Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Luận văn thạc sĩ Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước: Nghiên cứu mô phỏng hệ thống tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng, huyện Ba Vì, Hà Nội và đề xuất giải pháp cải tạo, nâng cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 126 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TRẢN TUẦN THẠCH

NGHIÊN CUU MO PHONG HE THONG TIEU

CO DO- VAN THANG, HUYEN BA VI, HA NOI VA

ĐÈ XUẤT GIẢI PHAP CẢI TAO-NANG CAP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NOI- 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Yi Freer

TRAN TUẦN THẠCH

NGHIÊN CỨU MÔ PHONG HỆ THONG TIÊU CO ĐƠ- VAN THANG, HUYỆN BA VÌ, HÀ NỘI VA DE XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TẠO,NÂNG CAP

Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước.

Mã số : 60 < 62 - 301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học:

1. TS. Nguyễn Tuấn Anh

2. PGS.TS. Dinh Vũ Thanh

HÀ NỘI- 2010

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

43, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tỉnh của các thiy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và

bạn bê,

Tác gia xin bày tỏ ling biết ơn sâu sắc tới thầy TS, Nguyễn Tuấn Anh „ PGS.TS Dinh Vũ Thanh người hướng dẫn khoa học đã rất chân tinh hướng dẫn tác. giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn: Ban giảm hiệu, các thiy cô

sido trong Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước. , các thầy giáo cô giáo các bộ môn —

‘Trang Đại học Thủy lợi Hà Nội

Xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan đoàn thé, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và góp những ý kiến quý báu trong luận văn này

Chất cũng xin cảm tụ tắm lịng của những người thân trong gia đình, đã tin

tưởng động viên và giúp đỡ ôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn

này. Do han chế về tình độ cũng như thời gian và ti liệu thu thập .. luận văn chắc

chắn không thể trắnh khỏi các thiểu sót, ác giả rắt mong nhận được sự thông cảm,

ốp ý chân tinh của các thầy cô và đồng nghiệp quan tâm tới vẫn đề này

Tác giả: Trin Tudn Thạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1 MUC TIÊU NGHI

IL, PHAM VI NGHỊ

IV, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 1, TINH HÌNH CHUNG CUA KHU VỰC NGHIÊN COU 1.1.ĐIÊU KIỆN TỰ NHIÊN

LLL. Vị tí địa lý

1.1.2, Địa hình, địa mạo

1.1.3. Đặc điểm địa chất

1.1.4. Dit dai thổ nhường

1.2. DIEU KIỆN KHÍ TƯỢNG THUY VAN

121. Đặ

iém khí hậu.

1.2.2 Mạng lưới sông ngồi 1.2.3, Mạng lưới trạm thuỷ văn

1.3. DIEU KIỆN KINH TE XÃ HỘI.

1.3.1. Tổ chức hành chính 1.3.2. Dân cư, lao động.

1.3.3. Quá tình phát iển kinh tế

1.4, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIEN KINH TE, XA HỘI TRONG VỮNG.

1.4.1. Mục tiêu vé nông nghiệp

1.42, Mục tiêu phát triển công nghiệp và tiễu thủ công nghiệp 1.43, Mục tiga phát iển ngành địch vụ thương mại

Chương 2. HIỆN TRẠNG HE THONG TIÊU NƯỚC VA NGUYÊN NHÂN GÂY UNG NGAP

1. HIEN TRẠNG CÁC CONG TRÌNH TIÊU NƯỚC TRONG VUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2.3. Hiệu chỉnh giản đỗ hệ số tiêu

3.3. KIEM TRA KHẢ NANG TIÊU NƯỚC CUA HỆ THONG UNG VỚI

TRAN MUA THIET KE (P=10%)

3.31, Kiểm tr năng lực tiêu nước cia tram bơm

3.32. Kiểm tr khả năng din nước của kênh Cổ Đô- Van Thing

Chương 4. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, NANG CAP HE

THONG TIE

4.1.DE XUẤT CAC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, NANG CAP HE THONG.

4.1.1, Ning cắp các trạm bơm tiêu ven kênh Cổ BO- Vạn Thắng và nạo vét

4.1.2, Ci go nâng cấp kênh chính Cổ Đơ ~ Van Thing 4.2. MÔ PHONG CÁC PHƯƠNG At

421

ết quả chạy phương án 1

4.2.1. Kết quả chạy phương án 2

4.3.PHÂN TÍCH SO SANH VẢ CHỌN PHƯƠNG AN

KET LUẬN VÀ KIỆN NGHỊ.“TÀI LIỆU THAM KHẢO.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 1.1: Mạng lưới trạm khí trượng và do mưa

Bảng 1.2. Nhiệt độ khơng khí trung bình thắng (Trạm Ba Vi) Bảng 1.3. Độ ẩm tương đối trung bình tháng (Trạm Ba Vì)

Bang 1.4. Bốc hơi trung bình tháng (Tram Ba Vì)

Bảng 1.5. Tổng giờ nắng trung bình tháng (Trạm Ba Vi)

Bang 1.6. Tốc độ giỏ trung bình tháng.

Bing 1.7. Tổng lượng mưa các năm

Bang 1.8. Mực nước trung bình các tháng.

Bảng L9.Diệntích-Dân số-Mật độ dân số và các đơn v hành chính huyện Ba Vi

Bảng 1.10. Bang thống ké daa số toàn huyện Ba Vi 2007

Bảng I.11. Lao động đang làm việc trong các khu vực kính thồi điểm (1/7)

Bảng 1.12 Cân đối lao động

Bang 1.13. Hệ thống tải khoản quốc gia 2007

Bảng 1.14. Tổng tha ngân sách Huyện. Xã năm 2007 Bảng I.15.Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007

Bảng 2.1.Bảng thông kế các tram bơm tiêu trong vũng

Bảng 3.1, Lượng mưa trong thời đoạn ngắn trong năm của trạm BaVi

Bảng 3.2. Bảng kết quả tinh tn suất kinh nghiệm Bảng 3.3. Bảng kết quả tính tin sud lý luận

Bang 3.4, Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất 10%

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bảng 3.9 .He số tiêu cho lúa

Bảng 3.10.Hệ số đông chảy C cho các đối tượng tiêu nước có mặt trong các hệ thống thủy lợi

Bảng 3.11: Kết quả tính hệ số tiêu cho các đối tượng tiêu nước

Bảng 3.12: tích của từng loại đắt trong các tiểu vùng Bảng 3.13: Kết qua tinh hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phong Vân-Phú Nghĩa.

Bảng 3.14: Kết qua tinh hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Cổ Đô, Bảng 3.15: Kết quả ính bộ số tiêu sơ bộ cho iễu ving Gò Sai

Bảng 3.16: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phú Cường.

