Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

tiểu luận hành vi tổ chức đề tài đánh giá sự hài lòng trong công việc của nhân viên siêu thị big c thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 50 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b> ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆCCỦA NHÂN VIÊN SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG</b>

<b> HỌC KỲ: KỲ 3 NHÓM 1 </b>

<b> LỚP: HANHVITC.1</b>

<b> GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S NGUYỄN DUY THÀNH NHÓM THỰC HIỆN: LEMON </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Hà Nội - 2023BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b> ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG TRONG CƠNG VIỆCCỦA NHÂN VIÊN SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>4.Câu hỏi nghiên cứu...7</b>

<b>5.Mục tiêu nghiên cứu...7</b>

<b>6.Phương pháp nghiên cứu...7</b>

<b>PHẦN II. NỘI DUNG...8</b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN...8</b>

<b>1.1.Tổng quan về sự hài lịng trong cơng việc...8</b>

1.1.1. Khái niệm...8

1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng trong cơng việc...8

1.1.3. Ảnh hưởng của sự hài lịng đến cơng việc...10

1.1.4. Lý thuyết về sự hài lịng trong cơng việc...10

<b>1.2.Mơ hình về sự hài lòng...14</b>

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá về sự hài lịng trong cơng việc...14

1.2.2. Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng...14

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA NHÂN VIÊN BIG C...15</b>

<b>2.1.Giới thiệu về công ty...15</b>

2.4.5. Cơ cấu theo vị trí cơng việc...21

<b>2.5.Đánh giá sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên Big C Thăng Long...22</b>

<b>2.6.Phân tích ưu, nhược điểm...34</b>

2.6.1. Ưu điểm...34

2.6.2. Nhược điểm...34

<b>CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN...36</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN III. KẾT LUẬN...38</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<b>Hình 1. 1 Năm cấp bậc trong tháp nhu cầu Maslow...12</b>

<b>Hình 1. 2 Thuyết hai nhân tố của Herzberg...12</b>

<b>Hình 1. 3 Thuyết cơng bằng của John Stacy Adams...13</b>

<b>Hình 1. 4 Học thuyết thiết lập mục tiêu Locke...15</b>

<b>Hình 1. 5 Mơ hình đề xuất sự hài lịng trong cơng việc...15</b>

<b>Biểu đồ 2. 4 Tỷ lệ theo thâm niên...22</b>

<b>Biểu đồ 2. 5 Tỷ lệ theo vị trí cơng việc...23</b>

<b>Biểu đồ 2. 6 Mức độ hài lòng của nhân viên về bản chất cơng việc...24</b>

<b>Biểu đồ 2. 7 Mức độ hài lịng của nhân viên về cơ hội đào tạo và thăng tiến...26</b>

<b>Biểu đồ 2. 8 Mức độ hài lòng của nhân viên về lãnh đạo...27</b>

<b>Biểu đồ 2. 9 Mức độ hài lòng của nhân viên về đồng nghiệp...29</b>

<b>Biểu đồ 2. 10 Mức độ hài lòng của nhân viên về tiền lương, phúc lợi...31</b>

<b>Biểu đồ 2. 11 Mức độ hài lòng của nhân viên về điều kiện làm việc...33</b>

<b>Biểu đồ 2. 12 Mức độ hài lịng của nhân viên với cơng ty...35</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thăng Long đã đưa môn học Hành vi tổ chức vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn - Thầy Nguyễn Duy Thành đã luôn đồng hành trong suốt học kỳ vừa qua, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quãng thời gian học tập. Cảm ơn thầy đã luôn tận tình giảng dạy, cung cấp tài liệu và chỉ dẫn nhóm chúng em hồn thành mơn học này một cách tốt nhất, cảm ơn thầy đã đem đến cho nhóm cũng như cả lớp những bài học hay và có tính ứng dụng thực tế cao về mơn Hành vi tổ chức. Với chúng em, những kiến thức thực tiễn mà thầy mang lại vơ cùng bổ ích, giúp chúng em tích lũy được thêm rất nhiều kiến thức, kỹ năng giúp ích cho sau này.

Tuy nhiên, kiến thức về bộ mơn Hành vi tổ chức của nhóm vẫn cịn những hạn chế nhất định. Do đó, khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q trình hồn thành bài nghiên cứu này. Kính mong thầy xem xét và góp ý để nhóm rút kinh nghiệm và hồn thành bài nghiên cứu một cách hồn thiện hơn.

