Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I................................................................................................................................................................ 3
GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................................................................................... 3
1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
3
1.2. NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TRÌNH
3
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
3
1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
5
1.4.1. Điều kiện địa hình.............................................................................................................................................5
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy.......................................................................................6
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn:............................................................................................................11
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực................................................................................................................13
1.5. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG:
13
1.6. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU, ĐIỆN, NƯỚC:
13
1.6.1.Nguồn vật liệu xây dựng:.................................................................................................................................13
1.6.2. Điện nước:......................................................................................................................................................14
1.7. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC:
14
1.8. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT:
14
1.9. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG:
14
1.9.1. Thuận lợi:........................................................................................................................................................14
1.9.2. Khó khăn:........................................................................................................................................................14
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................. 15
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP TRÀN XẢ LŨ....................................................................................................... 15
2.1. CÔNG TÁC HỐ MÓNG
15
2.1.1. Xác định phạm vi mở móng............................................................................................................................15
2.1.2. Tính toán khối lượng đào móng.....................................................................................................................16
2.1.3. Thiết kế đào móng..........................................................................................................................................18
1.2. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐÀO VÀ VẬN CHUYỂN ĐÁ
20
2.1. ĐỐI VỚI CÔNG TÁC ĐÀO VÀ VẬN CHUYỂN DẤT
20
2.2. CÔNG TÁC THI CÔNG BÊ TÔNG
24
2.2.2. Phân chia khoảnh đổ, đợt đổ.........................................................................................................................32
2.2.3. Tính toán cấp phối bê tông.............................................................................................................................34
2.2.4. Tính toán máy trộn bê tông............................................................................................................................39
2.2.5.TÍNH TOÁN CÔNG CỤ VẬN CHUYỂN
42
2.2.6. Công tác đổ, san, đầm và dưỡng hộ bê tông.................................................................................................48
2.3.CÔNG TÁC VÁN KHUÔN.
55
2.3.1. Lựa chọn ván khuôn........................................................................................................................................55
2.3.2. Xác định các lực tác dụng lên ván khuôn........................................................................................................56
2.3.3Tính toán kết cấu ván khuôn.............................................................................................................................58
2.3.4Công tác tháo gỡ và lắp dựng ván khuôn........................................................................................................61
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................. 63
LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG.......................................................................................................................... 63
3.1.NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ CÔNG TRÌNH ĐƠN VI
63
3.1.1.Mục đích của lập kế hoạch tiến độ thi công....................................................................................................63
3.1.2.Ý nghĩa của lập kế hoạch tiến độ thi công.......................................................................................................63
3.1.3. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công...........................................................................................63
3.2.PHƯƠNG PHÁP LẬP TIẾN ĐỘ
64
3.2.1.Lựa chọn phương pháp lập tiến độ thi công...................................................................................................64
3.2.2.Tính nhân công và vẽ biểu đồ nhân công, biểu đồ cung ứng nhân lực...........................................................64
3.3.KIỂM TRA TÍNH HỢP LÝ CỦA BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG NHÂN LỰC
68
CHƯƠNG 4............................................................................................................................................................. 70
BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG........................................................................................................................ 70
SV: Trần Văn Hiếu
1
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
4.1 MỤC ĐÍCH ,Ý NGHĨA CÔNG TÁC MẶT BẰNG THI CÔNG
70
4.1.1 Các nguyên tắc và trình tự thiết kế bản đồ bố trí mặt bằng...........................................................................70
4.2 BỐ TRÍ, TỔ CHỨC QUY HOẠCH NHÀ TẠM TRÊN CÔNG TRƯỜNG
72
4.2.1 Mục đích.........................................................................................................................................................72
4.2.2 Xác định số người trong khu nhà ở.................................................................................................................72
4.3. CÔNG TÁC KHO BÃI
74
4.3.1 Mục đích.........................................................................................................................................................74
4.3.2 Các loại kho bãi...............................................................................................................................................74
4.3.3 Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho.......................................................................................................74
4.4 TỔ CHỨC CUNG CẤP ĐIỆN-NƯỚC TRÊN CÔNG TRƯỜNG
79
4.4.1.Xác định lượng nước cần dùng.......................................................................................................................79
4.4.2 Chọn nguồn nước............................................................................................................................................81
4.5 ĐƯỜNG TRONG CÔNG TRƯỜNG
81
CHƯƠNG 5 ............................................................................................................................................................ 82
DỰ TOÁN............................................................................................................................................................... 82
5.1 MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC LẬP DỰ TOÁN
82
5.1.1 Mục đích :........................................................................................................................................................82
5.1.2 Ý Nghĩa :...........................................................................................................................................................82
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................................... 94
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................................... 95
SV: Trần Văn Hiếu
2
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí công trình
Công trình hồ chứa nước Ninh Thuận thuộc 2 xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện
Bác Ái – Tỉnh Ninh Thuận :
Vị trí địa lý của hồ chứa :
Từ 108o 48’ đến 108o 50’ Kinh độ Đông.
Từ 11o 13’ đến 11o 15’ Vĩ độ Bắc.
Địa giới hành chính :
Công trình đầu mối thuộc xã Phước Tân và Phước Tiến – Huyện Bác Ái – Tỉnh Ninh
Thuận.
Khu tưới một phần thuộc xã Phước Tân , phần lớn thuộc xã Phước Tiến – Huyện Bác
Ái – Tỉnh Ninh Thuận.
Giới hạn của khu tưới là vùng đồng bằng mặn kẹp giữa suối Mực và sông Cái.
1.2. Nhiệm vụ của công trình
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nước của suối Mực, tưới tự chảy cho 942 ha
đất trong đó mới có một phần sản xuất được một vụ nhờ nước trời, cho năng suất thấp thành
ruộng sản xuất 2 vụ chủ động được nước tưới cho năng suất cao.
-Tiếp nước tưới cho trên 200ha đất trồng lúa của khu tưới đập Ninh Thuận hiện có
phía hạ lưu đập chính hồ Ninh Thuận.
- Góp phần cắt giảm lũ cho vùng hạ lưu suối Mực và vùng hạ lưu sông Cái - Phan
Rang, làm giảm thiệt hại về tài sản và con người cho các vùng này.
- Góp phần phát triển kinh tế địa phương và nâng cao đời sống của nhân dân, cải tạo
môi trường vùng dự án.
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
Theo CTXDVN 285-2002 sử dụng trong thiết kế hồ chứa nước Ninh Thuận thì.
