Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật tài nguyên nước: Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước lưu vực sông La Tinh để phát triển bền vững kinh tế - xã hội của vùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.78 MB, 160 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

<small>‘Toi xin cam đoan: Luận văn nay là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá</small>

nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS. Phạm Việt Hòa

“Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này. là trung thực và chưa từng được công bổ dưới bắt kỳ hình thức nào.

“Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

<small>Học viên</small>

<small>Bùi Phi Hùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Qua một thời gian nghiên cứu thực hiện, đến nay luận văn thạc sĩ để tải “Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước lưu vực sông La

Tinh đẻ phát triển bền vững Kinh tế - Xã hội của vùng” đã hoàn thành.

<small>Học viên bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Việt Hịa, người</small>

đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn

Hoe viên gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo trong bộ môn

<small>Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước, Khoa Kỹ thuật tải nguyên nước, Phòng</small>

Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Thủy lợi đã tận tinh giúp đỡ, truyền đạt

<small>kiến thức chuyên mơn hết sức q báu trong q trình học tập</small>

<small>Cảm ơn lành đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thơn, lãnh đạo Chỉ</small>

cục Thủy lợi Bình Định đã tạo điều kiện thuận lợi để học viên được học tập và

<small>hồn thành chương trình đảo tạo thạc sĩ, chun ngành Kỹ thuật tải nguyên nướctại Trường Đại học Thủy lợi</small>

Cảm ơn gia đỉnh, các đồng nghiệp cùng tắt cả bạn bè đã quan tâm, giúp.

<small>đỡ và chia sẽ những khó khăn trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.</small>

Với thời gian và kiến thức còn hạn chế khiếm khuy

<small>nên không thé tránh khỏi những,</small>

, học viên rất mong nhận được sự góp ý của q Thay, Cơ giáo,

<small>những cán bộ khoa học để luận văn được hoàn thiện hon,</small>

<small>Hà Nội, tháng 5 năm 2016Học viên</small>

<small>Bùi Phi Hùng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỞ ĐẦU A 'CHƯƠNG I: TONG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU, 5 1.1, Tổng quan về lĩnh vực nghiên efi

<small>1.1.1. Nghiễn cứu ngoài nước 6</small>

<small>1.1.2. Nghiên cứu trong nước lô</small>

1.2. Tổng quan vùng ng

1.2.1. Điều kiện te nhiên fa

<small>1.2.2. Đặc điễn khí tượng thủy van “41.23, Đặc điền sơng nga 0</small>

1.24. Tink hình din sinh, kinh tế 8

<small>1.2.5. Hiện trạng hệ thông thủy lợi trên lưu vực 2</small>

1.26. Hiện trang quân lý và phân phổi nguẫn nước 23

<small>1.3. Nhận xét, đánh</small>

CHUONG 2. NGHIÊN COU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE LẬP KE HOẠCH QUAN LÝ VA PHAN PHÓI NGUON NƯỚC TREN LƯU VỤC...26 2.1. Quy hoạch và phát triển kinh tế xã hội của vùng.

<small>21-1. Chuyển đổi cơ cầu nông nghiệp: 26</small>

2.1.2, Phát triển nuôi trong thuỷ sản: 2? 2.1.3. Công nghiệp - TTCN - ngành nghề nông thân và thương mại dịch vụ...27 2.2. Hiện trạng phát triển (hủy l

23, Đặc trưng thủy vin và nguồn nước.

<small>2.3.1. Mang lưới sơng ngồi 29</small>

2.3.2 Tĩnh tốn đồng chủy năm và phân phéi đồng chảy năm tng với in suất 85%

<small>cho tồn bộ lưu vực sơng La Tình 30</small>

4.2, Tinh tốn dng chảy năm và phân phối đồng chảy năm thết kẻ với tin suất 85% cho hỗ Hội Som, dip Cây Gai, đập Cây Ké và hỗ Suối Tre 33 24, Tinh toán nhu cầu dùng nước.

<small>24.1. Nhu cầu ding nước cho cấy tring 36</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.4.3. Nhu edu dùng nước cho chăn nudi 5

<small>24.4, Như cầu nước cho sinh hoạt BS24.5, Nhu cầu nước duy tì đồng chủy mơi trưởng By</small>

24.6. Tổng u cầu nước của các đổi tượng dùng nước st 2.5. Phân vùng cắp nước.

<small>2.5.1. Cúc phương pháp phân ving cấp nước 3s2.5.2. Cơ sử để phân vùng cắp nước ss</small>

2.5.3, Kết quả phn ving cắp mước 56 2.6. Tính tốn cân bằng nước. ST

<small>2.6.1, Tính toản cân bằng nước cho tồn bộ lưu vực sơng La Tỉnh. 58</small>

2.6.2. Tĩnh toain cin bằng nước cho ving cắp nước số 1 39 2.7. Phân tích, đánh giá khả năng khai thác, sie dụng nguồn nước và đề xuất các

Ảnh tế xã hội của

giải pháp để đáp ứng yêu cầu nước phục vụ phát triển

<small>27.1. Phân ích inh giá khả năng khai túc, sử dụng ngưỗn mước “</small>

2.7.2. Đ suất các giải pháp dé dip ứng yêu cầu mabe phục vụ phát triển kinh tế xã

<small>hội của vùng. 6</small>

CHƯƠNG 3. LAP VÀ LỰA CHỌN KE HOẠCH QUAN LÝ VÀ PHAN PHÓI NGUON NƯỚC PHỤC VỤ PHÁT TRIEN BEN VỮNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA. VUNG (ÁP DỤNG CHO HỆ THONG HO HỘI SƠN, DAP CAY GAL VÀ CÂY

3.1, Sơ lược về hệ thông. 66 <small>3.2, Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống hồ Hội Som, đập Cây Gai và Cây</small>

4.2.1. Binh giá khỗ năng cắp nước của hệ thing hồ Hội Som, đập Cy Gai và Cây

<small>Ké thời điền hiện nay 6</small>

3.2.2, Dinh giá khả năng cắp nước của hệ thẳng hồ Hội Som, đập Cñy Gai và Cay

<small>Ké ở thời điền năm 2025. 16</small>

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ <small>TÀI LIỆU THAM KHẢO.</small>

<small>PHY LU</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

ĐANH MỤC HÌNH ANH

Lưu vực sông La Tỉnh. os . . 13 Hg thống sơng suỗi Lưu vực sơng La Tinh 18 Hình 1.3. Hệ thống cơng trình hồ chứa trên Lưu vực sơng La Tỉnh. 23 Hình 2.1. Biểu đồ quan hệ mưa đồng chảy ving Quing Ngãi - Binh Định 30

<small>Hình 2.2. Nhập dữ liệu khí tượng tong Cropwat 41Hinh 2.3. Nhập dữ liệu mưa ngày trong Cropwat .„. ¬—. 48Hình 2.4. Nhập dữ liệu cây trồng trong Cropwat 48</small>

Hình 2.5. Nhập dit liệu đất trong Cropwat 49 Hình 2.6. Kết quả tỉnh mức tưới cây trồng theo ngày trong Cropwat. 49

<small>Hình 2.7. Phân vùng cấp nước cho lưu vực 37Hình 2.8. Đường tin suit mưa thing 1, trạm Phủ Cát “Hình 2.9. Đường tin suất mưa thing 2, trạm Phi Cát 95</small>

Hình 2.10. Đường tin suất mưa tháng 3, trạm Phủ Cát... _ 96 Hình 2.11, Đường tin suắt mưa thing 4, trạm Phủ Cát 9 <small>Hình 2.12, Đường tần suất mưa tháng 5, trạm Phù Cát 98</small> Hình 2.13 Đường tin suắt mưa thắng 6, trạm Phủ Cát 99 <small>Hình 2.14, Đường tin suất mưa tháng 7, trạm Phủ Cát 100</small> Hình 2.15, Đường tin suắt mưa thing 8, trạm Phủ Cát lơi Hình 2.16, Đường tin suắt mưa thắng 9, trạm Phủ Cát 102 Hình 2.17, Đường tin suắt mưa thing 10, trạm Phi Cát 103 Hình 2.18, Đường tin suit mưa thing 12, trạm Phù Cát l0 <small>Hình 3.1. Hệ thống hỗ chứa Hội Sơn, đập dâng Cây Gai và Cây Ké. 66</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC BANG BIẾU.

Bảng I.1. Mang lưới tạm quan trắc khí tượng thuỷ văn rong và lần cận lưu vực sông

<small>La Tỉnh 15Đảng 1.2. Lượng mưa trung bình năm các tram trên lưu Ye ss soonBảng 1.3. Nhiệt độ khơng khí tram Qui Nhơn 16Bảng 14. Độ âm khơng khí trạm Qui Nhơn 16Bing 1.5. Giờ nắng tram Qui Nhơn l6Bảng 1.6. Bốc hơi mặt nước trạm Qui Nhơn „</small>

Bảng 1.8. Ty ệ din số » Bing 1.9. Co cấu cây ting. " " eT) Bảng 1.10. Tổng hop số lượng gia súc, gia cằm, 21

<small>Bảng 2.1. Kết qu tính tốn các đặc trưng đông chây năm trên lưu vue sông La Tinh 31</small>

Băng 22. Kết quả nh toàn đồng chảy năm thiết kế 3

<small>Bảng 23. Dang chảy bình quân năm 1988 tram Binh Tường 2</small>

Bang 2.4. Kết qua phân phối đồng chảy năm tồn bộ lưu vực sơng La Tinh Q859....33

<small>Bảng 25. Bảng kết quả tính toần các đặc trưng đồng chảy năm, 3</small>

Đăng 26. Bảng kết quả tính tốn dịng chảy năm thết kế ” Bảng 2.7. Kết quả phân phối đồng chảy năm lưu ve hồ Hội Sơn Q85 34 <small>Bảng 2.8. Kết quả phân phổi dòng chảy năm lưu vực đập Cây Gai Q85%. 35</small> Bing 29. Kết quả phân phối ding chiy năm lưu vục dip Cây Ké Q85%4...35 Bảng 2.10. Kết qui phân phối dòng chảy năm lưu vực hồ Suỗi Tre Q85 36

<small>Bang 2.11. Thời gian canh tác cây lúa vụ Đông Xuân. —_ _ 37</small>

<small>Bảng 2.12. Thời gian canh tic cây lúa vụ Hẻ Thu 37Bảng 2.13 Thời gian canh tác lúa vụ Mùa 3</small>

Bảng 2.14. Hệ số cây tring Ke ở nước ta 38

<small>Bảng 2.15. Hệ số Ke của cây lúa. 39</small>

<small>Bang 2.16. Số liệu khí trượng Thủy van... . . 39</small>

Bảng 2.17. Kết quả tinh mic tưới cho cây hia theo thắng 4

<small>Bang 2.18. Hệ số Ke của một số cây trồng cạn. 4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Kết quả tinh lượng bốc hơi ETo... ss ..