Cuối cùng, nhóm chúng em chúc thầy luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và gặt hái thêm nhiều thành công trong sự nghiệp.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN I. GIỚI THIỆU1.Lý do chọn đề tài</b>

Nhân lực là một yếu tố quan trọng cho thành công của một tổ chức. Sự hài lịng cơng việc của nhân viên giúp họ làm việc hết mình để cống hiến cho cơng ty. Việc đo lường sự hài lịng cơng việc nhằm xác định những yếu tố tác động nhiều nhất đến sự hài lịng của nhân viên; giúp cơng ty có thể hiểu rõ hơn về mức độ thỏa mãn của nhân viên. Từ đó có những quyết định chính xác hơn để cải thiện môi trường làm việc, dùng đúng người đúng việc, khai thác nguồn lực con người trong công ty và mang lại sự hài lòng cao nhất cho nhân viên.

Xu hướng phát triển nền kinh tế: Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, mở ra nhiều cơ hội việc làm cho nhân viên. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng cao, mà con người là một nguồn lực quan trọng trong việc tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Những áp lực từ nền kinh tế, từ thị trường cạnh tranh, bắt buộc các doanh nghiệp phải chú ý hơn đến yếu tố con người trong tổ chức, trong đó có vấn đề làm hài lòng nhân viên. Xu hướng kinh doanh ngày nay đa số các doanh nghiệp lấy khách hàng làm triết lí kinh doanh. Và thành phần tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, làm khách hàng hài lòng khơng ai khác mà chính là nhân viên. Nhân viên chính là trung gian để doanh nghiệp làm hài lịng khách hàng. Khi nhân viên hài lịng họ sẽ có thái độ, hành vi tích cực nâng cao doanh số và xây dựng uy tín doanh nghiệp.

Làm cách nào để lãnh đạo doanh nghiệp có thể nhận ra được hệ thống các nhu cầu phức tạp của nhân viên, đặc biệt là nhu cầu của các “nhân tài”. Qua nghiên cứu hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam, việc nghiên cứu và tìm hiểu về nhu cầu của nhân viên chưa được thực hiện một cách thường xuyên và phổ biến.

<i><b>Xuất phát từ những vấn đề trên, nhóm tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá sựhài lịng trong cơng việc của nhân viên siêu thị Big C Thăng Long”. Kết quả</b></i>

nghiên cứu sẽ giúp Công ty có cơ sở cho việc xây dựng và thực thi chính sách nhân sự hợp lý, khắc phục khó khăn trong công tác nhân sự hiện nay.

<b>2.Đối tượng nghiên cứu</b>

Đối tượng nghiên cứu là sự hài lòng của nhân viên siêu thị Big C Thăng Long.

<b>3.Phạm vi nghiên cứu</b>

Không gian: Big C Thăng Long – số 222 Trần Duy Hưng, Trung Hoà, Cầu Giấy.

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Thời gian: Chủ nhật, ngày 14/05/2023.

<b>4.Câu hỏi nghiên cứu</b>

- Các yếu tố thu nhập, đào tạo và thăng tiến, mối quan hệ với đồng nghiệp với cấp trên, đặc điểm công việc, môi trường làm việc, phúc lợi có tác động đến sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên hay khơng?

- Sự tác động của các yếu tố đến sự hài lịng trong cơng việc của những nhân viên có giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị trí cơng việc khác nhau thì có khác nhau hay khơng?

<b>5.Mục tiêu nghiên cứu</b>

Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá sự hài lịng của nhân viên Big C Hà Nội theo mơ hình sự hài lịng. Mục tiêu cụ thể bao gồm:

<b>- Khảo sát và thu thập thông tin về sự hài lịng của nhân viên dựa trên mơ hình sự</b>

hài lòng.

- So sánh sự khác biệt về mức độ hài lòng của nhân viên theo các yếu tố: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thu nhập bình qn.

- Phân tích và đánh giá sự hài lịng của nhân viên nhằm chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu

cũng như giúp mỗi cá nhân phát triển thế mạnh của mình. Từ đó, đưa ra các giải pháp giúp các nhà quản trị, nhà tuyển dụng cũng như doanh nghiệp lựa chọn và sử dụng

nhân lực của mình một cách tốt nhất.

