Tải bản đầy đủ (.pdf) (240 trang)

(Luận án tiến sĩ) Liên Kết Giữa Hộ Nông Dân Và Doanh Nghiệp Trong Sản Xuất Và Tiêu Thụ Rau Ở Tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 240 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM </b>

<b>VŨ THỊ HẰNG NGA </b>

LIÊN KẾT GIỮA HỘ NÔNG DÂN VÀ DOANH NGHIỆP

Ở TỈNH HẢI DƯƠNG

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HỌC VIÞN NƠNG NGHIÞP VIÞT NAM </b>

Vi THà HÀNG NGA

<b>LIÊN KẾT GIỮA HÞ NƠNG DÂN VÀ DOANH NGHIÞP TRONG S¾N XU¾T VÀ TIÊU THỤ RAU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

<b>Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cąu căa riêng tơi, các kết quÁ nghiên </b>

cąu đ°ÿc trình bày trong luận án này là trung thực, khách quan và ch°a từng dùng bÁo vệ để lÃy bÃt kỳ học vá nào.

Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đ°ÿc cÁm ¡n và các thơng tin trích dẫn trong luận án đều đ°ÿc chß rõ nguồn gốc.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>Vũ ThË Hằng Nga </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Tr°ớc hết, tôi xin cÁm ¡n sâu s¿c tới PGS.TS Trần Hữu C°ßng là thầy giáo trực tiếp h°ớng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận án tiến sĩ quÁn trá kinh doanh này.

Tôi xin chân thành cÁm ¡n Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa Kế toán và QuÁn trá kinh doanh, Ban QuÁn lý đào t¿o, tập thể giÁng viên, cán bộ nhân viên Khoa Kế toán và QuÁn trá kinh doanh, trực tiếp là các thầy cô giáo Bộ mơn Marketing, cùng đồng nghiệp, b¿n bè, ng°ßi thân, đặc biệt là gia đình đã giúp đỡ tơi về vật chÃt, tinh thần và thßi gian để tơi hồn thành q trình học tập và thực hiện luận án.

Tơi xin trân trọng cÁm ¡n sự tận tình giúp đỡ căa các đ¡n vá, tổ chąc, Sá Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tßnh HÁi D°¡ng, Chi cāc Trồng trọt và BÁo vệ thực vật HÁi D°¡ng, UBND và phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn các huyện căa tßnh HÁi D°¡ng, cán bộ quÁn lý các cÃp chính quyền, doanh nghiệp chế biến và tiêu thā nơng sÁn trên đáa bàn tßnh, Hÿp tác xã nông nghiệp và hộ nông dân á các điểm nghiên cąu đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu và các thơng tin cần thiết để hồn thành luận án.

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cÁm ¡n!

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ lu¿n án </b>

<b>Vũ ThË Hằng Nga </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trích yếu luận án ... xii

Thesis abstract ... xiv

1.3. Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 5

1.3.1. Đối t°ÿng nghiên cąu ... 5

<b>PhÅn 2. TÕng quan tài liÇu ... 8 </b>

2.1. Lý luận về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn ... 8

2.1.1. Một số khái niệm ... 8

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.2. Đặc điểm và vai trò căa liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong

sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn ... 13

2.1.3. Nội dung liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn ... 18

2.1.4. Các yếu tố Ánh h°áng đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn ... 26

2.2. C¡ sá thực tiễn về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xt và tiêu thā nơng sÁn nói chung và rau nói riêng ... 36

2.2.1. Kinh nghiệm căa một số n°ớc trên thế giới ... 36

2.2.2. Kinh nghiệm á Việt Nam ... 40

2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tßnh HÁi D°¡ng ... 43

2.2.4. Tổng quan về một số cơng trình nghiên cąu liên quan và khng trống nghiên cąu ... 44

Tóm t¿t phần 2 ... 48

<b>PhÅn 3. Ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 49 </b>

3.1. Khái quát chung về tßnh HÁi D°¡ng ... 49

3.1.1. S¡ l°ÿc về điều kiện tự nhiên, tài nguyên đÃt, n°ớc, c¡ sá h¿ tầng ... 49

3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ... 51

<b>PhÅn 4. K¿t quÁ và thÁo lu¿n ... 70 </b>

4.1. Tình hình sÁn xuÃt và tiêu thā rau trên đáa bàn tßnh HÁi D°¡ng thßi gian qua ... 70

4.1.1. Tình hình sÁn xuÃt ... 70

4.1.2. Tình hình tiêu thā ... 73

4.2. Thực tr¿ng liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng thßi gian qua ... 77

4.2.1. CÃu trúc liên kết ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.2.2. Tổ chąc vận hành liên kết ... 88

4.2.3. Kết quÁ và hiệu quÁ liên kết ... 112

4.2.4. Đánh giá chung về liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng ... 120

4.3. Yếu tố Ánh h°áng đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng ... 123

4.3.1. Đặc điểm căa hộ nông dân và doanh nghiệp ... 123

4.3.2. Đặc điểm căa lo¿i rau trồng ... 127

4.4. GiÁi pháp nhÁm thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng ... 137

4.4.1. Đánh h°ớng ... 137

4.4.2. GiÁi pháp thúc đẩy liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng thßi gian tới ... 138

Tóm t¿t phần 4 ... 147

<b>PhÅn 5. K¿t lu¿n và ki¿n nghË ... 148 </b>

5.1. Kết luận ... 148

5.2. Kiến nghá ... 150

Danh māc các cơng trình đã cơng bố ... 151

Tài liệu tham khÁo ... 152

Phā lāc ... 165

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PRA Participatory Rural Appraisal – Đánh giá nơng thơn có sự tham gia QCVN Quy chuẩn Việt Nam

TT-BNNPTNT Thông t° – Bộ Nông nghiệp phát triển nông thôn UBND Ăy ban nhân dân

VNĐ Việt Nam đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

3.1. Nội dung phân tích liên kết giữa hộ nơng dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng theo cách tiếp cận mơ hình

SCP ... 57

3.2. C¡ cÃu hộ điều tra á các huyện căa tßnh HÁi D°¡ng ... 61

3.3. Nội dung thông tin, số liệu thą cÃp đ°ÿc thu thập trong nghiên cąu ... 62

3.4. Các biến độc lập và dự báo dÃu kỳ vọng trong mơ hình ... 66

4.1. Tình hình tiêu thā rau căa tßnh HÁi D°¡ng theo māc đích sử dāng qua

4.4. Đặc điểm hộ nông dân tham gia liên kết ... 81

4.5. Công suÃt căa các doanh nghiệp kinh doanh, chế biến nơng sÁn á tßnh HÁi D°¡ng năm 2022 ... 82

4.6. Rào cÁn gia nhập liên kết căa các bên tham gia ... 86

4.7. Māc đích căa hộ nơng dân khi tham gia liên kết trực tiếp với doanh nghiệp ... 88

4.8. Māc đích căa hộ nơng dân khi tham gia liên kết với Hÿp tác xã ... 89

4.9. Tính phổ biến căa mơ hình liên kết trực tiếp giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á HÁi D°¡ng ... 92

