Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chủ Điểm 1 thời của Động từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.33 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>She/he/it + has (khơng có: haves) </b>

Khi chia động từ thường ở thì hiện tại đơn, đa số các động từ chỉ việc thêm “s”. Một vài động từ phải thêm “es” khi tận cùng bằng:

Chữ cái tận cùng

Ví dụ

<b>-o </b> go  goes (đi), do  does (làm)

<b>-s </b> pass-> passes (chuyển), miss  misses (bỏ lỡ, nhớ nhung)

<b>-ch </b> watch --> watches (xem), match  matches (nối, ghép)

<b>-x </b> fix  fixes (sửa chữa), mix  mixes (trộn lẫn)

<b>-sh </b> wash  washes (rửa), finish  finishes (xong, hồn thành) Example (ví dụ):

- He goes to work by bus every day. (Hàng ngày ông ta đi làm bằng xe buýt). - My friends don’t live near school. (Bạn tôi không sống gần trường).

- Does she work in a bank? No, she doesn’t. (Cô ta làm việc ở ngân hàng à? Không, không đúng).

<b>2. Usage (Cách sử dụng) </b>

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả: - Trạng thái cố định:

Ex: They live in California. (Họ sống ở bang California). - Hàng động lặp lại ở hiện tại:

Ex: My son does his homework in the evenings. (Con trai tôi làm bài tập vào các buổi tối). - Cho sự thật hiển nhân, chân lý

Ex: Men retire at 60 in Vietnam. (Ở Việt Nam đàn ông nghỉ hưu ở tuổi 60). - Cho lịch trình, chương trình:

Ex: The shops in the area close at 9 pm. (Ở khu này, cửa hàng đóng của lúc 9 giờ tối).

<b>3. Cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất ở thì hiện tại đơn </b>

Trạng từ chỉ tần suất dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động, thuộc hai nhóm: nhóm trạng từ chỉ tần

<i>suất của hành động gắn với mốc thời gian cụ thể như every day, every week…và nhóm trạng từ chỉ tần suất của hành động không xác định mốc thời gian cụ thể: always, usually, often. </i>

<i>Trước động từ thường. </i> She usually has breakfast before work. (Cô ấy thường ăn sáng trước khi đi làm).

<i>Giữa trợ động từ và động từ She doesn’t usually have breakfast </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>chính. </i> before work. (Cô ấy không thường xuyên ăn sáng trước khi đi làm).

<i>Sau động từ tobe </i> The shop is always busy in the morning.

Trạng từ chỉ tần suất của hành động gắn với mốc thời gian cụ thể

+ every day, every week, every month

+ on Mondays, at the weekends

+ once a week, twice a year

<i>Luôn đứng đầu hoặc cuối câu </i>

The staff check mails every morning. (Nhân viên thường kiểm tra hòm mail điện tử mỗi sáng).

 Trạng từ chỉ tần suất: (theo thứ tự giảm dần về số lần xuất hiện)

Always  usually/frequently  often  sometimes/ occasionally rarely/seldom hardly ever  never

<b>II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN : (+) (-) </b>

Thời hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm

<i>nói, dịch là đang. Trong thì này, động từ “to be” và động từ thường chia ở dạng –ing đều được sử dụng. </i>

<b>1. Forms (Dạng thức) </b>

<b>(+) S – be – Ving (- ) S – be - not – Ving (?) Be – S – Ving? </b>

I am buying clothes at the mall They are picking up fruit

You aren’t going shopping She isn’t standing at the bakers’

Is he choosing food in the market? Are you buying any clothes? You are not They are not

Please keep quiet! The baby is sleeping.

<i>Xin hãy giữ yên lặng! Đứa bé đang ngủ. </i>

I’m not wearing a red hat, it’s pink.

<i>Tôi không đội mũ màu đỏ, đấy là màu hồng. </i>

 <i><b>Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để chỉ một sự việc diễn ra trong khoảng thời gian xung quanh thời điểm nói, nhưng khơng nhất thiết chính xác ngay lúc nói. </b></i>

<i><b>Example : (Ví dụ) </b></i>

Have you met Jim recently? He is not working in a clothes shop.

