Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế tiểu luận cuối kỳ các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b>---PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC </b>

<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA TRANG TRẠI CHĂN NUÔI </b>

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Phương

Nhóm thực hiện: Nhóm 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>Danh sách thành viên nhóm </b></i>

<b>Điểm Nhận xét của giám thị 1 Nhận xét của giám thị 2 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Mục tiêu nghiên cứu ... </b>

<b>Câu hỏi nghiên cứu ... </b>

<b>Cấu trúc bài nghiên cứu ... </b>

<b>CHƯƠNG 1. T NG QUAN NGHIÊN CỔỨU ... 1</b>

<b>1.1. Trên thế giới ... 1</b>

<b>1.2. Tại Việt Nam ... 2</b>

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ... 4</b>

<b>2.1. Một số khái niệm liên quan... 4</b>

<b>2.2. Ưu và nhược điểm chăn nuôi theo mơ hình trang trại ... 7</b>

2.2.1. Ưu điểm ... 7

2.2.2. Nhược điểm ... 7

<b>2.3. Một số yếu tố tác động đ n giá trếị sản xuất trong trang trại chăn nuôi ... 8</b>

<b>CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 11</b>

<b>3.1. Phương pháp nghiên cứu ... 11</b>

<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu ... 11</b>

<b>3.3. Phương pháp thu thập dữ ệu li... 11</b>

<b>3.4. Phương pháp phân tích dữ ệu li... 12</b>

<b>3.5. Quy trình nghiên cứu ... 12</b>

<b>CHƯƠNG 4. TH C TR NG VÀ KỰẠẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ... 14</b>

<b>4.1. Thống kê mô tả ... 14</b>

<b>4.2. Kiểm định độ tin cậy c a thang đo Crobacủh anpha ... 15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4.2.1. Nhóm thức ăn và dinh dưỡng ... 15

4.2.2. Nhóm qu n lý sả ức kh e gia súcỏ ... 16

4.2.3. Nhóm vật tư và cung ứng ... 17

4.2.4. Nhóm thị trường và chính sách ... 18

4.2.5. Nhóm năng lực cạnh tranh ... 19

<b>4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA... 21</b>

<b>4.4. Phân tích tương quan Pearson ... 25</b>

<b>4.5. Phân tích tương quan hồi quy ... 25</b>

<b>4.6. Kiểm định giả thuy ... 27ết 4.7. Phân tích One_way ANOVA ... 28</b>

4.7.1. Kiểm định sự khác biệt giữa bi n đ nh tính sế ị ố lượng lao đ ng và bi n phộ ế ụ thuộc giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi... 28

4.7.2. Kiểm định sự khác biệt giữa bi n đ nh tính quy mô s n xuế ị ả ất và biến phụ thuộc giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi... 30

<b>CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN ... 33</b>

<b>5.1. Giải pháp ... 33</b>

<b>5.2. Kết luận ... 34</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH M C HÌNH ỤẢNH </b>

Hình ảnh 2.1: Mơ hình nghiên cứu ... 9

Hình ảnh 3.1: Quy trình nghiên cứu ... 13

Bảng 4.2: Cronbach's Alpha nhóm thức ăn và dinh dưỡng ... 15

Bảng 4.3: Item-Total Statistics nhóm thức ăn và dinh dưỡng ... 16

Bảng 4.4: Cronbach's Alpha nhóm qu n lý sả ức kh e trong chăn niỏ ... 17

Bảng 4.5: Item-Total Statistics nhóm quản lý sức kh e chăn nuôiỏ ... 17

Bảng 4.6: Cronbach's Alpha nhóm vật tư và cung ứng ... 17

Bảng 4.7: Item-Total Statistics nhóm vật tư và cung ứng ... 18

Bảng 4.8: Cronbach's Alpha nhóm thị trường và chính sách ... 18

Bảng 4.9: Item-Total Statistics nhóm thị trường và chính sách ... 19

Bảng 4.10: Nhóm năng lực cạnh tranh ... 19

Bảng 4.11: Item-Total Statistics nhóm năng lực cạnh tranh ... 20

Bảng 4.12: Kết quả kiểm định thang đo ... 21

Bảng 4.13: KMO ... 22

Bảng 4.14: B ng ma tr n xoayả ậ ... 23

Bảng 4.15: Total Variance Explained ... 24

Bảng 4.16: Phân tích tương quan pearson ... 25

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Bảng 4.22: Sig kiểm định Welch của biến đ nh tinh sị ố lượng lao động ... 28

Bảng 4.23: Th ng kê mô t giá trố ả ị trung bình s lượố ng lao đ ng vộ ới GTSX ... 29