<b>6.Phương pháp nghiên cứu </b>

Với mục đích là nghiên cứu và đánh giá sự hài lòng của nhân viên tại Big C Hà Nội, bài tiểu luận được thực hiện bằng các phương pháp sau:

- Phương pháp điều tra - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Phương pháp phân tích và tổng thích hợp thuyết - Phương pháp lịch sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẦN II. NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN1.1.Tổng quan về sự hài lịng trong cơng việc</b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm</b></i>

Sự hài lịng trong công việc chỉ thái độ chung của một cá nhân với cơng việc. Đó là sự thích hay khơng thích một công việc cụ thể. Qua các nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên cho thấy 3 đặc điểm quan trọng:

- Sự hiện hữu của sự hài lòng trong cơng việc: Con người chỉ có thể sử dụng trực giác để cảm nhận sự hài lòng, sự hài lịng chính là một biểu hiện của cảm xúc. Cá nhân cảm nhận được sự hài lịng của mình trong cơng việc khi có cơ hội làm những cơng việc mà họ u thích hay những cơng việc vận dụng được kỹ năng và năng lực của mình sự hài lịng chính là một

- Sự hài lịng và thái độ công việc song hành cùng nhau: Một cá nhân có thái độ tốt với tổ chức chứng tỏ rằng họ đang hài lịng với cơng việc của mình. Cảm xúc quy định thái độ và thái độ phản ánh sự hài lịng.

- Kết quả cơng việc thường quyết định sự hài lịng trong cơng việc của các nhân: Giá trị chủ chốt để hình thành sự hài lịng trong cơng việc của cá nhân đó là mức đãi ngộ xứng đáng đối với năng lực, thành quả lao động và sự cống hiến của nhân viên.

<i><b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong cơng việc</b></i>

Sự hài lịng trong cơng việc là một yếu tố cần thiết mà doanh nghiệp cần nắm chắc được để thúc đẩy nhân viên làm việc chăm chỉ hơn. Sự hài lịng của nhân viên trong cơng việc là rất quan trọng bởi vì hầu hết mọi người dành phần lớn cuộc đời của họ tại nơi làm việc.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc, doanh nghiệp tổ chức cần phải hiểu rõ để cải thiện hiệu suất và năng suất của nhân viên.

<i><b>Môi trường làm việc</b></i>

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Nhân viên luôn mong muốn được làm việc trong một mơi trường lành mạnh, hịa đồng và an tồn phục vụ được những nhu cầu tiện nghi cá nhân và tạo điện hồn thành cơng việc của họ.

Một mơi trường làm việc yên tĩnh, sạch sẽ dễ dàng giúp nhân viên tập trung vào công việc nâng cao hiệu quả làm việc. Ngược lại thì một mơi trường ồn ào, cơ sở vật chất kém như: khơng có điều hịa, cách âm kém, khơng có đủ các thiết bị làm việc,… khiến cho nhân viên mất tập chung, giảm hiệu quả làm việc.

<i><b>Mơi trường đội nhóm</b></i>

Sự hợp tác và giúp đỡ nhau qua lại trong một đội nhóm giúp các thành viên tương tác và gắn kết với nhau tạo ra môi trường làm việc sôi động và vui vẻ. Nhiều thành viên cùng giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành một công việc chung sẽ tăng tiên độ và chất lượng cơng việc. Nếu khơng có sự tương tác giữa các thành viên, mọi người trong nhóm khó hịa hợp sẽ vơ hình tạo ra những áp lực và các tác động tiêu cực đến tâm lý, khơng tìm được tiếng nói chung gây khó khăn trong xử lý cơng việc.

<i><b>Chính sách đào tạo và phát triển</b></i>

Tổ chức các kế hoạch đào tạo nhân sự và bổ trợ năng lực cho nhân viên giúp tăng độ tin tưởng và mong muốn cống hiến cho tổ chức. Bên cạnh đó, chính sách thăng tiến rõ ràng và cơng bằng giúp cá nhân có mục tiêu để nỗ lực tăng năng suất làm việc của nhân viên.

<i><b>Chính sách quy trình quản lý</b></i>

Nắm bắt đầy đủ thông tin của nhân viên, định hướng nghề nghiệp rõ ràng ngay từ đầu khiến họ cảm thấy an tâm và thoải mái để phát huy tối đa năng lực của mình nhất. Nhận được sự giám sát và hỗ trợ từ công ty khiến cho nhân viên cảm thấy tin tưởng và được coi trọng. Quy trình làm việc khơng rõ ràng dễ gây ra nhiều sự mẫu thuẫn trong nội bộ giữa nhân viên và quản lý.

<i><b>Lương bổng, phụ cấp và phúc lợi</b></i>

Trên thực tế đây là chính sách chủ yếu quyết định đến sự hài lịng của nhân viên trong cơng việc. Mức thù lao rõ ràng với mức lương, thưởng được trả dựa trên mức công việc mà nhân viên phải làm góp phần nâng cao sự thỏa mãn.

