Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí trong giai đoạn thi công xây dựng công trình trụ sở Công ty trách nhiệm hữu hạn xổ số kiến thiết Bình Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.99 MB, 128 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BO GIÁO DUC VA DAO TAO BO NONG NGHIEP VA PTNT TRUONG DAI HOC THUY LOI

NGUYEN HOANG DUY

GIẢI PHÁP HOÀN THIEN CONG TAC QUAN LY CHI PHI TRONG GIAI DOAN THI CONG XAY DUNG CONG TRINH

LUAN VAN THAC SI

BINH THUAN, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT <small>UONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

NGUYEN HOÀNG DUY

GIẢI PHÁP HOÀN THIEN CƠNG TAC QUAN LY CHI PHÍ TRONG GIAI DOAN THI CƠNG XÂY DUNG CƠNG TRÌNH

TY TNHH XO SO KIÊN THIẾT BÌNH THUAN

<small>Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DỰNG</small>

Mã số: 858.03.02

NGƯỜI HƯỚNG DAN: PGS.TS NGUYEN BA UAN

BINH THUAN, 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH THUẬN, NĂM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM DOAN

<small>Tơi tên là Nguyễn Hồng Duy, học viên cao học lớp Khoá bọc 24QLXD2I-BT,</small>

<small>chuyên ngành Quin lý xây dựng, khố học (2016-2018), Tơi xin cam đoạn</small>

<small>Giả pháp han tiện cơng tá quản Iie phí trong giải đoạn cơng dy dong cơng</small>

<small>trình Trụ sở cơng ty TNHH xổién thiết Bình Thuận" là nghiên cửu của riêng bản</small>

<small>thin ác gi, Các số iu, kết quả nghiền cứu và kết luận tong luận văn là trungthực, chưa từng được công bố và không sao chép từ bt kj một ngudn nào và đưới</small>

bắt kỹ inh thúc mio, Việc tham khảo các nguồn ải iệu (nếu cổ) đã được thực hiện

<small>trích in và ghỉ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>Nguyễn Hoàng Duy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên, bằng tắt cả sự kính trong và biết ơn sâu sắc, ức giả xin cảm ơn các

<small>thầy cô trường Đại học Thủy lợi Hà Nội, Viện đảo tạo và khoa học ứng dụng Mi</small>

"rang đã truyền đạt cho te giả những kiến thức hốt sức quan trọng trong suốt quá

<small>trình học cao học tại nhà trường,</small>

<small>Với ắt cả lịng kính trong, tá giả xin chân thành bay tỏ lơng biết om của mình đổi</small>

<small>với Thầy PGS.TS Nguyễn Bá Uân, người hướng dẫn khoa học trực tiếp đã tận tình.</small>

chi bảo hướng di cũng như cung cấp các thông tin và căn cứ khoa học cần thiết cho

<small>luận van,</small>

<small>“Tác giá xin gửi lời cảm ơn tới Công ty TNHH XDCB Rang Đông đã cho phép tácgiả tiếp cân và sử dụng các số liệu về quản lý chỉ phí trong hoạt động thi cơng xâycdựng của Cơng ty,</small>

Ngồi nụ tác giả cảm om gia đình, bạn bê và các đồng nghiệp đã ứng hộ và gip đỡ

<small>nhiệt tinh cho tắc giả trong suốt thời gian qua,</small>

Để tải nghiên cứu của luận văn liên quan đến lĩnh vực quản lý chi phí thì cơng xây

<small>dựng cơng trình trong khi kinh nghiệm và kithức của tác giả côn rất nhiều bạn</small>

chế, Tác giả rit mong nhận được các ý kiến đóng góp để để tài nghiên cứu được

<small>"hồn thiện va đầy đủ hơn.</small>

<small>“Tác giả xin chân thành cảm ont</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>LỠI CAM DOAN ivLOI CAM ON. v</small>

<small>MỤC LỤC vi</small>

DANH MỤC BANG BIỂU x DANH MỤC CÁC TU VIET TAT. xi

<small>MO ĐẦU. 12CHUONG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN ĐẦU TƯ VA CÔNG TAC QUAN LY</small>

CHI PHI THI CÔNG XÂY DỰNG. Is 1.1 Tổng quan về đụ án đầu tư xây dựng công tinh 15

<small>1.1.1 Dự ân đầu tư xây dựng 151.1.2 Quân lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình 81.1.3 Nội dung của Quản ly dy án đầu tư xây dựng cơng trình. 181.1.4 Tác dụng của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. 20</small>

<small>1.1.5 Mục tiêu của quản ý đụ án đầu tư xây dựng công tinh, 21</small>

1.1.6 Ý nghĩa của quản lý đự án đầu tư xây đựng công trình 2

<small>1.2 Thi cơng xây dựng và chỉ phi thi công xây dựng 231.2.1 Thi công xây dựng 2</small>

1.2.2 Chi phí thi cơng xây dụng và các thành phần chỉ phí trong chi phi thi cơng xây

<small>mg 24</small>

1.2.3 Nhiệm vụ và ổ chức của bộ may nhà thầu thi công xây dựng: 26

<small>1.2.4 Chi phi thi công xây dựng công trình của nhà thiu thi cơng xây đựng... 301.3 Quản lý chỉ phí th cơng xây dựng trên cơng trường, 30</small>

1.3.1 Khai niệm về Chi phi thi công xây dựng. 30

<small>1.3.2 Mục tiêu của Quản ly chi phí thi cơng xây dựng. 30</small>

1.3.3 Các thành phan chỉ phí trong chỉ phí thi cơng xây dựng 31

<small>1.3.4 Tinh hình Quản lý chi phí thi cơng xây dựng của các nhà thầu xây dựng ởnước ta hiện nay 31.3.5 Chỉ phí hạng mục chung khác 331.4 Những kinh nghiệm, các nghiên cứu liên quan. 33</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>1.4.1 Kiểm soát chỉ phi xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tự 34</small>

<small>1.4.2 Kiểm sốt chi phí thơng qua việc phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chỉ phí35</small>

1.4.3 Kiểm sốt chỉ phi thông qua công tá thẳm tra dự tin thiết kế 35 1.4.4 Kiểm sốt chỉ phí thơng qua đầu thầu 36

<small>1.4.5 Xử lý biến động giá, chỉ phi xây dựng cơng trình. 36</small>

1.4.6 Kiểm sốt chỉ phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác

<small>sử dụng - 37</small>

Kết luận chương 1 3

<small>CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CUA CƠNG TAC QUANLY CHI PHÍ THI CƠNG CÁC GĨI THAU XÂY LAP. 392.1 Chỉ phi th công xây dựng các gối thầu cơng trình của nhà thầu xây dựng... 39</small>

<small>2.1.1 Các khoản mục chỉ phí rong thi cơng xây dụng cơng trình 39</small>

<small>2.1.2 Cơ sở xác định chỉ phí xây dựng cơng trình. 40</small>

3.2 Nội dung của quản lý chi phí dui góc độ của nha thầu thi cơng xây dyng...41

<small>2.2.1 Lập kế hoạch quan lý chỉ phí 412.2.2 Dự tốn chỉ phi thi cơng 82.2.3 Thiết lập ngân sách chỉ phi cơng trình 462.2.4 Qn lý chỉ phí xây dựng cơng trình 49</small>

2.3 Các cơng cụ phục vụ quan lý chi phi trong giai đoạn thi công của nha thầu... 53

<small>2.3.2 Hệ thống báo cáo s42.3.3 Hệ thống định mức 5s</small>

<small>2.4 Các căn cứ pháp lý của quản ý chỉ phí thi cơng xây dung 562.4.1 Hệ thống văn bản quy định của Nhà nước 562.4.2 Quy trình và nội dung về quan lý chi phí thi cơng xây dựng 37</small>

<small>2.4.3 Trách nhiệm, vai trò của nhà thầu đối với quản lý chỉ phi thi công xây dựng 57</small>

2.5 Những nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý chỉ phí thi cơng s 2.5.1 Trình độ vé nhân lực 38 2.5.2 Yếu tổ về nguyên vit liga, máy móc, trang tht bi 59

<small>2.5.3 Các cơng cụ quản lý chỉ phí 49</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Kết luận chương 2 62</small>

CHUONG 3 THUC TRANG VÀ DE XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIEN CONG TAC QUAN LY CHI PHÍ TRONG GIAI DOAN THI CƠNG XÂY DUNG CƠNG: “TRÌNH TRỤ SỞ CONG TY TNHH XO SO KIÊN THIET BÌNH THUẬN 6

<small>3.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Xây dựng cơ bản Rang Đơng 63</small>

<small>3.1.1 Q trình thành lập và phát triển 63</small>

3.1.2 Cơ cầu ổ ch 6 3.1.3 Ngành nghề hoạt động 65

<small>3.1.4 Tình hình tải chính của Cơng ty qua một số năm, or</small>

<small>3.1.5 Một số cơng trình tiêu biểu. 68</small>

<small>3.1.6 Cơng nghệ va máy móc của cơng ty. 693.2 Thực trạng công tác quản lý chỉ phi trong giai oan thi céng xây dựng cơng,trình Trị sử cơng ty TNH xổ số kiến thết Binh Thuận. 73.2.1 Giới thiệu chung về dự án m3.2.2 Thực trạng ổ chức thi cơng xây dựng cơng trình 15</small>

<small>3.2.3 Thực trang lập dự tốn thi cơng. 8</small>

3.2.4 Thực trạng thiết lập kế hoạch ngân sich thi công 85

<small>53.2.5 Thực trạng công tác quản Ichi phi thi công xây dựng 46</small>

<small>3.3 Đánh giá chung về thực trang quan lý chỉ phí ong giai đoạn thi cơng xây dựngcơng trình Try sở cơng ty TNHH Xổ số Kin thiết Bình Thuận 94</small>

<small>3.3.1 Những ưu điểm trong công tác quản lý chi phi thi công xây dựng cơng trình</small>