Bảng 4.24: Sig kiểm định Levene của biến quy mô s n xuả ất ... 30

Bảng 4.25: Sig kiểm định Welch của biến quy mô s n xuả ất ... 31

Bảng 4.26: Th ng kê mô tố ả trung bình quy mơ sản suất v i GTSXớ ... 32

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài</b>

Ngành chăn ni theo mơ hình trang trại ở Vi t Nam ệ đã đạt được nhiều thành t u ự trong những năm vừa qua, phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng do Việt Nam có nhiều đi u ki n thuề ệ ận lợi cho phát triển mơ hình trang trại chăn ni . Sự phát tri n ể của mơ hình trang trại chăn ni ở Việt Nam đã góp ph n giúp ngưầ ời dân phát huy đượ ợc l i thế so sánh, mở rộng quy mô s n xuả ất nơng nghiệp hàng hố, nâng cao năng suất, hi u qu và sệ ả ức cạnh tranh trong cơ chế ị th trường. Đối với mơ hình chăn ni trang tr i ạ đã được nhiều đơn vị tham gia đầu tư như các cơng ty cổ ph n hóa từ Nhà ầ nước, các trang trại chăn nuôi cổ ẩn như công ty chăn ni Phú Sơn, các doanh ph nghiệp có v n đ u tưố ầ nước ngoài như CP, Emivest, các nông hộ đã tham gia đ u tưầ cơ sở hạ tầng, chu ng trồ ại, thức ăn, con giống, quy trình chăn ni hi n đệ ại như các mơ hình chu ng l nh, mơ hình chăn ni theo hư ng cơng nghi p, chăn nuôi heo sồ ạ ớ ệ ử dụng đệm lót sinh học,… cùng với kinh nghiệm trong chăn nuôi, các trang trại đã được trang bị kiến thức v chăn ni, quy trình chăn ni và nhiều sề ự hỗ trợ như n, công vố tác khuyến nông từ các cơ quan c a nhà nư c ủ ớ nên đã đạt được nhiều kết quả nhất định. Tuy nhiên, chăn nuôi heo theo mơ hình trang trại ở Việt Nam vẫn còn phải đ i mố ặt v i ớ nhiều khó khăn, có thể kể đến như tình trạng s n xuả ất nhỏ, phân tán, l c hạ ậu, năng suất thấp, dịch b nh nhi u, s n phệ ề ả ẩm hàng hóa có giá trị gia tăng th p, ph n l n ngưấ ầ ớ ời nông dân v n n xuẫ sả ất chăn ni theo mơ hình nhỏ lẻ, theo hình thức tự phát và g p phặ ải r t ấ nhiều nh ng h n chữ ạ ế ư nh chất lượng con gi ng, kiố ểm soát d ch bị ệnh, giá cả đầu ra chưa ổn đ nh, vị ốn đ u tư ban đ u khá l n, nhu cầ ầ ớ ầu tiêu thụ sản phẩm thịt sạch tăng, cung sản phẩm trong n c chưa đáp ướ ứng đủ cầu, giá thành s n xuả ất chăn nuôi trong nước còn cao hơn so v i các doanh nghiệp FDI, các nước trong khu v c và thớ ự ế ới, gi hiện tư ng nh p kh u các mợ ậ ẩ ặt hàng thực ph m chăn ni đơng lẩ ạnh từ nước ngồi vào Việt Nam cũng tạo nên thách thức không nhỏ đố ới ngành chăn nuôi ệt Nam nên i v Vi hiệu quả sản xuất chưaa cao và vi c chăn nuôi gây ô nhiệ ễm môi trường, các trang trại chăn ni cịn phổ biến vùng dân cư. Hơn nữ ở Việt Nam ngành chăn nuôi phát ở a, triển m nh nhạ ất cả nước nhưng lại chưa có một trung tâm quản lý và cả ếi ti n di truyền giống heo quy chu n đẩ ể hỗ ợ tr cho ngành chăn nuôi nên chất lương heo gi ng kém đã ố dẫn đ n chi phí s n xuế ả ất cao, giá trị sản xuất thấp và hiệu qu kinh tả ế ấp th

Từ các vấn đ trên, nhóm đã đ xuất đ tài nghiên c u: “ ề ề ề ứ <i><b>Các nhân tố ảnh hư ng ởđến giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi” v</b></i>à một đ tài có tính cấề p thi t và quan ế trọng. Trang trại chăn ni đóng vai trị quan trọng trong cung c p thấ ực ph m và ẩ nguyên li u chăn nuôi cho nhu c u tiêu dùng. Tuy nhiênệ ầ , để đạt được hiệu qu kinh tả ế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

và b n v ng trong hoề ữ ạt động chăn nuôi, việc nghiên cứu và hi u rõ vể ề các nhân tố ảnh hưởng đ n giá trế ị sản xuất là vô cùng quan trọng.

Đầu tiên, nghiên c u này sứ ẽ tập trung vào qu n lý chả ất lượng dinh dư ng và sỡ ức khỏe đ ng vộ ật. Ch t lượấ ng thức ăn và chế độ dinh dư ng có nh hư ng trỡ ả ở ực tiếp đ n ế tăng trưởng, sinh s n và chả ất lượng s n phả ẩm chăn nuôi. Vi c nghiên cứệ u về các phương pháp cung c p thấ ức ăn, ki m soát dinh dưể ỡng và sức kh e đỏ ộng vật sẽ giúp tối ưu hóa quy trình chăn ni và nâng cao giá trị sản xuất. Thứ hai, nghiên c u s xem ứ ẽ xét tác đ ng cộ ủa vật tư và cung ứng đ n giá trế ị sản xuất góp phần thúc đ y giá trẩ ị sản xuất như thế nào. Th ba s đi sâu vào v n đứ ẽ ấ ề thị trường và chính sách chăn ni của nhà nước giúp cho vi c chăn nuôi hiệ ệu qu hơn .Cuả ối cùng là năng lực cạnh tranh so với đ i thố ủ cạnh tranh.

Việc hiểu rõ và áp d ng các y u t này vào quụ ế ố ản lý trang trại chăn ni sẽ đóng vai trò quan trọng trong tăng cư ng hi u suờ ệ ất, hiệu qu kinh t và b n v ng cả ế ề ữ ủa ho động ạt chăn nuôi.

<b>Mục tiêu nghiên cứu </b>

Mục tiêu nghiên cứu t ng quát cổ ủa đề tài là đưa ra các nhân t và đánh giá mứố c độ tác động m nh y u cạ ế ủa các nhân tố ảnh hư ng đ n giá trở ế ị sản xuấ ủa vi c kih doah t c ệ trang trại chăn nuôi hiện nay. Để thực hiện được m c tiêu tụ ổng quát trên, phả ụ thể i c hóa các mục tiêu sau:

- Xác định đúng v n đấ ề cần nghiên c u là các nhân tứ ố ảnh hư ng đ n giá trở ế ị sản xuất của trang trại chăn nuôi

- Thêm vào đó cần xác đ nh đúng câu hị ỏi nghiên cứu nhằm tránh bị sai lệch hướng đi trong quá trình nghiên cứu

- Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới và t i Vi t Nam, xem xét thu thạ ệ ập các tài liệu, nghiên c u phù h p cứ ợ ủa người đi trước nhằm phục v cho nghiên cụ ứu của mình

- Đưa ra các cơ sở lý luận của đ tài nghiên cề ứu, nhằm giải thích rõ các vấn đ chưaề hi u,ể đưa ra các khái niệm cụ ể th và đề ấxut mơ ình nghiên cứu có s khác biự ệt hóa so với các tài liệu nghiên cứu trước đó và phù hợp với nhu cầu thị trường - Bằng việc sử dụng SPSS đưa ra thực trạng và các kết quả thực nghi m nhằm đánh ệ

giá mức độ mạnh yếu của các nhân tố ảnh hư ng đ n gía trở ế ị sản xuất của trang tr i ạ chăn nuôi

- Đề xuất các biện pháp c th giúp nâng cao đưụ ể ợc hiệu quả giá trị sản xuất trong trang trại chăn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Câu hỏi nghiên cứu </b>