Bảng 3.17: Kết qua tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiễu vùng Van Thắng 1

Bảng 3.18: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu ving Vạn Thing I

Bảng 3.19: Kết qua tinh Bảng 3.20: Kết quả tính hệ số

sơ bộ cho tiểu vùng Chỉ Lai I lêu sơ bộ cho tiểu vùng Chỉ Lai II

Bảng 3.21: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Thái Binb-Déng Bảng Bảng 322: Kết quit

Bảng 3.23: Kết qua tinh hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Châu Sơn

Bảng 3.23: Kết quả tính hệ số tiêu sơ bộ cho tiểu vàng Xóm Thiện 1

Bảng 3.25: Kết qua tinh hệ số Bảng 326/HỆ

sang làm hồ điều hồ

tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Xóm Thiện II

Bảng 3.27 :Hệ số tiêu đã hiệu chỉnh

Bảng 3.28 :Luu lượng tiêu của ác tiểu vùng cháy vào kênh chính. ( sau khi nâng cấp trạm bơm tiêu)

Bảng 3.29: Dánh giá năng lực của của trạm bơm tiêu so với yêu cầu tiêu Bảng 3.30: Lưu lượng vào kênh nhanh từ các tiểu ving tiêu,

{ Với công suất bơm hiện tai)

hh số tiêu sơ bộ cho tiểu vùng Phú Xuyên-LiễuChâu.

sơ bộ sau khí đã chun diện tích đất ao hỏ thơng thường

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Bảng 4.1: Nang cấp năng lực của trạm bơm tiêu ven kênh Cổ Đô- Vạn Thắng

Bảng 4.2: Kích thước kênh chính qua tinh tốn thiết kế sơ bội

Bảng 43: Cao trình mục nước lớn nhất trong kênh (PAL) và đầu kênh nhánh

(tai các điểm không chế tưới tự chảy)

Bảng 4.4: Cao tình mực nước lớn nhất trong kênh(PA2) và đầu kênh nhánh, ( tại các điểm khống chế tưới tự chảy),

HỒNG KE HÌNH VE

Hình 3,1 Đường tin suất lượng mưa Š ngày max Tram Ba Vì

Hình 3.2: biểu đổ mưa thiết kế

Hình 3.3: Sơ đỗ tinh tn tiêu nước mặt ruộng bằng đập trìn, chế độ chảy tự do Hình 34:80 đồ tính tốn tiêu nước mặt ruộng bing dip tràn, chế độ chảy ngập Hình3.5: Biểu đồ hệ số tiêu cho lúa

Hình 3.6 : Sơ để mồ phơng kênh Cổ Đơ- Vạn Thing

Hình 37. Mục nước sơng tích

Hình 3.8: Hình ảnh trản bờ của một số đoạn kênh.

Hình 4.1: Dịng chảy trong kênh tại thời điểm mực nước trong kênh đạt định.

Hình 4.2: Biểu đồ so sánh mye nước trong kênh và mực nước đầu kênh nhánh

theo efêu đài đồng chảy (PA)

Hình 4.3: Dong chảy trong kênh tạ thời điểm mye nước trong kênh đạt định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐÀU ÍNH CAP THIẾT CUA ĐÈ TÀI

Hệ thống tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng là một trong 5 hệ thơng tiêu chính của huyện

Ba Vi, thành phố Hà nội. Trong những năm trước đây, hệ thẳng tiêu này chủ yếu

được tinh toán, thiết kỂ phục vụ u cầu tiêu cho diễn tích đắt nơng nghiệp, Tuy

nhiên trong thực tế, do quả trình phát triển kính tế xã hội, đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa của huyện, nhủ cu tiêu đã mở rộng cho di tích rong khu vue dân cu

và nước thai cơng nghiệp. Nhiều khu cơng nghiệp và din cư hình thành nhanh.

chống kéo theo sự thay đội về nhu cầu tiêu thốt nước trong khu vực. Cúc khu cơng

nghiệp và dân cư mới hình thành làm thu hẹp đắt sản xuất nông nghiệt

san lấp

fu ao hồ, đồng ruộng, làm giảm khá năng trữ nước, chôn nước dẫn đến làm tăng

hệ số tiêu nước. Cơ cầu sản xuất nông nghiệp thay đổi từ lúa là chính sang các loại

hình cây trồng cạ khác công âm thay đổi nhủ cd tiêu của khu vục,

Mặt khác, do sau một thời gian dài hoạt động, đến nay nhiều cơng trình tiêu

trong hệ thống đã xuống cấp, kênh bị bồi lắng, mặt cắt ngang bi thu hẹp, cơng trình

trên kênh xuống p, các cơng trình trạm bơm đầu mỗi thi máy móc bị hư hỏng,

do đó khơng thé đáp ứng được u cầu tiêu nước hiện tại cũng như tương lai

Vi vậy việc nghiên cứu mô phỏng, đánh giá hệ thống nhằm tạo các cơ sở khoa

học để đề xuất các giải pháp cải tạo, ning cấp hệ thing tiêu Cổ Đô ~ Vạn Thing là

hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.

1H, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mô phon; Van Thắng

đánh giá thực trạng khả năng tiêu nước của hệ thông tiêu Cổ Đô —

tir đó đỀ xuất các giải pháp cải tạo, ning cấp hệ thống nhằm đáp ứng

Hệ thống tiêu Cổ Đô- Vạn Thắng, huyện Ba Vi, thành phổ Hà Nội

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

IV.PH

FONG PHÁP NGHIÊN CUU ~ Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.

- Phương pháp kể thừa

~ Phương pháp phân tích, thống kê: Để tỉnh tốn xác định mơ hình mưa thiết kế

~ Phương pháp mơ hình tốn: Ủng dung mơ hình SWMM của Mỹ dé mơ phỏng

hệ thống tiêu nước hiện tại và kiểm tra các phương án cải tạo thiết kế,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chương 1

TINH HÌNH CHUNG CUA KHU VỰC NGHIÊN CUU 11 DIEU KIỆN TỰ NHIÊN

1.1.1. <sub>Vj trí địa lý</sub>

«1 Cổ Đơ: Van Thing thuộc huyện Ba Vi, thành phổ Hà Nội có vị

Hệ thơng

trí như sau:

+ Phía Bắc và Đơng Bắc giấp sơng Hồng

+ Phía Tây giáp sơng Da

++ Phía Đơng giáp Thị xã Sơn Tây và huyện Thạch Thất + Phía Nam giáp với Sơng Tích

Xi ting diện tích tự nhiên là 5548 ha 1.1.2. Địa hình, địa mạo.

Dia hình trong khu vục tương đối bằng phẳng.

+ Vũng tring thấp có cao độ từ 47,0 + +9,0 với điện tích là 1.312 ha tập trung

khu vực Cổ Đơ, Van Thing

Điện tích canh tác của khu vực đồng bằng ven sông Hỗng, sơng Da và các xã

4 phía nam của huyện Ba Vi có cao độ đa số từ +9,0 + +13,0, 113. ặc điểm địa chất

Theo hướng Tây Bắc đến Đông Nam hình thành bởi tr

iy nên các đút gẫy lún sụt khơng đề

tích. Vùng có hoạt động địa chất

hình lỗi lõm nhưng đến nay đã én định.