<small>“Trụ sở cơng ty TNHH xổ số kiễn thiết Bình Thuận. 93.3.2 Những tổn tai trong cơng tác quản lý chỉ phi thi cơng xây đựng cơng trình Trụsở cơng ty TNHH xé số kiến thiết Bình Thuận 953.3.3 Nguyễn nhân gây ra những tổn tại trong công tác quan lý chỉ phi thi cơng xây</small>

<small>đựng cơng trình Trụ sở cơng ty TNHH Xổ số Kiến thiết Bình Thuận 98</small>

<small>34</small> Š xuất giải pháp hồn thiện cơng tắc quản ý chỉ phí trong giá đoạn thi cơng xây dựng cơng trình Trụ sở cơng ty TNHH xố số kin thiết Bình Thuận. 103

<small>34.1 Giải pháp giảm chi phi nguyên vétligu I03.4.2 Giải pháp về quản lý nhân công xây dựng 1083.4.3 Giải pháp về quản lý may móc, trang thiết bị m1</small>

<small>3.4.4 Giải pháp về công tác lập dự tốn chỉ phí 1s3.4.5 Giải pháp về biện pháp thi công. 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>3.4.6 Giải pháp</small>

Kết luận chương 3

KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ,

<small>"hạn chế rủi ro trong thi cơng,</small>

1. Kết luận.

<small>3.Kiến nghị</small>

ĐANH MỤC CÁC HÌNH ANH <small>Hình 2.1 Hệ chỉ phi co sử và yêu cầu về vấn theo thời gian</small>

<small>Hình 3.1 Sơ đồ bộ may 6 chức của Cơng ty.</small>

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức bộ mấy quản lý nhân sự trên cơng trường

<small>Hình 3.3 Biểu đồ huy động nhân cơng xây dựng,Hình 3.4 Biểu đỗ huy động ca may</small>

<small>Mình 3.5 Quy tình nhập kho vật tư.Hình 3.6 Quy trình xuất kho vật tự.</small>

<small>Hình 3.7 ĐỀ xuất quy trình nhập kho vật tư,Hình 3.8 ĐỂ xuất quy trình xuất kho vật tư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 2.1 Các thành phần của ngân sich 4</small>

<small>Bảng 3,1 Một số ngành nghề hoạt động của công ty 65</small>

<small>Bang 3.2 Tình hình tài chính trước đây của cơng ty 6T</small>

<small>Bảng 33 Một số cơng trình tiêu biểu công ty đã và đang thực hiện 68Bing 3.4 Danh sich thiết bị văn phông, `</small>

Bảng 3.5 Danh sách thiết bị chủ yêu phục vụ thi công (hiết bị gia công cơ khi, thiết

<small>bị vận chuyển, thiết bị th công xây lấp, thiết bị thí nghiệm) 70</small>

Bảng 3.6 Bang thống kế cơ cầu sử dụng đt của cơng trình 72

<small>Bảng 3.7 Kế hoạch cùng cấp một số vật liệu chính tai cơng trình 76</small>

Bang 3.8 Thực tế cung cấp một số vật liệu chính tại cơng 78 Bang 3.9 Kế hoạch huy động nhân cơng cơng trình 80

<small>Bang 3.10 Thực tế huy động nhân cơng cơng trình 80</small>

Bang 3.11 Dự tốn nhân cơng thực hiện trực tiếp. 80 Bing 3.12 Thực té nhân công thực hiện trực ti 80

<small>Bang 3.13 Kế hoạch huy động thiết bi thi cơng chính 82Bang 3.14 Thực tế huy động thiết bị thi cơng chính 82Bang 3.15 So sánh dự toán lập trước và sau khi thi cơng các hang mục cơng trình</small>

‘Tru sở Cơng ty TNHH Xỏ số Kiến thiết tinh Bình Thuận. #4

<small>Bảng 3.16 So sinh chi phi theo kế hoạch và chỉ phí theo thực té của cơng trình: Trt</small>

sở Cơng ty TNHH Xổ số Kiến thiết tinh Bình Thuận năm 2018 85 Bang 3.17 Bảng dy toán một s6 vật liệu chính cơng trình Trụ sở Cơng ty TNHH Xơ

<small>số Kiến thiết tinb Bình Thuận 86</small>

Bảng 3.18 So sánh chỉ phí nhân công thực tế và chỉ phi nhân công theo dự tốn một

<small>số cơng trình mà cơng ty đã thực hiện</small>

<small>Bảng 3.19 So sánh chỉ phí máy thi cơng thực tế và chỉtốn một số cơng trình ma cơng ty đã thực hiện.</small>

<small>Bảng 3.20 Phân tích, nhận xét về chi phí máy thi cơng một số cơng trình đã thực.hiện 9Ị</small>

Bảng 3.21 Phân tích chỉ phí nguyên vật liệu trực tiếp 108 Bảng 3.22 Báo cáo giờ công lao động của cơng trình Tru sở cơng ty TNHH Xỏ số

<small>Kiến thiết Bình Thuận 110Bang 3.23 Báo cáo khỏi lượng ca máy thi cơng cơng trình Tra sử cơng ty TNHH Xổ</small>

<small>số Kiến thiết Bình Thuận. 14</small>

<small>Bảng 3.24 Anh hưởng của rủi ro trong dự án thi công 119</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU <small>sh cấp thiết của đề tài</small>

<small>Lịch sử Việt Nam đã trải qua những giai đoạn của các cuộc chiến tranh giành lấy nền</small>

<small>độc lập, hịa bình, én định xây dựng đất nước. Trong những năm qua, hỏa chung xuthể đổi mới và phát triển chung của đất nước, ngảnh xây dựng luôn được Đảng, Nhà</small>

nước quan tâm. tư cho xây dựng các lĩnh vue như: cơ sở hạ ting, đường giao thông. (đường bộ, đường sắt, tuyển đường

tiên cao, bệ thông nim Metro, cảng bin, hệ ự cầu lớn nhỏ, hệ thing cÍp thốt nước...); các cơng tình phục vụ nơng nghiệp (cơng tình thủy li, hệ thẳng các dip. đ lớn nho..); các cơng trình phục vụ cho cơng

<small>nghiệp (đầu khí, khống sản, các khu cơng nghiệp trọng điểm.) va hàng trăm khu đô</small>

thị, din cư mới được xây dựng với những cơng trình cao ting kỹ thuật phức tap. Vì thé, bên cạnh việc đảm bảo chất lượng cơng trình thì chỉ phí xây lắp và giá thành sản

phẩm xây lắp là nhân tố quan trọng luôn được các nhà quán lý doanh nghiệp quan tâm.

<small>hàng đầu. Việc kiểm sốt tốt chỉ phi khơng những sẽ bạ giá thành, nâng cao Khả năng</small>

<small>cạnh tranh, ma cịn góp phần tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh</small>

<small>“của doanh nghiệp.</small>

<small>Cong tác xây dựng cơ bản có bước phat tiễn mạnh về số lượng, chất lượng và biện</small>

pháp thi công, trang thit bị đã phần nào làm thay đổi bộ mặt đất nước nói chung và

tính Bình Thuận nói iêng. Trong những năm gần diy, Bình Thuận ln được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều dự án xây dựng dân dụng phục vụ sự nghiệp phát triển kính tẾđịa phương. Tuy nhiễn, cơng tác quản lý chỉ phí trong iai đoạn thi cơng ở các

<small>sốt được chi phí rong q trình thi cơng nên buộc phải thay đổi thiết kế thư giảm.bớt khối lượng xi mang, sắt thép... lâm cho chất lượng công trinh giảm sút. Điều nay đặtra mỗi quan tâm lớn cho các nhà quản lý 6 các đơn vị thi cơng: làm thé nào</small>

<small>chỉ phí thi cơng mà vẫn đảm bảo được chất lượng cơng trình. Chính vi vy</small>

nâng cao hệ cơng tác về quản lý chỉ phí trong giai đoạn thi công là công việc hết sức edn thiết

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Với mục dich nghiền cấu tìm tơ giải pháp nhằm ning cao công tác quản lý chỉ phí

<small>trong giai đoạn thi cơng xây đựng cơng trinh sử đụng vốn ngân sách Nhà nước trên địabin tỉnh Binh Thuận, họ viên chọn để wis Gii pháp huàn thiện cơng tác quản ý chỉ</small>

phí tong gũi đoạn thi cơng xây đựng cơng mình Trụ sở cơng ty TNHH x số lến thất Binh Thuận” đẻ làm luận văn tốt nghiệp của mình. Hy vọng với dé tài nghiên cứu này sẽ đồng gop một céch thiết thực và hữu ich cho công tác quản lý chỉ p

<small>đoạn thi công xây dựng ở tinh Bình Thuận.</small>

2. Mục dich của để

Mue đích nghiên cứu của 48 tải là nghiên cửu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn

<small>thiện hoản thiện cơng tác quản lý chi phí trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

<small>Bình Thuận.‘Tru sở cơng ty TNHH xổ s</small>

<small>3. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn sử dung các phương pháp nghiên cứu sau để thực hiện đề tải luận van:</small>

<small>~ Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết.</small>

<small>- Phương pháp phân ích và tổng kết kinh nghiệm</small>

<small>~ Phương pháp thông kệ thực tế</small>

<small>~ Phương pháp suy luận logic.</small>

<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

Đối trong nghiên cứu

Cong tác quin ý chỉ phí ong sai đoạn thi cơng xây dựng và những nhân tổ ảnh hướng đến công te này

<small>Phạm vi nghiên cứu</small>

<small>Luận văn tập trung nghiên cứu công ác quan lý chỉ phí wong gi đoạn thì cơng xây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nghĩa thực tiễn của đỀ tải 5. Ý nghĩa khoa học

Ý nghĩa khoa học ca đ ei

"Những kết quả nghiên cứu có gi tị tham khảo trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu: sắc vấn đỀ quản lý chỉ phí thi cơng các gối thầu xây lip

¥ nghĩa thực tiễn của đề tài

Những kết quả nghiên cứu là những tham khảo hữu ích cổ giá bị go! mở trong cơng tắc quản lý chỉ phí thi cơng các gói thầu xây lắp đối với cơng trnh Trụ sở Công ty 'TNHH Xổ số Kiến thiết Bình Thuận nói riêng và các cơng trình xây dựng dân dụng có. tính chất tương tự nồi chung

6. Kết quả dự kiến đạt được

<small>- Tổng quan về quản lý đự án đầu wr xây dựng cơng trình và cơng tác quản lý chỉ phí</small>

<small>thí cơng xây dựng cơng trình</small>

<small>- Cơ sở lý luận và các văn bản pháp lý quy định về quản lý chỉ phí dự án đầu tr xâycdựng và quản lý chỉ phí thi cơng xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án.</small>

<small>một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chỉ phí trong giaicđoạn thi cơng xây dựng cơng trình Trụ sở cơng ty TNHH xé số kiến thiết Bình Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VỀ DỰ ÁN DAU TƯ VÀ CƠNG TÁC QUAN LY CHI PHÍ THỊ CƠNG XÂY DỰNG.

