Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người học về chất lượng đào tạo dịch vụ tại trường đại học thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

(Tờ bìa màu xanh nước biển)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b>---o0o---PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ</b>

<i><b>ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI</b></i>

<b>LÒNG CỦA NGƯỜI HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO DỊCH VỤTẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN: A39717 LƯU THỊ PHƯƠNGA39604 ĐẶNG THỊ UYÊNA39757 NGUYỄN THỊ TÂMA39263 NGUYỄN THỊ THÙY LINH</b>

<b>A40320 TRỊNH THỊ THU THẢOA41032 NGUYỄN THỊ DIỄMHÀ NỘI – 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

(Tờ lót trắng)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<b>---PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTRONG KINH TẾ - TIỂU LUẬN CUỐI KỲ</b>

<i><b>ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI</b></i>

<b>LÒNG CỦA SINH VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CƠ SỞ VẬTCHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG</b>

<i>(Họ tên và chữ ký)(Họ tên và chữ ký)</i>

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thúy

<b>HÀ NỘI – 2021</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Bảng đánh giá phần trăm hoạt động của các thành viên nhóm 1 </b>

<small>Đặng Thị Uyên</small> <i><sup>1.2 Kiểm định và đánh giá </sup><small>thang đo </small></i>

<small>- Xác định độ tin cậy cho </small>

<i><small> - Phân tích hồi quy đa biến </small></i>

<small> - Kiểm định các giả thiết của mơ hình nghiên cứu</small>

<small>Trịnh Thị Thu Thảo</small> <i><sup>1.6 Phân tích sự khác biệt </sup><small>theo đặc điểm nhân khẩu học (Phân tích phương sai ANOVA).</small></i>

<b>DANH MỤC VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b> DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU MẪU </b>

<b>Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnhBảng 1.1 Mơ tả mẫu</b>

<b>Bảng 1.2 Phân tích Cronabch’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộcBảng 1.3 kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập</b>

<b>Bảng 1.4 Kết quả phân tích EFA</b>

<b>Bảng 1.5: Các giảthuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu Bảng 1.6 Bảng phân tích tương quan Pearson</b>

<b>Bảng 1.7 là kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp EnterBảng 1.8 kiểm định phương sai của sai số không đổi</b>

<b>Bảng 1.9 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập theo tỷ lệ %</b>

<b>Bảng 1.10 Kết quả kiểm định giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnhBảng 1.11 Khoảng giá trị của thang đo và ý nghĩa</b>

<b>Bảng 1.12 : Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Cơ sở vật chấtBảng 1.13 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Sự tin cậy</b> :

<b>Bảng 1.14 : Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Khả năng đáp ứngBảng 1.15 : Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Năng lực phục vụBảng 1.16 : Đánh giá điểm về sự hài lòng của nhân tố Sự quan tâmBảng 1.17 Đánh giá điểm trung bình của nhân tố Mức hài lòng</b> :

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b> </b>

<small> </small><b>MỤC LỤC</b>

<b><small>KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...1</small></b>

<small>1.1Mô t mẫẫuả...1</small>

<i><small>1.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu và tỉ lệ hồi đáp...1</small></i>

<i><small>1.1.2 Mô tả cấu trúc mẫu...1</small></i>

<small>1.2Ki m đ nh và đánh giá thang đo ểị:...3</small>

<i><small>1.2.1 Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc...4</small></i>

<b><small>1.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ( Exploratory Factor Analysis ) :...5</small></b>

<small>1.3Mơ hình nghiên c u hi u ch nhứệỉ...8</small>

<small>1.4Ki m đ nh mơ hình và các gi thuếtểịả...9</small>

<i><small>1.4.1 Phân tích tương quan Pearson...9</small></i>

<small>1.4.2 Phân tích hồi quy đa bội...11</small>

<i><small>1.4.3 Kiểm định các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu...16</small></i>

<small>1.5. Đánh giá s hài lòng c a các nhân tốố ựủ ...18</small>

<small>1.6Phẫn tch s khác bi t theo đ c đi m nhẫn kh u h c (Phẫn tch phựệặểẩọương sai ANOVA)...23</small>

<i><small>1.6.1 Kiểm định sự hài lòng giữa phái nam và phái nữ...24</small></i>

<small>1.6.2 Kiểm định Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of variance) để xem xét sự khác biệt về sự hài lịng về chương tình đào tạo theo khoa học ...25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 1.1 Mô tả mẫu</b>

<i>1.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu và tỉ lệ hồi đáp </i>

Mẫu sẽ được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thước 216 mẫu. Dữ liệu được thu nhập trong 2 tuần (từ ngày 21/09/2022 đến 04/10/2022), với phương pháp thu nhập là gửi bảng câu hỏi trực tiếp và qua e-mail đối với người được phỏng vấn. Qua tổng số bảng câu hỏi được gửi đi là 280 bảng, kết quả thu hồi được là 247 bảng, trong đó có 224 bảng hợp lệ và sẽ được đưa vào sử dụng và phân tích. Tỷ lệ hồi đáp là 80%.

