Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.65 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TẠI TINH TUYẾN QUANG
<small>“Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý tài nguyên nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>DANH MỤC CÁC BANG BIBU senna VE</small>
<small>LỜI CẢM ƠN. VitMO DA al1. TINH CAP THIET CUA DE TÀI NGHIÊN CUU, 12. PHAM VINGHIEN COU. 33, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 3CHUONG 1: TONG QUAN VE MƠ HÌNH QUAN LÝ CÁC CƠNG TRINH CAPNƯỚC SINH HOAT Ở NƠNG THON .51.1, Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIEN CÔNG TRINH CAP NƯỚC SINH,</small>
<small>1.1.1. Vai trở va tim quan trong của nước sinh hoạt đến sức khỏe cộng đồng dincử nơng thơn. 5</small>
<small>1.1.2. Q trình xây đụng và phát triển cúc công tinh cắp nước sinh hoạt nông</small>
<small>thôn ở nước ta, 7</small>
<small>1.2. HIỆN TRẠNG QUAN LÝ CÁC CÔNG TRINH CAP NƯỚC SINH HOẠT NÔN(THÔN Ở NƯỚC TA. B</small>
<small>1.2.1. Hiện trang và công nghệ cắp nước sạch nông thôn. 3</small>
<small>1.2.2. Hiện trạng về mô hi h quan lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn. 6.</small>
<small>L2.3. Hiện trạng về cơ chế chỉnh sách quản lý công trình cấp nước sinh hoạt</small>
<small>nơng thon 28124. Những bắt cập về mơ hình quản lý và sự cần thiết phải đối mới mơ hình</small>
<small>quan lý để nâng cao hiệu quả của các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng</small>
thơn theo hướng phát tri bền vững, 30
<small>13. MOT SỐ DAC ĐIÊM KINH TE KỸ THUAT CUA CÁC CÔNG TRINH CAPNƯỚC SINH HOẠT NONG THON ANH HƯỚNG DEN CÔNG TÁC QUANLY....32CHUONG 2: THỰC TRẠNG VE QUAN LÝ CÁC CÔNG TRINH CAP NƯỚC.SINH HOẠT NÔNG THÔN TẠI TINH TUYẾN QUANG: 36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.1, DIEU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TUYEN QUANG. 36</small>
2.1.1 Điều kiện tự nhiên. 36 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. 48 2.1.3. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu đối với cơng tác quản lý cơng trình cấp.
<small>ước sinh hoạt nơng thơn tỉnh Tuyên Quang. 33</small>
<small>2.2. CAC LOẠI CONG TRINH CAP NƯỚC SINH HOAT NONG THON CHU YEU 6</small>
<small>TINH TUYEN QUANG. sẽ</small>
<small>2.2.1, Loại cơng trình cấp nước quy mơ hộ gia đình. 53.22. Loại hình cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn. 56</small>
<small>2.3. THỰC TRẠNG VỀ QUAN LÝ CÁC CƠNG TRINH CAP NƯỚC SINH HOẠTNÔNG THÔN Ở TUYẾN QUANG %6</small>
<small>2.3.1. Một số kết quả đã đạt được về cấp nước nước sinh hoạt nông thôn...%6.</small>
2.3.2. Thực trạng về quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn tỉnh.
<small>“Tun Quang 58</small>
<small>CHONG 3: ĐÈ XUẤT ĐƠI MỚI MƠ HÌNH QUAN LÝ CƠNG TRÌNH CAP</small>
NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THƠN TINH TUYẾN QUANG THEO HƯỚNG PHÁT
<small>“TRIÊN BEN VON _31. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỤC TIEN VE MƠ HÌNH QUAN LÝ CƠNG TRÌNH</small>
<small>3.1.1. Một số vấn đề lý luận về xây dựng mơ hình quản lý 62</small>
<small>3.2. MỤC TIBU, PHƯƠNG HƯỚNG ĐÔI MỚI MÔ HINH QUAN LÝ CƠNG TRÌNHCAP NƯỚC SINH HOẠT NƠNG THON TINH TUYEN QUANG. 6</small>
<small>3.2.1. Me tiêu đổi mới mơ hình tổ chức quản lý cơng trình cắp nước sinh hoạt</small>
<small>nơng thơn 65</small>
3.2.2. Phương hướng đổi mới mơ hình tổ chức quản lý cơng trình cấp nước sinh
<small>"hoạt nơng thân ở Tun Quang, 66</small>
<small>3.2.3. Để xuất đổi mới, hồn thiện mơ hình quan ly cơng trinh cấp nước sinh hoạt</small>
<small>nơng thơn 663.2.3.3. Mơ hình đơn vị sy nghiệp có thu quản lý 73</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">3.3.1. Sửa đổi, ban hành các cơ chế chính sách để đồng bộ hệ thơng chính sich
<small>chung của nhà nước trong quản lý, khai thác các công trinh cấp nước nơng,</small>
<small>3.3.2. Cin ban hành chính sich riêng về hỗ trợ nước sạch cho các hộ nghèo...6</small>
3.33. Thực hiện phân cấp quản lý cơng trình rõ ring, minh bạch. 16 3.3.4. Tổ chức điều tra, đánh giá thực trang quản lý của tit cả các cơng trình cắp
<small>"ước sinh hoạt nơng thơn trong tồn tinh, 16</small>
<small>3.3.5. Thơng tin tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân. 7</small>
<small>3.3.6. Tổ chúc tập huấn, nâng cao năng lục quan lý cho cần bộ. n</small>
<small>KET LUẬN.TAIL</small>
<small>PHY LUC 1: BANG PHAN LOẠI CÔNG TRINH CAP NƯỚC SINH HOẠT NONG THÔN</small>
CAC TINH (1 TINH, MỖI TINH +10 CT) DEN HET THANG 42010 sa
<small>PHY LỤC 2: BANG TONG HỢP HIỆNTRẠNG THU TIEN NƯỚC CUA CÁC CÔNG.‘TRINH CAP NƯỚC SINH HOAT NONG THON Ở TINH (31 TINH, MỖI TINH =10(CT) DEN HET THANG 4/2010. 86PH LUC 3: BANG TONG HỢP MO HÌNH QUAN LÝ, HIEU SUAT KHAI THAC, TYLE THAT THOÁT VA TIÊN NƯỚC CÁC CÔNG TRINH CAP NƯỚC SINH HOẠTNÔNG THON Ở CÁC TỈNH (11 TINH, MOI TINH =10 CT) DEN HET THANG 472010 90PHY LUC 4: BANG TONG HỢP CƠ CHE TAI CHÍNH 6 52 CÔNG TRINH CAPNƯỚC SINH HOAT NONG THÔN. %PHU LUC 5: BANG TONG HỢP HIỆU QUÁ HOẠT BONG 6 52 CÔNG TRINH CAP</small>
<small>"NƯỚC SINH HOAT NÔNG THÔN. 9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn“Chương trình mục tiêu quốc gia</small>
Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch
<small>Hop tác xãkhoan</small>
<small>Nong nghiệp và phát triển nông thôn.</small>
<small>"Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn</small>
Trung tâm quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
<small>nông thôn‘Trung ương.</small>
<small>Uy ban nhân dân"Ngân hàng thé giới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Hình 1.1. Giống đảo lắp bơm tay. 8</small>
Hình 1.2. Giống khoan lắp bơm tay 9 Hình 1.3. Sơ đồ cơng trình cắp nước sinh hoạt nơng thơn 10
Hình 1.4. So đồ day chuyển cơng nghệ sử dụng nước ngằm. 14
Hình 1.5. Sơ đồ day chuyền công nghệ sử dụng nước mặt 15 Hình 1.6. Sơ đồ dãy chuyền cơng nghệ cấp nước tự chảy. 1s
Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức quản lý nha nước về nước sạch nông thôn... 20
<small>Bảng 2.1. Biểu dé ty lệ số dân sử dụng nước hợp vệ sinh...</small>
Sơ đỗ 3.1. Mơ hình cộng đồng quản lý cơng trình cấp nước sinh hoại nơng
<small>thơn 68</small>
Sơ đồ 3.2. Mơ hình Hợp tác xã quản lý cơng trình
<small>thơn n</small>
<small>nước sinh hoạt nơng</small>
Sơ đổ 3.3. Mơ hình đơn vị sự nghiệp có thu quản lý cơng trinh cấp nước sinh
<small>hoạt nông thôn. 75</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">DANH MỤC CAC BANG BIEU
Bảng 1.1: Kết qua cấp nước sinh hoại theo ving tinh đến 2005...12
Bảng 1.2. Kết quả cấp nước sinh hoại theo ving tính đến 2007 13 Bảng 1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của các mơ hình quản lý công tinh cấp
<small>nước sinh hoạt nông thôn tập trun. 2</small>
<small>Bảng 1.4. Tổng hợp giá nước từ 34 cơng trình trong cả nước. 29</small>
Bảng 1.5. Quy định giá tiêu thụ cho các đối tượng dùng nước. 29
Bang 1.6, Phân cấp quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn, 30
<small>Bảng 2.1: Lượng mưa trung bình thing và nim... 38</small>
Bảng 2.2: Chất lượng nước mua. 39 Bảng 2.3: Chất lượng nước mặt. 40
Bang 2.4: Chất lượng nước ngầm. ¬.. corel
Bảng 2.5: Tổng hợp số dân được sử dung nước hợp vệ sinh 37 Bảng 2.6: Đánh giá hiện trang quản lý các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng
<small>thơn tại Tun Quang...ccccc 58</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Sau thời gian nghiên cứu với sự hướng dẫn tân tình và lơng tâm huyết của PGS.TS. Doin Thế Lợi và PGS.TS. Trần Viết On, tơi đã hồn thành luận văn thạc sĩ “Nghiên citu đề xuất đổi mới mơ hình qn 1 cơng trình cẤp nước sinh
hoạt nông thôn theo hướng phát triển bén vững”.