4.10. Tính phổ biến căa mơ hình liên kết trung gian giữa hộ nông dân trong sÁ xuÃt và tiêu thā rau á HÁi D°¡ng ... 94

4.11. Tình hình liên kết cung ąng giống, phân bón trong sÁn xuÃt một nhóm rau chă lực á HÁi D°¡ng năm 2022 ... 100

4.12. C¡ chế liên kết trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau căa các hộ điều tra... 102

4.13. Lý do mà các hộ tham gia liên kết phân lo¿i và tiêu chuẩn hóa chÃt l°ÿng sÁn phẩm ... 108

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.14. Tỷ lệ khối l°ÿng rau tiêu thā trung bình căa hộ nông dân qua kênh phân phối... 112 4.15. Giá trá gia tăng và lÿi nhuận căa các tác nhân tham gia liên kết ... 113 4.16. So sánh kết quÁ liên kết giữa hộ nông dân tham gia liên kết và không

liên kết với doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng ... 114 4.17. Lÿi nhuận bình quân căa các hộ nông dân và mąc độ cÁi thiện thu

nhập từ liên kết ... 115 4.18. Mąc độ hài lòng căa hộ nông dân với thu nhập, công việc, sự tôn

trọng xã hội và lo¿i rau trồng ... 115 4.19. Đánh giá căa doanh nghiệp về hiệu quÁ căa việc mua rau nguyên liệu

qua các kênh mua hàng ... 116 4.20. Điểm đánh giá bình qn căa hộ nơng dân về Ánh h°áng căa đặc

điểm căa hộ đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau... 124 4.21. Điểm đánh giá bình qn căa hộ nơng dân về Ánh h°áng căa nguồn

lực trong doanh nghiệp đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau ... 126 4.22. Điểm đánh giá bình qn căa hộ nơng dân về Ánh h°áng căa c¡ sá h¿

tầng đáa ph°¡ng đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau ... 130 4.23. Điểm đánh giá bình qn căa hộ nơng dân về Ánh h°áng căa đặc

tr°ng thá tr°ßng tiêu thā nơng sÁn đáa ph°¡ng đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau... 131 4.24. Điểm đánh giá bình quân căa hộ nông dân về Ánh h°áng căa thể chế

tổ chąc và chính sách đến liên kết giữa hộ nơng dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau ... 133 4.25. Điểm đánh giá bình qn căa hộ nơng dân về Ánh h°áng căa tổ chąc

xã hội đáa ph°¡ng đến liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau ... 134 4.26. Các kiểm đánh liên quan đến mô hình hồi quy logistics. và các yếu tố

Ánh h°áng đến cam kết tham gia liên kết trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau căa các hộ nông dân ... 135 4.27. Ý nghĩa thống kê mơ hình SUR ... 137

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.1. Khung phân tích liên kết giữa hộ nơng dân và doanh nghiệp trong sÁn

xuÃt và tiêu thā rau á tßnh HÁi D°¡ng ... 59 4.1. CÃu trúc kênh và tỷ lệ sÁn l°ÿng hành, tỏi că luân chuyển trong kênh 4.4. CÃu trúc kênh và tỷ lệ sÁn l°ÿng b¿p cÁi, súp l¡ luân chuyển trong

kênh tiêu thā á tßnh HÁi D°¡ng ... 85 4.5. CÃu trúc kênh và tỷ lệ sÁn l°ÿng rau màu khác luân chuyển trong

kênh tiêu thā trên đáa bàn tßnh HÁi D°¡ng ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC HàP </b>

4.1. Sự hỗ trÿ từ phía chính quyền đáa ph°¡ng ... 95 4.2. Những bÃt cập căa liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp về

hÿp đồng ... 101 4.3. Vai trò căa ho¿t động tập huÃn đối với các hộ nông dân liên kết ... 105 4.4. Ví dā điển hình về đáa ph°¡ng đă điều kiện xuÃt khẩu rau ... 117 4.5. Việc tuân thă nghiêm ngặt các tiêu chuẩn sÁn xt an tồn căa các hộ

nơng dân liên kết ... 119

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC BIÂU ĐỊ</b>

3.1. Tổng sÁn phẩm căa ngành nơng, lâm, thăy sÁn trong t°¡ng quan với các ngành khác trên đáa bàn tßnh HÁi D°¡ng theo giá hiện hành ... 52 3.2. Tỷ trọng các ngành nơng, lâm, thăy sÁn căa tßnh HÁi D°¡ng trong c¡

cÃu ngành nông, lâm, thăy sÁn qua các năm ... 52 3.3. Tỷ trọng lao động nông, lâm, thăy sÁn trong ngành kinh tế ... 55 4.1. Diện tích và sÁn l°ÿng rau màu trung bình căa HÁi D°¡ng giai đo¿n

2010 - 2020 ... 70 4.2. Māc đích doanh nghiệp tham gia liên kết với hộ nông dân trong sÁn

xuÃt và tiêu thā rau á HÁi D°¡ng ... 90 4.3. Số l°ÿng hộ nông dân và doanh nghiệp tham gia liên kết trong sÁn

xuÃt và tiêu thā rau á HÁi D°¡ng năm 2022 ... 91 4.4. Tình hình phân bổ sÁn l°ÿng hành, tỏi că theo huyện, thành phố căa

tßnh HÁi D°¡ng năm 2021 ... 95 4.5. Chuỗi giá trá sÁn xuÃt hành, tỏi că căa tßnh HÁi D°¡ng ... 96 4.6. Tình hình phân bổ sÁn l°ÿng cà rốt theo huyện, thành phố căa tßnh

HÁi D°¡ng năm 2021 ... 97 4.7. Chuỗi giá trá sÁn xuÃt cà rốt căa tßnh HÁi D°¡ng ... 97 4.8. Tóm l°ÿc chuỗi giá trá sÁn xuÃt một số lo¿i rau căa tßnh HÁi D°¡ng ... 99 4.9. Số l°ÿng hộ nông dân tuân thă các tiêu chuẩn sÁn xuÃt an toàn trong

sÁn xuÃt và tiêu thā rau ... 119

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TRÍCH Y¾U LU¾N ÁN </b>

<b>Tên tác giÁ: Vj Thá HÁng Nga </b>

<b>Tên Lu¿n án: Liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sÁn xuÃt và tiêu thā rau </b>

á tßnh HÁi D°¡ng

<b>Chuyên ngành: QuÁn trá kinh doanh Mã sĐ: 9 34 01 01 Tên c¢ sỗ o to: Hc vin Nụng nghip Vit Nam </b>

<b>Mc đích nghiên cąu: </b>

Trên c¡ sá nghiên cąu, phân tích thực tr¿ng và đánh giá những yếu tố Ánh h°áng đến LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng trong thßi gian vừa qua. Từ đó, đề xuÃt một số giÁi pháp nhÁm thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau trên đáa bàn tßnh trong thßi gian tới.