<i>Gần đây bạn có gặp Jim khơng? Anh ta đang khơng làm việc ở cửa hàng quần áo nữa. </i>

 <i><b>Thì hiện tại tiếp diễn cịn dùng để chỉ những tình huống đang thay đổi. Example: (Ví dụ) </b></i>

Every day Ms Courtney teaches us English, but today Mr. Brown is teaching us.

<i>Hằng ngày cô Courtney dạy tiếng Anh cho chúng tôi nhưng hôm nay thầy Brown dạy chúng tôi. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 <i><b>Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả một sự sắp xếp chắc chắn cho tương lai </b></i>

<i>VD: I am visiting the new shopping center tomorrow </i>

<i><b>3. Spelling rules for the –ing form (Quy tắc chính tả cho động từ dạng –ing) </b></i>

<b>Double consonant + ing </b>

(Động từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng có trọng âm rơi vào âm thứ 2, nếu tận cùng là 1 phụ âm mà trước đó là nguyên âm

<b>duy nhất thì gấp đơi phụ âm rồi mới thêm ing) </b>

<i>Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at the moment, at present, at this time hoặc gắn với các câu mệnh lệnh mô tả hành động ngay tại thời điểm nói: Look! Listen! </i>

<i>E.g. Listen! The birds are singing merrily. </i>

<b>* Note (Lưu ý) </b>

<b>1. Cách sử dụng một vài động từ chỉ trạng thái (look, sound, smell, taste, feel) và cấu trúc Make + sb + tính từ </b>

State Verbs (động từ chỉ trạng thái) là động từ được dùng để đưa ra quan điểm, ý kiến hoặc để miêu tả trạng thái. Động từ chỉ trạng thái được chia ra làm bốn nhóm chính sau đây:

<b>Emotion (cảm xúc) </b> Like, love, hate, want, need…

<b>Possession (sở hữu) </b> Have, possess, own, belong…

<b>Senses (tri giác) </b> Look, sound, smell, taste, feel

<b>Thought (tư tưởng) </b> Know, remember, forget, think…

Các động từ này luôn chia ở thể đơn, không được chia ở thể tiếp diễn (Ving) Example (ví dụ):

<b>1. I love painting very much. (Tơi rất thích vẽ) </b>

<b>2. Now I understand what you mean.(Giờ thì tơi hiểu ý anh là gì). </b>

<i> (Khơng có: Now I’m understanding mặc dù người nói đang thể hiện hành động ở chính thời điểm phát ngơn). </i>

<i><b>Cách sử dụng nhóm động từ trạng thái chỉ tri giác: </b></i>

<b>Your Mum looks sad today. </b>

(Mẹ cậu hôm nay trông buồn)

(Bản nhạc này nghe hay)

(Cái bánh này có mùi rất kinh khủng. Bỏ đi thơi!)

(Món ăn này ngon thế!)

giác

<b>I feel a bit tired now. I need to go to bed. </b>

(Lúc này tôi cảm thấy hơi mệt. Tôi cần đi ngủ thôi)

Cũng giống như động từ chỉ trạng thái nói chung, nhóm động từ chỉ tri giác này cũng luôn chia ở thể đơn, không được chia ở thể tiếp diễn.

<i>Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, động từ trạng thái có thể được sử dụng như như một động từ chỉ hành động: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>look </b> She looks pretty today. (Hôm nay cô ta trông xinh)

She’s looking at some photos on the wall. (Cô ấy đang nhìn vài bức ảnh treo trên tường)

<b>smell </b> The meat smells terrible. We can’t eat it.

(Miếng thịt ngửi có mùi khó chịu. Chúng ta khơng thể ăn được đâu)

The dog is smelling the meat on the floor. (Con chó đang ngửi miếng thịt trên sàn nhà)

<b>taste </b> The dish tastes so good. (Món này có vị ngon)

The cook is tasting the dish.

(Người đầu bếp đang nếm món ăn này)

<b>think </b> I think you’re right. (Tôi cho rằng anh đúng)

I’m thinking about the plan for the trip next month. (Tôi đang nghĩ về kế hoạch cho buổi dã ngoại vào tháng sau)

<b>have </b> My boss has a villa near the beach. (Ơng chủ tơi sở hữu một căn biệt thự gần bờ biển)

She’s having a bath now. (Cô ấy đang tắm)

<b>Kết luận Để phân biệt hai loại động từ trên cần xem xét ý nghĩa và sắc thái biểu cảm của động từ, đặc </b>

biệt là ý nghĩa của bốn nhóm State Verb. Khi động từ là State Verb, chỉ được chia ở thể đơn. Khi được sử dụng như một Action Verb, thì có thể chia ở thể tiếp diễn (tùy tình huống).

