Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng công trình thủy: Nghiên cứu thực nghiệm chọn giải pháp dẫn dòng thi công công trình Thủy điện ĐĂKĐRINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.69 MB, 114 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ kỹ thuật chun ngành xây dựng cơng trình thủy với đề tài: “Nghiên cứu thực nghiệm chọn giải pháp dẫn dịng thi cơng Cơng trình thủy điện Dakdrinh ” đã được hồn thành với sự giúp đỡ tận tình của các Thay giáo , Cơ giáo

trong Khoa Cơng trình, Khoa sau đại học, cùng các bạn bè và đồng nghiệp.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Trần Quốc Thưởng, người đã dành nhiều tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.

Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn Viện Kỹ thuật tài nguyên nước, đã tạo điều kiện cho tác giả về thời gian trong suốt quá trình học tập

và thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Sau cùng, tác giả xin cảm on Gia đình, Bạn bè & Đồng nghiệp đã đã có những đóng góp quý báu, động viên về vật chất và tinh thần để tác giả hoàn thành luận văn

Tuy đã có những cố gắng nhất định, nhưng do thời gian và trình độ cịn nhiều hạn ché, vì vậy luận văn cịn nhiều thiếu sót. Tác giả kính mong Thay giáo, Cơ giáo,

Bạn bè & Đồng nghiệp góp ý dé tác giả có thé tiếp tục học tập và nghiên cứu hoàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>CHUONG 1. TONG QUAN VE CÔNG TAC DAN DONG THI CON6</small>

1.1. Tổng quan về dẫn đồng thi cơng cơng trình đầu mối thuỷ lại, thuỷ điện... 6 <small>1.1.1, Đặc điểm cơng tình thủy lợi 6</small>

<small>1.2. Các phương pháp dẫn ding cơ bit</small>

<small>1.2.1, Phương pháp dip để quai ngăn đồng một đợt</small>

<small>1.2.2. Phương pháp dip để quai ngăn dòng nhiều đợt 15</small>

1.2.3, Một số phương phip din dong đặc bit khác 19

<small>1.24, Các phương pháp dẫn dịng kết hợp 2</small>

1.3. Tính tốn lựa chọn các thông số dẫn đồng thi côn

<small>1.3.1. Chọn lưu lượng dẫn dng thết kế</small>

1.3.2. Chọn tần suất thiết kế dẫn dong 31

<small>1.3.3, Chom thời đoạn dẫn đồng 2</small>

1.3.4, Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng 2 <small>1.3.5. Những bãi học kinh nghiệm khi chon lưu lượng thiết kế dẫn đồng... 33</small>

<small>'CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CHUNG VE CÔNG TRINH THUY ĐIỆN ĐĂKĐRINH</small>

<small>a42.1. Giới thiệu chung về cơng trình.</small>

2.2, Nhiệm vụ quy mơ và eẤp cơng trình...«eeeeeeeeeeeeeereE

<small>2.2.1, Nhiệm vụ a</small>

<small>2.2.2. Quy mơ vi cấp cơng trình 35</small> 2.3. Các thơng số chính của cơng trình

<small>Nha máy thủy điện</small>

2.4. Cơng tác din dịng cơng trình thuỷ điện Đäkdrinh...

2.4.1 Tân suất thời đoạn và lưu lượng dẫn đồng thí cơng 39 2.4.2 Thơng số chính của sơ đồ dẫn ding, 41 2.4.3 Tính tốn thủy lực cho các giai đoạn din dòng. 42

<small>2.4.4 Các thơng số của cơng trình din dang 4</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3.4.5, Tinh toán qua cơng dẫn dịng 452.4.6, Dẫn dong thi cơng qua cổng kết hợp với đập bê tông xây dở. 48</small>

2.4.7 Hạng mục dẫn đồng thi công 37 <small>2.5 Các giai đoạn xây đựng chính... «reo 89</small>

<small>2.5.1 Năm chuẩn bị. 59</small>

<small>3.5.2 Năm thi công thứ 1 39</small>

<small>2.5.3 Năm thi công thứ 2. 39</small>

<small>2.5.4 Năm thi công thứ 3 02.5.5 Năm thi công thứ 4. 61</small>

<small>2.5.6 Năm thi công thir 5 61</small>

'CHƯƠNG3. MO HINH HOA VÀ XÂY DUNG MƠ HÌNH...64' <small>“</small>

3.1. Cơng thức và các tiêu chuẩn áp dụng

3 kế mơ hình 6

<small>3.2.1 Mơ hình cổng din dịng 66</small>

3.2.2, Dẫn đồng thi công qua cổng và đập tràn xây dỡ ở cao trình V336,00 mùa lũ <small>năm xây dựng thứ ba (2011). 603.2.3, Dẫn đồng thi công qua cổng và đập tràn xây đỡ ở cao trình V385,50 và</small>

<small>381,00 mùa lũ năm xây đựng thứ tư (2012). 70</small>

<small>XXây dựng mơ hÌnh...e-cscseeeeeeeeerrrirrrrrrrrrirrrrrrsrree TD</small>

<small>3.3.1 Kích thước mơ hình. 70</small>

3.3.2 Vật liệu xây dựng và chế tao mơ hình. lì

<small>3.3.3 BG tri các mật cắt đo đạc trên mơ hình bì</small>

<small>0ng cơng 80</small>

<small>3.4. Nội dung thí nghiệm chính về dẫn dịng</small>

<small>3.4.1 Thi nghiệm cho</small>

3.4.2.Thi nghiệm xa kết hợp cổng + tràn xây dé mùa lũ 2011 gI <small>3.4-3Thí nghiệm xa kết hợp cổng + trần xây đỡ mùa lũ 2012 al</small>

<small>CHUONG 4. KET QUA THÍ NGHIEM MƠ HÌNH DAN DONG 83</small>

AJ KET QUA THÍ NGHIỆM PHƯƠNG AN 1...ă«.-e 83, 4.1.80 đồ dẫn dịng phương én thí nghiệm 1. 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4.2 Thí nghiệm xã riêng qua cống dẫn dịng.</small>

4.3. Thí nghiệm xã kết hợp cống và đập TXD cao trình 336m.

<small>43.1. Mơ tả tình hình thủy lực 85</small>

<small>4.3.2. Trang thái chảy trong cổng dẫn dòng 85</small>

4.3.3 Lưu tốc trong cổng và trên mặt đập tràn xây dỡ. 86 4.344, Ap suất trong cổng và trên mat dp trăn xây đỡ 87 4.4. Thí nghiệm xa kết hợp cống + đập trần xây dỡ co trình 1385 5m.

<small>4.4.1. Mơ t tỉnh hình thuỷ lực 87</small>

<small>4.42, Trang thái chảy trong cổng dẫn dòng 88</small>

4.43 Lưu tốc trên mặt đập tràn xây dé và tai mai phun và cơng dẫn dịng. 89 <small>4.4.4, Ap suất trong cổng và trên mặt đập trần xây đỡ 89</small>

<small>4.5. Đánh giá về dẫn đồng phương fn 1</small>

<small>4.5.1, Nhận xết 89</small>

<small>45.2. Kết luận 9</small>

Bí KET QUA THÍ NGHIỆM PHƯƠNG ÁN 2.

