Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Quy trình bảo trì công trình hồ chứa nước Phú Thuận - tỉnh Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 52 trang )

Số: 680/QĐÐ-KTCTTL
Thời gian ký: 15/12/2023 14:14:47 +07:00

UY BAN NHAN DAN TINH BÌNH ĐỊNH
CƠNG TY TNHH KHAI THÁC CTTL BÌNH ĐỊNH

QUY TRÌNH BẢO TRÌ

HỆ THĨNG CƠNG TRÌNH HỊ CHỨA NƯỚC PHÚ THUẬN

Đơn vị lập

CÔNG TY TNHH KHAI THAC CONG TRINH THUY LOI

" io ar ie toc ne pe Nguyén Van Tanh

Phòng Kỹ thuật: ‹2 Wey X 77777 “^Š⁄^ uynh Văn Trung

Trưởng phòng

Người lập: “Hát — Nguyễn Quốc Quân

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CƠNG TY TNHH KHAI THÁC CTTL BÌNH ĐỊNH

QUY TRÌNH BẢO TRÌ
HE THONG CONG TRINH HO CHUA NUOC PHU THUAN

Thang 12 nam 2023

MỤC LỤC



CHUONG Loo. ..4................ 3

TONG QUAN VE CONG TRINHL..eccssssessssssssscssssesesssiesesssssesssssseessasssineeseessseeesen 3

I. Giới thiệu về cơng trình..........v2.E.71.1.12.111.1 .71.11.1-11-12-12-1s1.sEceesrree 3

L. Vi tri cOmg trimh oo. 4:5: . 3

“0 ¡H(ii014106031180v00) NEƯH:aiiiaaiadaaẳẮ... 3

3. Các thông số cơ bản của hồ chứa ........tt.ì n.ền .n.g .v.1.8..cccsre 3

II. Hiện trạng kết cấu cơng trình..........x.e .xt.cE.tS.EE.SE.EE.EEE.EE.EE.1E-Ee-EE-Es-rrrsrr-ee 6

1. Cụm cơng trình đầu mốii........................-- ¿c6 x9 2 EEEEEEEEEEEEEEEEESEkrrtrrrrrrrrrrrrrreo 6

2. Hệ thơng kênh mương............... ¬ 7

II. Công tác duy tu, sửa chữa trong thời gian qua................c5..cc.cc.cc.cr.e-er-er-re-es 7

IV. Đánh giá thời gian sử dụng còn lại của cơng trình................... sec ¬- 8
Chương ULo.ccsceccssssesccscscsveseseescscsssscsucscsvsscecsvsscsvsvensavsvsecsvsvcasavsvsasevsucaravsutavsacareaseetees 10
CONG TAC BAO TRI CONG TRINH .......ssesssesssssssssneesecsssssesesssesssssnieneeeeecessenne 10
I. Giải thich tir ngtt.....cccccsesescsseesesceseesesscsesscsssscscsecersacsecsvsrsavsusevseversassecevearenteveeees 10
II. Những cơ sở pháp lý dé thute hi8n occ cccccesesssseseeceeseesecsssesaessesrseresseeseanens 10
THT, Nguyên tắc bảo trì..................... cành HH Hee 12

IV. Mục đích của cơng tác bảo tfÌ................... ch HH nh nàn ng 12


V, Trình tự thực hiện bảo trÌ..................... óc ca 1v ng HH ng ng Tre 12

VỊ. Nội dung bảo ẲrÌ.................. .-- cà vn TH Thy HT TT Tàn Hà TH TT TH nh 12

1. Yêu cầu chung.....c.2..t.t.2T..t.1 ........EsE.er.rree 12

2. Đối tượng, nội dung và tần suất kiém tra ...ceccccsecscscsesstsssessecevssseeseessesseesseen 13

3. Công tắc quan trẮC..........S.E ..111.11.172.112.11.211.071.121-12-11 -21-15s15-kccEtetee 21

4. Các hao mon trong quá trình sử dụng và các dạng hư hỏng thường gặp....24

5. Phân tích mức độ hur hOng.....ccsecccssssscsssssecccsssssesesssseessessesessssseessssesesesessseees 26

_6, Cơng tác bảo trì, bảo dưỡng..................... tt th nh ng e 27
7. Về tổ chức thực hiện........2.222.222.2 .tr ......Ec.e.ee.e.er-e-er-e.ei 32
6000150110117 ........... 34
QUAN LY KỸ THUẬT CƠNG TÁC BẢO TRÌ........22.50.2.t .222.22.522.2.EE.cE.Ee.rre.ee 34

1. Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định .........................---‹- 34

2. Hồ sơ bảo trì cơng trình bao gồm các tài liệu sau:.....................-cscscccrtrsrtrerreea 34

00017. ....... 35
KINH PHÍ BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH .............22.22.22.21.21.1 ..r ...e ...-- 35.

