Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Bộ đề ôn thi công chức Thư ký Toà án năm 2024 - Dân sự - Vòng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.44 MB, 224 trang )

TTFerree nama choy ei ak iợchengg 37 rat Em tư n7 TRECTC nonuton searupurer oan ennerncotenenres P At i Perea
TH .ẽẽ..
SORE IAG, til3. 8009 14/04 0TIREG72112,112621V9314-LELE
RAR TAR AOBES TSS UNS AMA SENN EME mà SEAERWTB.T KWAYG EUOE,EEĐEAAOEEeILEPSnGHTELOLTVLTGIEMETRcon Sếc a ES I IEE TIEUES RAB CE NC AC RLETSA 2 OeNeDe E BOse IS OL EEESE Vy n0 TK meeesseee H
REE
— ư =

BQ DE THA MON DAN SU

aioe ad TASOHHREem nh TWEXTRRHSRS RDTE GSRE ESER EDESS ttSEE


TÒA ÁN NHÂN DAN TOI CAO
HOC VIEN TOA AN

BAI KIEM TRA SO 2/2018 (LỚP I - Khéa 4 NVXX)

Môn: Đân sự - Phần chuyên sâu
Thời gian: I80 phút

Vợ chồng ông A và bà B cùng, thường trú tại Phường S, Thị xã X, thành phố H. Ngày

5/7/2916,ông A và bà B đã việt Giây cam kết củng ky lên bán căn nhà thuộc quyền SỞ

hữu của mình đối với căn nhà tại 269, 271 phó Chùa, thị xã X thành phố H cho anhÍCC`
(thường trú tại ¬. P, thành pho H). T rong Giay cam ket nay, ong A va 1 ba B néu £6

- Bén B sé chuyển nhượng 210 m' quyền Sử dụng đất ở và căn nhà thuộc quyển

sở hữu của mình tại 269 và 271 phố Chùa, thị xã X cho Bên A.


Gia Bas nhuong la(6)ty VNĐ, thanh toán bằng tiền mặt. Bên A đặt CỌC cho

———————

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc hợp đồng, Nếu bbên nnào vị phạm sẽ phải

chịu phạt 100% số tiền đặt cọc 4.5 ty VND, trường hợp có thiệt bại phát sinh
thì bên gây thiệt hại phải bôi thường.

- Truong hop quá thời hạn(20)ngày kế từ ngày hai bên ký Giấy cam kết, nếu một
trong hai bên trì hỗn khơng thực hiện nghĩa vụ hồn thiện cơng chứng hợp
dong thì Giấy cam kết này có gitrịánhư hợp đồng và tiền đặt cọc được coilà
tiên11 th1 an. h .t. oán trảtrước.
-

Trong phần thông tin về chủ thể hợp đồng, phía bên B có đây đủ họ và tên,
ngày tháng năm sinh, CMTND của cả ông A, bà B nhưng tại phần ký của bên

B thì chỉ có chiữt kkyý chang. › Toàn bộ nội dung hợp đồng do bân B là người

chuẩn bị SsOoạạn thảo vả có nội dung tương tự như Giấy cam kết.

Thực hiện thỏa thuận giữa hai bên, ngày 10/7/2016, anh C đã giao cho ông A 4.5 tý

VNĐ, có giấy biên nhận dơ.ôông A ký. Tuy nhiên, đến ngày 30/7/2016, khi tiến hành
giao nốt số tiền cịn lại và làm thủ tuc cơng chứng hợp đồng thìơơng A, bà B đã khơng

tiễn hành làm thủ tục công chứng và nhận tiền. Cho răng, ông A, bà B đã vi phạm cam
kết nên anh C đã nhiều lần yêu cầu ông A, bà B phải trả lại số tiền đặt cọc và chịu
phạt 100% số tiền này nhưng ông A, bà B không đồng ý. Ngày 02/01/2017, anh C đã


1


làm đơn khởi kiện ông A, bà B ra TAND thị xã X, thành phố H với yêu cầu buộc ông

A, bà B phải chịu phạt cọc 4.5 tỷ VNĐ và hoàn trả 4.5 tỷ VNĐ mà anh C đã đặt cọc.
Cau 1: Anh (chị) hãy phân tích, đánh giá điều kiện và thủ tục thụ lý vụ án của TAND
thị xã X?(1,5 điểm)

Tình tiết bỗ sung

Ngày 03/1/2017, TAND thị xã X đã thu ly don kiện của anh C. Trong các bản khai
của ơng A tại tịa, ơng A không chấp thuận yêu cầu của anh € bởi sau khi ký hợp
đồng, nhận tiền đặt cọc của anh C về nhà thi bBa khong dong ý bán cho anh C. Ngày
01/8/2016, ông A đã gọi điện cho anh C đến nhà lây lại tiền đặt cọc nhưng anh C
không đến. Ông A cũng đã viết thư nhờ nguoi chuyén cho anh C dé nghi anh C dén
nhận lại tiền đặt cọc nhưng anh C vẫn khơng đến. Vì thế, bà B đã đem sỐ tiền này vào
gửi tại Ngân hàng. Ông A, bà B sẵn sàng trả lại cho anh C toàn bộ số tiền đặt cọc
cũng như số tiền lãi gửi ở Ngân hàng là100 triệu VNĐ.

Theo các tài liệu có trong hỗ sơ vụ án, ngày 12/7/2016, ông A, bà B đã viết Giấy giao
kèo(viết tay) chuyển nhượng nhà và đất nói trên che bà D)vvớớii gia 6,5 ty VND. Bén
nhận chuyển nhượng đã tiến hành giao đầy đủ số tiền 66..55 tỷ VND cho bên chuyến
nhượng vào ngày 1/8/2016.