<small>Trong suất quả trình nghiên cứu luận văn tơi ln nhận được sự quan</small>
tam, chỉ bảo tận tình của thây hướng dẫn, cùng các thầy cô trong trường và sự
động viên khuyến kích của ban bè đồng nghiệp. Ngồi ra cịn có sự giúp đỡ nhiệt
<small>fink của Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Tuyên</small>
<small>liệu cho luận văn của tôiQuang cung cấp</small>
Do thoi gian nghiên cửu còn ngẫn, năng hee linh nghiện còn han chế nên
ân văn của tơi khơng tránh khỏi những thiễu sót. Tôi rất mong mudn được sự
ding gúp ý kién của của các thay, cỏ, chuyên gia, bạn bè, đông nghiệp. cùng độc
<small>giá quan tâm để luận văn thạc sĩ của tơi được hồn thiện hơn nữa.</small>
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đoàn Thế Lợi và PGS.TS. Trần Viết Ổn đã củo ti những bài hoc, kinh nghiện là những hành trang khơng thẻ điều
<small>trong q trình cơng tắc của tôi sau này. Tôi rất cảm ơn sự giáp đỡ của ban</small>
<small>giám hiệu trường Đại học thủy lợi, khoa Quy hoạch và Quản lý tài nguyên nước</small>
<small>Khoa Đào tạo và sau đại hoe.</small>
<small>Hà Nội, thắng 03 năm 2011</small>
<small>Hoe viên</small>
“Nguyễn Thị Kim Oanh
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">MỞ ĐÀU 1. TINH CAP THIẾT CUA ĐÈ TÀI NGHIÊN CỨU
"Nước là một nhu edu hết sức quan trọng của con người, vì vậy nước đã trở thành đòi hỏi bức bách cho sự tồn tại và phát triển của con người và sản xuất
| hiện đại hoá đất nước. Vi
<small>cũng như trong sự nghỉ Nam có</small>
<small>hơn 73% dân số đang sinhing ở khu vực nơng thơn, khu vực có hơn 90%</small>
người nghèo sinh sống. Do thu nhập thấp, điều kiện sinh hoạt thiểu thốn, cơ sở
hạ ting lạc hậu mà phần lớn không được hưởng lợi các dịch vụ công, đặc biệt là nước sạch và vệ sinh là một thiệt thôi lớn không chỉ ảnh hưởng đến điều kiện sống hiện tại mà cả sự phát triển về thé lực và trí lực thé hệ sau của cư dân nông
<small>thôn. Tại hội nghị Bộ trưởng các nước khu vực Đông Á v vệ sinh và môi trườngtổ chức tại Beppu, Nhật Ban từ ngảy 30/11 đến ngày 01/12/2007, trong tuyên bố</small>
chung đã công nhận rằng “được tiếp cận với nước sạch va điều kiện vệ sinh co
bản va có hành vi giữ vệ sinh chung đều cần thiết đối với sức khỏe và cuộc sống,
của người dân, và cũng là điều kiện cin thiết đảm bảo cuộc sống có giá tri và an
<small>“trong điều kiệ</small>
toàn cho con ngư ‘ing hiểu được rằng nước sạch ngày càng
<small>trở nên khan hiểm trong khu vực cần thiết khẩn trương và phối hợp. Trong</small>
những năm qua Đảng, Nhà nước đã rất quan tâm chỉ đạo và đầu tư nhằm bảo
<small>đảm nước sạch cho sinh hoạt của nhân dân nông thôn. Nước sạch và vệ sinh môi</small>
trường nông thơn là một trong I1 chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG)
<small>hướng tới mục tiêu xóa đói giảm nghẻo, nhằm nâng cao điều kiện sống củangười dân nông thôn. Mục tiêu cụ thể là *đến năm 2010, có 80% dan nơng thơn</small>
<small>có nước hợp vệ sinh 60 liƯngười“ngày và 70% gia đình có hồ xi hợp vệ sinh.</small>
Đến năm 2020, 100% dân cư nông thôn sử dụng 60 litingudi/ngay nước sạch đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc gia mỗi ngày”. CTMTQG đã thu hút sự quan tâm đặc.
<small>biệt của nhân dân, chính quyền c¿cấp và các nhà tài trợ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">vùng nơng thén.Theo báo cáo của Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nơng thơn (gọi tắt là Chương trình mục tiêu quốc gia nước.
<small>sạch), đến hết năm 2010, tổng số dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.là hơn 52 triệu người, tăng 13.260.000 người so với năm 2005, trong đó tỷ lệ</small>
<small>được sử đụng nước hợp vtrung bình tăng 4,2%/nam.Việc sử dụng nước sạch và các điều kiện vệ sinh môi trường như một quyền cơ</small>
bản của con người và gắn những nhu cầu về nước sạch và vệ sinh như một chỉ tiêu trong Chiến lược xoá đói giảm nghẻo. Trong bẩy vùng kính tế, sinh thái thi
<small>vũng Đơng Nam Bộ có ty lệ số dân nơng thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt89%, cao hơn trung bình cả nước 6%. Đặc biệt, một số địa phương đã đạt đượccấp nước sạch và có nhà vệ sinh hợp tiêu chuẩn tại các trường học như.</small>
An Giang, Cả Mau, Vĩnh Long, Long An... đã có 100% trường học, tram y tế có
<small>nước sạch và có nhà vệ sinh. Ngồi ra, cả nước cũng đã có hơn 11,5 triệu giainh ở nơng thơn có nhà vệ sinh, nâng tỷ lệ số gia đình nơng thơn có nhà vệ sinh</small>
<small>bảo đảm tiêu chuẩn lên 60%.</small>
Những kết quả đạt được trong lĩnh vực nước sạch nông thôn hết sức to
lớn, tuy nhiên vẫn cịn nhiều địa phương kết quả đó chưa bền vững do nhiều.
nguyên nhân khách quan và chủ quan như thu nhập và mức sống thắp, điều kiện
<small>địa hình, địa lý phân tán, phức tạp ...lä những khó khăn lớn trong xây đựng và</small>
<small>quản lý vận hành các cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn (CTCNSHNT).</small>
“Trong đó, việc quản lý vận hành, khai thác hiệu quả và bền vững CTCNSHNT dang là một địi hơi cấp bách.
Tun Quang là một tinh miền núi phía bắc, từ hơn 10 năm qua chính. quyền các cấp của tinh Tinh rất quan tâm đến vấn đề cấp nước sinh hoạt nông.
<small>thôn, đã triển khai thực hiện nhiều dự án trọng điểm cấp nước nơng thơn dưới</small>
nhiễu hình thức như các CTCNSHNT tập trung với quy mô từ nhỏ đến lớn và
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">các cơng trình cắp nước phân tán nhỏ lẻ. Tuy vậy vẫn còn nhiều dự án cấp nước
<small>chưa mang lại hiệu quả như mong đợi, có cơng trình vừa mới đưa vào sử dụng</small>
đã xuống cấp nhanh chóng, thậm chí có những cơng trình xây dựng xong vừa
<small>bàn giao cho người hưởng lợi nhưng không vận hành được trong khi người dân</small>
nông thôn vẫn chưa được tiếp cận với nguồn nước sạch. Nguyên nhân chính
<small>được cho lä mơ hình tổ chức và core!</small> ế quản lý vận hành chưa phù hop,
là chưa phát huy được vai trỏ của cộng đồng tham gia quản lý tu sửa cơng tỉnh.