<i>1.1.2 Mô tả cấu trúc mẫu </i>

Thông tin về người được phỏng vấn

Sau khi thu nhập mẫu từ các sinh viên đang học tập tại trường, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thống kê mô tả cấu trúc mẫu nhằm có cái nhìn khái qt về thông tin của sinh viên trong trường. Điều này được thể hiện qua các con số thống kê mơ tả từ giới tính, khóa học.

<i>Về giới tính: Nam chiếm tỷ lệ 40.18% và Nữ là 59.82%</i>

<i>Về khóa học: Sinh viên trong trường được chia thành 5 nhóm. Nhóm thứ nhất,</i>

bao gồm những bạn thuộc khóa từ K31 trở lên, là những bạn nhập học từ năm 2017 trở về trước, hiện đang là sinh viên từ năm thứ 5 tại trường. Sinh viên thuộc nhóm này được trải nghiệm thực tế chất lượng đào tạo tại trường rõ nét hơn sinh viên các nhóm cịn lại do đến năm thứ 3 mới phải chịu sự ảnh hưởng của đại dịch Covid- 19. Tỷ lệ nhóm 1 chiếm 17.49% trên tổng số sinh viên của trường. Nhóm 2 là những sinh viên thuộc khóa K31, nhập học từ năm 2018, chiếm tỷ lệ 12.56%, hiện đang là sinh viên năm 4 tại trường. Nhóm 3 là nhóm khóa K32, sinh viên năm 3 của trường và chiếm 21.97% trên tổng số sinh viên. Nhóm 4 là sinh viên năm 2 thuộc khóa K33, tham gia nhập học năm 2020. Sinh viên nhóm này chiếm số lượng lớn nhất trong sinh viên các khóa, chiếm 30.94% tổng số sinh viên. 17.04% tiếp theo thuộc nhóm sinh viên thứ 5, là các bạn thuộc nhóm K34, vừa nhập học vào tháng 9/2021. Qua tìm hiểu, sinh viên nhóm này cũng có những đánh giá

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

khách quan về chất lượng đào tạo tại trường dù đang phải chịu sự ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, chưa thể quay trở lại trường để học tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.2 Kiểm định và đánh giá thang đo : </b>

<b>Alpha<sup>Biến bị</sup>loại</b>

<b>Chất lượng đào tạo</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>1.2.1 Kiểm định độ tin cậy cho các biến độc lập và biến phụ thuộc </b></i>

Để đánh giá thang đo các khái niệm trong nghiên cứu cần kiểm tra độ tin cậy, độ giá trị của thang đo. Dựa trên các hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến – tổng (Item- To-Total Correlation) giúp loại ra những biến quan sát khơng đóng góp vào việc mơ tả khái niệm cần đo, hệ số Cronbach’s Alpha if item deleted để giúp đánh giá loại bỏ bớt biến quan sát nhằm nâng cao hệ số tin cậy cho khái niệm cần đo và phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm kiểm tra độ giá trị của thang đo các khái niệm nghiên cứu.

Theo Nunnally ( 1978 ) , Peterson (1994 ) , thanh đo được đánh giá chấp nhận và tốt đòi hỏi đồng thời 2 điều kiện :

- Hệ số Cronbach’s Alpha của tổng thể > 0,6 .

- Hệ số tương quan qua biến tổng ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 . Với hai điều kiện trên thang đo được đánh giá chấp nhận là tốt . Hệ số Cronbach’s Alpha < 0,6 , lựa chọn loại biến quan sát để đạt tiêu chuẩn .

<b>Bảng 1.2 Phân tích Cronabch’s Alpha cho biến độc lập và biến phụ thuộc</b>

<i>Nhân tố chất lượng đào tạo : Thành phần “Chất lượng đào tạo” , 4 biến quan sát </i>

đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0, 789 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố .

<i>Nhân tố đội ngũ giảng viên : Thành phần “ Đội ngũ giảng viên” , 4 biến quan sát </i>

đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0, 791 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố .

<i>Nhân tố cơ sở vật chất : Thành phần “Cơ sở vật chất ” , 5 biến quan sát đều có hệ </i>

số tương quan tổng biến phù hợp ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0, 809 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố .

<i>Nhân tố chất lượng dịch vụ : Thành phần “Chất lượng đào tạo” , 4 biến quan sát </i>

đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0, 805 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố . <i>Nhân tố sự hài lòng </i>: Thành phần “Sự hài lòng” , 3 biến quan sát đều có hệ số tương quan tổng biến phù hợp ( Crrected item- Total Correlation ) > 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0, 813 > 0,6 nên thỏa điều kiện đưa vào phân tích nhân tố .