<small>Kt quả tỉnh mức tưới cho cây mẫu theo tháng 50</small>

Số liệu về điện tích cây trồng cho toàn bộ lưu vực.... —_~ SI Kt qu tinh nhu cầu sử dụng nước cho cây trồng trên toàn bộ lưi vực ..51

<small>Ting lượng nước yêu cầu cho môi tring Thủy sản 32Lượng nước yêu cầu cho nuôi trồng Thủy sin phân bổ theo hing thing...52CChỉtiêu cấp nước cho chan môi 32</small>

‘Nhu cầu nước hàng ngày cho chăn nuôi - ° 52

<small>`Yêu cầu nước cho chấn mui phân bd theo thing 33</small>

<small>Chi tiêu cấp nước sinh hoạt. 53</small>

<small>[Niu cầu nước hàng ngày cho sinh hoạt 33</small>

<small>Yêu cầu nước cho sinh hoạt phân bổ theo thing 33</small> Lượng nước yêu cầu để duy tri ding chảy môi trường các thing mùa kiệt54. Tổng yêu cầu nước của các đối tượng dùng nước trên ton bộ lưu vực sông

<small>“Tổng lượng dong chảy đến lưu vực sông La Tinh W85%. 38</small>

<small>Kết quả tinh cân bằng nước trên tồn bộ lưu vực sơng La Tỉnh. 58</small> Kết quả tinh lượng đồng chảy đến hồ Hội Sơn sỹ Kết quá tính lượng dang chảy đến dip Cây Gai 60 Kết qua tin lượng dong chay đến đập Cây KÉ... a)

<small>Ket quả tỉnh lượng dòng chảy đến hd Suối Tre 60</small>

“Kết quả tinh tổng lượng dòng chảy đến lưu vực vùng số 1 60 Co cấu điện tích cây trồng trong vũng cắp nước số | đi <small>Kết quả tinh yêu cầu nước cho cây trồng trong vùng số 1 61ết quả tinh tổng yêt nước vil é —..</small>

<small>Kết quả tính cân bằng nước ving cắp nước số L 63</small>

KẾU quả tinh tin suất mưa tháng 1, trạm Phù Cát 94 KẾt quả tinh tin suất mưa thing 2, trạm Phi Cát 95 <small>Kết quả tính tan suất mưa tháng 3, trạm Phù Cát 96.</small> Kết qua tỉnh tin suất mưa tháng 4, trạm Phủ Cat 9

<small>Kết qu tỉnh tin suất mưa tháng 5, trạm Phù Cát 98</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đăng 2.49, Kết quả tính tin suất mưa thắng 6, trạm Phù Ca —

<small>Bảng 250. Kết quả tính tn suất mưa thắng 7, trạm Phủ Cát 100</small>

Bang 2. 51. Bang tinh tin suất mưa tháng 8, tram Phù Cát... «ae LOD Bảng 2.52. Kết quả tính tn suit mưa thing 9, tram Phủ Cát 102 <small>Bang 2.53. Kết quả tinh tin suất mua thang 10, tram Phù Cát 103</small> Băng 234. Kết quả tinh suắt mưa thing 12, trạm Phù Cát 104

<small>Bảng 255. Lượng mưa ngày thiết kế X85% vụ Đông Xuân 105</small>

Bang 2.56. Lượng mưa ngày thiết kế X85% vụ Hè Thu. - os 106

<small>Bảng 257. Lượng mưa ngày thiết kế X85Y% vụ Mùa 107</small>

Bang 2.58, Kết quả tính mức tưới cho cây lúa vụ Đông Xuân theo ngày 109 Bang 259. Kết quả tinh mức tưới cho cây miu vu Đông Xuân theo ngày us

<small>Bảng 3.1. Tổng hop các đối tượng ding nước trong hệ thống ở thời điểm hiện tai ..68</small>

Đảng 32. Lượng nước yêu cầu tại đầu mỗi khu tưới đập Cây Ke ở thời điểm hiện tai69 Bảng 3.3, Lượng nước yêu cầu tại đầu mỗi kênh N, S khu tưới đập Cây Gai ở thời

điểm hiện tại... —_~ —_~ _ _ 69

Bảng 3.4. Lượng nước yêu cầu tại đầu mỗi khu tưới kênh NC hỗ Hội Sơn ở thời điểm

<small>hiện tỉ 10</small>

Bảng 3.5. Tổng lượng dòng chiy đến đập Cây Kế 70

<small>Bảng 3.6. Ké qua tính cân bằng nước đập Cây Kế m</small>

Bang 3.7. Kết quả tính cân bằng nước đập Cây Gai. - - Mì Bảng 3.8. Kết quả nh lượng nước yêu cầu từ đầu mỗi hồ Hội Sơn để bổ sung cho khu

<small>tưới đập Cây Gai 73</small>

Bing 3.9. Tổng lượng nước yêu cầu tre tgp tại đầu mỗi hồ Hội Son 4 <small>Bảng 3.10, Kết quả tính cân bằng sơ bộ hỗ Hội Son 74</small> Bang 3.11. Kết quả tinh điều tiết hỗ Hội Son .„. —. - T5

<small>Bảng 3.12. Ty lệ thay đổi đồng chày ở thời điểm hiện tai và thỏi điểm năm 2035...6</small>

Bang 3.13. Lượng nước đến hỗ Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Ké năm 2025, TT Bảng 3.14. Kết quả tinh cân bằng nước dip Cây Kế năm 2025 n <small>Bang 3.15. Kết qua tinh lượng nước yêu cầu từ đầu mối đập Cay Gai dé bổ sung cho</small>

<small>khu tưới đập Cây Ké năm 2025, 78Bảng 3.16. Tổng lượng nước yêu cầu tại đầu mỗi đập Cây Ké năm 2025 78</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.17. Kết quả tinh cân bằng nước dip Cây Gai năm 2025...79

<small>Bảng 3.18. Kết quả tỉnh lượng nước yêu cầu từ đầu mới hồ Hi</small>

<small>đập Cây Gai năm 2025... —- —- —- 80</small>

Bảng 3.19. Tổng lượng nước yêu cầu trực tip ti đầu mỗi hd Hội Sơn năm 2025....80

<small>Sơn để bổ sung cho</small>

<small>Bảng 3.20. Kết quả tính cân bằng sơ bộ hỗ Hội Sơn năm 2025. 80</small> Bảng 3.21. Kết qua tinh dita thiết hồ Hội Sơn nm 2025 si Bảng 3.22. Két quả tinh yêu <small>iu nước khu tưới kênh N, $ đập Cây Gai năm 2025 sau</small>

khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng. - - os 82

<small>Bang 3.23. Tổng yêu cầu nước tai đầu mối đập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển đổi</small>

sơ cấu cây trồng 83 Bảng 3.24. Kết qui tinh cân bằng nước đập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ

<small>sấu cây trồng 83</small>

Bảng 3.25. Kết quả tính lượng nước yêu cầu từ diu mỗi hỗ Hội Sơn để bổ sung cho

<small>dập Cây Gai năm 2025 sau khi chuyển ddi cơ cầu cây trồng 84</small>

Bang 3.26. Tổng lượng nước yêu cầu trực tiếp tai đầu mối hồ Hội Sơn năm 2025 sau. Khi chuyên đổi cơ cầu cây trồng 84 <small>Bang 3.27. Kết quả tinh cân bằng sơ bộ hồ Hội Son năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ.</small>

Bang 3.30. Đường quan hệ giữa cao trình, dung tích va diện tích mặt hỗ

<small>Bang 3.31, Kết quả tính lượng nước yêu cầu tại đầu mdi khu tưới kênh N, S đập CâyGai theo từng ngày ở thời điểm năm 2025 sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng... 136.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của Đề tài

<small>Binh Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, một trong năm tỉnh vùng kinh</small>

tế trọng điểm của khu vực miền Trung; cách thành phố Hồ Chí Minh 688 km về phía Bắc; cách thủ đơ Hà Nội 1.060 km vé phía Nam và cách thành phổ Pleiku, tỉnh Gia Lai 175 km về phía Đơng.

Tồn tỉnh có diện tích tự nhiên 6.026 km’, bao gồm thành phố Quy Nhơn.

<small>và 10 huyện, thị xã với dân số khoảng 1,5 triệu người.</small>

<small>Bình Định có 4 lưu vực sơng chính: Sơng Hà Thanh, sông Kon, sông La</small>

‘Tinh và sông Lại Giang. Trong đó, La Tỉnh là lưu vực sơng nhỏ nhất với diện tích lưu vực 556 km’, chiều dai sơng chính 52 km. Sơng bắt nguồn từ day núi cao xã Hoài Sơn, huyện Phù Cát, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, đến đập Cây Gai chuyên hướng Tây - Đơng, sau đó đến đập Cây Ké sơng lại chuyển hướng Đông Bắc dé dé ra đầm Đề Gi. Ngồi sơng chính cịn có các nhánh Kiều. Dun dai 20 km, diện tích lưu vực 183 km”; nhánh sông Cạn 61 km”; nhánh Đức Pho 66 km’.

“Trên lưu vực sơng La Tinh có 36 hồ chứa với tổng dung tích 84 triệu m* nước, 50 đập dâng và 04 trạm bơm phục vụ tưới 13.631 ha đất canh,

<small>“Trong những năm qua các cơng trình thủy lợi trên lưu vực sông La Tinh</small>

đã đáp ứng cơ bản nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp, phục vụ sản xuất, góp phần quan trọng vào an ninh lương thực và phát triển kinh tế xã hội của

Tuy vay, do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân khách quan và chủ

<small>quan nên các cơng trình tưới cịn bộc lộ những hạn chế và khó khăn nhất địnhtrong q trình quản lý vận hành, Cụ thể</small>

<small>- Nguyên nhân khách quan:</small>

+ Do sự bién đổi của khí hậu toan cầu, diễn biến thời tiết ngày cảng bat lợi. Đầu năm hạn hán kéo dai làm thiểu hụt nguồn nước từ các hồ chứa ảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hưởng đến năng suất và sản lượng vụ Hé Thu; cuối năm mưa, lũ điễn biến bắt

<small>thường gây thiệt hại ti sản và tính mạng của nhân dân.</small>

<small>+ Đây là vùng có lượng mưa ít nhất của tỉnh Bình Định, tổng lượng mưa.</small>

trung bình hàng năm từ. 1.700 ~ 2.200 mm vì vậy ding chảy đến lưu vực cịn hạn chế và khơng ổn định.