[. Căn cứ lập kinh phí bảo rÌ.................... ... cv v2 1119111111012 11011 k TH ng HH 35

II. Các nội dung chỉ phí bảo trÌ...................... cha àh 35


HI. Phương pháp xác định định mức chỉ phí bảo trì...............5 .c5..cc.s.e.c .s.zr.se.eo 36

2

1. Xác định theo nguyên giá giá tài sản tài sản cố định của hệ thống cơng trình

thuỷ lợi hồ Phú Thuận.....25.2522.522.229.EV.EE27.ESEE.EEE.EErr.tkrt-rrt.rert-retr¿err-rrerkd 36

2. Xác đinh theo tỷ lệ % tơng chỉ phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung

ứng sản phẩm. dịch vụ thủy lợi trong 01 năm của hệ thống hồ Phú Thuận....36

IV. Lập kế hoạch chi phi bảo trì hăng năm ..............5.6t...ic.tr.er.rt.rr.re5rr-ked 36

V. Danh mục sửa chữa thường XUYyÊN......S.H..n.g...n.g.....Hư.ng 37

VI. Danh mục sửa chữa định KỲ ............ cuc vn ng HT ng gu kg ng tệp 37

(Ê)›\ì.9.01-'4HHdddiadiaiaiadđiiidddẳẳiẳaẳẳẳadadidddad4ii.iỶÝỶ... 38
TỎ CHỨC THỰC HIỆN..............................--....---- ¬- ¬.. 38
CÁC PHỤ LỤC.......... TH HH HH tra reagưyu LH21g 39
Phụ lục A.......................... THẾ 1111141111101 rree. HH 111111re 39
(Tham khảo)................-cssscsccec san _ — " 39
Mẫu biểu ghi chép kết qua kiém tra cOng trinh...ccscsscecsssscssssessssesssseesssstesssseessseeee 39

Phu LUC Boece ... &&&........ 40

(Tham khảO)....................- cv 1 1H12 110110110 210111 ng Hưng kg 40

Mẫu biểu ghi chép kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình....................---csscsxcee: 40


Mẫu B-1: Ghi chép kết quả bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên............................ 40

Mẫu B-2: Ghi chép kết quả bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất

H112 1 05H TT TT TH TT TT TT TH TT HT TH TT TT TH TH Hà TH TH HH 1T TH rệt 41

ni 01... 42

6.0... ....'...............ÚỒ.... 42

Mẫu biểu báo cáo.......th.n.g .H.H...n.g n.1 .2.1 .2.E .ccrcrrceretsrcree 42

Mau C-1: Bao cdo két quả kiểm tra................... ác ccntcE 2712211111211 eessre. 42

Mẫu C-2: Báo cáo kết quả sửa chữa................... son nền ty. g1 crrerrreei 43

Mẫu C-3: Báo cáo kết quả kiếm định an toàn cơng trình....................... seesssrssrrree 44

N00... 1D... 46

00 07... ..-+‹+‹........ thờ 46

Một số hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục........................ 46

3

UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH _ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CONG TY TNHHKTCT THUY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỢI BÌNH ĐỊNH
TRÌ NƯỚC PHÚ THUẬN
QUY TRÌNH BẢO CHỨA

HỆ THĨNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI HÒ

(Ban hành kèm theo Quyết định s6 680 /QD-KTCTTL ngay45 thang 42 ndm 2023

của Công ty TNHH KTCT Thuy lợi Binh Dinh)

Chương I

‘TONG QUAN VE CONG TRINH
I. Gidi thiệu về cơng trình
1. Vị trí cơng trình - |

Năm xây dựng : 1987; Năm sửa chữa 2016, 2017 và năm 2019 ~ 2020 đưa
vao quan lý khai thác : 2020.

Cụm cơng trình đầu mối thuộc địa bản xã Ân Đức, huyện Hoai An, tinh Binh
Dinh co toa dé: 14°20' 49" N; 108°56' 21"E.

Khu vực hồ chứa nước Phú Thuận: có mực nước dâng bình thường 28.30m,
diện tích lưu vực hồ chứa 5,10 km2, dung tích tồn bộ của hồ khoảng 2,584 triệu
m3. Tồn bộ lịng hồ được bao bọc bởi bờ hồ và vùng sườn núi. Bê mặt địa hình
bờ hồ và lòng hồ thường bị phân cắt bởi các khe rãnh xói nhỏ. Tồn bộ đỉnh, sườn
núi được phủ bởi các các lớp thực vật không đồng đều.

Hệ thông kênh mương và khu tưới thuộc xã Ân Đức.


2. Nhiệm vụ cơng trình

Hệ thống kênh tưới bảo đảm cung cấp nước tưới cho cho 231ha đất canh tác
nông nghiệp thuộc xã Phú Thuận, huyện Hồi Ấn.

3. Các thơng số cơ bản của hỗ chứa

TT Nội dung công việc Don vị Thông số
w
I Cấp cơng trình ha 170,00

Il † Diện tích tưới km? |
HI | Hồ chứa |
1 | Diện tích lưu vực % 5,10
2__| Mite dam bao tuoiP —_
3 | Lưu lượng bình quan nam Qo m?/s 85.00
10°mỶ
4 Tổng lượng dòng chảy năm Wo 0,212
| 6,683
5] Lưu lượng đỉnh lũ ứng với các tần suất m?/s
m/s | 151,28
P= 15% 189,61
m 28.00
P= 0,5%
6 | Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

TT Nội dung công việc 1.5%) Đơn vị Thông số
7 _—_| Mưc nước lỗ lớn nhất thiết kế (P= 0.5%) 29.43
§ Mực nước lũ lớn nhật kiệm tra (P= m
9_ | Mưc nước chệt m __29.70

m 21.50
10__| Dung tích tồn bộ Wuw
10°m? 2,434
11 _| Dung tích hữu ích Wặi
105m _ 2,139
12_ | Dung tích chết W
13 | Diện tích mặt hồ tại MNDBT 10m? 0,295
ha 48,70
14 | Chế độ điều tiết
Năm
IV | Đập đất

IV.1 | Đập chính

1 | Hình thức kết cấu đập Tường nghiêng,

chân khay

2] Cao trình đỉnh đập m 30.50

3 Chiều cao đập Hmax m 10,70

4| Chiều dài đỉnh đập m 238,00
5 _ | Chiều rộng đỉnh đập m 5,00

6 |Hệ số mái thượng lưu 3,00

7 Hệ số mái hạ lưu 2,50

8 | Hinh thite tiéu nude Áp mái


IV.2 ¡ Đập phụ (giữ nguyên)