<b>Ph°¢ng pháp nghiên cąu: </b>

- Ph°¡ng pháp chọn điểm nghiên cąu: Các huyện và các xã thuộc huyện đ°ÿc chọn để điều tra dựa vào tiêu chí có SX với quy mô lớn, xuÃt hiện một số LK giữa HND và DN và có xu h°ớng phát triển các lo¿i rau chă lực lâu dài, gồm xã B¿ch ĐÁng (huyện Kinh Môn); xã Đąc Chính, Cẩm Văn (huyện Cẩm Giàng); xã Thái Tân (huyện Nam Sách); xã Toàn Th¿ng, Đoàn Th°ÿng (huyện Gia Lộc); xã H°ng Đ¿o (huyện Tą Kỳ); xã Đồng Tâm (Ninh Giang); và xã Đồng Cẩm (Kim Thành).

- Ph°¡ng pháp thu thập thông tin:

<i>Thu thập số liệu thứ cấp: bao gồm các văn bÁn căa Chính phă, Bộ NN và PTNT </i>

và tßnh HÁi D°¡ng về chính sách, đề án phát triển LK trong SX nơng nghiệp nói chung và trong SX và TT rau nói riêng và văn bÁn, nghiên cąu có liên quan.

<i>Thu thập số liệu s¡ cấp: Điều tra HND, DN, HTX và t° th°¡ng với bÁng hỏi </i>

đ°ÿc thiết kế sẵn, cā thể: Tổng số hộ điều tra là 384 hộ với 349 hộ LK (trong đó, 66 hộ LK trực tiếp và 283 hộ LK trung gian) và 35 hộ không tham gia LK. Điều tra 24 DN, 7 HTX, 35 t° th°¡ng tham gia LK trong SX và TT rau t¿i HÁi D°¡ng. Ngoài ra, tiến hành khÁo sát bÁng các công cā thang đo 5 mąc độ, công cā PRA và t° vÃn căa chuyên gia.

- Ph°¡ng pháp phân tích số liệu: (i) Ph°¡ng pháp thống kê mô tÁ; (ii) Ph°¡ng pháp phân tích đánh tính; (iii) Ph°¡ng pháp phân tích hồi quy t°¡ng quan.

<b>K¿t quÁ chính và k¿t lu¿n: </b>

Trên c¡ sá phát triển khung phân tích LK trong SX và TT rau, nghiên cąu làm rõ thực tr¿ng LK qua ba nội dung:

- Về cÃu trúc LK, thá tr°ßng trong LK SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng đ°ÿc cÃu trúc bái nhóm những tác nhân tham gia bao gồm HND SX rau có chąng nhận an tồn và hộ canh tác truyền thống, các DN có LK (trực tiếp/trung gian) trong SX và TT rau, trung gian là HTX hoặc t° th°¡ng á đáa ph°¡ng đóng vai trị thúc đẩy khối l°ÿng rau tiêu thā. Rau đ°ÿc sÁn xuÃt á các HND đi qua ba hệ thống kênh phân phối chính, gồm tiêu thā thơng qua hÿp đồng LK; xuÃt khẩu đi n°ớc ngoài; và đ°a vào các siêu thá trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

các trung tâm th°¡ng m¿i, chÿ đầu mối nông sÁn t¿i các huyện, thành phố và hệ thống tr°ßng học, nhà hàng, bếp ăn công nghiệp.

- Về tổ chąc vận hành LK, hai lo¿i mơ hình LK SX và TT rau phổ biến là: Trực tiếp và trung gian; trong đó, LK trực tiếp đã xt hiện nh°ng khơng phổ biến, d¿ng LK là HND và DN tự LK với nhau chiếm đa số, còn LK theo yêu cầu khi có ch°¡ng trình, dự án, căa Nhà n°ớc và đáa ph°¡ng yêu cầu. LK trung gian là chă yếu nh°ng mąc độ phổ biến có sự khác nhau giữa các lo¿i rau. Hình thąc LK gồm: Theo chuỗi giá trá SX rau theo vùng, LK cung <i>ąng yếu tố đầu vào trong SX rau, và LK trong SX và tiêu thā </i>

sÁn phẩm đầu ra; với c¡ chế LK chă yếu theo thỏa thuận viết tay hoặc thỏa thuận miệng, LK theo hÿp đồng còn chiếm tỷ lệ khá thÃp. QuÁn trá thực hiện LK này nhÃn m¿nh các n<i>ội dung: Quy ho¿ch vùng và kế ho¿ch LK; lựa chọn đối tác LK; tập huÃn kỹ thuật SX </i>

và marketing nông sÁn; cập nhật thơng tin giá cÁ thá tr°ßng, cung cầu hàng hóa và chính sách; phân lo¿i và tiêu chuẩn hóa sÁn phẩm tiêu thā; nhận biết trung gian tiêu thā và khách hàng māc tiêu; đàm phán và thỏa thuận trong LK; chia sẻ răi ro trong LK; giám sát thực hiện LK; vận chuyển trong tiêu thā sÁn phẩm; quan hệ và chăm sóc khách hàng; và xử lý tranh chÃp hÿp đồng trong quá trình thực hiện LK.

- Về kết quÁ và hiệu quÁ LK thể hiện qua các nội dung: Về kết quÁ, LK đã góp phần gia tăng giá trá đầu t° bình quân cho HND LK với DN và khối l°ÿng sÁn phẩm tiêu thā theo hình thąc LK á một số nhóm rau trồng chă lực khá cao; các nhóm hộ tham gia LK đều mang l¿i kết quÁ khÁ quan nh°ng có sự khác biệt về giá trá và mąc độ căa mỗi tác nhân LK trong từng nhóm rau trồng; kết quÁ LK giữa các nhóm HND tham gia và không tham gia LK có sự khác biệt, nhóm hộ tham gia LK thu đ°ÿc kết quÁ kinh doanh cao h¡n. Về hiệu quÁ LK đ°ÿc thể hiện qua hiệu quÁ kinh tế, hiệu q xã hội và hiệu q mơi tr°ßng.

Nghiên cąu đã chß ra các yếu tố Ánh h°áng đến LK này với các mąc độ Ánh h°áng khác nhau, cā thể: (i) Đặc điểm căa hộ nông dân; (ii) Đặc điểm căa DN; (iii) Đặc điểm căa lo¿i rau trồng; (iv) Hệ thống c¡ sá h¿ tầng; (v) Đặc điểm căa thá tr°ßng tiêu thā; (vi) Thể chế, tổ chąc, chính sách căa Nhà n°ớc và đáa ph°¡ng; và (vii) Cam kết tham gia LK trong SX và TT rau và tiếp cận thá tr°ßng tiêu thā.

