Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

luận án tiến sĩ kinh tế hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.03 KB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

<b>TRẦN THỊ HƯƠNG </b>

HOàN THIệN Kế TOáN THUế THU NHậP DOANH NGHIệP TRONG CáC DOANH NGHIệP XÂY LắP TRÊN ĐịA BàN

THàNH PHè Hµ NéI

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>

<b>HÀ NỘI - 2019 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH </b>

<b>TRN TH HNG </b>

HOàN THIệN Kế TOáN THUế THU NHậP DOANH NGHIệP TRONG CáC DOANH NGHIệP XÂY LắP TRÊN ĐịA BàN

THàNH PHố Hà NộI

<i><b>Chuyờn ngnh : Kế toán Mã số </b></i><b>: 9 34 03 01 </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ</b>

<b>Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Ngô Thị Thu Hồng 2. PGS.TS Nguyễn Thị Lời </b>

<b>HÀ NỘI - 2019 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN </b>

<i>Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố trong bt k cụng trỡnh no khỏc. </i>

<b>Tác giả luận án </b>

<b>Trần Thị Hương </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Chương 1: </b></i><b><small>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP</small></b>

22

<b>1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b> 22 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán thuế thu nhập

doanh nghiệp

22

<b>1.2. Mối quan hệ giữa khuôn khổ quy định về kế tốn và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

30

1.2.1. Các quan điểm về mối quan hệ giữa khn khổ quy định về kế tốn và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

30

1.2.2. Hệ quả của quan điểm xây dựng chính sách thuế có sự độc lập tương đối với khuôn khổ pháp lý về kế tốn

33

<b>1.3. Nhu cầu thơng tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính của các đối tƣợng sử dụng thơng tin </b>

34

1.4.1. Thu thập thông tin phục vụ công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

36

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1.4.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 37

1.4.6. Trình bày thơng tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính

54

<b>1.5. Các lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b>

57

<b>1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b> 59

<i><b>Chương 2: </b></i><b><small>THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN </small></b>

2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

65

2.1.2. Ảnh hưởng của đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp đến cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp

66

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

68

2.1.4. Ảnh hưởng của đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp

69

<b>2.2. Nhu cầu thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính của các đối tượng sử dụng thông tin </b>

72

<b>2.3. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội </b>

76

2.3.1. Thu nhận thông tin phục vụ cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp

76

2.3.6. Trình bày thơng tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính

101

<b>2.4. Hạn chế của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính cho các đối tượng sử dụng thông tin </b>

104

<b>2.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.5.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo 121

<b>2.6. Kết luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội và các nhân tố ảnh hưởng </b>

125

2.6.2. Kết luận về những nhân tố ảnh hưởng đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

127

<i><b>Chương 3: </b></i><b><small>PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN </small></b>

<b><small>THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÁC DOANH NGHỆP XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</small></b>

130

<b>3.1. Định hướng phát triển kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong hệ thống kế toán đến năm 203 </b>

130

<b>3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội </b>

131

<b>3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội </b>

133

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện việc thu nhận thơng tin phục vụ kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp

134

3.3.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

144

3.3.4. Giải pháp hồn thiện việc xử lý kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp sau quyết toán

148

3.3.5. Giải pháp hồn thiện việc trình bày thơng tin về thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo tài chính

150

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội </b>

154

3.4.3. Đối với hiệp hội hành nghề kế toán, tổ chức cung cấp dịch vụ và đào tạo kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

163

<b><small>DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN </small></b>

<b><small>QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN </small></b>

<b><small>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>

APB : Hội đồng nguyên tắc kế toán Mỹ ASBE : Chuẩn mực kế toán Trung Quốc ARB : Tập san nghiên cứu kế toán Mỹ

BCĐKT : Bảng cân đối kế toán

BETL (Bookearlier taxlater) : Cơ sở kế toán ghi nhận trước, cơ sở thuế ghi nhận sau.

