Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

truyền thông marketing tích hợp boo đề tài 6 xấp xĩ tuyến tính và vi phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1 </small>

<b><small>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </small></b>

<b><small>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA </small></b>

<b><small>🙞···☼···🙜 </small></b>

<b>BÁO CÁO </b>

<b>BÀI TẬP LỚN GIẢI TÍCH 1 </b>

<small>… </small>

<b><small>Giảng viên hướng dẫn: …..Đào Huy Cường…. </small></b>

<b><small>Sinh viên thực hiện </small></b>

<small>Phạm Trần Gia Huy Nguyễn Trần Nhất Huy Tiết Gia Khải </small>

<small>Nguyễn Phi Khải </small>

<small>Huỳnh Nguyễn Gia Khang Nguyễn Hiếu Khang </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

<b>BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC </b>

<b>Họ và tên MSSV Phân chia công việc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>II. Giới thiệu đề tài ... 5 </b></i>

<i><b>III. Báo cáo ... 7 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>4 </small>

<b>I. Lời cảm ơn </b>

Kính thưa q thầy cơ và các bạn,

Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã dành thời gian và công sức để hướng dẫn, đánh giá cũng như nhận xét bài tập lớn của chúng em. Chúng em cũng xin cảm ơn các bạn đã lắng nghe và góp ý. Nhờ có sự hỗ trợ và khuyến khích của thầy và các bạn, chúng em đã hoàn thành bài thuyết trình một cách tốt nhất có thể.

Chúng em rất trân trọng những kiến thức và kinh nghiệm quý giá mà chúng em đã học được từ thầy và các bạn. Chúng em hy vọng sẽ có thêm nhiều cơ hội để học hỏi và trao đổi với quý thầy cô và các bạn sau này.

Chúng em xin cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>5 </small>

<b>II. Giới thiệu đề tài </b>

- Tìm hiểu nội dung và tóm tắt các cơng thức trong mục 3.10 "Linear approximations and differentials", sách James Stewart. - Giải quyết các bài toán sau :

<b>Bài 3 : Tìm hàm số tuyến tính hóa L(x) của hàm số tại a. </b>

f(x) = x<sup>4</sup>+ 3x<sup>2</sup>

<b>Bài 5: Tìm xấp xỉ bậc nhất của hàm số f(x) = √1 − 𝑥 tại a =0 và dùng </b>

nó để tính giá trị xấp xỉ của √0,9 và √0,99. Minh họa bằng cách vẽ đồ thị hàm số f và tiếp tuyến.

<b>Bài 6: Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm số g(x) = √1 + 𝑥</b><sup>3</sup> tại a= 0 và dùng nó để tính giá trị xấp xỉ của √0,95<sup>3</sup> và √1,1<sup>3</sup> Minh họa bằng cách vẽ đồ thị hàm số g và tiếp tuyến.

<b>Bài 9: Kiểm nghiệm phép tính xấp xỉ bậc nhất cho trước </b>

tại a = 0. Rồi xác định những giá trị của x sao cho phép tính xấp xỉ bậc nhất chính xác đến 0.1:

<small>(1+2𝑥)</small><sup>4</sup>

≈ 1 – 8x

<b>Bài 15:(a) Tìm vi phân dy và (b) tính dy với những giá </b>

trị cho trước của x và dx: y = 𝑒<small>10</small><sup>𝑥</sup>, x = 0, dx = 0,1

<b>Bài 19: Tính ∆ y và dy với những giá trị cho trước của x </b>

và dx = ∆x. Rồi phác họa giãn đồ như Hình 5 cho thấy các đoạn có độ dài dx, dy, và ∆y.

y = 2x – x<sup>2</sup>, x = 2, ∆x = - 0,4

<b>Bài 24: Dùng xấp xỉ tuyến tính( hoặc vi phân) để ước tính số cho </b>

trước: 𝑒<small>−0.015</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<b>Bài 35: Chu vi hình cầu đo được 84 cm với sai số có thể là </b>

0,5 cm.

(a) Dùng vi phân để ước tính sai số tối đa khi tính diện tích mặt cầu. Tìm sai số tương đối.

(b) Dùng vi phân để ước tính sai số tối đa khi tính thể tích. Tìm sai số tương đối.

<b>Bài 43: Giả sử thông tin duy nhất mà ta có về hàm số f là f(1) = 5 và </b>

đồ thị của đạo hàm của nó được cho trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>• </small> Trước hết mình cùng tính một số phép tính căn bậc 2 với điều kiện chúng ta không được dùng máy tính xách tay ( CASIO )

<small>• </small> Ví dụ ta dễ dàng tính được: √9 = 3 ℎ𝑎𝑦 √16 = 4

<small>• </small> Cịn những phép tính như √0,99 hay √1.01 thì sao ?