<small>4.6, Những thay đổi so với PÀI...</small>

4.7. Thí nghiệm xa kết hợp ống và đập TXD V336:

<small>4.7.1. Mơ tả tình hình thủy lực. 94</small>

<small>4.7.2, Trang thi chay trong cổng dẫn dòng 94.7.3 Lưu tốc trong cổng và trên mặt đập tàn xây dỡ 95</small>

<small>4.74, Ap suit trong cổng và trên mit dip tran xây đỡ 9s</small> 4.8. Thí nghiệm xả kết hợp cống + đập tràn xây đở V38lm... 96. <small>4.8.1. Mơ t tinh hình thuỷ tue 96</small>

<small>4.8.2. Khả năng xa qua đập xây do cao trình 381m. 9%</small>

4.8.3 Lưu tốc trên mật đập trần xây đỡ và tại mũi phun và cống din ding... 97

<small>4.8.4, Ap suất trong công và trên mặt đập trân xây dé 9ĩ</small>

4.9 So sánh các thơng số dẫn dịng của bai phươn 7 <small>448.1. VỆ khả năng xã 9</small> 4.9.2, VỀ mục nước trong bổ 98 <small>4.93 VỀ mục nước và lưu tắc tạ các điểm quan tâm 98</small>

<small>Hoe viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Phụ lục kết qua thí nghiệm dẫn dòng qua đập trần xây dở PAL 104 Phy lục kết quả thí nghiệm dẫn ding qua đập trần xây đỡ PA2 nnn 108

<small>"Hình ảnh thí nghiệm dẫn dịng . 112</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

“Chương 1. TONG QUAN VE CÔNG TÁC DAN DONG THỊ CÔNG 1.1. Tổng quan về dẫn dịng thi cơng cơng trình đầu mối thuỷ lợi, thuỷ điện

Dẫn dong thi công là công tác hết sức quan trọng trong xây đựng các cơng

<small>trình thuỷ lợi. Xác định được biện pháp dẫn dịng thi cơng hợp lý là đảm bảo cho</small>

cơng tác thi cơng cơng trình đúng tiễn độ, an toàn và giảm giá thành xây dựng. Dẫn ding thi công về mia kiệt lưu lượng nhỏ, đồng chảy thường được dẫn ‘qua lồng sông thu hẹp, qua kênh. VỀ mùa lũ dẫn dịng qua cống, kênh.... Đó là với những công trinh nhỏ. Gin diy nước ta xây dựng nhiều cơng trình thuỷ lợi, thuỷ <small>điện lớn như : Sẽ San 3, Sẽ San 4, Bản vẽ, Tuyên Quang, Cửa Đạt... Nếu theo các</small> sơ đỗ din dịng thơng thường thì qui mơ các cơng trình dẫn dịng rit lớn tốn nhiễu kinh phi, Do đó, lựa chọn sơ đồ. xả lũ dẫn dịng thi cơng kết hợp qua cổng và đập

<small>tràn xây đỡ... giảm đáng kể kinh phí xây dung cơng trình dẫn dịng và cơng trình</small>

chính. Tuy nhiên, chế độ thuỷ lực khi xả lũ thi cơng qua cơng trinh trên rất phức

<small>tạp, cần tính toán hết các yếu tổ thuỷ lực ảnh hưởng đến cơng trình và thường thơng</small>

qua thí nghiệm mơ hình thuỷ lực để đưa ra biện pháp hạn chế những bắt lợi của <small>dịng chảy, kiểm định các thơng số tính tốn dim bảo tinh hiệu quả cao nhất của</small> cơng trình dẫn dịng cũng như cơng trình chính.

<small>11.1. Đặc diém cơng tình thấy lợi</small>

~ Xây dựng trên các sơng suối, kênh rạch hoặc bãi bồi nên khi thi công thường chịu ảnh hướng bit lợi của nước mặt, nước ngằm, nước mưa...

<small>= Khối lượng cơng tình lớn, thời gian thi cơng kéo dài, didu kiện thi cơng.</small> địn bình, địa chất không thuận

<small>- Tuyệt đại đa số là dùng vt liêu địa phương, vật liệu tại chỗ;</small>

~ Quá trình thi cơng địi hỏi hỗ móng khơ ráo và phải đảm bảo yêu cầu lợi <small>‘dung tổng hợp dòng chảy ở hạ lưu.</small>

<small>1.1.2, Nhiệm vụ dẫn đồng</small>

= Dip để quai bao quanh hỗ móng. bơm cạn nước và tiễn hành nạo vớt, xử lý <small>nền và xây móng cơng trình;</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>sông trinh din dịng đã xây</small>

"ước sơng từ thượng lưu về hạ lưu qua các <small>dạng xong trước khi ngăn dong.</small>

<small>1.1.3. Các tài liệu cơ bản phục</small> ~_ Hồ so thiết kế cơng trinh;

<small>~ Tài thủy văn, địa hình, địa.~_ Năng lực của đơn vị thi cơng;</small>

<small>~ _ Tình hình sử dụng nước phục vy dan sinh, vận tải thủy và các ngành kinh tế.</small>

<small>Trình tự thiết ké dẫn dong</small>

<small>= _ Tập hợp và nghiên cứu các tả iệu cơ bản;</small>

<small>= _ ĐỀ xuất và chọn phương pháp dẫn đồng;= Xie định lưu lượng thiết kế dẫn đồng;= Tinh oán thiết kế cơng trình din dng:</small>

w thiết kế din ding

ất và địa chat thủy văn của khu vực;

1.2, Các phương pháp dẫn dòng cơ bản.

1.2.1. Phương pháp đắp dé quai ngăn dong một đợt

Dip dé quai ngăn dòng một đợt là đắp đê quai một lần ngăn tồn bộ lịng. sơng, dong chảy được dẫn về hạ lưu qua các cơng trình tháo nước tạm thời hoặc lâu đài được gọi là cơng trình dẫn dịng. Phương pháp nảy thường áp dụng khi xây

<small>dựng các cơng trình nhỏ, lịng sơng hẹp. Trong đó, các cơng trình dẫn ding thường</small>

<small>được sử dụng là máng, kênh, tuy nen, cống, trin tạm.</small> 1.2.1.1, Dẫn dong qua mảng.

<small>4) Sơ đủ</small>

"Hình 11: Sơ đồ dẫn dong qua mắng

<small>4) Mãt bing ——_-B) Mat edt doc ming</small>

<small>1. Mang: 2. Cơng trình chính; 3. Để quai thương lưu; 4. Đ quai lạ lw</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

ắc qua đề quai thượng lưu và

<small>h 1.1).</small>

Ming bằng gỗ, thép hoặc bé tông cốt thép.

<small>hạ lưu để dẫn nước về hạ lưu công trình (xem</small>

<small>»Tổ chức thi cơng:</small>

<small>= Bip đê quai hượng và hạ ưu;</small>

= Lắp đặt máng qua 2 dé quai để dẫn nước về hạ lưu; ~ _ Tiến hành thi cơng cơng tinh chỉnh;

<small>~ _ Tháo đỡ máng và hồn thành cơng trnh.</small>

©) Điều kiện áp dung:

<small>= Lơng sơng hep, cơng tình nhỏ, thi cơng xong trong một mùa khơ;</small>

= Lưu lượng nhỏ: Q < 2mÏ/s;

<small>= Khi các cơng trình thảo nước hiện có khơng thé lợi dụng để dẫn dong hoặc</small> tháo không hết lưu lượng thiết kế dẫn dòng;

= _ Các phương pháp thio nước khác quá đất

<small>Hiện nay, phương pháp này ít dùng vì khả năng tháo nước của máng nhỏ,các giá chống đỡ và sự rồ rỉ nước xuống hỗ mỏng gây cân trở kh thi công. Mặtkhác, các phương pháp khác như ding bơm, xi phông ngược bằng các ống cao su</small> hoặc ống nhựa thay cho máng cũng sẽ thuận tiện hon rat nhiều đối với những cơng. <small>trình có lưu lượng nhỏ.</small>

<small>1.2.1.2. Dẫn đồng qua lệnh:</small> a) Sơ đổ:

<small>Kênh được đào ở một bên bờ để dẫn đồng thi công (ink 1.2; 1.3 va 1-4)</small>