Câu hỏi 2: Anh (chị) hãy xác định quan hệ pháp luật tranh chấp và điều luật nội dung
được áp dụng để có thể giải quyết được vụ án?(1,§ điểm)

Câu hỏi 3: Đề có thể giải quyết được vụ kiện trên, theo anh (chi), Tham phan cần

phải làm rõ những nội dung gì? (1.5 điểm) v mm...
* TY Ỷ “`W. ye..pO .a
ACA AAT
—— cau a (vies dg + CC VGjeer se -

Tình tiết bố sung

Tại phiên tịa, ơng A cho rằng hợp đông chuyển nhượng quyên s sử dụng đất với anh C
bị vô hiệu với ly do bà B là người đồng sở hữu căn nhà nói trên đã khơng ký vào hợp
đồng. Hơn nữa, ngay sau khi ký hợp đồng, khi bà B không đồng ý bán cho anh C, ông
A đã nhiêu lần yêu cầu anh C đến nhận lại tiền đặt cọc nhưng anh C khơng đến. Ơng
cho rằng trong vụ việc này, anh C không thiệt hại gì cả. Bà B thừa nhận trong Bản
khai của mình là đã sử dụng 44.) 2 VNĐ màa ong A nhận của anh C để giải chấp căn
nhà tại Ngânhàng. LOE mi’ Cary ADL eda Ha © )

Tại phiên tịa, anh C cho răng phía bị đơn hồn tồn có lỗi trong việc vi phạm hợp
đồng. Mặc dù bà B không ký vào trong hợp đồng. nhưng trước ngày ký hợp đồng
(10/7/2016), ông A và bà B đã cùng nhau ký vào Giấy cam kết chuyển nhượng quyền
_ SỬ dụng đất và căn nhà, trên cơ sở đó, hai bên mới lập hợp đồng chuyên nhượng
quyên sử dụng đất và nhà với nội dung tương tự như Giấy cam kết chuyển nhượng.
Hơn nữa, trong thời hạn chờ để làm thủ tục chuyển nhượng tại Văn phịng cơng chứng
thì ngay lập tức ben B da bbáan lai can nhna oi trén chchoo người. khác với mức giá cao
hơn. Như vậy, việc bà B không kkýý vvààoo. Hợp đồng không đồng nghĩa với việc bà B
không chấp nhận giao kết hợp đồng mua bán nhà.


Câu hỏi 4: Anh (chị) hãy nhận định về tính hợp pháp/bất hợp pháp đối với thỏa thuận
mua bán nhà giữa anh C và ông A, bà B? Căn cứ pháp luật?(2,5 điâm)

Tình tiết bỗ sung


Trước ngày Tịa án tổ chức phiên hợp kiểm tra, tiếp cận, công khai chứng cứ và hịa
giải ngày 01/4/2017, phía nguyên đơn có đơn thay đổi nội dung yêu câu khởi kiện,
theo đó đề nghị buộc bị đơn thực hiện nội dung trong GGIiâấy c:cam kết ngà) 3/7/2016,
đồng thời yêu cầu Tịa án tun. vvỡ hiệu Giấy giao kéo(viét tay) ngay 12/7/2016
chuyển nhượng nhà và đất nói trên giữa éng A, ba B va ba D.

Câu hỏi Š: Ngày 01/5/2017, Tòa án mở phiên tòa xớt xử sơ thâm. Anh/chị hãy viết
phân quyết định của bản án sơ thâm đôi với vụ án trên?(3 điêm)

Học viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật, an lé, giai dap
nghiệp vụ của Tòa án nhân dan toi cao, không được sử dụng thiết bị điện tử, điện
thoại di động.

a vt `

— xH.orm. Aree aboeyy AGrteeen GiGburu CGoewt) le(Ciert &4 /5 2<
: Ồđ¿N/“ 3\
EN `/ 4


DAP AN BAI KIEM TRA SO 9 DAN SU CHUYEN SAU

Câu hỏi Xac dinh QHPLTC: Nội dung đáp án Diem
.
Cau 1: - Tranh châp quyên sử dụng đât: khoản 9 Điêu 26 BLTTDS; 0.5 đ
i a - Tranh chap BTTH ngồi hợp đơng: khoản 9 Điêu 26 BLPTDS 0.5 đ
0.3 d
Câu 2: Xác định tư cách tổ tung DS: can ew Điều 68, 34A BLTTDS: 05d.
1d - Nguyên đơn- bà Nguyễn Thị H; 0.5 d

0.5đ
Cau 3: - Bi don: ông Tran Oude O va ba Tran Diéu K ?
- Nguoi có quyên lợi nghĩa vụ liên quan: UBND quan 8, Thành phố S 0.5đ
1.454 Yêu câu của ơng Q, bà K có phải là u câu phản tô hay không? Tại
sao 2
- Việc ông Q, bà K có đơn u cầu Tịa án buộc gia đình bà H phải tháo
dỡ phần mái ngói lấn sang khoảng khơng của gia đình bà với diện tích
0,5m x 20m = 10m2: chỉ là ý kiến, không phải là yêu cầu phản tố;....
- Việc bị đơn yêu cầu nguyên đơn chặt rễ, tỉa cành cây lân sang phan
dat bi don đang sử dụng được xác định là u cầu phản tố vì có liên.
quan tới yêu câu khởi kiện của nguyên đơn theo qui định tại điểm c `
khoản 2 Điều 200 BLTTDS.