Ngồi ra, để diễn đạt ý: “khiến cho ai/cái gì trở nên ra sao”, người nói có thể sử dụng cấu trúc:

<b>Tuy nhiên, khác với các các động từ trạng thái/ tri giác kể trên, động từ MAKE trong cấu trúc trên có thể được </b>

dùng trong tất cả các thì (bất kể đơn hay tiếp diễn).

<b>Ex: Students often make their schools tidy and clean. (Học sinh thường làm cho trường học của mình gọn gàng và </b>

sạch sẽ)

<b> I’m making my garden green. (Tơi đang biến khu vườn mình trở nên xanh mát) 2. Phân biệt hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn </b>

- Thời hiện tại đơn diễn tả sự việc nói chung lặp đi lặp lại

<i>VD: It always rains in July every year </i>

- Thời hiện tại đơn nói về sự việc ổn định lâu

<b>dài </b>

<i><b>VD: I live in the city. I was born there. </b></i>

- Thời hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc xảy ra đúng hoặc xung quanh thời điểm nói

<i>VD: It is raining now. I can’t go out </i>

- Thời hiện tại tiếp diễn nói về sự việc mang

<b>tính chất tạm thời. </b>

<i>VD: I am living in the city. I will come back my </i>

<i><b>hometown next month </b></i>

<b>III. Quá khứ đơn </b>

<b>III.1. Với động từ TOBE ở khẳng định và phủ định- There was/were 1. Form (công thức) </b>

Vẫn mang nghĩa “thì”, “là”, “ở”, động từ TOBE ở quá khứ đơn được chia như sau:

<b>Affirmative (Khẳng định) Negative (Phủ định) </b>

<b><small>MAKE + SB/STH + ADJ </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Example (ví dụ):

- Shakespeare was born in 1564. (Shakespeare sinh năm 1564)

- They were in Las Vegas last summer. (Họ ở Las Vegas hè năm trước)

- He wasn’t a good student at university. (Anh ấy không phải là học sinh giỏi thời học đại học) - We weren’t tired at all after the event. (Sau sự kiện đó, chúng tơi khơng thấy mệt chút nào cả)

<b>2. Usage (cách sử dụng) </b>

Thì quá khứ đơn nói chung và quá khứ đơn với động từ TOBE nói riêng được sử dụng với các ý nghĩa như sau: - <i>Diễn tả hành động xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ. </i>

Ex: Shakespeare was born in 1564. (Shakespeare sinh năm 1564) - <i>Để diễn tả một trạng thái của quá khứ hoặc thói quen. </i>

Ex: He wasn’t a good student at university. (Anh ấy không phải là học sinh giỏi thời học đại học) - <i>Diễn tả hành động nối tiếp nhau xảy ra trong quá khứ. </i>

Ex: On the first day, we were at a five-star hotel named Grand Hotel. On the next day, we were at a really cheap hotel named Zone Hotel. (Ngày đầu tiên, chúng tôi ở một khách sạn 5 sao tên là Grand. Ngày hôm sau, chúng tôi ở một khách sạn khác rất rẻ tiền tên là Zone Hotel)

- <i>Diễn tả hành động hoàn tồn thuộc về q khứ (dù khơng nêu rõ mốc thời gian), không liên quan đến hiện </i>

<i>yesterday (hôm qua), last week/month/year/Monday, etc. (tuần trước,tháng trước, năm trước, thứ hai tuần trước…), (3 days) ago (cách đây 3 ngày), then (lúc đó), in 1980 (vào năm 1980), when + mệnh đề chia thời quá khứ (khi việc gì đó xảy ra)… </i>

<b>4. Cấu trúc there was/were </b>

Diễn tả có sự xuất hiện của ai/cái gì ở một vị tria/địa điểm nào đó tại một thời điểm trong quá khứ.

<b> Affirmative (Khẳng định) Negative (Phủ định) Interrogative </b>

- There weren’t any bellmen in front of the hotel when I came there. (Khi tôi đến thì khơng có một nhân viên khn vác nào có mặt ở phía trước sảnh khách sạn).