Thông qua việc xây dựng những cơng trình thuỷ lợi đã có trong khu vực thì Di

khu vực nhất là kiên cổ hố kênh mương do dia chất chủ yếu có cấu tạo tạo thinh

kiện địa chất khu vực là thuận lợi cho việc xây hệ thống cơng trình trong

những lớp như sau: Thường lớp rên cùng là ting đắt phong hoá hỗn hợp với đt sét vã đất thi tr + 5 m có lẫn các loại cội. dăm, sồi với ách cỡ nhỏ. Lap tiếp the là

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

lớp đất sét trung bình mẫu vàng xám kết u chặt trạng thai từ déo cứng tới dẻo

mềm với bề day khoảng gần Im. Lớp thứ ba là lớp hỗn hợp cát, cuội, sỏi tròn cạnh.

chiếm từ 25 + 30% là sết có kết cấu rời rạ và thấm nước mạnh, chigu dây của

lớp này khoảng 6m. Lớp cuối cùng là lớp đắt sét nhẹ, mm yếu, chảy nhão, 1.14. DAC dai thé nhưỡng

Day là ving bình thành bởi sự bù dp của đất phủ sa nhưng không được bồi đắp thường xuyên, đt trung tính, it hua, hiện tượng giáy hố ở mức độ trung bình “Thành phi cơ bin lid thịt nặng trung bình và đất thịt nặng, độ PHS đến 6,5 do đó cho năng suất cây tring cao nêu như chủ động trong việc tưới và áp dụng các biện pháp thâm canh, biết sử dụng hợp lý các loại cây trồng vào ving này.

1⁄2, DIEU KIỆN KHÍ TƯỢNG THUY VAN 1.2.1, Đặc điểm khí hậu

‘Ving Ba Vì là vùng khí hậu nhiệt đi gió mùa. Một năm có 2 mùa là mùa khơ.

vả mùa mưa. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết lạnh giá chịu ảnh.

hưởng của gió mùa Dơng Bắc. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, thời tiết nóng. 1.2.1.1. Mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa.

Tai liệu khí tượng thuỷ văn được lẤy theo số liệu đo của trạm Ba Vie suối

Hai và Sơn Tây

Lượng mưa hàng năm của khu vực là tương đối cao. Lượng mưa trung bình nhiều năm đao động từ 1.800 + 1.850 mm và được phân bố theo mùa. Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 9 với lượng mưa chiếm 70% tổng lượng mưa cả năm.

“Thời kỳ tập trung mưa là cuối tháng 7, có năm lượng mưa trong tháng 7 chiếm.

đến 40% lượng mưa cả năm, Vio mùa Khô mưa í mục nước ong ee ơng subi khó khăn lớn về nguồn nước tưới cho cây trồng.

Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm 1.010mm, thing có lượng bốc hơi lớn nhất là tháng VỊ là 100 mm, tháng có lượng bốc hơi nhỏ lả tháng II có 56,8 mm.

"Nhiệt độ trung bình năm 24°C, độ ẩm trung bình 80-82%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bảng 1.1: Mạng lưới trạm khí trượng và đo mưa

LINH MU W|V VI | vn} vm} x | X | xt) XH | Năm

<small>trạm | ưng</small>

Bà |Xưam) |251 334516 1019| 2614 2938|33L0|3166| 2609 |2057| 694263 | 1946

<small>vì | K# |T29]T#6 26) 523i TSE 1510|170L|1627|TiMT Tas] T00</small>

Xem) | 208) 257 437) 97A |WIN BILL |3206|3066|2326|1631| OLS) 19A | TWD Sơn

xạ | XS [PRE] TAB) 546 [TRE ISAT [TTR TIO] T277 910 | ẤN T00

Ÿ [ K& [TIE] TAD BAS] SOT | OTE 1326| 1642 |T788| 1553| TTA | SAS 109

Suỗi | Xưm) | T10 21S | 461 | T00] T885. 2606| 2962 | 3068 | 2415 | TITS | SBS Tis Hai | K& [089 2â) 589 [Ti T727 | 1789 | 1420 | 1000| 308/091 109

1.2.1.2. Nhiệt độ.

Ving Ba Vì xa biển 200 km nên ít gid bao, nhiệt độ khơng khí thay đổi theo

mùa. Nhiệt độ rung binh lớn nhất của khu vực tập trung vio thing 7 và thing &

"Nhiệt độ trung bình thấp nhất tập trung vào tháng | và thing 2 với biên độ dao động

của nhiệt độ như sau:

<small>Trangtinh | 167 | 177 | iva | 204 | a7 | 29a | ase | o77 | 274 | oss 166Tues [aa [miso] M ser || M2] 6 [sas pas [sis |TảiThp | 7% [TiS[1035|1555|2035|2345|2395 334 fares | wo | ae | 69</small>

1.2.1.3 Độ ẩm.

"Độ âm tương đổi trung bình các tháng trong năm đều vượt quá 70%, độ âm.

biển đổi it giữa các tháng

~ Độ Âm khơng khí lớn nhất 87%

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>- Độ Âm khơng khí trung bình 84%</small>

~ Độ ấm khơng khí nhỏ nhất 81%

Bing 1.3. Độ âm tương đối trung binh thing (Trạm Ba Vi)

<small>ming | 1 | ou fom fav |v [ve | vn] vm} ox | x | xi | xu |16Độ ấm (6) | 818 | 854 | ST7 | 372 | 39 | x30] x38 | 864 | S56 | s39 | 824 | sis | 848</small>

1.2.1.4, Bốc hơi

“Theo ải lu bốc hơi ving quy hoạchống ta nhận thấy:

Lượng bốc hơi trung bình tháng lớn nhất của khu vực là thắng 10 đạt 94.5 mm

chiếm 11,2% tổng lượng bốc hơi cả năm. Lượng bốc hoi trung bình nhỏ nhất là vào. tháng 4 đạt 529 mm chiếm 6.26% tổng lượng bốc hơi cả năm.

Qua phân tích tai liệu bốc hơi ta thấy mơ hình bốc hơi ở khu vực chênh lệch

nhau khơng nhiều, thing có lượng bắc hơi lớn nhất và thắng cỏ lượng bốc hơi nhỏ

nhất trung bình nhiễu năm chênh lệch nhau 1,79 lần và được thẳng kẻ như sau:

~ Lượng bắc hơi bình quân nim: 8162mm - Lượng bốc hơi tháng cao nhất; 91,31 mm

Nẵng tong khu vực mang tính chất của vùng đồng bing Bắc Bộ, có khoảng

120 + 140 ngày nắng trong năm, số giờ nắng trong năm là I.558,2 giờ. Mùa đông

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thường không có nắng trong thời gian từ 2 + 3 ngày liền làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cay trong vụ đơng. Mùa hè có nhiệt độ cao, thối gian nắng nơng kếo đã

cũng ảnh hưởng đến q trình sinh trưởng của cây trồng.

Bảng 15. Tổng số giờ nắng trung bình thing (Tram Ba Vì)

Mùa hè gió có hướng chủ yếu là Tây Nam sau đó chuyển sang hướng Đơng

‘Nam, tốc độ gió trung bình trên 4,8 m/s với vùng đồng bằng và 4,0 m/s với vùng Bảng 1.6, Tốc độ gió trung bình thing

Do khu vục có núi phía Tây chắn giỏ Đông Nam và Đông Bắc mang hơi âm từ biển vio, vì vậy lượng mưa hàng năm của khu vực là tương đổi cao. Lượng mưa trung bình nhiều năm dao động từ 1.300 + 1.850 mm và được phân bổ theo mùa Mùa mưa từ thẳng 4 đến thing 9 với lượng mưa chiếm 70% tổng lượng mưa cả

“Thời ky tập trung mưa là cuối tháng 7, có năm lượng mira trong tháng 7 chiếm. đến 40% lượng mưa cả năm. Vio mùa khơ mưa ít, mực nước trong các sông subi, hỗ chứa thấp gây khó khăn lớn về nguồn nước tưới cho cây trồng.