<i><b>Các mối quan hệ trong công việc</b></i>

Các mối quan hệ tốt giúp cho nhân viên có tinh thần làm việc và dễ dàng giúp đỡ nhau trong công việc hơn. Tạo dựng và giữ vững các mối quan hệ tốt trong công ty là

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

điều cần thiết vậy nên thường xuyên tổ chức các hoạt động teambilding gắn kết nội bộ sẽ giúp nâng cao hiệu quả làm việc, duy trì sự bền vững về nguồn nhân lực.

<i><b>Sức khỏe và an toàn của cá nhân trong tổ chức</b></i>

Mọi cá nhân đều mong muốn làm việc trong một môi trường an toàn và phù hợp với điều kiện sức khỏe. Vậy nên, tạo điều kiện cho nhân viên được khám sức khỏe định kỳ, hỗ trợ đăng ký bảo hiểm, cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo đảm an toàn cho nhân viên tránh những rủi ro trong công việc là việc vô cùng cần thiết.

<i><b>Sự tôn trọng và thừa nhận</b></i>

Một yếu tố quan trọng khiến nhân viên suy nghĩ đến việc làm việc lâu dài tại công ty đó là sự tơn trong từ cấp trên và đồng nghiệp, sự thừa nhận năng lực làm việc và những nỗ lực cống hiến. Kể cả đối với những công việc nhỏ nhất nhân viên cũng cần được tôn trọng và cần nhận được sự công nhận, hỗ trợ có như vậy mới có thể thúc đẩy tinh thần và mong muốn gắn bó lâu dài của họ.

<i><b>1.1.3. Ảnh hưởng của sự hài lịng đến cơng việcDuy trì và ổn định nguồn nhân lực</b></i>

Sự hài lịng đối với cơng việc hiện tại khiến cho nhân viên có mong muốn được gắn bó lâu dài và trung thành với cơng ty. Công ty sẽ giảm tốc độ thay đổi nhân sự và giảm thiểu tối đa chí phí để tuyển và đào tạo nhân viên mới.

<i><b>Gia tăng hiệu suất công việc</b></i>

Khi nhân viên hài lịng với cơng việc sẽ kích thích năng suất lao động tăng trưởng, thái độ làm việc tận tâm, tinh thần cống hiến hết mình là động lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.

<i><b>Giảm tần suất vắng mặt</b></i>

Khi nhân viên thỏa mãn trong công việc thường sẽ có xu hướng ít nghỉ việc hơn. Khi hài lịng với cơng việc họ sẽ muốn đi làm để phát triển và thu về lợi ích cho mình.

<i><b>Giảm các hành vi sai trái khi làm việc</b></i>

Nhân viên khi hài lịng với cơng việc sẽ ngăn chặn các hành vi sai trái như biển thủ, trộm cắp tài sản, đi làm muộn hay trì trệ trong cơng việc.

<i><b>Thỏa mãn khách hàng</b></i>

Cá nhân hài lịng với cơng việc sẽ dẫn đến thái độ làm việc tích cực, nâng cao chất lượng công việc, niềm nở trong giao tiếp, ứng xử với khách hàng từ đó thu hút nhiều lượng khách hàng và nâng cao hình ảnh của cơng ty.

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>1.1.4. Lý thuyết về sự hài lòng trong cơng việc</b></i>

<b>Thuyết nhu cầu của Maslow</b>

Maslow giải thích nguồn gốc của hành vi con người xuất phát từ nhu cầu của con người. Chúng được sắp xếp theo hệ thống ưu tiên từ thấp đến cao bởi 5 bậc:

(Nguồn: simplypsychology.org)

<b>Hình 1. 1 Năm cấp bậc trong tháp nhu cầu Maslow</b>

Thuyết nhu cầu Maslow có một hàm ý quan trọng đối với các nhà quản trị muốn lãnh đạo nhân viên mình tốt thì cần phải hiểu nhân viên của mình đang ở cấp độ nào trong tháp nhu cầu. Từ đó sẽ giúp cho nhà quản trị đưa ra được giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn công việc của người lao động một cách tốt nhất.

<b>Thuyết hai nhân tố Herzberg</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Hình 1. 3 Thuyết công bằng của John Stacy Adams</b>

Lý thuyết Công bằng Adams cho thấy tại sao chỉ riêng tiền lương và phúc lợi không quyết định động lực của nhân viên. Nó giải thích tại sao việc thăng chức hoặc tăng lương hiếm khi có hiệu quả mong muốn. Nó thậm chí có thể làm suy yếu động lực của các nhân viên khác.

Nhân viên rất coi trọng việc được đối xử công bằng và bình đẳng. Điều này đảm bảo rằng họ sẽ có động lực trong cơng việc. Việc đối xử với các nhân viên khác nhau một cách khác biệt và không công bằng dẫn đến ảnh hưởng xấu và sẽ làm tổn hại đến động lực của rất nhiều người.