- Was there much food in the breakfast buffet? (Có nhiều thức ăn được phục vụ trong bữa sáng tự chọn không?)

<b>III.2. Quá khứ đơn với động từ TOBE ở câu hỏi đảo và câu hỏi có từ để hỏi 1. TOBE trong câu hỏi đảo của quá khứ đơn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Was there a post office in the street corner? (Xưa kia có một bưu điện ở góc phố phải khơng?) Yes, there was. (Đúng rồi)

- Were they on holiday last week? (Tuần trước họ được nghỉ lễ à?) No, they weren’t. (Không, không phải)

<b>2. TOBE trong câu hỏi Wh- của quá khứ đơn </b>

What (cái gì)

was/were + S?

What was his job? (Nghề nghiệp trước kia của anh ta là gì?) Where (ở đâu) Where was Alex yesterday evening? (Tối qua Alex ở đâu?) When (khi nào) When was your birthday party last year? (Tiệc sinh nhật anh

năm ngoái tổ chức vào ngày nào?)

How (như thế nào?) How was the lesson? (Buổi học đã diễn ra như thế nào?)

Why (tại sao) Why was he in the supermarket last Sunday morning? (Tại sao anh ta lại xuất hiện ở siêu thị sáng Chủ nhật tuần trước?) …..

<b>III.3. Quá khứ đơn với động từ thường có quy tắc ở thể khẳng định- CẤU TRÚC Used to V 1. Quá khứ đơn với động từ thường có quy tắc ở thể khẳng định </b>

Example (ví dụ):

- He married his girlfriend in the summer of 1987. (Anh ta kết hơn với bạn gái mình vào mùa hè năm 1987) - Michael Jackson died in 2009. (Michael Jackson mất năm 2009).

<b>2. Cách thêm đi –ed sau động từ thường có quy tắc </b>

(Động từ có một âm tiết hoặc hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai mà có tận cùng là phụ âm, trước đó là ngun âm duy nhất thì gấp đơi phụ âm rồi thêm –ed)

Prefer  preferred (thích hơn) Plan  planned (lên kế hoạch)

<b>3. Cấu trúc Used to + V </b>

- Cấu trúc này diễn tả thói quen ai đó từng làm gì trong quá khứ, mà giờ đã không thực hiện nữa, thường

<i><b>dịch là “trước đây thường”. </b></i>

- <b>Công thức: </b>

<b>Affirmative (khẳng định) Negative (phủ định) Interrogative (nghi vấn) </b>

S + used to + V S + did not (didn’t) + use to + V Did + S + use to + V? Example (ví dụ):

- My brother used to smoke a lot 3 years ago. (Cách đây 3 năm, anh trai tôi thường hay hút thuốc rất nhiều).

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- I didn’t use to walk to school. (Ngày trước tôi thường không đi bộ đi học)

- Did you use to cheat in exams at school? (Anh có thường hay gian lận trong thi cử khi cịn đi học khơng?

<b>III.4. Q khứ đơn với động từ thường bất quy tắc ở thể khẳng định </b>

<b>1. Quá khứ đơn với động từ thường bất quy tắc ở thể khẳng định </b>

- Britney Spears first sang the song “Baby one more time” in 1998. (Ca sĩ Britney Spears lần đầu tiên hát bài “Baby one more time” vào năm 1998)

- Bill Gates went to Vietnam in April 2006. (Ông Bill Gates sang thăm Việt Nam vào tháng 4 năm 2006)

<b>2. Động từ bất quy tắc ở quá khứ đơn </b>

Động từ bất quy tắc chia ở quá khứ đơn là những động từ nằm ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. (Có thể tham khảo bảng đầy đủ động từ bất quy tắc trong phần phụ lục của từ điển Oxford Learner’s Dictionary). Để nắm được các động từ này và sử dụng một cách chính xác, người học phải học thuộc lòng.

<b>III.5. THỜI QUÁ KHỨ ĐƠN- CÂU PHỦ ĐỊNH VÀ CÂU HỎI 1. Introduction (Giới thiệu) </b>

Thời quá khứ đơn rất phổ biến khi chia động từ trong tiếng Anh, chỉ các sự việc đã xảy ra và đã kết thúc

<i>trong quá khứ và được dịch là “đã” </i>

<b>2. Structure (Cấu trúc) </b>

<b>- Trong câu phủ định và câu hỏi của thời quá khứ đơn, ta sử dụng trợ động từ didn’t/did. Động từ chính </b>

đưa về dạng nguyên thể.