1. Các yếu t nào gây ra ố ảnh hư ng đở ối v i giá trớ ị sản xuất của trang trại chăn nuôi 2. Đánh giá mức độ tác động m nh y u cạ ế ủa các nhân tố tác động đ n giá trế ị sản xuất

trang trại chăn nuôi như thế nào

3. Dựa vào th c trự ạng và kết quả thực nghiệm của nghiên cứu, đưa ra các bi n pháp ệ nhằm nâng cao hiệu qu giá trả ị sản xuất củ rang trại chăn nuôi a t

<b>Cấu trúc bài nghiên cứu </b>

Ngoài các phần mở đầu hay kết luận thì bài nghiên c u đưứ ợc chia ra làm 4 phần cụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế ới gi</b>

Ngành chăn ni trên tồn cầu rất năng động. Ở các nư c đang phát triớ ển, nó đang phát tri n đ đáp ng nhu c u ngày càng tăng để ể ứ ầ ối v i các sớ ản phẩm chăn nuôi còn các nước phát triển, nhu c u đầ ối v i các sớ ản phẩm chăn nuôi đang chững lại, trong khi nhiều hệ thống s n xuả ất đang nâng cao hiệu qu và tính b n v ng vả ề ữ ới môi trường. Những phát tri n trong chăn nuôi, dinh dư ng và sể ỡ ức kh e đỏ ộng vật sẽ tiếp tục đóng góp vào việc tăng sản lư ng tiợ ềm năng và hiệu qu hơn nả ữa cũng như lợi ích di truyền. Sản xuất chăn ni có thể sẽ ngày càng b nh hư ng bị ả ở ởi các hạn chế về carbon và luật bảo vệ động vật và môi trường. Nhu c u đầ ối v i các sớ ản phẩm chăn ni trong tương lai có thể bị ảnh hư ng n ng nở ặ ề bởi các yếu t kinh t xã hố ế ội như m i quan tâm vố ề sức khỏe con người và các giá trị văn hóa xã hội đang thay đổi. Chính vì vậy, đã có rất nhiều các nhà nghiên c u đã nghiên c u vứ ứ ề vấn đề làm thế nào đ gia tăng giá trể ị sản xuất trong chăn nuôi đ c biệt là chăn nuôi trang tr i? Vì hơn ai h t h là ngư i hiặ ạ ế ọ ờ ều rõ chăn ni trang trại mang l i nhạ ững lợi ích và có nhu cầu như th nào đế ố ới v i ngư i ờ dân và góp ph n vào kinh t nông nghi p ngày càng phát triầ ế ệ ển.

Cơng trình nghiên cứu của Harwood và c ng sộ ự, (2006)_Nghiên c u đánh giá th c ứ ự trạng ngành chăn nuôi heo trang trại ở Mỹ giai đo n 1997 2005 thông qua các sạ – ố ệu li về sản lư ng ngành chăn nuôi heo, năng suợ ất chăn nuôi heo, th trường tiêu dùng trong ị nước và xuất kh u, thị ếu cẩ hi ủa người tiêu dùng.Nghiên cứu đã chỉ ra các yế ố tác u t động đ n hi u quế ệ ả chăn nuôi heo trang trại là giống, thuốc thú ý, môi trường nuôi sạch sẽ (không khí, nước), th c ăn. T c là các nhân tứ ứ ố này nh hư ng cùng chi u đ n hi u ả ở ề ế ệ quả chăn nuôi cũng như giá trị sản xuất của chăn nuôi trang trại

Nghiên cứu của Abatania và cộng sự, (2012). “ Phân tích hiệu quả kỹ thuật của kinh tế trang tr i hạ ộ gia đình ở miền bắc Ghana”. Nghiên cứu đã xem xét hi u quệ ả kỹ thuật của 189 trang trạ ở miền bắi c Ghana. Kết quả cho thấy trình độ lao động, vị trí địa lý c a trang trủ ại, gi i tính và tu i tác cớ ổ ủa chủ trang tr i có ạ ảnh hư ng đáng kở ể đến hiệu quả kỹ thuật. Từ đó, nghiên c u đứ ưa ra các giải pháp nâng cao hiệu qu kinh tả ế trang tr i ạ ở Ghana.

Nghiên cứu của Zhao Liange & Han Hongyun, (2014). Nghiên cứu đã nêu phương pháp thu th p sậ ố liệ ở các vùng nghiên cứu u của thành phố Wuxue thu c tỉộ nh Hubei vào năm 200_nghiên c u đã nêu lên viứ ệc cần thiết ph i thay đ i cả ổ ấu trúc của các trang trại chăn nuôi về quy mô chăn nuôi, môi trư ng, thay ờ đổi yế ố kỹ u t thuật đặc biệt các tác giả đã tính tốn được hiệu quả do k thuậỹ t đem l i 14 đ i v i các trang trạ ố ớ ại chăn nuôi giúp tăng giá trị sản xuất cho trang trại chăn nuôi Trung Quở ốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2

Nghiên cứu của Dr. Encarnacià and Dr Francisco, (2014). Nghiên cứu đã nêu lên sự phát tri n cể ủa ngành chăn nuôi heo Mexico t năm 1990 đ n nay, ngành chăn ở ừ ế nuôi heo của Mexico chi m 1,61% GDP c a cế ủ ả nước, đóng vai trị quan trọng trong việc cung c p ngu n thấ ồ ực phẩm, sử dụng ngu n nguyên li u trong nồ ệ ước, giải quy t ế việc làm cho nông dân. Nghiên cứu đã phân tích các nguyên nhân d n đ n rẫ ế ủi ro của ngành chăn nuôi và n ph sả ẩm bao gồm: sự gia tăng nhu c u lưầ ơng thực th c phự ẩm của thế giới đồng thời là sự giảm giá c a sủ ản phẩm nơng nghiệp nói chung, chi phí đ u vào ầ của ngành chăn ni tăng; sự thất bại trong chính sách đ u tư ầ cơng c a chính phủ ủ với vai trị là người cung cấp tín dụng, b o hiả ểm, thị trường, kỹ thuật. Từ đó giúp tác giả rút ra được kinh nghi m vè các nhân tệ ố ảnh hư ng đở ế giá tri sản xu t chăn nuôi.ấ

Như vậy, t ng quan nghiên c u vổ ứ ề các nhân tố ảnh hư ng đ n giá trở ế ị sản xuất hay kinh tế , lợi nhuận trang trại chăn nuôi đưa đưa ra các nhân tố như: quy mô, thức ăn về đặc đi m, hình dể ạng, khơng khí, độ ẩm, ..hay các vấn đ như chính sách, thề ị trường, ngồi ra cịn có mơi trường và quy mô trang trại, thông tin nhân khẩu học như trình độ, giới tính, tu i tác, thâm niên lao đổ ộng cũng nh hư ng khá nhi u đ n giá trả ở ề ế ị sản xuất của chăn nuôi trang trại.