Mưa lớn là nguyên nhân sinh ra lũ lụt sông ngôi và x6i môn trên lưu vực, làm.

ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sóng, sản xuất và giao thơng. Mưa lớn thường do

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tác động của bão, áp thấp nhiệt đới hay hội tụ nhiệt đới gây ra. Lượng mưa một

ngày lớn nhất đã quan trắc được tại các trạm trong Ba Vì:

-BaVì X„e=2326mm, 18-VI-1986. - Sơn Tây XÌ„

83,2 mm 10-XI-1984

Bảng 1.7. Tổng lượng mua các nim

<small>nam | H50 | MỌI | 192 | B9 | 9% | B95 | 096 | Hới | see | B9</small>

Tome | ams2e | 53049 | 9423| HS |365044| aero | 36 [302333 | neva | veo

<small>nam | 200 | 2001 | 202 | 3003 | 200%</small>

tone | 154236346186 | 490 | 121944 | 95964

1.2.2 Mang lưới sông ngồi

Hệ thống sơng Đà và sơng Hồng bao bọc ở ba phía: phía Bắc, phía Đơng và

phía Tây của khu vục. Vào mila lũ mực nước sông Ba và sông Hồng thường cao hơn rat nhiều so với mực nước sơng Tích.

“Theo tả liệu do đạc thủy văn nhiều năm nhìn chung tỉnh hình thúy văn của hệ thống sơng trong vũng như sau:

~ Lưu lượng vé mùa lũ và mùa kiệt rắt phong phú, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu

dang nước của khu vực.

~ Vào mùa kiệt mực nước trong các sông xuống thấp, thường dao động từ +5,0

+3600m

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Chất lượng nước sơng tốt có thể ding dé tưới cho ác loại cây trồng trong khu.

vực

Ngoài hai hệ thơng sơng lồn bao xung quanh vũng cịn có sơng Tich, đây là hướng thốt lũ chính cho kên Cổ Đồ-Vạn Thắng

1.2.3, Mạng lưới trạm thuỷ văn

Khu vực dự án có hai trạm thuỷ văn là trạm Trung Hà, Sơn Đà và trạm Cầu. Ba do các yêu tổ thay văn trên sông Đà, cho nên trong dự án này chọn trạm Trung Hà để tính tốn.

Tải lệu khí tượng, thuỷ văn ở các tram cơ bản có chất lượng đăng in cậy do

đạc liên tục, hệ thông cao độ, mục nước đã được đưa về cao độ quốc gia

Bảng 1.8, Mực nước trung bình các thing

<small>tone] 1 fom | am fav | v | Vi | vn | vm| X ox | xt | xt | im</small>

Tum | uy | A6 | 9 | 954 | 1043 | 2450 | LAN | 1298 | 1160 vost | L019 | 973 | 1061 son | ous | oro. | ves | si | tá | mờ | 1393 | mm | m9 | nụ | sos. | sẽ | ross

Ge | am | sài | so | 2 | sor | sẽ | ams | 8 | 958 9x0 | 8 | ans | 98

(Sổ liệu thống kể ừ năm 2000 đến năm 2009)

~ Mực nước trung bình ngày lớn nhất tại trạm Trung Hà là: 1725 em, xuất hiện ngày 18 thing VIII năm 2003

- Mực nước trung bình ngày nhỏ nhất tại tram Trung Hà là: 790 em, xuất hiện ngày,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Bảng 1.9. Diện tích. Dân số-Mật độ dân số và các đơn vị hình chỉnh huyện Ba Vĩ

l Dinsd Ïungsgmsg

_ ¡ trấn “Thơn Diện tích. 'TBìn! Mật độ dân số.

SỈ xxaindn | m0 | mameebe | TBI | mem

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.3.2.Dân ew, lao động

1.3.2.1, Dân số.

Bảng 1.10, Bảng thống ké dân số tồn huyện Ba Vì 2007

Binion [Che Tings | yee | Pi

srr | xan -_ sara LÊN

Hộ | TE | am || sina | chấp | SQ” | CRY | PST

Năm 2004 58384 | 256467 | 124486 | 128081 | 3909 | 1061 | 15 04 1Ị

am 2006 [50891 s0AMS|L390341A06|S73|mMI lả| oa | 10 Nim2m7— [SðS 3oss|i2oSTISôH|siM|MS| l6, 04) 11 1 [tay Ding — | soe) 13835) oss} too | 2M| 3| l7Ị 03) 1$ 2 [Thin ig 1360) seis] 2516] MB. 50] 26] 14] os} 10 3 |sonb HS) 7005] 45] 4U) ise] sa] lR| 04) l4

4 [Tong Bat iit] x9x6 | 4233| 4751| 1325| 37[ 14| 04] 10

5 | Phong Vin 1409) 640 3175| 3275| 103] 27| 16, 0a) 12

6 |CôĐô 1645} — 760 3905| toa | 29| l4] 04] 10

7 [rin ie S5) 2ng wa] 2] 1] 12] 4) os [Pai Cuong | 1285) 9853 sose|—64[ | 1H| 04. 097

9 | Tan Hing 2704 | 12344 6443| 178| so] 14, Đá 10

10 [Cau Son — | 1001) #231 2HƠ| #0 | af 07, 03 TPs Pouang — | 1262) su aver] %[ MB| l6, MT 0

12 |PhúChâu 2322| 1075 5348| 168| 43| 16 Đá 12

lệ [Min Chae [IS SIMỊ 193) 3808 | đất 23] at 19) HỆ [Om Minn — | 465) 751, 3470321 ns is[ os [12 IS [Bing Quang | 919.) s80] 246) 2504 | 6s 1s} BỊ 11 16 Tas Hos ise) 7531) sss7 | 3994) ies i} 0] 13 17 [Phi Son iss] wHS| 958491 | 150, is} os[ 13

18 | Pha Ding 1099 SM2| 2561| 2381| % 10, 04) 06 19 | Vạn Thắng 3007 | 135A0| 6973| 6557| 265 20 Đá 16

<small>20 [ing Tat | 2507 | 1925] M5, sanz | 190 vy} z3 75</small>

2L [vu 2003) 1393| sis] 3688 | 190 i} 0| là 2 [Cminh — | 294) HÔI sHI: 4, 170 i} 0ẠỊ 1À 23 [Thy An TS, 7404| 699 | 325) toy] ao] 17| 08) 09 24 [hen Phong 1551) | A00, ssf 9Ị xỊ as] al 1

25 | Cam Thuong | H68, 6139| 2998| 3MI| 103, 3| 17] 05, lì

26 | Bava 42a | 1896 931 965 | 32 8j 17 Đá 13

27 [ kia Thaoag | l6. 2w, S1, | TUỊ BỊ TRỆ 06, 1H 2% [Minh Quine | 2⁄61) Tass| 5957) 6II| HU| a6] 14] 04, 10 29 [Bs Tei 2H41 voss2 | soos] SM7| 2| ss[ 20/08 | 16 50 [Tn tink 39671 two | a6] 69) 90) đ6| 17) oa] 13

"Nguồn: Nign giám thống ké huyện Ba Vì năm 2007

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2

Luận vin Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.3.2.3 Lao dong

Bang 1.11. Lao động dang lim việc trong các khu vực kinh tế thi điểm (1/7)

<small>Nim 3004 | Wim 2005 [Naw 2006 [Nam 2007</small>

Nông nghựp che biên 3870 wa s5 san

TÊN ch biến & PP điện 8S —WL #| 8L «| a] SN Xiy dime 7200 i200 en 00

“Thương nghigp SN xesõ 2s 280] 98 3] 080] 98

Khách san nhà hing Fd sô 75 mm

‘Tai kho bãi & TC indunE 75 75 30 Tai động KHCN ,XD.

