất thải rắn, chôn lắp là phương pháp phổ biển và đơn</small>

giản nhất. Phương pháp này được áp dung rộng rã ở hầu hết các nước trên th giới. VỀ

<small>bản chất, chôn kp là phương pháp lưu giữ chất thải ở một vị tí nhất định và có phủ đấ lên</small>

<small>Chon Lip hợp vệ sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân hủy của chất thải rắn khi</small>

chúng được chôn, đầm nén và phủ lắp bể mặt. Chất thải rắn rong 6 chôn lắp sẽ bị tan

<small>ria nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sin phẩm cuối cùng là các</small>

chất giàu đỉnh dưỡng như: axit hữu cơ, nito, các hợp chất amon và một số khí như COs, CH... Trước kia, bùn thải chủ yếu được xử lý bằng phương pháp chôn lấp, tuy nhiên biện pháp xử lý này vừa làm lãng ph nguồn ti nguyên (hàm lượng chất hữu cơ, N, P trong bùn một số loại bùn cao), tồn diện tich đồng thời vẫn là nguồn gây ô nhiễm.

<small>mỗi trường, ô nhiễm ting nước ngằm. Ngày nay, các nhà khoa học dang nỗ lực nghiên</small>

ứu để xử lý bùn thải sinh học theo hướng tái chế tạo ra c <small>c sản phẩm hữu ích, thânthiện với mơi trường phục vụ cho các mục đích khác nhau của con người. Hiện tai,</small>

<small>bùn thai sinh học ở Việt Nam vẫn được xử lý theo phương pháp chôn lap là chủ yêu,</small>

<small>chỉ một phần nhỏ được sử dụng trực tiếp làm phân bón.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.6.2.2. Cơng nghệ túi lọc vải địa kỹ thuật Geotube”: Xi lý bùn thải của hệ thơng.

<small>thốt nước đồ thị</small>

Ban chat của cơng nghệ là bùn cặn được bơm vào các túi được làm từ vải địa kỹ thuật số độ bin cao, cổ khả năng thoát nước cao nhưng giữ lại các thành phin bin cặn lơ

<small>lăng, kết quả là bùn cặn giảm độ ẩm. Cơng nghệ làm khơ bùn cặn Geotube® là cơng</small>

nghệ có thé được lựa chọn thích hợp để làm khơ bùn cặn. giảm độ âm cho hầu hết các loại bùn cặn thải từ sinh hoạt cho đến công nghiệp. Các túi Geotube® có thé được chế

<small>tạo với kich thước khác nhau phụ thuộc vio lượng bùn cặn làm khô cần thiết. Thể tích.</small>

<small>"bùn cặn có thể giảm đi đến 90% so với thể tích ban đầu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

'Qúa tình làm khơ bùn trong túi lọc vải địa kỹ thuật Geotube®

Làm khơ đợt I: Nước bùn cặn chảy qua các lỗ rỗng của lớp vải địa kỹ thuật. Kết quả là

<small>bùn cặn giảm độ âm và thé tích. Để cho q trình thốt nước tốt hơn người ta thườngcho t</small> ‘fe hóa chất keo t và try keo tụ vào bùn cặn. Các hóa chit này kết nỗi các

<small>hạt cặn nhỏ với nhau làm ting tốc độ thoát nước. Nước thốt ra sạch, khơng chứa cáccăn cơ học,</small>

<small>Lam khơ sâu (đợt I): Sau quá trình mắt nước.</small> th eve” ở giai đoạn kết thúc, bùn nằm trong túi Geotube® vẫn tiếp tục mắt nước vì khả năng hấp phụ năng lượng

<small>mặt trời và bốc hơi trên diện tích bề mặt lớn của lớp vải đại kỹ thuật làm túi. Thêmđồ, túi Geotube® khơng cho nước mưa từ bên ngồi vào thắm vào và bùn cặn không bịngậm nước trở lại</small>

<small>Nước bùn cặn được lọc qua lớp vai địa kỹ thuật được mang đi xử lý tiếp.</small>

Hình 1.15 Cấu tạo bãi bổ. <small>vải địa kỹ thuật Geotube [24]</small>

1.6.2.3. Xứ ý bàn Hải bề ne loại bằng phương pháp ki khi kế hợp với hidu khí

<small>Bang 1.7 Điều kiện sử dung bùn thải sau khi xử lý vào mục đích lim phân bón [23]</small>