<b>Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom</b>

Học thuyết kỳ vòng chỉ ra 3 mối quan hệ cơ bản quyết định đến mức độ hành động và động lực của nhân viên:

Mối quan hệ giữa nỗ lực và kết quả: Khả năng mà một cá nhân nhận thức được rằng bỏ ra một nỗ lực nhất định sẽ đem lại kết quả. Nếu cá nhân bỏ ít nỗ lực thì cá nhân này kỳ vọng đạt được kết quả ở mức khiêm tốn. Ngược lại, nếu cá nhân bỏ ra nhiều nỗ lực thực hiện cơng việc thì họ kỳ vọng đạt kết quả cao.

Mối quan hệ giữa kết quả và phần thưởng: Mức độ cá nhân tin rằng kết quả thực hiện công việc ở một mức độ cụ thể nào đó sẽ được tổ chức đền đáp xứng đáng. Chẳng hạn khi đạt kết quả tốt (số lượng cơng việc và chất lượng cơng việc) thì cá nhân phải biết rõ họ sẽ nhận được gì từ cơng ty: lương, sự bảo đảm, tình bằng hữu, sự tin cậy, phúc lợi, cơ hội được sử dụng tài năng hay kỹ năng, cơ hội thăng tiến…

Tính hấp dẫn của phần thưởng: Giá trị mà cá nhân gán cho phần thưởng của tổ chức sẽ dành cho cá nhân nếu đạt được kết quả thực hiện công việc nhất định.

<b>Học thuyết thiết lập đặt mục tiêu của Locke</b>

Locke cho rằng một nhân viên sẽ nỗ lực cao độ, tập trung hơn khi họ có một mục tiêu cụ thể, rõ ràng và có tính thử thách. Một mục tiêu quá dễ dàng không phải cơ sở để giúp nhân viên cải thiện động lực và hiệu suất trong công việc.

Nếu mục tiêu đặt ra càng rõ ràng, càng cao, càng thử thách mà vẫn có thể đạt được thì động lực làm việc của cá nhân càng cao.

Mọi mục tiêu đặt ra có vai trị định hướng mọi hoạt động của cá nhân. Cá nhân sẽ thực hiện cơng việc hướng tới mục tiêu đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

(Nguồn: getlucidity.com)

<b>Hình 1. 4 Học thuyết thiết lập mục tiêu Locke1.2.Mơ hình về sự hài lịng</b>

<i><b>1.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá về sự hài lịng trong cơng việc</b></i>

Có 6 chỉ tiêu cơ bản đánh giá sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên:

(Nguồn: phamlocblog.com)

<b>Hình 1. 5 Mơ hình đề xuất sự hài lịng trong cơng việc</b>

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>1.2.2.Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng</b></i>

<b>Chỉ số mơ tả công việc JDI của Smith, Kendall và Hulin (1969)</b>

Smith, Kendall và Hulin của trường Đại học Cornell đã xây dựng chỉ số mô tả công việc (Job DescriptiveIndex) được đánh giá cao trong lý thuyết và thực tiễn, nghiên cứu đánh giá mức độ thoả mãn công việc qua 5 nhân tố sau: (1) bản chất công việc; (2) tiền lương; (3) Thăng tiến, (4) đồng nghiệp; (5) giám sát.

<b>Nghiên cứu của Alamdar Hussain Khan & cộng sự (2011)</b>

Dựa vào kết quả nghiên cứu, Alamdar đã đi xuất cho chính phủ nên xem xét tất cả các yếu tố như: thăng tiến, điều kiện làm việc, đồng nghiệp và tính chất cơng việc có tác động đáng kể về mức độ hài lịng trong cơng việc chứng minh trong nghiên cứu này. Từ kết quả trên, để tăng cường nhân viên hoạt động trong lĩnh vực của các tổ chức, tác giả đề xuất nên tập trung vào tất cả các khía cạnh ảnh hưởng đến sự hài lịng cơng việc và không chỉ trên bất kỳ một trong những yếu tố này.

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN BIG C2.1. Giới thiệu về công ty</b>

(Nguồn: bigc.vn)

<b>Hình 2. 1 Logo Big C</b>

Hệ thống siêu thị Big C hoạt động kinh doanh theo mơ hình Trung tâm thương mại hay Đại siêu thị, là hình thức kinh doanh bán lẻ hiện đại đang được Tập đoàn Casino (Tập đoàn mẹ của Big C) triển khai. Casino là một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế giới, với hơn 200.000 nhân viên làm việc tại hơn 11.000 chi nhánh tại các nước như: Việt Nam, Thái Lan, Argentina, Brazil, ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hiện nay, Big C Việt Nam có tổng cộng 35 cửa hàng trên tồn quốc. Có 15 cửa hàng tại miền Bắc, 15 cửa hàng tại miền Nam và 5 cửa hàng tại miền Trung.