Tải sn và dich vụ tw via

<small>Y và hoạ dng sa ses) ses] ses | ses] sos mm”)</small>

Vana thê thao mẽ SỈ SỊ SỈ MỊ 8

Đăng Doin hệ hp hội ø@ | ae} @ | @Ø

Thạc vụcánhânvàcôngđồm — BỊ MỊ BỊ MỊ BỊ MỊ MỊ 4Ð Host động làm th

Bang 1.12 Cân đổi lao động

NĂM | NĂM | NĂM | NĂM

CHÍ TIT 2004 2005, 2006. 2007

‘A= Negi lao động 142556 | 154550 | 160565 | 155306

1- Số người trong độ tuoi lao động. 125124 | 128198 | 129585 | 120835

Cô kha năng lao động 123807 | 135936 | 126603 | 126629

Mắt khả năng lao động lẠI7 | 2272 | 2982 | 3306 2- Số người ngoài độ tỗi lao động thực | 4457 | 2g | 26m2 | 25471 Trên Mỗi lao động 3640 | T931 | 1I200-| T0IEE Dưới tuôi lao độn: 13792 | 15428 14912 | 15287

B- Phân phối nguồn lao động 142556 | 151550 | 160565 | 155306

1- Lao động làm việc trong các ngành

tags 126124 | 126603 | 128683 | 122546

2- Số người trong độ ỗi lao động 1238 | 2iSSI | 2i350 | 25016

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

‘CO khả năng lao động đang đ học 12831 [ 12717 | 13941

Học phố thông 1ỊA03 | H553 | 10283 | 9307

Học các môn nghiệp va, học nghề 98 | 1278 | 1350 | 76

3 Sốnguời ơng độ ỗiledôngcỗ | ly | 2045 | 2120 | zing

lao động đang khơng có việc làm

1.3.3. Quá trình phát triển kinh tế 1.3.3.1, Nền kinh tế chung

Bảng 1.13. Hệ thống tai khoản quốc gia 2007

STT|_NGANH KINH TẾ Năm 2006 Năm 2007

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Bang 1.14, Tổng thu ngân s ích Huyện, Xã năm 2007

(Đơn vị: Triệu đồng)

R Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007

CHUTIEG Huyện | Xã | Huyện | Xa_| Huyén | Xã

Tong cộng. 108382 | 36750.7 | 134894 | 66664 | 146549 | 81565

“Tông thu ngân sách trên (6631.5 (200812, IIA08 51539 | 23779 | 45353

Thu cân đổi ngân sách 6631.5) 11618] 1019228474

Thu ngoài quốc doanh 21077, 15958. 2896 1563| 5363| 903 Thu lệ phi trước bạ 18) THÔ 3) 166] 172360 |256036

Thu thuế sir đụng đất NN 687| 193, 5 196, 8M| 220 ‘Thu thuê nha dat 105.3 | 4242. 962 3851 553, ‘Thu tien thuê đất 26) 904] 45) 179 38| 233

Thu bán nhà sở bữu nhà nước 44 5 2I

‘Thu khác ngân sách 360 | 202 | 3372 | 15983 Thu quốc doanh. 35] 24| 123

“Các khoản thu p/ ảnh qua [M4632 — T16 11829 6068 Thu kế du ngân sách 20604. 20604. 4538. 3296 322 Thu bộ xung từ n/ sich cấp | 14609.1 | 14609.1 | 92606 | 23065 [ 129769 | 36312

Bing 1.15 Tổng thu ngân sách Huyện, Xã năm 2007 (Don vi: Triệu đồng)

R "Năm 2005 Năm 2006 ‘Nam 2007

CHIẾU Huyện | Xã |Huyn| Xã | Huyện | Xã

“Tổng cộng 1040674| 3550| 108452 66341 | 125171 | 69001

Chỉ đầu tự xây dựng cơ bản 142282 11398| 18029) 5026| 25127 Chi sựu nghiệp kinh tế 9246| 40191, 720] 1593| IRI?| 3660

Chỉ sự nghiệp giáo due 543972| 44904] 65118 | 3825| 88769 | 694

Chỉ sự nghiệp đảo tạo 6146 662 755

Chi sự nghiệp y tế 6125| 2220| 59 351

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Chi SN Vhóa thơng tin 3728] 37927] 393 549] 52I] 527 “Chỉ Sn Phát thanh truyền hình 3925] 1958| 564| 385| 580) 492 Chi SN TDTT 2813| 782| 236 7I| 3⁄44| 197 Chi dim bio XH 28149] 22839| 3572| 4036| 3942| 5028 ‘Chi QLHC Đăng, Đoàn. 106382 | 14885.6 | 12179 | 18701 | 16469 | 22076 ‘Chi ANQP. I0173| 18648] 1023| 2386| 995] 3158 Chi ngân sách Xã. 14609.1

“Chỉ khác ngân sich 36865] 9349| 2016| 9236| 5948| 436 “Chỉ chuyên nguồ S351 | 15984

13.32. Hiện trạng phát triển nông nghiệp

Diện tich gieo rồng khu Cổ Đô - Vạn Thắng la 6,060 ha, hệ số quay vòng là 57 - Trồng tot

Cây lương thực: La ngành sản xuất quan trọng nhất trong khu vực chiếm vị tí

ỷ trong cao trong cơ cấu sin xuất hàng năm, Tỷ trọng của nhóm cây lương thực

trong tổng điện tích gieo trồng hing năm đối với tồn vùng là 87%. Tỷ trọng sản

lượng hoa mẫu lương thực trong tổng sản lượng lương thực của khu vực là 15,9%.

Cy thực phim: Theo số liệu thống ké cho thấy quy mô sin xuất của khu vực

là tương đối lớn. Các vụ rau ải ong thời gian cả năm, song tập tung nhiễu nhất

vào vụ Xuân HE và Thủ Đông, Năng suất rau xanh bình quân dạt 134 ha, đ là

mức năng suất khá cao.

Cay công nghiệp ngắn ngày: Tập trung vào 2 loại cây chỉnh là đỗ tương vài lạc. Đây là 2 loại cây có quy mơ lớn tập trung. Da s diện tích trồng lạc đỗ tương

duge gieo trồng trong vụ xuân hè trên các ruộng cao, chữ nước trời, ruộng cấy một

y công nghiệp: Chủ yếu là mia và đâu tim, Đây là loại cây trồng có tính

tran thing của khu vue, trải qua nhiễu thời ky có các sự biển động hai loại sin phim này vẫn tồn tại phát tiễn qua nhiều thăng trim, đổ là ha loại cây trồng đã

quen với tập quán.