1 | Hình thức kết cấu đập Giữ nguyên
thân đập hiện trạng

2] Cao trình đỉnh đập m 30.20

3| Cao trình đỉnh sờ chắn m 30.50

4| Chiều cao đập Hmax m 10,60
5 _ | Chiều dài đỉnh đập m 386,10
6 | Chiều rộng đỉnh đập m 4,00
7 | Hé s6 mai thuong luu
8 | Hé sé mai ha lưu 3,00

9 | Hinh thirc tiéu nude 2,50

V_ | Tràn xả lũ Ap mai
1 | Lưu lượng xả lũ thiết kế (Qi,s%)
9 | Luu Ivong xả lũ kiểm tra (Qos%) m°/s 95,47

3 | Hình thức tràn m?/s 123.37
Tràn tự do, hình
thức ngưỡng tràn

dạng móng ngựa,

nôi tiệp dôc nước,


TT Nội dung công việc Đơn vị Thông số
tiêu năng bê
4 | Cao trinh ngưỡng tràn m
5 Cột nước tràn Huax m 28.00
m
6 Bề rộng tràn nước m 1,79
7 | Chiêu dài đá hộc xếp m 30,00
30,00
8 | Chiều dày đá hộc xếp 1,00

VỊ | Cống lấy nước .

VL1I | Dap chinh m Có áp
l Chế độ chảy qua cơng 0,60:
m -20.00
2| Khẩu diện cống (D)
m 63,70
3| Cao trình ngưỡng cống
m/s 0,087
4 Chiều dài cống
5 | Luu luong Qk Có áp

VI.2 | Đập phụ (giữ nguyên) m 0,60

l Chế độ chảy qua công m 20.00

2 | Khẩu diện cống (D) m 57,70

3 Cao trình ngưỡng cống m?/s 0,086


4 | Chiều dải cống |
5| Lưu lượng Qw

VII | Đường quản lý vận hành đập phụ

1 | Loai dong | Duong GCI—NT loai

2 | Chiều dài tuyến đường m 250,00

Chiều rộng nền đường m 5,00

4| Chiều rộng mặt đường gia cô m 3,50

5 | Kết cấu mặt đường gia cố m Be tong M250 day
18cm

Các thông số cơ bản của hệ thống kênh mương|
B| H T
STT Tên kênh (m) | (m) | L(m) Kết cấu Ghi chú

Kênh N1 747

l | K0--K0+747 | 0,6 | 0/75 | 747 | Kênh bê tơng, mặt cất | Bình thường
hình chữ nhật
Kênh N2 2147

1 | Ko--Kot208 | 0,55 | 0,55 | 20g | Kênh bê tông, mặt cất | pình thường

hình chữ nhật


2 TH 04 | 055 | 1939 Kénh bé tông mặt cắt | Binh thudng

II. Hiện trạng kết cấu cơng trình

1. Cụm cơng trình đầu mi.

a. Đập đất

Đập chính:
- Mái thượng lưu: Gia cố chống xói mái thượng lưu bằng tắm bê tơng M200 đồ

tại chỗ, kích thước tâm bê tơng (2x2)m dày 12cm có lỗ thoát nước.

- Mái hạ lưu: Gia cỗ chống xói bằng trồng cỏ, ơ rãnh thoát nước (6x6)m, hệ số

mái theo thiết kế m= 2,5.

- Đỉnh đập: Cao trình +30.50m, kết câu bê tơng M250 đá 2x4 dày I§em, phía
dưới lót nilon. Bó vỉa mép thượng, hạ lưu bang BT M200 dé 2x4cm day 20cm, mép

thuong, ha luu lam go chắn bánh bảo vệ dài Im, khoảng cách 5m.
Đập phụ:
- Mái thượng lưu: Gia c‹ ỗ chống xói mái thượng lưu bằng tắm bê tơng M200 do

tại chỗ, kích thước tâm bê tơng (2x2)m dày 12cm có lỗ thốt nước.
- Mái hạ lưu: Gia cỗ chống xói bằng trồng cỏ, ô rãnh thoát nước (6x6)m, hệ số

mái theo thiết kế m= 2,5.

- Đỉnh đập: Cao trình +30.20m, cao trình đỉnh gờ chắn +30.50m; kết cấu bê tơng


M250 da 2x4 day 18cm, phia dudi lót nilon. Bó vỉa mép thượng, hạ lưu bằng BT

M200 đá 2x4cm dày 20cm, mép thượng, hạ lưu lam go chắn bánh bảo vệ dài Im,
khoảng cách 5m.

- Vật thoát nước hạ lưu: Thoát nước bằng biện pháp áp mái.
b. Tran xa la:
Hình thức tràn tự do, chiều rộng tràn 3§m, Cao trình ngưỡng tràn: 28m gia cố

tràn bằng bê tông, cột nước lớn nhất 1.7m. Tràn tự do, hình thức ngưỡng tràn dạng
móng ngựa, nối tiếp dốc nước, tiêu năng bẻ.

e. Công áp lực:
- Cơng lấy nước đập chính:

Cống ống thép đường kính D600mm dày 6mm, bên ngoài bọc BTCT M250

dày 25 cm (mác chống thấm W6). Các đoạn ống thép được hàn nối liên tục, bê

tông bọc cống chia thành các đoạn L = 8,0 m có mồ nối khớp nổi Sika O-32; trén
các đoạn số 1, 2, 3, 4, 5 và 6 bề trí tường mang chống thấm bằng BTCT rộng 3,10
m.

Van đóng mở gồm 02 van dạng van cống ty chìm cánh van phẳng bằng thép
đường kính d600 mm.