Cấp công trình : Cấp III
Lũ thiết kế ứng với tần suất : P= 1,0 % .
Các thông số TK chính của công trình được phê duyệt theo hồ sơ TKKT (Bảng 1-1)
SV: Trần Văn Hiếu
3
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Bảng 1-1
TT
Hạng mục
Đơn vị
Giá
trị
A
I
1
2
3
4
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI
Hồ chứa
Diện tích lưu vực
Km²
Tổng lượng dòng chảy đến (75%)
106m³
Lưu lượng bình quân dòng chảy đến (75%)
m³/s
Mực nước chết (MNC)
m
94.0
42,246
1,34
150,0
5
6
7
Dung tích chết (Vc)
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
Dung tích hiệu dụng (Vhi)
106m³
m
106m³
1,337
159.00
8.761
8
9
10
11
12
13
14
II
Dung tích tổng cộng (Vh)
Mực nước dâng gia cường (MNDGC P=1%))
Mực nước dâng gia cường (MNDGC P=0.2%)
Diện tích mặt hồ (ứng với MNDBT)
Diện tích mặt hồ (ứng với MNDGC)
Dung tích phòng lũ
Cấp công trình
Đập chính (đập đất)
106m³
m
m
ha
ha
106m³
10.098
160.70
161.76
139.70
1
Hình thức đập
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
III
1
2
3
4
5
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
Cao trình đỉnh đập
Chiều dài đập theo tim
Chiều cao đập lớn nhất (Hmax)
Bề rộng đỉnh đập
Cao trình đỉnh lăng trụ thóat nước
Hệ số mái thượng lưu
Hệ số mái hạ lưu
Thiết bị thoát nước thân đập
Thiết bị chống thấm cho nền
Thiết bị bảo vệ mái thượng lưu
Tràn xả lũ
Hình thức tràn
Cao trình ngưỡng tràn
Bề rộng tràn (3 cửa x 8m)
Chiều dài ngưỡng tràn
Hình thức ngưỡng tràn
SV: Trần Văn Hiếu
Ghi chú
5.969
III
Đập hỗn hợp 3 khối – có tường
chắn sóng
m
+ 162.50
m
+ 161.70
m
153.00
m
26.70
m
5,0
m
+144.00
3,0
2,75; 3,0
Lăng trụ + Áp mái
khoan phụt
Tấm BTCT đổ tại chỗ
m
m
m
4
Có cửa van điều tiết
+ 154.00
24
18
Thực dụng
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
TT
6
7
8
9
10
11
12
13
14
IV
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Hạng mục
Đơn vị
Cột nước tràn Hmax (1%)
Lưu lượng xả Qmax (1%)
Chiều dài dốc nước
Chiều rộng dốc nước
Độ dốc dốc nước
Hình thức tiêu năng
Chiều dài đoạn mước rơi
Chiều dài bể tiêu năng
Chiều dài kênh tháo hạ lưu
Cống lấy nước
Số lượng cống
Lưu lượng thiết kế Qtk
Loại cống
Cao trình đáy cửa vào cống
Cao trình đáy cửa ra cống
Độ dốc đáy cống
Khẩu diện cống (BxH)
Chiều dài cống
Hình thức lấy nước
Số lượng, kích thước van
Số lượng máy đóng mở
Chiều dài bể tiêu năng
Chiều rộng bể tiêu năng
m
m³/s
m
m
m
m
m³/s
m
m
m
m
m
m
Giá
Ghi chú
trị
6.70
794.0
60.0
27.60
0.05
Tiêu năng đáy
18
36
160
1
1,85
Hộp BTCT
+148.65
+148.60
0.001
1,2x1,6
65.0
Tháp van
2x(1,5x1,8)
2
6.0
1.2
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1. Điều kiện địa hình
1.4.1.1. Đặc điểm vùng 1: ( Vùng dự kiến xây dựng hồ chứa nước Ninh Thuận)
- Hồ chứa nước Ninh Thuận nằm giữa các dãy núi cao, Phía Đông là dãy núi
Tiacmong, núi Yabô, Núi Mavô, núi Ya biô (+1220m), phía Tây là dãy núi đá đen, núi
Fgiagog, Núi A sai, phía Bắc là dãy núi Tha Ninh (+1020m), Tara Nhin và núi Ma rai
(+1636m), núi Mavia
- Địa hình lòng hồ là vùng lòng chảo, mở rộng phía hạ lưu, phía thượng lưu nhỏ dần.
Suối chính nằm sát giữa hai dãy núi cao. Vùng lòng hồ có ba yên ngựa có cao trình thấp,
yên thấp nhất có cao trình +152,4m
SV: Trần Văn Hiếu
5
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.4.1.2. Đặc điểm địa hình vùng 2: (Khu tưới của hồ chứa nước Ninh Thuận)
Khu tưới hồ chứa nước Ninh Thuận là một vùng tương đối bằng phẳng nằm kẹp giữa
suối Mực và Sông Cái, giới hạn từ cao độ +118 đến +138.
Với đặc điểm là dải đất dạng thung lũng ven sông, nên khu tưới của hồ Ninh Thuận
có những đặc điểm như sau :
- Khu tưới có cao độ cao, độ dốc địa hình lớn.
- Hướng dốc địa hình từ Tây Bắc sang Đông Nam.
- Mặt bằng bị chia cắt nhiều bởi các suối tự nhiên.
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy
Khí hậu vùng dự án nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, lượng mưa BQNN trên lưu
vực vào khoảng 1500 mm. Biến trình mưa hàng năm chia làm hai mùa rõ rệt : mùa khô và
mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 8, trong thời kỳ này vào tháng 5, 6 xuất
hiện những trận mưa lớn gây nên lũ gọi là lũ tiểu mãn. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến
tháng 12, tuy có 4 tháng mùa mưa nhưng lượng mưa chiếm từ 70% đến 80% lượng mưa cả
năm, lượng mưa lớn tập trung nhiều nhất vào hai tháng 10 và 11. Lượng mưa lớn cường độ
mạnh dễ gây nên lũ lớn thông thường lũ lớn thường xảy ra nhiều nhất vào 2 tháng 10 và
tháng 11.