Thương hiệu Big C thể hiện hai tiêu chí quan trọng nhất trong định hướng kinh doanh và chiến lược để thành cơng.

“Big” có nghĩa tiếng Việt là “To lớn”, điều đó thể hiện quy mơ lớn của các cửa hàng và sự lựa chọn rộng lớn về hàng hóa mà siêu thị cung cấp. Hiện tại, mỗi siêu thị Big C có khoảng hơn 45.000 mặt hàng để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng.

“C” là cách viết tắt của chữ “Customer”, có nghĩa tiếng Việt là “Khách hàng”, đề cập đến những khách hàng thân thiết của Big C, họ đóng vai trị to lớn dẫn đến thành công trong chiến lược kinh doanh của siêu thị Big C. Coi khách hàng là trọng tâm chiếm vị trí trung tâm trong các chiến lược kinh doanh của Big C.

Hoạt động kinh doanh chiến lược: 1. Gian hàng cho thuê

2. Cung ứng hàng hóa 3. Dịch vụ

Sau hơn 10 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Big C đã là một trong số những nhà bán lẻ lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Ngày 23/12/2012, tại Tp.HCM, hệ thống siêu thị Big C đã vinh dự nhận giải thưởng “Thương hiệu Việt được yêu thích nhất 2012” và giải thưởng “Thương hiệu Vàng được bình chọn 5 năm liên tiếp” do báo Sài Gịn Giải Phóng tổ chức và trao tặng. Năm 2014, theo đánh giá của RetailAsia Publishing Pte.Ltd.(RAP) và Euromonitor (Asia) Pte.Ltd., Big C là 1 trong 5 doanh nghiệp Việt Nam lọt vào top 500 nhà bán lẻ hàng đầu khu vực Châu Á–Thái Bình Dương, riêng tại thị trường Việt Nam, Big C xếp thứ 2/10 nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam năm 2014.

<b>2.2. Quá trình hình thành và phát triển</b>

- Năm 1993, Big C được thành lập bởi cơng ty Central Group, có cửa hàng đầu tiên tại ngã tư Wong Sawang, Bangkok (Thái Lan).

- Năm 1997, sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á, Big C đã quyết định hình thành 1 liên minh với Tập đoàn Casino.

- Năm 1998, Big C bắt đầu có mặt tại Đồng Nai Việt Nam, có tiền thân là siêu thị Cora chính là siêu thị có quy mơ lớn đầu tiên tại Việt Nam. Lúc này, Big C hợp tác với tập đoàn Casino và một số công ty Việt Nam.

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Tháng 4/2016, tập đoàn Central Group (Thái Lan) đã hoàn tất giao dịch mua lại hệ thống siêu thị Big C từ Tập đoàn Casino.

- Cuối tháng 12/2020 và đầu tháng 1/2021, Central Retail Việt Nam đã công bố từng bước đổi tên Đại siêu thị Big C thành Đại siêu thị GO!. Trong tương lai, các Đại siêu thị Big C còn lại cũng sẽ dần được tái định vị và đổi tên thành Đại siêu thị GO!, mang đến hình ảnh một chuỗi hệ thống đại siêu thị khác biệt, mới mẻ, hiện đại cho người tiêu dùng.

<b>2.3. Cơ cấu tổ chức</b>

Big C theo mơ hình cấu trúc tổ chức hỗn hợp kết hợp giữa các phòng ban chức năng và các cơ sở kinh doanh kiểu tham mưu ngành dọc, ở kiểu cơ cấu này thì những nhiệm vụ quản trị được phân chia cho các đơn vị riêng biệt theo các chức năng quản trị và hình thành nên những người lãnh đạo được chuyên mơn hố chỉ đảm nhận thực hiện một chức năng nhất định. Mối liên hệ giữa các nhân viên trong tổ chức rất phức tạp. Những người thực hành nhiệm vụ cấp dưới nhận mệnh lệnh chẳng những từ người lãnh đạo của doanh nghiệp mà cả từ những người lãnh đạo các chức năng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Sơ đồ 2. 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của siêu thị Big C Thăng Long2.4. Tình hình lao động ở siêu thị Big C Thăng Long</b>

Trong tổng số các nhân viên làm việc tại Big C Thăng Long, chỉ có 23 nhân viên đồng ý tham gia vào bài khảo sát đánh giá sự hài lịng trong cơng việc. Lý do là bởi nó liên quan đến hình ảnh thương hiệu và một số người còn e ngại vì tính bảo mật thơng tin cá nhân và ảnh hưởng đến cơng việc của họ. Bên cạnh đó, vẫn còn một số bộ phận nhân viên chưa tiếp cận được với bài khảo sát. Nhóm Lemon đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá mức độ hài lòng của 23 nhân viên đang làm việc tại Big C Thăng Long và thu được các các kết quả như sau:

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>2.4.1. Độ tuổi</b></i>

Qua khảo sát cho thấy, độ tuổi làm việc của nhân viên tại Big C Thăng Long rất đa dạng, được chia ra làm 4 nhóm tuổi.