<small>TT | Thanh Phẩnchgânhiễm [Nồngđộtưiđa</small>

<small>1 [Hãm Tượng Asen (AS) 3 mgg</small>

<small>2 | Hamm Lượng Cadmi (Ca) 25 mike</small>

<small>3 | Him Lượng Chi (Pb) 300 mg/kg</small>

<small>[Ham Luong thiy ngin He) | 2,0 mgike</small>

<small>3 [Mặt độv¡khuẫn Salmonella | Khong thấy phat ign rong 25 g mau kim tra</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>“ĐỂ sử dụng bùn thải sau khi xử lý làm phân bón cho sản xuất nơng nghiệp thì các</small>

<small>thơng số về kim loại nặng cin đạt giới hạn cho phép như bảng trên</small>

Phương pháp ủ phân compostthực chất la q tình chuyển hóa các thành phần hữu cơ trong bùn thải thành chất màn 6n định nhờ hoạt động của vi sinh vật. Sản phẩm compost được sử dụng làm phân bón hữu cơ trong nơng nghiệp hay các mục đích cải tạo đất và

cung cấp chit định cing cho cây trồng có li cho cây trồng. Tuy nhiên, đối với phương

<small>pháp này chịu tác động lớn của các yêu tổ bên ngoài và thời gian ủ dài, nếu khơng kiểm</small>

<small>sốt chặt chế sẽ sinh ra mùi hoặc có théảnh hưởng tới chat lượng phân</small>

<small>aun v8 sinh công cộng </small><sup>=</sup>

gus nhà din Nguồn khác

<small>Giải đoạn 3 Nước thải đầu ra</small>

Hình 1.16 Sơ đồ cơng nghệ trạm xử lý bùn bé ty hoại Cầu Diễn thành phổ Hà Nội [23]

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Giai đoạn 1</small>

Ban tải bổ tự hoại từ các nguồn khác nhau sẽ được đưa vào phẫu thu. Sau khi loại bổ tắc thải vô cơ bin sẽ được đưa vào bé chứa và tiếp tục đưa sang bễ đều chỉnh để điều chỉnh các thông số phục vụ cho quá tình xử lý tip theo. Sau khi các thơng s của bùn

<small>thải đạt tiêu chuẩn thì quá trình xứ lý sẽ được thực hiện giai đoạn 2.</small>

<small>Giai đoạn 2</small>

<small>Bay được coi là quá trình xử lý chính trong tồn bộ q trình. Trước hết, bùn thải được</small>

xử lý bằng phương pháp ki khí, bao gdm phương pháp xử lý ki khí cắp một và cắp hai, “rong iai đoạn này, các w sinh vật ki kh hoạt động mạnh nhất đo đồ ượng bùn thải

a khí, khí được sắp vào hệ thing bằng máy nền khí. Sau hai q trình xử lý chính bùn thải sẽ được đưa được xử ý nhiều nhất. Sau quá nh xử lý kị kh Ïà qu tình xử lý

sang giai đoạn xử lý thứ cắp (giai đoạn 3).

<small>Giai đoạn 3</small>

<small>‘Cling như xử lý nước thải, sau khi qua qué trình xử lý sinh học bùn sẽ được đưa sang</small>

"bể lắng để loại bỏ một phẩn nước và tiếp tục đưa sang bể khử trùng dé loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Sản phẩm sau khi xử lý sẽ bổ sung thêm các chế phẩm để bé sung

<small>cdinh dưỡng phục vụ cho nông nghiệp.</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

1.7. Các nghiên cứu về bùn th

<small>1.7.1. Nước ngoài</small>

<small>Làm nguyênphát điện sinh k</small>

<small>liệu sản xuất điện năng: Tinh Saitama, Nhật Bản, sẽ khởi động một dự án</small>

sử dụng bùn từ các nhà máy xử lý nước thải. Tỉnh dự định bắt đầu

<small>phát điện vào năm 2019 và mở rộng công suất phát điện vào năm 2019 với tổng số 25triệu KW/gið, tương đương với mức tiêu thụ điện năng của 5000 hộ gia đình. Tỉnh</small>

<small>cũng có kế hoạch lắp đặt hệ thống phát điện quang (PV) trong các nhà máy xử lý nước</small>