Trên c¡ sá kết quÁ nghiên cąu căa đề tài, các nhóm giÁi pháp nhÁm thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng thßi gian tới đ°ÿc đề xuÃt, gồm: (i) Nhóm giÁi pháp về hồn thiện chính sách hỗ trÿ và qn lý thực hiện LK căa tßnh HÁi D°¡ng; (ii) Nhóm giÁi pháp chung cho HND và DN tham gia LK; (iii) Nhóm giÁi pháp cho các HND tham gia LK; và (iv) Nhóm giÁi pháp cho DN tham gia LK.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>THESIS ABSTRACT </b>

<b>Ph.D Candidate: Vu Thi Hang Nga </b>

<b>Thesis title: Linkage between farmer households and enterprises in vegetables </b>

<b>production and marketing in Hai Duong </b>

<b>Major: Business management Code: 9 34 01 01 </b>

<b>Educational Organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives: </b>

On the basis of research, analysis of the current situation and assessment of factors affecting the linkage between farmers and enterprises in vegetables production and marketing in Hai Duong in the past. From there, proposing some solutions to promote linkage between farmers and enterprises in vegetables production and marketing in the Hai Duong in the future.

<b>Materials and Methods: </b>

- Method of selecting research sites: The surveyed districts and communes were selected based on the criteria of having large-scale production, some linkages between farmers and enterprises and tending to develop long-term key vegetables, including Bach Dang commune (King Mon district); Duc Chinh, Cam Van commune (Cam Giang district); Thai Tan commune (Nam Sach district); Toan Thang, Doan Thuong commune (Gia Loc district); Hung Dao commune (Tu Ky district); Dong Tam commune (Ninh Giang district); and Dong Cam commune (Kim Thanh district).

- Data collection method:

<i>Secondary data collection:</i> including documents of the Government, Ministry of Agriculture and Rural Development and Hai Duong province on policies and schemes for joint development in agricultural production in general and in vegetables production and marketing in particular and related documents, research papers.

<i>Primary data collection:</i> Survey households, enterprises, cooperatives and traders with a pre-designed questionnaire, specifically: The total number of surveyed households is 384 households with 349 linked households (in which, 66 households are directly linked and 283 are intermediately linked) and 35 households do not participate in linkage. Investigate 24 enterprises, 7 cooperatives, 35 private traders participating in this linkage. In addition, conduct surveys using 5-level Likert scale, PRA tools and expert advice.

- Data analysis method: (i) Descriptive statistics. method; (ii) Qualitative analysis method; (iii) Correlation regression analysis method.

<b>Main findings and Conclusions: </b>

On the basis of developing a framework for analyzing linkage in vegetables production and marketing, the research clarifies the status of linkage through three contents:

- Regarding the linkage structure, the market in the linkage of vegetables production and marketing in Hai Duong is structured by a group of participating actors including safe-certified vegetable farmer households and traditional farming households, enterprises with linkage (directly/indirectly) in vegetables production and marketing, intermediaries being cooperatives or local traders who play a role in promoting the volume of vegetables consumed. Vegetables produced by farmer households go through three main distribution channels, including consumption through association contracts; export to foreign countries; and put it into supermarkets in trade

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

centers, wholesale markets for agricultural products in districts and cities and a system of schools, restaurants, and industrial kitchens.

- Regarding the organization and operation of linkage, two types of common vegetables production and market linkage models are: Direct and intermediary; in which, this direct linkage has appeared but is not common, the form of linkage is the majority of households and enterprises self-linking, and the linkage is on request when there are programs, projects, the State and localities request. The intermediate linkage is essential, but the prevalence varies among type of vegetables. Forms of linkage include: According to the value chain of vegetables production by region, linkage in the supply of inputs in vegetables production, and linkage in the production and consumption of output products; with the main linkage mechanism by handwritten agreement or oral agreement, contractual linkage still accounts for a relatively low percentage. Management of this linkage implementation emphasizes the following contents: Regional planning and linkage plan; to select affiliate partners; training on agricultural production and marketing techniques; to update market price information, supply and demand of goods and policies; to classify and standardize consumer products; to identify consumer intermediaries and target customers; negotiation and agreement in linkage; risk sharing in the linkage; to supervise the implementation of the linkage; transportation in product consumption; customer relations and care; and to handle contract disputes during the implementation of the linkage.

- Regarding the results and effectiveness of the linkage, shown in the following contents: Regarding the results, the linkage has contributed to increasing the average investment value for farmer households linking with enterprises and the volume of products consumed in the form of linkage in some key vegetable groups are quite high; all groups of households linked bring positive results, but there are differences in the value and level of each linking agent in each type of vegetables; the results of linkage between groups of households linked and unlinked households are different, the group of households linked get higher business results. The linkage efficiency is reflected in economic efficiency, social efficiency and environmental efficiency.

The research has shown the factors affecting this linkage with different levels of influence, specifically: (i) Characteristics. of farmer households; (ii) Characteristics. of enterprises; (iii) Characteristics. of vegetables grown; (iv) Infrastructure system; (v) Characteristics. of the consumer market; (vi) State and local institutions, organizations and policies; and (vii) Commitment to join the linkage in vegetables production and marketing and access to the consumer market.

Based on the research results of the topic, groups of solutions to promote this linkage in the future are proposed, including: (i) Group of solutions on complete policies to support and manage the implementation of linkage in Hai Duong; (ii) Common solution group for farmer households and enterprises participating in the linkage; (iii) Solution group for farmer households participating in the linkage; and (iv) Solution group for enterprises participating in the linkage.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>PHÄN 1. Mỉ ĐÄU </b>

<b>1.1. TÍNH CÂP THI¾T </b>

Liên kết trong sÁn xuÃt và kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp luôn là h°ớng đi đ°ÿc khuyến khích phát triển căa nhiều nền kinh tế trên thế giới. Mối LK này có thể là một c¡ chế m¿nh mẽ để cÁi thiện thá tr°ßng đầu vào và đầu ra cjng nh° các dách vā nhÁm nâng cao năng suÃt và hiệu quÁ kinh doanh (Omondi & cs., 2017). Đầu ra căa mối LK giữa các tác nhân đã tăng đáng kể (Vaart & Donk, 2008). Fabbe-Costes & Jahre (2008) khi xem xét các tài liệu cjng đã chß ra mối quan hệ trong LK m¿nh mẽ h¡n và mąc độ LK cao h¡n dẫn đến hiệu quÁ kinh doanh tốt h¡n.