<small>• </small> Nhìn vào ta có thể ước lượng √0,99 = 0.99 hoặc √1,01 = 1.01

<small>• </small> Nhưng ước lượng như thế vẫn chưa đủ, vậy có cách nào ước lượng nó một cách chính xác khi khơng có máy tính xách tay. Đây cũng chính là cái khó của những nhà tốn học ngày xưa

<small>• </small> Bây giờ, hãy đặt thử bản thân vào những nhà toán học xưa - những người đi tìm cơ sở lý thuyết để chỉ cho máy tính

<b><small>f(x)</small></b>≈<b><small> f(x0) +f'(x0)(x – x0) ( khi x đủ gần x0) </small></b>

<small>∆x=x – x0 </small>

<small> o(x) là vô cùng bé bậc cao hơn x khi x -> 0 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small> cách tính xấp xỉ khi trong tay chỉ sử dụng những công cụ cộng, trừ, nhân chia số.

Ta sẽ sử dụng xấp xỉ tuyến tính để giải ra kết quả của các bài tốn như trên

<b>b) Hướng giải quyết </b>

<small>• </small> Để thực hiện được điều này, hãy phân tích hàm: có đồ thị như sau:

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ là tính ℎ(0.99) = √0.99

Ta nhận thấy tính trực tiếp sẽ khá khó. Do vậy, ta chọn 1 giá trị gần với 0.99 là h(1). Ta gọi A<small>1</small>(1;1) thuộc h(x) và dựng một đường tiếp tuyến g(x) đi qua điểm trên như hình bên :

<small>• </small> Cơng dụng “thần kỳ” của đồ thị g(x) là gì? Câu trả lời sẽ có ngay sau đây

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Khi phóng to gần điểm tiếp tuyến của đồ thị h(x), ta nhận thấy đồ thị rất giống tiếp tuyến của nó

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

<b>3.10.1. ỨNG DỤNG TRONG VẬT LÝ </b>

VD: Trong q trình suy ra được cơng thức T=2π√L/g với T là chu kì dao động của con lắc đơn được gắn vào sợi dây có chiều dài L,

Eugene Hecht (nhà Vật lí học người Mỹ) đã thu được phương trình

<b> aT= -gsinθ </b>

Biết aT là gia tốc tiếp tuyến của con lắc.

Tác giả sau đó nhận định "Đối với các góc rất nhỏ, thì giá trị của θ (radian) rất gần với giá trị của sinθ, các giá trị đó chỉ chênh lệch khoảng 2% trong khoảng 20°".

<i><b>chứng minh phép xấp xỉ tuyến tính </b></i>

Để chứng minh phép xấp xỉ tuyến tính tại điểm x=0 đối với hàm sinx, sinx~x. Ta sử dụng đồ thị để xác định giá trị của x sao cho sinx và x khơng lệch nhau q 2%. Sau đó ta sẽ chứng minh nhận định của Eugene Hetch bằng việc chuyển đơn vị radian sang độ.

Xét hàm số y=sin(x) tại a=0. Để viết phương trình tiếp tuyến tại a=0, ta tìm f(0) và f'(0)

<i><b>=> Vậy chúng ta đã chứng minh được sinx~x nếu x~0 </b></i>

Nếu ta muốn một xấp xỉ là 2%, thì độ chênh lệch giữa hai giá trị x và sinx phải nhỏ hơn 2%. Một cách đơn giản nhất để điều kiện trên tồn tại là xét đồ thị của hàm số y=|<sup>𝑆𝑖𝑛(𝑥)−𝑥</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>11 </small> Quan sát đồ thị, hai giá trị chênh lệch nhau khoảng 2% tại x=0,35 radians= 20,0535°

Vậy nhận định của Eugene Hetch về việc xấp xỉ sinθ~θ trong công thức gia tốc tiếp tuyến hoàn toàn đúng.

<b>3.10.2. VI PHÂN 1. Định nghĩa </b>

<small>• </small> Ý tưởng đằng sau phép tính xấp xỉ tuyến tính đơi khi được cơng thức hóa dưới thuật ngữ và ký hiệu của vi phân

<small>• </small> Hàm f (x) được gọi là khả vi tại điểm x<small>0</small> nếu tồn tại hằng số

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>12 </small>

<b>2. Định lý( Liên hệ giữa đạo hàm và vi phân): </b>

Hàm f(x<small>0</small>) khả vi tại x<small>0</small> khi và chỉ khi hàm có đạo hàm tại x<small>0</small>

Khi đó: hằng số A = f’(x<small>0</small>) Tức là vi phân của hàm là

<b>3. Ý nghĩa hình học </b>

<b>a) Khảo sát hình minh họa </b>

<small>• </small> Cho P(x,f(x)) và Q(x + x, f(x + x)) là các điểm trên đồ thị của f và đặt dx= x . Gia số tương ứng của y là