1.4.2.1. Nhiệt độ không khí
Chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ tháng nóng nhất và nhiệt độ tháng nhỏ nhất từ 5 60C. Nhiệt độ trung bình ngày hầu như vượt trên 25 0C trừ một số ngày chịu sâu ảnh hưởng
của gió mùa cực đới. Bảng phân bố nhiệt độ TBNN (0C) trình bày bảng 1-2
Bảng phân phối các đặc trưng nhiệt độ không khí
Bảng 1-2
Tháng
Tcp (0C)
Tmax (0C)
Tmin(0C)
I
II
III IV
V
VI VII
24.6 25.8 27.2 28.4 28.7 28.7 28.6
33.5 35.2 36.2 36.6 38.7 40.5 39.0
15.5 15.6 18.9 20.7 22.6 22.5 22.2
VIII IX
X
XI
29.0 27.3 26.6 25.9
38.9 36.5 34.9 34.5
21.2 20.8 19.3 16.9
XII
24.6
34.0
14.2
Năm
27.1
40.5
14.2
1.4.2.2. Độ ẩm không khí
Độ ẩm ven biển luôn luôn đạt trên 70%. Từ tháng 5 đến tháng 8 độ ẩm thấp nhất xấp
xỉ 75% do kết quả của hiệu ứng Fơn. Từ tháng 9 đến tháng 10 độ ẩm tăng nhanh và giảm
dần từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm không khí tương đối trung bình và độ ẩm
tương đối thấp nhất ghi trong bảng 1-3.
SV: Trần Văn Hiếu
6
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Bảng phân phối các đặc trưng độ ẩm tương đối
Bảng 1-3
Tháng
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
Ucp (%)
69 70 70 73 78 76 76 71 80
Umin(%)
20 24 14 22 28 26 24 26 23
Độ ẩm tương đối lớn nhất hàng tháng đều đạt tới Umax = 100%
X
83
39
XI
78
38
XII Năm
72 75
16 14
1.4.2.3. Nắng
Thời kỳ nhiều nắng từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau, số giờ nắng trung bình lớn hơn
200 giờ/ tháng, thời kỳ từ tháng 6 đến tháng 11 số giờ nắng trung bình từ 180 đến 200 giờ/
tháng. Biến trình số giờ nắng trong năm ghi ở (Bảng 1-4)
SV: Trần Văn Hiếu
7
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Bảng phân phối số giờ nắng trong năm
Bảng 1-4
Tháng
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII Năm
Giờ nắng 266 271 312 268 247 183 242 206 198 183 191 222 2789
1.4.2.4. Gió
Vùng dự án chịu ảnh hưởng chế độ gió mùa gồm hai mùa gió chính trong năm là gió
mùa đông và gió mùa hạ. Vận tốc gió trung bình hàng tháng dao động từ 2 m/s đến 3m/s,
biến trình vận tốc gió TBNN trong năm ghi ở bảng 1-5
Bảng vận tốc gió trung bình các tháng trong năm
Bảng 1-5
Tháng
I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII Năm
V(m/s)
2.3 2.6 2.8 2.5 2.3 2.2 2.5 2.4 2.2 1.8 1.8 2.2 2.3
Ghi chú: Năm 1993 tại Phan Rang đã quan trắc được trị số Vmax = 35m/s, đây là
những trị số cảnh báo trong tính toán thiết kế.
1.4.2.5. Bốc hơi
Lượng bốc hơi hàng năm 1656 mm. Biến trình bốc hơi trong năm tuân theo quy luật
lớn về mùa khô, nhỏ về mùa mưa. Lượng bốc hơi TBNN ghi trong bảng 1-6
Bảng phân phối lượng bốc hơi trong năm
Bảng 1-6
Tháng
I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX X XI XII Năm
Zpiche (mm) 151.1 151.4 183.5 156.4 134.1 134.6 161.2 181.6 97.6 78.3 93.9 133.2 1656
1.4.2.6. Lượng mưa TBNN lưu vực
Lượng mưa phân bố theo không gian lớn dần từ Đông sang Tây, từ hạ lưu đến thượng
lưu. Lưu vực hồ chứa nước Ninh Thuận được khống chế bởi 5 trạm đo mưa :
Phía Tây Bắc
: Trạm Hòn Bà Xo = 3300 mm
Phía Đông Bắc
: Trạm Khánh Sơn Xo = 1800 mm
Phía Tây Nam
: Trạm Sông Pha Xo = 1400 mm
Phía Đông Nam
: Trạm Tân Mỹ Xo = 800mm và trạm Nha Hố Xo = 800mm.
Qua các phương pháp tính toán cho thấy lượng mưa lưu vực Ninh Thuận biến đổi từ
1400 mm đến 1600 mm. Ninh Thuận thuộc vùng khô hạn nên chọn lượng mưa BQNN lưu
vực Ninh Thuận đảm bảo thiên an toàn trong tính toán cấp nước.
Xolv = 1500 mm
1.4.2.7. Dòng chảy năm
Từ các thông số thống kê dòng chảy năm, tính toán dòng chảy năm thiết kế theo hàm
phân phối mật độ Pearson III có kết quả ghi ở bảng 1-7
SV: Trần Văn Hiếu
8
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Dòng chảy năm thiết kế
Bảng 1-7
P (%)
Qp (m3/s)
Wp (106m3)
50
1.84
58.4
75
1.34
42.2
Các thông số
Qo = 1.97m3/s
Cv = 0,43; Cs =2Cv
Phân phối dòng chảy năm thiết kế (m3/s)
Bảng 1-8
P%
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII Năm
Q50%
0.62 0.35 0.17 0.03 0.54 1.04 1.17 2.31 4.43 9.03 1.57 0.93 1.85
Q75%
0.45 0.25 0.12 0.02 0.39 0.75 0.85 1.67 3.21 6.54 1.14 0.67 1.34
1.4.2.8. Dòng chảy lũ
Quan hệ S ∼ E dùng trạm Nha Trang theo phân tích đánh giá của "Đặc điểm khí
tượng thủy văn tỉnh Ninh Thuận".
Kết quả tính toán lũ thiết kế theo tần suất
Bảng 1-9
P (%)
Kiểm tra
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
5%
10%
Xp (mm)
470
449
382
345
318
239
182
Qmax (m3/s)
1231
1169
973
866
788
566
410
W (106m3)
35.74
33.94
28.25
25.14
22.88
16.43
11.90
Bảng kết quả tính toán lưu lượng lũ trong mùa kiệt P = 10%
Bảng 1-10
Tháng
Qmax 10% (m3/s)
Qtb 10% (m3/s)
SV: Trần Văn Hiếu
1
12
1.28
2
5
0.45
3
7
0.65
9
4
26.1
1.12
5
34
6.70
6
102
4.91
7
65
4.19
8
106
5.26
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.4.2.9. Đường quá trình lũ thiết kế
Trạm Đá Bàn có diện tích lưu vực 126km 2, năm 1978 đã quan trắc trận lũ với các
thông số
Qmax = 415 m3/s; ngày = 14,1 106m3.