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tóm lại : Sau khi tiến hành phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo trong mơ hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố , kết quả phân tích cho thấy bộ thang đo 5 nhân tố được sử dụng trong nghiên cứu này đều đạt yêu cầu về hệ số tin cậy .Trong 20 biến quan sát của mô hình nghiên cứu khơng có biến quan sát nào bị loại.

<b>1.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ( Exploratory Factor Analysis ) :</b>

<i>1.2.2.1 Phân tích nhân tố cho các biến độc lập : </i>

<b>Bảng 1.3 Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Kết quả phân tích nhân tố thứ ( lần cuối ) cho thấy có 17 biến quan sát được <i>1 </i>

nhóm thành 4 nhân tố . Các biến có trọng tải nhân tố ( Factor loading ) đều lớn hơn 0,5 nên các biến quan sát đều lớn hơn 0,5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố , chúng có ý nghĩa thiết thực . Hệ số KMO = 0,838> 0,5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu . Kiểm định Bartlett’s test có mức ý nghĩa 0,000 < 0,05 do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể . Giá trị Eigenvalues = 1,294> 1 đạt yêu cầu , 17 biến quan sát được nhóm lại thành 4 nhân tố . Phương sai trích được bằng 61,448 % cho biết 4 nhân tố giải thích được 61,448% biến thiên của dữ liệu nghiên cứu . 4 nhân tố hình thành sau khi phân tích EFA lần cuối cùng đều có giá trị Cronbach’s alpha > 0,6 nên 4 thang đo này đạt yêu cầu .

Dựa trên mô hình phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập trong mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo và sự hài lòng của người học . Thang đo sự thỏa mãn trong học tập được đo lường bởi 4 thành phần nhân tố như sau .

Nhân tố 1 : Cơ sở vật chất “CS ”

CS1 Các phòng học đảm bảo yêu cầu về chỗ ngồi , ánh sáng , âm thanh CS2 Các thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập ( máy chiếu , loa , ... ) hoạt

động hiệu quả CS3 Thư viện

CS4 Phịng máy tính đảm bảo nhu cầu thực hiện của sinh viên

CS5 Phịng thực hành cho các mơn chuyên nghành riêng được trang bị đầy đủ

Nhân tố 2 : Chất lượng dịch vụ “ DV ”

DV1 Các thủ tục hành chính ( bảng điểm , phúc khảo , đóng học phí ,... ) DV2 Nhân viên các phịng ban nhiệt tình , vui vẻ tơn trọng sinh viên DV3 Các khiếu lại của sinh viên được nhà trường giải quyết thỏa đáng DV4 Các thông báo của nhà trường của sinh viên luôn kịp thời chính xác . Nhân tố 3 : Đội ngũ giảng viên “DN ”

CT1 Giáo viên có cách truyền đạt dễ hiểu , sinh động CT2 Giáo viên có thái độ thân thiện với sinh viên CT3 Giáo viên giải đáp thắc mắc của sinh viên

CT4 Giáo viên đánh giá kết quả học tập của sinh viên công bằng

Nhân tố 4 : Chất lượng đào tạo “DT”

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

DT1 CTĐT được thực hiện theo kế hoạch đã thơng báo cho sinh viên DT2 CTĐT có số tín chỉ các môn học phù hợp

DT3 CTĐT được thiết kế phù hợp với mục tiêu đào tạo DT4 CTĐT chú trọng đào tạo môn kỹ năng mềm

<i>1.2.2.2 Phân tích nhân tố cho các yếu tố phụ thuộc</i>

Thực hiện phân tích EFA theo phương phá trích yếu tố Principal component với phép xoay Varimax .

<b>Bảng 1.4 Kết quả phân tích EFA</b>

Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc cho thấy có 4 biến quan sát được nhóm thành 1 nhân tố . Các biến có trọng số tải nhân tố ( Factor loading ) đều lớn hơn 0,5 lên các biến quan sát đều qaun trọng trong nhân tố biến phụ thuộc , chúng có ý nghĩa thiết thực . Hệ số KMO = 0,701 > 0, 5 nên phân tích EFA phù hợp với dữ liệu .

Kiểm định Bartlett’s test có mức ý nghĩa 0,000 < 0,05 do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể .

Giá trị Eigenvalues = 2,185> 1 đạt yêu cầu , 3 biến quan sát được nhóm lại thành 1 nhân tố.

Phương sai trích được bằng 72,825 cho biết nhân tố biến phụ thuộc giải thích được 72,825% biến thiên của dữ liệu nghiên cứu . Nhân tố được hình thành sau khi phân tích EFA lần cuối cùng đều có giá trị Cronbach’s alpha > 0,6 nên 3 thang đo này đạt yêu cầu khi phân tích ở các bước tiếp theo .

