Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

báo cáo thực hành học phần lập kế hoạch và điều độ trong chuỗi cung ứng báo cáo số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Trang Nhung Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Cúc – 2021605431

<b>HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Trang Nhung Sinh viên thực hiện : Đỗ Thị Cúc – 2021605431

<b>HÀ NỘI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>

Trên thị trường ngày nay, ngành logistics đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sự thơng suốt của chuỗi cung ứng hàng hóa và dịch vụ. Logistics không chỉ đơn thuần là việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa, mà cịn là một hệ thống phức tạp bao gồm nhiều hoạt động như lập kế hoạch, quản lý kho, vận chuyển, và quản lý thông tin. Logistics giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động, và tăng khả năng cạnh tranh. Do đó, việc học tập và trau dồi nâng cao kiến thức về lĩnh vực này là điều vô cùng cần thiết cho sinh viên các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh,.... Và môn “ Lập kế hoạch và điều độ trong chuỗi cung ứng” là một trong những môn học tiền đề và cực kì quan trọng đối với sinh viên ngành Logistics.

Logistics là một lĩnh vực quản lý phức tạp liên quan đến quá trình lập kế hoạch, thực hiện và điều phối các hoạt động liên quan đến vận chuyển, lưu trữ và quản lý hàng hóa và dịch vụ. Được xem như “nghệ thuật và khoa học của việc tổ chức và điều phối sự di chuyển của hàng hóa, cơ sở vật chất, và thông tin liên quan từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ”, logistics có vai trị quan trọng trong việc đảm bảo sự thông suốt và hiệu quả của chuỗi cung ứng.

Trong lĩnh vực kinh doanh, logistics không chỉ giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí vận chuyển và lưu trữ mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp giải pháp để tối ưu hoá các quy trình, nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo ra cơ hội cạnh tranh. Ngoài ra, logistics cũng liên quan chặt chẽ đến việc quản lý chuỗi cung ứng, từ việc dự đoán nhu cầu, lập kế hoạch sản xuất đến vận chuyển và phân phối hàng hóa.

Điều này cho thấy logistics không chỉ đơn thuần liên quan đến việc vận chuyển và lưu trữ hàng hóa mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc tối ưu hố tồn bộ q trình từ đầu tới cuối, từ nguồn cung, qua sản xuất đến tiêu thụ.

Từ đó, chúng ta thấy được tầm quan trọng của logistics là lớn tới như thế nào, mà môn học này là môn học quan trọng và cung cấp cho sinh viên một lượng kiến thức khổng lồ từ cơ bản cho tới chuyên sâu. Lượng kiến thức này đủ để giúp cho sinh viên có thể bước đầu ứng dụng thực tiễn vào công việc, nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Dưới sự hướng dẫn, giảng dạy và chỉ bảo tận tình của giáo viên Nguyễn Thị Trang Nhung đã giúp em đã tích lũy được thêm nhiều kiến thức quý báu và hoàn thành được bài báo cáo để thể hiện kết quả của cả một quá trình học tập. Thật sự môn học này là một môn học vơ cùng bổ ích đối với em, dù có những kiến thức khó nhằn và mới mẻ nhưng nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của giáo viên bộ môn mà em đã cho ra được thành phẩm là bản báo cáo này. Dù đã rất cố gắng nỗ lực nhưng trong quá trình làm việc khó tránh khỏi có những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của cơ để có thể hoàn thiện hơn nữa trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Buổi 2

<b>a.Dự báo nhu cầu của công ty cho tháng 1 năm tới theo pp bình qn di động 4 tháng khơng trọng số </b>

<b>b.Dự báo nhu cầu của công ty cho tháng 1 năm tới theo pp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Biểu đồ so sánh kết quả dự báo