Đường quá trình lũ thiết kế.
Bảng 1-11
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Qmax
Wmax
Kiểm tra
50
64
81
99
161
317
507
725
829
974
1086
1231
835
621
431
301
341
284
263
196
192
181646
153
138
1231
35.74
SV: Trần Văn Hiếu
0.5%
47
61
77
94
153
301
481
688
787
925
1031
1169
793
589
409
324
270
250
186
183
177
156
145
131
1169
33.94
1.0%
40
51
64
79
127
251
401
573
655
770
858
973
660
491
341
270
225
2208
155
152
147
130
121
109
937
28.25
1.5%
35
45
57
70
113
223
357
510
583
685
764
866
587
437
303
240
200
185
138
135
131
115
107
97
866
25.14
10
2.0%
32
41
52
64
103
203
324
464
5331
624
695
788
535
397
276
218
182
168
125
1223
119
105
98
89
788
22.88
5.0%
23
30
37
46
74
146
233
333
381
448
499
566
384
285
198
157
131
121
90
88
86
76
70
64
566
16.43
10.0%
17
21
27
33
54
106
169
241
276
324
362
410
278
207
144
114
95
88
65
64
62
55
51
46
410
11.90
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.4.2.10. Tài liệu địa hình vùng lòng hồ
Tài liệu bình đồ lòng hồ được khảo sát theo tỷ lệ 1:5000, đảm bảo yêu cầu trong tính
toán thủy lợi. Kết quả đo vẽ, tính toán xác định đường đặc tính lòng hồ Ninh Thuận trên bản
đồ tỉ lệ 1:5.000 như bảng 1-12
Đường đặc tính hồ chứa nước Ninh Thuận
Bảng 1-12
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Z
F
V
(m)136.5
148
150
152
154
156
158
160
162
(ha)
28.28
46.89
69.44
91.41
115.44
131.88
147.38
162.80
(106 m3)
0.593
1.337
2.508
4.129
6.211
8.700
11.496
14.596
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn:
1.4.3.1. Đặc điểm địa chất nơi xây dựng công trình
- Toàn bộ khu vực lòng hồ, bao gồm nền và bờ hồ chứa được cấu tạo bởi đá trầm tích
gắn kết gồm : đá phiến sét, đá phiến serixit, đá phiến thạch anh serixit, đá sừng ... thuộc hệ
Là nhà (J2ln), có tuổi Jura giữa.
- Đá được gắn kết cứng chắc, không bị chia cắt bởi các đứt gãy kiến tạo. Trong đá phát
triển nhiều khe nứt, chủ yếu là khe nứt cắt, với mô đun khe nứt khác nhau, trung bình 10-15
khe nứt/1m, nhưng chủ yếu là các khe nứt kín, hoặc là được lấp nhét bằng các vật liệu sét và
ô xít sắt, không có khả năng dẫn nước.
- Trong khu vực lòng hồ, hiện tượng trượt bề mặt, sạt lở, đá lăn kém phát triển do địa
hình sườn núi có độ dốc không lớn từ 15-20o, bề dày lớp đá phong hoá, tầng phủ mỏng.
SV: Trần Văn Hiếu
11
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.4.3.2. Địa chất của tuyến đập chính
Địa hình: Địa hình khu vực đầu mối là lũng sông hẹp, với độ rộng dòng suối trung
bình thay đổi từ 50.0-100.0m. Dọc theo dòng suối là cát cuội sỏi chảy từ thượng lưu đến hạ
lưu. Hai vai đập là phần nhô ra của sườn núi. Sườn núi vai trái từ thượng lưu đến hạ lưu đều
dốc, có độ dốc trung bình khá lớn từ 300 – 450, phía trên tầng phủ tương đối dày, sát mép
nước đá gốc lộ ra chạy từ thượng lưu đến hạ lưu. Sườn núi vai phải có độ dốc thoải hơn, đây
là đỉnh dốc của đường ôtô đi từ xã Phước Tiến đi vào xã Phước Tân. Chân núi ở sát mép
nước đá gốc lộ ra chạy từ tim tuyến xuống hạ lưu, đôi chỗ đá gốc lộ ra cả lòng suối.
Tầng phủ:
Lớp 1a: Thành phần hỗn hợp cát, cuội, sỏi, đá tảng màu xám vàng, cuội sỏi chiếm 2530%. Đá và cuội có thành phần chủ yếu là đá mac ma, thạch anh, phong hoá nhẹ, tương đối
tròn cạnh, kích thước và màu sắc đa dạng. Lớp này phân bố dọc suối, từ thượng lưu đến hạ
lưu. Chiều dày từ 4-5m. nguồn gốc bồi tích trẻ (aQ)
Lớp 2: Đất á sét nặng lẫn ít dăm sạn đá phiến serixít mềm bở, màu xám nâu, nâu đỏ.
Trạng thái cứng, kết cấu chặt vừa. Phân bố sườn núi hai bên vai của tuyến đập.Bên vai trái
lớp 2 có chiều dày 4.0-5.0m. Vai phải mỏng hơn có chiều dày 0.5- 1.0m.
Đá Gốc: Trong khu vực công trình đầu mối tuyến đập chính đá gốc là trầm tích gắn
kết hệ tầng La Ngà. Tuổi Jura giữa (J2ln).Thế nằm của lớp đá là 195<85. Trong đá gốc phiến
serixít phát triển khe nứt kiến tạo theo hướng ĐB-TN, thế nằm khe nứt 230-250<50-55.
Ngoài ra, còn có hệ thống khe nứt phát triển theo mặt lớp của đá.Vai trái phân bố ở độ sâu
4.0-5.0m, gặp trong các hố khoan KM3, KM6. Vai phải đá gốc phân bố ở độ sâu 0.5m-1.5m
dưới lớp phủ pha tàn tích. Ở lòng suối đá gốc nằm trực tiếp dưới lớp cuội sỏi phân bố ở độ
sâu 4.0-5.0m. gặp trong các hố khoan KM1, KM4,KM6.