<b>Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố ( EFA ) :</b>

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được , phân

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

tích EFA là thích hợp với dữ liệu nghiên cứu . Qua phân tích nhân tố EFA , khơng có biến nào đã bị loại bỏ khỏi mơ hình nghiên cứu . Như vậy từ 5 nhân tố 20 của mơ hình nghiên cứu đề xuất ban đầu vẫn cịn như ban đầu khơng có sự thay đổi . Do đó mơ hình nghiên cứu đã đề xuất cần được hiệu chỉnh .

<b>1.3 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh</b>

Mơ hình nghiên cứu sửdụng 4 nhân tố từ các nhân tố trong mơ hình đề xuất ban đầu: (1)Chất lượng đào tạo , (2) Đội ngũ giảng viên, (3) Cơ sở vật chất (4) Chất lượng dịch vụ .

<b>Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh</b>

Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh được trình bày trong bảng 1.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Bảng 1.5: Các giảthuyết trong mơ hình nghiên cứu hiệu Giả thuyết Nội dung</b>

H1 Chất lượng đào tạo (+) đến sự hài lòng của sinh viên H2 Đội ngũ giảng viên (+) đến sự hài lòng của sinh viên H3 Cơ sở vật chất (+) đến sự hài lòng của sinh viên H4 Chất lượng dịch vụ (+) đến sự hài lòng của sinh viên

<b>Chút thay đổi so với bài giữa kỳ : để tên nhân tố có ý nghĩa hơn nhóm đã đổi tên Chương trình đào tạo </b>thành<b> Chất lượng đào tạo </b>và <b>Khả năng phục vụ </b>thành

<b>Chất lượng dịch vụ . Tuy nhiên về bản chất thì khơng có gì thay đổi .1.4Kiểm định mơ hình và các giả thuyết</b>

Sau khi qua giai đoạn phân tích nhân tố EFA, có 4 nhân tố được hình thành và được đưa vào để kiểm định mơ hình.

Cụ thể, nhân tố Chất lượng đào tạo(DT) có các biến quan sát đủ độ tin cậy và độ

Giá trị các nhân tố để phân tích tương quan hồi quy là trung bình của các biến quan sát thành phần thuộc nhân tố đó. Phân tích tương quan Pearson được sử dụng để xem xét sự phù hợp khi đưa các nhân tố vào mơ hình hồi quy. Kết quả của phân tích hồi quy sẽ được sử dụng để kiểm định các giả thuyết từ H1 đến H4.

<i>1.4.1 Phân tích tương quan Pearson</i>

Người ta sử dụng một số thống kê có tên là Hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng. Trong phân tích hồi quy các biến nhân tố phải có mối tương quan với nhau, nếu giữa 2 biến có sự tương quan chặt thì phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy. Trong phân tích tương quan Pearson, khơng có sự phân biệt giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc mà tất cả đều được xem xét như nhau.Để nhận dạng hiện

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

<i>1.4.2 Phân tích hồi quy đa bội</i>

Phân tích hồi quy được dử dụng để đánh giá ảnh hưởng của các biến độc lập: (1) Chất lượng đào tạo(CLĐT) ;( 2) Đội ngũ giảng viên(DNGV); (3) Chất lượng dịch vụ(CLDV), Cơ sở vật chất(CSVC) đến sự hài lịng của sinh viên.Gía trị của các yếu tố được dùng để phân tích hơi quy là trung bình của các biến quan sát đã được kiểm định Cronbach’s Alpla và EFA

<b>Bảng 1.7 là kết quả phân tích hồi quy đa biến bằng phương pháp Enter</b>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Mơ hình Hệ số chưa chuẩn

Kết quả ở bảng 1.7 cho thấy, hệ số R có giá trị 0,683 cho thấy mối quan hệ giữa các biến trong mơ hình có mối tương quan chặt chẽ. Báo cáo kết quả hồi quy của mơ hình cho thấy giá trị R2 (R Square) bằng 0,467, điều này nói lên độ thích hợp của mơ hình là 46,7% hay nói cách khác là 46,7% sự biến thiên của biến sự thỏa mãn trong đào tạo chất lượng dịch vụ được giải thích bởi bốn nhân tố. Gía trị R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh chính xác sự phù hợp của mơ hình so với tổng thể, ta có giá trị R diều chỉnh bằng 0,457 (hay 45,7%) với kiểm định F change Sig < 0.05 có nghĩa là tồn tại mơ hình hồi quy tuyến tính giữa sự hài lòng và 4 nhân tố ảnh hưởng

Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là một phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tính tổng thể để xem xét biến phụ

<small>12</small>

</div>

×