<small>thải và chiết xuất Hydro từ bùn sẽ được sử dụng để cấp nguồn cho các loi pin nhiên liệu</small>

<small>Tai Đại học Thammasat, Thấ Lan: Ti</small>

<small>Carbonization (HTC), bằng công nghệ này phân bùn sẽ được chuyển hóa thành cáct độc</small>

tương đối thấp 180 250 °C vùáp suất tương ứng 20 30 bar. Sản phẩm của quá tình hành xử lý phân bùn (PS) bằng Hydrothermal chất rắn Carbon, gọi lag Hydrochar trong một thời gian ngắn (1 — 5 gid) tại n

<small>HTC bao gồm các sản phẩm hydrochar, long và khí gas. Những ưu điểm chính của</small>

<small>HTC so với các công nghệ chuyển đổi nhiệt khác là khả năng biến đổi FS ướt thành</small>

hydrochar với năng suất tương đối cao mà khơng cần sơ chế và lâm khơ do đó đồi hỏi

<small>ít năng lượng hơn [26]</small>

Ở Mỹ, cơng nghệ như ủ và sấy khô (bao gồm cả pelletizing) đang được thực hiện

<small>Một trong những công nghệ phổ biển ở các nhà máy xử lý bùn thải trong những thiếtbia</small> in nhưng khơng thơi khí. Phương pháp ú ky khí dưới dang các lị ủ kin có phối

<small>hợp các chủng loại men vi sinh vật khử mùi, thúc dy quá trình lên mem, sau đó được..đưa ra siy khơ, nghién và đóng bao. Ư điểm là xử lý triệt để bảo vệ được mơi trường,</small>

thu hồi phân bón (có tác dung cải tạo dit), cung cấp dược nguyên vật liệu cho các

<small>ử lý bùn. Nhược điểm là đỏi hỏi kinh phí duy.</small>

<small>) (271.</small>

ngành cơng nghiệp khơng mắt kinh pl

trì cao, chất lượng phân bón tu hồi khơng cao, cơng nghệ phức tap (phải qua

<small>1.7.2. Việt Nam</small>

<small>Xử lý sinh học ky khí kếc hợp bùn bể tự hoại và rác hữu cơ ở chế độ lên men nóng:</small>

Kết quả xử lý sinh học ky khí kết hợp bùn và rắc hữu cơ ở chế độ lên men nóng 55%C

<small>cđược thực hiện bởi nhóm nghiên cứu của Viện Khoa học & Kỹ thuật Môi trường (Đại</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>học Xây dựng), Viện Kỹ thuật Nước thải (Đại học Kỹ thuậ</small>

<small>Khoa Kỹ thuật Môi trường (Đại học Tổng hợp Kitakyushu) đưa ra được xem là giải“Tổng hợp Darmstadt) và</small>

<small>pháp giúp tận thunguyên và bảo vệ môi trường đô thị [ [28]</small>

<small>“Công nghệ sản xuất gạch từ bùn thải HTTN: Trung tâm Công nghệ và Quin lý Mơi</small>

trường (Cementa) Thành phố Hồ Chí Minh. Bùn thải được làm khô, tách riêng các. thành phần vô cơ (cit) và hữu cơ (bùn) bằng phương pháp thuỷ lực. Cát min được

<small>dùng dé sản xuất gạch xây dựng. Phan bùn sau khi được xử lý bằng vi sinh vật dé tách.</small>

<small>kim loại sẽ được ding làm phân bón hữu cơ. Bin thải cơng nghiệp có chữa hàm lượng</small>

<small>kim loại nặng cao được dùng để sản xuất màu pha dùng trong sản xuất gạch.</small>

“Công nghệ khử mùi hôi và hoá rắn bùn cổng rãnh (Treatment of hazardous Sludge) — “TH§: Cơng nghệ THS sử dụng bùn cổng rãnh. bùn thải nguy hại làm phối liệu cho