Lớp 3: Đá phong hoá hoàn toàn thành đất á sét nặng, màu xám nâu, nâu đỏ lẫn nhiều
dăm sạn đá phiến serixit mềm bở. Trạng thái nữa cứng, trạng thái chặt vừa. Đới đá phong
hoá mãnh liệt – mạnh phân bố dưới lớp pha tàn tích và chủ yếu ở hai vai. Chiều dày của đới
ở vai trái 6.0 - 7.0m. gặp trong hố khoan KM3, KM6. ở vai phải mỏng hơn 0.5-1.5m.
Lớp 4: Đá phong hoá vừa màu xám, xám xanh. Đá nứt nẻ vừa, các khe nứt lấp nhét
bởi sét và oxít sét màu xám vàng, nâu vàng. Đá tương đối cứng. Đới đá này phân bố ở hai
vai đập và ở lòng suối, ở lòng suối đá phong hoá vừa nằm dưới lớp cuội sỏi,chiều dày 2.53.0m.
SV: Trần Văn Hiếu
12
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Lớp 5: Đá phong hoá nhẹ - tươi màu xám, xám xanh xẫm. Nứt nẻ ít, cứng chắc. Đới
này phân bố ở cả hai vai đập và lòng suối dưới đá phong hoá vừa, ở lòng suối đới này nằm
sâu 7.0-8.0m.
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
Dự án hồ chứa nước Ninh Thuận được xây dựng trên địa bàn 2 xã Phước Tân và
Phước Tiến.
Dân cư sống trong vùng Dự án phần lớn là dân tộc RăcLây sống chủ yếu bằng nghề
làm rẫy, ruộng canh tác là những thềm I,II dọc sông nhưng rất thiếu nước, mùa màng bấp
bênh phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên. Tập trung đông dân nhất là vùng xã Phước Tiến
và một số hộ dân thôn Đá Trắng, Ma Ty xã Phước Tân. Nghề nghiệp làm rẫy va khai thác
gỗ. Nói chung đời sống kinh tế khó khăn, đời sống văn hóa còn thấp. Ngoài ra có một số bộ
phận nhỏ người Kinh sống rải rác trên các trục giao thông, làm thủ công hoặc buôn bán nhỏ.
Xuất phát từ nhu cầu cần nươcd như vậy nên việc xây dựng hồ chứa Ninh Thuận là
cần thiết và cấp bách, để người dân an cư lạc nghiệp, không bỏ nương rẫy đi chặt phá rừng
đầu nguồn làm mâtd cân bàng sinh thái, ô nhiễm môi trường dẫn đến nạn thiên tai lũ lụt,
càng làm cho đời sống nhân dân trong vùng thêm khố khăn lạc hậu.Ngoài ra việc xây hồ
chứa tạo diều kiện dể phát trển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho đồng
bào dân tộc, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa đồng bằng vad miền núi.
1.5. Điều kiện giao thông:
- Đường từ Phan Rang đến thị trấn Ninh Sơn dài 35 km là quốc lộ 27A, đường cấp II.
- Đường từ thị trấn Ninh Sơn đến thôn Sông Mực 6 dài 12 km là quốc lộ 27B (Ninh
Sơn- Cam Ranh), đường cấp II.
- Đường từ Quốc lộ 27B vào cụm công trình đầu mối dài 3km, đường loại IV
Nói chung điều kiện giao thông đến vị trí công trình đầu mối là thuận lợi, khi thi công
cần làm thêm các đường nội bộ công trường để vận chuyển đất và các vật liệu xây dựng
khác.
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước:
1.6.1.Nguồn vật liệu xây dựng:
1.6.1.1. Đất dắp đập:
- Khai thác tại các mỏ A,B,4,5,6,7 có các cự ly vận chuyển trong phạm vi 1.5km.
- Trữ lượng đất đắp rồi dào, đủ để đắp đập chính và các đập phụ.
SV: Trần Văn Hiếu
13
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.6.1.2. Cát, cuội, sỏi:
- Mỏ 1: Cách tuyến đập chính 200m về phía thượng lưu
- Mỏ 2: Cách tuyến đập chính 1 km về phía hạ lưu
Trữ lượng cát, cuội, sỏi ở các mỏ này đủ để làm tầng đệm, tầng lọc và cát để trộn bê
tông
1.6.1.3. Đá:
Đá xây dựng có thể khai thác ở mỏ nằm cách bản Suối Vơ khoảng 1 km, cách tuyến
đập chính khoảng 3,4 km, nhưng khi khai thác cần phải mở đường mới. Đá thuộc loại
Granit màu xám, cúng chắc, số lượng và chất lựong đủ để xây, lát và đổ bê tông công trình.
1.6.2. Điện nước:
Khu vực công trình có đường điện 35 KV chạy qua thuận tiện cho việc cấp điện để
vận hành của van, đường tràn và cống lấy nước sau này. Trong giai đoạn thi công, cũng có
thể xây trước trạm hạ thế để cấp điện cho công trường. Ở các điểm thi công lẻ, có thể dùng
điện từ máy nổ.
Nước cho thi công và sinh hoạt: Sử dụng nước suối Tranh và các giếng đào.
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực:
Phần chính thiết bị và vật tư xây dựng công trình hồ chứa nước Ninh Thuận được vận
chuyển từ Phan Rang. Các thiết bị cơ khí và của van được vận chuyển từ tp.Hồ Chí Minh.
Đường vận chuyển vật tư thiết bị thuận lợi.
Đơn vị thi công có đầy đủ nhân lực và thiết bị để thi công công trình
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt:
Dựa vào điều kiện thực tế trên, thời gian thi công công trình hồ chứa nước Ninh Thuận
là 3 năm.Từ đầu tháng 10 năm 2015 đến hết tháng 10 năm 2018.
1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công:
Qua việc phân tích các tài liệu cơ bản ta thấy việc thi công công trình gặp một số
thuận lợi và khó khăn sau:
1.9.1. Thuận lợi:
- Công trình nằm gần các tuyến giao thông chính.
- Nguồn nhân lực, kinh phí dồi dào.
1.9.2. Khó khăn:
- Điều kiện khí tượng, thủy văn diễn biến phức tạp.
- Khối lượng công trình tương đối lớn, nhưng phân tán.