<small>Céng trình xuống cấp hư hỏng khơng có kinh phí để sửa chữa, hơn nữa ý thứccủa người dân trong việc tham gia xây dựng, quản lý và bảo vệ chưa cao, Nghiên</small>
cứu đề xuất đỗi mới mơ hình quản lý để nâng cao hiệu qua hoạt động của các
'CTCNSHNT tại Tuyên Quang theo hướng phát triển bén vững là yêu cầu hết sức
cần thiết hiện nay. Vì vậy Tôi đã chọn đề tài "Nghiên cứu dé xuất đổi mới mơ inh quản lý các cơng trình cắp nước sinh hoạt nông thôn theo hướng phát triển
<small>Biển vũng tại tnh Tuyên Quang” lâm luận văn thạc sỹ</small>
2. PHAM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của để tải tập trung vào mơ hình quản lý cắp nước
sinh hoạt nơng thơn trên địa bàn tinh Tuyên Quang, có kết hợp phân tích chung ở
các tỉnh thuộc các vùng miễn trong cả nước để làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực. tiễn.
<small>3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</small>
<small>"ĐỂ dat được các mục tiêu và nội dung nghiên cứu,được sử dụng trong quá trình thực hiện nghiên cứu bao gồm:</small>
+ Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập và nghiên cứu tai liệu. Điều tra
khảo sát thực trạng cơng trình cắp nước sinh hoạt nơng thơn (CTCNSHNT), rà
<small>sốt, đánh</small>
<small>Van phịng chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Trung tâm</small>
và phân ích các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chính
ác quy định về quản lý vận bành CTCNSHNT, các tài liệu và báo cáo của
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu, đánh giá về quản lý, vận hành CTCNSHNT và các chuyên gia tư vấn đã
nghiên cứu trên cơ sở kế thừa những kết quả trước đây. Tham khảo ý kiến của.
<small>các chuyên gia, chuyên viên có hoạt động và cơng tác lâu năm trong ngành nước</small>
về việc quản lý vận hảnh cơng trình hoạt động hiệu quả là phương pháp có ý
<small>nghĩa quan trong,</small>
<small>+ Phương pháp thống kê: Tổng hợp sé liệu thu thập được từ báo cáo hàng</small>
năm của các tỉnh gửi về Chương trình myc tiêu quốc gia nước sạch (CTMTQGNS), phân tích hiện trạng hoạt động các tổ chức quản lý
'CTCNSHNT, chỉ phi đầu tư, chi phí quản lý và khả năng tự chủ về tài chính.
<small>+ Phương pháp mơ phỏng: Phương pháp mô phỏng là phương pháp dựa</small>
vào các mô hình quản lý đã thành cơng, gat bơ những yếu tổ bắt hợp lý không
<small>phù hợp để xây dựng hoặc hồn thiện mơ hình hiện có.</small>
Với 4 phương pháp trên, kết quả nghiên cứu đảm bảo tính khách quan,
<small>trung thực, phản ánh được thực trạng quản lý vận hành, bảo dưỡng các</small>
CTCNSHNT và tir đó đề xuất các giải pháp dé nâng cao hiệu quả quản lý vận.
<small>hành và đảm bảo phát triển bền vững</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Chương I</small>
TONG QUAN VE MƠ HÌNH QUAN LÝ CÁC CƠNG TRÌNH CAP NƯỚC SINH HOẠT Ở NƠNG THƠN.
<small>LL. Q TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIEN CƠNG TRINH CAP NƯỚC SINH</small>
1.1.1. Vai trị và tầm quan trọng của nước sinh hoạt đến sức khỏe cộng đồng.
<small>dan cư nông thôn.</small>
Nước sinh hoạt nông thôn có vai tị rất quan trọng đối với sức khỏe cộng.
<small>tạ. Bảo dim cung cấp đủ nước sinh hoạt và đạt tiêu chuẩn sạch dang trở thành</small>
Ấp bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều kiện sinh hoạt cho
<small>người dân cũng như trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa hiện nay &</small>
<small>nước ta, Đại bộ phân dân cư nông thôn là những người nông dân làm ăn nhỏ, đa</small>
số sống trong các thơn xóm, làng bản tương đổi tập trung, có tổ chức hành chính vững chắc và truyền thống cộng đồng lau đời với cơ edu hạt nhân là hộ gia đình
<small>bình quân khoảng 5 người. Nhưng mức sống côn thấp, một bộ phận đáng kể dân</small>
‘cu nông thôn thuộc diện nghèo, thu nhập chỉ đủ cho nhu cầu tối thiểu về ăn mặc,
<small>khơng cịn kinh phí cho các nhu cầu khác, nhận thức về cấp nước và vệ sinh mai</small>
<small>trường còn rất hạn chế,</small>
Hiện nay, vẫn cịn hơn 70% dân số nơng thôn sử dụng nước không đảm
<small>bảo tiêu chuẩn vệ sinh và một nửa số hộ ở nơng thơn khơng có nhà vệ sinh. Các</small>
bệnh có liên quan tới nước và vệ sinh như tiêu chảy, giun, đường ruột rất phổ
<small>đựng CTCNSHNT trở thành yêu cầu cấp bách trong những năm tới.</small>
và chiếm tỷ lẽ ao nhất trong các bệnh thường gặp ở người. Vấn đề xây
<small>‘ang và Chính phủ đang tập trung vào phát triển nông thôn, coi phát t</small>
nông thôn là tu tiên quốc gia, triển khai nghiên cứu Chién lược phát triển nông
<small>nghiệp - nông thôn trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hố. Chính phủ cũng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>năm 2020.</small>
Cp nước sinh hoạt nông thôn gắn liền với sự nghiệp xố đói giảm nghèo
và xây dựng cơ sở hạ ting, nâng cao điều kiện sống cho người dân nơng thơn.
“Thiếu nước sạch và thói quen sống thiểu vệ sinh đã làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế tại khu vực nông thôn và tạo thành “gánh nặng quá tải” đề lên hệ thống y
<small>tế, Các CTCNSHNT đã đóng góp vai trị quan trong để giảm thiểu bênh tật nhờ:</small>
~ Cơng trình cấp nước sinh hoạt nông thôn giúp nắng cao chất lượng nước cấp, từng bước đạt tiêu chuẩn nước sạch thông qua hệ thống kiểm soát, xứ lý để
bảo dam vệ sinh. CTCNSHNT giúp cộng đồng tránh được các bệnh truyền nhiễm do muỗi gây ra (sốt rét, sốt xuất huyết, giun chỉ...
<small>-Hí</small> ống cấp nước sinh hoạt nông thôn là một “kénh” phủ hợp nha én tắc “
<small>"Nhà nước hỗ trợ công đồng dân cư nông thôn, đảm bảo các nguy t ca</small>
moi người đều được bình ding tiếp cận đến dịch vụ công chất lượng cao”, rút
<small>ch, cách biệt</small>
<small>di mặc cảm và khoảng cách giảu nghèo giữa các hộ din sống trong cing một</small>
ngắn sự chênh điều kiện sống giữa thành thị và nơng thơn; xố
cộng đồng, Nước sạch gắn với vấn đề vệ sinh và sức khoẻ; khơng có nước sạch. sẽ ảnh hưởng đến các thé hệ tương lai trong từng gia đình và cả xã hội. Gia đình.
<small>nghèo, thiếu nước sạch sẽ rit khó thốt nghèo và dễ tái nghèo do thiểu sức khoẻ.</small>
<small>- Các CTCNSHNT còn giúp giảm gánh nặng của phụ nữ, giải phóng sức</small>
lao động nông thôn, đặc biệt những hộ chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông.
<small>nghiệp. Phụ nữ luôn là lao động chính trong gia đình, là người chịu trách nhiệm</small>
chim sóc gia đình, con cái và cũng là người di lấy nước, sử dụng nước nhiều nhất cho sinh hoạt. Vi vậy, nếu thời gian đành cho lấy nước nhiều thi thời gian
tham gia lao động sản xuất sẽ thấp đi và thu nhập của hộ sẽ giảm tương ứng. VỀ
mặt xã hội, có cơng tinh cấp nước, đưa nước về tới từng hộ gia định, sẽ giảm
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">đáng kế khối lượng công việc tạo điều kiện cho phụ nữ tham gia các hoạt động
văn hoá xã hội, góp phần đem lại bình đẳng giới ở nơng thơn.
1.1.2. Q trình xây dựng và phát triển các cơng trình cấp nước sinh hoạt
<small>nông thôn ở nước tả.</small>
<small>121.lai đoạn trước năm 1982</small>
Dit nước vừa trái qua nhiều năm chiến tranh ác liệt, gian khổ, điều kiện kinh tế Việt Nam nói chung và của người dân nơng thơn nói riêng cịn hết sức
<small>nghèo nan, lạc hậu. Các hộ nơng thơn.</small>
tự tim cách để cung cấp nước sinh
<small>hoạt cho gia đỉnh trong đời sống hang</small>
<small>ngày. Các loại hình cơng trình chủ</small>
u cịn rất đơn giản, thơ sơ như giếng làng, giếng hộ gia đỉnh,
<small>chum hoặc vai</small>
Về quy mô: chủ yếu cấp nước.