<small>~ Ngun nhân chủ quan</small>

+ Sự phát triển kinh tế xã hội đặt ra nhu cầu nước ngảy cảng tăng cho các. đối tượng dùng nước; áp lực gia tăng dân số, sự phát triển đa dạng của nền nông. nghiệp hàng hố trên các lĩnh vực trồng trot, chăn ni, thuỷ sản địi hoi có sự thay đổi về u cầu chất lượng cấp nước.

<small>+ Phần lớn các cơng trình tưới có quy mơ nhỏ, được xây dựng từ những.năm 80 của thé kỷ trước không đáp ứng được nhiệm vụ tưới trong điều kiện</small>

thiểu hụt nguồn nước như hiện nay.

Tir những lý do trên cho th 'Nghiên cứu lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước trên lưu vục sông La Tinh phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội của vùng” là

<small>2. MụcTra</small>

<small>u nghiên cứu</small>

cơ sở nhận xét, đánh giá nguồn nước và khả năng cấp nước của các cơng trình trong lưu vực, từ d6 lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước hợp lý phục vụ phát triển bên vững kinh tế - xã hội của ving.

3. Đối tượng và phan vi nghiên cứu 3.1, Đối tượng nghiên cứu

<small>- Nhu cầu nước cho các đối tượng dùng nước- Đặc trưng thủy văn dịng chảy,</small>

<small>- Tinh tốn cân bằng nước.</small>

Lập và lựa chọn kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước.

<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu.</small>

Tồn bộ lưu vực sơng La Tinh và áp dụng cho hệ thống hỗ Hội Son, đập.

<small>Cây Gai và Cây Ké.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận.

Để tài chọn hướng tiếp cận như sau:

Nhim đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, trong những,

<small>năm qua Bình Định đã thục hiện rà sốt một số quy hoạch như: Ra soát điều</small>

năm 2010 va tam nhìn chỉnh, bé sung Quy hoạch cắp nước tỉnh Bình Định

én 2020 (thực hiện năm 2006); Ra sốt Quy hoạch Thủy lợi tinh Bình Định đến. năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Việc kế thừa có chọn lọc các

cứu này sẽ giúp dé tài có định hướng giải quyết vấn để một cách khoa học hơn. ét quả nghiên

<small>p cận thực tiễn</small>

Điều tra tình hình Dân sinh - Kinh tế, di <small>kiện tự nị, đất đại thd</small>

nhưỡng, tình hình sử dụng dat... trong những năm gân đây, các quy hoạch ving,

<small>các chính sách phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng và định hướng phát triển kinh</small>

tế xã hội của vùng trong các giai đoạn tiếp theo. Tình hình thiệt hại, suy giảm. nguồn lợi kinh tế do không đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước.

Tiến hành khảo s it thực địa xác định và phân vùng khu tưới, nắm rõ chỉ

<small>hiện trạng và hoạt động của hệ thống cơng trình thủy lợi trên lưu vực, Điềutra lại tình hình mưa, lưu lượng của các sơng trong các khoảng thoi gian khác</small>

giúp đánh giá một cách tổng quan về điều kiện tự. nhiên, hiện trạng khai thác và sử dung nước trên lưu vực, nhu cầu dùng nước các ngành kinh tế - xã hội hiện nay và trong tương lai, xu thé biển động các yêu tố

<small>khí tượng, thủy văn lim cơ sở đánh giá khả năng cấp nước, từ đó có cơ sở đề</small>

xuất giải pháp khắc phục.

<small>~ Tiếp cận các phương pháp, công cụ hiện đại trong nghiên cứu:</small>

Đề tải này ứng dụng, khai thác phần mềm CROPWAT 8.0 để tinh toán mức tưới cho các loại cây trồng, phần mềm Mapinfo, công nghệ GIS phục vụ

<small>lập bản đỏ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>4.2. Phương pháp nghiên cứu</small>

~ Phương pháp điều tra, thu thập tải liệu, số liệu.

<small>- Phương pháp phân tích, xử lý, đánh giá số liệu.</small>

<small>- Phương pháp chuyên gia</small>

- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tai liệu, kết quả tính tốn của các dự án quy hoạch, các đẻ tài nghiên cứu khoa học, điều tra cơ bản thực hiện trên địa

<small>ban vũng nghiên cứu.</small>

<small>- Phương pháp ứng dụng các mơ hình hiện đại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

'CHƯƠNG I: TONG QUAN LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

1.1. Téng quan về nb vực nghiên cứu.

Nước là nguồn tải nguyễn vô cũng quan trong cho tit cổ các sinh vật trên trải đắt. Nếu

<small>ˆkhơng có nước thi chắc chắn khơng có sự sống xuất hiện trên trái đất, thiểu nước thì cả</small>

nén văn minh hiện nay cũng không tổn tại được.

"Từ xưa, con người đã biết đến vai trỏ quan trọng của nước; các nhà khoa học cổ đại đã soi nước là thành phần cơ bản của vật chất và trong quả trình phát tiển của xã hội loài người thi các nên văn minh lớn của nhân loi đều xoắt hiện và phát triển trên lưu vực

<small>của các con sông lớn như: nền văn minh Lưỡng Ha ở Tây A nằm ở lưu vực hai cơnsông lớn là Tigre và Euphrate (thuộc Trak hiện nay): nền văn minh Ai Cập ở hạ lưu</small>

sông Nils nền văn minh sông Hằng ở Ấn Độ: nền văn minh Hồng Hà ở Trung Quốc: nén văn minh sơng Hồng ở Việt Nam.

<small>"Nước bao phủ 71%</small> ích của trái đắt trong đồ có 97% là nước man, cịn lại là nước ngọt. Trong 3% lượng nước ngọt có trên quả dat thì có khoảng hơn 3/4 lượng nước mà. son người khơng sử dụng được vì nó nằm q su trong lòng dt, bị đồng băng. ở dạng

<small>hơi trong khí quyển và ở dạng tuyết trên lục đị.. chỉ cổ 0.5% nước ngọt hiện diện</small>

trong sông, suối, ao, hỗ mà con người đã và đang sử dụng. Tuy nhiễn, nếu ta trừ phần <small>nước bị 6 nhiễm ma thì chỉ có khoảng 0,003% là nước ngọt sạch mà con người cổ thé</small> sử đụng được và hb ra trung bình mỗi người được cùng cấp $79,000 lít nước.

<small>ngọt dé sử dụng (Miller, 1988),</small>

<small>Nước đặt dưới áp lực chưa từng có khi dân số và nền kinh tế dang phát triển địi hỏisu thách thức như:nhiễu hơn về nó, Thực tế với sự phát triển của thể kỹ 21 đặt ra n</small>

<small>an ninh lương thực, đô thị héa nhanh chồng, an ninh năng lượng, bảo vệ mỗi trường.</small>

<small>thích ứng với biển đổi khí hậu... đồi hỏi sự hành động khẩn cấp để quản lý tai nguyên</small>

<small>Qua những luận chứng như trên có thể thấy nước là nguồn tài nguyên hết sức quan</small>

trọng nhưng li là nguồn tải nguyên có giới hạn, và phân bổ không đều theo Không gian và thơi gian. Trong khi đó nhu cầu sử dụng nước ngày cảng tăng cao. Vi vậy việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cứu, tính tốn cân bằng nước, phân bổ nguồn nước hợp lý nhằm phục vụ đời sống con người và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội vẫn là lĩnh cin phải iếp tục được đầu tư nghiên cứu.

<small>LLL. Nghiên cửu ngoài nước</small>

1.1.1. Tĩnh hành sử dụng nước trên thể giới

Khi son người bit đầu trồng trot và chăn ni thì đồng mộng din dẫn phát tiễn ở miễn đồng bằng màu mỡ, ké bên lưu vực các con sông lớn. Lúc đầu cự dn côn it và nước thi diy ấp trên các sông hỗ, đồng ruộng, cho dù có gặp thời gian khơ hạn kéo dai thì cũng chỉ cần chuyển cư khơng xa lắm là tìm được noi ở mới tốt dep hơn. Vi vay, nước được xem là nguồn tải nguyên vô tận và cứ như thé qua một thời gian dai, vấn đề

<small>nước chưa cólà quan trong,</small>

Tinh hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện và càng

<small>ngiy cing phát iển như vũ bão, Nhu cầu nước cảng ngày công tăng theo đã phát triểncủa nén công nghiệp, nông nghiệp và sự ning cao mức sống của con người. Theo sự</small>

ude tính, tồn thé giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp.<small>inh quân têđược sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10% cho sinh hoạt. Tuy</small>

<small>nhiên, nhu cầu nước sử dụng lạ thay đổi tly thuộc vào sự phát tiễn của mỗi quốc gia</small>

<small>- Nn cầu vd nước trong công nghiệp</small>

<small>Sự phát triển cảng ngày cảng cao của nền cơng nghiệp trên tồn thể giới cảng làm tăng</small>

nhu cầu về nước, đặc biệt để <small>với một số ngành sản xnhư chến thực phẩm, dầumỏ, giấy, luyện kim, hóa chất... chi 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ ngót 90% tổng</small>

lượng nước sử dụng cho cơng nghiệp. Thí dụ: edn 1.700 lít nước để sản xuất một thùng bia chủng 120 lít cần 3.000 lít nước để lọc một thing đầu mỏ chừng 160 lí <small>300.000 lít nước dé sản xuất 1 tắn giấy hoặc 1,5 tắn thép, cần 2.000.000 lít nước để sản</small> xuất | tin nhự ting hợp (Cao Liêm - Trần đức Viên, 990)

<small>- Nụ cầu về nước trong nồng nghiệp:</small>

<small>Sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp như sự thảm canh tăng vụ và mở rộng diện</small>

<small>tích đất canh tác cũng đòi hoi một lượng nước ngày cảng cao. Người ta ước tính được</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu được trong quá trình</small>

canh tác như sau: dé sản xuất 1 tin lúa mì cần đến 1.500 tắn nước, 1 4.000 tấn nước và L

bông vai cần đến 10.000 tấn nước (M.LLvovits 1974).

<small>- Nhu cầu về nước Sinh hoat và giải tí</small>

<small>Theo sự ước tính thi các cư dân sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cản 5 -10 lít</small>

nướcíngườïingày. Ngày nay, do sự phát tiễn của xã hội nên nhủ cầu vé nước sinh hoạt

<small>vả giải tri ngày cũng cảng tăng theo nhất là ở các thị trắn và ở các đơ thị lớn,</small>

Ngồi r,t i khác về nước trong các hoại động khắc của cơn người

<small>như môi trường, giao thông vận ti, giả tí ở ngồi rồi như đu thuyền, trượt vn, bơi</small>

<small>lội „.nhu edu này cũng ngày cảng tăng theo sự phát triển của xã hội.</small>

<small>1.1.1.2. Khó khăn và thách thức đối với tài nguyên nước hiện nay</small>

KẾ từ đầu thé kỹ 20, lượng nước tiêu thu toàn cẫu ting 7 lẫn, chủ y <small>do sự gia tăng</small>

<small>dân số và nhu cầu về nước của tùng đối tượng khác nhau.</small>

<small>“Theo đánh giá của nhiều cơ quan nghiên cứui nguyên nước, hiện ty cổ khoảng</small>

13 số quốc gia trên th giới bị thiếu nước và đến 2025 cơn số này sẽ là2/3 với khoảng 35% dain số thé giới sẽ rơi vào tinh cảnh thiểu nước nghiêm trọng.