SV: Trần Văn Hiếu
14
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP TRÀN XẢ LŨ
2.1. Công tác hố móng
2.1.1. Xác định phạm vi mở móng
Căn cứ vào kết cấu đập tràn đã có trên bản vẽ thủy công, ta xác định được cao trình
của đáy hố móng. Để thuận lợi cho thi công sau này, đáy tràn được thiết kế rộng hơn mặt
bằng đáy móng công trình 1m về 2 bên. Trong đồ án này, em xác định phạm vi mở móng
cho phần đập tràn từ phần cửa vào tới hết đoạn ngưỡng tràn.
-
Hố móng có chiều rộng :
Trong đó:
=
+2C
Bề rộng đáy móng
– Bề rộng đáy đập tràn tại từng mặt cắt
Độ lưu động về phía trái và phải, chọn 1m
- Theo thiết kế trải mái mở móng (móng rộng2m, lên 5m mở 1 cơ), ta chọn :
+ Đối với tầng đất : m = 1 : 1
+ Đối với tầng đá : m = 1: 2
- Hố móng có chiều dài :
Lm = L + L1+ L2
Trong đó : L : Chiều dài dọc theo tuyến tràn,
L1 : Độ lựu động về phía thượng lưu, chọn 1m
L2 : Độ lưu động về phía hạ lưu, chọn 1m
=>Ta có được phạm vi mở móng như trong bản vẽ.
SV: Trần Văn Hiếu
15
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
2.1.2. Tính toán khối lượng đào móng
Do đặc điểm công trình thủy lợi thường có hố móng rất lớn, kích thước trong không
gian 3 chiều không nhỏ. Vì thế mọi sựsai lệch về kích thước có thể dẫn tới khối lượng đào,
đắp sai lệch nhiều. Do đó, các mặt cắt qua mặt bằng mở móng càng gần nhau thì kích thước
tính toán càng chính xác, việc lập kế hoạch với dự toán sẽ gặp ít sai sót với thực tế hơn.
2.1.2.1. Phương pháp tính toán
Để tính toán khối lượng đào móng tràn, ta dựa vào công thức hính học không gian:
Vi = Ftb .L
Trong đó: Vi : Thể tích đoạn hố móng thứ i
Ftb : Diện tích giữa 2 mặt cắt liên tiếp nhau (m2)
Ftb =
Fi + Fi −1
2
Fi : Diện tích phần bóc bỏ ứng với mặt cắt thứ i, dọc theo chiều dài
tuyến tràn (m2).
Fi-1 : Diện tích phần bóc bỏ ứng với mặt cắt thứ i-1, dọc theo chiều dài
tuyến tràn (m2).
L : Khoảng cách giữa 2 mặt cắt tính toán (m).
Vậy, tống khối lượng hố móng tràn xả lũ: V = ΣVi
SV: Trần Văn Hiếu
16
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Ta có bảng 2- 1: Tổng hợp khối lượng đào móng thi công đập tràn xả lũ.
Bảng 2-1
STT
Tên
mặt
cắt
Diện tích
2
Fi (m )
Đất
Đá
255,80
Diện tích trung Khoảng
bình (m2)
cách
(m)
Đất
Đá
0
0
Khối lượng (m3)
Đất
Đá
0
0
0
1
1-1
99,71
2
2-2
102,49 257,62 101,10 256,71
20
2022
5134,20
3
3-3
101,31 260,70
20
2038
5183,20
4
4-4
101,53
257,18 101,42 258,94
13,5
1386,41
3539,71
5
5-5
104,99 314,13 103,26 285,65
6,5
657,77
1819,59
6
6-6
113,18
408,29 110,50
361,21
10
1105,00
3612,10
7
7-7
116,00
731,41 114,59 569,85
8
916,72
4558,80
8
8-8
133,08
728,02 123,13 729,72
18
2216,34
13134,96
9
9-9
164,74 811,56 148,91 769,79
18
2680,38
13856,22
101,90 259,16
Tổng khối lượng
13022,62 50838,78
2.1.2.2. Tính toán cường độ đào móng
Căn cứ vào thời gian dự kiến đào móng theo tiến độ để tính toán cường độ cho từng đợt.
Do đặc điểm vị trí móng công trình có cả đất và đá, cho nên ta phải tách riêng từng phần
để tính cường độ đào, phương án đào, chọn loại xe máy, số lượng xe máy,….cho phù hợp
với từng vùng địa hình. Tuy nhiên ta có thể chọn loại máy đào, ô tô vận chuyển sao cho vừa
SV: Trần Văn Hiếu
17
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
có thể sử dụng cho công tác đào, vận chuyển đất – đá, cũng như bốc xúc để giảm chi phí
cho máy móc, nhân công và thuận lợi cho tổ chức thi công.
Cường độ đào móng được xác định bằng công thức
Q dao =
V
(m3/ca)
n.T
Trong đó: V: Khối lượng đất, đá cần đào (m3)
T: Số ngày thi công (ngày)
n: Số ca thi công trong 1 ngày đêm (ca/ngày)
Tính cho đất:
Chọn thi công phần công trình đất trong 6 ngày, đối với mùa khô chọn số ngày thi công
là 24 ngày/tháng, mỗi ngày thi công 2 ca.
= 813,91(m3/ca)
=
Tính cho đá :
Chọn thi công phần công trình đá trong 30 ngày, đối với mùa khô chọn số ngày thi
công là 24 ngày/tháng, mỗi ngày thi công 2 ca.
=
V'
=
n.T
Với V’ = V *
= 1186,24(m3/ca)
(
1,4 là hệ số tơi xốp của đá)
2.1.3. Thiết kế đào móng
2.1.3.1. Đề xuất phương án đào
Việc chọn phương án đào rất quan trọng trong việc mở móng công trình bởi nó quyết
định trực tiếp đến tiến độ thi của toàn bộ công trình, đến giá thành của công trình. Vì vậy,
việc chọn phương án đào hợp lý sẽ làm cho công trình được thi công với tiến độ nhanh nhất,
chi phí thấp nhất và đạt hiệu quả cao nhất.
Qua xem xét loại đất đào, đặc điểm công trình, địa hình cũng như thời gian cần hoàn
thành công trình ta thấy phương pháp đào đất bằng máy đào kết hợp với ô tô tự đổ là khả thi
nhất do khả năng thi công nhanh, linh hoạt, thích hợp với địa hình thi công cũng như loại
đất đào. Phương án này thuận lợi cho việc tổ chức thi công và làm giảm bớt giá thành cho
SV: Trần Văn Hiếu
18
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
công trình. Do vậy ta chọn phương án đào bằng máy đào kết hợp với ô tô tự đổ để thi công
công tác đào móng cho công trình.