1.1 Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng cơng trình

<small>1.1.1 Dự án đầu te xây dựng.</small>

1.1.1.1 Dự án đầu te

<small>Tự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm dat kết quả nhất định</small>

<small>trong phạm vi ngân sfh và thời gian xác định.</small>

<small>Theo Mục 15 Điều 3 Luật Xây dựng Việt Nam 2014 ngày 18/6/2014, “Dee án đấu ne</small>

<small>xây dụng là tập hop các dé xuất có liên quan dén việc sử dung vẫn để tiễn hành hoạt</small>

động xiy dụng dé xây dựng mới, sửu chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dich vụ trong thời hạn

<small>và chỉ phí xúc định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, đự ân được thể hiện</small>

<small>thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khá thi đầu tr xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả</small>

tha đầu we xây dụng hoặc Báo cáo kinh 6» Kỹ thuật đầu we xây đụng” (1

<small>“Có nhiều khải niệm khác nhau về dự án đầu tr, nhưng những khái nigm thường xuyên</small>

sử dụng có thé xem xét từ nhiều góc độ khác nhau:

<small>- Về mặt tổng thể chung, dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế hoạch chỉ tiết tiển</small>

<small>khai các hoạt động đầu tư nhằm đạc được các mục tiêu đã đề ra trong một khoảng thời</small>

gian nhất định, hay đỏ là một công tỉnh cụ thể thực hiện các hoạt động đầu te, Nhơ

<small>vậy, để có được một dự án đầu tư, phải bỏ ra vả huy động một lượng nguồn lực to lớn5 thuật vật chất — ao động — tải chính và quỹ thời gian. Phải bỏ ra, chi một lượngchỉ phí to lớn đồi hỏi nhà quản lý dự án phải phân tích ~ tính tốn ~ đánh giá ~ so sánh</small>

và lựa chọn để tìm ra một kết luận tối wu, Khơng tùy tiện, cảm tính. Có nghĩa là dự án

<small>phải được nhà quản tr tiến hành một cách có bai bản, có cơ sở học luận và có khoa</small>

Š mặt hình thức, dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất, trình bảy một cách chi

<small>tiết và có hệ thơng các hoạt động, chỉ phí theo một kế hoạch để đạt được những kết</small>

<small>kinh tế — kỹ</small>

“quả, những mục tiêu nhất định trong tương lai. Dự án đầu tư là tài liệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thuật về một kế hoạch tổng thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tr. Vì

<small>‘vay, trong dự án đó, nội dung phải được trình bày một cách có hệ thống và chỉ tiết theo</small>

<small>một trình tự, logic và theo đúng quy định chung của hoạt động đầu tư.</small>

<small>= VỀ góc độ kế hoạch, dự án đầu tr là một công cụ thể hiện kế hoạch chỉ iết của</small>

một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tễ — xã hội, làm tiền đề cho.

<small>cho các quyết định đầu tư vả tài trợ.</small>

<small>- Trên góc độ quan lý, dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dung vốn, vật tr,</small>

<small>lao động để tao ra các kết quả tài chính, kinh tế ~ xã hội trong một thồi gian đài. Do dự</small>

ấn đầu tư là tải liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải

<small>cqua thẩm định va phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hd sơ dự án đầu tư mang</small>

<small>tính pháp lý và trở thảnh một công cụ quản IY quan trong trong hoạt động thực hiện</small>

in đầu tư, Việc quan lý dự án sẽ đi trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thé êu cầu sử dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiga dự án? sinh li của nhà

<small>doanh nghiệp, cho lợi ích kinh tế ~ xã hội của ngành, vùng - địa phương. Các kết quàcủa nghiêiu được xác ập iên quan đến nguồn lực huy động cho dự ấn: kỹ thuật vật</small>

<small>chit ~ lao động ~ tải chính và quỹ thời gian, Tài liệu dự án chỉnh là cơ sở, chỗ dea cơ</small>

"bản để tiến hành các hoạt động quản lý nguồn lực,

<small>- Xét về mặt nội dung, dự ân đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với</small>

<small>nhau được kế hoạch hoá nhằm đạt được các mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết</small>

«qua cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định. Dự án đầu tr là bộ hd sơ xác lập nhu cầu về việc sử dụng nguồn lực đầu vào {nhân tài — vật lực) cho mục tiêu đầu tư (sản phẩm — lợi nhuận và lợi ích kinh tế ~ xã

<small>hội khác). Trong đó, bao gồm các hoạt động đặc trưng mà nhà quản trị phải tiến hành;</small>

phan tích, tính tốn, đánh giá, so sánh và lựa chọn. Nội dung phải thể hiện 4 vấn dé co

bản: Sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tr, quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện,

<small>tính tốn hiệu qua đầu tư, xác định độ an tồn và tính khả thi của dự án</small>

<small>Dy án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp.</small>

quản lý, cắp phép đầu tr, Nó là căn cứ để nhà đầu tư tiền khai hoạt động đầu tr và

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

ảnh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trong trong vie thuyết phục chủ đầu tr

<small>“quyết định đầu tư và ổ chức tin dụng cắp vốn cho dự án,1.1.1.2 Dự ân đẫu tr xây dựng cơng trình</small>

<small>Dir én ĐTXDCT được iễu li các đự ân đầu tự cổ iền quan t hot động xây dựng cơbản như xây dựng nhà cửa, đường giao thông, cầu cống, .. Xét theo quan điểm động,số thể hiểu dự án ĐTXDCT là một qué tinh thực</small>

DTXDCT think hiện thực trong sự rằng buộc về kết quả (chất lượng), thời gian (én

<small>iện các nhiệm vụ từ ÿ tưởng</small>

<small>.độ) và chi phí (giá thành) đã xác định trong hỗ sơ dự án và được thực hiện trong những</small>

điều kiện không chắc chắn (ri ro)

Dy án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản ve thiết kế kiến

<small>trúc, thiết kế kỹ thuật và ổ chức tỉ cơng cơng tình xây dựng và các ti liệu lên quankhác sắc định chất lượng công tinh chn dạt được, tổng mức đầu tư của dự ân và thời</small>

gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế vàhiệu quá xã hội của dự án. 1.1.1.3 Phân loại về de ân đầu te xây dưng cơng trình

<small>Phân loại dự ấn đầu tư xây đựng công tinh được quy định tại điều 5 Nghị định số</small>

<small>59/2015/NĐ-CP cổ hiệu lực tử ngày 5/8/2015 và sửa đổi tai Nghị định 42/2017/NĐ-CP như sau [2]:</small>

~ Dự án đầu tr xây đựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, lạ <small>ơng trình chính</small>

của dg dn, Dự dn theo tiêu chỉ quy định của pháp luật về đầu tư công, bao gồm: Dự án

“quan trong quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C.

~ Dự án đầu tư. y đơng cơng trình chỉ cần u cu lập Bảo cáo kinh t - kỹ thuật đầu

<small>tự xây dựng gồm</small>

<small>+ Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục dich tôn gio:</small>

<small>+ Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, năng cắp có tổng mức đầu tư đưới 15 tỷ</small>

đồng (khơng bao gồm tiền sứ dụng đắt).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

= Dự án đầu tư xây đựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự ấn sử

<small>dung vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự ánsử dụng vốn khác</small>

<small>1.1.2 Quân lý dự án đầu tr xây đựng cơng trình</small>

<small>“Thực tẾcó nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm QLDA, có thé nề ra một số</small>

<small>hái niệm sau</small>

~ QLĐA là một nghệ thuật và Khoa học phối hợp cơn người, tiết bị, vật tr, ền bạc, cùng với tiến độ đẻ hoàn thành một dự án cụ thể đúng thời hạn trong vịng chi phí đã

<small>được duyệt</small>

<small>~ QLDA là việc điều phối và tổ chức các bên khúc nhau tham gia vào một dự án nhằm</small>

<small>hồn thành dự án đó theo những hạ chế được áp đặt bởi chit lượng, thời gian và chỉph</small>

~QLDA là quá trinh lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quả trình

<small>phát triển của dự án nhằm dim bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi</small>

<small>ngân sách được phê duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng,</small>

sin phẩm dich vụ bằng những phương pháp và điễu kiện tốt nhất cho phép

<small>= QLDA là một qué tinh hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing), lãnh đạo</small>

(Leading/Directing) và kiém tra (Contoling) các công việc và nguồn lực để hoàn

<small>thành các mục tiêu đã định.</small>

‘Tom lại, quản lý dự án xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phổi thời gian, nguồn lực và giảm sắt quả trình phát tiễn của dự án nhằm dim bảo cho dự án hoàn thành

<small>đẳng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về</small>

kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dich vụ bằng nhũng phương pháp và điễu kiện tốt

<small>nhất cho phép.</small>

11.3 Nội dụng của Quan lý đự ân đầu tr xây đựng cơng trình

QLDA la việ giảm sit, chỉ đạo, diều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các giai đoạn

<small>của vòng đời dy án. Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện</small>

pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tigu dự án như: mục iêu về giá thành, mục tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thời gian, mục tiêu chất lượng. Vi thé kim tốt công tác quả lý là một việc cổ ý nghĩa

<small>Vô cùng quan trong</small>

Cha tình QLDA xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là lập kể ho tổ chức phối hợp

<small>thực hiện mà chủ yếu là quản ý tiến độ thời gian, chỉ phí thục hiện và giám sit các</small>

công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định. “Chỉ tết hơn của QLDA gồm những nội dung sau [3}

Quản lý phạm vi dự án: tiến hành khơng chế q trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án,

<small>(Quan lý tôi gian đự âm: quân lý thời gian dự án là quá trình qn lý mang tính hệ</small>

thống nhằm đảm bảo chắc chin hon thinh dự ấn theo đông thời gian để ra, Nó bao sm các cơng việc như xác định hoạt động cụ th, sắp xếp mình tr hoạt động, bổ tí thời gian, khơng chế thời gian và tiến độ dự án.