à Việt Nam, LK trong sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn là một yêu cầu tÃt yếu trong bối cÁnh hội nhập kinh tế quốc tế với mąc độ c¿nh tranh ngày càng gay g¿t, trong đó hình thąc LK giữa hộ nơng dân với doanh nghiệp đ°ÿc phát triển khá sớm. Tuy nhiên, hiện nay ngành nông nghiệp Việt Nam đang đối mặt với những thách thąc mới nh°: Với số dân sống bÁng nghề nông chiếm 70% dân số cÁ n°ớc, 57% lực l°ÿng lao động xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp (Tổng cāc Thống kê, 2020), chă yếu là các HND nhỏ, đang phÁi canh tác và sÁn xuÃt trong điều kiện thua thiệt và nhiều răi ro; đßi sống nơng dân khá bÃp bênh; thiếu thể chế tổ chąc trong SX và trong ngành hàng do hÿp tác yếu giữa các tác nhân, hệ q căa mơ hình hÿp tác hóa nơng nghiệp kiểu cj; nơng nghiệp chß chú trọng SX và năng suÃt mà ít chú ý đến sau thu ho¿ch, chÃt l°ÿng và tiếp cận thá tr°ßng… Tr°ớc tình hình đó, Chính phă đã ban hành nhiều chính sách nông nghiệp cÃp vĩ mô nhÁm tái c¡ cÃu ngành nông nghiệp theo h°ớng tăng giá trá gia tăng, phát triển bền vững; ban hành các chính sách thúc đẩy hÿp tác, LK giữa các tác nhân với hy vọng t¿o ra những đột phá cho SX nơng nghiệp nói chung và khu vực kinh tế hÿp tác nói riêng. Cā thể, chính sách khuyến khích tiêu thā nơng sÁn hàng hóa thơng qua hÿp đồng (Quyết đánh số 80/2002/QĐ-TTg); chính sách khuyến khích LK SX g¿n với tiêu thā nông sÁn, xây dựng cánh đồng lớn (Quyết đánh số 62/2013/QĐ-TTg) và Thông t° h°ớng dẫn số 15/2014/TT - BNNPTNT; chính sách khuyến khích phát triển hÿp tác, LK trong sÁn xuÃt và tiêu thā sÁn phẩm nông nghiệp (Nghá đánh số 98/2018/NĐ-CP). Đến nay t¿i nhiều đáa ph°¡ng trên cÁ n°ớc đã xuÃt hiện những mơ hình LK SX và TT nơng sÁn giữa HND với

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

DN đ°ÿc thực hiện á nhiều lo¿i nơng sÁn hàng hóa nh° lúa g¿o, dąa, chè, mía, cà phê… Việc tổ chąc LK giữa HND, HTX, tổ hÿp tác và DN mang l¿i hiệu quÁ kinh tế cao h¡n so SX truyền thống. Các mơ hình LK giúp các thành viên giÁm chi phí sÁn xuÃt, kh¿c phāc giới h¿n căa từng thành viên, t¿o thêm giá trá gia tăng và t¿o thêm việc làm, góp phần tăng khÁ năng c¿nh tranh căa sÁn phẩm, nâng cao lÿi nhuận cho các DN và cÁi thiện sinh kế cho HND á nông thôn (Nguyễn Anh Trā & cs., 2012). Cā thể, LK mang l¿i giá trá sÁn l°ÿng trung bình tăng từ 17 – 25% tùy từng đáa ph°¡ng; ng°ßi SX đ°ÿc ký hÿp đồng tiêu thā sÁn phẩm ổn đánh, đ°ÿc hỗ trÿ kỹ thuật và trong một số mơ hình cịn đ°ÿc DN LK cung ąng vật t° đầu vào khơng tính lãi. Các DN đã có đ°ÿc vùng cung cÃp nguyên liệu ổn đánh với chÃt l°ÿng bÁo đÁm và tiết kiệm chi phí thu mua, vận chuyển hàng hóa nơng sÁn… (Viện Chiến l°ÿc Chính sách NN và PTNT, 2017). Tuy nhiên, việc phát triển các mơ hình LK giữa HND và DN trong SX và TT sÁn phẩm nông nghiệp vẫn còn tồn t¿i một số h¿n chế. Một là, những mơ hình này vẫn chß diễn ra á một số vùng trọng điểm hoặc đ°ÿc đầu t° thí điểm mà ch°a phổ biến, phần lớn các HND vẫn SX và TT theo kiểu truyền thống, nhỏ lẻ, manh mún và chąa đựng nhiều yếu tố răi ro, làm cÁn trá việc hình thành và phát triển các mơ hình LK (Từ Thái Giang, 2012). Hai là, ch°a có sự nhiệt tình tham gia căa các tổ chąc á đáa ph°¡ng. Ba là, mąc độ LK giữa HND và DN còn <lỏng lẻo=, ch°a tham gia đồng bộ các khâu LK từ SX đến tiêu thā (Trần Quang Trung, 2017) và ch°a có nhiều khác biệt về lÿi ích kinh tế khi tham gia LK, ch°a xác đánh hài hịa lÿi ích giữa các bên (Nguyễn Thanh Trúc, 2013). Bốn là, ch°a có c¡ chế chính sách đầy đă, đồng bộ để thực hiện LK, tình tr¿ng vi ph¿m hÿp đồng và <vỡ LK= th°ßng xun xÁy ra (Tr°¡ng Hồng, 2011); thậm chí hình thąc cam kết miệng phổ biến nên tham gia chß mang tính hình thąc (Trần Quang Trung, 2017).

Với vá trí đáa lý, thổ nh°ỡng và khí hậu thuận lÿi, h¡n nữa một số vùng có điều kiện khí hậu đặc biệt nh° Tam ĐÁo, Sapa, Đà L¿t… góp phần t¿o nên sự đa d¿ng về các lo¿i rau quÁ cho Việt Nam, t¿o nhiều lÿi thế về sÁn xuÃt và xuÃt khẩu các lo¿i rau quÁ này. Theo cẩm nang DN: EVFTA và ngành Rau quÁ Việt Nam căa Trung tâm xúc tiến đầu t°, th°¡ng m¿i và du lách (2020), hiện nay Việt Nam có khoÁng 120 lo¿i rau và hàng trăm lo¿i quÁ khác nhau. Cùng với sự phát triển căa khoa học công nghệ, các lo¿i rau quÁ trái mùa cjng có thể trồng, thu ho¿ch và đáp ąng nhu cầu trong và ngồi n°ớc. Diện tích trồng rau quÁ liên tāc tăng trong những năm gần đây với tốc độ tăng bình qn khng 6%/năm; diện tích

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

trồng áp dāng các mơ hình nh° VietGAP, GlobalGAP cjng có xu h°ớng tăng, chiếm khoÁng 10-15% tổng diện tích trồng (Trung tâm Xúc tiến Đầu t°, Th°¡ng m¿i và Du lách, 2020). Đồng thßi, tổng sÁn l°ÿng rau quÁ căa Việt Nam tăng qua từng năm, tổng sÁn l°ÿng rau că năm 2019 tăng gần một tÃn so với năm 2018. Bên c¿nh đó, nhu cầu về rau quÁ chế biến ngày càng gia tăng cÁ thá tr°ßng trong n°ớc và xuÃt khẩu với đa d¿ng chăng lo¿i nh° n°ớc ép hoa quÁ, hoa quÁ sÃy khô, rau că q đóng hộp… Nhiều tập đồn lớn đầu t° m¿nh vào lĩnh vực này nh° công ty Đồng Giao, Vingroup, Lavifoods… cùng hàng ngàn nhà máy chế biến rau că quÁ nhỏ lẻ á các đáa ph°¡ng trong cÁ n°ớc (Trung tâm Xúc tiến Đầu t°, Th°¡ng m¿i và Du lách, 2020). Điều này gia tăng c¡ hội LK trong SX và TT nông sÁn giữa ND với DN nhÁm đáp ąng nhu cầu tiêu dùng trong n°ớc và xuÃt khẩu trong thßi gian tới.