<small>Doanh thu (triệu dồng)Ft (a=0.1)Ft (a=0.5)Ft (a=0.9)</small>

Biểu đồ so sánh kết quả mô hình dự báo

<small>Doanh thu (triệu đồng)Dự báo (bình quân di động khơng trọng số)Dự báo (bình qn di động có trọng số)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>d.Dự báo nhu cầu của công ty cho các tháng 5,6,7,8,9,10,11 và 12 theo pp san bằng số mũ lần lượt là 0.1;0.5;0.9 và biết rằng doanh thu thực hàng tháng như sau: Tháng 4 là 563 triệu; </b>

<b>tháng 5: 584 triệu; tháng 6:612 triệu, tháng 7: 618 triệu, tháng 8: 630 triệu, tháng 9: 610 triệu, tháng 10: 640 triệu, tháng 11: 670 triệu, tháng 12: 700 triệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>a. Phương pháp bình quân giản đơn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>e. Phương pháp san bằng mũ với a=0.5 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>c. Phương pháp bình qn số mũ có điều chỉnh xu hướng với Alpha=0.8, Beta=0.5 Ft (a=0.8) Tt(B=0.5,a=0.8) FITt Sai số dự </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>2.e. Phép hoạch định theo xu hướng Tháng Doanh thu Hoạch định </b>

<b>theo xu hướng <sup>Sai số dự báo </sup><sup>Sai số tuyệt đối </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>h. Lập dự báo cho tháng 7 theo phương pháp hoạch định xu hướng Tháng (t) Doanh thu (triệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Dự báo doanh số bán hàng năm tới nếu quỹ lương được dự báo là 600 triệu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>a.Sử dụng phân tích xu hướng (hồi quy tuyến tính), dự đốn số lượng bệnh nhân mà Dr.Fok sẽ gặp vào năm 11 và 12 dưới dạng hàm của thời gian. Mơ hình phù hợp với dữ liệu như thế nào. </b>

Price ($) (X) <sup>Number sold </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>b. Áp dụng hồi quy tuyến tính để nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ bị cướp và lượng bệnh nhân của bác sĩ Fok. Nếu tỷ lệ cướp tăng lên 131,2 vào năm 11, bác sĩ Fok sẽ điều trị cho bao nhiêu bệnh nhân mắc chứng sợ hãi? Nếu tỷ lệ cướp </b>

<b>giảm xuống cịn 90,6 thì dự đốn của bệnh nhân là gì? </b>

Year <sup>Robbery rate per </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Bài thường xuyên 1

lễ. giả sử rằng lượng dự báo ban đầu cho tuần lễ thứ 1 là 50 lần gọi, cho Alpha=0.1. Lượng dự báo cho tuần thứ 25 là bao nhiêu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

b.<small> </small>Hãy dự báo lại cho mỗi tuần lễ khi Alpha

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Nhu cầu sản xuất/ngày 48 sp/ngày Các loại chi phí Đơn vị tính Mức chi phí </b>

Chi phí tồn kho 1000Đ/SP/tháng 2 Mức lương làm trong giờ 1000đ/giờ 2

Chi phí th và đào tạo cơng nhân <sup>1000đ/công </sup>

<b>1. Áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ </b>

Trong 1 ngày đêm, số lượng sp công nhân sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Tổng chi phí sản xuất theo mức dự trữ thay đổi được tính là:

<b>2. Áp dụng chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu </b>

Gỉa sử cơng ty có 10 công nhân

<b>3. Áp dụng chiến lược thay đổi cường độ làm việc (làm thêm giờ) </b>

Nhu cầu lao động ổn định (thấp nhất)=8 cn Bản cân đối năng lực sản xuất

<b>Tháng N/C dự báo Số ngày SX <sub>xuất ngày (sp) </sub><sup>Lượng sản </sup><sup>Khả năng sản </sup><sub>xuất (sp) </sub><sup>Huy động làm </sup><sub>thêm giờ (sp) </sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Nhu cầu sản xuất/ngày 120 sp/ngày Các loại chi phí Đơn vị tính Mức chi phí </b>