Còn đối với phần móng công trình là đá ta sử dụng phương pháp nổ mìn lỗ nông để phá đá
sau đó sử dụng máy đào để xúc đá kết hợp với ô tô tự đổ để bốc xúc và vận chuyển đá.
2.1.3.2. Tính toán xe máy theo phương pháp đã chọn
1. Chọn loại xe máy
1.1. Đối với công tác đào và vận chuyển đất
a. Chọn máy đào
-Dựa vào địa chất đã cho, tra trong quy chuẩn 1776 năm 2014 ta thấy rằng đất tại khu
vực đào móng đập tràn xả lũ thuộc loại đất cấp III.
-Khối lượng đào đất trong 1 tháng: q = Q.n.T tháng = 813,91x 2 x 24 = 39067,87(m 3 )
-Dựa vào q và đặc điểm của hố móng (khoảng 5m trải 1 cơ, hệ số mái trải 1:1), căn cứ
vào sổ tay chọn máy của Vũ Văn Lộc, ta chọn:
+Dung tích gầu: q =1 ~ 1,6(m 3 )
-Tra sổ tay chọn máy thi công của Vũ Văn Lộc, ta chọn máy đào có các thông số kĩ
thuật như sau:
+ Hãng : HITACHI CONSTRUCTION MACHINER
+Mã hiệu: UH10
+Dung tích gầu: 1,4(m 3 )
+Bán kính đào lớn nhất: R = 11,7(m)
+Chiều cao: 2,96 (m)
+Chiều rộng: 2,99 (m)
+Cơ cấu di chuyển: Bánh xích
+Thời gian trung bình của 1 chu kì: tck = 18,5(s)
+Trọng lượng: 20,5 (tấn)
b. Chọn ô tô
-Dựa vào sổ tay chon máy thi công và tổ hợp xe - máy trong định mức XD 1776 năm
2014, áp dụng đối với tổ hợp gồm có máy đào dung tích <0,16(m 3 ) ta chọn loai ô tô tự đổ
hãng NISAN DIEZEL MOTORS. Mã hiệu CD43KD.
-Xe có các thông số kĩ thuật sau:
+ Trọng lượng : 8,63(tấn)
+Sức chở lớn nhất : 11(tấn)
+Kích thước giới hạn , dài x rộng x cao: 7,24 x 2,49x 2,855 (m)
+Dung tích thùng xe: 7,1(m 3 )
SV: Trần Văn Hiếu
19
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
1.2. Đối với công tác đào và vận chuyển đá
Để tiết kiệm chi phí máy công tác cũng như thuận tiện cho quá trình tổ chức thì công, ta
chọn loại máy có thể thuận lợi cho công tác thi công đất và đá.
2. Tính số lượng xe máy
2.1. Đối với công tác đào và vận chuyển dất
Qua tài liệu địa chất như trong thiết kế, tra bảng phân cấp loại đất trong định mức XD
1776/2014 thì đất tại khu vực thi công thuộc loại đất cấp III.
Tra định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng 1776/2014 để xác định
công đơn vị cần thiết mà mỗi loại xe máy dùng để đào được 1 đơn vị đất.
Tra quy chuẩn 1776, với thành phần hao phí tính cho 100 m3 đất (áp dụng cho đào
móng, chiều rộng móng >20 m, phạm vi vận chuyển đất <700m
Đơn vị tính: 100 m 3
Mã hiệu
Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị
Đào móng bằng
AB.2543
máy đào < 0,16
m3
Vậnchuyển đất
AB.4133
Cấp đất
I
II
III
IV
Nhân công 3,0/7
Máy thi công
Máy đào <0,16 m3
công
1,090
1,422
1,758
2,720
ca
0,171
0,193
0,228
0,330
Ôtô 10 tấn
ca
0,596
0,666
0.730
0,800
1
2
3
4
bằng ôtô tựđổ
trong phạm vi
<700m
+Số máy đào cần thiết cho giai đoạn thi công:
n dao =
Qdao
(máy)
N dao
Nđào: Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca).
Nđào =
=438,60 (m3/ca).
Qđào: Cường độ đào đất (m3/ca),
=
SV: Trần Văn Hiếu
= 1,86
20
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
=>Ta chọn số máy đào là 2 máy, dự trù 1 máy.
+Số ô tô cần thiết cho giai đoạn thi công
Số ôtô phối hợp với một máy đào:
nôtô =
N dao
N ôtô
(xe)
Trong đó: Nđào: Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca).
Nôtô: Năng suất thực tế của một ôtô (m3/ca).
= 136,97 (m3/ca).
Nôtô =
=
438,60
136,97
= 3,2
=>Ta chọn số ô tô là 4 xe, dự trù thêm 1 xe.
2.2. Đối với công tác đào và vận chuyển đá
Tra định mức dự toán xây dựng công trình – phần xây dựng 1776/2014 để xác định
công đơn vị cần thiết mà mỗi loại xe máy dùng để đào được 1 đơn vị đất đá.
Tra quy chuẩn 1776, ứng dụng cho dung tích gầu đào ≤ 0,16 (m3) thì kết hợp với ô tô tự
đổ 10 tấn. với thành phần hao phí tính cho 100 m3 đất (áp dụng cho đào móng, chiều rộng
móng >20 m, phạm vi vận chuyển đất <700m )
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Xúc đá sau nổ mìn lên
AB.5213 phương tiện vận chuyển, bằng
máy đào < 0,16m
AB.5333
3
Vận chuyển đá bằng ôtô tự đổ
trong phạm vi < 700m
Thành phần hao
Đơn vị
Số
phí
Nhân công 3,5/7
Công
lượng
1,80
Máy đào ≤0,16 m3
Ca
0,41
Ôtô 10 tấn
ca
1,202
Máy thi công
- Tính năng suất và số lượng xe máy
+ Số máy đào cần thiết cho giai đoạn thi công
n dao =
Qdao
N dao
(máy)
Nđào: Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca).
SV: Trần Văn Hiếu
21
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Nđào =
= 243,90 (m3/ca).
=
1186,24
= 4,86
243,90
=>Chọn số máy đào là 5 máy, dự trù thêm 1 máy
+Số ô tô cần thiết cho giai đoạn thi công
Số ôtô phối hợp với một máy đào:
nôtô =
N dao
N ôtô
(xe)
Trong đó: Nđào: Năng suất thực tế của máy đào (m3/ca).