Did not = didn’t

<b>(+) S – Ved (-) S – did not/didn’t - V (?) (Wh) - Did/ didn’t – S – V? </b>

I washed clothes

<i>(Tôi giặt quần áo) </i>

Mary taught me English

<i>(Mary dạy tôi tiếng Anh) </i>

I did not (didn’t) wash clothes

<i>(Tôi không giặt quần áo) </i>

Mary did not (didn’t) teach me English

<i>(Mary không dạy tôi tiếng Anh) </i>

Did you wash clothes?

<i>(Bạn đã giặt quần áo phải không?) </i>

Why didn’t Mary teach you English?

<i>(Tại sao Mary không dạy bạn tiếng Anh?) </i>

<b>3. Usage (Cách sử dụng) </b>

<i>- Thời quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ, gắn với một mốc thời gian cụ thể. </i>

<i>E.g.: I didn’t watch TV last night Tối qua tôi không xem ti vi </i>

<i> Did Tom visit your house last weekend? Cuối tuần trước Tơm có ghé thăm nhà bạn không? When did Ann’s family go on holiday? Gia đình Ann đã đi nghỉ khi nào vậy? </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3. Signals (Dấu hiệu nhận biết) </b>

- Thời quá khứ đơn có thể được nhận biết qua một số dấu hiệu sau:

<i><b> In + thời gian quá khứ: in 2000, in the 20</b></i><sup>th</sup><i> century (vào thế kỉ 20) </i>

<i><b> ---ago: two weeks ago (hai tuần trước) , a month ago (một tháng trước), three years ago (ba năm trước) Yesterday (hôm qua), yesterday morning (sáng qua), yesterday afternoon (chiều qua), yesterday evening (tối </b></i>

<i>qua) </i>

<i><b>Last ---: last night (tối qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước) </b></i>

<b>IV. PAST CONTINOUS – QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN </b>

We weren’t studying at this time last week.

<b>When were they watching Spanish news? </b>

I was listening to English songs at 7

<b>- Thời quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. </b>

<i> VD: Tom was writing his essay at 8 p.m. last night </i>

- Ta dùng thời quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen ngang vào, trong đó hành động chen vào được chia thời quá khứ đơn.

<i>VD: I saw Mary when I was talking with some foreign friends in the cafe’ </i>

- Ta dùng thời quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hai hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

<i>VD: While Janes was doing her English exercises, her sister was practicing French </i>

<b>4. So sánh quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn Quá khứ đơn </b>

- Hành động xảy ra và đã kết thúc

<i>Mary had a good time at the party (She went home ) </i>

- Thời qúa khứ đơn diễn tả các hành động nối tiếp nhau

<i>VD: When Mary finished her English course, she went to live in England. </i>

<b>Quá khứ tiếp diễn </b>

- Hành động đang xảy ra, bắt đầu trước thời điểm nói và chưa kết thúc

<i>VD: Mary was having a good time at the party (Mary was still at the party) </i>

- Thời quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hai hành

<b>động cùng song song xảy ra </b>

<i> VD: While Janes was doing her English exercises, </i>

<i><b>her sister was practicing French </b></i>

<b>V. PRESENT PERFECT HIỆN TẠI HOÀN THÀNH </b>

<b>V.1. PRESENT PERFECT- AFFIRMATIVE- HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – CÂU KHẲNG ĐỊNH 1. Introduction (Giới thiệu) </b>

Thời hiện tại hoàn thành được dùng khá phổ biến khi chia động từ trong tiếng Anh, dùng để diễn tả một sự

<b>việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng người nói khơng biết thời gian hoặc khơng muốn đề cập đến thời gian </b>

<i>cụ thể và trong câu khẳng định được dịch là đã, vừa mới. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Structure (Cấu trúc) </b>

- <b>Trong câu khẳng định của thời hiện tại hoàn thành, ta sử dụng trợ động từ have/has kết hợp với phân từ quá khứ của động từ (Pii) </b>

I have seen that film three times

<i>(Tôi đã xem bộ phim đó 3 lần rồi) </i>

<i>You have just seen your idol Justin Beiber </i>

<i>(Bạn vừa gặp thần tượng của mình Justin Beiber đấy ) </i>

We have gone to Hawaii

<i>(Chúng tôi vừa mới tới Hawaii) </i>

They have bought me a CD of the Beatles

<i>(Họ vừa mua cho tơi một CD của nhóm the Beatles) </i>

Mary has finished watching her favourite film

<i>(Mary vừa xem xong bộ phim ưa thích của cơ ấy) </i>

<b> Cách chia động từ phân từ quá khứ Pii </b>

- Phần lớn các động từ chuyển sang Pii bằng cách thêm đuôi -ed giống động từ chia theo thì quá khứ đơn.