Đữ liệu đầu bài thì “một số rễ, cành cây lâu niên như mít, xồi mọc
xuyên và vượt qua ranh giới tường bao, lấn sang phần đất, khoảng
khơng thuộc qun sử dụng hợp pháp của gia đình bị đơn”. Theo qui
định tại khoản 2 Điều 265 BLDS 2005 thì : “Người sử dụng đất chỉ
được trồng cây và làm các việc khác trong khuôn viên đất thuộc
quyên sử dụng của mình và theo ranh giới đã được xác định, nếu rê
cây, cành cây vượt quá ranh giới thì phải xén rễ, tia cành phần vượt
q, trừ trưịng hợp có thoả thuận khác)”.
Xác định những nội dung nào làm căn cứ giải quyết vụ án?
Vẻ yêu cẩu kk của nguyên đơn:
- Tranh chấp ranh giới đất:
+ Nguồn gốc dat?
+ Việc kê khai, nộp thuế sử dụng đất?
+ AI xây dựng tường ngăn từ 50 năm trước?
+ Có việc sử dụng diện tích đất tranh chấp là đường đi nhờ của bên bị
đơn?
tà S »=


i a

o y + vị trÍ giọt ranh (nước mưa) từ mái nhà nguyên d ơn đô xuông diện tíchAATN,

đất tranh chấp?
+ Lý do nguyên đơn xây nhà mái ngói nhơ sang phần đất bên bị đơn 0,5m
x 20m?
+ Ý kiến của bị đơn trong quá trình xây dựng, sử dụng nhà của nguyên
đơn?
+ Kết quả xem xét thâm định tại chỗ diện tích đất tranh chấp, diện tích đất
mà nguyên đơn, bị đơn đang sử dụng?...
i Ne a a

i.

NOS

Câu Ã: + Lý do UBND quận 8 không ghi nhận chuyên nhượng khoảng không |
của diện tích đất này vào năm 19962
3.5 d + Hồ sơ, thủ tục UBND quận 8 cấp GCN QSD đất cho gia đình bị đơn?
+ Gia tri quyén ssử dụng tranh chấp tính m2?
+ Diện tích đất hiện nguyên đơn đang sử dụng tr ong khuôn viên đất?
+ So sánh diện tích đất hiện trạng và diện tích đất theo tờ“ Đoạn mại”
ngày 22/9/1971 và “Fờ lược giải” ngày 28/6/1972 thì diện tích nhà đất
này là 318m2 (chiều rộng mặt tiền 12m, đài 26,5m); đặc biệt là so sánh
chiều đài mặt tiền (12m) và chiều đài mặt tiền hiện tại?
+ Xác định phía nguyên đơn tự xây tường ngăn trên phần đất của mình
để bảo vệ tường nhà của mình
+ Xác định diện tích sử dụng hợp pháp của nguyên đơn được xác định

từ giọt ranh của mái nhà 32-34, từ đó nguyên đơn được sử dụng dat
theo không gian và lỏng đất theo chiều thăng đứng kề từ mép giọt ranh
giáp với nhà 30.
- Tranh chấp BTTH:
+ Xác định nguyên nhân trực tiếp việc nứt tường nhà nguyên đơn có phải
là từ việc đào móng, xây tường nhà bị đơn?
+ Xác định giá trị thiệt hai: chi phi khắc phục nứt tường? Yêu cầu nguyên

đơn cung cap PP đồng thuê nhà? Xác định lợi en từ việc cho thuê nhà từ

khách hàngfì ơ shà từ thời điểm không tiếp tạc thuê nhà đến ngày xét xử

sơ thâm? “¿6 ữ đồng thiệt hại nút tường + 2 tr đồng tiền thuê nhà bị mat),
Riêng 2 tr đồng chỉ ƒ phí kiếm đặn: thì bị đơn chạm trách nhiệm trả cho
nguyên đơn vì u. cầu của ngun đơn được tịa án chtập thuận.

Về yêu câu phản tá của bị đơn:
- Xác định độ dài cành, rễ cây mọc xuyên/phủ qua tường rào vào khoảng
không hợp pháp của nhà bị đơn?

- Buộc nguyên đơn tự cat ré/canh.

Căn cứ khoản 6, 9 Điễu 26; Diéu 35; Diéu 147, Điều 266;

Điểu 273 của Bộ luật Tổ tụng dân sự,
Áp dụng Điểu 100, 166, 202, 203 của Luật đất đại năm 2013;

các Diéu 265, 266, 267, 268 BLDS 2005, Điểu 175, 584, 585, 586,
587, 589 va khoản 2 Điều 357 của Bộ luật Dân sự năm 2015; Khoản
2 Điều 27 Pháp lệnh án phi, lé phí Tịa án;


>

Xuyên xử:
- Châp nhận toàn bộ yêu cau khởi kiện của bà Nguyên Thị H;
- Buộc Trấn Quốc Q và: Độ Trần Diệu K phải trả lại cho bà
Nguyễn Thị H diện tích dt 26m? ‘ mặt tiền 0.5m x chiều dài 20m),
loại đất ở, nằm trong khuông viên số nhà 30, đường Ưu Long, Phường
11, Q8, có tứ cận... (Kèm theo kết quả khảo sát đo đạc đất tranh

4

TÒA ÁN NHÂN DẪN TỎI CAO DE THI KIEM TRA PHAN CHUYEN SAU
HOC VIEN TOA AN ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ XÉT XỬ

Môn thị: Kỹ năng giải quyêt vụ ân dan sw
mà Deep sang
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Tại đơn khởi kiện đề ngày 15/9/2016 và quá trình tố tụng, nguyên đơn - bà
Nguyễn Thị H, sinh năm 1934, trú tại số 32-34, đường Uu Long, Phuong 11, Q8,

Thanh phé § trinh bay va duoc TAND Q8 thu ly:

. Căn nhà 32-34, đường Ưu Long có nguồn gốc là do gia đình nhà chồng bà là cụ
Nguyễn Văn T và Nguyễn Thị R để lại (cụ T chết từ năm 1948, cụ R chết năm 1968).
Theo tờ “ Đoạn mại” ngày 22/2/1271 và “Tờ lược giải” ngày 28/6/ 1972 thì diện tích
nhà đất này là 318m2 (chiều rộng mặt tiền 12m, đài 26,5m).