Nôtô: Năng suất thực tế của một ôtô (m3/ca).
= 83,19(m3/ca).
Nôtô =
=
= 2,93
=>Ta chọn số ô tô là 3 xe, dự trù thêm 1 xe
2.1.3.3. Kiểm tra sự phối hợp của xe, máy
1. Đối với công tác đào và vận chuyển đất
a. Điều kiện 1: Ưu tiên máy chủ đạo
Nđào≤ nôtô⋅ Nôtô
Trong đó: Nđào− năng suất thực tế của 1 máy đào (m3/ca)
nôtô− số ô tô phối hợp với 1 máy đào
Nôtô - năng suất thực tế của ô tô (m3/ca)
Ta có:
Nđào =438,60(m3/ca).
nôtô⋅ Nôtô= 4 x 136,97 = 547,88(m3/ca)
⇒ Nđào= 438,60 (m3/ca) ≤ nôtô⋅ Nôtô = 547,88 (m3/ca)
⇒ Điều kiện ưu tiên máy chủ đạo là hợp lý.
b. Điều kiện 2: Điều kiện về số gầu xúc xúc đầy ô tô
-Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau:
Q⋅KP
m=
q ⋅ γ tn ⋅ K H
SV: Trần Văn Hiếu
22
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Trong đó:m- Số gầu xúc đầy 1 ô tô (chọn số nguyên)
Q- Tải trọng của ô tô (tấn)
q- Dung tích gầu của máy đào (m3)
γ tn- dung trọng của đất tự nhiên ở bãi vật liệu (T/m3), ta lấy bằng 1.65(T/m3).
KH- hệ số đầy gầu, đối vơi đào đất và sử dụng máy đào gầu sấp cho nên ta chọn K H=1,1.
KP- hệ số tơi xốp, ; phụ thuộc vào loại đất đào trong trường hợp của công trình này ta
chọn bằng 1,2.
= 4,72
=> Chọn m = 5 (gầu)
Ta thấy 4 ≤ m = 5 ≤ 7, thảo mãn yêu cầu về sự phối hợp xe máy.
Cho nên, xe máy kết hợp với nhau nhịp nhàng.
1.2 Đối với công tác đào và vận chuyển đá
a. Điều kiện 1: Ưu tiên máy chủ đạo
Nđào≤ nôtô⋅ Nôtô
Thấy
Nđào = 243,90 ≤ nôtô⋅ Nôtô = 3 x 83,19= 249,57(m3/ca)
=>Điều kiện máy chủ đạo là hợp lý
b. Điều kiện 2: Điều kiện về số gầu xúc xúc đầy ô tô
- Số gầu xúc đầy ô tô được xác định như sau:
Q⋅KP
m=
q ⋅ γ tn ⋅ K H
γ tn- dung trọng của đá phong hóa là 2,5
KH- hệ số đầy gầu; do đối với xúc đá và sử dụng máy đào gầu sấp cho nên chọn
KH=0.9
KP- hệ số tơi xốp; phụ thuộc vào loại đất đào trong trường hợp của công trình này ta
chọn bằng 1.3
=>
= 4,13
=>Chọn m = 4
Ta thấy 4 ≤ m = 4 ≤ 7, xe máy phối hợp nhịp nhàng
SV: Trần Văn Hiếu
23
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
Bảng 2-2 : Bảng thống kê số lượng xe máy phục vụ công tác đào móng.
Bảng 2-2
Công việc
Cườngđộ Cự li
Số máy đào
Làm
Dự
Số ôtô
Làm
Dự
việc
trữ
việc
trữ
(m3/ca)
(m)
Đào đất
813,91
700
2
1
8
2
Đào đá
1186,24
700
5
1
15
3
Biện pháp nâng cao năng suất của máy:
- Đối với máy đào:
+ Rút ngắn thời gian chu kỳ làm viêc của máy, trong quá trình làm việc cần phối hợp
nhịp nhàng các thao tác: Nâng gầu, hạ gầu và quay máy.
+ Tăng mức độ đầy gầu khi đào đất rời, va đập cho đất sụp xuống.
+ Giữ bảo dưỡng máy tốt, sửa chữa định kỳ.
+ Gặp loại đất mềm xốp thì thay bằng gầu lớn hơ.
+ Tăng thêm chiều dài răng giữa của gầu.
+ Chọn kích thước khoang đào hợp lý và vị trí phương tiện vận chuyển để góc quay của
máy đào là nhỏ nhất, giảm bớt số lần di chuyển máy.
+ Đảm bảo đủ phương tiện vận chuyển phù hợp với dung tích của gầu xúc.
+ Tận dụng máy
đào, làm việc đào và đổ trực tiếp.
2.2. Công tác thi công bê tông
Công tác xây lấp tràn xả lũ gồm các giai đoạn như: gia cố móng, đổ bê tông lót, đổ vữa
lót, đổ bê tông các kết cấu của tràn.
Để thuận tiện cho việc tính toán khối lượng, ta phân kết cấu tràn thành các kết cấu nhỏ.
Khối lượng các kết cấu nhỏ này đồng thời cũng là khối lượng các khoảnh đổ sau này.
Việc phân chia khoảnh đổ hợp lý sẽ đảm bảo máy móc, nhân công làm việc hết công
suất và có thể đảm bảo được tiến độ thi công, tránh hiện tượng nứt nẻ và phát sinh khe lạnh
trong bê tông.
SV: Trần Văn Hiếu
24
Lớp:54CĐ-C1
Thiế Kế TCTC Công Trình Hồ Chứa Nước Ninh Thuận 2
2.2.1. Tính toán khối lượng và dự trù vật liệu
Do tràn xả lũ có kích thước và chiều dài lớn , dọc theo tràn có các khớp nối, lợi dụng các
khớp nối ta chia khoảnh đổ theo từng đoạn tràn như bản vẽ.
Bảng tính khối lượng các hạng mục:
ST
T
1
2
Số
kết
cấu
Khối lượng
( m3)
1, 3,4
Bê tông
lót đáy
đoạn
dốc
nước 1,
BT
M100
1
79,4
1, 3,4
Bản đáy
đoạn
dốc
nước 1,
BTCT
M200
1
Khoảnh
đổ
Hạng
mục
SV: Trần Văn Hiếu
Hình dạng - kích thước
25
635,2
Lớp:54CĐ-C1