QLCP dự ân: là quả tình QLCP, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà

<small>chi phí khơng vượt q mực trù bị ban đầu. Nó bao gồm việc bổ trí nguồn lực, dự tính.</small>

<small>hi phigiá thành va khống c</small>

<small>“Quản lý chất lượng đự ân: Là quả trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm</small>

đảm bảo dap ứng chất lượng mà khách hằng đặt ra. Nó bao gỗm việc quy

<small>hoạch chất lượng, khống chế chit lượng vả đảm bao chất lượng.</small>

Quan lý nguồn nhân lực của dự án: là phương pháp quản lý mang tinh hệ thống nhằm

<small>đảm bảo phát huy hết năng lực,tích cực, sing tạo của mỗi ngưtrong dự ấn và</small>

<small>tấn dụng nó một cách hiệu quả nhắc. Nó bao gồm cúc việc như quy hoạch tổ chức, xây</small>

<small>cdựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án.</small>

<small>“Quản lý việc tro đổi thông tin dự ân: là biện pháp quản lý mang tinh hệ thông nhằm</small>

dam bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đôi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho

<small>việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

thống nhằm tân dụng tối đa những yêu tổ có lợi khơng xác định và giảm thiể tơi đa những yếu tổ bắt loi không xác định cho dự án. Nó bao gdm việc nhận dang, phân loại

<small>rủi ro, cân nhắc, tinh toán rủi ro, xây dựng đối sách và không chế rủi ro,</small>

<small>Quan lý việc mua bán của dự án: là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử</small>

dung hàng hóa, vật liệu, máy móc trang thiết bị thu mua được từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kỂ hoạch thu mua, lựa chọn việ thu mua và

<small>trương thủ các nguồn vật liệu</small>

<small>Quan lý việc giao nhận dự án: một số de ânkhi thực hiện hoàn thành dự án, hợpđồng cũng kết thúc củ!đới sự chuyển giao kết quả. Dự án mới bước vào giai đoạn</small>

dau vận hành sản xuất nên khách hang có thể thiểu nhân lực quản lý kinh doanh hoặc chưa nắm vũng được tinh năng, kỹ thuật của dự án. vi thể cần có sự hỗ trợ của đơn vĩ

<small>thi công dự án, giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải qu) đề này, từ đó xuất hiện khâu.</small>

<small>quinn lý việc giao ~ nhận dự án. Quản lý việc giao ~ nhận dự án cần có sự tham gia của</small>

<small>đơn vị thi cơng dự ân và đơn vi tiếp nhận dự án, tức là cần có sự phối hợp chất chếgiữa hain giao nhận, như vậy mới trắnh được tỉnh trạng dự án ốt nhưng hiệu quả</small>

kêm, đầu tr cao nhưng lợi nhuận thấp,

LIA Tác đụng cia quân lý dự ân đầu tư xây dựng cơng trình

<small>Mac dit quản lý dự án địi hồi sự nỗ lực của chỉnh mình. tính tậ thể và u cầu hợp tác</small>

<small>giữa các thành viên, .. nhưng tác dụng của nó rit lớn. Các tác dụng chủ yếu đó là</small>

<small>~ Liên kết tit cả các hoạt động, công việc của dự án.</small>

<small>- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý dự.</small>

án với khách hàng, chủ đầu tư và các nhà cung cắp đầu vào cho dự án

<small>- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên.tham gia dy án</small>

<small>- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khé khăn vướng mắc này sinh và điều chỉnh kịpthời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo diều kiện cho sự</small>

đảm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bắt đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

= Tạo ra các sin phim, dịch vụ có chất lượng cao hơn

<small>Tuy nhiên, có những mặt hạn chế của nó, đó là:</small>

<small>~ Các din công chia nhau một nguồn lực của tổ chức</small>

<small>- Quyền lực và trách nhiệm của quản lý dự án trong một số trường hợp không được thể</small>

<small>hiện đầy du.</small>

<small>- Phải giả quyết vấn đ "hậu dự án”</small>

<small>1.1.š Me iên co quân lý đự án đầu txây đựng cơng trình</small>

Mu tiêu của quản lý dự ấn đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu chung của qin lý dự án dầu tư là bảo đảm dat được mục dich đều t, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư,

<small>“Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tr xây đựng cơng trình bao gdm:</small>

<small>~ Mye tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng: Chất lượng công tỉnh xây dụng là</small>

những yêu cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của cơng tinh nhưng phi

<small>phù hợp với qui chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các qui định trong văn bản qui phạm</small>

pháp luật có liên quan và hợp đơng kinh tế. Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ

đảm bảo sự an tồn vỀ mit kỹ thuật ma cịn phải thỏa mãn các yêu cầu vé an toin sử cdụng có chứa đựng yếu tổ xã hội và kinh tế,

<small>~ Mục tiêu về thời gian thực hiện: Để thực hiện một dự ấn đồi hỏi phải có thời gian</small>

<small>nhất và thường bị én định không chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị trường, tranh thủ</small>

<small>thời cơ, giành cơ hội..). Ngay trong từng giai đoạn của chu trình DA cũng có thé bị</small>

những không chế về thời gia thực hiện. Thông thường, tin tình thực hiện một dự ân theo thời gian có thé chia ra 3 thời ky: Khởi đầu, triển khai và kết thúc.

<small>~ Mặc tiêu về chỉ phí (giá think): Chỉ phí xây đụng là một trong những yếu tố quan</small>

<small>trọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình. Trong đó, việc đảm bảo chất lượng</small>

<small>cơng trình đi đôi với giảm giá thành xây dựng luôn là yéu tố dong vai trị quan trọngmang tính quyết định sự thành công của dự án đầu tw nhằm đáp ứng yêu cầu của đại</small>

<small>bộ phận CDT.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>~ Mục</small>

<small>tồn lao động trên cơng trường có nghĩ</small>

<small>in tồn lao động: Con người luôn là yéu tổ quan trọng nhất. Quản lý anlà phải áp dụng những biện pháp an tồn</small>

<small>trước khi có tai nạn vàdau xây ra</small>

~ Mue iêu về vệ sinh môi tưởng: Đối với chủ dự án, cin lap kế hoạch quân lý và bio

<small>VỆ môi trường trên cơ sở chương trình quản lý mơi trường trong báo cáo đánh giá tác.</small>

động môi trường đã được cấp có thẳm quyền phê duyệt hoặc Ké hoạch bảo về mỗi trường đã được cắp có thẳm quyền xác nhận trước khi thi cơng xây dựng cơng tình ~ Mue tiêu VỀ quân lý rủi ro: Nhà thấu tư vẫn quân lý dự án. nhà thầu giám sit xây

<small><img có trách nhiệm bio cáo kip thôi cho chủ dự ấn và các nhà thầu có liên quan về</small>

những nguy cơ, vẫn để phát sinh có thé ảnh hướng đến quá trình xây đựng cơng tình

<small>4.06 các giải pháp ngăn ngờa, xử lý phủ hợp,</small>

<small>~ Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hing.</small>

1.1.6 Ý nghĩa của quản lý dye án đầu xây dựng cơng trình

<small>Qn lý án là một q rình phốc tạp, khơng có sự lp hũ, nổ khác hồn tồn so vớivie quan lý cơng việc thường ngày của một nhà hing, một công ty sản xuất hy một</small>

nhà mấy ~ bởi nh lp di ập hi, diễn ma theo các quy tắc cht chế và được xác định rõ

<small>của công việc.</small>

<small>“Trong khoảng một thập niên trở lại đây, cũng với xu hướng hội nhập khu vục hóa,tồn cầu hóa tong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu từ xây đựng. Công tác quản</small>

<small>lý đầu tw xây dựng ngày cảng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều</small>

cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác va nhiễu bộ môn liên quan. Do đồ, công tác quản lý dự

<small>ấn đầu tư xây đụng đơi hỏi phải có sự phát iỄn sâu rộng, và mang tinh chuyên nghiệp</small>

<small>hơn mới có thể đáp ứng nhủ cầu xây đựng các công tinh din dụng ở nước ta trong</small>

<small>thời gian tới. Thục tiễn đó đã thúc đẩy sự ra đời một công</small>

<small>các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn, kể cả trong nước và nước ngồi.lộc mới mang tính chunthực sự: Quin lý dự án ~ một nghề dai hỏi tính tổng hợp và chun nghiệp từ</small>

Mặc đích của nó là nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu để <small>fa dự án như: giảm giá</small>

thành, rit ngắn thời hỏi gian thực hiện, dâm bảo an toàn chit lượng và tránh được

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>những sai sốt trong cơng trình lớn, phúc tạp. Vì thể làm tốt cơng tác quản lý là mộtviệc có ý nghĩa vơ củng quan trọng.</small>

<small>1.2 Thi cơng xây dựng và chỉ phí thi cơng xây dựng.</small>

<small>1.2.1 Thi cơng xây dựng</small>

<small>1.2.1.1 Thi cơng xây đựng cơng trình:</small>

‘Thi cơng xây dựng công nh gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đi với cơng trình xây

<small>dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di đời, tu bổ, phục hồi. phá đỡ cơng trình. bảo hành, bảo.</small>

<small>trì cơng trinh xây dựng. Đây là giai đoạn quan trong trong quả trinh đầu tr xây dựng,</small>

<small>tạo nên hình khối vật chất của cơng trình xây dựng là sản phẩm của quá trình đầu tư.</small>