Gia đình bị đơn (hàng xóm) là ông Trấn Quốc Q và bà Trần Diệu K trú tại nhà

số 30 đường, Ưu Long, thường Ị L, Q6, Thành phô si do thuê nhà của nhà nước từ năm

chuyển nhượng. Năm 1996, UBND Q8 cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đât cho
gia đìnhơơng Q, ba K, diện ch 100m2 (chiêu. rong 4 0m, chiêu, đài 2 Khi chuy: én

_ Theo Bản. đồ hiện. trạng. được ở địa c ính “Thành phố S kiểm tra nội nghiệp
năm 1995 phục vụ việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước thì nhà đất số 30 có điện tích
140m2 giáp với bức tường xây cao 1.5m kéo đài dọc nhà 32-34 và bức tường này là
ranh giới giữa hai nhà. Tuy nhiên mái ngói nhà số 32-34 phủ sang khoảng khơng dat
nha s6 30 voi chiéu rộng ;50cm, chiều đài 20m. Hai bên đều thừa nhận bức tường xây
đã tồn tại hơn m
Tháng 6/2016, gia đình ơng Q và bà K xây dựng lại nhà. Khi làm nhà, đào
móng đã làm nứt tường nhà số 32-34. Theo nguyên đơn, thiệt hại do việc xây nhà số
30 bao gồm:
- Nứt tường nhà: theo kết luận kiểm định xây dựng tháng 3/2016, giá trị thiệt hại là
20.000.000 đồng. Phí kiểm định là 2.000.000 đồng bà H đã trả theo hợp đồng kiểm
định.

- Tiên thuê nhà là thu nhập bị mất: nhà số 32-34 có một phịng cho ơng Trần Văn B
th trọ, hợp đồng th có thời hạn Š năm, từ tháng 1/2015 đến tháng 1/2020, giá thuê
là 2.000.000 đồng/tháng. Từ khi tường nhà bị nứt, người thuê nhà đã rời di nơi khác
từ tháng 6/2016. Thiệt hại từ việc mất tiền Ìh nhà tạm tính là 12 tháng, kể từ tháng
15/6/2016 đến thàng 15/6/2017. oN
- Phí kiểm định thiệt hại xây dựng: 2.000. 000 đồng `,
Hai bên đã được UBND phường 11 tiến hành hòa giải nhưng do hai bên không
thỏa thuận được nên bà H đã khởi kiện u cầu tịa án bậc vợ chồng ơng Q, bà K trả
lại diện tích bị lân chiếm theo giọt ranh tính từ mép mái ngái nhà 32-34 kéo dọc theo

tường rào với diện tích 0,5m x 20m = 10 m2, đồng thời u cầu địi bồi thường tồn
bộ thiệt hại do việc xây dựng nhà 30 gây ra.

Cau 1: Anh (chi) hãy - xác định quan hệ pháp luật tranh chấp? căn cứ pháp ly?
(1,0 điểm) ai

Tình tiết bổ Sung
Chẳng bà Nguyễn ˆThị H là ơng Nguyễn Văn A đã chết từ năm 1290 và ông bà
khơng có con chung. Bà@, u. câu Tịa án nủy một phần quyết định của UBND Q8 về
việc cập giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho gia đình ơng Q, bà K liên quan tới
diện tích đất tranh chấp là 10m2. .~7ai 9
Câu 2: Anh (chị) hãy xác định tư cách đương sự trong vụ án(1,0 điểm)?
Tình tiết bỗ sung
Sau khi nhận được thơng báo thụ lý vụ án, phía Ơng Q, bà K có đơn u cầu
- Tịa án buộc gia đình bà H phải tháo đỡ phần. mái ngói lần sang khoảng khơng của giá
đình bà với. diện tích 0,5m x 20m = 10m2. Đơng thời u cầu gia đình bà Hương phải
chặt một số rễ, cành cây lâu niên như mít, xồi mọc xun và vượt qua ranh giới
Ciường bao) lấn sang phan ¢ dat, “khoảng khơng thuộc quyên. sử dụng hop phap cua gia
đình bị đơn.
Câu 3: u cầu của ơng Q, bà K có phải là yêu cầu phản tổ hay không? Tại sao
(1,5 điểm)?
Tình tiết bổ sung
Tại Biên bản đối chất giữa các đương sự, bên nguyên đơn khai rằng căn nhà hiệCY
thời đang sử dụng đã được xây dựng mới từ năm 1990, có mái ngói nhơ sang điện tức hy
đâ( của' 'nhà số 30 như hiện trạng. Tuy nhiên, tong quá ứình xây dựng, chủ hộ nhà số k3y,Q<> _
“khổng phản đối gi. Đồng thời nguyên don cho rang, pl nần tường bao xây tài lại 0,5m và
kéo đài 20m so véi dién tich dat thude quydn sir dan g hợp pháp của các cụ nhằm bảo vệ
căn nhà phía trong, thực chất các cụ cho nhàÌ hàng xóm đi nhờ qua diện tích đất này. Đo
vậy khi xây nhà mới, mái ngói nhà nguyên đơn đã nhô sang khỏang không nhà sô 30 mà
khơng bị phản đối gì. Theo biên bản định giá tài sản tháng 4/2017, Hội đồng định gia xac
định giá đất tại vị trí đất tranh chấp là 15.000.000 đồng/m2. Biên bản thẳm định tại chỗ
xác định điện tích đất nhà 32-34 giảm 10m2 có giới hạn giáp nhà 30 là bức tường như các
đương sự đã khai.