<b>Biểu đồ 2. 1 Tỷ lệ theo độ tuổi</b>

Trong đó, chiếm tỷ trọng lớn nhất là 43,5% có độ tuổi từ 18-25, tiếp theo đó là 16,7% với độ tuổi từ 26-35, 12,5% số nhân viên có độ tuổi trên 35 và khơng có nhân viên nào dưới 18 tuổi. Sở dĩ độ tuổi 18-25 chiếm tỷ trọng lớn dó nhân viên ở độ tuổi này hầu hết là sinh viên năm nhất, năm hai, sinh viên mới ra trường chưa tìm được việc làm, muốn kiếm thêm thu nhập và kinh nghiệm, đa số là nhân viên part-time và mới vào làm việc. Bên cạnh đó, độ tuổi từ 26-35 chiếm phần trăm tương đối lớn 34,8%, thứ ba là nhân viên có độ tuổi trêm 45 tuổi chiếm 13%, và cuối cùng là độ tuổi từ 36- 45 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất với 8,7%. Đa số những nhân viên các độ tuổi này thường đã có thâm niên lâu trong nghề và có xu hướng gắn bó lâu dài với cơng việc của mình.

<i><b>2.4.2. Giới tính</b></i>

Theo kết quả khảo sát, ta thấy được có sự chênh lệch nhẹ về tỷ lệ giới tính của nhân viên tại Big C Thăng Long.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Biểu đồ 2. 2 Tỷ lệ giới tính</b>

Theo như kết quả khảo sát, ta thấy được có sự chênh lệch nhẹ về tỷ lệ giới tính của nhân viên tại Big C Thăng Long. Cụ thể, số nhân viên nữ chiếm 61% gấp 1,6 lần số lượng nhân viên nam chiếm 39%. Sở dĩ khơng có sự chênh lệch lớn về tỷ lệ giữa nam và nữ là do trong tuyển dụng nhà quản lý cũng đã có những tiêu chí tuyển dụng phù hợp các vị trí khác nhau. Trong q trình bày hàng ln cần những nhân viên nam có thể bê vác được đồ nặng, có thể di chuyển các thùng hàng đến nhiều vị trí khác nhau cịn trong mơi trường bán hàng thì ln cần sự khéo léo, linh hoạt và siêng năng của nhân viên nữ trong việc giao tiếp với khách hàng. Tỷ lệ nhân viên nữ có chút chênh lệch hơn tỷ lệ nhân viên nam (chênh lệch 22%) là do nữ giới thường cẩn thận hơn trong việc sắp xếp, bố trí, kiểm tra hàng hóa. Bên cạnh đó theo như kết quả nghiên cứu thì nữ giới thường kiên trì hơn vì vậy họ ln đi làm đúng giờ, đầy đủ và tỷ lệ bỏ việc giữa chừng so với nam giới là rất ít.

<i><b>2.4.3. Trình độ học vấn</b></i>

Theo như khảo sát chúng ta thấy, số nhân viên đang học Cao đẳng/Đại học chiếm 65,2%, và tốt nghiệm Cấp 3 – Trung cấp chiếm tỷ lệ 34.2%.

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Biểu đồ 2. 3 Tỷ lệ theo học vấn</b>

Với tỷ lệ chênh lệch này, ta có thể dễ dàng nhận thấy nhân viên Big C Thăng Long hiện tại chủ yếu là các bạn sinh viên hiện đang học Đại học, Cao đẳng đang mong muốn có một cơng việc part time để kiếm thêm thu nhập và không ít trong số họ muốn tiếp xúc với môi trường thực tế để học hỏi, rút kinh nghiệm cho sau này. Việc những nhân viên có trình độ Cấp 3 – Trung Cấp có tỷ lệ thấp vì khi làm việc ở một số vị trí như lao cơng, bảo vệ thì khơng u cầu bằng cấp cao mà chỉ cần bằng cấp 3 là có thể làm được.