Hội nghị về nước của Liên hợp quốc vào năm 1997 đã thống 1 “Tit cả moi người, <small>không phân biệt tuổi tức, dia vi kinh ế, xã hội đều có quyn tiếp cận nước wing với số</small>

<small>lượng và chất lượng đảm bảo cho các nhu cầu cơ bản của mình”, theo đó, tiếp cân với</small>

nước tổng là quyén cơ bản của con người. Tuy nhiên, cho đến nay, số người thiểu nước uống sạch an tồn vẫn dang khơng ngừng gia ting. Vi vậy, mỗi lo vé nước không phải của riéng một quốc gia nào

Nước đang trở thành tâm điểm tại nhiễu diễn đàn lớn thé giới. Tại Hội nghị Thượng.

<small>đình về môi trường tại Johannesburg, Nam Phi, nước được xép ở vị trí cao nhất trong</small>

<small>số 5 ưu tiên để phát triển bin vũng (WEHAB), 46 là: Nước-\W; Năng lượng-E; Sức</small>

<small>Khoé-H; Nông nghiệp-A; và Da dang sinh học-B.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Vin để lớn nhất về nguồn nước hiện nay là inh trang khan hiểm. Phin lớn các quốc gia tiên thể giới, nguồn cung cắp nước hiện có khơng di dé dip ứng tắt cả các nhu cầu

<small>sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và môi trường,</small>

<small>Mục dich sử dụng nước khác nhau của các ngành kinh tẾ cũng tạo nên áp lực cho tài</small>

<small>nguyên nước, Các giá trị của nước dùng trong sinh hoạt và công nghiệp thưởng là lớn</small>

<small>hơn agiá của nó trong nơng nghiệp. Nước ding để duy tì mỗi trường cóxu hướng bị đảnh giá thấp bởi loi nhuận của nỗ mang lại thường có gi tr ít hơn đảngkể hơn so với sử đụng trong sinh hoại Khi dân số thể giới tăng lê vải tỷ người hoặcnhiều hơn trong ving 30 năm tới, nhu edu sử dụng nước cho sinh hoạt tăng lên đáng</small>

kể, trong khi nước là nguồn tài nguyên có gới hạn. Điều này sẽ làm hạn chế năng lực sản sản xuất lượng thực trên thé giới và anh hưởng nghiệm trong đến mơi trường sinh

"Người ta use tính rằng lượng nước tiêu thy toàn cầu sẽ tăng gin 3.800 km" / năm vào

<small>năm 2025, Việc tăng mức tiêu thụ này s gây ra sự suy giảm đáng kể lượng nước bổ</small>

sung vào các con sơng. Trong khi đó ít nhất 30% lượng dịng chảy trung bình hàng <small>năm của một con sông phải được duy tỉ tại chỗ để dim bảo không làm suy giảm hệsinh thái moi tường. Tuy nhiền hiện nay, một số lượng đáng kể các con sông không,</small>

<small>đáp ứng duy tri đồng chay thường xuyên ở mức này.</small>

<small>Thiếu hụt nước ngằm, một tình trang mà trong đó tỷ lệ khai thác từ các ting ngậm</small> nước vượt quá mức nạp vào của nước thấm từ bên trên, vấn đề này xảy ra ở hầu hết các khu vực của thể giới. Trung Quốc và Án Độ ngày nay được ước tính gin 400 trigu người được hỗ trợ thủy lợi để khắc phục sự thiếu hụt dai ding của nước trong các ting chứa nước. Dé giảm tinh trạng khai tác nước ngim quá mức dẫn đến sự thiếu hụt nước <small>nghiêm trọng trong ting ngậm nước, một số quốc gia đã nghiên cứu tìm cách bổ sung</small>

<small>nguồn nước mặt từ nơi khác. Diễn hình như Trung Quốc có kế hoạch chuyển nước quymơ lớn từ phía Nam (nơi có nguồn nước dồi dio) về phía Bắc (nơi mà nhu cầu sinh</small>

hoạt và nông nghiệp tập trung), trong một nỗ lực bù đắp sự thiểu hụt nước ngằm. Tuy

<small>nhiêviệc chuyển nước nảy ch</small>

như Bắc Kinh. Mét

<small>là dé giảm bớt tình trạng khan hiếm ở các vùng đơ thị</small>

6 nơi khác ở Trung Quốc khơng có đủ nước, lại nằm cách xa thì

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>để phụ nghtrọng như xâm nhập đc dọa sự toàn ven của tàinguyên nước ngằm tại các vùng khác nhau trên tồn thé giới</small>

Biến đổi khi hậu và sự nóng lên tồn <small>i cũng ảnh hướng. nước ngọi. Mặcdi mơ hình khi hậu hiện tại chỉ là một công cụ gin ding dé ước lượng sự thay đổi</small>

trong tương lai, nhưng có một sự đồng thuận cao giữa các nhà nghiên cứu rằng lượng

<small>tăng ở các vĩ độ cao hơn và giảm ở vùng cận nhiệt đới. Khi nhiệt độ trung bìnhtăng, khối lượng của lớp băng tuyết sẽ giảm ở độ cao cao hơn và độ tan bang sẽ xuất</small>

hiện sớm hon so với trước đây, Vin đề sẽ là đặc biệt nghiêm trọng ở châu Âu, nơi mà

<small>80% lượng nước ngot từ bing tuyết</small>

Nguồn cung cấp nước trong tương lai cũng đang bị de dọa bởi sự suy giảm chất lượng

<small>nước do 6 nhiễm. Bắt cứ nơi nào nền kinh tế tiến lên hiện đại hóa đều có nguy cơ ô</small>

<small>nhiễm nguồn nước mặt và nước ngẫm mà nguyên nhân chính là do chất thải từ các</small>

<small>"hoạt động cơng nghiệp, nông nghiệp..</small>

<small>“Các bức tranh nỗi lê từ nhu cầu nước hiện tại và dự báo rong tương lai cho thấy Tai</small>

nguyên nước đang phải đổi diện với rất nhiều thách thức. Hậu quả của tình trạng thiếu ước sản xuất lương thực sẽ tăng lên đáng kể trong ha thập kỷ tiếp theo ở nhiễu quốc

gia, bao gồm cả An Độ và Trung Quốc, có thé mắt khả năng sản xuất các thực phẩm.

<small>sẵn thiết cho người din của minh, Sợ thiểu hụt nước ngằm, biển đổi khí hậu và sự</small>

nhiễm mặn của đất ở các khu vực khô hạn và bán khô hạn sẽ làm tằm trọng thêm vấn đề. Sự phụ thuộc ngảy cảng tăng của các nước đang phát triển vào nhập khẩu lương thực có thể đễ ding đạt ti lệ khủng hosing trong thé kỹ này. Kết quả chắc chin sẽ là một sự leo thang xung đột giữa các nước thượng nguồn vả hạ nguồn ven sông và giữa sắc ngành dũng nước khác nhau. Sẽ có dp lực ngày cing tăng đối với môi trường. Tắt cá các vin đề trên sẽ gây ra những khó khăn cho nên kinh tế và bắt ơn về chính trị cho

<small>các quốc gia (The role of science in solving the world’s emerging water problems byWilliam A. Jury and Henry Vaux, 11),</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>LLNehién cứu trong nước.</small>

1.1.2.1. Tình hình ngn nước

<small>- Nước mặt</small>

<small>Việt Nam nim trong ving nhiệt đi dm có lượng mưa tương đối lớn trung bình từ</small>

<small>1800mm - 2.000mm, nhưng lại phân bố không đồng đều mà tập trung chủ yếu vào.</small> mia mưa từ thắng 4 5 đến tháng 10, riêng ving duyên hải Trung bộ thi mia mưa bắt

<small>đầu và kết thúc chậm hơn vai ba thing,</small>

Sự phân bổ không đồng đều lượng mưa và dao động phức tạp theo thời gian là nguyên nhân gây nên nạn lũ lụt và hạn hán th thường gây nhiều thiệt hại lớn đến mùa màng và tài sản ảnh bưởng đến nền kinh tế quốc gia, ngoài ra cỏn gây nhiều trở ngại cho.

<small>việc trị thủy, khai thác ding sông.</small>

<small>Theo sự ước tinh thi lượng nước mưa hing năm trên toàn lãnh thổ khoảng 640 km’,</small> tạo ra một lượng dong chảy của các sông hồ khoảng 313 km”. Nếu tinh cả lượng nước

<small>tir bên ngoài chảy vio lãnh thổ nước ta qua hai con sông lớn là sông Cửu long (550</small>

km) và sông Hồng (50 km’) thi tổng lượng nước nhận được hằng năm khoảng 1.240 km” và lượng nước mà các con sông dé ra biển hang năm khoảng 900 km”. Như vậy so với nhiễu nước, Việt nam có nguồn nước ngọt khá dồi dào lượng nước binh quân eho mỗi đầu người đạt tối 17.000 mỲ người/ năm (Cao Liêm - Trin đúc Viên, 1990).