HÁi D°¡ng đ°ÿc coi là vựa nông sÁn căa đồng bÁng sông Hồng và cÁ n°ớc, có tốc độ chuyển đổi c¡ cÃu cây trồng vật ni khá m¿nh, hiện đã hình thành nhiều vùng SX hàng hóa tập trung có quy mơ lớn với diện tích rau màu các lo¿i năm 2020 đ¿t 41.170 ha (tăng 821 ha so với năm 2015). Các vùng SX tập trung cây rau màu truyền thống, có thá tr°ßng tiêu thā ổn đánh, giá trá kinh tế cao tiếp tāc đ°ÿc duy trì và má rộng. Bên c¿nh đó, HÁi D°¡ng nÁm trong số tßnh, thành phố làm điểm mơ hình mới LK tiêu thā nơng sÁn và cung ąng vật t° nông nghiệp, bao gồm DN – HTX – HND và DN – hộ kinh doanh – HND nh° mơ hình SX g¿n với truy xt nguồn gốc nh° mơ hình trồng cà rốt t¿i Cẩm Giàng, mơ hình ni cá tr¿m giịn t¿i Nam Sách, mơ hình trồng Thanh Long t¿i Kinh Mơn... Kết q LK là hình thành nên 37 chuỗi LK trong trồng trọt và chăn nuôi; 418 mơ hình tổ, nhóm, HTX LK SX nơng sÁn an toàn theo chuỗi giá trá; 120 tổ hội ND nghề nghiệp. Cùng với đó, 25 sÁn phẩm nơng nghiệp đ°ÿc đăng ký nhãn hiệu tập thể nh° s¿n dây, hành, tỏi Kinh Môn; că đậu Kim Thành; rau an toàn Gia Lộc; r°¡i, cáy Tą Kỳ; g¿o B¿c th¡m Thanh Miện; chanh quÃt Thanh Hà... (Sá NN và PTNT tßnh HÁi D°¡ng, 2021). Việc hình thành nhiều chuỗi LK cung ąng nông sÁn phần nào đ°ÿc giÁi quyết đ°ÿc vÃn đề đ°ÿc mùa mÃt giá, h¿n chế tình tr¿ng bá ép giá, khó tiêu thā á giai đo¿n chính vā, góp phần nâng cao hiệu quÁ SX nông nghiệp; một số huyện trong tßnh, nơng sÁn đ°ÿc SX theo đ¡n đặt hàng nên ít phÁi đối mặt với răi ro. Thơng qua những chuỗi LK, tổ hội nghề nghiệp cjng đã phát huy đ°ÿc tinh thần làm việc tập thể, giúp HND thay đổi thói quen canh tác, thay đổi cách nghĩ, cách làm; dù quy mô LK ch°a lớn nh°ng đã từng b°ớc đặt nền tÁng cho việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

hình thành một nền nơng nghiệp bài bÁn, chun nghiệp. H¡n nữa, LK khơng chß mang l¿i lÿi ích cho ng°ßi dân mà cịn giúp DN tự chă trong kinh doanh, chă động nguồn nguyên liệu, t¿o điều kiện ąng dāng khoa học, kỹ thuật tiên tiến vào SX, nâng cao hiệu quÁ SX kinh doanh và tăng khÁ năng c¿nh tranh trên thá tr°ßng. Theo Sá NN và PTNT tßnh HÁi D°¡ng (2022), trong q trình thực hiện, LK còn bộc lộ nhiều bÃt cập nh°: Các chính sách chß chú trọng tập trung vào SX và TT nơng sÁn mà ch°a có quy đánh cā thể về các khâu tham gia LK, đặc biệt là khâu chế biến. Điều kiện hỗ trÿ từ chính sách căa Nhà n°ớc, tßnh và chính quyền đáa ph°¡ng cho ho¿t động LK cao, đánh mąc hỗ trÿ thÃp, thă tāc hỗ trÿ r°ßm rà, khó tiếp cận nguồn vốn, đặc biệt các nguồn vốn t° nhân. Diện tích canh tác căa các HND tham gia vùng SX hàng hóa tập trung g¿n với tiêu thā sÁn phẩm nơng nghiệp cịn thÃp. Số HND tham gia LK ch°a cao; hÿp đồng tiêu thā giữa DN, HTX và HND ký kết ch°a chặt chẽ, cịn tình tr¿ng phá vỡ hÿp đồng, tỷ lệ bao tiêu sÁn phẩm qua hÿp đồng LK thÃp. Bên c¿nh đó, hiện nay, việc thực hiện LK căa các DN, HTX còn lúng túng nhÃt là trong khâu lập dự án, vai trò cầu nối căa HTX trong LK còn yếu. Công tác quÁn lý, giám sát, đánh giá thực hiện dự án căa các c¡ quan quÁn lý nhà n°ớc cịn ch°a chặt chẽ. Cùng với đó, chế tài xử lý các tranh chÃp hÿp đồng LK SX và TT sÁn phẩm ch°a đă m¿nh. Do đó, HND cjng nh° DN không hào hąng tham gia LK. Ngoài ra, năm 2021, HÁi D°¡ng là n¡i dách bệnh COVID-19 bùng phát và lan rộng nặng nề nhÃt trong cÁ n°ớc. Trong thßi điểm đó, HÁi D°¡ng có khối l°ÿng rÃt lớn sÁn phẩm nơng nghiệp cần tiêu thā, đặc biệt là sÁn phẩm cây rau màu vā đông, nh°ng việc tiêu thā gặp rÃt nhiều khó khăn, giá thÃp do l°u thơng hàng hóa bá t¿c nghẽn vì các biện pháp phịng chống dách. Vì vậy, khi tham gia LK ND sẽ yên tâm về đầu ra tr°ớc những biến động căa thá tr°ßng. Tr°ớc bối cÁnh đó, vÃn đề đặt ra là làm thế nào để thúc đẩy LK bền vững giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn, mà trọng tâm là các lo¿i rau trên đáa bàn tßnh. Bên c¿nh đó, có khá nhiều nghiên cąu về LK trong SX và TT nông sÁn, cjng nh° về chuỗi giá trá nông sÁn, tuy nhiên ch°a có nghiên cąu nào về LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng, làm c¡ sá cho Sá NN và PTNT tßnh cjng nh° chính quyền các cÃp có những giÁi pháp thúc đẩy LK giữa hai tác nhân này.