Hink 1.2: Sơ đồ din đồng qua kênh

1. Tuyén công trinh chỉnh; 3.3. Đ quai thượng lưu, hạ lưu; 4. Kênh dẫn dong

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

“Hình 1.3: Kênh dẫn đồng cơng trình Đầm Hà Động

1. Ling kênh dẫn; 2. Vat chẳng thắm; 3. Bo kênh tệp giáp đập; 4. Vai rải đập

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ee oe i

<small>Hinh 1.4: Kênh dẫn dong cơng trình Định Bình</small> 1. Ling lệnh dẫn 2. Ba gia cổ bờ kênh <small>by Té chức tỉ công:</small>

~ _ Đảo kênh dẫn ding;

© Bip đê quai thượng lưu và đề quai hạ lưu;

~ _ Tiển hành thi công công trình chính theo u cầu của tién độ. ©) Điều iện áp dung:

<small>Thường áp dụng cho cúc cơng trình xây dựng trên các đoạn sông đồng bing,</small>

sổ bờ thoải vi rng, điều kiện địa hình và đa chất thuận lợi cho việc dio kênh. <small>1.2.13, Dẫn đồng qua cổng ngằm</small>

<small>a) Sơ đồ (xem hình 1.5, 1.6 và 1.7):</small>

Đối với các công trinh vừa và nhỏ thường sử dung cổng lấy nước để dẫn đồng mia khơ hoặc bổ tí các lỗ xà tong thân đập (cổng ngằm) dé tho lũ th cơng. Đối với các cơng trình lớn, cổng được thiết kế riêng để dẫn dịng cả mùa khơ và

<small>mùa lũ, mia khơ năm thi cơng cuỗi cùng mới hồnh triệt công;</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh. Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

để dẫn ding, nếu lưu lượng dẫn dòng lớn thi người

<small>ta thường phải thiết kế cổng ngằm có nhiều khoang (công trinh Núi Cốc, Kẻ Gỗ và</small>

Yên Lập, Tuyên Quang, Bản Chat, Bình Dién, Đồng Nai...). Khi thi cơng xong, người ta hoành tiệt và chỉ để lại một khoang để dẫn nước tưới lu đài, các khoang .đã hoảnh trệt sẽ trở thành các hành lang kiểm tra và sửa chữa.

Khi sử dụng cống ngi

"Hình 1.5: Phương pháp dẫn dịng qua cổng ngẫm bé trí trong thân đập bê tông <small>(Thủy điện Hủa Na)</small>

<small>a) Mặt bằng ») Cắt dọc</small> 1. Cổng dẫn dòng 2. Phin đập da thi công — 3. Cửu nhận nước

<small>4. Dé quai thuong Š Bé quai hạ 6. Pham vi phạt vita xi mang</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

“Hình 1.6: Cổng lấy nước được sử dụng để

(Cơng trình Dim Hà Động)

<small>1. Một đoạn cơng;2. Tường cảnh cửa vào; 3. Tháp van đang thi công do</small>

<small>in dịng mùa khơ</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh. Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

"Hình 1.7: Sứ dụng lỗ xã Bổ trí trong thân tràn bê tông cắt thép dé dẫn dong mùa iệt (cơng trình Đầm Hà Động)

<small>1. Lễ xã trong thân đập tràn 2. Thân đập tràn đang xây dựng dở</small>

‘b) Tổ chức thi công:

- Thi công cống ngim vào mia khơ, hồn thành trớc thời điểm cần tháo nước <small>một khoảng thời gian theo qui định về cường độ của bê tông cổng;</small>

<small>~ Bip để quai ngăn sông và thi cơng cơng rình chính;</small>

<small>= Hồnh triệt cơng ngim (đi wii raưởng hop cổng chỉ làm nhiệm vụ dẫn đồng)</small>

vào thời điểm thích hợp để đảm bảo đủ thời gian thi cơng cơng trình chính theo tiến <small>độ thi cơng.</small>

©) Điểu Miện áp dụng:

Khi lông sông hep, địa chất <small>tên cho phép và không thể sử dụng được</small> thân dip, các ỗ xã đáy hoặc lỗ xã tạm thời được bổ trí trong thân đập bể tổng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>1214đồng qua tuy nen</small>

<small>Tuy nen được dùng làm cơng trình din dịng (hình 1.8 và 1.9) trong điều</small>

kiện sơng miễn núi, lịng sơng hẹp, vách đá dốc, lưu lượng lớn ma không áp dụng.

<small>Auge phương pháp din đồng qua kênh. Việc tính tốn thiết kế tương như phương</small>

pháp dẫn dịng qua cống ngầm. Thi cơng tuy nen khó khăn và tốn kém nên khi áp. <small>dung phương pháp này cần phải xá định mặt cắt tuy nen sao cho tổng giá thành tuy</small>

<small>nen và để quai là nhỏ nhất. Đào tuy nen theo công nghệ khoan nỗ min hoặc công</small>

nghệ TBM (dio toàn mặt cắt bằng thiết bj khoan dio chuyên dung):

“Các phương pháp trên (din dòng qua máng, kênh, ng ngầm và đường him) thường được dùng để dẫn dòng trong mùa kiệt, nhiều trường hợp cũng được dùng. trong mùa lũ. Déi với một số cơng trình cỏ lưu lượng dẫn dòng lớn, về mùa lũ,

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>"Hình 1.9: Phương pháp dẫn ding qua tuy nen thắng 10/2008 (Cơng trình Cửa</small>

<small>1. Mặt đập dé đỗ đang xây dụng đ ` 2. Trim xa 83. Tuy nen din đồng</small>

<small>4. Tạ: nen dẫn nước vào nhà máy this điện; 5. Để quai thương lim của giai đoạn</small>

dẫn đồng trước 1.2.2. Phương pháp dip dé quai ngăn dong nhiều đợt

Đối với các công trình lớn người ta thường ding phương pháp dip để quai zn ding nhiễu đợt. Phổ biển nhất là hai dot, đợt đầu dẫn dịng qua lơng sơng thu

<small>hep dé thi cơng cơng trình đợt 1. Đợt 2 sẽ ngăn phân lỏng sơng cịn lại va tháo nước.</small>

aqua các cơng tình dẫn dịng đã được thi cơng trong đợt 1 như khe ring lược, cổng

<small>xả day, lỗ xã sâu, tuy nen, trin tạm hoặc chỗ lõm được chửa lại trên mat đập (bé</small>

<small>tông hoặc đập đá đổ) đang xây dỡ</small>

<small>1.2.2.1. Dẫn dng qua lông sông thu hep</small>

<small>4) Sø đồ (sem hình 1.10, 1.11 và 1.12)</small>

Đầy là phương pháp được ding rit phổ biển khỉ thi công các công trinh vừa và lớn. Đầu tiên, vào mùa khô, đắp đê quai thượng lưu, đê quai dọc và đê quai hạ. lưu để thi cơng một phn cơng trình chính và cơng trình dẫn dng cho đợt 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

được gọi là cơng trình đợt 1), Mùa lũ đồng chảy được din qua phần lịng sơng thu

<small>hep và tiếp tụcthỉ cơng cơng trình dot 1 rong phạm vị được bảo vệ bởi các đề quai</small>

a) Mặt bằng 8) C dọc

<small>1. Làng sông đã bị thu hep 2. Để quai dọc 3.08 quai tượng</small> 4. Dé quai ha 5. Tuyển đập chính 6. Lớp đá gia cổ.