<i><b>2.4.4. Trình độ chuyên môn</b></i>

Qua số liệu khảo sát chúng ta thấy tỷ lệ nhân viên làm việc dưới 1 năm và làm việc từ 1 đến 3 năm đang chiếm tỷ lệ lớn, lần lượt là 30,4% và 47,8%.

<b>Biểu đồ 2. 4 Tỷ lệ theo thâm niên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sở dĩ có sự chênh lệch khơng q lớn này là đa số các nhân viên part time đều là sinh viên chưa hồn thành chương trình học tại trường đi làm muốn kiếm thêm thu nhập và muốn học hỏi kinh nghiệm, muốn tiếp xúc với khách hàng để phục vụ ngành học của mình nên họ có xu hướng chọn nhân viên part time. Còn full time cũng chiếm % tương đối thấp (chỉ khoảng hơn 20%).

Theo như kết quả, thì chúng ta thấy được thời gian gắn bó với công việc của nhân viên khi làm việc tại Big C Thăng Long khá đa dạng: với tỷ lệ phần trăm cao nhất là từ 1 đến 3 năm chiếm 47,8% tiếp theo đó là dưới 1 năm với 30,4%, từ 3-5 năm chiếm 13% và trên 5 năm chiếm 8,8%. Mức độ trung thành với doanh nghiệp, công việc sẽ phụ thuộc vào mức độ hài lòng của nhân viên trong cơng việc của mình. Mức độ hài lòng cao đồng nghĩa với việc nhân viên sẽ gắn bó với doanh nghiệp lâu dài, qua đây có thể thấy được mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc tại Big C Thăng Long tương đối cao. Chủ yếu tập trung từ 1 đến 3 năm, điều này cho chúng ta thấy đây chủ yếu là những nhân viên đã qua giai đoạn thử việc và họ cảm thấy hài lịng với cơng việc hiện tại của mình và muốn tiếp tục cơng việc tại doanh nghiệp.

<i><b>2.4.5. Cơ cấu theo vị trí cơng việc</b></i>

Theo khảo sát, có thể thấy ở Big C Thăng Long có khá nhiều vị trí cơng việc khác nhau, địi hỏi trình độ khác nhau. Trong đó, chiếm tỷ trọng lớn nhất là nhân viên bán hàng với 43,5%.

<b>Biểu đồ 2. 5 Tỷ lệ theo vị trí cơng việc</b>

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Tiếp theo đó là nhân viên thu ngân (chiếm 17,4%), và lần lượt là bảo vệ, lao công đều chiếm tỷ lệ 13%. Sở dĩ Big C Thăng Long là chuỗi siêu thị nên yêu cầu nhiều nhân viên bán hàng để có thể phục vụ, tư vấn khách hàng mọi lúc. Mỗi một quầy hàng hóa đều có 1-2 nhân viên tư vấn giúp đỡ, vì vậy nhân viên bán hàng chiếm tỷ trọng cao nhất cũng điều dễ hiểu, và chiếm tỷ lệ % cao thứ 2 là thu ngân với 16,7 %.

Big C Thăng Long là chuỗi siêu thị lớn nên lượng khách hàng khá đông và vào những lúc cao điểm, đôi khi số lượng thu ngân còn chưa đủ để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán của khách hàng, vì vậy các nhân viên thu ngân cần luân phiên nhau thanh tốn cho khách, để khách hàng khơng phải đợi lâu, giúp khách hàng thoải mái khi mua hàng. Quản lý là người nắm giữ vị trí quan trọng và là người trực tiếp giám sát, quan sát, giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng và cũng là người gắn bó trực tiếp với nhân viên vì vậy quản lý là người yêu cầu bằng cấp từ đại học trở lên.

Lao công là người giữ vệ sinh sạch sẽ cho toàn bộ siêu thị, siêu thị có sạch sẽ thống mát thì khách hàng mới có cảm giác thoải mái, thích thú khi mua hàng. Và người tiếp xúc đầu tiên với khách hàng là bảo vệ, cũng là người có thể tác động đến cảm xúc của khách hàng trong quá trình đi mua hàng. Tuy nhiên, nhân viên bảo vệ chiếm tỷ lệ khá nhỏ do doanh nghiệp đang sử dụng cách giúp tối ưu chi phí. Vì thế, dù vai trị của bảo vệ quan trọng nhưng chỉ cần số lượng ít nhưng đảm bảo chất lượng là có thể bao qt được tồn bộ cơng việc của một bảo vệ (trơng coi tài sản, giải quyết xung đột nếu có, ...).

<b>2.5. Đánh giá sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên Big C Thăng Long</b>

- Về bản chất công việc:

</div>

×