<b>1.2. Tại Việt Nam </b>

Bộ Nông nghiệp và Phát tri n nông thôn cho biể ết, theo báo cáo của các đ a ị phương, đ n hế ết năm 2021 cả nước có 18.945 trang trạ ại đ t tiêu chí quy định của Bộ Nơng nghiệp và PTNT. Di n tích đệ ất bình qn của các trang trại là 3,52 ha/trang tr i. ạ Tổng số lượng lao đ ng thư ng xuyên cộ ờ ủa trang trại bình quân 3,8 lao đ g/trang trại, ộn trong đó chủ yếu là ch trang trạủ i và các thành viên trong gia đình; một s trang tr i có ố ạ thuê mướn lao đ ng bên ngoài chộ ủ yếu là vào thờ ụ i v gieo tr ng, thu hoồ ạch. Giá trị vốn đ u tư và v n s n xuầ ố ả ất kinh doanh bình quân năm 2021 là 2.430 triệu đ ng/trang ồ trại. Tổng giá trị sản xuất bình quân của trang trại năm 2021 đ t 3.513 triạ ệu đ ng/năm. ồ Thu nhập bình quân lao đ ng thư ng xuyên làm viộ ờ ệc trong trang trạ ại đ t 4,9 triệu đồng/ người/ tháng.

Trong số các trang trại nông nghiệp, trang tr i chăn nuôi chiạ ếm tỷ lệ lớn nhất (chiếm 62,3%), ti p đ n là trồng trế ế ọt (18,3%). Các trang tr i tạ ập trung nhi u vùng ề ở Đông Nam Bộ bình quân 605 trang trại/tỉnh), Đ ng b ng sơng H ng (bình qn 554 ồ ằ ồ trang trại/tỉnh), Tây nguyên bình quân 433 trang trại/tỉnh).

Kinh tế trang tr i hiạ ện nay đang có s chuyển bi n rõ rự ế ệt v i viớ ệc chuyển đổi hình thức tổ chứ ản xuc s ất kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường. S n xuả ất kinh doanh của trang trại đã áp dụng khoa học kỹ thuật và các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao vào s n xuả ất góp phần nâng cao chất lượng s n phả ẩm hàng hóa và thu nhập của

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3

nông dân, tạo ra giá trị sản lư ng l n cho thợ ớ ị trường trong và xuất khẩu ra nước ngoài; nhiều trang trại đã chủ động được giống và s n xuả ất cung ứng cho bà con nông dân trong vùng. Nắm bắt được xu hướng cua thị trường, nghiên c u cứ ủa Nguyễn Đình Hửơng, (2000). “Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp phát triển kinh tế trang tr i ạ trong th i kờ ỳ cơng nghiệp hóa, hi n đệ ại hóa ở Việt Nam”. Nghiên cứu đã đ xuấề t các giải pháp chung và giải pháp cụ thể về đất đai, về vốn, v công nghệ, về ề hạ tầng nông thôn, về phát tri n công nghi p chể ệ ế biến nhằm phát triển kinh tế trang tr i đáp ạ ứng yêu cầu cơng nghi p hóa, hi n đệ ệ ại hóa của đất nước.

Nghiên cứu của Lê Quang Vĩnh, Bùi Đ c Công (2016) v “Phát triứ ề ển kinh tế trang trại ở địa bàn huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh, Các yếu tố chính ảnh hư ng đ n phát triở ế ển trang tr i gạ ồm: vấn đ giao đề ất, vốn đ u tưầ , thị trường tiêu thụ sản phẩm, trình độ của các chủ trang tr i và m i liên k t giạ ố ế ữa các doanh nghiệp và nhà nông; do vậy trên địa bàn Trà Sơn c n bầ ổ sung các giải pháp giải quy t các vấế n đ đã nêu đề ể tạo đi u ki n ề ệ cho các trang trại phát tri n thu n lợi. ể ậ

Nghiên cứu của Trương Thị Minh Sâm, (2002). “Nghiên cứu v kinh tề ế trang tr i ạ ở khu vực Nam Bộ: th c trạự ng và giải pháp”. Thơng qua phân tích thực trạng và xu hướng phát tri n kinh t 16 trang trể ế ại ở Nam Bộ, tác giả đã nh n m nh hi u qu kinh tấ ạ ệ ả ế và nh ng tác đ ng tích cữ ộ ực về mơi trường và xã hội khi phát triển kinh tế trang tr i ạ ở địa phương này. Nghiên cứu cũng phân tích khó khăn cản trở sự phát triển của mơ hình này chính là thói quen, t p quán s n xuậ ả ất manh mún, nhỏ lẻ của nơng dân, trình độ dân trí chưa cao ảnh hư ng l n đ n hi u quở ớ ế ệ ả chuyển giao công ngh cho nông dân ệ vùng nông thôn. Trên cơ s phân tích ở thực trạng, đánh giá nghiên c u cũng đứ ề xuất những giải pháp thúc đẩy kinh tế trang tr i phát triạ ển v ng m nh và đúng hưữ ạ ớ . ng

Thông qua một s thông tin cho thố ấy chăn nuôi trang trại đang chiếm nhiều % nh t ấ đồng thời là m t thành phộ ầ ớn l n trong ngành kinh doanh trang trại nông nghiệp hi n ệ nay. Nắm b t được xu hướắ ng đó, có rất nhiều tác giả Việt Nam đã tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề này và đưa ra các nhân tố ảnh hư ng đ n lở ế ợi nhuận, kinh t hay giá trế ị sản xuất của trang tr i như: b t kịạ ắ p cơng nghệ, vốn, thị trường, trình độ của ch trang ỉ tr i...ạ đã nh hư ng mãnh mả ở ẽ đến giá trị sả xuất của trang trại chăn nuôi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

4

<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Một số khái niệm liên quan</b>