<small>b) Té chức tỉ cơng</small>

= Blip để quai thượng, hạ lưu và để quai dọc để dẫn dịng qua lịng sơng thụ hẹp:

<small>= _ Thỉcơng cơng tình đợt 1 rong phạm vi được các đề quai bảo vệ;</small>

= Bip để quai đợt 2 chặn lòng sơng thu hep để thi cơng cơng trình đợt 2:

<small>= Hồn thành tồn bộ cơng tình đến cao tình u cầu</small>

©) Dieu kiện áp dung:

<small>+ Đối với những cơng tình lớn, có thé chia được thành từng đoạn, từng đợt,</small> = Long sông rộng, lưu lượng và mye nước biển đổi nhiễu trong năm;

<small>= _ Có yêu cầu sử đụng tổng hợp dng chảy trong thi gin thi công.</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Hình 1.11: Din dong qua lịng sơng thu hẹp (Thủy điện Húa Na)</small>

<small>1. Lịng sơng đã bị thu hẹp. 2. Để quai thượng — 3. Để quai dọc</small>

4. Dé quai hạ; 5. Cổng ngim dé dẫn đồng đợt su; 6, Tuyển đặp chink

<small>Hinh 1.12: Phương pháp din đồng qua ling song thu hep ở Th</small>

<small>1. Lịng sơng da bi thu hep: 2. Để quai ượng;. 3. Để quai doc</small> 4. Hé mông của kênh và cổng din dng đợt saw; 8. Lop di gia cổ để quai dục

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.2.2.2 Dain đồng qua ke răng lược4) Sa đồ (hình 1.13)</small>

Khe răng lược thường được dùng để phục vụ dẫn dòng giai đoạn hai. Khi

<small>dng chảy được dẫn qua các khe răng lược thi thi cơng các hạng mục cơng trình đợt</small>

<small>2. Khe răng lược thường được bé trí tại các khoang của đập tràn vì:</small>

~ _ Tạïvịtrí đập trần thường cỏ địa chất tốt nhất, thuận dòng chủy

<small>~ Cé thể lợi dụng cằn trụ sẵn có để thả phai hoặc van khi lắp khe ring lược;</small>

<small>~ _ Không phải xây đựng cée cơng tình tiêu năng v đã có cơng tình tiêu năngcủa đập trần;</small>

~_ Việc lập khe răng lược rit phức tạp. Vì vậy, từ trước đến nay được dùng rất it, day nhất chỉ được áp dụng ti công tnh thuỷ điện Thác Bà, Yên Bái

<small>Hinh 1.13: Sơ đồ din dòng qua khe răng luge, Thúy điện Thác Bà</small>

<small>1. Khe rang lược; 2. Nhà máy thủy điện: 3. Đập đã đổ bở phải4. Hồ móng đập đá dé bờ trái; 5, 6, 7. Các để quai đợt 1; 8. Lip đá gia có</small>

<small>9, 10, Để quai đợt 2 (khi dẫn đồng qua khe ring lược)</small>

<small>b) Tổ chức thi cơng:</small>

<small>~ Đắp các dé quai thu hẹp lịng sơng, thi cơng cơng trình đợt 1 trong đó có khe</small>

<small>răng lược:</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

~ Sau khi hồn hành cơng trình đợt 1, đắp đề quai đợt 2 để chặn lông sông thư <small>hep và thi cơng cơng trình đợt 2;</small>

= Lip khe răng lược khi khơng ed ding để dẫn dịng, thi cơng cơng trình đến <small>cao độ yêu cầu</small>

€} Điễu kiện áp dụng:

“Chỉ áp dụng cho nhũng cơng trình bê tơng, địa chất tốt. Nói chung hiện nay

<small>ít sử dụng phương pháp này do việc lắp khe răng lược rit phúc tạp</small>

<small>1.2.2.3. Cúc phương pháp dẫn dong khúc khi đắp dé quai ngăn dng nhiễu đợtgod khe ring lược, người ta côn dùng các công trinh khác như cổng xả</small>

<small>đầy, tuy nen, tràn tạm hoặc chỗ lõm được chừa lại trên mặt đập bê tông hoặc đập đá</small>

<small>đổ đang xây đỡ, để dẫn dng đợt 2</small>

<small>1</small> “Một số phương pháp din ding đặc bit khác 1.2.3.1. Không din đồng hoặc trừ lại thượng lim

<small>Phương pháp này được áp dụng khi thi công một số cơng trình nhỏ ở miễn</small>

<small>núi, thời gian xây dựng trong một mùa khơ. Mùa khơ hầu như khơng có dịng chây,</small> lầm ảnh hưởng đến việc xây dựng cơng trình nên khơng cần dẫn dịng hoặc có thể

<small>trữ lại thượng lưu,</small>

1.2.3.2. Dain đồng bằng mấy bơm

<small>Khi thi công một số cơng trình nhỏ, thời gian xây dựng trong một mùa khơ,</small> lưu lượng dẫn dịng nhỏ Q < 2m /s thi có thể dmg may bơm để bơm nước về hạ lưu <small>hoặc sang lưu vực khác.</small>

<small>1233,dong bằng các dng xi phơng ngược</small>

<small>Đối với một số cơng trình nhỏ, thời gian xây dựng trong một mùa khô, lưu</small>

<small>lượng dẫn đồng nhỏ thì có thể dùng c</small>

<small>din dong.</small>

ống nhựa để làm xi phông ngược phục vụ

<small>1.2.34. Cho trần qua mặt đập đất dang xây dụng dở được phi bằng bat hoặc nỉ lonPhương pháp này thường ding cho các công trình nhỏ, lưu lượng dẫn đồng</small>

<small>khơng lớn.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2.3.5. Thí cơng trên bãi bồi

<small>Khi lịng sơng rộng, có bãi bồi lớn và Không bị ngập nước vào mùa kiệt thi</small>

<small>có thể tiến hành thí cơng phần cơng trình đợt 1 trên bãi bồi trước (xem hình 1.14).</small>

<small>“rong cơng trinh dot 1 có bố trí các cơng trình din dịng cho đợt 2. Khi thi cơng</small>

<small>xong cơng trình đợt 1 sẽ tiến hành ngăn sông đẻ thi công công trình đợt 2. Lục này</small>

<small>đồng chảy được dẫn qua các cơng trình dẫn ding đã được bổ trí trong cơng trình đợt1. Khi đã hồn thành cơng trình đợt 2 thì lip các cơng trình dẫn đồng này</small>

<small>Phương pháp này thường dùng khi xây đựng các đập ding trên các sông</small>

<small>1.2.3.6. Dùng dé quai bằng cừ thép vậy từng phần cơng trình</small>

Khi thi cơng một số cơng tình trên các lịng sơng rộng ở đồng bằng, ven biển, lưu lượng trên sông rất lớn (như cống Đỏ Điệm, Hà Tĩnh) người ta thường dàng hai hing cử thép (giữa chúng được dip đất để chẳng thắm) vây từng phần

<small>cơng trình để thỉ cơng cho đến khi hồn thành tồn bộ cơng trình (hình 2.15). Lúc</small>

cịn lại của lồng sơng. Một số người còn gọi này dòng chảy được dẫn qua các phe

<small>đây là phương pháp “Không dẫn ding”</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 1.15: Phương pháp dẫn dịng ở cơng Do Điệm, Hà Tĩnh 1. Trụ pin cổng dang thi công; 2. Đề quai bằng 2 hàng cit thép

<small>1.2.4. Các phương pháp dẫn dòng kết hợp.</small>

<small>1.2.4.1 Phương pháp dẫn dòng tổng hợp thường dùng trong thực tế</small>

<small>a) Sadi:</small>

Diy là sơ đồ din đồng phổ biển nhất trong xây đựng thủy lợi, thủy điện “Trong thực tế, có thể được bổ trí theo nhiều hình thức khác nhau nhưng nhìn chung

du có 5 hạng mục chính là đập chính, cổng lấy nước, trần chính, kênh tạm, trằn

<small>(hình 1.16);</small>

<small>~ _ Năm thi cơng thứ nhất: Dẫn dịng qua lịng sơng tự nhiên, thi cơng cổng lấy</small>