Hầm van bằng BTCT M200 kích thước (4,05x3,20)m; cao trinh day ham van
+19.25 m; cao trình sản cơng tác +22.05 m.


7

Nhà che van theo thiết kế kiểu mẫu ban hành. Nhà chứa van 4 trụ BTCT
(20x20)cm, tường xây gạch bao che, mái nghiêng lợp ngói, kích thước (5,6x4,1)
m; 01 cửa ra vào (1,0x2,5)m; 03 cửa số (0,9x1,3)m bằng sắt.
M200 kích thước (3,4x3,5)m, cao trình đáy bể
Bể tiêu năng bằng BTCT cao trình +21.15 m.
+18.15 m, mặt bê đặt đan BTCT

- Công lấy nước đập phụ: Giữ nguyên hiện trạng công cũ, gồm 1 van phẳng:
ty cống bị cong, vận hành rất nặng, đóng khơng kín nước. Năm 2022 Thay mới ty

D50, 6 bi cha, cánh cửa bằng bê tơng cốt thép M200 kính thước (1,2x0,8x0,08)m

bên ngồi bọc khung thép hình L&0x60x8§mm theo Văn bản số: 4162/UBND-KT
của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định ngày 21/07/2022 về việc chủ trương sửa chữa
thường xun cơng trình năm 2022 của Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy

lợi Bình Định

ä. Đường thi công kết hợp vận hành: hành đập
- Đường quản lý vận hành đập phụ: Xây dựng mới đường quản lý vận
lót nilon,
phụ. Kết câu mặt đường bằng bê tơng M250 đá 2x4, dày 18cm, phía dưới
đập phụ,
chia doan 35m co khe dan va khe co.

- Đường thi công đi từ hạ lưu bờ hữu tràn xả lũ về phía đập chính và
kết cầu bằng đất.


2. Hệ thống kênh mương.

- Kênh NI: có 2 điểm giao nhận nước, kích thước 30x70, 50x70 cm, tat ca
điểm giao nhận đều bình thường. Về mùa mưa lũ kênh thường bị bồi lấp từ K0-
K0+747 sau mỗi trận mưa,
40x40,
- Kênh N2: có 8 điểm giao nhận nước, kích thước ©20, 40x50, 40x65,
55x65 em, có 6 điểm g1ao nhận bình thường.

+Tại vị trí K0+60: Không vận hành được
+Tại vị trí K0+208: Khơng có phai chắn nước

III. Cơng tác duy tu, sửa chữa trong thời gian qua

Trong thời gian qua hệ thống thủy lợi Phú Thuận đã được đầu tư nâng cấp
một sỐ hạng mục:

- Trong quá trình khai thác sử dụng một số tuyến kênh mương đã được kiên
cơ hóa từ nhiều nguồn vốn khác nhau (nguồn vốn kiên cố hóa, chống hạn, khắc
phục lụt bão...).

Năm 2022 Thay mới ty D50, ổ bi chà, cánh cửa bằng bê tông cốt thép M200
kính thước (1,2x0,8x0,08)m bên ngồi bọc khung thép: hình L§0x60x§mm theo
_ Văn bản số: 4162/UBND-KT của Chủ tịch UBND tinh Bình Định ngày

8

21/07/2022 về việc chủ trương sửa chữa thường xun cơng trình năm 2022 của

Cơng ty TNHH Khai thác cơng trình thủy lợi Bình Định |


- Bên cạnh đó hàng năm hai vụ Đơng Xn và Hè Thu công trình được tiến
hành sửa chữa thường xuyên đều đặn (phat cay, day co, nạo vét, sửa chữa các hư
hỏng nhỏ... ).
cơng trình, máy móc, thiết bị luôn được bảo dưỡng
Trong thời gian vận hành kiện để tưới tiêu, phục vụ sản xuất nông nghiỆp.
đầy đủ, nhằm đảm bảo đủ điều

IV. Đánh giá thời gian sử dụng còn lại của cơng trình

Đối với cơng trình hồ chứa: Ti thọ của cơng trình hồ chứa nước Phú Thuận

(cơng trình cấp 3) được quy định là 50 năm (theo QCVN 04-05:2022/BNNPTNIT).

Đối với cơng trình khác: Theo kinh nghiệm quản lý | |

- Tuổi thọ của kênh bê tông và các công trình có kết cấu bê tơng là 30 năm.

- Tuổi thọ của kênh gia cố bằng tấm lát là 20 năm.

Vì vậy thời gian sử dụng cịn lại của các cơng trình là:

- Cơng trình hồ chứa nước:

+ Lòng hồ: Được đưa vào khai thác sứ dụng từ năm 1987; nâng cấp sửa chữa

năm 2020, vì vậy thời gian sử dụng cịn lại của cơng trình là 36 năm

+ Cơng trình đầu mối (Đập đất, tràn xả lũ, cống lấy nước, nhà quản lý đầu


mối, đường quản lý): thời gian sử dụng còn lại của cơng trình là 47 năm.

- Cơng trình kênh mương:

Đối với các kênh gia cố bê tong dé tai chỗ năm 2012 thời gian sử dụng cịn lại

trung bình là 19 năm theo kinh nghiệm.