<small>xây dựng</small>

ĐỂ thực hiện được hoạt động thi công xây dựng thi CDT néu có đủ năng lực về lĩnh nếu khơng đủ năng lực hành nghề thì thu nhà thầu

<small>vực xây dựng có thé tự thực</small>

<small>thi cơng xây lắp có chun mơn trực tiếp thi cơng</small>

'Trong đó, nhà thầu thi cơng có thể đóng vai trỏ là nha thầu chính trực tiếp thực hiện tất

<small>cả khối lượng mi CDT bàn giao. hoặc giao khốn cơng việc, nhân cơng cho các tổ, đội</small>

của cơng ty (hình thức khốn nội bộ). hoặc thuê nhà thầu phụ thực hiện một phần công việc trong tồn bộ cơng việc được CBT giao và nha thầu chính chỉ đồng vai trỏ quản

<small>lý xây dựng cơng trình (trường hợp thứ 3 này khơng phổ biến ở Việt Nam).</small>

<small>1.2.1.2 Các hoạt động trong giai đạn thi công xây đựng cơng trình</small>

"Đây là cơng việc chủ yếu của nhà thầu. Bao gồm các hoạt động:

<small>~ Xây dựng chương trình cụ thé phù hợp với tiễn trình cơng việc đã nêu trong hỗ sơ dự</small>

thầu và các điều kiên của hợp đồng, ghỉ rõ thỏi gian cụ thể của từng cơng

<small>hồn thành.</small>

<small>~ Lên kế hoạch và sip xếp 6 chức ở rên công trường cũng như lắp đặt các phươngtiện thết bị cần thiết cho iệcthịcông và ác dich vụ cho chủ đầu tr tổn công tinh</small>

sử và các nhả thầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

~ Lên ké hoạch tiến độ về nhu cầu loại, số lượng các nguồn lực cần thi <small>(con người,</small>

<small>máy móc, vật liệu) trong thời gian thi cơng cơng trình</small>

<small>~ Xây dựng những cơng trình tạm thời và vĩnh cửu cin thiết cho việc xây dựng dự án.</small>

<small>~ Nhà thầu chính phối hợp với các nhà thầu phụ tham gia xây dựng cơng tình</small>

~ Tién hành giám sát xây dựng đẻ đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn mà

<small>nhà thiết kế dự án đã chọn. Theo chức năng của mình, các chủ thể6 phương thứcgiám sát khác nhau,</small>

- Điều chỉnh những sai số xảy ra kh thi công ở trên công trường cô thể khác với những con số đã được ghi dự toán trong h sơ hop đồng,

lữ lại tất cả các hồ sơ và báo cáo về mọi hoạt động xây dựng và kết quả của các

<small>cuộc kiểm tra chất lượng.</small>

~ Kiểm tra thanh toán tiễn cho những phần việc đã hồn thành.

- Tién hành cơng tác chăm lo sức khỏe và kiểm tra an toàn lao động để đảm bảo an

<small>tồn cho cơng nhân và mọi người trên cơng trường.</small>

1.2.2 Chỉ phí thi cơng xây đựng và các thành phần chỉ phí trong chỉ phí th cơng dung

CChi phí thi cơng xây đựng là tồn bộ chi phi cằn thiết để xây dựng mới, ci tạo, mir

<small>rộng hay trang bị lại kỳ thuật cho cơng trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và.</small>

<small>sản xuất xdy dựng nên mỗi cơng trình có giá tị xây dụng riêng được xác định sơ bộkế bản vẽ thi công vàác thành phin</small>

<small>chỉ phí, việc phân chia hành phần chỉ phí này thay đổi theo hướng dẫn lập dự toán xâybằng phương pháp lập đự tốn chỉ phí xây dựng đựa trên thi</small>

<small>biện pháp thi cơng, Chỉ phí thi cơng thường được xúc định thơng qua</small>

dựng cơng trình. Theo các hướng dẫn gần đây nhất thì chỉ phí thi cơng xây dựng gdm các thành phần chỉ phí như.

<small>Chỉ phí tụ tiếp gốm có các loại chỉ phí sau</small>

CChi phí ngun vat gu trực ip: Gm nhiễu nguyên vật liệu, vật liga kế cầu, đã tiêu

<small>bao cho các cơng trình xây lắp như đắt, đá, cát, sắt thép, xi măng... Các vật liệu này da</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

số mua ngoài, riêng đá và bê tơng nhựa, bê tơng xi măng có thé tự sản xuất. Chỉ phi

<small>ên vật</small>

nại gu chiếm ty lệrắt lớn trong tồn bộ chỉ phí xây lắp (khoảng 60% đến 70%,

<small>tổng chỉ phi).</small>

CChi phí nhân cơng trực tiếp: Chỉ phí này bao gồm tiễn lương, tiền phụ cấp và các khoản trích theo lương của bộ phận cơng nhân trực tiếp tham gia thi công xây lắp. “Thông thường trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay khoản mục này chiếm khoảng

<small>15% đến 2</small>

<small>lao động phố thông hay sử dụng máy, cách thức trả lương hiện nay của c</small>

<small>% tổng chỉ phí tiy theo từng cơng trình sử dụng nhiều lao động kỹ thuật,doanhnghiệp xây lắp chủ yếu là theo sản lượng thi cơng hồn thành.</small>

Chi phi máy thi công: Gồm các chỉ phi phục vụ cho miy thi cơng cơng trình như

<small>nhiên Hiệu, chỉ phí bảo dưỡng sửa chữa máy, chỉ phí huy động vận chuyển máy đến</small>

<small>cơng trình,lương và các khoản trich theo lương của cơng nhân vận hành máy. Tay</small>

thuộc vào từng cơng tình thi cơng bằng máy hay bằng thủ cơng mà chỉ phí may sẽ

<small>“chiếm tỷ trọng cao hay thấp trong tổng chi phí xây lắp cơng trình,</small>

CChi phí cơng cụ, dụng cục Trong các doanh nghiệp xây ấp công cụ. dung cụ thường

<small>due sử dụng là ác loại my đo đạc, thí nghiệm vat liệu, xe cải tiến, các dụng cụ cằm</small>

<small>tay cho lao động phổ thông di chuyển vật liệu, đà giáo ván khn,... có giá trị dưới 10</small>

<small>withời gian sử dung dưới 01 năm do Bộ tai chính quy định khơng phải là t</small>

định. Các chi phí này khơng thay đổi khi sản lượng xây lắp thay đổi.

<small>CChi phi lãi vay: La khoản chỉ phí trả cho việc vay vn, tiy theo nhu cầu vay vốn đầutư của doanh nghiệp và cách thức huy động vốn. Theo quy định của pháp luật hiện naylãi vay là một khoản chỉ phí tài chính và làm giảm thu nhập của doanh nghiệp xâydựng</small>

<small>“Chỉ phí chung: Dé là các chi phi dùng cho quản lý thi công ở các bộ phận thi cônggồm tiễn lương và các khoản trích theo lương, các chỉ phí khác của bộ phận quản lý thi</small>

Chi phí khác gồm có ác li chỉ phí sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

CChi phí khẩu hao tài sản cổ định gồm: Khẫu hao mấy móc thiết bị thi cơng, phương

<small>tiện vận tải, nhà xưởng, văn phòng. Hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp khẩu hao theothời gian sử dụng theo thông tư 45/2013/TT- BTC của Bộ tai chính.</small>

<small>“Chỉ phi quan lý doanh nghiệp: Là các khoản chỉ phí liên quan gián tiếp đến bộ phận thi</small>

<small>cơng xây lắp như: Các chỉ phí phát sinh ở bộ phận văn phịng (chỉ phí điện, nước, điện</small>

<small>thoại, fax, phí chuyển tiền, bưu phẩm, dụng cụ văn phỏng, chỉ phi xe cán bộ, đi lại</small>

công tic văn phịng, hội ngh tiếp khách...

Chi phí hạng mục chung khác gồm có cúc loại chỉ phí sau:

<small>- Chỉ phí nhà tạm để ở và điều hành thi công tại hiện trường</small>

~ Chỉ phi di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi hiện trường.

<small>- Chi phí an tồn lao động,</small>

~ Chi phi đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có).

<small>- Chỉ phi bảo vệ môi trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung.</small>

<small>1.23 Nhiệm vu và tổ chức của bộ máy nhà thẫu thi công xây đựng:</small>

<small>1.23.1 Nhà thin xây đơn</small>

Nhà thầu trong hoạt động xây dựng (sau đây gọi là nhà thu) là 6 chức, cả nhân cõ đủ.

<small>điều kiện năng lực hoạt động trong xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham</small>

sia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng

<small>"Nhà thầu quy định tại Điều 3 của Luật Xây dựng 50/2014/QH13 bao gồm [5]:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

“Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trục tiếp với CDT xây dựng cơng

<small>trình để nhận thầu tồn bộ một loại cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc của dự án</small>

DTXDCT. Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu sau: Tổng thầu thit kỂ, tổng thầu thi cơng xây dựng cơng trình. tổng thiu thiết kể và thi cơng xây dựng cơng trình. tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi cơng xây dựng cơng trình. tổng thầu lập dự án ĐTXDCT, <small>_ cũng cấp thiết bị công nghệ va thi cơngxây dựng cơng trình</small>

Nhà thẫu chính trong hoại động xây đựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thiu trực

<small>tiếp với CDT xây dựng cơng ình dễ thục hiện phần việc chính của một loại cơng việccủa dự án ĐTXDCT,</small>

Nhà thầu phụ trong hoạt động xây đợng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng dé thực hiện một phần công việc của nha thầu chính

<small>hoặc</small> dng thầu xây dựng

<small>Nha thâu là tổ chức, cá nhân có đủ tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 3 của Luật</small>

Đầu thầu 43/2013/QH13 bao gm ISI

<small>Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nh</small>

thầu, ký

<small>Về việc tham gia đầu thầu, đứng tên dy</small>

t và thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn (sau đây gọi là nhà thầu tham gia đấu thầu). Nhà thiu tham gia đấu thầu một cách độc lập gọi là nhà thầu độc lập Nha thầu củng với một hoặc nhiễu nhà thẩu khác tham gia đấu thầu trong một đơn dự. thầu thi gọi là nhã thầu liên danh.