<small>đơn lẻ cho từng hộ hoặc từng nhóm</small>
hộ. Hầu hết các hộ dân miễn bắc đều =
<small>có bélchum/vgi chứa. Ở những noi khơng có nước họ hứng nước mưa. Nước</small>
được lấy từ mái nhà sau đó thu gom bằng các ống tre đưa vào bề chứa.
Về quan lý: Trong gia đoạn này chưa hình thành mơ hình quan lý, CTCNSHNT chủ yếu do các hộ gia định tự quản lý. Các giếng làng, ao làng
<small>phục vụ cho một thôn, một xóm thị theo hương ước của làng, xóm.</small>
1.1.2.2. Giai đoạn tie năm 1982 đẫn năm 2000.
"Năm 1982, Quỹ nhỉ đồng của Liên hợp quốc (Unicef) tải trợ triển khai có tính thir nghiệm cấp nước sinh hoạt nơng thơn tại 3 tỉnh mà đang nhiều khó khăn
về nước sinh hoạt: Minh Hải, Kiên Giang, Long An nhằm giải quyết khẩn cấp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">được rất khả quan mà đến năm 1984, dự án được mé rộng thêm 3 tỉnh phía Bắc
<small>là: Thanh Hóa, Nghệ Tĩnh và Hà Nam Ninh (Hà Nam),</small>
rộng ra 14 tỉnh và đến năm 1990 có 27 tỉnh tham gia dự án.
én năm 1987 có mở.
Hình 1.1: Giéng đào lắp bom tay
“Trong giai đoạn đầu của dự án, do giải quyết nhu cầu cap bách nên dự án
chủ yếu hỗ trợ xây dựng, sửa chữa các cơng trình truyền thống như
Bé/chum/vai, giếng đảo, giếng khoan, cải tạo giếng làng đã có sin để giảm chỉ phi đầu tư ban đầu. Chỉ có iéng khoan đường kính 49mm lắp bom tay là loi
<small>hình mới, được Unicef' đưa về áp dụng tại Việt Nam.</small>
Cie giếng đào được cải tạo, sửa chữa bước đầu đã đáp ứng được tiêu chuẩn vệ sinh như có tang giếng (bi giếng); lớp day được đỗ cát; sản giếng và rãnh thoát nước thải; nước giếng được lấy lên bằng bom tay hoặc bằng gầu mite
<small>tuỷ thuộc vào độ sâu mực nước và điều kiện kinh tế.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Đối với giếng khoan sử dụng bơm tay, Unicef đã chuyển giao công nghệ
tự tổ chức sản xuất bơm tay, ống PVC tại Việt Nam; Cải tiến kỹ thuật đảm bảo thuận lợi cho việc sử dụng và duy tu bảo dưỡng giếng. Bước đột phá này đã giúp giải quyết được tinh trạng thiểu nước tram trọng.
Hình 1.2: Giéng khoan <small>‘bom tay</small>
Về quy mô trong giai đoạn đầu chủ yếu vẫn là cơng trình nhỏ lẻ có thể
cung cấp nước cho từ 5 + 10 hộ gia đình. Từ năm 1993 trở về sau đã bất đầu xây
dựng một số CTCNSHNT quy mô lớn hơn đặc biệt khi dự án cấp nước sinh hoạt
<small>nông thôn ra đời, dự án mở rộng địa bàn tới 53 tinh thành (nay là 64 tỉnh, Thành</small>
phố). Đến năm 1999 CTMTQG cùng với sự try giúp của các tổ chức quốc tế khác như: Ngân hàng Thể giới (WB), DANIDA, JICA... thúc di inh vực cấp nước đa dạng hóa vẻ loại hình, quy mơ như giếng đào, giếng khoan lắp bơm.
điện; Mó nước và hệ cắp nước nỗi mạng; CTCNSHNT (Hệ cắp nước tự chảy, hệ
<small>ip nước hiện đại đã được áp dung là một</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>thành tựu nỗi bật trong giai đoạn nảy, CTCNSHNT được coi là bước đột phá</small>
trong khai thác sử dụng nguồn nước nhờ đó tăng số lượng hộ gia đình được tiếp cận tới nguồn nước sạch dé sinh hoạt. Cấp nước tập trung (Hệ cấp nước tự chảy,
bom dẫn) có quy mơ cấp nước từ 150 người đến 500 người
Hình 1.3: Sơ đồ cơng trình cắp nước sinh hoạt nông thon
'Về quản lý: Giai đoạn đầu chưa hình thành tổ chức quản lý, đến khi có
'CTMTQGNS mới bắt đầu hình thành nhưng vẫn chưa có một hệ thống quản lý nhà nước đồng bộ trong lĩnh vực cắp nước. Vi vậy công tác quản lý vận hành
bảo dưỡng giếng khoan đối với cộng đồng là rất khó khăn. Vì người dân chưa đủ
<small>trình độ đ</small> im rõ quy trinh vận hành, sửa chữa. Một số giếng khoan chi hing
van da trên máy bơm mà phải bỏ cả cơng trình. Vi vậy việc xây dựng và cing cố
hệ thống bộ máy quản lý từ Trung ương (TW) đến địa phương, nẵng cao năng lực quản lý, điều hành, tổ chức tiếp nhận và thực hiện dự án là hết sức cấp bách
<small>trong giai đoạn này,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.1.2.3. Giai đoạn từ năm 2000 đến nay
Nhận rõ tằm quan trọng của nước sạch nông thôn, nhất thiết phải có một én lược dài hạn, phủ hợp với những cam kết quốc tế và thực tế phát triển của đất nước. Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 104/2000-TTg ngày
<small>25/8/2000 phê duyệt Chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh nông thôn đến</small>
năm 2020. Đồng thời xác định CTMTQGNS là công cụ chủ yêu để thực hiện “Chiến lược. CTMTQGNS đã tập trung đây mạnh các nghiên cứu và áp dung tiến
<small>bộ khoa học kỹ thuật vào cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn theo</small>
nguyên tắc khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn nước (nước mặt, nước ngằm, nước mưa, nước từ các cơng trình thuỷ lợi) bằng các loại hình công nghệ phù
hợp, bao gồm từ cấp nước tập trung (tự chảy, cấp nước bằng bơm din...) đến cấp.
nước nhỏ lẻ (bé, giếng đào, giếng khoan...). Nhưng trọng tâm tụ tiên phát triển
<small>các hệ nước nhỏ</small>
<small>ông cả</small>
lẻ, đồng thời áp dung nhiều công nghệ mới trong xây đựng như Bơm va, Bơm Sng cấp nước tập trung, hạn chế phát triển các hi
, hảo thu nước, giếng tia,
<small>thuỷ luân (trong khai thác nước); Hồ vải địa kỹ thu</small>
trạm cấp nước nổi Floadtawa (đối với công nghệ nguồn); Lọc nổi, lọc áp lực,
<small>công nghệ xử ly Asen, xứ lý nước nhiễm phén, xử lý Amoni, Mangan, xử lý</small>
<small>bằng vật liêu lọc như than hoạt tính (đối với cơng nghệ xử lý nước)... Các</small>
CTCNSHNT với phương thức cấp tới các cụm dân cư (trụ voi, bể công cộng)
<small>tối ưu.</small> ic cấp tới tân hộ gia đình được <small>oi là phương</small>
Tinh đến cuối năm 2005, tổng. cư dân nông thôn được sử dụng nước
<small>tăng thêm 23 triệu ngườisinh hoạt hợp vệ sinh ước tính khoảng 40 triệu ngưi</small>
<small>so với năm 1998 và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 4,39/năm. Nếu so sánh với</small>
<small>số dân nơng thơn dự tính vào thời điểm này (khoảng 64 triệu người), thì tỷ lệ</small>
<small>được cấp nước sinh hoạt đến cuối năm 2005 đạt khoảng 62%, vượt 2% so với</small>
mục tiêu để ra (xem bảng 1.1),
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Miền núi phía bắc, 5.559.506 56 Đơng bing Sơng hồng 9.742.835 66 <small>Nguồn: Theo số liệu báo cáo của Trung tâm quốc gia nước sạch và VSMT</small>
Vé quản ly: Trong giai đoạn này hình thành các loại mơ hình quản lý khá
<small>da dạng như: hộ gia đình, cá nhân; các tổ chức cộng đồng quản lý; Ủy ban nhân.</small>
<small>(UBND) xã; Hợp tác xã (HTX); Trung (âm nước sạch và vệ sinh mỗi trườngnơng thơn (TTNS&VSMTNT); doanh nghiệp; đơn vi sự nghiệp có thu... Tuy đã</small>
<small>có nhiều mơ hình quản lý nhưng tính bền vững chưa cao. Các mơ hình quản lý</small>
mang tinh tự phát mà chưa có nghiên cứu tổng kết thỏa đáng để đánh giá sự phù
<small>hợp của loại mơ hình và khả năng áp dụng ở từng vùng miễn, công trình cụ thể.</small>
<small>Sự yếu kém trong quản lý nên chưa khai thác hết năng lực của cơng trình, hiệu</small>
quả cấp nước của nhiều cơng trình thấp hơn so với thiết kế. Thiểu cơ chế chính
<small>sách cụ thé, đặc biệt là các quy định sử dụng nước phải trả tiền để nâng cao ý</small>
thức của người hưởng lợi. Hơn nữa các cấp các ngành chỉ tập trung vào dau tư.