Bảng danh mục thiết bị cơng trình đầu mối hồ chứa đập dâng, kênh

mương phải bảo trì theo tuôi thọ.
Tên Chiêu j
TT ˆ ` đài kênh Tuôi thọ cơng trình Ghi chú
cơng trình (m)

Kênh và công trình trên |
I A Ti thọ cịn

kênh | Tudi tho con

1 | KênhNI |_—_ 747 | Ti thọ cịn lại 19 năm
2 | Kénh N2 2147 Ti thọ cịn
II | Cơng trình đầu mối lai 19 nam
1 | Tran xa lt | S/e nâng cấp năm 2020
lại 47 năm S/c nâng cấp năm 2020; 2
lại 47 năm

2 Công lây nước đên 3 năm phải kiêm tra,
ar . ` a
phía đơng đánh giá, xem xét, sửa

chữa, sơn lại

3 Đập đất Tuổi thọ còn lại 47 năm | 5/c nâng cắp năm 2020; |

5 năm kiểm định chất
lượng an toàn quy định tại
Nghị - định số
114/2018/NĐ-CP, ngày
4/9/2018 của Chính phủ về
quản lý an toàn đập, hồ
chứa nước

iil Cơng trình phụ trợ Tuoi the con lai 17 năm S/c nang cap nam 2020
Đường quản lý

10

Chương II

CƠNG TÁC BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH

L. Giải thích từ ngữ

- Kiểm tra: Là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dùng
để phát hiện các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng của cơng trình, máy

móc, thiết bị.

- Quan trắc: Là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học,
biến dạng, chuyên dịch và các thông số kỹ thuật khác của cơng trình, máy móc,

thiết bị và môi trường xung quanh theo thời gian.

- Kiểm định chất lượng: Là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc
nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của
cơng trình, máy móc, thiết bị hoặc bộ phận cơng trình thơng qua quan trắc, thí

nghiệm kết hợp tính tốn, phân tích.

- Bảo dưỡng: Là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên,
sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của cơng trình và
máy móc, thiết bị.

- Sửa chữa thường xun: Là cơng việc có tính chất thường xun hằng năm,
khắc phục những hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp,
không dẫn đến hư hỏng lớn hơn, đảm bảo hoạt động bình thường của tài sản kết
cau hạ tầng thủy lợi.

- Sửa chữa định kỳ: Là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay

thế một số bộ phận quan trọng hết ti thọ, nếu khơng được sửa chữa có khả năng

gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của cơng trình và máy móc, thiết bị.
- Sửa chữa đột xuất: Là hoạt động khân cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của

cơng trình, máy móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, ung, động
đất, va đập, cháy, nô hoặc những tác động đột xuất khác.

- Quy trình bảo trì: Là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực
hiện các cơng việc bảo trì cho cơng trình và máy móc, thiết bị. Quy trình bảo trì
được xây dựng đề thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan


trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản kết cầu hạ tầng thủy lợi.

II. Những cơ sở pháp lý để thực hiện

+ Luật Tài Nguyên nước ngày 21/06/2012;

+ Luật Phòng, chỗng thiên tai ngày 19/6/2013;

+ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

| + Nghi dinh sé 67/2018/ND-CP ngày 14 thang 5 nim 2018 cua Chinh phu
quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi; Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày

11

27 thang 6 nam 2023 cua Chinh phu stra déi, bổ sung một số điều của Nghị định số

67/2018/NĐ-CP ngày 14 thang 5 nam 2018;

+ Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 hướng dẫn Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Dé điều sửa đối. |
+ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 09/2018 của Chính phủ về

quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

+ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ

quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;


+ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ

về Quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng; -

+ Thông tư số 10/202 1/T1-BXD của Bộ Xây dựng ngày 25 tháng 8 nam 2021

hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 06/2021/ NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2021 và nghị định số 44/2016/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016

của Chính phủ; |
+ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng về việc

hướng dẫn xác định chỉ phí bảo trì cơng trình xây dựng;

+ Thơng tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp

& PTNT về việc quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8414:2010 công trình thủy lợi — quy trình

quản lý vận hành khai thác hồ chứa nước;

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8418:2010 cơng trình thủy lợi - quy trình

quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng cống:

+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8304:2009 công tác thủy văn trong hệ thống

thủy lợi; | |


+ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9164:2012 quy định các yêu cầu kỹ thuật vận

hành hệ thống kênh trong các hệ thống tưới tiêu: _

+ Hồ sơ thiết kế, hồ sơ hồn cơng các hạng mục cơng trình hệ thống thủy lợi

Hồ chứa nước Phú Thuận;

+ Văn bản số 8048/BNN-TCTL ngày 15/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và

PTNT về việc xử lý cấp bách các hồ chứa nước bị hư hỏng do ảnh hưởng của bão,

lũ năm 2017 và các hồ có nguy cơ mat an toàn trong mùa mưa lũ năm 2018;

+ Quyết định số 4330/QĐ-UBND ngày 11/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh

về chủ trương đầu tư xây dựng dự án Sửa chữa cấp bách hồ chứa nước Phú Thuận;

+ Văn bản số 2383/UBND-KT ngày 07/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình

Định về việc chủ trương khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án sửa

chữa khẩn cấp các hồ chứa nước bị hư hỏng -tỉnh Bình Định; - Văn bản số

8048/BNN-TCTL ngày 15/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc xử lý

12

cấp bách các hồ chứa nước bị hư hỏng do ảnh hưởng của bão, lũ năm 2017 và các
hồ có nguy cơ mất an toàn trong mùa mưa lũ năm 2018;


+ Quyết định số 4536/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Bình
Định về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, dự án: Sửa chữa cấp bách hồ chứa nước Phú Thuận;

+ Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.

II. Nguyên tắc bảo trì

- Đảm bảo an tồn cơng trình; đảm bảo duy trì sự làm việc bình thường của
cơng trình và máy móc, thiết bị..

- Không làm thay đổi quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ thiết kế, mục đích sử dụng

của cơng trình, giảm thiểu ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của cơng trình
thủy lợi.