Với tính cÃp thiết căa đề tài và xuÃt phát từ những ý nghĩa thực tiễn nêu trên, tác giÁ lựa chọn đề tài: <Liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong

<i><b>sản xuất và tiêu thụ rau ở tỉnh Hải Dương= làm luận án Tiến sỹ. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nghiên cąu này nhÁm trÁ lßi các câu hỏi sau: Thực tr¿ng LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng thßi gian qua nh° thế nào? Hiệu quÁ căa LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng ra sao? Những yếu tố nào Ánh h°áng đến LK căa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng? Để thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh thßi gian tới cần có những giÁi pháp gì?

<b>1.2. MĀC TIÊU NGHIÊN CĄU CĂA ĐÀ TÀI 1.2.1. Māc tiêu chung </b>

Trên c¡ sá nghiên cąu, đánh giá thực tr¿ng LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng trong thßi gian vừa qua và phân tích những yếu tố Ánh h°áng đến LK này. Từ đó, đề xuÃt một số giÁi pháp nhÁm thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh trong thßi gian tới.

<b>1.2.2. Māc tiêu cā thà </b>

- Luận giÁi và làm rõ thêm c¡ sá lý luận và thực tiễn liên quan đến LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn;

- Đánh giá thực tr¿ng LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng trong thßi gian vừa qua;

- Phân tích các yếu tố Ánh h°áng đến LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng;

- Đề xuÃt một số giÁi pháp nhÁm thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau trên đáa bàn tßnh trong thòi gian ti.

<b>1.3. éI TỵNG V PHắM VI NGHIấN CĄU 1.3.1. ĐÑi t°ÿng nghiên cąu </b>

Đối t°ÿng nghiên cąu chă yếu căa luận án là các vÃn đề lý luận và thực tiễn về LK giữa HND và DN trong SX và TT rau đ°ÿc cā thể hóa á các đối t°ÿng khÁo sát là các HND SX rau, DN chế biến và tiêu thā nông sÁn, các HTX, ng°ßi thu gom, t° th°¡ng và các c¡ quan quÁn lý và hỗ trÿ LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng.

<b>1.3.2. Ph¿m vi nghiên cąu </b>

- Ph¿m vi về nội dung: Nội dung chính đ°ÿc đề cập đến trong nghiên cąu này là LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng. Do h¿n chế về mặt thßi gian cjng nh° để nghiên cąu đ¿t hiệu quÁ, nội dung nghiên cąu về LK dựa trên mơ hình SCP với ba nội dung chính, gồm: CÃu trúc LK, tổ chąc vận hành (thực hiện) LK, và kết quÁ và hiệu quÁ thực hiện LK, với việc tập trung vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

các nhóm rau chă lực trên đáa bàn tßnh (hành, tỏi; cà rốt; su hào, b¿p cÁi, súp l¡; và một số lo¿i rau khác).

- Ph¿m vi không gian: Đề tài đ°ÿc tiến hành nghiên cąu t¿i một số huyện đ¿i diện cho các vùng SX rau chuyên canh và số l°ÿng lớn trên đáa bàn tßnh HÁi D°¡ng. Các lo¿i rau đ°ÿc lựa chọn tiến hành nghiên cąu đặc tr°ng cho từng vùng SX, theo mùa vā và phÁn Ánh rõ nét thực tr¿ng mối LK giữa HND và DN trong SX và TT. Cā thể: Các huyện Nam Sách, Kinh Môn, Cẩm Giàng: chuyên trồng hành, tỏi, cà rốt; các huyện Kim Thành, Gia Lộc, Tą Kỳ, Ninh Giang chuyên trồng rau b¿p cÁi, súp l¡, cÁi d°a, bí, d°a chuột (Nguyễn Thá Liên, 2019). Đây là các vùng có thá tr°ßng tiêu thā ổn đánh, giá trá sÁn xuÃt cao đ¿t khoÁng 250 triệu đồng/ha, có một số vùng đ¿t trên 1 tỷ đồng/ha (Minh Khoa, 2020).

- Ph¿m vi thßi gian:

<b>+ </b>Đề tài tiến hành nghiên cąu từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2022; đề xuÃt giÁi pháp cho giai đo¿n 2024 - 2030.

+ Số liệu thą cÃp chă yếu đ°ÿc thu thập trong 03 năm gần đây từ 2019 đến 2021. Tuy nhiên, một số dữ liệu cần đ°ÿc phân tích theo q trình nên một số nội dung chúng tơi có thể má rộng ph¿m vi thßi gian để thÃy rõ h¡n quá trình này trong sự hoàn thiện căa chúng;

+ Số liệu điều tra các đối t°ÿng liên quan đ°ÿc tiến hành thu thập năm 2022.

<b>1.4. NHĀNG ĐÓNG GÓP MâI CĂA ĐÀ TÀI 1.4.1. Nhāng đóng góp vÁ mặt lý lu¿n </b>

Luận án đã hệ thống hố, làm rõ và phân tích đánh giá những lý luận về LK, và LK giữa HND và DN chế biến nông sÁn trong SX và TT nông sÁn. Cā thể, luận án làm rõ bÁn chÃt căa LK kinh tế theo các cách tiếp cận căa các tác giÁ khác nhau. Đąng d°ới góc độ xem xét LK kinh tế là một thể chế kinh tế, luận án đã chß ra các đặc tr°ng, ngun t¿c, lo¿i hình căa LK; đồng thßi phân tích vai trị căa LK kinh tế trong nền kinh tế theo thể chế thá tr°ßng.

Bên c¿nh đó, luận án đã làm sáng tỏ nội dung c¡ bÁn căa LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn nh° khái niệm, đặc điểm, vai trị căa mối LK này. Thơng qua lý thuyết về mơ hình SCP (Bain, 1951) chß ra mối liên hệ giữa 3 yếu tố cÃu trúc thá tr°ßng (S), sự vận hành (C) và kết quÁ thực hiện (P) kết hÿp cách tiếp cận chuỗi căa ngành hàng rau, tác giÁ đề xt mơ hình ąng dāng SCP cho nghiên cąu LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng. Mơ hình nghiên cąu đ°ÿc đề xuÃt dựa trên việc phân tích, tổng hÿp nhÁm kế thừa những phát hiện có giá trá từ các nghiên cąu khoa học tr°ớc đây trong và ngoài n°ớc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trên c¡ sá đó, luận án xây dựng đ°ÿc nội dung khung phân tích căa nghiên cąu, trong đó nhÃn m¿nh đến nội dung căa mơ hình SCP đ°ÿc xây dựng gồm có nội dung về cÃu trúc LK, nội dung về tổ chąc vận hành (thực hiện) LK, và nội dung về kết quÁ và hiệu quÁ LK. Bên c¿nh đó, đề cập đến 06 nhóm yếu tố Ánh h°áng đến LK giữa HND và DN trong SX và TT rau.