<i>VD: watch  watched (xem) surf web  surfed web (lướt web) listenlistened (nghe) </i>

- <i><b>Một số động từ bất quy tắc. * xem bảng động từ bất quy tắc.(hyperlink đến bảng động từ bất quy tắc) </b></i>

<i>VD: go gone (đi) become  become (trở thành) choose chosen </i>

<b>3. Usage (Cách sử dụng) </b>

- <i><b>Thời hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ just mang nghĩa vừa mới VD: Brad Pitt has just finished his new film </b></i>

<i><b> Brad Pitt vừa hoàn thành xong bộ phim mới của anh ý </b></i>

The band have just come back from their musical tour around America

<i> Ban nhạc vừa trở về từ chuyến lưu diễn vòng quanh Châu Âu </i>

- Thời hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc kết thúc trước thời điểm hiện tại hoặc sớm hơn so với dự tính,

<i><b>sử dụng trạng từ already mang nghĩa vừa xong, rồi. Trong cách sử dụng này, thời điểm của hành động </b></i>

<i>không được nhắc đến cụ thể. (xem thêm phần 4: so sánh thời quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành) VD: A: Do you want to see this film Bạn có muốn xem bộ phim này không? </i>

<i> B: I have already seen that film Mình đã xem bộ phim đó rồi </i>

Mum: You have to hand in your paintings tomorrow to Mr. Brown

<i> Ngày mai con sẽ phải đưa tranh của mình cho ngài Brown đấy </i>

Son: Ýes, I have already finished them

<i> Vâng mẹ, con đã vẽ xong rồi </i>

<i>- Thời hiện tại hoàn thành dùng để nhấn mạnh vào kết quả của một hành động đã xảy ra mà không cần </i>

quan tâm tới thời gian cụ thể xảy ra hành động.

VD: I have finished reading the fashion magazine. I can return it to Mary.

<i> Mình đã đọc xong tờ tạp chí thời trang. Mình có thể trả lại nó cho Mary rồi. </i>

<b> * Các trạng từ just luôn đứng trước động từ chính; already có thể đứng trước động từ chính hoặc đứng ở cuối </b>

<i>câu. VD: I have seen Tom and Jerry already </i>

<b> Phân biệt have gone và have been </b>

<b>VD: James has gone to the theater = James is in the theater </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i> James vừa tới rạp hát. Hiện tại anh ta vẫn đang ở trong rạp hát </i>

James has been to the theater = James went to the theater and came back

<i> James vừa tới rạp hát. James đi tới rạp hát và đã quay trở về nhà </i>

<b> 4. Phân biệt giữa thời quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành </b>

<b> - Ta sử dụng thời hiện tại hoàn thành khi diễn tả và nhấn mạnh sự việc đã xảy ra mà khơng đề cập đến thời gian </b>

chính xác. Thời quá khứ đơn được sử dụng khi tham chiếu đến một sự việc đã xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ: yesterday, last night, 10 years ago, in 1958…. và cung cấp các thông tin chi tiết về sự việc đó như làm gì, ở đâu, với ai.

<i> VD/ A: I have been to the new art gallery Tơi đã tới phịng triển lãm mới rồi đó </i>

B: When did you go? <i>Cậu đi lúc nào thế? A: I went there yesterday morning Tơi đi tới đó sáng hơm qua B: Who did you go with? Cậu đã tới đó với ai? </i>

A: I went there with my family <i><b> Tơi đã tới đó với gia đình tơi </b></i>

vỡ

bring brought brought mang đến broadcast broadcast broadcast phát thanh

burned

burnt

burned <sup>đốt cháy, làm bỏng </sup>

catch caught caught bắt, chụp, túm

choose chose chosen chọn, lựa chọn

</div>

×