IV. Mục đích của cơng tác bao tri

Bảo trì cơng trình nhằm mục đích đảm bảo cơng trình vận hành đúng nhiệm
vụ, chức năng, đảm bảo tuổi thọ của cơng trình và duy trì làm việc bình thường, an
toan của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá trình khai thác, sử
dụng.

Cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi hồ Phú Thuận phải đảm bảo:
+ An tồn cơng trình đầu mối theo chỉ tiêu phòng lũ với tần suất thiết kế P =
1.5% tương ứng với mực nước cao nhất là ở cao trình 29.43m.
+ An tồn kênh mương cơng trình theo chỉ tiêu thiết kế để đảm bảo cấp nước
theo tần suất 75% phục vụ sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng
nước khác theo nhiệm vụ cơng trình.


V. Trình tự thực hiện bảo trì

- Lập và phê duyệt quy trình bảo trì cơng trình.
- Lập kế hoạch vả dự toán kinh phí bảo trì cơng trình,
- Thực hiện bảo trì và quản lý chất lượng cơng việc bảo trì.
- Đánh giá an toản chịu lực và an toàn vận hành cơng trình.

- Lập và quản lý hồ sơ bảo trì cơng trình xây dựng.

VI. Noi dung bao tri

1. Yêu cầu chung

- Công trình và các bộ phận cơng trình khi đưa vào khai thác, sử dụng phải
được bảo trì theo quy định của Quy trình bảo trì này (trừ trường hợp có quy định
khác như cơ khí, điện...)

13

- Quy trình bảo trì cơng trình được lập phù hợp với các bộ phận cơng trình,

thiết bị lắp đặt vào cơng trình, loại, cấp cơng trình và mục đích sử dựng của cơng

trình.
- Chế độ bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo các tiêu chuẩn

quốc gia, quy chuân kỹ thuật quốc gia, định mức và quy trình bảo trì do nhà sản
xuất ban hành hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.


- Việc bảo trì cơng trình phải bảo đảm an toàn về người và tài sản; đảm bảo
tối đa sự vận hành liên tục và an tồn cơng trình.

- Cơng tác bảo trì yêu cầu phải thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ; bảo dưỡng
hàng ngày, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa khân cấp.

2. Đối tượng, nội dung và tần suất kiểm tra

2.1. Đối tượng kiểm tra

- Các bộ phận của đập đất;
- Các bộ phận của cống lây nước;
- Các bộ phận của tràn xả lỗ;
- Các nhà quản lý, cơng trình phụ trợ;
- Đường dây điện và hệ thống điện, đường quản lý;
- Hệ thống kênh và cơng trình trên kênh;

2.2. Tần suất và nội dung kiểm tra

2.2.1. Đập đất

a. Kiem tra thường xuyên
- Đối với đập đất khi mực nước hồ nhỏ hơn hoặc bằng MNDBT (+28.00m)
mỗi ngày kiểm tra ít nhất một lần. Khi mực nước trong hồ cao hơn MNDBT hoặc
hồ đang xả lũ thì kiểm tra theo quy định về phịng chống thiên tai (PCTT), nhưng

phải đảm bảo tối thiểu 01 lần/ngày.

- Nội dung kiểm tra:
+ Đỉnh đập: Kiểm tra hiện tượng nứt nẻ, biến dạng không bình thường, nước

đọng.
+ Mái thượng lưu: Kiểm tra sự Ôn định của lớp đá bảo vệ mái thượng lưu (các.
hiện tượng bong tróc, xô, tụt...), ôn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt...
tô mối, cây dại mọc trên mái, kiêm tra về hiện tượng nước xốy khơng bình thường
tại mặt nước sát đập)
+ Mái hạ lưu: Kiểm tra sự ôn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt.. `
sự làm việc của thiết bị tiêu nước thâm, hệ thông rãnh tiêu nước, khả năng bảo vệ
mái của cỏ; kiểm tra tô mối, hang động vật, cây dại mọc trên mái; kiểm tra nước

14

thấm có xuất hiện ngồi phạm vi thiết bị tiêu nước (chân đập, trên mái) độ đục của
nước thấm.

+ Hàng năm kiểm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau ngày 01/12 hàng
năm; bảo dưỡng, phát don co mai đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong
trước ngày 31/8).

b. Kiểm tra định kỳ

Kiểm tra định kỳ đập mỗi năm 02 (hai) lần trước và sau mùa mưa lũ (nội
dung kiểm tra như nội dung kiểm tra thường xuyên).

Hàng năm kiểm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau ngày 01/12 hàng
năm; bảo dưỡng, phát dọn cỏ mái đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong
trước ngày 31/8).

c. Kiếm tra đột xuất
_~ Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện cơng trình có hư
hỏng đột xuất, nghỉ ngờ có âm mưu phá hoại.


- Nội dung kiểm tra:
+ Đỉnh đập: Kiêm tra hiện tượng nứt nẻ, biến dạng khơng bình thường
+ Mái thượng lưu: Kiểm tra sự ổn định của lớp đá bảo vệ mái thượng lưu (các
hiện tượng bong tróc, xơ, tụt...), ơn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt.. .)
+ Mái hạ lưu: Kiểm tra sự ôn định của mái đập (vết nứt, cung trượt, hồ sụt.. `
sự làm việc của thiết bị tiêu nước thấm, hệ thống rãnh tiêu nước.
+ Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự cố làm hư hỏng
lớn đập đất, đơn vị quản lý phải tiến hành kiểm tra ngay. Kịp thời xác định tình
trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp những
nguy cơ cũng như những vấn đề sự cố lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra, đánh giá tình trạng sự cơ hoặc
nguy cơ xảy ra sự cô.
+ Hàng năm kiêm tra mái đập 02 lần trước ngày 30/8 và sau ngày 01/12 hàng
năm; bảo dưỡng, phát dọn có mái đập, nạo vét rãnh tiêu đập phải hoàn thiện xong
trước ngày 31/8).