<small>xây dựng mới mà chưa chú trọng vào công tác quản lý khai thác,</small>
Nhận rõ được các thiểu sót trong quản lý, trong những năm gần đây cắp các ngành từ TW đến địa phương đang tập trung chỉ đạo để nâng cao hiệu
‘qua quản lý, Một số mơ hình quản lý mới, hoạt động tốt ở các tỉnh Nam định, An
<small>giang.... đang được nghỉ</small> cứu tổng kết để khuyến cáo áp dụng rộng rãi
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>1.2, HIEN TRẠNG QUAN LÝ CÁC CONG TRINH CAP NƯỚC SINH HOẠTNONG THON 6 NƯỚC TA.</small>
1.2.1. Hiện trạng và công nghệ cấp nước sạch nông thôn
1.2.1.1. Một số kết quả đã đạt được về cấp nước sinh hoạt nông thôn
‘Theo báo cáo của các địa phương, tính đến hết năm 2007 ty lệ dan số
<small>nông thôn được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 70%. Việcnước giữa các</small>
vũng không đồng đều, cao nhất là vùng Đông Nam Bộ 76% thấp nhất là vùng Tây Nguyên 61%, Chỉtiết kết quả người dân nông thôn được cắp nước sinh hoạt
<small>hợp vệ sinh từng vùng trong cả nước năm 2007 xem bảng 1.2</small>
Bảng 1.2: Kết quả cẤp nước sinh hoạt theo vùng tính đến 2007
<small>“Nguồn: Theo sé liệu báo cáo của Trung tâm quốc gia nước sạch và VSMINT</small>
1.2.12. Cúc loại hình cơng nghệ chủ yếu sử dụng trong cắp nước:
<small>Tay theo dikiện nguồn nước và địa hình, các loại hình cơng ng!</small>
nước dang được sử dụng bao gm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">a) Các loại hình cơng nghệ cấp nước hộ gia đình:
- Giếng đảo: là giếng thu nước ngim ting nông, thường được đào thủ
<small>công; có đường kính D = 0,8 - 1,2m, chiều sâu tuỳ thuộc vào nước ngầm mach</small>
<small>nông từng ving,</small>
<small>- Giếng khoan đường kính nhỏ: là giếng thu nước ngằm, thường được</small>
khoan bằng tay hoặc bằng máy. Đường kính giếng D = 48 ~ 60mm, độ sâu giếng
<small>tuy thuộc vào độ sâu tang chứa nước.</small>
- Cơng trình thu chứa nước mưa (bé và lu chứa): là cơng trình lấy nước.
<small>vào mùa mưa, dự trừ và sử dụng cho cả mùa khô,</small>
<small>- BG lọc sắt: là cơng trình xử ly nước bị nhiễm sắt với hàm lượng vượt quá</small>
tiêu chuẩn cho phép (> 0,5 mg/l), Nước sẽ được làm sạch bằng phương pháp làm
<small>thống và lọc thơng qua giàn phun mưa và bể lọc.</small>
b) Các loại hình cơng nghệ cắp nước tập trung
+ Hệ thống cấp nước tập trung sử dung nước ngằm: là hệ thống cấp nước
cho nhiều hộ gia đình; nước được bom từ giếng khoan (nguồn nước ngằm), sau
khi xử lý (nếu cin) được dẫn đến các hộ sử dụng bằng bơm điện và hệ thống đường ống dẫn nước,
<small>+ Hệ thống cắp nước tập trung sử dụng nước mặt</small>
~ Hệ thống cấp nước bing bơm: Là hệ thống cắp nước cho nhiều hộ gia đình; nước được bơm từ sông, hd sau khi xử lý được dẫn đến các hộ sử dung
bằng bơm điện và hệ thống đường ống dẫn nước.
h Thiết bị khử
<small>Hoá chất trùng</small>
<small>hồ 4} sơling Lbơmcấpl»ị ứng nhanh</small>
<small>nước J#— đường ống cấp II nước sạch</small>
"Mình L5: Sơ db dây chuyền cơng nghệ sử đụng nước mặt
<small>ừ suối hoặc mạch lộ sau khi xử.-Hthông cấp nước tự chảy: Nu</small>
(hoặc không cần xử lý khi nước nguồn có chất lượng đảm bảo yêu cầu cấp nước.
cho sinh hoạt) được tự chảy về các hộ sử dụng nước bằng hệ thống đường ống.
do sự chênh lệch về độ cao giữa nguồn nước và khu dân cư.
<small>Hình 1.</small> 0 đồ diy chuyền cơng nghệ cấp mước tự cháy
Hồ trên núi là loại hỗ khai thác nguồn nước ngằm thắm rỉ, nước trong cic
<small>vỏ phong hoá nứt nẻ, nước mưa chảy theo sườn núi. Hỗ trên núi thường được.</small>
<small>chọn ở những vị trí cao hơn khu dân cư để có thể cắp nước tự chảy.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">1.2.3.1. Hiện trạng về mơ hình quản lý nhà nước. a) Đối với cấp Trung ương:
<small>'CTMTQGNS giai đoạn 2006 - 2010 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt</small>
tại Quyết định số 27/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006, giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) chủ tr, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương tổ chức chỉ đạo nhiệm vụ cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
<small>nông thôn. Bộ trưởng Bộ NN&PTNT quyết định thành lập Ban Chủ nhiệm và</small>
quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương tinh, gồm 16 thành viên cia 13
Bộ, ngành va các tổ chức chính trị xã hội, Bộ trưởng làm Trưởng ban (Quyết
<small>định số 270/QĐ-BNN-TCCB ngày 30/01/2007). Theo đó, chức năng quản lý nhàức chính trị xã hội như sau:</small>
<small>nước thuộc các Bộ, ngành vi</small>
<small>+ Bộ Nông nghiệp va Phát triển nông thon:</small>
<small>Can cứ Quyết định 27/2006/QĐ-TTg, Bộ NN&PTNT chủ ti, phối hợpvới các Bộ, ngành và địa phương</small>
+ Chỉ đạo quán triệt và tổ chức, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả
<small>~ Rai sốt, sửa đổi, bd sung cơ chế chính sách quản lý, điều hành thực hiệnCTMTQGNS; nghiên cứu giải pháp để thực hiện xã hội hóa và hình thành thị</small>
<small>trường nước sạch vả địch vụ vệ sinh nông thôn;</small>
~ Chỉ đạo xác định cụ thể cơ cầu các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách TW,
địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác kể cả nguồn vốn ODA và đề xuất
<small>p, chính ie nguồn vốn để thực hiện CTMTQGNS;</small>ich nhằm thu hút
<small>giải ph</small>
<small>đồng thời mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ về</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>kinh nghiệm, khoa học cơng nghệ, tải chính, đảo tạo nguồn nhân lực, thông tin,</small>
thu hút đầu tư để thực biện CTMTQGNS nhanh va bền vững:
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và định kỳ sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm
<small>việc thực hiện CTMTQGNS;</small>
~ Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện lên Thủ tướng.
“Chính phủ vị những vấn để mới phát sinh vượt
<small>thắm quyền; lập kế hoạch và nhu cầu kinh phí hang năm gửi Bộ Kế hoạch và</small>
Đầu tư, Bộ Tải chính dé tơng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
Đồng thời, căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của
“Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ. NN&PTNT, giao quản lý nhà nước về cấp, thốt nước nơng thơn.
<small>"ĐỂ thực hiện c c nhiệm vụ được giao, Bộ NN&PTNT đã có qui định cụ</small>
thể chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ như sau
<small>+ Cục Thủy lợi (nay là Tổng Cục Thủy lợi) Thực hiện chức năng quản lý</small>
<small>nhà nước về cấp thốt nước nơng thơn, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ của</small>
<small>Van phòng thường trực CTMTQGNS (Quyết định 340/QĐ-Bộ NN&PTNT ngày.05/02/2007) giúp việc cho Ban Chủ nhiệm CTMTQGNS, Văn phịng Thường</small>
<small>trực có nhiệm vụ sa</small>
<small>- Xây dựng kế hoạch cơng tác và chuẩn bị nội dung, chương trình các</small>
cuộc họp, hội nghị, hội thảo va các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng ban Ban
<small>Chủ nhiệm CTMTQGNS.</small>
~ Đề xuất cơ cấu nguồn vốn và nhu cầu kinh phí hing năm, các cơ chế chính sách, giải pháp để thực hiện CTMTQGNS đúng mục tiêu và bên vũng
~ Đầu mỗi quan hệ các nhà tải tr, tổ chức quốc tf tổ chức phi Chính phủ
để huy động nguồn vốn hỗ trợ cho CTMTQGNS,
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">~ Lập kế hoạch chi đạo, phối hợp, thanh tra, kiểm tra va xây dựng văn bản
hướng dẫn các Bộ, Ngành và địa phương tham gia CTMTQGNS.