<small>• </small>

<b>f =f (x+x) – f (x) </b>

<small>• </small> Độ dốc của tiếp tuyến PR là đạo hàm f’(x). Do đó khoảng cách đại số từ S đến R là f’(x)dx = dy . dy biểu thị đại lượng mà tiếp tuyến đi lên hoặc xuống thấp (sự biến thiên tuyến tính), trong khi y biểu thị đại lượng mà đường cong y = f (x) đi lên hoặc xuống thấp khi x biến thiên một lượng dx

<b>df(x<small>0</small>) = f’(x<small>0</small>). = f’(x<small>0</small>)dx </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>13 </small>

<b>b) Giải thích chi tiết </b>

<small>• </small> Gọi f (x) có đạo hàm tại điểm x<small>0</small> thì trong 1 khoảng rất nhỏ xung quanh điểm này tồn tại 1 hàm số bậc nhất xấp xỉ hàm số y = f (x) . Đó chính là hàm số biểu diễn cho tiếp tuyến của ĐTHS y =f (x) tại x<small>0</small>

<small>• </small> Nếu ta càng phóng to đồ thị của hàm số vào các khoảng càng gần điểm x<small>0</small> ta sẽ thấy ĐTHS gần như trùng với đường tiếp tuyến

=> Khi cho x càng nhỏ thì số gia y của hàm số sẽ càng ngày càng gần với số gia dy của tiếp tuyến tại x<small>0</small> chính là dy=tan.x

Ta biết rằng hệ số góctan tại x<small>0</small> chính là đạo hàm của f (x) tại x<small>0 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

<i><b>SUY RA: </b></i>

dy=f’(x<small>0</small>)x

<small>• </small> đây gọi là vi phân của f(x) tại điểm x0

Ngoài ra, ta cũng có thể ghi dy=f’(x<small>0</small>)dx

<b>c) Ước lượng giá trị hàm số bằng vi phân </b>

<b>LƯU Ý: Lỗi </b>

Chọn dx không đủ nhỏ

<b> LÀ LỖI SINH VIÊN RẤT HAY MẮC PHẢI</b>

<b>Trong khi giá trị thực tế: √𝟏𝟓 ≅ 𝟑, 𝟖𝟕𝟑 </b>

<b>Mặc dù nhìn trực quan, ta thấy sai số chỉ là 0,002 </b>

<b>Nhưng nếu so với sai số khi xấp xỉ √𝟏𝟓, 𝟗𝟗thì sai số khi xấp xỉ √𝟏𝟓 có sai số lớn hơn rất nhiều </b>

<small>• </small> <b>Như vậy, khi sử dụng công thức:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>tại a =0 theo Geogebra </small></i>

<i><small>hàm số tuyến tính f(x) = cos 𝑥 tại a =/2 theo Geogebra </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>17 </small>

<b>Bài 6 </b>

Tìm xấp xỉ tuyến tính của hàm số g(x) = <sup>3</sup>√1 + 𝑥 tại a= 0 và dùng nó để tính giá trị xấp xỉ của √0.95<sup>3</sup> và √1.1<sup>3</sup> Minh họa bằng cách vẽ đồ thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>19 </small>

<b>Bài 9 </b>

Kiểm nghiệm phép tính xấp xỉ bậc nhất cho trước

tại a = 0. Rồi xác định những giá trị của x sao cho phép

(a) Tìm vi phân dy và (b) tính dy với những giá trị cho trước của x và dx:

y = 𝑒<small>10</small><sup>𝑥</sup>, x = 0, dx = 0,1

Giải

<i>Ta có dy=f’(x).dx </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Tính ∆y và dy với những giá trị cho trước của x và dx = ∆x. Rồi phác họa giản đồ như bên cho thấy các đoạn có độ dài dx, dy, và

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(a) Dùng vi phân để ước tính sai số tối đa khi tính diện tích mặt cầu. Tìm sai số tương đối.

(b) Dùng vi phân để ước tính sai số tối đa khi tính thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Giả sử thơng tin duy nhất mà ta có về hàm số f là f(1) = 5 và đồ thị của đạo hàm của nó được cho trong hình bên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>24 </small>

<b>IV. Tài liệu tham khảo và tổng kết </b>

<b>1. Tài liệu tham khảo </b>

<b><small>1) Những gì đạt được sau khi hồn thành bài tập lớn </small></b>

<small>- Cách làm việc nhóm hiệu quả </small>

<small>- Có thêm kiến thức về phần xấp xỉ tuyến tính và vi phân - Phương pháp giải các bài tập khác nhau </small>

<b><small>2) Những điều cịn thiếu sót: </small></b>

<small>- Chưa thể thêm phần bài tập vào file PowerPoint như dự định ban đầu </small>

</div>

×