2.2.2. Cống lẫy nước

a. Kiểm tra thường xuyên
- Đối với công lẫy nước trong thời gian công mở, mỗi ngày kiểm tra ít nhất 01
lần; trong thời gian cống đóng, mỗi tuần kiểm tra ít nhất 01 lần. -
- Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra tháp cống (rạn nứt, rị rỉ), cầu cơng tác (lún không đều, rạn nứt,

đứt gãy);

15

+ Kiểm tra cửa ra công, bê tiêu năng và sân sau bể tiêu năng (rạn nứt, đứt gãy,


cát sỏi bồi lấp trong bể);

+ Kiểm tra các bộ phận và sự hoạt động của thiết bị đóng mở và cửa van;

+ Kiểm tra các bộ phận và sự hoạt động của thiết bị đóng mở, cửa van cơn

phía hạ lưu đập (cửa van cơn, roăng cao su, hệ thống thiết bị, dây dẫn điện, van

điều áp, dầu mỡ bảo dưỡng...);

+ Kiểm tra dòng chảy qua cổng: Các hiện tượng gầm rú, rung động bất

thường của cửa van khi mở cơng, sự rị rỉ nước khi đã đóng cửa van;

+ Kiểm tra xôi ngầm hai bên mang cong; .

+ Tổ quản lý đầu mối cơng trình, kênh mương của hệ thống hà, dap co ¡ trách|

nhiệm:

- Đối với kết cầu bằng bê tông, đá XÂY:

+ Các bộ phận công trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, lở, nứt nẻ, bong tróc

phải được chít trát lại theo đúng kỹ thuật.

+ Cac hu hong có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được

tu sửa hoặc thay thé kịp thời. |


+ Néu ha luu céng bi x6i thi phải có biện pháp cơ tạm thời để hạn chế việc xói

lở phát triển. |

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá hãm, khóa cáp, tay
quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình,
an tồn lao động phải thay thế; kịp thời báo cáo để thay thế.

Thay thế hoặc tra bỗ sung dầu, mỡ tại những ổ trục của máy đóng mở và các
thiết bị cơ khí (nếu có), bổ sung dầu bơi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây
cáp, ty van,.... thời gian thực hiện khơng ít hơn 4 lần trên năm. Sau khi bảo dưỡng,

khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử để kiểm tra hoạt

động của thiết bị.

+ Các hiện tượng phá hoại khác.

b. Kiểm tra định kỳ.

- Kiểm tra định kỳ mỗi năm 04 lần, trước và sau khi tưới của mỗi vụ Đông

Xuân và Hè Thu.

- Nội dung kiểm tra như nội dung kiểm tra thường xuyên. Ngoài ra cần kiểm

tra thêm các nội dung:


+ Kiểm tra sự làm việc của kênh dẫn nước (tắc, sạt lở...), vào cuối vụ Hè

Thu;

+ Kiểm tra hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bê tơng mặt lịng cống,

khớp nối (phần thượng lưu tháp cống); kiểm tra tình hình gi sét ống cống bằng

thép; |

16

+ Kiểm tra lắng đọng ở cửa chắn rác, lưới chắn rác cũng dễ bị ăn mịn, hư

hong trong q trình ngâm dưới nước.

+ Tổ quản lý đầu mối cơng trình, kênh mương của hệ thống hỗ, đập có trách

nhiệm:

- Đối với kết cầu bằng bê tông, đá xây:

+ Các bộ phận cơng trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, lở, nứt nẻ, bong tróc
phải được chít trát lại theo đúng kỹ thuật.

+ Các hư hỏng có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được
tu sửa hoặc thay thé kip thoi.

+ Nếu hạ lưu cơng bị xói thì phải có biện pháp cơ tạm thời để hạn chế việc xói

lở phát triển.

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (truc vít, bánh răng, phanh, cá hãm, khóa cáp, tay
quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hưởng đến an tồn cơng trình,
an tồn lao động phải thay thế; kịp thời báo cáo để thay thé.

Thay thế hoặc tra bỗ sung dầu, mỡ tại nhữngơ trục của máy đóng mở và các
thiết bi cơ khí (nếu có), bỗ sung dầu bôi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây
cáp, ty van,.... thời gian thực hiện khơng ít hơn 4 lần trên năm. Sau khi báo dưỡng,
khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử để kiểm tra hoạt

động của thiết bi. ;
c. Kiém tra dot xuat |

- Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện cơng trình có hư

hỏng đột xuất, nghi ngờ có âm mưu phá hoại.
- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra tháp cống (rạn nứt, rị ri), cầ© u cơng tác (lún khơng đều, rạn nứt,

đứt gãy),

+ Kiểm tra cửa ra cống, bể tiêu năng và sân sau bê tiêu năng (rạn nứt, đứt gãy,
cát sỏi bồi lap trong bể);

+ Kiểm tra hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bê tơng mặt lịng cơng,
khớp nối (phần thượng lưu tháp cống);


_t Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự cố làm hư hỏng
lớn công lấy nước đơn vị quản lý phải tiến hành kiểm tra ngay. Kịp thời xác định

tình trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp

những nguy cơ cũng như những vấn đề sự cố lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà

nước và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra đánh giá tình trạng sự cố

hoặc nguy cơ xảy ra sự cô.