Câu hỏi 4: Theo anh (chị) cần xác định những nội dung nào làm căn cứ giải
quyết vụ án? (3,0 điểm)
F4
'Fhih tiết bốa:Se
Tại phiên tòa ngày 15/6/2017, các bên giữ ngun u cầu của mình. Phía bị đơn
cho rằng diện tích và ranh gidi dat duge xac dinh theo giây chứng nhận quyền sử dụng
đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyên cấp, bị đơn cũng đồng ý giá trị thiệt a như nội
dung nguyên đơn đã khai. Các bên không cung cấp thêm chứng cứ nào khác. 1ú to Gy bows4} ce
Câu hỏi 5: Anh (chị) hãy nêu căn cứ pháp lý và hướng giải quyét ttoàn điện VU
án? (3,5 điểm) AU Se
Ÿ c 4

Lưu ý: Học viên chỉ Ñược sử dụng các văn bản pháp luật, giải đáp nghiệp ‹vu cua
TANDTC, án lệ, không được sử dụng điện thoại và các thiết bị điện tử.

2

DAP AN BAI KIEM TRA SO 9 DAN SU CHUYEN SAU

Cầu hỏi Nội dung đáp an Diem
Xác định QHPLTC:
Cau i: - lranh châp quyên sử dụng đât: khoản 9 Điêu 26 BLTTDS; 0.5 d
- Tranh chap BYTTH ngoai hop đông: khoản 9 Điêu 26 BLEFDS ~~ 0.5 đ
1ä Xác định tư cách tô tụng BS: cin ew Didu 68, 344A BLTTDS: 0.5 đ
0.5 d
Cau 2: - Nguyên đơn- bà Nguyễn Thị H;
O.5d
1d - BỊ đơn: ông Trân Quốc Q và bà Trần Diệu K
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; UBND quận 8, Thành phố 5 0.5đ
Cau 3: u câu của ơng Q, bà K có phải là yêu cầu phản tô hay không? Tại

1.5 4 sao 2 v22 ki Gy
- Việc ông Q, bà K có đơn u cầu Tịa án buộc gia đình bà H phải tháo
Câu 4: dỡ phần mái ngói lẫn sang khoảng khơng của gia đình bà với diện tích 0.5đ
0,5m x 20m = 10m2: chỉ là ý kiến, không phải là yêu cầu phản tố;
3a - Việc bị đơn yêu cầu nguyên đơn chặt rễ, tỉa cành cây lan sang phan
dat bị đơn đang sử dụng được xác định là yêu‹ cầuu phản tố vì -Hên —¬'
quan tới yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn theo: qui định tại điểm c C

Dit liệu đầu bài thì “một sốó rễ cành cây lâu miên nủt mít, xodi moc
xuyên và vượt qua ranh giới tường bao, lấn sang phần đất, khoảhg
khơng thuộc qun sử dụng hợp pháp của gia đình bị don”. Theo qui
định tại khoản 2 Điều 265 BLDS 2005 thì : “Người sử dụng đất chỉ
được trồng cây và làm các việc khác trong khuôn viên đất Thuộc
quyén sử đụng của mình và theo ranh giới đã được xác định, nếu rễ
cây, cành cây vượt quá ranh giới thì phải xén rễ, tia cành phần vượt
qua, trừ trường hợp có thoả thuận khác). a đ
Xác định những nội dung nào làm căn cứ giải quyết vụ án?
Về yêu câu kk của nguyên đơn:
- Tranh chấp ranh giới đất:
+ Nguồn gốc đất?
+ Việc kê khai, nộp thuế sử dụng dat?
+ Ai xây dựng tường ngăn từ 50 năm trước?
+ Có việc sử dụng diện tích đất tranh chấp là đường đi nhờ của bên bị
đơn?
+ vị trí giọt ranh (nước mư ừ mái nhà nguyên đơn đỗ xuống điện tích
đất tranh chấp?
+ Lý do nguyên đơn xây nhà mái ngói nhơ sang phần đất bên bị đơn 0,5m
x 20m?
+ Ý kiến của bị đơn trong quá trình xây dựng, sử dụng nhà của nguyên
đơn?

+ Kết quả xem xét thẩm định tại chỗ diện tích đất tranh chấp, diện tích đất
mà nguyên đơn, bị đơn đang sử dụng?

3

+ Ly do UBND quan 8 không ghi nhận chuyển nhượng khoảng khong|
của diện tích đất này vào năm 1996?
+ Hồ sơ, thủ tục UBND quận 8 cấp GG CN QSD đất cho gia đình bị đơn?
+ Gia tri quyền sử dụng tranh chấp tính m22
+ Diện tích đất hiện nguyên đơn đang sử dụng trong khuôn viên dat? |
+ So sánh diện tích đất hiện trạng và điện tích đất theo tờ “ Đoạn mại” |
ngày 22/9/1971 và “Tờ lược giải” ngày 28/6/1972 thì diện tích nhà dat |
nay la 318m2 (chiéu rộng mặt tiền 12m, dai 26,5m); đặc biệt là so sánh
chiều đài mặt tiền (12m) và chiều dài mặt tiền hiện tại?
+ Xác định phía nguyên đơn tự xây tường ngăn trên phần đất của mình
để bảo vệ tường nhà của mình
+ Xác định điện tích sử dụng hợp pháp của nguyên đơn được xác định
từ giọt ranh của mái nhà 32-34, từ đó nguyên đơn được sử dụng đât
theo khơng gian và lóng đất theo chiêu thắng đứng kế từ mép giọt ranh
giáp với nhà 30.
- Tranh chấp BTTH: |
+ Xác định nguyên nhân trực tiếp việc nứt tường nhà nguyên đơn có phải
là từ việc đào móng, xây tường nhà bị đơn?
+ Xác định giá trị thiệt hại: chỉ phí khắc phục nứt tường? Yêu cầu nguyên
đơn cung cấp hợp đông thuê nhà? Xác định lợi ích từ việc cho thuê nhà từ
khách hàng thuê nhà từ thời điểrna không tiếp tục thuê nhà đếo ngày xét xử
sơ thâm? (20 tr đồng thiệt hại nứt†tường + 2 tr đẳng tiền thuê nhà bị mit).
Riêng 2 tr đồng chỉ phí kiểm định thì bị đơn cbqu trách nhiệm trả cho ey
nguyên đơn vì u. cầu của nguyện đơn được tịa án chấp thuật
Về yêu cẩu phản tô của bi aor