<small>- Phối hợp với các Bộ, Ngành và địa phương liên quan trong vi</small>
sắt, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện CTMTQGNS.
~ Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện CTMTQGNS va kiến nghị giải
quyết những vấn đề mới phát sinh.
<small>- Thực hiện công tác văn thư, hành chính va quản lý tài chính của Văn</small>
phịng Thường trực CTMTQGNS.
<small>~ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuỷ lợi và Trưởng</small>
<small>ban Ban Chủ nhiệm CTMTQGNS giao.</small>
<small>+ TTNS&V§MTNT là đơn vị sự nghiệp, giúp Bộ thực hiện các nhiệm vụ</small>
<small>chủ yếu sau:</small>
<small>- Đề xuất xây dựng cácsu chuẩn định mức, các giải pháp kỹ thuật và</small>
<small>cat chế chính sách về cung cắp nước sạch và vệ sinh mỗi trường nông thôn;</small>
<small>~ Phối hợp với Cục Thủy lợi kidtra, giám sát việc thực hiện ở địaphương; công tác quy hoạch, kế hoạch;</small>
<small>+ Chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ thực hiện các hoạt động chuyên môn</small>
<small>nghiệp vụ tại các địa phương;</small>
<small>~ Nghiên cứu, ứng dung và chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệcung cắp nước sạch, xử lý nước, chit thải và vệ sinh môi trường nông thôn:</small>
+ Bộ Y tế: hướng dẫn, phổ biến tiêu chun nước sạch nông thôn, quản lý
nhà nước về chất lượng nước sạch cho an uống và sinh hoại.
+ Bộ Giáo đục và Đảo tạo: chỉ đạo, hướng dẫn nâng cao kiến thức về
<small>nước sạch và vệ sinh trường học cho giáo viên, học sinh; kiểm tra giám sit việc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>thực hiện mục tiêu về cắp nước sạch và vệ sinh ở các trường học, các cơ sở đảo.</small>
<small>+ Các Bộ, ngành liên quan khác, các tổ chức chính trị xã hội tham gia theo</small>
<small>chức năng nhiệm vụ, huy động cộng đồng tích cực xây dựng, đồng góp tài chính</small>
<small>tín dung để đầu tư xây dựng, vận hành và quản lý các CTCNSHNT</small>
+b) Đối với địa phương,
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
‘BE thực hiện được các mục tiêu của CTMTQGNS, các tinh can tập trung
<small>vào việc tổ chức thực hiện, quản lý và giám sát, đảo tạo cho các cán bộ cơ số,</small>
huy động cộng đồng, đánh giá, khảo sit thực té, tổ chức các hoạt động truyền
thông và hưởng dẫn ky thuật ở các cắp địa phương đặc biệt là cộng đồng; chỉ đạo
<small>và tổ chức thực hiện hoặc phân cắp thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt cácdự án theo qui định; chỉ đạo và tổ chức quán lý, khai thác va bảo vệ các cơng</small>
<small>trình hiệu quả và bên vững,</small>
<small>Hiện nay, hầu hết các tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo các CTMTQGNShoặc Ban chi đạo riêng đổi với Chương trình nước sạch, trong đó giao Sở</small>
<small>NN&PTNT làm thường trực giúp Ban chỉ đạo tỉnh thực hiện các mục tiêu của</small>
<small>'CTMTQGNS, đồng thời thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bản tỉnh"Để thực hiện nhiệm vụ được giao, Sở NN&PTNT đã qui định chức năng,nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị trực thuộc là Chỉ cục Thủy lợi và</small>
<small>'TTTNS&VSMTNT. Tuy nhiên, hiện nay</small>
chức năng quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp trên toàn quốc giữa Chỉ cục và
<small>‘Trung tâm. Hiện nay mới có một số it tinh phân rõ nhiệm vụ quản lý nhà nước là</small>
Chỉ cục Thủy lợi và TTNS&VSMTNT là đơn vị sự nghiệp, Còn lại, hu hết các
<small>tỉnh van giao cho TTNS&VSMTNT vừa thực biện chức năng quản lý nhà nước,</small>
<small>vita là đơn vi sự nghiệp giúp Sở NN&PTNT thực hiện nhiệm vụ được giao.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">việc thực hiện đầu tư xây dựng các CTCNSHNT tại tỉnh khơng.
'MTQGNS mà cịn sử dụng nhiều nguồn vốn khác
Đồng thị
mn vốn của.
<small>chỉ sử dụng ngi</small>
<small>(Chương trình 134, Chương trình 135...) và do các đơn vị khác quan lý, thực</small>
hiện (Uy ban dân tộc..), khơng thống nhất trên tồn tỉnh. Tinh chưa chỉ đạo
mạnh mẽ trong việc thẳng nhÍt quản lý vàthực hiện dẫn đến việc tổng hợp bán
cáo rất khó khăn, sự hoạt động bÈn vững và hiệu qua của các cơng trình cũng rất
<small>khác nhau.</small>
+ Ủy Ban nhân dân cắp huyện:
<small>Được sự phan cắp của tinh, các huyện cũng tham gia quản lý và thực hiện</small>
việc đầu tư và quan lý vận hành các CTCNSHNT trên dia bàn của mình. UBND huyện giao cho Phịng Nơng nghiệp hoặc Phịng Kinh tế huyện thực hiện chức
năng quản lý, giám sát và chỉ đạo thực hiện việc cấp nước trên địa bàn. Các đơn.
vi chức năng thuộc huyện được giao quản lý, do trình độ hạn chế và hầu hết là kiêm nhiệm nên gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai thực hiện, giám sát
đánh giá, quản lý vận hành làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tính bền
vững của cơng trình. Cơng trình được xây dựng xong một phần do Ban quản lý huyện trực tiếp, một phần giao trực tiếp cho xã quản lý. Việc này dẫn đến cá
báo cáo về hiện trạng cơng trình khơng được quan tâm đúng mức, mỗi khi có yêu cầu các don vi chức năng mới di kiểm tra đánh giá tình hình nên ảnh hưởng
đến ti <small>độ báo cáo chung của toàn tỉnh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>+ Ủy Ban nhân dân cắp xã:</small>
<small>Do sự phân cấp nên nhiều xã được làm chủ đầu tư xây dựng các</small>
<small>CTCNSHNT và quản lý vận hành trực tiếp các cơng trình do mình xây dựng</small>
hoặc được bàn giao quản lý vận hành các cơng trình sau khi tỉnh hoặc huyện đầu
<small>tư. UBND xã giao cho một phòng chức năng quản lý của mình quản lý các cơngtrình trên địa bản. Cũng như cắp huyện, các cần bộ được giao quản lý, vận hành</small>
hầu hết là kiêm nhiệm, trình độ về chun mơn nghiệp vụ đổi với CTCNSHNT.
về quản lý rất hạn chế dẫn đến tính bên vững của các cơng trình khơng cao,
nhanh xuống cấp, thậm chí ngừng hoạt động.
Với 04 cấp quản lý, hiện nay sơ đỗ tổ chức quan lý Nhà nước về nước
<small>sạch nông thơn được minh họa như Hình 1.7</small>
Từ các nghiên cứu thực trạng về mơ hình quản lý có thể rút ra một số
<small>đánh giá như sau:</small>
<small>- Đã hình thành được một hệ thống tổ chức quan lý Nha nước về cung cấp</small>
nước sạch nông thôn theo 04 cấp: TW, tinh, huyện và xã. Với hệ thống tổ chức
này bước đầu thực hiện những chức năng quản lý Nhà nước theo từng cắp, từng
<small>địa phương,sự phân định giữa cơ quan quản lý Nhà nước với các tổ chức địchvụ nước sạch nông thôn</small>
<small>~ Những chức năng quản lý Nhà nước đã được thực thi ở cả 04 cấp và trêncác vùng lãnh thổ của cả nước, mặc dit mức độ còn khác nhau giữa các cấp,</small>
<small>vùng và địa phương.</small>
<small>+ Một số tn tại:</small>
~ Bộ máy quản lý Nhà nước ở cấp tinh và huyện chưa thông nhất, hiện nay tiên 64 tỉnhthành phổ trực thuộc TW mới có khoảng 24 tỉnh4hành phố chức
<small>năng quản lý Nhà nước được giao cho Chi cục Thủy lợi tham mưu giúp Sở</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>'Ở cắp huyện, tuy chưa có số liệu điều tra day đủ nhưng để thực hiện chức.</small>
năng quản lý Nhà nước về nước sạch nông thôn được giao cho các phòng khác
<small>nhau như: Phòng NN &PTNT, phòng Kinh tế ~ Tài chính, phịng Tài ngun và</small>
<small>Mơi trường.</small>
<small>- Chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước ở cấp tỉnh và đặc biệt là cấp</small>
<small>huyện, xã còn chưa đầy đủ. Việc thực thi các chức năng còn rit hạn chế, đặc biệtlà việc xây dựng và thực thi các văn bản qui phạm pháp luật để thực hiện chủ</small>
trương xã hội hỏa trong cấp nước sạch nông thôn.