<small>Nhà thầu tư vẫn là nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu</small>

<small>v6 kiến thức và kính nghiệm chun mơn.</small>

[Nha thầu cũng cắp la nhà thầu tham gia đầu thầu các gối hầu cũng cắp hàng hóa Nhà thi xây dựng là nhà thi tham gia dw thi các gối thẫu xây lắp

[Nha thầu EPC là nhà thầu tham gia đầu thầu để thực hiện gói thầu EPC (bao gồm tồn bộ các công việc thiết kế, cung cáp thiết bi, vật tư và xây lắp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nhà thầu phụ là nhà thấu thực hi

thuận hoặc hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ khơng phải là nhà thầu một phần công việc của gồi thiu trên co sở théa chịu trách nhiệm về việc tham gia đầu thầu.

Nhà thiu trong nước là nhà thiu được thành lập va hoạt động theo pháp luật Việt Nam, Nhà thầu nước ngoài là nhà thầu được thành lập và hoạt động theo pháp luật của nước

<small>‘ma nhà thầu mang quốc tịch,</small>

<small>1.2.3.2 Nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của nhà thẫu thi công xây ưng</small>

~ Nhiệm vụ của nhà thầu thi công xây dung:

<small>+ Nhà thầu phải thi công xây dựng cơng trình theo đúng tiến độ, chất lượng quy địnhtrong hợp đồng đã ký kết với CĐT</small>

++ Kết hợp với tư vẫn giám sát được CBT thuê nhằm đưa ra các biện pháp thi công hop lý, đúng tiến độ va chi phí thấp nhất

+ Thực hiện các biện pháp nhằm bio VỆ môi tari, an ton lao động trên công trường

<small>và khu vực xung quanh, tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành đối với hoạt động,</small>

<small>thi công xây dựng.</small>

<small>- Quyển và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dmg: Theo Điều 113 Luật xây dựng</small>

<small>30/2014/QH13 [1]</small>

Nhà thầu thi công xây dựng cổ các quyén sau:

<small>+ Từ chối thực hiện những yêu cầu ái pháp luật</small>

<small>+</small> vữa đổi thiết kế xây dựng cho phủ hợp với thực tế thi công để bao dim chất

<small>lượng và hiệu quả.</small>

+ Yêu câu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng. + Đừng thi cơng xây dựng khi có nguy cơ gây mắt an tồn cho người và cơng trinh hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết rong hợp đồng.

++ Yêu cầu bồi thường thiệt hoi do bén giao thầu xây dụng gay rẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Các quyển khác theo quy định của hợp dng và quy định cia pháp luật có liên quan

<small>~ Nhà thầu thi cơng xây dựng có các nghĩa vụ sau:</small>

+ Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phủ hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp dng đã ký kết

+ Lập và trình CDT phê đuyệt thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thé các

<small>biện pháp bảo đảm an tồn cho người, máy, thiết bị và cơng trình.</small>

<small>+ Thi cơng xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo.</small>

đảm chất lượng, iến độ, an tồn và bảo về mơi trưởng

<small>+ Có hệ thing quan lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chat lượng công.</small>

+ Trân thủ yêu cầu đi với công trường xây dụng

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,

<small>sản phẩm xây dựng do mình cung cắp sử dung vào cơng trình.</small>

<small>+ Quin lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, tật tự, bảo vệ mơitrường,</small>

<small>+ Lập bản vẽ hồn cơng, tham gia nghiệm thu cơng trình,</small>

<small>+ Bảo hành cơng trình.</small>

+ Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dạng vật liệu không đúng ching loa, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chat lượng,

<small>gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây rà</small>

+ Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây đựng theo thiết kế, kể cả phần việc do

<small>nhà</small> ấu phụ thực hiện (nếu ó). Nhà thầu phụ chịu trich nhiệm về chất lượng đổi với phần vie do mình thực hiện trước nhà thẫu chính và trước pháp luật

<small>vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

124 Chỉ phí thị cơng xây đựng cơng trình của nhà thầu thi cơng xây dựng

CCéc khoản mục chi phí trong thi cơng các gói thầu xây dựng cơng trình của nhà thi

<small>xây dựng</small>

<small>- Chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp.</small>

<small>~ Chi phí nhân cơng trực tgp.</small>

<small>~ Chỉ phi may thi cơng</small>

<small>- Chỉ phí sử dụng máy thi cơng.</small>

~ Chỉ phí sản xuất chung,

<small>- Chỉ phí quản lý cơng ty.</small>

<small>1-3 Qn lý chỉ phí thi công xây dựng trên công trường</small>

<small>1.3.1 Khải niệm về Chi phi thi cơng xây đựng</small>

Chi phí thi cơng xây dung là tồn bộ chỉ phí cần thiết đẻ xây dựng mới, cái tạo, mở

<small>hay trang bị lại kỹ thuật cho cơng trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây đựng và</small>

sản xuất xây đựng nên mỗi cơng trình có giá trị xây dựng riêng được xúc định sơ bộ.

<small>bằng phương pháp lập dự toán chỉ phi xây dựng dựa trên thikế bản vẽ thi công vàbiện pháp thi công. Chi phí thi cơng thường được xác định thơng qua các thành phần.</small>

<small>chỉ phí việc phân chia thành phần chỉ phí này thay đổi theo hướng dẫn lập dự tin xây</small>

<small>dựng cơng trình</small>

<small>2 Mục tiêu của Quản lý chỉ phí th cơng xây đựng</small>

<small>Mut tiêu chỉnh của quả tình quản lý chỉ phí, giá thành dự án xây dựng cơng tinh lànhằm đảm bảo hồn thành dự án xây dựng cơng trình mà chi phí khơng vượt q mực</small>

trù bị bạn đầu, Né bao gồm việc bổ trí nguỗn lực, dự tỉnh giá thành và Khổng chế chỉ

<small>phí.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.3.3 Các thành phầm chỉ phí trong chi phí th cơng xây đựng

<small>1.3.3.1 Chi phi tực tiến</small>

<small>Chỉ phí ngun vật liệu trực tiếp: Gồm nhiều nguyên vật iệu, vật liệu kết cu, đã tiêu</small>

hao cho các cơng trình xây lắp như đắt, đá, cát, sắt thép, xi măng... Các vật liệu này đa.

<small>số mua ngồi, riêng da và bê tơng nhựa, bê tổng xỉ măng có thể tự sản xuất. Chỉ phí</small>

nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ rit lớn trong tồn bộ chi phí xây lắp (khoảng 60% đến 70%.

<small>tổng chỉ phì)</small>

Chỉ phí nhân cơng trực tiếp: Chỉ phí này bao gồm tiễn lương, tiền phụ cấp và các khoản trích theo lương của bộ phận cơng nhân trực tiếp tham gia thi công xây lấp. “Thông thường trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay khoản mục này chiếm khoảng

<small>15% đến 20% tổng chỉ phí tùy theo từng cơng trình sử dụng nhu lao động kỹ thuật,lao động phổ thông hay sử dụng máy, cách thúc trả lương hiện nay của các doanh.</small>

<small>nghiệp xây lắp chủ yếu là theo sản lượng thi cơng hồn thành.</small>

Chi phi máy thí cơng: Gồm cic chỉ phi phục vụ cho may thi công cơng tình như:

<small>nhiên liệu, chỉ phí bảo dưỡng sửa chữa máy, chỉ phí huy động vận chuyển máy đếncơng trình, tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng nhân vận hành máy. Tùythuộc vào từng cơng trình thi cơng bằng máy hay bằng thủ cơng mà chỉ phí máy sẽ</small>

“hiểm tỷ trọng cao hay thấp trong tổng chi phí xây lắp cơng trình.

Chi phí cơng cụ, đụng cụ: Trang các doanh nghiệp xây lắp công cụ, dụng cụ thường được sử dụng là các loại máy đo đạc, thí nghiệm vật liệu, xe cải tiến, các dụng cụ cảm.

<small>tay cho lao động ph thông di chuyển vật ig, đ giáo vấn khuôn,..cổ giá i đưới I0trệ „ thời gian sử dụng dưới 01 năm do Bộ tài chính quy định không phải là tai sản cổ.inh, Các chi phí nảy khơng thay đổi khi sản lượng xây lắp thay đổi.</small>

<small>(Chi phi li vay: Là khoản chỉ phí tr cho iệc vay vốn, ty theo như cầu vay vốn đầu</small>

<small>tư của doanh nghiệp va cách thức huy động vốn. Theo quy định của pháp luật hiện nay.</small>

<small>H vay là một khoản chỉ phí tải chính và lâm giảm thu nhập của doanh nghiệp xâydựng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Chi phí chưng: Dé là các chỉ phí ding cho quân lý thi công ở các bộ phận thi cônggằm tiền lương và các khoản tích theo lương, các chỉ phi khác của bộ phận quản lý thi</small>

<small>1.3.3.2 Chi phi khác</small>

Chi phí khẩu hao tài sản cổ định gồn: Khẩu hao may móc thiết bị thi cơng, phương tiện vận tải, nhà xưởng, văn phòng. Hiện nay, các doanh nghiệp xây lắp khấu hao theo.

<small>thời gian sử dụng theo thông tu 45/2013/TT- BTC của Bộ tải chính</small>

Chỉ phí quản I doanh nghiệp: Là các khoản chỉ phí liên quan gián tiếp đến bộ phận thi cơng xdy lấp như: Các chỉ phí phá sinh ở bộ phận văn phịng (chỉ phí điện, nước,

<small>điện thoại, fax, phí chuyển tiễn, bưu phẩm, dụng cụ văn phịng, chỉ phí xe cán bộ, di</small>

lạ cơng tác văn phịng, hội nghị ấp khách...