- Xác định độ đài cành, rễ cây mọc xuyên/phủ qua tường rào vào khoảng
không hợp pháp của nhà bị đơn?
- Buộc nguyên đơn tự cắt rễ/cành.

Căn cứ khoản 6, 9 Diéu 26, Điều, 39; Điều 147, Diéu 206;
Điều 273 của Bộ luật Tố tung dan su;

Cau 5: Ap dung Điều 100, 166, 202, 203 của Luật đất đai năm 2015;
các Diéu 265, 266, 267, 268 BLDS 2005, Diéu 175, 584, 585, 586,
3.5 d 587, 589 va khodn. 2 Diéu 357 của B6 ludt Dén su năm 2015, Khoản

2 Diéu 27 Pháp lệnh án phí, lệ phí Tịa án;

Xuyên xử:

- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị H;

- Buộc Trân Quốc Q và bà Trần Diệu K phải trả lại cho bà
Nguyễn Thị H diện tích đất: btOm ˆ * mặt tiên 0.5m x chiều dài 20m),
loại dat 6, nam trong khuông viên s số nhà 30, đường Ưu Long, Phường
11, Q8, có tứ cận... (Kèm theo kết quả khảo sát đo đạc đất tranh

4

chấp thửa đá).

- Buộc Trấn Quốc Q và bà Trần Diệu K bởi thường cho bà OC:
Nguyễn Thị H với số tiền là(22)000. 000 đồng (Hai mươi hai triệu lu sấn |
đồng).
aan 2 Lj Cs Key Rete ay poh KS fr cứu


- Chap nhậnyêu câu phãñ tố của Trân Quốc Q va bà Trần Diệu |;
KKYYbude ba Nguyễn Thị H phải chặt rễ/cành cây lấn sang phần đất
của Trân Quốc Q và bà Trần Diệu K, cách mép tường rao giữa nha 30

va nha 32-34 0.5m kéo dai 20m. Trường hợp bà Nguyễn Thị H

không tự cắt bỏ thì phải chịu chỉ phí cắt bỏi rếcảnh do cơ quân. thi |
hành. án dân sự quận San, ee hed) LF a Ay! — T[raetee bbkp c6-

Kê từ ngày có đơn: eu cau ¡ th hịhành án của người được thi
hành án cho đến khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiên lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468

Bộ luật dân sự năm 2015 To

Về lệ phí thâm định, định giá tài sản: Buộc bị đơn _ phải
thanh toán cho bà Nguyễn Thị H 2tr đồng.

An phi dan sw so thấm: Buộc bị đơn nộp 200.000 đồng tiền
án phí tranh chấp ranh đất và 1.1 tr đồng tiền án phí bồi thường thiệt
hại, tông cộng là 1.3 tr dong.

Về kháng cáo: Trong thời hạn 15 ngay kế từ ngày tuyên án,
các đương sự có quyền kháng cáo bản án theo thủ tục phúc thâm.

Trường hợp bản án này được thi hành theo qui định tại Điều 2
Luật thì hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi
hành án có quyên thỏa thuận thi hành án, quyên yêu cđu thi hành án,

tự nguyện thì hành án hoặc bị cưỡng chế thì hành án theo qui định
tại Điểu 6,7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo qui định tại Điễu 30 Luật thi hành án dân Sự.

- Dũng góp ý đáp án và phân điểm chỉ tiết cẩu 4, 5 nhé

Nguồn đề thi: QÐ GĐT số 25/2012, 28-5-2012. Trang 864, Tuyển tập QÐ GĐT DS 2010

- 2012

a yf
ÀÀ.⁄

i|

XỊA ÁN NHÂN DÂN TĨI CAO
HỌC VIỆNTỊẤN |

T—————

DE SỐ q

Mén Dan su
Thoi gian: 30 phút

Các đương sự tranh chấp nhà đất (diện tích 394 6m) tại số nhà 112/3 Trân
Phú, phường .5, thành phố V, tỉnh B. Theo bản án dan sự phúc thâm số
177/2007/DSPT ngày Í } 1/6/2007 của Tịa pphúc. thẩm T 10a fi nhân dân, tôi Cao tại
thành phố Hồ Chí Minh giải quyết tranh chấp việc kiện “Địi nhả” giữa bà Phan
Kim Hạnh với bị đơn là bà Nguyễn Thị Kim Biên đã quyết định công nhận bà Hạnh '