CAP : Ủy ban các thủ tục về kế toán

FASB : Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính GAAP : Các ngun tắc ké toán được chấp nhận chung

IASB : Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASC : Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế IFAC : Liên đồn kế tốn quốc tế

IFRS : Chuẩn mực quốc tế về báo cáo tài chính

TEBL (Taxearlier booklater) : Cơ sơ sở tính thuế ghi nhận trước, cơ sở kế toán ghi nhận sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG </b>

<b>Số hiệu </b>

thông tin về thuế TNDN trên BCTC

73

cơng tác kế tốn thuế TNDN

78

doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

80

hoạch chuyển lỗ kỳ này

87

thuế TNDN hiện hành

87

nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

90

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.16 Bảng xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả năm 2017 94

cổ phần phát triển Từ Liêm và CTCP xây dựng FLC FAROS

98

đến kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

127

trong các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội

128

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ </b>

<b>Số hiệu sơ đồ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1

<b>MỞ ĐẦU </b>

<b>1. Tổng quan nghiên cứu </b>

Phần này sẽ trình bày về xu hướng nghiên cứu về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên thế giới và ở Việt Nam. Dựa trên các kết quả nghiên cứu đó, khoảng trống nghiên cứu sẽ được xác định làm định hướng cho nội dung nghiên cứu của luận án. Các nghiên cứu về kế toán thuế TNDN chủ yếu tập trung vào ba quan điểm nghiên cứu chính:

(i) Mối quan hệ giữa kế toán và thuế TNDN (ii) Thuế và Kế toán thuế TNDN.

(iii) Các nhân tố ảnh hưởng đến kế tốn thuế TNDN.

<i><b>1.1. Các cơng trình nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế tốn và thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

Aisbit (2002), đã chỉ ra rằng thuế và kế tốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mục tiêu của thuế TNDN là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thực hiện mục tiêu quản lý vĩ mô nền kinh tế, trong khi mục tiêu của kế toán là cung cấp thơng tin hữu ích về tình hình tài chính của doanh nghiệp phục vụ cho việc ra quyết định của đối tượng sử dụng thơng tin. Chính vì vậy, mối quan hệ chặt chẽ giữa kế tốn và thuế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc cung cấp thơng tin hữu ích trên báo cáo tài chính (BCTC).

Tiếp tục vấn đề nghiên cứu của Aisbit (2002), Speake (2011) đã khẳng định rằng các quy định của luật thuế chỉ dùng để tính tốn thuế TNDN phải nộp. Phương pháp nghiên cứu của Aisbit (2002) và Speake (2011) là dựa trên cơ sở lý thuyết, những quy định về kế tốn và thuế để phân tích, đánh giá và đưa ra quan điểm cá nhân về mối quan hệ giữa kế toán và thuế nhằm gợi mở hướng nghiên cứu cho các nhà nghiên cứu kế tốn và các đơn vị có trách nhiệm xây dựng chuẩn mực, chế độ kế toán, các doanh nghiệp, người làm kế toán hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa kế tốn và thuế. Nghiên cứu khơng đề cập đến các biện pháp kỹ thuật làm thế nào để cung cấp thơng tin hữu ích về thuế TNDN trên BCTC khi kế tốn và thuế có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2

<i>Mai Ngọc Anh (2014) trong nghiên cứu về "Mối quan hệ giữa khuôn khổ </i>

<i>quy định về kế tốn và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp" đã nghiên cứu tổng </i>

quan về khuôn khổ quy định về kế tốn và chính sách thuế TNDN, các nhân tố ảnh hưởng đến mối quan hệ này, đồng thời đánh giá ưu nhược điểm của quan điểm liên kết và quan điểm có sự độc lập tương đối giữa các quy định của chính sách thuế và hệ thống kế toán. Nghiên cứu không đặt trọng tâm vào hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các doanh nghiệp nhằm cung cấp thơng tin hữu ích về thuế TNDN trên BCTC phục vụ cho các cổ đông và nhà đầu tư mà tập trung hướng tới những giải pháp vĩ mơ trong việc hồn thiện khn khổ quy định về kế toán Việt Nam trong mối quan hệ với chính sách thuế TNDN.

Ngồi các nghiên cứu trên, có rất nhiều các nghiên cứu khác về mối quan hệ giữa kế toán và thuế TNDN như nghiên cứu của Radcliffe (1993); Hoogendoorm (1996); James (2009); Napoca (2014); Cuzdriorean (2010); Aisbit (2002); Logan (2011); Freedman (2004). Hầu hết các nghiên cứu này đều thừa nhận mối quan hệ phức tạp giữa kế toán và thuế, mối quan hệ phức tạp này này làm ảnh hưởng đến tính hữu ích của thông tin cung cấp trên BCTC. Xu hướng chung của các nghiên cứu đều hướng đến sự độc lập tương đối giữa kế toán và thuế. Các nghiên cứu đều dựa trên cơ sở lý thuyết, xu hướng phát triển của nền kinh tế để đưa ra nhận định về mối quan hệ này phục vụ chủ yếu cho việc nghiên cứu, xây dựng chuẩn mực kế tốn thuế TNDN.