= Nang lực và các cơ sở vật chất cần thiết dé thực thi chức năng quản lý Nha nước về cấp nước sạch nông thôn rit han ché, nhất là ở cắp huyện và cấp xã.
1.2.2.2. Hiện trạng về mơ hình quản lÿ vận hành cơng trình cấp nước sinh
<small>hoạt nơng thơn</small>
<small>Hiện nay trên cả nước có khoảng trên 7.000 CTCNSHNT tập trung và</small>
hàng trigu cơng trình cấp nước nhỏ lẻ. Các cơng trình nhỏ lẻ được người dẫn sử ‘dung từ lâu đời như giếng đảo và bé chứa nước mưa. Từ cuối những năm 80,
được sự hỗ trợ của Unicef, các công trình nhỏ lẻ như giếng khoan đường kính nhỏ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là khu vực đồng bằng sdng Hồng và đồng bing
sông Cửu Long đã phần nào giúp người dân giải quyết được vin 48 nước sạch cho sinh hoạt. Các CTCNSHNT tập trung mới bắt đầu áp dụng tir năm 1994 trở
lại đây, đến nay đã được phát triển mạnh mẽ cả về số lượng cũng như công nghệ.
<small>đắp dụng và chứng tỏ được nhiều ưu điểm,</small>
“Cơng tác quản lý, vận hành các cơng trình cấp nước sau đầu tư cũng r đa
<small>dang, tuy thuộc vào điều kiện cụ thé của từng vùng, từng công nghệ, quy mơcơng trình cắp nước cũng như cơ cấu tổ chức của từng địa phương. Đối với cơng</small>
trình cấp nước nhỏ lẻ (chủ yếu là giếng khoan và giếng đảo) thường do chính cá
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">hộ gia đình tự xây dựng và trực tiếp quản lý van hành. Trong nghiên cứu nay chỉ
<small>tập trung vào công tác quản lý, van hành các CTCNSHNT tập trung</small>
“Theo tổng kết, hiện có 6 mơ hình quản lý vận hành cơng trình cấp nước
<small>sinh hoạt nông thôn với số lượng như sau:</small>
<small>a) Mơ hình Trung tâm Nước sạch &£Vệ sinh mơi trường nơng thơn quản lý vậnhành cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn.</small>
<small>Mơ hình nay đã được tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và phạm vi</small>
thư trước đây chỉ có vai tỉnh ở khu vực phía Nam, đến nay đã phát triển
<small>trong phạm vi cả nước với trên 20 TTNS&VSMTN</small>
<small>‘quan lý, vận hành các CTCNSHNT.</small>
<small>íT cấp tỉnh đang trực tiếp</small>
<small>Để quản lý, TTNS&VSMTNT thường thành lập các tram dịch vụ cungcấp nước sạch &VSMTNT hoặc các chỉ nhánh hay các đội vận hành bảo dưỡng,</small>
<small>để trực</small> p quản lý, vận hành các cơng trình cấp nude. Nhân sự chủ yếu trong mỗi trạm bao gồm trạm trưởng, công nhân vận hành và bảo dưỡng, nhân viên
đọc đồng hỗ nước và thu tiễn nước của các hộ gia đình, kế toán và thú quỷ. Các
cán bộ, nhân viên được đào tạo với số lượng ít (tên dưới 10 người) cho một cơng trình cấp nước. Số lượng cần bộ cơng nhân viên của mỗi Trung tâm thường
có khoảng từ 100 đến 200 người, quản lý trực tiếp các CTCNSHNT. Trung tâm
<small>hiện nay là đơn vị sự nghiệp có thu, hoại động theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 và nay là Nghị định số 43/2006/NĐ-10/2002/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của</small>
<small>Chính phủ. Mơ hình này được cho là lẫn lộn chức năng quản lý nhà nước và</small>
quản lý cơng trình, hiện nay, Ngân hàng thé giới (WB) đang hỗ trợ 04 tinh đồng
bằng sông Hồng chuyển dịch bộ phận quản lý dịch vụ của Trung tâm sang thành Công ty Cổ phần cấp nước và vệ sinh nông thôn, Đây là một mơ hình quấn lý,
<small>vận hình có hiệu quả cao, dim bảo yếu tổ ben vững, phù hợp với chủ trương,</small>
đường lỗi của Đăng và Chính phủ. Vì vậy, đang được UBND cíc tinh quyết định
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">và giao cho Trung tâm tiếp tục và tiếp quản quản lý nhiều hơn và mở rộng các
<small>CTCNSHNT trong thời gian tới.</small>
Ð) Mơ hình Cơng ty cấp nước quản lý vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt
<small>nơng thơn.</small>
<small>Đây là hình thức doanh nghiệp tham gia quản lý, vận hành một số</small>
<small>CTCNSHNT.ng ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, vi</small>
<small>‘dy bộ máy tổ chức cũng như các hoạt động dich vụ kinh doanh bai bản, có tinh</small>
<small>chuyên nghiệp cao, công tác quản lý và vận hành các công trình khá tốt. Tuy vậymơ hình này chỉ phủ hợp với các cơng trình quy mơ lớn. Trong thời gian tới, cin</small>
khuyến khích mở rộng hình thức quản lý, vận hành này đổi với các CTCNSHNT
có quy mơ lớn hoặc đối với cụm các cơng trình hoặc đối với vùng có điều kiện kinh tế phát triển.
Đổi với các CTCNSHNT do các Công ty quản lý, vận hành hầu hết đều hoạt động tốt. Tuy nhiên, mơ hình này khơng phủ hợp với các CTCNSHNT có
<small>cquy mơ nhỏ (dưới 50 m3/ngày đêm), số lượng người sử dụng it, công nghệ cung,</small>
cấp và xử lý nước đơn giản như các công trình cấp nước tự chảy (phổ biến ở các tỉnh min núi), phân bo phân tn, rã rác trên phạm vi rộng
<small>©) Mơ hình UBND cấp xã quản lý vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng</small>
Các cơng trình cấp nước sau xây dựng được bin giao cho UBND cấp xã ‘quan lý, vận hành. UBND xã quyết định thành lập Ban quản lý hoặc tổ vận hành
trực thuộc để trực tiếp quản lý, vận hành, duy tu và bảo dưỡng cơng trình.
“Theo tổng kết, đánh giá mơ hình này hoạt động khơng tốt, đa số các cơng, trình theo mơ hình này đạt hiệu quả cao khơng cao, xuất hiện các vin đề như: cơng trình xuống cắp, hỏng hóc, tổ chức quản lý khơng rõ rằng, cán bộ quản lý
khơng có chun mơn nghiệp vụ, chế độ làm việc chủ yếu là kiêm nhiệm, nhân
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">sự luôn thay đôi. Đối với vấn đẻ tai chính, khơng hạch tốn độc lập, nên thu
<small>khơng đủ chỉ cho mọi hoạt đông quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng... mà chỉđủ dim bảo cho một số hoạt động gián tiếp như lương cán bộ quản lý, vận</small>
Về lâu dai, UBND xã là cơ quan quản lý nha nước cấp cơ sở, nên chủ yếu.
làm công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động của CTCNSHNT trên
<small>địa bản phụ trách.</small>
<small>4) Mơ hình Hợp tác xã quản lý vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt nơngthơn.</small>
Mơ hình này hoạt động theo Luật Hop tác xã và tồn tại đồng thời với
hình thức quản lý khác tại một số tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng (Nam Định,
Hai Dương) và đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Vĩnh Long). Thực tế..
mơ hình đang phát huy hiệu quả khá tốt vì nó là một tổ chức kinh tế tập thể do.