<i><b>Giá trị sản xuất: </b></i>Giá trị sản xuất là khái ni m kinh t dùng đ đo lư ng giá trệ ế ể ờ ị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong m t kinh tộ ế, ngành công nghi p ệ hoặc tổ chức sản xuất trong m t khoộ ảng thời gian nh t đấ ịnh. Giá trị sản xuất được tính tốn bằng cách t ng h p giá trổ ợ ị của tấ ả t c các sản phẩm và d ch vị ụ cuối cùng trong m t ộ nền kinh tế. Có hai phương pháp chính để đo lư ng giá trờ ị sản xuất:

- Phương pháp giá trị gia tăng: Phương pháp này tính giá trị sản xuấ ằt bng cách l y ấ tổng giá tr gia tăng cị ủa tất cả các ngành công nghiệp hoặc tổ chứ ảc sn xuất. Giá trị gia tăng là s khác biự ệt giữa giá trị đầu vào (nguyên vậ ệt liu, lao đ ng, v.v.) và giá ộ trị đầu ra (sản phẩm ho c d ch vặ ị ụ cuối cùng). Phương pháp này đo lường giá trị được tạo ra bởi quá trình sản xuất thêm vào so với nguyên vật liệu đã có sẵ n. - Phương pháp đầu ra: Phương pháp này tính giá trị sản xuất bằng cách l y t ng giá ấ ổ

trị của tất c các sả ản phẩm và d ch vị ụ cuối cùng. Đây là phương pháp đo lường trực tiếp giá trị của tất c các hàng hóa và d ch vả ị ụ đã được sản xuất trong m t nộ ền kinh tế.

Giá trị sản xuất không ch bao gồm giá trỉ ị của các hàng hóa vật ch t, mà còn bao ấ gồm cả giá tr các d ch vị ị ụ không vật ch t như dịch v tài chính, giáo dục, y t và văn ấ ụ ế hóa. Nó cũng có thể được đo bằng đơn vị tiề ệ n t như USD hoặc đơn vị đo lư ng khác. ờ Giá trị sản xuất quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển kinh tế của một quốc gia, một ngành cơng nghiệp hoặc một tổ chứ ảc sn xuất. Nó cung cấp thông tin v quy mô ề và hi u suệ ấ ảt s n xuất, đóng góp vào GDP và các chỉ số kinh t khác, và có thế ể được sử dụng để so sánh giữa các qu c gia ho c thố ặ ời k thời gian khác nhau.ỳ

Tóm lại, giá trị sản xuất là giá trị của tấ ả t c các hàng hóa và d ch vị ụ được sản xuất trong m t kinh tộ ế hoặc t chức sản xuấổ t. Nó được đo bằng phương pháp giá tr gia tăng ị hoặc phương pháp đầu ra và đóng vai trị quan tr ng trong đánh giá ọ sự phát tri n kinh ể tế.

<i><b>Trang trại: </b></i>Trang trại là cơ sở sản xuất cơ bản trong chu trình s n xuả ất lương thực, ở Việt Nam, kinh t trang tr i tương đ i phát triế ạ ố ển. Trang trại có thể được sở hữu và điều hành bởi m t cá nhân, cộ ộng đ ng, gia đình, T ng công ty hồ ổ oặc một công ty. M t ộ trang tr i có th là m t khu vạ ể ộ ực có kích thư c tùy nghi tớ ừ một diện tích nhỏ cho đ n ế đến vài chục nghìn ha. M t trang tr i thưộ ạ ờng có đ ng cồ ỏ, ruộng, vư n, hờ ồ nước và có hàng rào bao quanh, trong trang trại có thể có nhà để ở dành cho n ng ngưhữ ời chủ trang tr i hoạ ặc người quản lý, lao động tại trang tr i. Trong văn hóa, trang tr i thưạ ạ ờng xuất hi n nhi u trong nhi u ti u thuyệ ề ề ể ết của các nư c Âuớ -Mỹ, Nga.... trang tr i còn ạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

5

xuất hi n trong các ti u thuyệ ể ết võ hiệp của Trung Qu c, theo đó trang trại ở ố đây thường đư c bợ ố trí bi t lệ ập có núi non, sơng nước bao quanh, gọi là sơn trang (ví d : ụ Yến Hà sơn trang, Tụ Hiền trang....), trong trang trại này có những tịa nhà to l n gớ ọi là trang viện, người chủ của trang trại này g i là trang chọ ủ. Trang trại còn xu t hiấ ện trong trị chơi điện tử trực tuyến có tên "Nơng trại vui vẻ".

Theo thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN.TCTK ngày 23-6-2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát tri n Nông thôn và T ng cể ổ ục Thống kê quy đ nh tiêu chí kinh tị ế trang tr i xác đạ ịnh như sau:

- Về định tính căn c vào 3 đặc trưng:ứ

(1) Mục đích sản xu t c a trang trạấ ủ i là sản xu t nông, lâm, thấ ủy s n hàng hóa vả ới quy mô l n. ớ

(2) Mức độ tập trung hóa và chun mơn hóa các đi u ki n và y u tề ệ ế ố sản xuất cao hơn h n (vẳ ượt tr i) so v i sộ ớ ản xuất của nông h , thể hiệ ở ộ n quy mô s n xuả ất nh : đư ất đai, đ u con gia súc, lao đ ng, giá tr nông lâm th y s n hàng hóa. ầ ộ ị ủ ả

(3) Chủ trang tr i có kiạ ến thức và kinh nghiệm trực tiếp đi u hành s n xuề ả ất, bi t áp ế dụng khoa học kỹ thuật; tiếp nh n chuy n giao công nghậ ể ệ mới vào sản xuất; sử dụng lao động gia đình và th lao đ ng bên ngồi s n xuộ ả ất hiệu quả cao, có thu nh p vượậ t trội so v i kinh tớ ế hộ

- Về định lư ng căn cợ ứ vào hai tiêu chí sau:

(1) Giá trị sản lư ng hàng hóa và dợ ịch v bình qn một năm:ụ + Đối v i phía Bớ ắc và duyên hải miền Trung t 40 triừ ệu đ ng trồ ở lên. + Đối v i các tớ ỉnh phía Nam và Tây Nguyên t 50 tri u đ ng trừ ệ ồ ở lên. (2) Quy mô sản xu t ph i tương đ i lấ ả ố ớn và vượt tr i so v i kinh tộ ớ ế nông hộ tương ứng với từng ngành s n xuả ất và vùng kinh tế