Chi phí lưu kho 1 đơn vị sp $/tháng 1 Lương trong giờ cho lao động chính

Chi phí cho thơi việc $/cơng nhân 100 Chi phí tuyển dụng thêm $/công nhân 50 Thời gian sản xuất trung bình hao

<b>4. Áp dụng chiến lược th gia cơng ngồi </b>

<b>Tháng N/C dự báo Số ngày SX <sub>xuất ngày (sp) </sub><sup>Lượng sản </sup><sup>Khả năng sản </sup><sub>xuất </sub><sup>Huy động làm </sup><sub>thêm giờ (sp) </sub></b>

<b>Ta thấy: TC của chiến lược thay đổi mức dự trữ là nhỏ nhất với tổng = 22984 ngàn Vậy DN nên lựa chọn chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1. Áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ </b>

Trong 1 ngày đêm, số lượng sp công nhân sản xuất ra

<b>2. Áp dụng chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu </b>

Số lao động chính thức hiện có 24 người

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CP cho công

<b>3. Áp dụng chiến lược thay đổi cường độ làm việc (làm thêm giờ) </b>

Nhu cầu lao động ổn định (thấp nhất)= 85/4=21.25=22 cn Bản cân đối năng lực sản xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Tổng CP </b> 49444 $

Ta thấy: TC của chiến lược thay đổi mức dự trữ là nhỏ nhất với tổng = 48820 ngàn Vậy DN nên lựa chọn chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu. Chi phí tồn kho là 3000 đồng/ đơn vị cho mỗi giai đoạn Chi phí tồn kho 3000 đồng/đơn vị Lực lượng lao động hiện tại có khả năng dệt 700 đơn vị/tháng NSLĐ 7000 đơn vị/tháng Chi phí sản xuất 70000 đồng/đơn vị, chi phí này sẽ tăng lên 5000 đồng/

đơn vị nếu vượt quá mức sản xuất 700 đơn vị/tháng. Nếu sản xuất thấp hơn mức 700 đơn vị /tháng thì mỗi đơn vị hụt phải chi thêm 12 000 đồng.

Hãy dùng chiến lược thuần túy để giảm tối thiểu lực lượng lao động

<b>1. Áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Tiền công làm trong giờ </b> 100 105 110 0 4000

<b>Tháng 2 </b>

<b>Tháng 3 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b> Dự trữ </b> 200 0 0 0 200 0

<b>Tháng 1 </b>

<b>Tháng 2 </b>

<b>Tháng 3 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Buổi 13:

<b>Bài 6: Jerusalem Medical LTd, an Israel producer of portable kidney dialysis units and other medical products, develops a 4-month aggregate plan. Demand and capacity (in units) are forecast as follows: </b>

<b>The cost of producing each dialysis unit is $985 on regular time, $1031 on overtime, and $1050 on a subcontract. Inventory carying cost is $100 per unit per month. There is to be no beginning or ending inventory in stock and back </b>

<b>orders are not permitted. Set up a production plan that minimizes cost using the transportation method. </b>

<b>Tháng 2 </b>

<b>Tháng 3 </b>

<b>Tháng 4 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Bài 7: The production planning period for flat-screen monitors at Louisiana’s Roa Electronics, Ins., is 4 months. Cost data are as follows: </b>

<b>Tháng 2 </b>

<b>Tháng 3 </b>

<b>Tháng 4 </b>

<b>Tổng chi phí 1158001 $ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Bài thường xuyên 2

Lương trong giờ cho ld chính chức $/ ngày 20 Lương làm thêm giờ cho lao động chính

Thời gian sản xuất trung bình hao phí giờ/sp 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Chiến lược thay đổi mức dự trữ

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

Chiến lược thay đổi cường độ làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>vậy chọn chiến lược thay đổi cường độ làm việc với CP 110564$ </b>

</div>

×