<small>vita bê tông xi măng xây dựng hạ ting kỹ thuật của nhóm nghiên cứu & phát triển.</small>

sông nghệ mới (Hội Khoa học & Kỹ thuật Xây dựng Tp. Hồ Chỉ Minh) theo sơ đồ

<small>công nghệ</small>

<small>‘Ban cổng rãnh, bùn thải nguy hại</small>

<small>‘Khir mùi hoi bằng cách trộn với BOFI</small>

<small>BOE2(Beton odour fri)</small>

<small>Khử các chất độc hại bằng phụ giaHSOB (Hazardous sludge of</small>

<small>Hình 1.18 Sơ đỗ công nghệ THS | [23|</small>

<small>Công nghệ ôn định và làm khô bùn thải trên bãi xử lý của PGS.TS Tran Đức Hạ. Ban</small>

thải sau khi được tích nước bằng cách tự nén hoặc sử dung biện pháp cơ giới sẽ được

<small>dem đến bãi chôn lắp để ổn định bằng các cách như: đổ và bón cho đất, xử lý bằng hóa</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

chất, xử lý bằng sinh học, sin phơi bản, làm phân compost. Bin sau khi được ôn định

<small>sẽ được làm khô và đem sử dụng làm phân bón. [3]</small>

1.8. Tác hại của bùn thai đến môi trường xung quanh và cảnh quan đô thị

<small>(Cée loại bùn thải thường phất sinh trong quá trình xử lý nước thả à: bùn thải trong hệthống thoát nước thải sinh hoạt dé thị, bùn thải từ các nhà máy xử lý nước thải, bùn</small>

thải từ các hoạt động nạo vét kênh rạch định kỳ, bùn thải từ bé tự hoại...Hằu hết, ở các đô thị bùn thải dang rơi vào tỉnh trạng thừa thu gom thiếu xử lý. Các cơ sở sản xuất

<small>kinh doanh thường thu gom sau đô xa bo tại các nơi đắt trắng, nơi héo lánh hay cùng</small>

<small>với rác thải để giảm chỉ phí xử lý bùn thải cho doanh nạip. Tình trạng trên đã để lạinhững hậu quả nghiêm trọng cho mỗi trường: đắt, nước, khơng khí</small>

18.1. Ảnh hưởng dén mơi trường đắt

Hiện nay, phan lớn bùn thải phát sinh tại các đô thị đều hướng tới phương pháp chơn. lip. Tuy nhiên, vẫn cịn nhiễu bãi chôn lắp không đạt tga chuẩn, không cổ lớp ớt day

<small>in đến tinh trạng nước thai từ bùn ngắm xuống đắt, Bên cạnh đó, nhiều đơn vị thu</small>

<small>‘gom tư nhân đã tận dụng những bãi đắt trống hay những khu vực héo lánh để xa trộmbùn thải một cách bừa bãi. Những thực trạng trên đã gây ảnh hưởng không nhỏ đến</small>

môi trường đất. Các chất ô nhiễm, vi khuẩn có trong bùn thải sẽ ngắm trực tiếp xuống. đất từ đó ảnh hưởng đến cấu trúc của đất <small>hệ sinh thái và sản xuất nông nghiệp. Các</small>

chất ô nhiễm thắm xuống đất sẽ trở thành độc tổ ảnh hưởng đến các vi sinh vật có lợi

<small>trong đất. Từ đó, ảnh hưởng đến các quả trình cải tạo đất, tự làm sạch của đắt cũng</small>

<small>như sự phát tin của cây trồng xung quanh khu vực 46 bùn thải</small>

1.8.2, Ảnh hưởng đến mơi trường nước

<small>Hiện nay. tình trạng đỗ uộm bùn thải ra khu vực sông, hỗ dang ngày cảng nhiễu, từ đó</small>

ảnh hường khơng nhỏ đến mơi rường nước mặt. Các chất bản có trong bùn thải sẽ ảnh hưởng đến các sinh vật có trong nước làm cho khu vực sông, hỗ trở thành sông, hd chết. Bên cạnh đó, cdc lồi rong réu tảo có cơ hội phát triển mạnh do thành phần hữu cơ có trong bùn thải tương đối cao từ đỏ sẽ ngăn cản quá trình khuếch tấn oxi vào trong nước diễn ra tình trang phân hủy ky khí xảy ra ở ting dy của sơng, hồ dẫn đến

<small>tình tạng nước hỗ có mũi, nước có màu den gay mắtquan, Ngồi ra, do phần lớn.</small>

bùn thải tại các đô thị hiện nay được chôn lấp tại bãi chôn lắp chất thải rin do đồ sẽ

<small>29</small>

</div>

×