dwoc qu én SỞ hữu và sử dung nhà đất tranh chấp; bà Hạnh có quyền đỡn, e k kê
khai quyên Sở hữu nhà và quyên Sử dung đối. Ngày 17/5/2007, ba Hanh ký “Giấy
ủy quyển ' cho bà Trần Thị Minh (được hợp pháp hóa lãnh sự cùng ngày) với nội
dung, ba Tì ran Thi Minh thay mat ba Hanh xin thi hanh | án va nhén lai nha dat
đứng lên sở hữu nhà đất theo pháp luật Việt Nam trong pham vi duoc uy quyên.
Ngày 31/7/2007, bả Hạnh ký “Bản cam kết” với ba Trần Thị Minh khẳng định vẫn
giữ nguyên ủy quyển ngày 17/5/2007. Văn bản này cũng được hợp pháp hóa lãnh
_sự ngày 31/7/2007. Nhưng ngày 15/7/2007 tai MY, ba Hạnh lại ký “Văn bản cho
nhà” để tăn _cho cụ Phạm Thi Bau nhà đất tranh-chấp và văn bảmnnảy tới ngày
21/0/2007 mới được hợp.pháp hóa lãnh sự. Ngày 19/9/2007, cơ quan thi hành án
đã giao nha đất tranh chấp cho bà Trần Thị Minh. Ngày 12/
à Hạnh ký
“Hợp đồng ủy quyển” cho chị Trần Thị Chinh với nội dung, ủy quyền chcho, chị
Chinh ký kết hợp đồng tặng cho và tiễn hành tthhủủ tụtụcc tặng cho bà Trân Thi Minh
toàn bộ nhà đất tranh chấp. Ngày 11/7/2008, chị Chinh căn cứ ủy quyền ngày
} 2/6/2008 của bà Hạnh đã ký Hợp. đồng tặng cho bà Trần Thị Minh nhà đất tranh
khấn. Theo đơn khởi kiện ngày 22/7/2016, nguyên đơn là cụ Phạm Thị Báu yêu
cầu công nhận là chủ sở hữu nhà theo hợp đồng bà Hạnh đã tặng cho.

Cau héi I: Anh (chi) hãy xác định quan hệ pháp luật tranhA chap và Tòa án ˆ
có thâm: quyền giải quyết vụ án? (5 điển)

ca Câu hỏi 2: Nếu là Tham phán được phân tông giải ¡quyết vụ án, anh (chị) |
xử lý tinh hudng nay nhu thé nao? (5 điễn)

- LLuuuu ý: - Học viền n khong được. sứ đụng điện thoai 1Và các thiết bị điện tử.
-- Hoc yvién chi được sử đựng các văn ban phdp luật

ERIM


m m

—~1

~~]

[Oe ee pe ie oe - ĐÁP ÁN-ĐẺ, SỞ it

L Câu | ee ee Nội dung đáp án -

|

+ _¬ | lo “AAC định quan hệ pháp luật tranh: chap: ~~ Be tf
Qua n hệ pháp luật tranh chấp: Tranh chấp quyên sở hữu nhà và
| quyén sử dụng đất, VÌ::
| Ngày 15/7/2007, bà Hạnh lập giấy cho cụ căn nhà đỏ, văn bản được
| hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam tại Mỹ, nên nhà trên đã thuộc quyển 1.

' sở hữu của cụ kế từ thời điểm tặng cho. Cụ đã nhiều lần yêu cầu bà |
Hạnh hỗ trợ để cụ làm thủ tục Sang tên SỞ nữu và bàn £140 nha,
| nhung ba Hanh khong thực hiện. :
_| Ngay. 11/7/2008, ba Hanh s! ập giấy ủy quyền cho chị Trần. Thị
-| Chinh làm thủ tục tặng cho căn nhà trên cho bà Trần Thị Minh đả t | -

| (5 a) xâm phạm ‹ quyền lợi của cụ, yêu cầu công nhận là chủ Sở hữu nhà
the* oXác hợpđịn đh ồngthẳ bm à Hq ạu ny hên đgãiả ti angqu cy hế ot..vụ ấn: -
Tham quyén giai quyét thudc vé Tòa án nhân đân tỉnh B.
. Căn ¿ cứ khoản 2 Điều 26 BLTTDS, tranh chấp này thuộc thấm | 1
quyên giải quyết của Tòa áán.
-sảCnăncó cứth đẩ imểmqu CyêknhoảB nlải 1q Đu iy ềế ut. 39 BLTTDS, Tịa án nơi có bắt động| Ï

- Căn cứ điểm a khoản ] Điều 37 BLTTDS, Toa an cấp tỉnh có 1
-| thắm quyển giải quyết tranh clhấp nay.
| Huong giải quyết vu án.
§ heo bản án dân sự phúc thẩm sé I 77/2007/DSPT ngay 11/6/200 7| 1
của Tòa phúc thant Tòa án nhân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh
đã có hiệu lực phílắp luật thì bà Hạnh được pháp luật cơng nhận la
chủ sở hữu nhà đất tranh chấp.
Ngày 22/ 7/2008, cu Bau mới có đơn khởi kiện bà Hạnh cho rang :

cần nhà là cụ mua và cho ba Hanh đứng tên trên giấy tờ, được bả
Hạnh thừa nhận, nhưng việc thừa nhận này của bà Hạnh: lại mâu
thuần VỚI Cácc gidy to về nguôn gc nhà đất và các văn bản bà đãa ky
trước đây. -

Bà Hạnh cho ring chỉ ủy quyên cho bả Trân Thị Minh quản lý,
không ủ Ủy quyển tặng cho nhà nên cần làm TỐ về nội dưng uy quyén’
nay cũng như việc thực hiện trên thực tế có đúng khơng? Nếu có
căn cứ xác định bà Minh đã thie hién đúng nội dung bà Hạnh ủy

quyên thì phải xác định việc tặng cho nhà là hợp pháp. ¬¬

Việc bà Hạnh Ay, tang cho cụ Báu nhà đất tranh chấp nhưng sau đó
lại ký ủy quyền để chị Chỉnh: tặng cho bà Trân Thị Minh nhà đất
này thì văn bản sau phủ định văn bản | trước; đối tượng tranh chấp
gitta cu Bau va ba Hanh khơng cịn là của bà Hạnh nên ba Hanh |

| khơng ccó quyền thay đổi việc tặng cho bà Trần Thị Minh.