<small>~ Nước ngẫm:</small>

ước tng trở trong lông đất cũng là một bộ phận quan trong của nguồn tii nguyên

<small>nước ở Việt Nam. Mặc dù nước ngằm được khai thác để sử đụng cho sinh hoạt đã có</small>

từ lâu đời nay; tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu nguồn tài nguyên ndy một cách tồn diện và có hệ thống chỉ mới được tiến hành trong chimg chục năm gin diy. Hiện nay

phong trio đào giếng để khai thúc nước ngằm được thực hiện ở nhiễu nơi nhất là ở

ving nông thôn bằng các phương tiện thủ cơng, cịn sự khai thác bằng các phương tiện <small>hiện đại cũng đã được tiên hành nhưng còn rất hạn chế chỉ nhằm phục vụ eho sản xuất</small>

<small>và sinh hoạt ở các trung tâm công nghiệp và khu dân cư lớn mà thôi.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>- Nước khoảng và nước nồng:</small>

Theo thống ké chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước khống và

<small>nước nóng, trong đó nhóm chứa Carbonic tập trung ở nam Trung bộ, đơng Nam bộ và.</small>

nam Tây ngun: nhóm chúa Sulfur Hydro ở Tây Bắc và min núi Trung bộc nhóm <small>chứa Silic ở trung và nam Trung bộ; nhóm chứa Sắt ở đồng bằng Bắc bộ; nhóm chứa</small>

<small>Brom, loi và Bor có rong các trim tích miễn võng Hà Nội và ven biển ving Quảng</small>

Ninh; nhóm chứa Fluor ở nam Trung bộ... Phin lớn nước khoáng cũng là nguồn nước

<small>t độ từ 300 - 400 C; 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ tir</small>

40 - 600 C và 36 điểm rit nồng với nhiệt độ từ 600 - 1000C; hẳu hỗt là mạch ngằm nóng, gồm 63 điểm ấm với nt

<small>chỉ có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ. Từ</small>

<small>những số liệu trên cho thấy rằng tải nguyên nước khống và nước nóng của Việt Nam</small>

<small>rit đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chửa bệnh, đồng thời có tác dụng,giải khát và nhiều cơng dụng khác.</small>

<small>1.1.2.2. Hiện trang Khai thác và sử dung</small>

Việt Nam là nước Đơng Nam A có chỉ phí lớn nhất cho thủy lợ. Cả nước hiện nay có 75 hệ thống thủy nông với 659 hỗ, đập lớn và vừa, trên 3.500 hỗ, đập nhỏ, 1,000 công

<small>trên 2.000 trạm bơm lớn nhỏ, trên 10.000 máy bơm các loại có khả năng cung cấp,</small>

<small>60-70 tỷ mö/năm. Tuy nhiên hệ thống Thủy nông đang xuống cấp nghiêm trọng, chỉ</small> đắp ứng 50-60% công suất

<small>Lượng nước sử dựng hàng năm cho Nông nghiệp khoảng 93 tỷ m3 nước, cho Công</small>

<small>nghiệp khoảng 17,3 ty m3, Dịch vụ là 2 tỷ m3, cho sinh hoạt là 3,09 tỷ m3.</small>

<small>1.1.2.3. Khó khân và thách thức</small>

Mặc dù ti nguyên nước của Việt Nam có trữ lượng dồi dào, nhưng trên thực tẾ nguồn nước có thể sử dụng ngay lại có hạn vì phân bố khơng đều theo khơng gian vả thời

<small>gian. Điễn hình như khu vực miễn Trung, lượng dang chảy chủ yéu tập trung trong 4thing mia mưa (từ thắng 9 đến thing 12) chiếm 70-75% lượng dòng chảy cả năm:</small>

Mùa nắng kéo dai từ thắng 1 đến thing 8, lượng dòng chảy chiếm 25-30%. Ở miễn

<small>‘rung lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Thừa Thiên Huế, nhỏ nhất là Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phin lớn các cơng trình trữ nước cịn hạn chế về dung tích, khơng đủ trữ nước trong <small>mùa mưa để phục vụ cho mùa khô. Hệ thống công trình dẫn nước chưa được đầu te</small> đồng bộ, một số cơng trình cũ đã xuống cắp làm tỷ lệ hao hụt nước rất lớn

Nguồn nước mặt và nước ngằm ngày cing 6 nhiễm do q trình cơng nghiệp hóa, từ rác thải của con người, thuốc trừ sâu, thuốc tăng trưởng... Sự khai thác bừa bãi và quá

<small>mức của con người lâm suy giảm mực nước ngằm nghiêm trọng.</small>

<small>Tuy nước ta đã có Luật Tải nguyên nước nhưng trên thực tế tiển khai vẫn còn nhiều</small> bất cập. Ý thức tiết kiệm và báo vệ nguồn nước chưa được người dân nhận thức đầy

1.2. Tổng quan vàng nghiên cứu

<small>1.3.1. Điều kiện tự nhiênLễ L1. Vị trí địa lý</small>

<small>Sơng La Tỉnh tính đến vịnh Nước ngọt có diện tích lưu vực 556 km2, thuộc địa giới</small>

hành chính của hai huyện Phủ Mỹ và Phủ Cát gồm: Xã Mỹ Hiệp, Mỹ Hòa, Mỹ Tải

<small>Mỹ Cát, Mỹ Chánh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Quang, Mỹ Trinh và thị trấn Phù Mỹ huyệnPhù Mỹ; xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Cát Tai, Cát Minh huyện Phù Cát.</small>

<small>Vi ti địa lý: - Vĩ độ: từ 14°0 * đến 14°15" vĩ độ Bắc</small>

<small>- Kinh độ: từ 108942" đến 109°15" kinh độ Đông</small>

<small>áp lưu vue dim Tra 6, huyện Phủ Mỹ, phía Nam giáp lưu vực sơng La Vĩ -huyện Phủ Cát, phía Tây giáp lưu vực sơng Kone, -huyện Hồi An và -huyện Vĩnh‘Thanh, phía Đông giáp bién Đông.</small>

<small>Sông La Tỉnh là lưu vực sô</small>

chỉnh bắt nguồn từ vùng núi cao 400-:-700m thuộc phía Tây huyện Phù Mỹ, Phù Cát chiy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam đỗ vào dim nước ngọt rồi thông ra biển Đông,

<small>nhỏ nhất trong 4 lưu vực sông của Bình Định, đồng</small>

<small>qua cửa D8 Gi,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Hình 1.1. Luu vực sơng La Tinh1.2.1.2. Đặc diém dia hình:</small>

Địa hinh lưu vục có dang hình nan quạt, hướng dốc chủ yếu la Bắc: Nam, và Tây <small>-Đông lưu vực có hình dang như một thung lũng. Tồn lưu vực có thé chia thành 4</small>

<small>dang địa hình đặc trưng như sau:</small>

<small>Vang núi cao và trung bình: Vùng này nằm bao chung quanh lưu vực theo vịng cung,</small>

Đơng - Tây, Nam - Bắc, Tây - Đông, giáp với lưu vực sơng Kơne và dim Tri 6; núi

<small>chạy vịng bao tồn bộ lưu vực đến vịnh nước ngọt (cữa ra của lưu vực). Diện tích này</small>

chiếm 65 km2, độ cao từ 70 - 700m. Dig hình khu vực này bị chia cắt mạnh, độ đốc

<small>dia hình 40 - 45% là nơi hình thành các sơng suối nhỏ, lớp phủ thực vật trung bình.</small>

<small>~ Khu vực đội g: Đây là khu trung gian giữa vùng nữ cao và vũng đất bằng phẳng,</small>

<small>š nhau,</small>

chiếm khoảng 10% điện tch tr nhiên gồm nhiều đồi gò nhấp ahd nằm xen

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

ấn từ 70 - l0m; đây là vùng được bổ tr đất sin xuất nơng nghiệp nhưng

<small>lại khó khăn về nguồn nước tưới; độ đốc địa hình tương đối lớn, lớp phủ thực vật kém.</small>

Khu vực đồng bằng: Bao gim ving dit bằng phẳng nằm về họ lưu cầu đường sắt qua

<small>xông La Tinh, phân bổ chữ yếu dọc theo sơng chính, subi Kiễu duyên, ông cạn và</small>

<small>sông Đức Phổ nằm về ha lưu giáp dim nước ngọc chiếm khoảng 25% diện tích tự</small> nhiên; độ cao phổ biến tir 10 - 2m. Dây là ving sản xuất nơng nghiệp chính tong

~ Vùng đất thấp trũng ven đầm nước ngọt: Gồm vùng đất trùng ở ven cửa sông thuộc

<small>các xã Mỹ Chánh, Mỹ Cát, Cát Minh: địa hình thấp và chịu ảnh hưởng Hiểu và xâmnhập mặn nên được nhân dân bao dé dùng nuối trồng thuỷ sản và nghề muối</small>

<small>1.2.1.3. Địa chất thé nhường,</small>

~ Địa chất:

<small>Theo các tai liệu nghiên cứu địa chất, lưu vực sông La Tinh nằm trên đới cấu tạo.</small> KonTum: nguồn gốc đá mẹ gdm các loại: Đá Máema axit đá rằm tích..Dịa ting chủ yếu là thảnh tạo thuốc kỹ đệ Tứ (aQ) gồm các thành tạo chính như sau: Thanh tạo sườn tích, thành tạo bồi tích, thảnh tạo hỗn hợp sơng biển.

<small>- Thé nhưng:</small>

<small>at ao dam ven biển phân bổ chủ yếu ở ving giáp biển, được dùng nuôi tring thuỷ sản</small> và làm muối. Bit phủ sa phân bổ tập trung ở ven sơng; đây là vũng đất miu mỡ được hình thành do tích tụ ph sa của sơng. Bit gị đồi do sản phẩm bảo môn ở các sườn núi

<small>tạo thành.</small>

1.2.2. Đặc điểm khí trựng thủy văn

<small>Trên lưu vực chỉ cổ hai trạm đo mưa đặt ại Phủ Mỹ và Phù Cit; thi gian quan tre từ1976 đến nay; ngoài ra khu vực phụ cận có hệ thống trạm quan tắc khí tượng thuỷ văn</small>

khá dy đủ là tram khí tượng Quy Nhơn, tram do mưa Bơng Sơn, Hồi Ân và hai tram,

<small>thuỷ văn An Hồ trên sơng An Lão ở phía Bắc của lưu vực và trạm thuỷ văn Bình</small>

<small>Tường ở phía Nam lưu vực nghiên cứu. Chất lượng tài liệu đo đạc của các trạm tin</small>

<small>tưởng và sử dụng tốt cho cơng tác tính tốn thuỷ văn cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Baing 1.1. Mạng lưới tram quan trắc khí tượng thu vẫn trong và lân cận ưu vực sống <small>2 Tram thay văn</small>

AnHồ An Lão, 1982-2014 E mọQxep

<small>Bình Tường Kone 1976-2009 WOXp</small>

Bing Son Tại Giang 1993.2014 WX

<small>Quy Nhơn Của Biên 1976-2014 Tram tiểu</small> 1.2.2.1. Chế độ mua

Do đặc điểm địa hình của dy Trường Sơn khi đến Trung Trung bộ phân nhánh xuống <small>hướng Đông, kết hop với hồn lưu gió mùa quyết định chế độ khí hậu trên ede lưu vực</small> sn rõ nét nhất sông của Binh Định nói riêng và miễn Trung Trung bộ nói chung; Th

<small>1a sự sai lệch mùa so với các địa phương khác của cả nước; trong khi miễn Bắc, Tay</small>

<small>nguyên, Đông Nam Bộ và Nam Bộ ở vào thời kỳ mưa âm thì miễn Trung đang là giai</small>

đoạn khơ han nhất trong năm.

<small>[Nam chia thành hai mùa, mùa khô và mùa mưa; mùa khô kéo dai 8 tháng từ tháng 1 </small>

<small>-tháng 8, mùa mưa từ -tháng 9 - -tháng 12. Tổng lượng mưa trong mùa mưa chiếm</small>

<small>khoảng 70-77% tổng lượng mưa năm; trong mia khô tồn tại định mưa có khả năng</small> gây ngập lt hơi đoạn ngắn xuất hiện vào giữa tháng 5.