<small>- Chăn nuôi.</small>

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Là bộ phận cấu thành quan trong của sản xuất nơng nghiệp bắt kể hồn cảnh nào chăn ni vẫn được duy trì và có xu hướng từng bước nâng cao, đáp ứng ngày cảng tốt hơn cho như cầu phân bồn cho trồng trọt, cung cắp sản phẩm thịt ác loại

cho thị trường, Chân nuôi lợn và gia cằm cũng cần được dy mạnh theo hình thức

chăn ni cơng nghiệp theo từng gia đỉnh với mức đầu tư cao, tận dụng nguồn

lương thực thực phẩm sẵn có (Ngơ, khoai, rau...)

Tồn vùng khơng có cơ sở sản xuất gì lớn của trung ương hoặc tỉnh mà chỉ có

các xưởng, trạm nhỏ đo huyện đầu tư xây dựng và quản lý bao gồm một số ngành nghề như: Sửa chữa cơ khí nhỏ, sản suất gạch ngồi, sản xuất công cụ cằm tay, năng

suất và sản lượng thấp.

14, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIÊN KINH TE, XÃ HỘI TRONG VUNG

~ Phát triển kinh tế xã hội của vùng bám sát đường lỗi phát triển kinh tế thị trường theo định bưởng xã hội chủ nghĩa, gắn nền sản xuất hàng hoá của vũng với thi trường trong nước, đồng thời trình thủ mở rộng thị trường quốc tế nhằm phát huy vi sử dung có hiệu quả mọi tiém năng và nguồn nhân lực của ving vio mục tiêu tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh nhưng đảm bảo tính én định và bền vững.

~ Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phan trên cơ sở kế thừa có chọn lọc, nhanh chóng tạo ra các yếu tổ bên trong vũng mạnh, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để dy mạnh phát triển kinh tế xã hội, diy nhanh tốc độ tăng trưởng của các

ngành kinh tế va các mục tiêu thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội

- Gin tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội nhằm tạo ra sự ổn định vững

chắc cho quá trình tăng trưởng và đảm bảo phát triển bền vững.

+ Phát triển kinh tế

ä hội gắn chặt với bảo vệ môi trường sinh thái.

- Kết hợp kinh tế với quốc phịng trong thể trận tồn dân, giữ vững an ninh,

chính tr trong giai đoạn phát triển

14.1. Mục iêu về nông nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

+ Tang cường cơ sở vật chất cho sản xuất nông nghiệp, tiếp tục hoàn chỉnh hệ

thống trạm bơm và kênh mương nội đồng đảm bảo tưới tiêu chủ động cho hai vụ. lúa, các cây tring vụ đông và cây đặc sin có hiệu quả kinh t8 cao.

~ Tích cực tiếp thu các giống cây trồng và vật ni có hiệu quả kinh tế cao vào.

sản xuất nông nghiệ

<small>- Đây mạnh sản xuất vụ đơng kế cả trong đồng và ngồi bãi trên cơ sở đổi mới</small>

co cấu lúa 2 vụ chiêm mùa. Sản xuất vụ đông phải gắn với thị trường và hiệu quả

kinh tế. Khắc phục tinh trang phát triển sản xuất vụ đông theo phong trio,

~ Tiếp tục thực hiện chương trình chuyển đơi cơ cẩu cây trồng vật ni theo.

hướng sản xuất hang hố.

<small>= Nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngành phụ vụ sản xuất nông nghiệp</small>

như thuỷ lợi, khuyến nông, thú y, bảo vệ thực vật trên cơ sở đó tạo điều kiện thuận.

lợi tối da cho sản xuất nông nghiệp, 1.4.2, Mục tiêu phát t

<small>+ Tạo diễu kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn</small>

công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp

tr, đầu tư phát triển công nghiệp và dich vụ trong vùng. Tranh thủ sự giúp đỡ của Thành Phố để xây dạng cơ sở vật chit cho các làng nghề địa phương.

- Đẩy mạnh và khai thác tối đa các nghề thủ công truyền thống như chế biển

nông sản phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, mây tre dan xuất khẩu để giải quyết

công an việc lâm cho người lao động

~ Tranh thủ sự đầu tư của nha nước để mở rộng công tác đảo tạo dạy nghé nhất là nghề thủ cơng mới có hiệu quả kính tẾ cao để dap ứng yêu câu phát triển làng

nghề và phát triển tidu thủ cơng nghiệp.

+ Khuyến khích các thành phần kinh tẾ và nhân dân đầu tr phát triển các dich

vụ phục vụ sản xuất và đời sống

1.43. Mục tiêu phát triển ngành dịch vụ thương mại

- Phát huy hết khả năng các dich vụ hiện có, nhanh chóng dura dịch vụ trở

thành ngành có tỷ trọng lớn để nâng cao đời sống nhân dân trong ving,

Đẫy mạnh các hoạt động thương mai rên địa bản vả ting nhanh sin xuất

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Chương 2

ANG HỆ THÓNG TIÊU NƯỚC VÀ NGUYÊN NHÂN. GÂY UNG NGAP

1. HIỆN TRẠNG CÁC CONG TRÌNH TIÊU NƯỚC TRONG VUNG

Hình 21: Bản đồ bệ thing tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Khu vực Cổ Đô - Vạn Thắng có điện tích tự nhiên 5.548 ha, trong đó tiêu “động lực 3305 ha và tiêu tự chảy 2243 ha, Địa hình thấp, cao độ phổ biển từ 9 ~ 11 im, cả biệt có nơi 7 - 9 m, có dạng lơng máng đốc từ Tây Bắc xuống Đơng Nam, diy

máng là trục tiêu Cổ Đô - Vạn Thắng dài 17,2 km đỗ vào sơng Tích tại cửa Vật Lại.

Truc tiêu được xây dựng trên cơ sở lạch cũ từ năm 1978 có thể su ing cho tồn bộ

khu vực với hệ số tiêu 6,0 Usha, nhưng hiện nay kênh xuống cấp, lòng thu hẹp, bờ kênh thấp nên vào mùa mưa lũ xảy ra tỉnh trạng tran bd, gây ngập úng cho những.

vùng ven kênh. Hiện nay c6 07 trạm bơm tiêu bơm nước vào trực tiêu Cổ Đô-Vạn

Thing này (xem bảng dưới đây). Theo kết quả kháo sát, hing năm khu vực này vẫn.

cồn vai trim ha đất canh tác khơng được tiêu thốt kịp thời.