<small>ước và kênh dẫn ding:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>= Nam thi công thứ 2: Đầu mùa kiệt ddong qua kênh tạm, thi công đập đến</small>

<small>ceao độ chống lũ, cuối mùa kiệt lắp kênh din dòng và dẫn dòng qua cổng lấy nước.</small>

<small>Mia lũ dẫn dịng qua tran tạm, tiếp tục thi cơng đập;</small>

<small>= _ Năm thi công thứ 3: Mùa kiệt lắp tràn tạm, dẫn ding qua cổng lấy nước đồng</small>

thời tích nước trong hỗ, tiếp tục thi công các hạng mục cơng trình đến cao trình thiết <small>kế, Mùa lũ dẫn dong qua tran chính va hồn chỉnh cơng trình.</small>

Hình 1.16. Sơ dé dẫn dòng tong hợp qua kênh, <small>ing, trần tạm:</small>

lây nước; 2. Kênh dẫn dòng; 3. Tràn tạm; 4. Đập chính; 5. Tri chính; 6. <small>Cao tink đình đê qua; 2. Cao tinh đắp đập chẳng la</small>

<small>9) Tổ chức tỉ cơng:</small>

= Nam thi cơng thứ nhất: Dẫn dịng qua lồng sông tự nhién. Lim công tác

<small>chuẩn bị, thi công xong cống lấy nước và kênh dẫn dòng;</small>

<small>= Nam thi công thử22</small>

<small>+ Mùa kiệc Đầu mia kiệt tiến hinh ngăn sông, in đồng qua kênh, thi công</small>

đập và đào tràn tạm. Cuối mùa kiệt chặn kênh dan dòng và dòng chảy được dẫn qua công lấy nước, tgp tục thi cơng đập đến cao tình chẳng

<small>+ Mùa lũ: Dẫn đồng qua tin tạm, tiếp tục th công đập;</small>

<small>= Nam thi cơng thứ 3:</small>

<small>+ Mia kiệt Ngăn tin tạm, dẫn dịng qua cổng lấy nước, tiếp tục thi công các</small>

hang mục cơng trình đến cao trình thiết kế;

<small>+ Mia lũ: Hồn chỉnh cơng trình, đồng chảy được dẫn qua tràn chính</small>

©) Điều kién áp dung:

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Phương pháp này được ding rt phổ in từ trước tới nay cho các cơng tình

<small>vita và nhỏ, Khí thiết kế dẫn ding thường lợi dụng</small>

1. Bé quai docs 2. Kênh din đồng; 3. Cổng dẫn đồng: 4. Bap chính; 5. Cao

<small>trình mực nước khi dẫn dàng qua lang sông thu hep: 6. Mực nước khi din dòng</small>

đồng thời qua cổng và kênh

<small>4 Để quai thượng lưu; 5. Để quái hạ hew</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

~ Din đồng đợt I Tiên hành đấp đề quai thượng lưu, để quai dọc và đề quai hạ

<small>lưu để vay một phần của hỗ móng đập bên bờ phải, dẫn dịng qua lịng sơng thu hep</small>

<small>bênbờ mắn:</small>

= Dẫn dong đợt 2: Dip đê quai thượng hạ lưu ngăn lịng sơng thu hẹp, dòng chiy được dẫn qua cổng và kênh:

<small>= Dẫn đồng đợt 3: Mia kiệt đấp để quai thượng hạ lưu ngăn kênh dẫn dịng,dong chảy được dẫn qua cơng din ding. Cuối mùa kiệt hồnh trệt</small>

bắt đầu tích nước;

~ Dẫn ding đợt 4: Tiếp tục tích nước va dẫn dịng qua tran chính. <small>b)_ TỔ chức hi cơng:</small>

<small>~ _ Năm thí cơng thứ nhắc tiến hành đáp các để quai để thu hẹp lịng sơng, hồn</small>

<small>thành các cơng trình đẫn dòng (cổng, kênh) phục vụ dẫn dòng. Khi nay dẫn dịng</small>

<small>{qua long sơng thu hep.= Naim thi cơng thứ 2:</small>

<small>++ Miia kiệc ngăn lịng sơng thu hep, dẫn dong qua cơng và kênh, dip đập,</small>

đến cao trình chống lũ;

++ Mùa lũ: dẫn dng đồng thai qua cổng và kênh, tiếp tục thi công đập;

<small>= Năm thi công thứ 3</small>

+ Mùa kiệt lắp kênh, đẫn đồng qua cổng, thi công đập đến cao độ chống lũ “Cuối mia kiệt hoành triệt cống dẫn ding và bắt đầu trữ nước trong hỗ;

+ Miia lũ: dẫn đỏng qua tràn chính và hồn chỉnh cơng trình. <small>‹) Điều kiện áp dụng</small>

Ấp dụng với lịng sơng khơng rộng lắm, chênh lệch lưu lượng giữa mùa kiệt

<small>nia lũ lớn, thời gian thi công kéo đài</small>

<small>1.24.3 Kết hop cổng ngần, chỗ lõm chữa lại trên mặt đập dang xây dựng đổ, các</small> 18 xé sâu và tràn chính dang xây dựng da để dẫn dồng (M6 hình thúy điện Tuyên

<small>Hoe viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>4) Sơ đồ (hình 1.19 và 1.20):</small>

<small>“Hình 119. Sơ đồ kết hop cống din dòng, chỗ lãm chữa lại trên thân đập đá đỗ</small>

<small>đang xây dựng dỡ, lỗ xã sâu và tràn chính dang xây dựng do dé dẫn dòng1. Cổng ngằm; 2. Chỗ lầm chữa lại trên thân đập đá dé đang xây dung đỏ;</small>

<small>3. Đập đủ đổ; 4. Tran chỉnh dang xây dựng đỏ; 5. Cúc lỗ xã sâu của tràn</small>

<small>chỉnh; 6. Nhà may thủy điện: 7. Đập bê tông không tràn; 8, Ranh giới giữa</small>

<small>đập đã đồ và đập bê ting</small>

<small>"Hình 1.20. Hiện trạng cơng tình trước khi xã lũ qua để quai thượng và mặt đập</small>

<small>dang xây dựng dỡ ở cao độ 48m, Thủy điện Tuyên Quang (Anh chụp từ hạ lưu)1. Đề quai thượng lưu ở cao độ 60m; 2. Dé quai hạ lưu ở cao độ 55m; 3. Mặt đập.</small>

<small>“xây đ ở cao tình 48 đi bị ngập nước ¡ 4. Phần đập bở phải đã được gia cổ để</small> chống xói lở hi xà lữ; 5. Vai đập phía bờ trái

<small>= Din đồng dot 1: din ding qua lông sông tự nhiên;</small>

<small>= Dẫn dong dot 2</small>

+ Mùa kiệt Ngăn sông, din dịng qua cổng ngằm, đắp đập chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

++Miia lũ; Dẫn đông đồng thời qua cổng ngằm và tần qua chỗ lõm trên mặt <small>đập đang xây dựng đỡ (hình 1.20);</small>

= Din đồng đợt3

<small>++ Mùa kiệt dẫn dịng qua cổng ngằm, thi cơng các hang mục dat cao độ thiết</small>

kế. Cuỗi mùa kiệt hồnh triệt cơng dẫn dòng;

<small>++ Mia lũ: dẫn đồng qua lỗ xã sâu của trăn chính:</small>

“Cuối cùng, đồng các lỗ xả sâu, tích nước và công tinh bắt đầu lâm việc <small>Ð) TỔ chức thì cơng</small>