<i><b>Trang trại chăn nuôi: </b></i>Trang trại chăn nuôi là m t cơ sộ ở hoặc khu đất được sử dụng đ ni và chăm sóc đ ng vể ộ ật nh m sảằ n xuất các sản phẩm từ chăn nuôi. Trang trại chăn nuôi thường bao gồm các hệ ốth ng nhà chăn nuôi, chu ng trại, khu vực nuôi ồ trồng thức ăn và các cơ sở hạ tầng khác. Trang ạtri chăn ni có thể đa d ng v quy ạ ề mơ và loại hình chăn ni. Có thể có trang trại chăn ni gia cầm (như gà, vịt, gà trống), gia súc (như l n, bò, dê, cợ ừu), thủy s n (như cá, tơm), thú ni (như chó, mèo) ả và nhi u loề ại chăn ni khác. Mỗi loại chăn ni địi hỏi các cơ sở và đi u ki n chăm ề ệ sóc đặc bi t để đảm b o sệ ả ức kh e và sỏ ự phát tri n cể ủa động vật. Trang tr i chăn nuôi ạ thường có các hoạt động như cung c p thấ ức ăn, nư c và môi trướ ờng phù h p cho đ ng ợ ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

6

vật, theo dõi sức kh e và chăm sỏ óc y tế, quản lý sinh s n, v n đ ng và thu hoả ậ ộ ạch sản phẩm chăn ni. Ngồi ra, trang trại chăn ni cũng thường ph i tuân thủ ả các quy định về an toàn th c ph m, quự ẩ ản lý chất th i và bả ảo vệ môi trường

Trang tr i chăn ni đóng vai trị quan trạ ọng trong cung p thcấ ực ph m và nguyên ẩ liệu chăn nuôi cho nhu c u tiêu dùng. Nó cũng đóng góp vào n n kinh t và phát tri n ầ ề ế ể nông nghi p cệ ủa m t qu c gia. ộ ố

Tuy nhiên, trang trại chăn nuôi cũng đối m t v i các thách thặ ớ ức như ki m soát ể bệnh tật, quản lý môi trường, qu n lý tả ài nguyên và đáp ứng nhu cầu tiêu thụ bền vững. Do đó, quản lý trang trại chăn nuôi cần sự hiểu biết và kỹ năng chuyên môn để đảm bảo sự thành công và bền v ng cữ ủa hoạt động chăn nuôi.

- Đối v i trang trớ ại chăn nuôi:

Chăn nuôi đại gia súc: chăn nuôi sinh sản, l y sấ ữa có thường xuyên t 10 con trừ ở lên; chăn ni lấy thịt có thường xun t 50 con trừ ở lên. Chăn nuôi gia súc thường: chăn ni sinh sản có th ng xun đườ ối với hơn 20 con trở lên, đ i v i dê, cố ớ ừu thịt từ 100 con trở lên; chăn ni lợn thịt có thường xun t 100 con trừ ở lên, dê th t có tị ừ 200 con trở lên. Chăn nuôi gia cầm có thường xuyên t 2.000 con trừ ở lên.

Như v<i><b>ậy, giá trị sản xuất của trang trại chăn ni là gì: </b></i>Giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi là tổng giá trị của tấ ả t c các sản ph m và dịẩ ch vụ được sản xuấ ừ hoạt t t động chăn nuôi trên trang trại trong m t khoộ ảng thời gian nh t đấ ịnh. Đây là giá tr kinh ị tế của các sản phẩm chăn nuôi bao gồm thịt, sữa, trứng, lơng, da, phân bón h u cơ, ữ dịch v chăn nuôi và các sụ ản ph m phụ khác. Việẩ c tính tốn giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi thường được th c hiự ện b ng cách t ng h p giá trằ ổ ợ ị của các sản phẩm chăn ni. Điều này bao gồm tính tốn giá trị của mỗi lo i sạ ản ph m dựẩ a trên giá thị trường hi n tệ ại ho c giá nhặ ập kh u, sẩ ố ợng s n phlư ả ẩm được sản xuất và bán ra trong một khoảng thời gian cụ thể. Giá trị sản xuấ ủa trang trại chăn nuôi cũng có thể bao t c gồm các khoản thu khác như thu nh p tậ ừ dịch vụ ụ ợ ph tr như dịch vụ gia súc, gi ng, ố thuê đ t và cơ sấ ở hạ tầng. Ngồi ra, cũng có th bao gể ồm các khoản thu từ các nguồn khác như hỗ ợ tr chính sách, bảo hiểm chăn ni và các khoản thu liên quan khác. Đo lường giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi không chỉ giúp đánh giá hi u suệ ất kinh tế của hoạt động chăn ni, mà cịn là một chỉ số quan trọng để đánh giá s phát tri n ự ể và đóng góp của ngành chăn nuôi trong nền kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

7

<b>2.2. Ưu và nhược điểm chăn nuôi theo mô hình trang trại </b>

<i><b>2.2.1. Ưu điểm </b></i>

Quy mơ sản xu t: Mơ hình trang trấ ại cho phép quy mơ hóa s n xuả ất, giúp tăng hiệu suất và khả năng cung ng l n hơn choứ ớ thị trường. Việc quản lý và v n hành đưậ ợc tập trung t i m t đạ ộ ịa đi m, giúp tể ối ưu hóa sử dụng tài nguyên và giảm thiểu chi phí v n ậ hành.

Quản lý và ki m soát: Trang trể ại chăn nuôi cho phép quản lý tốt hơn về sức kh e ỏ và dinh dư ng cỡ ủa động vật, mơi trường ni, và các quy trình s n xuả ất. Vi c ki m ệ ể soát và giám sát chặt chẽ giúp đảm bảo chất lượng s n phả ẩm, đồng thời giảm rủi ro liên quan đến sức kh e đỏ ộng vật và mơi trường.

Tiêu chuẩn hóa s n ph m: Chăn ni trang trại có thể dễ ả ẩ dàng tuân th và đáp ng ủ ứ các tiêu chuẩn ch t lượng và an toàn thựấ c phẩm. Việc quản lý ch t chẽ từ giai đo n s n ặ ạ ả xuất đến giai đo n thu hoạ ạch giúp đảm bảo chất lượng, an toàn và truy xuất nguồn gốc của sản phẩm chăn nuôi.