<i><b>1.2. Các cơng trình nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp </b></i>

Carey (1944) đã lý giải việc ghi nhận khoản thuế TNDN là một khoản chi phí hay là một khoản lợi nhuận được phân phối? Nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc ghi nhận thuế TNDN như là một khoản nợ phải trả sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên BCTC tùy thuộc vào các quan điểm lý thuyết và loại hình kế toán nhưng chưa đưa ra quan điểm nên ghi nhận thuế TNDN là một khoản chi phí hay phân phối lợi nhuận để cung cấp thông tin hữu ích nhất về thuế TNDN trên BCTC. Tiếp tục nghiên cứu vấn đề Carey (1944) đã đưa ra.

Nurnber (1971) cho rằng, việc ghi nhận và xem xét các loại thuế TNDN như một khoản chi phí là phù hợp với lý thuyết độc quyền, cịn ghi nhận nó là một

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3

khoản phân phối thu nhập sẽ phù hợp với lý thuyết thực thể. So với Carey (1944), Nurnber (1971) đã có phân tích, luận giải cụ thể và sát thực hơn trong việc ghi nhận thuế TNDN. Ông cho rằng, lý thuyết độc quyền sẽ phát triển mạnh trong xu thế phát triển kinh tế. Vì vậy, việc ghi nhận thuế TNDN là một khoản chi phí sẽ phù hợp hơn trong tương lai. Phương pháp nghiên cứu của Carey (1944) và Nurnber (1971) là vận dụng các quan điểm lý thuyết kế toán trong việc ghi nhận thuế TNDN hiện hành, không đề cập đến việc ghi nhận thuế TNDN là một khoản chi phí sẽ ảnh hưởng như thế nào đến các chỉ tiêu liên quan trên BCTC cũng như các phương pháp kế tốn ghi nhận thuế TNDN hỗn lại trong việc xử lý mối quan hệ phức tạp giữa mục tiêu của kế tốn và chính sách thuế nhằm cung cấp thơng tin hữu ích về thuế TNDN trên BCTC cho các đối tượng sử dụng thông tin. Cả hai nghiên cứu đều hướng đến mục tiêu phục vụ cho đối tượng là các nhà lập pháp trong việc xây dựng chuẩn mực kế toán và các nhà nghiên cứu về kế tốn, chưa đặt trọng tâm hồn thiện cơng tác kế tốn thuế TNDN trong doanh nghiệp cụ thể.

Buckwold (2000), đã làm rõ cách xác định thu nhập và thuế TNDN cho hai thực thể chính là doanh nghiệp và người lao động, nghiên cứu đã đánh giá được ảnh hưởng của cơ cấu doanh nghiệp, hình thức tổ chức kinh doanh trong doanh nghiệp đến phương pháp xác định thuế, những khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong việc xử lý tài sản, tăng giảm vốn khi xác định nghĩa vụ thuế. Nghiên cứu đã làm rõ được bản chất của thuế TNDN, các nhân tố ảnh hưởng đến thuế TNDN và tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lược về thuế. Phương pháp nghiên cứu của ông là dựa trên cơ sở lý thuyết về thuế, chính sách thuế của quốc gia và thực tế việc xác định thuế TNDN của một số doanh nghiệp và người lao động để đánh giá và đưa ra những hướng dẫn cụ thể trong việc xác định thuế TNDN. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đưa ra phương pháp xây dựng chiến lược về thuế cho doanh nghiệp, chưa đề cập đến việc ghi nhận thuế TNDN hiện hành, việc xác định và ghi nhận thuế TNDN hoãn lại cũng như việc cung cấp các thơng tin hữu ích về thuế TNDN trên BCTC.

Doehring (2011) đã làm rõ bản chất của thuế TNDN hoãn lại và vai trị của thuế TNDN hỗn lại trong việc ra quyết định quản lý và giám sát tình hình hoạt

</div>

×