các cá nhân, hộ gia đình có nhu edu, lợi ích chung tự nguyện góp vn lập ra và cùng nhau quan lý, vận hành, hoạt động có hiệu quả, phát huy quyền dân chủ cơ sở, có trách nhiệm (thông qua đại diện) quản lý đầu tư và khó thất thốt trong q trình xây dựng. Tuy nhiên, mơ hình này cũng bộc lộ những hạn chế như: cán bộ quản lý vận hành chưa được tập huấn, đảo tạo về bảo dưỡng, vận hành, duy tu, sửa chữa... hoặc có nhưng rắt ít, khơng bài bản nên hiệu quả
<small>khai thác các cơng trình khơng cao, khi xy ra hồng hóc khơng xử lý kịp thời.</small>
Cơng tác quan lý, theo dõi chất lượng nước chưa được quan tâm và thực hiện
<small>thường xun. Mơ hình quản lý này chỉ phù hợp với các cơng trình quy mơ nhỏ</small>
và vừa (công suất khoảng tử 100m” ~ 200 mỲ/ngày đêm và cấp cho khoảng
<small>1.000 ~ 2.000 người)</small>
+) Công đồng quản lý vận hành cơng trình cắp nước sinh hoạt nơng thơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Mơ hình này thường chi áp dụng ở các vùng miễn núi, vùng sâu, vùng xa</small>
với những cơng trình cắp nước tự chảy, cơng nghệ xử lý đơn giản, quy mơ nhỏ
<small>1g). Trong mơ hình này, CTCNSHNT được giao về(khoảng vai chục hộ trở x</small>
Âu ra
<small>cho các thôn bản tự quản lý, Các hộ hưởng lợi trong thôn bản lựa chọn và</small>
một Ban (hoặc Tổ, Đội) hoặc tự nguyện tham gia quản lý. Chế độ chỉ trả cho số
cán bộ nảy do công đồng quyết định trên cơ sở số tiền nước thu được. Ở những
<small>thôn mà bộ máy quan lý hoạt động tốt, tiền nước thu đầy đủ thì cơng trình hoạt</small>
động tốt, hơn nữa người dân nhận thức được tim quan trọng của cơng trình đối
<small>trong việc cấp nước cho họ nên họ có ý thức quản lý bảo vệ. Nhưng ở những</small>
thôn mã bộ may hoạt động kém, không thu được tiền nước, không có kinh phí
hoạt động. thì hiệu quả quản lý khai thác cơng trình bị giảm din theo thời gian,
thậm chí ngừng hoạt động. Các cơng trình hoạt động rit tốt và có hiệu quả như ở
<small>tinh Sơn La, Yên Bái, Hồ Bình... Người dân lập ra quy chế hoạt động và tuyên</small>
truyền đến từng hộ gia đình như một hương ước của làng, bản để cùng nhau chấp
<small>hành và định kỳ hàng quý hoặc nửa năm tổ chức các buổi lao động tập thé đểduy tu, bảo dưỡng và vệ sinh cơng trình.</small>
8) Mơ hình Tự nhân quản lý vận hành cơng trình cắp nước sinh hoạt nơng thơn Mơ hình này áp dụng đối với các cơng trình do người dân tự bỏ vốn ra
đầu tư xây đựng công trình, sau đó gia đình trực tiếp quản lý vận hành để kinh
<small>doanh, dich vụ hoặc ở một số it địa phương xuất hiện hình thức doanh nghiệp tư.</small>
nhân đầu tr và kinh doanh, dich vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn. Một số địa
CTCNSHNT quy mô nhỏ trước đây do cộng đồng quản lý hoặc UBND xã quản lý sau một thời gian xuống cấp hoặc huỷ liệt được tư nhân nhận lại, đầu tư sửa chữa, nâng cắp và quản lý vận hành. Hiện nay, mơ hình nay cịn ít và chậm phát
triển, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long và vùng đông nam Bộ. Yếu.
tổ kinh doanh của mơ hình này được quan tâm chú trọng, vì vậy đầu tư thấp, tính
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">én vững của cơng trình khơng cao, chất lượng nước chưa được kiểm soát chặt
<small>chề và giá nước thường cao</small>
<small>Theot quả tổng hợp báo cáo của 39 tinh, thành phổ trong cả nước (năm</small>
2006) với tổng số 4.433 cơng trình (cơng suất từ 50 đến trên 1.000 mâ/ngày-đêm.
<small>trở lên và cấp cho khoảng từ 500 đến 10.000 người), trong đó có:</small>
1.826 cơng trình hoạt động tốt
<small>1.537 cơng trình hoạt động trung bình:</small>
<small>826 cơng trình hoạt động kém:</small>
214 cơng trình khơng hoạt động: chiếm 4,8 %
Trong 6 mơ hình quản lý vận hành cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn, thi mơ hình các mơ hình Cơng ty vẫn có hiệu quả tốt nhất
Bing 1.3: Đánh giá hiệu quá hoạt động của Các mơ hình quản lý cơng trình cấp
<small>ước sinh hoạt nông thôn tập trung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">‘Tuy vậy, với mỗi loại mơ hình quản lý đều có những ưu, nhược di <small>của</small>
nó và tuỳ thuộc vào quy mơ và điều kiện của các địa phương, các vùng miễn
<small>khác nhau thi kha năng áp dụng khác nhau</small>
1.2.3. Hiện trạng về cơ chế chính sách quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt
<small>nơng thơn</small>
1.2.3.1. Về tài chính:
<small>‘Theo các quy định pháp luật hiện hành, quản lý CTCNSHNT là dich vụ</small>
<small>công ich, Giá nước sinh hoạt được tính đúng tính đủ các chỉ phí hop lý, giá tiêukinh tế xã hội</small>
của địa phương do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trong khung giá của nhà
<small>nước quy định. Theo thông tư số 100/2009/TT-BTC do Bộ tài chính ban hànhngày 20/5/2009 quy định giá trin tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn tối</small>
Si đa là 8.000
thy nước sạch được quyết định trên cơ sở giá thành và điều ki
thiểu là 1.000 déng/m’ và ông/m°. Nếu giá tiêu thu thấp hơn giá thành. nhà nước cấp bù chênh lệch để đảm bảo quyển và lợi ich hợp pháp của
đơn vị cắp nước và người sử dụng nước. Qua khảo sát thực tế ở hầu hết các tinh,
<small>tuy giá nước thấp hơn giá thành nhưng đều khơng được cấp bù theo quy định. Vì</small>
vậy nguồn thu khơng đủ chỉ nên cơng trình khơng được bảo dưỡng, duy tu theo
đúng quy định, dẫn đến hư hỏng, xuống cấp, có cơng trình đầu tư hàng chục tỷ đồng nhưng phải ngừng hoạt động sau một thời gian rit ngắn. Don vị quản lý
không thể tồn tại và phát triển, cán bộ, cơng nhân có năng lực khơng muốn về lầm việc tai các đơn vi cắp nước địa phương...dẫn đến chất lượng cấp nước ngày
<small>cảng giảm,</small>
<small>Khảo sát 34 cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn thấy rằng giá nước</small>
tiêu thy phần lớn đều thu thấp hơn giá thành.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>gun: Theo sé iệu Báo edo của Trung tâm Quốc gia nước sạch và VSMT</small>
<small>“Trước tỉnh hình đó, Bộ NN&PTNT đã ra Chỉ thị số 105/206/CT-BNN yêu</small>
cầu giá nước phải được tính đúng — tính đủ và thực hiện đúng các quy định của nhà nước. Nhờ đó một số tỉnh đã quan tâm và yêu cầu đơn vị quản lý áp dụng.
<small>cách tinh giá nước “ tính đúng ~ tinh đủ” các chỉ phí hợp lý. Có tinh đã áp dụng</small>
mức giá lũy tiền đối với từng đổi tượng dũng nước. Xem bảng 1.5 Bảng 1.5: Quy định giá tiêu thụ cho các đối tượng dùng nước. TT] Tính | Sinhhoạt | Coquan | Sinxuét | DẸhvg <small>“Nguồn: Theo Bảo cáo dink giá hiện trang quân lệ khai thúc, vận lành, bảo dường các</small>
<small>công tình cắp nước tập trung nơng thin</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">1.2.3.2. Về Phân cắp quản lý cơng trình cắp nước sinh hoạt nông thôn.
Phân cắp quản lý CTCNSHNT ở các địa phương chủ yếu căn cứ vào các tiêu chí về quy mơ cơng trình: cơng nghệ, phạm vi cấp nước để phân cấp. Cụ thể
<small>ở Bảng 1.6</small>
Bảng 1.6: Phân cấp quản lý cơng trình cấp nước sinh hoạt nơng thơn. 'Tiêu chí phân ef
<small>ông đồi Rất nhỏ và</small>
Nhỏ và trung | Don gidn, | Thôn, lién thén,
<small>UBND xã y giản, 7</small>
s | Doanh nghiệp | THAMEB", | Dom iin, | Thôn, bên ôn, | Trung binh,
<small>Bon vị sự Trung bình, Đơngiản, | Thơn, liênthơn, | - cạp</small>
4. Những bit cập về mơ hình quản lý và sự cần thiết phải đổi mới mô hình quản lý để nâng cao hiệu qua của các cơng trình cấp nước sinh hoạt
nơng thơn theo hướng phát triển bền vững.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng về mơ hình quản lý các 'CTCNSHNT, có thé rút ra một số bắt cập như sau:
<small>- Chức năng quản lý nhà nước về nước sạch nông thôn được phân giao</small>
cho nhiều bộ quản lý nhưng lại thiếu cơ chế phối hợp nên hiệu quả chưa cao.
Nhiệm vụ chính chỉ đạo triển khai thực hiện CTMTQGNS thuộc vẻ Bộ
</div>