Hiệu su t cao: V i sấ ớ ự quy mơ hóa và qu n lý chun nghi p, chăn ni trang trả ệ ại có ti m năng tăng hiề ệu su t sấ ản xuất. Sử dụng cơng nghệ tiên tiến, quy trình tự động và ki n thế ức chuyên môn, chăn nuôi trang trại có khả năng tối ưu hóa quy trình chăn nuôi và tăng cư ng hi u suờ ệ ất.

<i><b>2.2.2. Nhược điểm </b></i>

Môi trường tổ chức ph c tứ ạp: Trang trại chăn ni địi hỏi sự quản lý và v n hành ậ phức tạp. Việc điều hành nhi u hoề ạt động như chăm sóc đ ng vộ ật, qu n lý môi trườả ng, vận hành công ngh và qu n lý nhân lệ ả ực đòi hỏi kiến thức và kỹ năng chun mơn đáng kể.

Tài ngun và chi phí: Chăn nuôi trang tr i yêu cạ ầu đ u tư v n l n cho cơ sầ ố ớ ở hạ tầng, thiết bị, công nghệ và nhân lực. Ngồi ra, chi phí duy trì, mua th c ăn, điềứ u ki n ệ sống và chăm sóc đ ng vộ ật cũng là m t yộ ế ố u t quan trọng.

Tác động môi trư ng: Chăn ni trang trờ ại có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường, như ô nhiễm nư c, khí thải methane, và quớ ản lý chất th i. Cả ần có quy trình xử lý và giám sát môi trường chặt chẽ để giảm thiểu tác đ ng tiêu cộ ực.

Vấn đề đạo đức và đặ ất v n đề động vật: Mơ hình trang tr i chăn ni có thể ạ gây ra tranh cãi về đạo đức và quan điểm đố ới v i việc sử dụng đ ng vộ ật cho mục đích sản xuất. Cần có quy đ nh và quị ản lý chặt chẽ để đảm bảo phúc lợi động vật và đảm bảo quyền lợi của con ngư i. ờ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

8

Tóm lại, chăn ni theo mơ hình trang tr i có ưu điạ ểm về quy mô s n xuả ất, quản lý chặt chẽ, tiêu chu n hóa s n phẩ ả ẩm và hiệu suất cao. Tuy nhiên, nó cũng đối m t v i ặ ớ nhược điểm về tổ chức ph c tứ ạp, tài nguyên và chi phí, tác đ ng mơi trư ng và v n độ ờ ấ ề đạo đức và động vật.

<b>2.3. Một số yếu tố tác động đ n giá trếị sản xuất trong trang trại chăn ni </b>

Có nhiều y u tế ố ảnh hư ng đ n giá trở ế ị sản xuất của trang tr i chăn nuôi. Dư i đây ạ ớ là m t sộ ố yế ố u t quan trọng:

Quản lý ch t lưấ ợng dinh dư ng: Chỡ ất lượng thức ăn và chế độ dinh dưỡng của động vật chăn ni có ảnh hư ng trở ực tiếp đ n sế ức kh e và hiỏ ệu suất sinh sản của chúng. Đảm b o cung c p thả ấ ức ăn chất lượng, cân đối dinh dưỡng và đáp ng nhu cứ ầu của động vật là yế ố u t quan trọng để tăng giá trị sản xuất.

Quản lý sức kh e đỏ ộng vật: Sức kh e c a đỏ ủ ộng vật chăn nuôi ảnh hư ng trở ực tiếp đến tăng trư ng, sinh s n và chở ả ất lượng s n phả ẩm. Vi c th c hiệ ự ện các bi n pháp phòng ệ ngừa bệnh, kiểm soát các bệnh truy n nhiề ễm, và quản lý sức kh e đúng cách đóng vai ỏ trò quan trọng trong việc gi m thiể ỷ lệ bệả u t nh và tăng cư ng giá trờ ị sản xuất.

Vật tư và cung ứng bao gồm các yế ố u t như v n chuy n, cung ng, hậ ể ứ ệ thống ước… cung cấp cho việc chăn nuôi tác động đ n giá trế ị sản xuất của chăn nuôi

Thị trường và chính sách: Chính sách qu n lý chăn ni, quy đ nh an toàn thả ị ực phẩm, các yêu cầu về chất lượng s n phả ẩm và các yếu tố liên quan đ n thế ị trường như số lượng khách hàng hay ti p c n thế ậ ị trường như th nào cũng có thế ể ảnh hư ng đ n ở ế giá trị sản xuất của trang tr i chăn nuôi. ạ

Năng lực cạnh tranh: Trang trại chăn ni có các lợi thế về cạnh tranh như: ít đ i ố thủ cạnh tranh, giá c nh tranh, năng xuạ ất, hiệu suất sản xuất...

Vốn nh hư ng đáng kả ở ể đến giá trị sản xuất của trang trại chăn ni. Nó cho phép đầu tư trong cơ sở hạ tầng, mua sắm thức ăn và nguyên liệu chất lượng cao, nâng c p ấ công ngh chăn nuệ ôi, qu n lý tài nguyên và mả ở rộng quy mô s n xuả ất. T t cấ ả những yếu t này đóng vai trị quan tr ng trong tăng cư ng hi u suố ọ ờ ệ ất và giá trị sản xuất trong chăn nuôi.

Từ việc th a hưừ ởng tài liệu từ tổng quan các nghiên cứu trên th giới và t i Vi t ế ạ ệ Nam, đồng thời thông qua các cơ sở lý luận vừa làm rõ, tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>H1 </b> Nhóm thức ăn và dinh dưỡng có tác đ ng cùng chi u ộ ề dương đ n giá trế ị sản xuất của trang tr i chăn ni ạ

<b>H2 </b> Nhóm quản lý sức kh e trong chăn ni có tác đỏ ộng cùng chiều dương đ n giá trế ị sản xuất của trang trại chăn ni

<b>H3 </b> Nhóm vật tư và cung ứng có tác đ ng cùng chi u dương ộ ề đến giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi

<b>H4 </b> Nhóm thị trường và chính sách có tác đ ng cùng chi u ộ ề dương đ n giá trế ị sản xuất của trang tr i chăn ni ạ

<b>H5 </b> Nhóm năng lực cạnh tranh có tác đ ng cùng chiộ ều dương đến giá trị sản xuất của trang trại chăn nuôi

<b>H6 </b> Vốn có tác đ ng cùng chi u dương đ n giá trộ ề ế ị sản xuất của trang trại chăn nuôi

Bảng 2.1: Các giả thuyết nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

11

<b>CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Phương pháp nghiên cứu </b>

Tác giả lựa chọn phương pháp nghiên c u h n h p bao gứ ỗ ợ ồm nghiên cứu đ nh tínhị và nghiên c u đ nh lưứ ị ợng.