<small>“Tổng lượng mưa trung bình nhiều năm 1.921 mm đo ti trạm đo mưa Phù Cat; phân</small>

phổi theo dạng trung bình nhiều năm như sau:

<small>Bang 1.2. Lượng mưa trung bình năm cúc trạm trên lưu vực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>Dam vị tính: mm</small>

<small>z]3 |4 |5 |6 13 9 |10 HỊT Năm</small>

<small>us| 22 | 35 | THỊ | 63, 56 | 100 234 | 559 497 | iss) 1931</small>

<small>1.2.2.2. Nhiệt độ</small>

6 Bình Định, những ving có độ cao dưới 100m nhiệt độ trung bình năm thường dao động trong khoảng 26 - 27°C, ở độ cao từ 100 - 300m nhiệt độ năm thường dao động. từ 24 - 25°C. Càng lên cao nhiệt độ khơng khí cảng giảm. Ở độ cao trên 400m, nhiệt <small>độ trung bình năm giảm xuống cịn 23 - 24°C, trên 1000m nhiệt độ trung bình năm</small> giảm xuống dưới 21°C.

<small>"Bảng 1.3. Nưệt độ khơng khí trạm Qui Nhơn</small>

“Tổng số giờ nắng trong năm; 2544,3 gid; bình quân 6,9 giờ!ngày. Bang 1.5. Giờ nắng trạm Qui Nhơn

<small>ming} |2 J3) 4| 5 |6 |7 L3 |9 fw ful 18 | NamGi</small>

<small>ninges | 204 |255 | 364 | 275 | 27s | 236 | 22 | 302 | 179 | 127] tại | 2584</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>Umm | 65 | 57 | 67 | 71 | se | Hô | azn | 126 | as | 68 | 63 | 62 | 984</small>

<small>Bang 1.7. Chênh lệch bắc hơi</small>

<small>ming] 1] 2 |3 |4 | 5 |6 [2 |š |9 fol a] a2 [Nam</small>

<small>azmm| 32) 27 | 3o | a1 | a7 | ár | st | se | a7 | ai | 29 | a0 | 440</small>

<small>1.23. Đặc diễn sông ngài</small>

Sông La Tĩnh là sơng nhỏ nhất trong bn cơn sơng chính cũ tinh, điện ich lưu vục là 556 km’, bao gdm:

~ Đồng chính sơng La Tinh: Bắt nguồn từ vùng rừng núi cao 400 - 700m phía Tây huyện Phù Mỹ, Phù Cát chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam đến đập Cây Gai

<small>chuyển sang hướng Tây - Đơng, sau đó đến đập Cay Kế chuyển hướng Đông Bắc và</small>

đổ vào dim Nước Ngọt rồi thông qua biển qua cửa ĐỀ Gi: diện ích lưu vực động chính sơng La Tỉnh tính đến đầm Nước Ngọt là 246 km”, chiếm 43,5% diện tích tồn

<small>ưu vực, chiều dai sơng chính là 52km.</small>

<small>~ Sơng Kiều Dun: La nhánh phía tả sơng La Tỉnh, bat nguồn từ các sudi nhỏ của các</small>

khu vực núi thấp của xã Mỹ Phong, Mỹ Trinh huyện Phù Mỹ, sau khi qua Thị trắn Phù Mỹ, chảy theo hướng Bắc - Nam, nhập lưu vào sông La Tỉnh tại núi Chia, chiều dài khoảng 18 km; diện tích lưu vực 183 km?

<small>- Sông Can: là một phân lưu của sông La Tỉnh, được nối thông nhau qua một kênh dẫn</small>

<small>tw nhiền, diện tập trung nước vào sông này gồm các xã phía Bắc lưu vực, dig tích lưu</small>

vực 61 km,

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

= Sông Đức Phổ

sự liên hệ về dịng chiy với sơng chỉnh La Tinh chỉ thể hiện rõ trong mùa lũ và khỉ nước sông La Tinh trin bở, điện tích lưu vực 66 km.

A +

af EL,

một nhánh nhỏ phía nam đồng chính và chảy vào đm nước Ngọt

Hinh 1.2. Hệ thẳng sông suối Lưu vực sơng La Tink 1.2.4. Tình hình dân sinh, kinh tế

<small>124.1, Đân số</small>

<small>Theo số liệu thông ké năm 2013, tổng dan số 136.296 người; trong đó nữ 69.782 người</small> chiếm tỷ lệ 51.2%. Khơng có người dân tộc thiểu số trong vùng. Lao động trong độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tuổi chiếm 53% tổng dan số, trong đó lao động nơng nghiệp chiếm 74% lao động tổng số. Trình độ học vẫn và chất lượng lao động tuy đã được phổ cập tiéu học nhưng nhìn chung vẫn cịn thấp, Thu nhập và đời sống thắp so với mặt bằng chung của tỉnh, bình. quân 16 triệu đồng/ngườiinăm, số hộ nghèo chiếm hơn 15,5% số hộ (tinh theo chuin <small>nghèo mới); lao động thiểu việc làm, lao động nơng nhàn vẫn cịn phổ biển1.2.4.2, Hiện trang phát triển kinh tổ - xã hội</small>

<small>- Sin mud néng nghiệp:</small>

<small>Co cfu cây trồng điễn hình trong vùng la cây lia nước 3 vụínăm. Do thiếu nước tưổi</small>

nên diện tích trồng lúa 1 vụ vẫn cịn khá lớn, cây màu 1 vụ gồm ngô, sin, mia, lạc, vùng, đậu, chủ yêu được trồng trong vụ Đông Xuân, khoảng tháng giêng khi có mưa Đây là thời điểm thuận lợi cho lâm dit và gieo hat. Khả năng tưới là yếu tổ chính để xác định cơ cau cây trồng trong vùng. Hệ số quay vòng dat sản xuất là 2,34 lần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Theo số iệu thing ké từ Chỉ cục Thống ké tinh Binh Định, tổng điện tích đắt ân xuất

<small>nơng nghiệp (điện tích canh tác) được tưới năm 2013 là 13.631 ha, trong đó diện ích</small>

<small>lúa 5.658 ha, đất hoa màu 7.937 ha.</small>

<small>Bảng 1.9. Cơ cu cấy</small> <sub>a</sub>

<small>a) xa Lửa _Min âm)</small>

<small>(ha) | Tổng Ngô | Sin Đậu| Lạc Vừng |\</small> lượng và giỏ tri sản xuất chăn ni vẫn duy trì tốc độ tăng theo từng năm. Bước

hình thành cúc khu chăn mui trang tại tập trung kết hợp ứng dụng tiên bộ kỹ thuật vào chăn nuôi nhất là công tác giống, Phát triển các trai lợn giống cấp 1 II, ác tr thụ tỉnh nhân tạ. Thự hiện chương tỉnh cái ạo in bồ, giống lợn ai hướng nạ, giống gia cằm cao sản và nhất là luôn quan tâm làm tốt cơng tác phịng chống dịch. Giá trị và

<small>hiệu quả sản xuất chăn nuôi được nâng cao, tạo sự chuyển bitích cực vtrong ngành nơng nghiệp theo hướng tăng ty trọng ngành chin nuôi, dich vụ.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bang 1.10. Tổng hợp sổ lượng gia súc. gia cằm

<small>m Tan Gia sie on) Gia chm</small>

Trâu, bị. Lon (con)

Diện tích môi trồng thủy sin 500 ha nằm chủ yếu ở địa bản 3 xã: Cát Minh, Mỹ Cát và Mỹ Chánh, có chung dim Để Gi. Hình thức ni tring là bản thâm canh, chủ yếu lả tôm, cá. Sản lượng thu hoạch nuôi trồng thủy sản trong năm ước đạt 459 tắn, sip phần giải quyết công an việc lâm và mang lại một nguồn tha nhập đáng kể cho người

‘inh bắt thủy sản: Tổng số âu thuyển 168 chiếc, trong đỏ din bit xa bờ 39 chiếc, ánh bắt ong dim DỀ Gi là 129 chiếc, sản lượng đánh bit 7.989 tấn

<small>- Didm nghiệp</small>

Diện tích sản xuất mudi 60 ha, tổng sản lượng muỗi hạt 9.300 tấn. Tuy nhiên trong những năm gần đây giá mudi hạt ở mức thấp, không ổn định nên hiệu quả kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

mang lại là chưa cao. Sản xuất mudi hiện nay trên địa bàn vin chủ yêu theo kiểu thủ

<small>công truyền thống, sin lượng không cao, giỏ lại thấp vi vàdân không cao.</small>

<small>igu quả dem lại cho điêm.</small>

<small>Tông nghiệp:</small>

<small>Cong nghiệp trong vùng nghiên cứu chưa được phát triển, hiện tại có 3 cụm cơng</small>

<small>nghiệp: Cụm cơng nghiệp Diêm Tiêu, cụm công nghiệp Đại Thạnh, cụm công nghiệpAn Luong, Trong đó chỉ có cụm cí le ngh ập Diêm Tiêu và Đại Thạnh đã đi vào hoạtđộng nhưng với quy mơ nhỏ, cịn cụm cơng nghiệp An Lương mới được quy hoạch</small>

<small>- Du lịch - Dich vu:</small>

<small>Khu vực không có những phong cảnh dep do sự wu dai của thiên nhiên, khơng có các</small>

lãng nghề truyền thống nên tiềm năng phát du ich trong vùng còn hạn chế. Vĩ vây việc

<small>đầu tự cho lĩnh vực du lịch chưa được quan tâm.</small>

<small>Dich vụ chủ yếu từ các cửa hàng thương mại nhỏ, 1é tập trưng chủ yu tại các khutrang tâm của xã thị trần. Trong ving, dich vụ vui chơi, giải tí phục vụ du lich chưađược phát triển.</small>

<small>1.28, Hiện rang hệ thẳng thủy lợi trên lưu vực</small>

<small>Tinh đến cuỗi năm 2014, trên lưu vực cỏ 86 cơng trình cắp nước tưới . Trong đó có 36</small>

<small>Hồ chứa, 46 dip dng và 4 trạm bơm với tổng diện tích tưới thiết kế à 8.850 ha đất</small>

<small>canh tác, ngoài ra cịn một số cơng trinh nhỏ khác người dân tự tạo ra dé phục vụ tưổicho những vùng nhỏ, bị cơ lập</small>

36 hỗ chứa dung tích thiết kế 84 triệu m” nước, cổ nhiệm vụ tới cho 7.260 ha, các đập dâng có nhiệm vụ tưới cho 1.420 ha và các tram bơm côn lại tưới 170 ha. Trên thực tế

<small>các cơng trình tưới được 8.124 ha</small>

Phin lớn các cơng trình được xây đựng từ những thập iên 80, thi công trong diễu kiện <small>thiết bị thô sơ, kỹ thuật thi cơng kém, q trình vận hành chưa hợp lý, chỉ phí đi tu bảo</small>

<small>dưỡng hing năm cịn thấp nên hiệu quả tưới của cơng trình chưa cao. Tỷ lệ kiên cổ hóa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

mương cơn thấp, chỉ mới có 338/1.100 km kênh mương được kiến cổ hóa đạt tỷ

i. |

lệ 30% nên lượng nước tưới bị thất thốt nhiều, khơng đáp ứng u cầu tus.