1.3.4 Tình hình Qn lý chỉ phí thi cơng xây dựng của các nhà thi

<small>nước ta hiện nay</small>

<small>iy đựng ở.</small>

"Ngày nay, sự nghiệp đổi mới đã tạ ra cho đắt nước những biển đổi sâu sắc trong mọi

<small>linh vực. Các doanh nghiệp tự mình hoạch tốn, tự chủ trong kin doanh và chịu trích</small>

<small>nhiệm trước hoại động sản xuất kính doanh của minh, Trước sự đi lên nhanh chống</small>

<small>như vậy, ngành xây dựng cũng đang từng bước thay da đổi thi, ngày cảng cổ nhiều</small>

<small>sông trình xây đựng to lớn, mang tầm vóc quốc tế. ĐỂ cổ thé khẳng định vai trỏ của</small>

xây lip nồi ếng đang ngủy một thay

<small>mình trong nền kính tế mới, các doanh nợi</small>

<small>long cơ chế thị trường có tinh cạnhdồi để phù hợp với thời đại mới. Họ hiễu rà</small>

tranh khắc nghiệt, yếu tố quan trọng nhất dé doanh nghiệp đó tồn tại là chất lượng. sơng trinh xây lắp, thời hạn đưa sin phẩm vào sử dung và gid thành sin phẩm. Để đạt điều này thì các doanh nghiệp phải lâm sao để tổ chức một hệ thống sản xuất hiệu quả nhất dé tạo ra được sản phim chất lượng tốt, tiễn độ thi công nhanh, chỉ phi sử dụng là

<small>hợp lý nhất đúng với dự kiến thiết kế thi công.</small>

<small>“Các doanh nghiệp sây lip khi nhận thầu cơng tình xây dựng nào thì họ phải có tráchnhiệm trước CBT về chất lượng cơng tình cũng như thời gian bin giao cơng trinh</small>

hoặc hang mục cơng trình đã ký kết với CDT. Vi vậy để hoạt động sản xuất có hiệu «qua và nâng cao được uy tn của mình nhà thầu tiền hành tổ chúc quản lý chỉ phi vi

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

chỉ phí là cơ sở để tạo nên chất <small>lượng sản phẩm và li cơ sở để doanh nghiệp đó làm ăncó lãi.</small>

Neiy nay hầu hết các doanh nghiệp xây lip được tổ chức sin xuất theo hình thức

<small>khoản gọn nên việc quản lý chỉ phi dựa vào dự toán thiết kế thi cơng. Bởi dự tốn xác</small>

định chỉ phí chỉ tiết cho từng đổi tượng, từng khoản mục chỉ tiết. Vậy nên dự tốn

<small>chính là cơ sở pháp lý để quản lý chi phí cơng trình.1.3.5 Chi phí hạng mục chung khác</small>

~ Chi phi nhà tạm tại hiện trường đẻ ở và Điều hành thi cơng.

<small>- Chỉ phí an tồn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên cơng trưởng.</small>

<small>‘va mơi trường xung quanh.</small>

~ Chỉ phi thí nghiệm vật liệu của nhà thi

<small>~ Chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường.</small>

<small>~ Chỉ phi bom nước, vét bùn khơng thường xun</small>

<small>~ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng và lực lượng lao động (có tay</small>

én và ra khỏi cơng trường

thuộc quan lý của doanh nghiệp, hợp đồng lao động dai han của doanh nghiệp) ~ Chỉ phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có).

~ Chi phi hoàn trả hạ ting kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng xây dụng cơng tình

<small>(nếu có)</small>

“Chỉ phí xây dựng nhà bao che cho máy, nn móng máy, hệ thống cắp điện, khí nén, hệ

<small>thống cắp thốt nước tại hiện trường, ip đặt, tháo dỡ một số loi mấy (như trạm trộn</small>

<small>bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp,</small>

một số loại may, thiết bị thì cơng xây dựng khác có tính chất trong tự).

<small>1.4 Những kinh nghiệm, các nghiên cứu liên quan đến để tài</small>

Để quản lý tốt chỉ phí thi cơng xây dựng cơng trình ngồi áp dụng đúng và tuân thủ đầy đã theo các quy định, văn bản guy phạm luật, nghĩ din, thông tự của chính phủ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>các bộ ban hành ra cịn phải</small> fm rõ các chính sách nhà nước quy định trong công tác

<small>quan lý xây dựng để thực hiện tốt cơnge quản lý chỉ phí các dự án, Việc áp dụng</small>

các quy chuẩn tiêu chuẩn phải thống nhất trong một dự án, cơng trình.

<small>‘Quan lý tốt chỉ phi của từng giai đoạn thi công xây đựng công trình là cơng việc chính</small>

48 quản lý và quản lý tốt chỉ phí đầu tư của dự án. Quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự

<small>toán để chỉ phi đầu tư xây dựng cơng tình khi hồn thỉnh bản giao đưa vào sử dụngkhông vượt quá tổng mức đầu tư là điều cin thiết của nhà quản lý. Ra soát thiết kế,</small>

“quản lý tổng mức đầu tu, tổng dự toán, đánh giá hỗ sơ thu, lựa chọn tốt nhà thầu là các yêu tổ để quản lý tốt chỉ phí và không chế tổng mức dẫu tư của dự án

‘Quan lý chỉ phi trong các giai đoạn thi công xây dựng cơng trình dé khống chế và quản.

<small>lý chỉ phí một cách có hiệu quả.</small>

14,1 Kiém sốt chỉ phí xây đựng ở giai đoạn quyết sách đầu tr

Những vấn dé kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư xây dựng cơng trình được giải quyết ở giai đoạn quyết sách đầu tư có ảnh hưởng mang tinh quyết định đổi với chỉ phi xây

<small>“dựng và hiệu quả tải chính, hiệu quả kinh té - xã hội của dự án.</small>

<small>Vai tr của tổ chức tư vẫn quản lý chỉ phí xây dựng là đặc biệt quan trọng. Những nội</small>

<small>dụng chủ yếu mà tổ chức te vẫn quản lý chỉ phí xây đựng cần tham mưu cho chủ đầu</small>

<small>~ Lập dự án đầu tư xây dựng công tinh</small>

~ Lựa chọn phương án đầu tự hợp lý về kink tế

<small>- Đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án</small>

<small>~ Ước toán mức đầu tư của dự án</small>

~ Lựa chọn phương ấn ti chính của dự án: nguồn vẫn, li suất, phương thức vay, thanh

<small>- Đánh giá rủi ro của dự án,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.42 Kiểm sốt chỉ phí thơng qua việc phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chỉ phí Khổng chế chỉ phí rong mỗi quan hệ vớ thiết kể l việc phân ch, đánh giá những

<small>nhân tổ của thiết ké ảnh hưởng đến chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình. Những nhân tổ,</small>

này bao gồm:

<small>= Thiết kế co sở tổng mặt bằng xây dựng cơng trình liên quan đến sử dụng đất dai,</small>

chiều dài đường điện, nước, đường vận chuyển, khổi lượng đảo dip, đền bù giải phóng mặt bằng, vệ sinh moi trường, phơng cứu hoa, an tn, an nh,

+ Thiết kế không gian kiến trúc liên quan đến khỗi lượng xây dưng do việc lựa chọn

<small>không gian.</small>

~ Lựa chọn vật liệu và kết cầu xây dựng: Chi phí vật liệu chiếm khoảng 60 - 70% chỉ phí tực ip và 40 ~ 50% giá xây đựng cơng tình, vĩ vây việc lựa chọn vật iu va kế

<small>cấu xây dựng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng</small>

<small>- Lựa chọn phương ấn công nghệ: Dù lựa chọn cơng nghệ nào cũng phải phân tích kỳ</small>

tính kinh tế kỹ thuật, hữu ich và ảnh hưởng nhiều mặt, nhiều phương diện để di đến

“quyết định

Lựa chọn thiết bị: Phải xem xét đến khả năng sử dụng các thit bị trong nước, nếu phải nhập thiết bị thì phải xem xét đến các yếu tổ gia công các thiết bị phi tiêu chuẩn mà trong nước có thé săn xuất được để giảm giá thành. Mẫu mã thiết bị cin chủ ÿ đến u

<small>cầu, tiêu chuẩn hóa, tính thơng dung phổ biển trong nước.</small>

1.4.3 Kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tắc thâm tra dự tốn thiết kế

Làm tốt cơng tic thẳm tra dự tốn sẽ giúp cho việc phân phối hợp lý vốn đầu tư, tăng

<small>toán sai khối lượng, ápcường quản lý ké hoạch đầu tư, tránh những trường hop</small>

<small>sai đơn giá, bị sốt hạng mục... ti đó đảm bảo tính chính xác của dự tốn, xác định đủ</small>

vốn đầu tư.

Tinh toán kiểm tra khối lượng xây dựng cơng trình:

<small>- Kiểm tra tinh đúng đắn của việc áp đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công.</small>

<small>~ Xác định tính phù hợp danh mục và giá vật liệu trong bảng phân tích vật liệu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

~ Các Khoản chỉ phí khắc, li nhuận, thuế,

<small>~ Kiểm tr tính tốn</small>

<small>- Biên soạn, nhận xét, đánh giá.</small>

<small>1.4.4 Kiém sốt chỉ phí thơng qua đẫu thầu</small>

‘fu thầu là cách ốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí của dự ám “Thực hiện đầu thầu thiết kế cơng trình đem lại những lợi i

án thiết kế tốt nhất.