Phương pháp nghiên cứu đ nh tính đưị ợc th c hiự ện trên cơ sở kế thừa có chọ ọc n l và v n d ng các kậ ụ ết quả nghiên c u lý thuyứ ết và thực nghi m trên thế giới hay t i Vi t ệ ạ ệ Nam nhằm xác định các nhân tố ảnh hư nng đ giá trở ế ị sản xuất của chăn nuôi trang trại

Phương pháp nghiên cứu đ nh lư ng thông qua viị ợ ệc sử dụng mơ hình hồi quy tuyến tính đ xác đ nh các bi n để ị ế ộc lập có tác đ ng đ n bi n phộ ế ế ụ thuộc GTSX như thế nào m nh hay yạ ếu?

<b>3.2. Phương pháp chọn mẫu </b>

Tác gỉa thực hiện phương pháp ch n m u n u nhiên đơn gi n phi xác xuọ ẫ gẫ ả ất. Đ i ố tượng kh o sát là các chả ủ ể th chăn nuôi theo mơ hình trang trại của các cấp t xã, ừ huyện, t nh và trung ương trê đỉ ịa bàn cả ớnư c. Nếu ở vị trí g n v i tác gi thì tiầ ớ ả ến hành phỏng v n trấ ực tiếp đối tượng kh o sát. Còn n u xa vả ế ở ị trí tiến hành gửi link ggform đến các chủ ể th chăn nuôi trang trại đ thu thậể p thông tin đảm bảo độ tin cậy và tính trng thực c a các kủ ết quả.

<b>3.3. Phương pháp thu thập dữ ệu li</b>

Phương pháp thu thập dữ li u đưệ ợc tiến hành như sau: Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho nghiên c u sứ ẽ được tác giả thu thậ ừ các nguồp t n thông tin vên ngoài . Dữ liệu sơ c p ấ được thu thập b ng cách gửi b ng kh o sát mằ ả ả ột cách ngẫu nhiên tới các chủ ể th kinh doanh chăn nuôi trang trại của trên phạm vi c nước. Tuy nhiên phương pháp thu thậả p dữ liệu b ng b ng câu hằ ả ỏi s là phương pháp thu thập d liệu chính cẽ ữ ủa bài nghiên cứu này bởi nó mang l i đ tin cạ ộ ậy và độ chính xác cao nếu như người tham gia khảo sát một cách trung thực. Bảng câu hỏi bao gồm các câu hỏi và câu trả lời được sắp x p ế một cách logic và khoa học giúp quá trình trao đổi thơng tin giữa đơi bên đư c diợ ễn ra thuận lợi hơn. Bên cạnh đó, sử dụng b ng câu hả ỏi cho phép bạn thu th p dậ ữ ệu từ một li lượng l n ngư i mà không cớ ờ ần phả ặi gp mặt hoặc trò chuy n trệ ực tiếp vớ ừng ngườ i t i. Điều này giúp ti t ki m thời gian và nguồn lế ệ ực c a bủ ạn, đặc biệt khi bạn c n thu th p ầ ậ dữ liệu t nhiều ngưừ ời. Khơng những thế cịn giúp tiết ki m thời gian, chi phí, d dàng ệ ễ phân tích so sánh các số liệu trên phạm vi rộng và tính b o mả ật cao. Thế nên, một bảng câu hỏi t t ph i đơn giố ả ản, rõ ràng và đặc biệt là dễ hiểu, như vậy thì k t quế ả mới có độ tin cậy cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

12

Nhiều trang trại đã liên k t với doanh nghiệế p đ bao tiêu s n phể ả ẩm đ u ra cho ầ trang trại và bà con nông dân. Việc bảo vệ môi trường được các trang trại quan tâm nên nhi u trang trề ại, nh t là trang trấ ại chăn nuôi đã đầu tư hệ thống để xử lý ch t th i ấ ả nhằm h n chạ ế sự ô nhiễm mơi trường.

<b>3.4. Phương pháp phân tích dữ ệu li</b>

Sau khi thu thấp được một t p dậ ữ liệu thô thông qua b ng câu hả ỏi được ử dụng thang đo likert 5 mức độ để đánh giá, tác giả tiến hành phân tích dữ liệu, làm sạch dữ liệu thông qua ph n mầ ềm SPSS như sau một cách lần lượ t:

Phân tích thống kê mơ tả: Sử dụng các phương pháp th ng kê đố ể mô tả và t ng h p ổ ợ dữ liệu. Đi u này bao gề ồm tính tốn các chỉ số thống kê như trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn, và tỷ lệ phần trăm đ có cái nhìn tổng quan vể ề dữ liệu.

Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số crobach anpha >0,6 các hệ số tương quan biến t ng cổ ủa các biến quan sát trong thang đo >0,3. Đ ng thồ ời các hệ số tin cậy n u loạế i biến luôn nh hơn hỏ ệ số crobach anpha c a thang đoủ

Phân tích nhân tố khám phá EFA c n xem xétầ hệ số KMO nằm trong kho ng tả ừ 0,5 đ n 1, hế ệ số sig. trong của kiểm định Barlett <0,05, Các hệ số tải của các biến quan sát được tải lên ph i nhả ỏ hơn 0,5 và không bị lộn x n hay tộ ải cùng lúc nhiều hệ số giữa các nhân tố ổ, t ng phương sai trích >50%, đ ng thồ ời trị số Eigenvalue>1

Phân tích tương quan pearson, các hệ số sig của các biến độ ập phải 0,05 thì m i c l ớ có mối tương quan và đủ điều ki n đưa vào phân tích hệ ồi quy tuyến tính

Phân tích hồi quy tuyến tính thơng qua các hệ số sig của bảng ANOVA và biế đọc lập tác đ ng lên bi n phộ ế ụ thuộc GTSX, các hệ số R, Rsquare, R hiệu ch nh và ỉ Durbin -Watson...Cuối cùng hệ số beta xem xét s tác độự ng của biến độc lập lên bi n phế ụ thuộc GTSX như thế nào?

Cuối cùng kiểm định giả thuyết và đưa ra giải pháp cho biến có mối quan hệ tương quan với biến phụ thuộc GTSX.

<b>3.5. Quy trình nghiên cứu </b>

</div>

×