= Năm thi cơng thứ nhất: din ding qua long sơng tr nhiên, thi cơng cổng dẫn

<small>dong, tran chính va nhà máy thủy điện;</small>

<small>= Nam thi công thứ 2</small>

<small>+ Mùa kiệc Ngăn sơng, dẫn dịng qua cổng ngầm, dp đập chính, tip tục thi</small>

<small>cơng trin chính và nhà máy thủy điện;</small>

<small>+ Mùa Ia: Dẫn đồng đồng thời qua cống ngầm và tràn qua chỗ lõm trên mặt</small>

đập dang xây dựng dỡ, ti tục thi công các hang mye của công trinh;

<small>= Nam thi công thứ 3</small>

<small>+ Mùa kiệt: dẫn dịng qua cơng ngằm, thi cơng các hạng mục đạt cao độ thiết</small>

KẾ, Cuối mùa kiệt hoành triệt cổng dẫn dòng;

<small>+ Mùa lũ: dẫn đồng qua ỗ xa sâu của trần chính và hồn thiện cơng trình;</small>

‘Cubi củng, đơng các lỗ xã sâu, tích nước vi cơng trình bit đầu lâm việc, ©) Điều Kiện áp dụng:

Ap dụng với cơng trình lớn, xây dựng tai vị trí long sơng hẹp, lưu lượng và

<small>mực nước thay đổi lớn giữa mùa kiệt và mùa lũ, tin chính có thể bổ tí các lỗ xã</small>

sâu;Khi chọn phương pháp nảy cần phải tính tốn, thiết kế biện gia cố thật vững. <small>chắc chỗ lõm chữa lại trênip dang xây dựng dé để đảm bảo an tồn, Thậm chỉ</small>

<small>có thể phải tiến hành thí nghiệm mơ hình để kiểm tra các tính tốn tiết kế,</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>cao 36m (Thủy điện Tuyên</small> Quang) dé cho lũ tràn qua

<small>indi hạ lưu bằng bê tông bê tông cất thép dày Im; 2. Gia</small>

<small>1.Gia mái</small> “hượng lưu bằng ro đá; 3. BỄ tiễu năng bằng bê tông cốt thép

1.2.43 Kết hợp ty nen, chỗ lam chữa lại rên than đập đá dé (hoặc đập bê tông)

<small>đăng xây đụng dỡ và trần chính dang thi cơng để dẫn đồng</small>

a) Sơ đồ (hình 1.22):

<small>Hin 1.22. Sơ đồ hét hap tuy nen, chỗ lõm chữu lại trên thân đập đá đỗ đang xây</small>

“ưng đỡ và tràn chính dang xây dạng dỡ đễ dẫn ding dé din đồng

1. Tuy nen din dong: 2. Chỗ lồm chữa lại trên thân đập đả đã đang xảy cheng. đã; 3. <small>Đặp di d i 4. Trin chính dang xây dựng đỏ:</small>

<small>+ Din dong dot 1: din ding qua lông sông tự nhiên;</small>

<small>~_ Dẫn dong đợt 2: din ding qua lịng sơng thu hẹp;= Din dong dot 3:</small>

<small>+ Mùa kiệt: Ngăn sơng, din dịng qua tuy nen, dip đập chính:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

++Mia lũ: Dẫn đồng đồng thai qua tuy nen vi trin qua chỗ Tom trên mặt đập

<small>đang xây dựng dé (hình 1.21);</small>

_ ca SS es eames NET VÀO,

Hình 1.22: Sử dung chỗ lõm trên thân đập đá dé dé cho lũ trần qua (Cơng trình <small>Cita Đạt, Thanh Hóa)</small>

1. Mặt đập đá dé đang xâu dưng dé ở cao độ 50m, được gia cổ bằng ro đá: 2. Gia

cá mái hạ lưu bằng rp đá cỡ lớn; 3. Phan đập đá đồ dang thi công; 4. Hướng ding

<small>chấp; 5. Đây sơng phía hạ lieu ở cao độ 24m</small>

<small>Học viên: Vũ Dúc Hạnh. Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1 Ma đập bê tông được chu lại dé xd ti cing; 2. Cổng dẫn đông 3. Phin đập bẻ tông RCC dang thi công

++ Mùa kiệt, din đông qua tuy nen, tiếp tục thi cơng đập chính va trin chính đến cao trình thiết kể. Cuối mùa kiệt hồnh triệt tuy nen dẫn dịng;

++ Mùa lũ: Tính nước trong hồ, xả ĩ qua trăn chính và hồn thiện cơng trình;

<small>“Cũng tương tư như trên người ta có thé sử dụng mặt đập bê tông đang xây</small>

<small>cđựng đỡ để xã lồ thí cơng (hình 1.23)b) Tổ chức thi cơng:</small>

= Năm thi cơng thứ nhất: dẫn dịng qua lịng sơng tự nhiên, thi cơng tuy nen, <small>tràn chính và nhà máy thủy điện;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>~ _ Năm thi cơng 2: din đơng qua lịng sơng thu hẹp, thi cơng tuy nen, đập chính</small>

<small>{62 bên vai, trần chính và nhà máy thủy điện,~_ Năm thi công thứ 3</small>

<small>++ Miia kiệt: Ngăn lịng sơng thu hẹp, dẫn dịng qua tuy nen, dip đập chính</small>

(có chita lại chỗ lõm dé tháo lũ), tiếp tục thi cơng tràn chính va nha máy thủy điện;

<small>+ Mùa lũ</small> lẫn dòng đồng thời qua tuy nen và tran qua chỗ lõm trên mặt đập đang xây dựng dé. Tiếp tục thi công các hạng mục của cơng trình;

<small>= Nim thi cơng third</small>

<small>+ Miia kiệt: dẫn đồng qua tuy nen, thi công các hạng mục dat cao độ chống,</small>

++ Mùa Kis din đồng đồng thai qua tuy nen và tần chỉnh dang xây đựng a.

<small>Tiếp tục thi cơng các hạng mục cơng trình lên cao.</small>

<small>~_ Năm thi cơng thử 5</small>

<small>+ Mùa kiệt dẫn dịng qua tuy nen, thi công các hang mục dat cao độ thiết kế</small>

“Cuối mùa kiệt hồnh triệt tuy nen;

<small>++ Mùa lũ: tích nước trong hồ, xã lã qua tràn chính và hồn thiện cơng trình;</small> €l Điều kiện áp dụng:

Áp đụng với nền có địa chất tốt để có thé đào được tuy nen;

<small>Ap dung với cơng trình lớn, xây dựng tại vỉ tr lịng sơng hẹp, lưu lượng vàmực nước thay đổi lớn giữa mùa kiệt và mùa lũ, trần chính có thé bổ trí các lỗ xã</small>

Khi chọn phương pháp nay cin phải tính tốn, thiết kế biện gia cố thật vững

<small>chắc chỗ lõm chữa lại trên mặt đập dang xây dựng dở để đảm bảo xà lũ an toàn.</small>

‘Trinh bị vỡ đập như ở cơng trình Cửa Đạt. Thậm chi có thể phải tiến hảnh thi <small>nghiệm mơ hình để kiểm tra các tính tốn tl</small>

1.3. Tính tốn lựa chọn các thông số dẫn dong thi công, 13.1. Chom lưu lượng din đồng thiết kế

Lưu lượng thiết kể dẫn đồng thì cơng là lưu lượng lớn nhất ứng với tin suất và thời đoạn dẫn ding thi công.