2


P a
— ¬
oo

J Mặt khác, cụ Báu đang sống tại Mỹ va khong thuộc đối tượng được 1
ap dung Điều 126 Luật Nhà ở sửa. đôi năm 2009 đễ được. quyền SỞ
i hữu : nhà, T Lheo EĐiều 24 Pháp, lệnh. Tãnh sự năm 1990 thi co quan| |

Lãnh. sự không ccó thậm | quyện | hợp phán hóa lãnh Sự. đối với BlaO
dich về bất động sản ¡giữa t bà Hạnh với cự¡ Báu thục hiện đại Việt

Nam.

Toà án nhân dân tối cao Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam -

Hội đồng thẩm phán - Độc lập- Tự do - Hạnh phúc.

Quyết định giám đốc thâm

Số: 23/2013/GĐT-DS

Ngày: 17/4/2015
V/v: tranh chấp quyền sở hữu nhà

và quyền sử dụng dat.

nhân danh

Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Hội đồng Tham phan
‘TOA án nhân dân tối cao.

Với Hội đồng giám đốc thẩm gồm. có 11 | thành viên tham ga xét Xử, do ơng
Đặng Quang Phương, Phó ‹ Chánh á án Toà án nhân dân tối cao làm chủ toạ phiên tồ
theo ủy nhiệm, của Chánh á án Tịa an nhân. dan tôi cao. |

Bai diện Viện kiểm sat nhân dân tối cao tham gijaa phiên toà: Ông Đăng Văn

Hữu, Kiểm sắt viên 1 Viện kiểm sát nhân dân tối Cao.

“Thu ký Toà á án nghị biên bản phiền toà: ba Dang Thu Ha,

Ngày 17/4/2013, ‘tai trụ § SỞở Toà ánnhân dân tối cao, md phi: toa giảm. đốc

thấm xét xử vụ án dân sự “Tranh: chấp quyền sở hữu nhà và quyên sử dụng đất”

Ï"“ ere et ee en EY MRE TTT

- Nghÿên đơn: Cn Pham Thi Baw sinh năm 1928; định cư tại MIV, điã chỉ: .—-
4Swan Stream CT, Gaithérsbusg, MD 20877- USA; tam tri tai 205 Dé Xuan Hop,
phường Phước Long B, quan 9, thanh phố Hồ Chí Minh.. che, —

: Bi đơn: Bà Phan Kim Hanh (Phan Mariann Hanh) sink 1946 (cone cụ 1 Bu):
dinh cư tại Mỹ; địa chí 4Swan Stream CT, Gaithersbusg, MD 20877- USA.

Người cơ quyền lợi nghĩa vụ liên quan:

1. Bà Trân Th) Minh, sinh năm 1960;


2 Ơng Trần Hùng. Bình, sinh t nấm 1257;

3. Chị Trần Thị Chỉnh, sinh năm 1985:

BA Mink, ơng Bình, chị CCc hinh trú cùng địa chỉ số 27A Kỳ Đồng, phường 99,
quận 3, thành phố Hỗ Chí Minh.

__4. Bà Phan Thị Từ Minh, sinh năm 1943; địa chỉ: 30E1 Chu Vin An, phường

26, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Nhận thấy:

Theo đơn khởi kiện ngày 8 nguyên đơn là cụ Phạm Thị Báu trình
bày:

Năm 1971 cụ mua căn nhà số 135/3. Lê Văn Duyệt (nay là 112/3 Tran Phú),
Kps hườn+ g 5, thành phố Ying Tau, nhưng để ccon gái là bà Phan Km Hanh đứng tên
trên giấy tờ. Năm 1989. cụ và bà Hạnh xuất cảnh san ø Mỹ. Trước khi xuất cảnh,
bà Hạnh ủy quyển cho bà Nguyễn Thị Biên quản lý nhà. Sau đó, do bà Biên đã tự
làm thủ tục đứng tên sở hữu nhà và bán cho người khác. Năm 2006, bà Hạnh đã
| khởi kiện ba Bién đòi lại nhà. Theo Bản án dân sir phúc thầm số 177/2007/DSPT

ngày 11/6/2007 của Tòa phúc thẩm Tòa án nhân tối Cao tại thánh phố Hồ Chí Minh

_đã cơng nhận nhà của bà Hạnh. Ngày. 15/7/2007, ba Hanh lập giấy cho cụ căn nhà
_ đó, văn bản được hợp phép | hóa lãnh sự Việt Nam tại Mỹ, nên nhà trên đã thuộc

quyền sở hữu của cụ kể tử thời điểm tặng cho. Cụ đã nhiều lan yêu: cầu ba Hạnh
- hỗ trợ để cụ làm thủ tục Sang tên SỞ hữu và bàn giao nhà, những bà Hạnh không

| thuc hién. N gay 1 1/7/2008, bà Hạnh lập ¿giấy ủy quyển cho chị Trần Thị Chính lam

„ thủ tục tặng cho căn nhà trên cho bà Trân Thị Minh là xâm phạm. quyện lợi Của cụ,
_ _. yêu Ccổau công nhận là chủ Sở hữu nhà theo hợp, đồng bà Hạnh đã tặng cho. ;

Lời khai người đại diện theo uy quyén của: cụ Báu là bà Dương Thị Thu
Huong trinh bay: Nam 1971, cụ Bou mua nha đất (tranh chap) của vợ chồng ụng

A.

m
C O
aS


×