+ Tổ quản lý đầu mỗi cơng trình, kênh mương của hệ thống hồ, đập có trách
nhiệm:

17

- Đối với kết câu bằng bê tông, đá xây:
+ Các bộ phận cơng trình, đoạn cửa vào, cửa ra bị vỡ, lở, nút nẻ, bong tróc
phải được chít trát lại theo đúng kỹ thuật.
+ Các hư hỏng có ảnh hưởng đến khả năng làm việc của cơng trình phải được
tu sửa hoặc thay thé kịp thời.
+ Nếu hạ lưu cống bị xói thì phải có biện pháp cơ tạm thời để hạn chế việc xói

lở phát triển.

- Đối với lưới chắn rác, cửa van, máy đóng mở và các thiết bị cơ khí:

Các bộ phận quan trọng (trục vít, bánh răng, phanh, cá hãm, khóa cáp, tay
quay, dầm chịu lực, thiết bị điện) nếu bị nứt vỡ ảnh hướng đến an tồn cơng trình,

an tồn lao động phải thay thế; kịp thời báo cáo để thay thế. -

Thay thế hoặc tra bơ sung dầu, mỡ tại nhữngư trục của máy đóng mở và các
thiết bị cơ khí (nếu có), bổ sung dầu bơi trơn ở các thiết bị truyền động như: dây
cáp, ty van,.... thời gian thực hiện khơng ít hơn 4 lần trên năm. Sau khi bảo dưỡng,
khắc phục những hư hỏng, sai sót nhất thiết phải vận hành thử để kiểm tra hoạt
động của thiết bị.

2.2.3. Tràn xả lũ

a. Kiểm tra thường xuyên
- Đối với tràn xả lũ khi khơng xả lũ thì mỗi ngày kiểm tra ít nhất 01 lần, khi
tran dang xa 10 thi kiém tra theo quy dinh vé phong chéng thién tại.
- Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra hiện tượng xói ngầm hai bên mang tràn;
+ Kiểm tra kênh dẫn, cửa vào tràn có bị cản trở dòng chảy (cây cối, đất đá bồi
lấp, sạt lở mái);
+ Kiểm tra tràn về các hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bề mặt bê tơng
ngưỡng tràn, bê tơng thân tràn, tiêu năng và tường chắn đất; ảnh hưởng của các vật
cản (thân cây trơi nỗi, đá lăn...) đến thốt lũ và tiêu năng của tràn;
+ Kiểm tra bộ phận tiêu năng hạ lưu tràn;
+ Kiểm tra cầu công tác qua tràn;
+ Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị quan trắc;
+ Đối với tràn sự cố: Kiểm tra ảnh hưởng của các vật cản, cây cối mọc trên
ngưỡng tràn và hạ lưu tràn đến khả năng thoát lũ của tràn.

- Nạo vét bùn cát lắng đọng cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bề tiêu
năng.

- Sửa chữa đắp bù các phần sạt lở.

b. Kiêm tra định kỳ
- Kiểm tra định kỳ mỗi năm 02 lần. Thời gian kiểm tra trước và sau mùa mưa

18

- Nội dung kiểm tra như các nội dung kiểm tra thường xuyên.
- Ngoài ra trước mùa mựa bão phải kiểm tra, vận hành thử cửa tràn.

- Nạo vét bùn cát lắng đọng cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bé tiéu
nang. trình có hư
mặt bê tông
- Sửa chữa đắp bù các phần sạt lở.
c. Kiểm tra đột xuất

- Kiểm tra khi xảy ra mưa lũ lớn, động đất hoặc phát hiện công
hỏng đột xuất, nghi ngờ có âm mưu phá hoại.

- Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm kênh dẫn, cửa vào tràn có bị đất đá bồi lấp, sạt lở mái;

+ Kiểm tra tràn về các hiện tượng rạn nứt, đứt gãy, bong tróc bề

ngưỡng tràn, bê tơng thân tràn, tiêu năng và tường chắn đất;

+ Kiểm tra bộ phận tiêu năng hạ lưu tràn;
+ Khi đã xảy ra hoặc có những hiện tượng có thể xảy ra sự cô làm hư hỏng
lớn tràn xả lũ đơn vị quản lý phải tiễn hành kiểm tra ngay. Kip thoi xac định tình
trạng hư hỏng, nguyên nhân hư hỏng và biện pháp khắc phục. Trường hợp những
nguy cơ cũng như những vẫn đề sự cố lớn cần báo cáo cơ quan quản lý nhà nước

và các đơn vị nghiên cứu chuyên sâu để kiểm tra đánh giá tình trạng sự cố hoặc
nguy CƠ Xảy ra sự có.

+ Nạo vét bùn cát lắng đọng cửa vào, ra của tràn, kênh dẫn thượng lưu, bê
tiêu năng.

+ Sửa chữa đắp bù các phần sạt lở.

2.2.4. Đường quản lý

- Kiém tra mỗi tháng một lần.

- Nội dung kiểm tra: |

+ Kiểm tra mặt đường có bị nứt nẻ, lún sụt, vỡ mặt đường, 6 ga;
+ Kiểm tra lề đường có bị lún, sạt, cây cỏ mọc;
+ Kiểm tra rãnh thốt nước có bị bồi lấp.

2.2.5. Hệ thống kênh mương

a. Kiểm tra thường xuyên
Thời kỳ kênh không dẫn nước mỗi ngày kiểm tra 01 lần.

Thời kỳ kênh tải nước kiểm tra mỗi ngày ít nhất 01 lần.

* Nội dung kiểm tra:

- Kiếm tra các trường hợp ảnh hưởng của rêu rác, bồi lấp, sạt lở gây ảnh
hưởng đến khả năng dẫn nước của kênh;


- Kiểm tra mức độ rò rỉ nước của các cơng trình trên kênh, các khe lún của
kênh;


×