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

ố được chon để tính tốn thiết <small>Lưu lượng t</small>

kế dẫn dịng. Tùy theo từng cơng trình mà có thé có một hoặc một số trị số lưu. lượng thiết kế dẫn dòng. Dé chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng phải căn cứ vào tần

<small>đồng thì cơng là trị</small>

suất thiết kế và thời đoạn dẫn đông, 1.3.2. Chom tần suất thiết kể din đồng

Tản suất thiết kế dẫn dng phụ thuộc vio cấp cơng trình và thời gian làm

<small>việc của cơng trình dẫn dịng. Việc chọn tần suất thiết kế dẫn dong phải tuân theo</small>

<small>tiêu chuan hiện hành (TCXDVN 285 - 2002).</small>

<small>1.3.1.1. Cách chon tan suất thất ké dẫn dong</small>

‘Theo tiêu chuẩn hiện hành, việc chọn tần suất thiết kế dẫn dịng phụ thuộc

<small>vào cấp cơng trình chính và thời gian sử dụng của cơng trình dẫn dịng (bảng 4.61.3.1.2. Vận dụng tiêu chuẩn hiện hành để chọn tấn suất thiết kể dan đồng</small>

<small>“Trong thực tế xây dựng các cơng trình thủy lợi - thủy điện, thường có nhữngtrường hợp sau:</small>

4a) Trưởng hợp 1: Một bộ phận của cơng trình chính tham gia dẫn dong

<small>Phổ</small> in nhất là khi một phần của cơng trình chính dang xây dung de được sử dụng tạm thời dé dẫn dòng trong mùa lũ (tràn qua đập đá đồ hoặc đập bê ting <small>đang xây dung dé và khe rang lược-hình 1.22, hình 1.23 và hình 1.13) hoặc đập</small> chính làm nhiệm vụ chấn It (inh 1.16, 1.17 và 1.19). Trong trường hợp này, công trình cảng lên cao thì cắp tin suất thiết kể dẫn ding cũng cần phải nâng lên. Vì vậy,

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

phải tăng cấp tin suất thiết kế dẫn dịng dé đảm bảo an tồn cho cơng trinh <small>chính trong q trình thi cơng.</small>

.b) Trường hợp 2: Mỡ rộng kích thước của cơng trình dẫn dịng.

“Theo iều chun hiện hình, với những cơng tỉnh phải thi cơng nhiễu năm, khi có luận chứng chắc chắn rằng nếu thiết ké với tin suất nêu trong tiêu chuẩn thì tổng thiệt hại cho phần cơng tình chỉnh đã xây dựng và ổn thất vỀ người, ti sả ở

<small>hạ lưu lớn hon đáng ké so với phần đầu tư thêm để mở rộng quy mơ cơng trình dẫn</small>

đồng thì cơ quan thiết kế phải kiến nghị tăng thêm cắp tin suất, Như vậy sẽ có hai vấn để cần xem xét thêm:

= Trong thực tế, tổng thiệt hại do cơng trình chính dang thi công dé bị hư hỏng. và tên thất vỀ người và tải sản ở hạ lưu (khi xảy ra sự cổ về dẫn dông) thường rit

<small>lớn nhưng rit khó dự bảo và xác định;</small>

= Phin tổn thất như đã nồi lại thường lớn hơn rit nhiều so với phần kinh phí

<small>dau tư thêm để mở rộng quy mơ cơng trình dẫn dịng.</small>

Vi những lý do trên, đơn vị thiết kế phải để nghị ting tin suất ấp trên <small>phê duyệt cho phủ hợp với thực tế.</small>

©} Trường hợp 3: Giảm tần suất thiết kế dẫn dòng.

Đối với đập bê tơng trọng lục có nền tốt, cho phép nước trần qua thi nên

<small>giảm cắp tần suất thiết kế dẫn đồng để1.3.3. Chon thời đoạn dẫn ding</small>

<small>Can cir theo phương án din đồng đã chọn sẽ xác định cu thé các thời đoạniam chi phi xây đựng công trinh dẫn dịng,</small>

dẫn dịng. Thời đoạn dẫn địng có thể là một vải tháng, một mùa hoặc một năm.

<small>“Thông thường trong một thời đoạn dẫn dịng thi sử dụng một loại cơng trinh dẫn</small>

dong nhưng đơi khi có thể sử dụng đồng thời hai loại cơng trình dẫn đồng nhất là về 1.3.4. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng.

<small>“Thời đoạn dẫn dịng là một mùa khơ hoặc một vải thắng của mùa khô thi lưu</small> lượng thết kế dẫn đồng là tị số lưu lượng lớn nhất trong thời đoạn đó ứng với tổn suất thiết kế dẫn dòng. Nếu thời đoạn dẫn dịng là một mùa lũ thì lưu lượng thiết kế. dẫn dịng chính là lưu lượng định lũ ứng với tin suất thiết kể dẫn đồng.

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>‘Tra tải liệu thủy văn có thé xác định được lưu lượng t dòng là lưu.</small>

<small>lượng lớn nhất trong thời đoạn dẫn dòng ứng với tin suất thiết kế dẫn dòng đã chon,</small>

1.3.5, Những bài học kình nghiệm khỉ chọn lưu lượng thiết kế dẫn đồng

<small>= Khi thiết kế tổ chức thi công một số cơng trình thủy lợi thủy điện ở nước ta,</small>

có gặp trường hợp đập chính hoặc một bộ phận của đập chính tham gia dẫn dịng thi cơng (ham gia chin lũ hoặc xi 10) nhưng cơ quan tư vin thiết kế đã không năng

<small>cấp tin suất thiết kế dẫn dòng. Một số tác giả lại để nghị phải lấy tần suất thiết kế</small>

dong là tần suất thiết kế của cơng trình chính. Trong trường hợp nay, trước hết

<small>nên xem xét nâng cấp tin suất thiết kế dẫn dòng</small>

~_ Trong một số tải liệu, giáo trình trong nước vả thé giới hiện nay có đề cập. én việc tính toán kinh 18- kỹ thuật để chọn lưu lượng thiết kế dẫn dịng. Để tính

<small>tốn kinh tế-kỹ thuật nhằm chon lưu lượng thiết kế dẫn dng phải chọn một số trị sốlưu lượng thiết kế dẫn dong có khả năng xảy ra để tỉnh toán. Trị số nào cho tổng chỉphi xây dựng các cơng trình dẫn dong và thiệt hại do ngập để quai và hỗ móng là</small>

nhỏ nhất thì được họ là lư lượng thất kể dẫn đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>Chương 2. GIỚI THIỆU CHUNG VE CÔNG TRÌNH THUY ĐIỆN ĐĂKDRINH</small>

2.1. Giới thiệu chung về cơng trình.

Cơng trình thuỷ điện Dakdrinh nằm trên sơng Dakdrinh li một nhánh của sơng. “Trả Khúc là cơng trinh có quy mô lớn nhất trên hệ thống bộc thang thuỷ điện trên lưu vực sông Trà Khúc với hai tổ máy công suất lắp máy mỗi tổ Nim=62.5 MW khi. đi vào hoạt động nhà may sẽ cung cấp sin lượng điện hing năm dự kiến a 527 triệu

<small>KWh vào lưới điện quốc gia đồng thời với hồ chứa điều tiết năm cơng trình tham.</small>

<small>gitiết là và tăng đồng chảy ha lưu về mùa kiệt</small>

Cơng trình thuỷ điện Dakdrinh có tuyến đường dẫn dài 10458.56m.. Dap ding là đập bê tông trọng lực với công nghệ thi công bê tông dim lăn cao trình định đập. 415,0m cao 100,0m mái thượng lưu thẳng đứng, bạ lưu bằng 0.8 trên có bổ tí đập tràn. Đập tràn có cửa van điều tiết, gồm 4 khoang tràn kiểu thực dụng, không chân. không, tiêu năng sau trần bằng mũi phóng. Tuyển đầu mỗi thuộc dia phận xã Sơn <small>Mùa và xã Sơn Dung, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi. Một phần hồ chứa thuộc xãDak Nén và Dak Rinh huyện KonPlong tính Kom Tum. Nhà mây thuộc xã Sơn Tân,</small>