Bang 2.1: Bang thông kê các tram bơm tiêu trong vùng,

K.tigu Cổ Đô- Vạn Thắng (cap! ); 3305 | 1395 | 4700 | 13.000 100

'Kênh tiêu Trung hà - Phú Dong TC | 70 | HƠ | 860 | 7.100 | a5 "Kênh tiêu nhánh Phú Cừờng TC | 300 | 100 | 400 | 2100) 40 | 20

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Kenh tiêu Tân hồng TC | 350 | 12 | 43 | arm | 20 | 25

Kênh tiêu Vạn Tháng - Đồng Thái TC | 370 | H6 | 486 | 6400) 22 | 35

‘Kénh tiêu Đôi đùa đổ ra kênh tiên

covr re | 100 | 50 | 150 | ans) 45 | 25

enh tiêu Tay đẳng - Phú Châu TC | 480 | 149 | 629 | 6780 30

TC | 120 | 30 | 150 | 606 | 40 | 20

2.7 1NH HÌNH NGAP UNG TRONG VUNG

Theo kết quả khảo sit, hàng năm khu vực này vẫn còn vai trăm ha đắt canh tác khơng được tiêu thốt kịp thời dẫn đến tỉnh trạng mắt trắng diện tch lúa mia. Một số nhà din bị ngập. Đặc biệt vào những năm có lượng mưa lớn các khu vực trồng

khơng tiêu nước kịp. kênh tiều chính Cổ Đơ- Vạn Thắng thường xuyên bị tràn bờ gây gập khu vực xung quanh và giảm khả nang thốt nước của tồn vùng

3.CAC NGUYÊN NHÂN LAM GÂY NGAP UNG

<small>~ Ruộng dit khu vue có nơi tring cục bộ hơn so với khu vực khác</small>

~ Hệ số tiêu quá bé, do có những biến động lớn vẻ thởi tiết, cường độ mưa.

ngày một lớn, diễn biển phức tạp. Lượng mưa trong những năm gần đây lớn hon nhiều so với thống kê. Trong khi năng lực tiêu của các trạm bơm tiêu có hạn.

- Hiện trạng kênh chính Cỏ Đơ- Vạn Thing đã xuống cắp nghiêm trọng vẫn chưa được tu sửa, nạo vét kịp thời. Do đó khả năng dẫn nước tiêu thốt chưa đảm

<small>-Tai thời điểm mực nước trong kênh tải với lưu lượng lớn</small>

“Tích dang cao làm chậm khả năng tiêu nước,

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Chương 3

MO PHONG HIỆN TRẠNG HE THONG TIEU CO DO-VAN THANG

3.7 INH TOÁN MƯA TIÊU T

3.14. Tài iệu tính tốn

Sir đụng t iệu mưa ngày được do ti trạm Ba Vie Thành phố Ha Nội. Liệt tải

liệu đo từ năm 1970-2008, 3.12 Phương pháp tính tốn

Tính toán lượng mưa tiêu thất kế được xác định bằng phương pháp thống kẻ

toán học dựa trên lệt tài liệu mưa nhiều năm.

Trong phương pháp thống kê có th vẽ đường tin suất bằng phương pháp

~ Phương pháp 3 điểm: Phương pháp này đơn giản, tính tốn nhanh tuy nhiên.

phụ thuộc vào chủ quan của người về do đó kết quả khơng được chính sác, phương pháp 3 đi m chỉ áp dung cho dạng phân bổ PIL

~ Phương pháp mơmen: Phương pháp này cho kết quả mang tính khích quan

nhưng thiên nhỏ.

- Phương pháp thích hợp: Phương pháp tích hợp là phương pháp về đường

tần suất theo các tham số thống ké được tính bằng phương phấp mơmen. Sau đó căn cử vào sự phân tích ảnh hưởng của các tham số thống kê đến dạng đường tin suất để hiệu chính các đặc trưng đồ sao cho phù hợp với đường tin suất lý luận, đây là

phương pháp đơn giản cho kết quả khá chính xác nhưng í nhiều cũng phụ thuộc

vào chủ quan của người vẽ

Nội dụng phương pháp thích hợp

bước: Sắp xếp chuỗi số Ii

thuỷ văn từ lớn đến nhỏ, tính tan suất kinh.

nghiệm rồi chim điểm kinh nghiệm lên giấy tin suất

bước2: Tính các thông số thống kế XCv; Cs theo công thức momen,

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

(n=3)Cv` 62

“Trong đó X: Là đại lượng bình quân của đại lượng ngẫu nhiên.

x; :LÀ các giá trị của mẫu

Cv: Hệ số phân tán

Cs: Hệ số thiên lệch.

n : Số năm của chuỗi số liệu.

bước): Với các giá tị X; Cv; Cs đã xác định, dùng bảng trà đường tin suất

của Kritsky- Menken về đường tin suất lý luận x, ~ P lên giấy in suất. Nếu đường này phù hợp với các điểm kinh nghiệm là được, trong trường hợp ngược lại thì dựa

vào sự phân tích ảnh hưởng các tham số thống kế đến đường tin suất để tang hay sim giá trị của tham số cho đến khi đường tần suất lý luận phù hợp với các điểm kinh nghiệm thì thơi. Để vẽ đường tin suất ôi sử dụng phần mm TSTV2002 của

Đăng Duy Hiển, Cục quản lý tài nguyễn nước và cơng trình thuỷ lợi Bộ

NN&PTNT. Kết quả tính tốn tin suất lượng mưa 5 ngày max được thể hiện trong

hình 3.1

3.1.3. Chọn mơ hình mưa thiết kế

1. Khái niệm về mưa mơ hình tiêu thiết kế

Mơ hình mưa tiêu thiết kế được đặc trưng bởi: số ngày mưa của trận mưa, tổng.

lượng mưa của cả trận mưa tương ứng với tin suất thiết ké và phân phối lượng mưa. theo thời gian của trận mưa. Mơ hình mưa tiêu thiết kế được xác định thơng qua mơi hình mưa điển hình. Mơ hình mưa điễn hình là mơ hình đã xây ra trong thực tế, có tổng lượng mưa xắp xi với tổng lượng mưa thiết kế, có dang phân phối là phổ biển

và thiên về bất lợi. Muốn chọn được mơ hình trận mưa điễn hình phù hop với điều

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kiện cụ thể của từng vùng đồi hỏi phải phân tích kỹ số liệu thống kê để xác định được dạng mơ hình thường gặp (có tần suất xuất hiện lớn nhất). Trong trường hợp. có một số dạng có tần suất xuất hiện xắp xi nhau thi chọn dạng bất lợi hon trong số

.đó làm mơ hình điền hình.

43.1.3.2.Chon mơ hình mưa tiêu thiết kế

Theo số mưa của ving Ba VÌ từ năm 1970-2004, mia mưa thường tập trưng hấu+ vào tháng 5 cho đến tháng 10 hang năm.