Jom Là)

<small>Hình 1.3. Hệ thẳng cơng trình hỗ chứa trên Lieu vực sơng La Tỉnh</small>

1.2.6. Hiện trạng quản lý và phân phối nguẫn nước. 1.2.6.1. Hiện trạng quản lý ngưẫn nước.

Tinh Bình Định có bốn con sơng lớn gồm sơng Lại Giang, sơng La Tinh, sông Kôn và

<small>sông Hà Thanh.</small>

“Theo quy định tại Điều 3, Luật Tải nguyên nước năm 2012 thi việc quả lý ải nguyên nước phải bảo đảm thống nhất theo lưu vực sông, theo nguồn nước, kết hợp với quản lý theo địa bản hành chính. Tuy nhiên, cho đến nay, tinh Bình Định vẫn chưa thực hiện nghiên cứu lập quy hoạch quản lý và sử dụng nguồn nước cho riêng lưu vực sông La

<small>Tỉnh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>Quy hoạch Thủy lợi tính Đình Dinh năm 2006 (thực hiện năm 2006) và Ra soát Quy</small>

hoạch Thủy lợi tinh Bình Định đến năm 2020 và tằm nhìn đến năm 2030 (thực hiện năm 2013) thì lưu vực sơng La Tinh được chia thành hai phan: phía Bắc sơng La Tỉnh

<small>thi gợi là iu vùng Bắc sơng La Tính, phía Nam sơng La Tính thì nhập vio chung vớitiểu vùng Nam La Tỉnh ~ Bắc sông Kon</small>

Trên thực tế lưu vục sơng La Tinh là lưu vực độc ập, phía Bắc giáp lưu vục Trả Ơ,

<small>phía Nam Giáp lưu vực sơng Kơn, phía Đơng giáp biển đơng và phía Tây giáp với</small>

huyện Hoài Ân và huyện Vĩnh Thạnh. Nguồn nước đến trên lưu vực sông La Tỉnh chú yếu bit nguồn từ các day núi cao trên lưu vực và khơng có nguồn nước từ lưu vực khác đỏ về,

<small>Nhu vậy, trong tương lai tinh Bình Định cin xem xét, nghiên cứu lập quy hoạch quản</small>

<small>lý và sử dụng nguồn nước cho các lưu vue sông ni chung và sông La Tỉnh nồi riêng</small>

<small>để thuận tiện cho việc quản lý, khai thác và sử dung nguồn nước hợp lý phục vụ pháttriểnnh tế xã hội một cách bền vững.</small>

1.2.6.2. Hiện trạng phân phổi nguồn nước

Nguồn nước mặt trên lưu vực hiện nay chủ yếu phân bổ cho nông nghiệp. Trong 46 chủ yêu lã tưới cho cây lúa cây mâu và một phần nhỏ dành cho nuôi trồng thủy sản và <small>chăn ni giai súc, gia cằm.</small>

<small>“Trên lưu vuchưa có nha máy cấp nước tập trung, nước đành cho sinh hoạt và tiểu thủ.</small>

công nghiệp là nước ngằm được khai thác bằng giếng khoa theo phương pháp truyén thống,

<small>“Trong một vải năm trở lại đây, tỉnh hình hạn bán lâm suy giảm mục nước ngằm gây</small>

nên tình trang thiếu nước sinh hoạt cho một s <small>địa phương trên lưu vực.</small>

<small>1.3. Nhận xét, đánh giá</small>

Qua kết quả nghiên cứu trong chương I ching ta có thể nhận thấy rằng tải nguyễn

<small>ước trên tái đt là vô cùng lớn. Tuy nhiên lượng nước mà con người có thể sử dụng</small>

được cho sinh hoạt và phục vụ phát triển kinh tế xã hội cho mỗi Quốc gia là vô cùng.

<small>nhỏ và là nguồn tải ng yen có gới hạn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

"Nước ta là nước có lượng dịng chảy đến hàng năm thuộc loại trung bình so với thé giới. Tuy nhiên các con sông lớn như sông Hồng, sông Mê Công ...đều bắt nguồn tir các Quốc gia khác. Điều này cho thấy việc chủ động nguồn nước dé phát triển kinh tế xã hội cho đất nước ta gặp rit nhiều khổ khăn và thách thức. Đặc biệt là trong béi cảnh <small>ảnh hưởng của biển đổi khí hậu diễn ra ngày cảng trim trọng hon,</small>

“rên lưu vực nghiên cứu có số lượng cơng trình trữ nước nhiễu nhưng dung tích trữ

<small>địa hình của lưu vực.</small>

nước rất thấp. Điều kí ng La Tỉnh lại phân bổ nhiều ở hai dang: đồi núi đốc và đồng bằng, lưu vục có hình dang như một thung lũng nên rất khó

<small>để xây dựng những cơng trình có dung tích lớn để trữ nước trong mùa mưa và cấp</small>

nước trong mùa khơ. Vì vậy việc nghiên cứu tính tốn lập kế hoạch quản lý và phân phối nguồn nước để đấp ứng yêu cầu phát triển kin tẾ xã hội của ving là rt cấp thiết Qua những vấn đề trên có thể thấy rằng việc nghiên cứu tính tốn, sử dụng nguồn nước hợp lý li vấn đề thật sự cắp thiết đối với tất cả các Quốc gia trên toàn thé giới

<small>chứ khơng riêng gì cho nước ta hay cho lưu vực đang nghiên cứu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIEN DE LAP KE HOẠCH QUAN LY VÀ PHAN PHĨI NGN NƯỚC TREN

<small>LƯU VỨC.</small>

<small>2.1. Quy hoạch và Phát triển kinh tế xã hội của vùng</small>

Căn cứ chương trình Quy hoạch nơng thơn mới, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội

<small>của các xã trong vùng tập trung vào các mục tiêu phát triển sau:</small>

Diy mạnh và phát tiễn sản xuất trên tắt cả các lĩnh vực, tân dụng lợi thể để phát tiễn Kinh ế tồn diễn, thực hiện các chính sich ưu đãi để phát triển nông nghiệp nông thôn; <small>tập trùng vào các cây rằng, con giống có giá tr kinh tế cao, xây dựng các cánh đồng ></small> 30 triệu ha: Phát tiển ni trồng thuỷ sản với quy mơ thích hợp trên cơ sở quy hoạch

<small>và có kế hoạch phát triển cụ thé. On định và cải thiện đời sống nhân dân, có.h lũy từ.</small>

nội bộ nén kinh t, dip ứng một phần yêu cầu xây dựng cơ bản, phục vụ sin xuất và

<small>phúc lợi xã hội</small>

Sin xuất nông nghiệp toin điện, trong đỏ trọng tâm là sin xuất lương thực di đôi với phát iển chăn nuôi, nuôi trồng thuy sản; Phát huy mọi tim năng, lợi th của từng dia

phương để phát triển kinh tế vả xố đói giảm nghèo.

21. Chuyển đãi cơ cấu nông nghiệp:

Chuyển mạnh cơ cấu theo hướng sản xuất hing hoá, xây dựng các vàng chun canh: <small>có quy mơ vừa và nhỏ, đáp ứng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đa</small> dạng hoá cây trồng phù hợp với đặc điểm của từng vùng sinh thấi nông nghiệp CChuyỂn đắt trồng lúa năng suất thấp, hiệu quả không cao sang trồng cúc loại cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày (CNNN) theo các mơ hình xen canh, ln canh thích hợp: tổ chức sản xuất giống nguyên ching và giếng lúa cắp 1 đáp ứng di nhu cầu cho sản xuất. Khai thác hợp lý đắt trồng đồi trọc vio các mục tiêu nông, lãm nghiệp hoặc.

<small>nông lâm kết hợp, sử dụng có hiệu quả đất vườn nhà, đất dốc theo hướng mở rộng diện</small>

tích tring các loại cây ăn quả có giá trì kỉnh tế cao và trồng cây CN dai ngày (điều, dita v.v...) Phin đấu đến năm 2025 giám diện tích trồng lúa nhưng vẫn bảo đảm sản

<small>lượng tăng, nãiuất ở mức 55 - 60 tavha; tăng diện tích cây ngơ, cây CNNN như đậu.</small>

phụng, cây bông vai, đưa năng suất cây ngô 65 ta/ha, cây đậu phụng 23-25 tha.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2.1.2, Phát miễn nuôi trằng thus sản:

Phát triển mạnh nuôi trồng thuỷ sản mà trọng tâm là nuôi tôm thân thiện với môi

<small>trường theo hướng tận dụng điện tích mặt nước đưa vào nutrồng thuỷ sản bằng các</small>

kỹ thuật tiên tiễn; quy hoạch cụ thé vùng nuôi tôm bảo đảm day đủ hệ thông cơ sở hạ tầng phục vụ công tác nuôi trồng như đường giao thông, xây dựng hệ thống ao đầm

<small>đúng kỹ thuật, bệ thống kênh trục cấp nước ngọt bổ sung để chủ động kiểm sốt mơitrường nước trong ao nuôi v.v... mụci trong vùng đưa 300 ha mặt nước vào ni</small>

ơm bán thâm canh có năng suất 3 - 4 tín hanăm,

<small>Cải tạo và mở rộng diện tích ao ni hiện cỏ trong các hộ gia đình, phát triển thêm.</small>

điện tích ao ni ở những vùng gin nguồn nước, có điều kiện thích hợp để ni trồng <small>thay sản theo nhiều hình thức như thâm canh, quảng canh cải tiến, nuôi tự nhiên, nuôi</small> cả ong ruộng la...Ấp dụng cá <small>c biện pháp kỹ thuật nuôi, đưa vào mudi các loi cả</small>

nước ngot có gi tri, cho năng suất cao, phủ hợp với điều kiện và hình thức ni nhằm

<small>tạo ra sản lượng hing hố, góp phin dip ứng nhủ cầu thục phẩm của nhân din địa</small>

phương và ning cao thu nhập hộ gia định. Việc phát tiễn nuôi rồng thuỷ sẵn trên cơ sở các vùng nuôi không bj ô nhiễm