<small>inh Quảng Ngãi.</small>

Tog độ địa lý tuyển đập

<small>Vitritn cơng trình | Kinh độ Đơng Vĩ độ Bắc</small>

Tuyển đập 108018"16"" 145750" Tuyến nhà máy 10402343” 15o00'56" 2.2. Nhiệm vụ quy mơ và cắp cơng trình

<small>2.21. Nhiệm vụ</small>

Theo quyết định phê duyệt dự ân đầu tr cơng tình thuỷ điện Đakdrinh có

<small>nhiệm vụ sau:</small>

+ Phát điện cung cắp điện năng cho hệ thống điện quốc gia với sin lượng điện

<small>hàng năm dự kiến 527 triệu KWh, công suất lắp đặt 12SMW với hỗ chứa điều tiế</small>

<small>+ Giảm lũ, tăng lưu lượng mùa kiệt cho hạ du cơng trình.</small>

<small>Học viên: Vũ Đức Hạnh Lớp: 16C2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>2.2.2. Quy mơ và cấp cơng trình</small>

<small>Quy mồ và cấp cơng trình</small>

<small>~ Theo quy địnhquản ý dy án đầu tư xây dụng cơng tình, cơng tình“Thuỷ điện Dakdrinh thuộc dự án nhóm A.</small>

‘Theo tiêu chuẩn TCXDVN 285-2002, đập bê tông xây dựng trên nên đá cao 100m là công trình cấp 1, nhà máy thuỷ điện có cơng suất 125MW là công

<small>inh cấp</small>

Vay cắp thiết kế của các công trình chủ yếu, thi yếu, được xác định như sau? ~ Cấp thiết kế cơng trình trên tuyển áp lực: cắp 1

+ CẾp thiết kế cơng trình trên tuyển năng lượng và nhà mấy: cấp IL ~ Clip thế kế cơng trình tạm; cấp IV

2.3. Các thơng số chính cia cơng trình

<small>Bing 2.1: Các thơng sé và chủ tiêu chỉnh của cơng trình thuỷ điện Bakdrinh</small> TT [Thơngsố Đơnvi | Soluyng <small>1 | Thing sb chứn</small>

<small>1 Diện tích lưu vực Flv km’ 42002 Dịng chảy trung bình năm Q,, mis 31,44</small>

<small>3 [a rong in sit RE PO. 1% ms S320</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

TT [Thông số Đơn | Sốượng

1 Loại Bê tông dam

<small>lấn[Cao tinh dink đập m 15,00</small>

<small>3 | Chigu rộng định đập m 7304— [Chibi cao Tom nhất m wH “Chiều dài theo định: m 465,35</small>

<small>6 — | Độ abe mũi thượng lưu va 0T [Bb abe mai ha how va T:0R0</small>

<small>3 | Gée hit của mũi phun, a 3</small>

<small>© | Rha ning xa Khi MNLTK (P=0.1%) ms [85507 | Ra ning xa Ki MNERT (P=O.039%) mis | T3408</small>

<small>TV [ Cổng đẫn ding thi cong</small>

<small>1 | So hiong ene ?2 | Bane cổng Kip, dồ dc diy ty dã cB] [ SSS SHO</small>

<small>kích thước BxH</small>

<small>3 [Ghãudà " S540</small>

<small>[Cao win dinh cửa vào cơng " 385003 [Cao tình ngưỡng cửa vào, m 31506 [Cao tink cara " 321,007 [Bộ dbe doe công * 08</small> Ý_ | Gira iy nước

<small>T Rige Thấp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

TT [Thông số Đơn | Sốượng

<small>2 Số lượng. - 01</small>

<small>3 | Cao độ ngưỡng cửa lấy nước. m 365,50[Tina frome max qua eta lấy nước Qmax ms 3946</small>

<small>@ | Rich tage thap van (bxL~H) m | SR20AN5055 Kich thước lưới chăn rác (nxbxh) m 1x6,4x7,0</small>

<small>6 | Rich thage van sữa chữa xh) m | 443x0437 | Rich thước van van hành (bxh) " OKO</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

TT [Thông số Đơn | Sốượng

<small>X | Ken xã hạ lưu nhà mấy</small>

<small>T | Chia di theo tim m 169202— [CMurôngdiy m 1803 [Cao độ đấy kênh m | 65:50</small>

<small>XI_| Trem phin phdi dign</small>

<small>1) Rig tam phn phot Tờ| Rich tage tram (Bx Ay m Em3 Cao độ nên tram m 924 Cấp điện áp. kV T10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>2.4, Cơng tác din dịng cơng trình thuỷ điện Dakdrinh</small>

2.4.1 Tin suất, thời đoạn và lưu lượng dẫn dng thi cơng.

‘Cum đầu mỗi cơng trình thuỷ điện Dakdrinh là cơng trình cấp 1, theo quy

<small>phạm TCVN 285-2002 và theo quy phạm CHT .2.06-01-86 của Liên Bang Nga,</small>

<small>khi sử dung bản thân đập dâng ở cao độ t</small> để chống lũ, tần suất fa lượng lớn

<small>nhất tinh tốn dẫn dong mia lĩ được chọn là 3%. Do vậy tin suất thiết kế cơng trình</small>

<small>đồng thi cơng tỉnh tộn như sau:</small>

<small>Dẫn dịng thi cơng qua lịng sơng tự nhiên năm thứ nhất (năm 2009) là P= 10%</small>

Dẫn dịng thì cơng qua lịng sơng tự nhiên thu hẹp năm thứ hai (năm 2010) là <small>P=10%</small>

Dẫn dong thi cơng qua cơng dẫn dịng mùa kiệt năm thứ ba (năm 2011) là P=10%, Dẫn ding thi cơng qua cổng dẫn dịng và đập xây dở mùa lồ năm thứ ba và thứ tư <small>(năm 2011 và 2012) là P<3.</small>

<small>tăm thứ tư và thứ năm (năm 2012</small> Dẫn dịng thi cơng qua cổng dẫn đồng mùa ki

<small>à2013) là PSM</small>

<small>Ngăn sơng và nút him dẫn đồng P= 5%</small>

Nhà may cơng tinh thủy điện Dakdrinh là cơng tinh cấp I, tin sud thết kế cơng trình dẫn dịng thi cơng tính tốn như sau:

<small>Dẫn đồng thi cơng qua lịng sơng tự nhiền năm thứ nhất (năm 2009) là P= 10%,Dẫn đồng th cơng qua lịng sơng tự nhiên tha hep mia liệt năm thứ hai và năm thứ</small>

<small>tăm 2013) là P:</small>

<small>Dẫn ding thi cơng qua lịng sơng tự nhiên thu hẹp mùa lũ năm thứ hai và năm thứ</small>

<small>"ba, thứ tự, thứ năm (năm 2010 và năm 201 1, năm 2012,</small>

<small>ba (năm 2010 và năm 2011, năm 2012) là P=5%.</small>

<small>Dẫn dịng th cơng qua lơng sơng tự nhiên tha hep mùa lồ năm thứ năm (năm 2013)</small>

<small>Lưu lượng lũ lớn nhất dẫn đồng thi cơng được ghi trong bảng 12-1. Lưu lượng lớn</small>

<small>nhất din ding thi cơng mùa kiệt được ghi tong bảng 12-2</small>

Béng2-2. Lưu lượng lũ lớn nhất dẫn dịng thi cơng.

{ Tuyển | Nam thi cơng [ 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013

</div>

×