<small>- Thúc đầy cạnh tranh để lựa chọn phươn;</small>

~ Diu thầu thiết kế có lợi cho việc khơng chế chi phí của dự án do tính hợp lý của

<small>phương án chọn.</small>

~ Giảm thời gian thiết kế, do đó giảm thời gian dự án và giảm được chi phí thiết kế “Thực hiện lình hoạt các hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp với tỉnh chất, loại và cắp sơng tình theo quy định của pháp luậc. Việc quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu

phải hết sức linh hoạt; phải lấy mục tiêu hiệu quả, rút ngắn thời gian thực hiện dự án,

<small>đồng thời vẫn theo nguyên tắc lựa chọn được nhà thầu có đủ điều kiện, năng lực, kinh</small>

<small>nghiệm, có giá hợp lý, phù hợp với mục tiêu quản lý,</small>

LAS Xi ý biếu động giá, chỉ phí xây đựng cơng tình

<small>“rong giai đoạn thi cơng xây dựng có những yếu tổ dẫn đến phải diễu chính chi phí</small>

<small>xây dựng cơng trình</small>

~ Thay đỗi khối lượng do các nguyên nhân vé Khả sát, đo đạc không kỹ, điề kiện dia chất, thủy văn phức tạp, không lường trước được hoặc do sai sót trong thiết kế; <small>vậy</small>

sẵn có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc giảm bớt khối lượng công việc sử dung,

<small>= Những chỉ phí phát sinh khơng lường trước được do phải ngừng thi công, kéo dai</small>

thời gian xây dựng, chim bin giao mặt bằng thi cổng, hoặc chữ đầu te muỗn thay đổi,

<small>bổ sung thêm. .. din đến phải bổ sung, điều chỉnh chỉ phi</small>

~ Giả cả thay đổi, chế độ chính sách về lương, khẩu hao, chính sách thuế thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- Những vẫn để bất khả kháng khác

<small>Những yếu tổ biến động nêu trên đều dẫn đến khả năng phải xem xét điều chỉnh cho.</small>

phi hợp với hợp đồng ký kết. Nguyên tắc điều chinh chỉ phi:

<small>= Những cơng tác xây dụng đã có ghỉ rong hợp đồng thi được diễu chỉnh chỉ phí bổ</small>

sung theo giá trị hợp đồng đã ký kết

<small>- Những cơng tác xây dựng khơng có tong hợp đồng thi hai bên thỏa thuận theo</small>

<small>nguyên tắc: nhà thầu để xuất, kỹ su định giá xây dựng kiểm tra đề xuất của nhà thầu,</small>

<small>“Theo khoản mục chỉ phí phải thực hiện khơng chế:</small>

<small>- Giá t quyết tốn phần xây đựng kiến ức.</small>

~ Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt thiết bị. - Giá tri quyết toán các khoản mục khác,

<small>Nội dung khống chế chỉ phí ở giai đoạn này:</small>

~ Đồi chiếu kk <small>¡lượng hoàn thành nghiệm thu theo t</small>

<small>- Đối chiếu khối lượng phát sinh được thanh toán và khơng được thanh tốn.</small>

<small>~ Phân tích, so sánh để loại bỏ những khối lượng tính sai, trùng lặp và bổ sung khối</small>

<small>lượng phát sinh đã thực hiện.</small>

<small>~ Xác định lượng iều hao vật liệu chủ yếu: khối lượng, ching loại, mực chênh lệch,</small>

<small>tìm nguyên nhân ting giảm.</small>

<small>~ Kiểm tra đối chiếu giá tỉ thanh toán theo hợp đồng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>-Sos inh, phân tích giá thành xây dựng.</small>

<small>p báo cáo giải trình,</small>

‘Tom lại, có rit nhiều nghiên cứu v cơng tác quản lý chỉ phí xây dựng, lập dự toán và

<small>tổng mức đầu tư trong các giai đoạn khác nhau của dự án, tại các chủ thể khác nhau</small>

như chủ đầu tư, các đơn vị tư vin, đơn vị thi cơng,... Các nghiên cứu nêu trên đã phân

<small>tích thực trạng về quản lý chỉ phí và những hạn chị sa sốt thường mắc phải đồxuất các gid pháp nhằm khắc phục những hạn ch đó. Tuy nhiền, ác nghiên cứu đó</small>

chưa xem xét và tiếp cận một cách có hệ thống vé cơng tác quản lý chỉ phí thi cơng

<small>xây dựng cơng trình. Điểm khác biệt của đề tài: “Giải pháp hồn thicơng tie quản lý</small>

chỉ phí trong giả đoạn thi cơng xây dựng cơng trình Try sở cơng ty TNH x6 số kiến thiết Bình Thuận” của tác giá nêu ra những thất thốt, lãng phí thường gặp tong cơng tác

<small>«qui lý chỉ phí sau đó đi vào 1 cơng trình cụ thể phân tích chỉ tết dựa trên số liệu thục</small>

18 những cơng trình mã cơng ty đã thực hiện trong thời gian qua nhằm tim ra những

<small>giải pháp hữu hiệu nhất để củng cổ và hoàn thiện hơn nữa cơng tác quản lý chỉ phí xây</small>

<small>cdựng cơng trình áp dụng cho cơng ty trong thời gian tới</small>

Kết luận chương 1

(Chi phí thi cơng cơng trinh là yếu tổ quan trọng tác động trực tgp đến sự tổn ti và

<small>phát triển của mỗi doanh nghiệp xây lip. Vì vậy cơng tác quản lý chi phí thi cơng ln</small>

<small>ln địi hỏi sự quan tim đặc biệt của những nhà quản lý doanh nghiệp. Kiểm sốt chỉ</small>

phí để giảm chỉ ph thử nhất là để doanh nghiệp rãnh tỉnh trạng kinh doanh thua lỗ đảm bảo sự tổn tại của mình, thứ hai là tăng lợi nhuận và đưa doanh nghiệp ngày cảng

<small>phát triển.</small>

Đối với mỗi doanh nghiệp, vệ tim phương pháp kiểm sốt chỉ phí tỉ ơng tối ưu phô

<small>hợp với cơ cấu của minh là mục tiêu xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh hay quá.</small>

<small>trình hoạt động của doanh nghiệp. Do đó cơng tác kiểm sốt chỉ phí th cơng cin phải</small>

<small>được cai tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh.</small>

<small>"nghiệp. Dé có thé đạt được mục tiêu này, doanh nghiệp cần phải nắm được những yéu</small>

<small>tổ liên quan đến chi phí thi cơng và tác động đến cơng tác kiểm sốt chí phí để tim ra</small>

<small>một giải pháp phủ hợp với doanh nghiệp mình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

'CHƯƠNG 2 CO SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LY CUA CƠNG TAC QUAN LÝ CHI PHÍ THI CƠNG CÁC GĨI THAU XÂY LAP.

2.1 Chi phí thi cơng xây dựng các gói thầu cơng trình của nhà thầu xây dựng

<small>2.L1 Các khoản mục chi phi trong thi công xây dựng cơng trình</small>

<small>“Các khoản mục chỉ phí của nhà thầu thi công xây dựng trong việc thi công các gối</small>

thầu xây lắp bao gồm:

<small>Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm giá tri thực tỄ của nguyên liệu, vật liệu</small>

chính, phụ hoặc các vật liệu rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thé sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện, hoàn thành khối lượng xây lắp (khơng kể

<small>vật liệu cho máy móc thi cơng và hoạt động sản xuất chung).</small>

Chi phí nhân cơng trục tiến: Gồm tồn bộ tiền lương, ti <small>cơng và các khoản phụ</small>

cấp mang tinh chất tễn lương trả cho cơng nhân trực tip xây ip.

Chỉ phí máp thi công: Bao gồm chi phi cho các máy thi công nhằm thực hiện khối

<small>lượng xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy trực tiếp phục vụ xây lắp cơng.</small>

trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diesel, xăng,

<small>Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi phí thường xun và chi phi tam thời (chi phí</small>

một lần):

Chí phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: Lương chí <small>h, phụ</small>

của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công. Chi phí ngun, vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chỉ phí Khẩu hao ti sản cổ định, chỉ phí dich vụ mua ngoài (sửa chữa

<small>nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy) và các chỉ phí khác bằng tiền.</small>

<small>Chi phi tạm thời: Chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung tu...), chỉ phí cơngtrình tạm thời cho máy thi cơng (Lin trại, đường ray chạy máy...)</small>

<small>Củ phí sản xuất chung: Phin ánh chỉ phí sin xuẫt của đ‘dng trường xây dựng baogồm: Lương nhân viên quản lý đội, công trường, các khoản trích bảo hiểm xã hội,</small>

bao hiểm y tế theo tỷ lệ quy định (19%) trên tién lương của công nhân trực tiếp xây

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

ấp, công nhân điều khiến xe, máy thi công và nhân viên quản lý đội, khẩu hao tài sản

<small>cố định ding chung cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạtđộng của đội</small>

Chỉ phi quản lý cơng ty: Gồm tồn bộ các khoản chi phi phát sinh liên quan đến quản

<small>trị kính doanh và quản trị hành chính trong phạm vi tồn cơng ty mà khơng tách được</small>

<small>cho bắt cứ hoạt động va phân xướng, công trường no.2.1.2 Cư sở xác định chỉ phí xây đựng cơng trình</small>

<small>2.1.2.1 Khối lượng cơng tác</small>

Căn cứ theo Nghị định số 32/ND-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ vé quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình và Quyết định số 451/QĐ-BXD ngày 23/5/2017 về việc Hướng dẫn đo bóc khi lượng cơng trình thi hổi lượng cơng tác được xá định

<small>cụ thể như sau:</small>

<small>Khi lập dự tốn cơng trình: Khối lượng cơng tác (cho xây lắp, mua sắm thiết bị và</small>

<small>chi phí khác) để lập dự tốn được xác định theo thiết kế kỹ thuật được duyệt (với cơngtrình thiết kế theo hai bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng (với cơng trình được thiết kếtheo một bước).</small>

Khi lập dự tốn hang mục cơng trình hoặc loại cơng tác xây lắp riêng biệt thì khối lượng cơng tác của hạng mục cơng trình và loại cơng tác đang xét được lấy theo thiết kế bản vẽ thi cơng (với cơng trình thiết kế theo bai bước), cịn nếu thiết kế theo

<small>một bước thi khối lượng công tác xây dựng lấy theo thiết kế bản vẽ thi công,</small>

<small>2.1.2.2 Định mức chỉ phí</small>

Can cứ theo Nghị định số 32/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phú về quản lý chỉ

<small>phí đầu tr xây dựng cơng trình. Thơng tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ</small>

xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Quyết định số. 79/QD-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ xây dựng về công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng thì định mức chỉ phí được xác định cụ thể như sau:

<small>Định mức chỉ phí vật liệu. Định mức chi phi nhân công và định mức chỉ phí máy xâydựng</small>

</div>

×