<small>2.1.3. Công nghiệp - TTCN - ngành nghề nông thân và thương mại = địch vụ.</small>

te kêu gọi các nhà đầu r trong và ngoài nước, thục hiện các chính sich ưu đi

<small>đổ thu hút đầu tự vào các khu công nghiệp. Việc phát triển các khu công nghiệp ginvới quy hoạch sơ cẫ lao động của vùng, góp phần giải uyễt cơng ăn việc làm cho laođộng, giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp.</small>

<small>Việc phát triển TTCN ~ ngành nghề nông thôn và thương mại ~ dich vụ trong thai</small>

gian đến phải gắn với quy hoạch phat tiển CN - TTCN và thương mại của vùng. g6p

<small>phần chuyển dich cơ edu kinh tế, năng cao giá tri sản phẩm, tạo thêm việc làm và tăngthu nhập cho nhân dân trên địa bản. Trên cơ sở đó, ịnh hưởng phất triển cin tập trungvào một số ngành nghề, dich vụ có lợi thé để phát tiễn, cụ thể như sau:</small>

= Đối với TTCN và ngành nghé nông thôn: Tổ chức đảo tạo nghề cho những lao động. pho thông như sân xuất đỗ gỗ, may mặc. Phát triển những ngành nghề truyền t

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>- Đối với dịch vụ thương mại nông thôn: Ưu iên phát tiển các dịch vụ thương mạitại khu tung tâm xã, đường liên x, dưỡ</small>

<small>lịch sinh thái tại thôn Hội Sơn,</small>

<small>liên thôn, đồng thời diy mạnh phát triển du</small>

<small>2.2. Hiện trạng phát triển thủy lợi</small>

Tính đến cuỗi năm 2014, trên lưu vực có 86 cơng trinh cắp nước tưới. Trong đó có 36 <small>Hồ chứa, 46 đập dâng và 4 tram bơm với tổng diện tích tưới thiết kế là 8,850 ha đất</small> canh tác, trên thực tế các cơng trình tưới được 8.124 ha. Cịn lại 726 ha chưa tưới được do hạn chế về nguồn nước.

<small>Trong 36 cơng trình hỗ chứa thi</small>

+ Hỗ Hội Sơn có dung tích lớn nhất với 45, triệu mÌ nước làm nhiệm vụ cấp nước 1, huyện Phù Cát và tiếp nước cho đập Cay Gai, Cay Ké tưới cho 3.302 ha đất canh ức thuộc các xã Cit Lâm, Cát Hanh, Cit Tải

<small>huyện Pha Cát, Mỹ Hiệp, Mỹ Tai, Mỹ Cát, Mỹ Chính huyện Phù Mỹ.</small>

cho 198 ha đất canh tác thuộc xã Cắt S

+ Có 5 hỗ chứa có dung tích ti 2.5 đến 5 trigu m? nước là: hỗ Hội Khánh, Diém Tiêu,

<small>Trinh Vân, Dai Sơn và Suỗi Tre được thiết k tưới cho 1.960 ha đất canh ác, thực tế</small>

<small>tưới được 1,821 ha.</small>

+ Côn lại 30 hỗ chứa với dung tích nhỏ hơn 1 triệu mÌ nước được thiết kế tưới cho <small>1.745 ha đất canh tác, thực tế tưới được 1.568 ha,</small>

04 trạm bơm được thiết kế tưới cho 170 ha đất canh tác, trên thực tế tưới được 157 ha.

<small>44 đập ding (46 đập dâng nhưng trừ đập Cây Gai và Cây Ké nằm trong hệ hỗng hồ.</small>

Hội Sơn, đập Cây Gai và Cây Kế) được thiết kế tưới cho 1.420 ha đất canh tác, thực

<small>tưới được cho 1.222 ha,</small>

<small>“Trong vùng hiện tại chưa có cơng trình cấp nước sinh hoạt, Nguồn nước sinh hoạt</small>

được khai thie từ nước ngằm bằng giếng khoan.

<small>Phin lớn các công trình được xây dựng từ những thập niên 80, th công tong điều kiện</small> thiết bị thô so, kỹ thuật thi công kém, quá trinh vận hành chưa hợp <small>chi phí di tu bao</small>

<small>dưỡng hàng năm cịn thấp nén higu quả tưới của cơng trình chưa cao.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>24.ặc trưng thủy văn và nguồn nước2.3.1. Mạng lưới sông ngồi</small>

Lưu vực sơng La Tỉnh được hình thành từ hệ thơng các sơng suối nhỏ gồm các sơng,

Dong chính sơng La Tinh: bắt nguồn từ vùng núi sao 600-700m, ranh giới của các huyện Hoài An, Vinh Thạnh, Phù Mỹ, chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam thuộc <small>địa phận huyện Phù Cát, đến nga ba hợp lưu với suối Bà Lễ sông chuyển hướng Đông</small> = Đông bắc đỗ ra dim nước Ngọt diện tích lưu vực đồng chính sơng La Tinh tỉnh đến dim Nước Ngọt là 24 km’, chiểm 43,5% diện ích tồn lưu vực.

~ Séng Kiểu Dun: là nhánh phía ta sơng La Tỉnh, bắt nguồn từ các suối nhỏ của các khu vực núi thấp của xã Mỹ Phong, Mỹ Trinh huyện Phủ Mỹ, sau khi qua Thị trần Phù <small>Mỹ, chảy theo hướng Bae - Nam, nhập lưu vào sông La Tỉnh tại núi Chùa, chiều dài</small> khoảng 20km; điện tích lưu vực 183 km”

<small>~ Séng Cạn: à một phân lưu của sông La Tỉnh, được nỗi thông nhau qua một kênh dẫn</small> tự nhiên, điện tập trung nước vào sông nay gồm các xã phía Bắc lưu vực, diện tích lưu. vực 61 km?

<small>- Sơng Đức Phd: là một nhánh nhỏ phía nam ding chính và chảy vào dim nước Ngọt,</small>

<small>sự lêhộ về đồng chảy với sơng chính La Tỉnh chỉ thể hiện rõ trong mùa lũ và khi</small>

nước sông La Tinh tràn bờ, diện tích lưu vực 66 ken"

<small>- Các đặc trưng lưu vực:</small>

Diện tích lưu vực 556 km”

<small>“Chiều dai sơng chính 52km</small>

Mật độ lưới sơng 0/71 kik? Độ đốc lịng sơng chính 1/1000)

<small>- Đặc điểm dong chảy:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Sự phân bố không đều đồng chấy các thing trong năm là đặc trưng của sông suối miễn

<small>‘Trung, đồng chảy chia làm hai mùa, mia kiệt và mùa lũ</small>

Mùa kiệt kéo đài từ tháng I đến thing IX chiếm khoảng 30% tổng lượng dong chảy

<small>năm; trong mia kiệt có một đính lũ do mưa tháng 5 gây ra gọi là lũ Tiểu mãn. Trong</small>

<small>mùa có hai thời kỳ lượng dng chảy nhỏ là các tháng II, IV và VII, IX.</small>

"Mùa lũ thường xuất hiện châm hơn mia mưa I thing và bắt đầu tithing IX kết thúc <small>vào thing XII, chiếm khoảng 70% tổng lượng dòng chảy năm, tap trung chủ yéu vio 2</small>

<small>thing X, XI: dòng chảy lũ cổ cường suit mục nước cao, nước trần bờ gây ngập luvùng hạ đu và những vùng tring ven sông, gây xói lở ba sơng.</small>

2.3.2. Tinh tốn dong chảy năm và phân phối đồng chảy nim ứng với tin suất 85%

<small>cho tồn bộ lan vực sơng Ea Tỉnh</small>

<small>Lưu vực nghiên cứu khơng có trạm đo dae thủy văn nên việc ác định đồng chảy phảiđăng các cơng thức kinh nghiệm tính từ mưa. Dũng quan hệ Ý”F(x) các trạm thuỷ văntrong vùng</small>

<small>2.3.2.1. Chuẩn ding chiy năm</small>

Quan hệ mưa năm va dong chảy năm: Qua số liệu thực do tại các trạm vùng nghiên cửu cho thấy quan hệ giữa mưa năm và dng chiy năm tại vùng Quảng Ngti, Bình <small>Dinh là Yo = 0,888Xo - 664 với quan hệ tương đối chặt chẽ thể hiện ở quan hệ dưới</small>

<small>‘Quan hệ Y~ X vùng Quảng Ngãi - Bình Định</small>

<small>0 t000— 2000 8000 4090 S000 #HỤĐ 7000</small>

<small>Ximm)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Nguồn: Báo cáo đặc điểm KTV Bình Dinh - QHTL Bình Định.

Hệ số tương quan R = 0,96, cho thấy tương quan mưa ~ dòng chây rt chặt chế, cho phép dùng mưa dé tinh dong chảy.

Thay tr số mưa lưu vực Xo = <small>921 mm vào phương trình trên, tinh được Yo = 1,041</small>

<small>mm, Dựa trên bản đồ mô đun đồng chảy bình quân nhiều năm tỉnh Bình Định (Nguồn</small>

<small>Quy hoạch thiy lợi Bình Định năm 2006) xác định được mơ dun dng chảy cho lưu</small>

Ie là Mo = 37,5 Us,Km?, Từ d6 tinh được đồng chảy binh quân nhiều năm trên lưu vực là Qo = ME/10” 85 mÏ/s. Các đặc trưng dòng chảy TBNN của lưu vực ghỉ

<small>bảng sau.</small>

Bang 2.1. Kết quả tink tốn các đặc trưng dịng chủy năm trên lưu vực sông La Tinh <small>Đặc tưng | Xumm) | Ywmm) | ay | Quins) | Wud0im) | MuWskm)</small>

<small>Tiss | 191 LƠ | 0942 | 2085 72,56 37.5</small> 2.3.2.2. Tỉnh đồng chảy năm tht kd ting với tin sud 85%

[ae định hé sd biến động dng chủy Cs: Hệ số biển động đồng chảy Cv Xác định

<small>theo công thức kinh nghiệm trong Quy phạm tính tốn thủy văn (QP.TL C - 6 ~ 67)</small>

Chon tham số phụ theo trạm thuỷ văn An Hịa, Bình Tường A’ = 2,35. Từ đó tính

<small>được Cv= 0,35</small>

<small>- Xác định Hệ sé thiên lệch Cs: Hệ s6 Cs xác định theo Quy phạm tính tốn thủy văn.</small>

<small>(QP.TL C-6~ 67): Cs= 2Cv =0.7</small>

<small>- Đồng chảy năm ứng với tần suất 85%</small>

“Tính tốn dịng chảy năm thiết kế theo hàm phân bố mật độ Pearson 3, với các thông số Qo= 20,85 mals; Cv = 035; Cs = 2Cv = 07, Tra bing tị số theo đường Py ta được © = -1,03 + Kp = ®.Cv + 1 = 0,64; Qp = Kp.Qo = 13,34 m/s,

</div>

×