Bảng 3.1: Lượng mưa trong thời đoạn ngắn trong năm của trạm BaVi

N Tông lượng mưa we

joss | 233 | 3573 | or | 4806 | one | wan 7 9 joss | H68 | 2533 [3038 | sos | ate | 78m wom

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

XI: Lượng mưa Ingày max trong năm XX3: Tổng lượng mưa 3 ngày max trong năm. XS: Tổng lượng mưa Š ngày max trong năm

XXT: Tổng lượng mưa 7 ngày max trong năm

‘Tir kết quả phân tích số liệu mưa của trạm Ba Vì cho thấy mưa trung bình ngày lớn nhất chiếm từ 47%-94% lượng mưa 3 ngày lớn nhất, lượng mưa 3 ngày. lim nhất chiếm từ 60%-100% lượng mưa 5 ngày lớn nhất, lượng mưa 5 này lớn nhất

chiếm từ 62%-100% lượng mưa 7 ngày max ( hẳu hết đều trên 80%). Lượng mưa

lớn nhất chủ yéu rơi vào 3 ngày hoặc 5 ngày, trong đó lượng mưa tập trung vào 5

ngày chỉ

tý trọng rất lớn. Vì vậy để đảm bảo cho việc tiêu ing đồng thời phải phù hợp với các yếu tố kinh tế và kỳ thuật nên chọn mơ hình tiêu 5 ngày max làm. tính tốn thiết kế

3.1.3.1 Xée định lượng mưa 5 ngày lớn nhất ứng với thn sắt (p=10%)

Dựa vào số liệu vỀ mưa ngày tong liệt thuỷ văn xác định được tổng lượng

mưa 5 ngày liên tiếp lớn nhất trong năm, ứng với mỗi năm xác định được một giá

trị, từ các giá trị đã xác định vẽ đường tần suất để xác định Xspeiymos

với tin suất P=I0%

X-neiymns(P=10%) = 456,49(mm),

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

i ‘Buna TẤN SIẤT ƯỢNG MƯA 2 NOAY MAX (970.2008)

Tas Tum Ee nnknzm

Hinh 3.1. Đường tần suất lượng mưa 5 ngày max Trạm Ba Vi

‘Tran Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2. Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Bảng 3.2: Bảng kết quả tinh tn suất kinh nghiệm

ST Năm [XŒ)Xipxếp| Tan suit P

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

3.1.3.2.Chon mơ hình mưa điển hình.

Ngun tắc chọn mơ hình mưa $ ngày max của năm điễn hình tương ứng với

~ Mơ hình mưa điễn hình: là mơ hình mưa có lượng mưa Š ngày max xép

tần suất

xỉ bằng lượng mưa Sngiy max thiết kế

~ Mơ hình mưa điển hình là mơ hình mưa có dang phân phối bit lợi (cho

hệ số tiêu lớn) đồng thời phù hợp với nguyên nhân gây ra mưa ding ở vùng đó (dạng.

mưa thưởng gặp)

Dựa vào liệt số liệu lượng mưa ngày của trạm thủy văn Ba Vì trong 35 năm.

(1900:2004) có trận mưa 5 ngây max năm 1997e6 tổng lượng mưa là 4045 mm tương đối phù hợp với điều kiện để chọn phân phối trận mưa điền hình. Vậy Hy trận

mưa 5 ngày max năm 1997 làm phân phi trận mua S ngày max điễn hình.

ết kế thơng qua Tir mơ hình mưa điền hình tiến hành xây dựng mơ hình mưa tỉ

hệ số thu phóng Ky theo cơng thức:

Xu G4)

Trong đó

Xp: Tổng lượng mưa 5 ngày max tương ứng với tằn suất p= 10%

Xa Tổng lượng mưa 5 ngày max điển hình,

Bang 3.4: Phân phổi trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất 10%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Với số thu phóng mơ hình mưa $ ngây max: (K, = 368 = 1 1285)

Hệ số iêu là lượng nước cần phải đưa ra khỏi một đơn vị diện ích rong một

đơn vị thời gian để đảm bảo yêu cầu về nước trên điện tích đó của các đối tượng

phục vụ

VỀ nguyên ti, hệ số iêu được xác định dựa trên co sở tính tốn cân bằng

nước giữa hai đại lượng nước đ và lượng nước di để tim ra độ sâu lớp nước cần

tiêu thoả mãn được yêu cầu vé tiêu nước của các đổi tượng trên khu vực nghiên

3) Lượng nước đến (lượng nước mưa, nước thải, nước từ nơi khác chuyển

vào vùng tiêu) trong thời đoạn tinh tốn và lượng nước có sẵn trong vùng khi bắt

lầu tính tốn hệ số tiêu

b) Lượng nước di: gồm lượng nước tiêu khỏi ving, lượng nước tổn thất

trong thời đoạn tính tốn và lượng nước cịn lại eubi thời doan tinh tốn. Cơng thức

tổng quất để tính hộ số tiêu như sau

3.2.1.1 Tigu cho các đối tượng không phải là lúa nước

Tiên Tuấn Thạch. Lớp: CHI7Q2 Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Trong đó:

~ q, là hệ số tiêu trong thời gian tính tốn thứ i

~ € là hệ số đồng chảy, được ác định bằng thực nghiệm: C < L0

=P, li tổng lượng mơ roi xuống trong thờ gian in toần ,

<small>= [T] thời gian chịu ngập cho phép của đổi tượng tiêu</small>

11 hồi gian mưa được lượng mưa P,

Đối với cây trồng cạn, P, là tổng lượng mưa rơi xuống trong 1 ngày đo

bằng mm, 1, là thời gian của ngày têu thứ i tinh bằng gidy. Nếu yêu cầu mưa

ngày nào phải tiêu hết ng

đình theo cơng thức sau:

đố thì [T] = 0 và hệ số tiêu q, của ngày thứ i xác.

— 8,64<sup>(sha) 62)</sup>

3.2.1.2. Tiêu cho lúa

Pos (hạ + qa) = £ AHL G3) “Trong đó.

<small>- P,là lượng mưa rơi x</small> i ruộng lúa trong thời gian At (mm)

~ hụ là lượng nước ổn thất do ngắm và bốchơi trong thời đoạn At (mm)

~ Gey là độ sâu lớp nước tiêu được trong thời đoạn tính tốn (mm).

- AHI là sự thay đổi tang hoặc giảm lớp nước mặt ruộng trong thời đoạn tính tốn (mm),

AHi = Hei Hải 64 - Hei và Hới là chiều sâu lớp nước mặt ruộng ở cuỗi thời đoạn oan tinh toán.

a Nếu chế độ đồng chây qua tràn là tự do

“Thời đoạn tỉnh toán I ngày đêm, diện tích khu ti xác định theo hệ phương trình sau:

1 ha, hệ số liêu mặt ruộng

gu Wi- 270 (mmingiy) 35) dụ =0274 mbụ, H,Ì”- (mnvngày) (3.6)

mst) a2

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

bovgvvvvvjvvvvvvvvvv va,

Hình 3.3: Sơ đỗ tỉnh tốn tiêu nước mặt ruộng bằng đập trìn, chế độ chảy tự do

“Trong đó;

~bạ 2c trơng đường tri (ma);

- FY: Ct nước tran bình qn trong thi đoạn tinh tốn (mm)

=H, : Cột nước tiêu cuối thời đoạn tính tốn (mm).

~H, ¡: Cột nước tiêu đầu thời đoạn tính tốn (mm).

- oi : Độ sâu tiêu trong thời đoạn tính tốn (mm),

~M=m. j2 với m là hệ số lưu lượng của đập trần:

~ Wi được xác định theo công thức: Wi = (1+/ ).P, - hoi +2.Hi.;

~P, : Lượng mưa rơi xuống trong thời đoạn tỉnh toắn (mm/ngày)

~ hoi : Độ sâu tổn thất nước trong thời đoạn tính tốn (mmrngảy).

~ : Hệ số hiệu chính độ sâu lớp nước cần tiêu trên ruộng, được xác định

theo quy phạm.

b) Nếu chế độ dòng chảy qua trần là chảy ngập

thời đoạn tinh tốn là 1 ngảy đêm, điện tích khu tiêu 1 ha, hị ruộng được xác định theo hệ phương trình sau:

</div>

×