<b>1.4.2. Nhāng đóng góp vÁ mặt thăc tiÅn </b>

Luận án đã kết hÿp kết quÁ nghiên cąu đánh tính, số liệu điều tra đánh l°ÿng và các nghiên cąu tr°ßng hÿp để phân tích làm rõ thực tr¿ng LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng thßi gian qua với các nội dung: CÃu trúc LK; cách thąc thực hiện LK; và kết quÁ và hiệu quÁ thực hiện LK. Từ đó, luận án đánh giá những thành cơng và h¿n chế/tồn t¿i căa thực tr¿ng LK này. Bên c¿nh đó, nhÁm căng cố và bổ sung căn cą để đề xuÃt giÁi pháp, luận án đã phân tích mąc độ Ánh h°áng căa các yếu tố đến LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á HÁi D°¡ng.

Trên c¡ sá hệ thống hóa lý luận, phân tích thực tiễn và đánh giá các yếu tố Ánh h°áng đến LK, luận án đã đề xuÃt đề xuÃt một số giÁi pháp cā thể nhÁm thúc đẩy LK giữa HND và DN trong SX và TT rau trên đáa bàn tßnh trong thßi gian tới.

<b>1.5. Ý NGH)A KHOA HÌC VÀ THĂC TIÄN CĂA ĐÀ TÀI 1.5.1. Ý ngh*a khoa hÍc </b>

H°ớng nghiên cąu đánh giá thực tr¿ng LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng là việc làm ý nghĩa và cần thiết. Nghiên cąu này góp phần làm sáng tỏ những lý luận liên quan đến LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn, trong đó nhÃn m¿nh đến nội dung lý luận về thực tr¿ng LK gồm có cÃu trúc LK, tổ chąc vận hành (thực hiện) LK, và kết quÁ và hiệu quÁ LK. Từ đó, giúp có cái nhìn rõ nét về thực tr¿ng LK giữa hộ và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng.

<b>1.5.2. Ý ngh*a thăc tiÅn </b>

Kết quÁ đánh giá đ°ÿc thực tr¿ng và phân tích các yếu tố Ánh h°áng đã đ°a ra đ°ÿc giÁi pháp tối °u góp phần giÁi quyết những v°ớng m¿c hiện nay căa HND (nh° yếu thế trên thá tr°ßng, thu nhập khơng tăng nhiều, không thiết tha tham gia sÁn xuÃt một số nhóm rau…) và những bÃt lÿi căa DN (nh° thiếu nguyên liệu đầu vào, vùng nguyên liệu không ổn đánh, chÃt l°ÿng nguyên liệu kém, tình tr¿ng phá vỡ hÿp đồng LK…), từ đó thúc đẩy LK giữa HND và DN á HÁi D°¡ng cjng nh° phát huy tối đa những °u điểm mà LK đã mang l¿i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>PHÄN 2. TƠNG QUAN TÀI LIỈU </b>

<b>2.1. LÝ LU¾N VÀ LIÊN K¾T GIĀA Hà NÔNG DÂN VÀ DOANH NGHIỈP TRONG SÀN XT VÀ TIÊU THĀ NƠNG SÀN </b>

<b>2.1.1. Mát sĐ khái niÇm </b>

<i><b>2.1.1.1. Liên kết kinh tế </b></i>

Liên kết kinh tế là một ph¿m trù mang tính lách sử, bÁn chÃt và nội dung căa nó có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thßi kỳ nhÃt đánh nên các khái niệm về LK kinh tế cjng mang tính t°¡ng đối. Thuật ngữ LK kinh tế đ°ÿc một số nhà nghiên cąu trong n°ớc nhận đánh, sau đây là một số nhận đánh điển hình đ°ÿc xem xét trong nghiên cąu này:

Quyết đánh số 38/HĐBT ngày 10 tháng 04 năm 1989 về <LK kinh tế trong SX, l°u thông, dách vā= căa Nhà n°ớc đã nêu LK kinh tế là những hình thức phối

và đề ra các chă tr°¡ng, biện pháp có liên quan đến cơng việc SX, kinh doanh căa mình, nhÁm thúc đẩy SX theo h°ớng phát triển có lÿi nhÃt.

Hồ Quế Hậu (2008) và D°¡ng Đình Giám (2007) đã đ°a ra khái niệm LK kinh tế á tầm khái quát h¡n. Theo Hồ Quế Hậu, LK kinh tế là sự chă động nhận thąc và thực hiện mối liên hệ kinh tế khách quan giữa các chă thể kinh tế trong nền kinh tế - xã hội, nhÁm thực hiện mối quan hệ phân công và hÿp tác lao động để đ¿t tới lÿi ích kinh tế - xã hội chung. Cịn theo D°¡ng Đình Giám, LK kinh tế là sự hÿp tác căa hai hay nhiều bên trong quá trình ho¿t động kinh tế, cùng mang l¿i lÿi ích cho các bên tham gia. Māc tiêu căa LK kinh tế là các bên tìm cách bù đ¿p thiếu hāt và kh¿c phāc h¿n chế căa mình từ sự phối hÿp ho¿t động với đối tác.

Hay, liên kết kinh tế là sự biểu hiện căa các hình thąc hÿp tác, phÁn ánh mối quan hệ về hÿp tác và phân công lao động trong các quá trình sÁn xuÃt xã hội căa các ngành, các đ¡n vá kinh tế, các thành phần kinh tế… LK kinh tế là sự hợp

xuÃt kinh doanh theo h°ớng có lÿi nhÃt (Lê Hữu Ành & cs., 2017).

Bên c¿nh đó, với các nghiên cąu n°ớc ngoài, các nhà nghiên cąu kinh tế học th°ßng đề cập đến thuật ngữ <integration= có nghĩa là sự kết hÿp, liên hÿp, hòa hÿp, hÿp nhÃt, đ°ÿc nhiều nhà nghiên cąu n°ớc ta cho rÁng đồng nghĩa với thuật ngữ LK. Balassa (1961) cho rÁng các mối LK kinh tế đ°ÿc hiểu gần giống nh° sự g¿n kết thể chế giữa các tổ chąc kinh tế, nền kinh tế với nhau; là mối quan hệ phối hÿp giữa các DN và các thực thể kinh doanh khác (Yu, 1993, trích

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

dẫn bái Hồ Quế Hậu, 2012). LK kinh tế còn đề cập đến sự hÿp tác giữa các đ¡n vá với nhau để cùng thực hiện một hay nhiều công việc để đ¿t māc tiêu chung (Altenburg, 2001).

phát triển căa nhiều nền kinh tế trên thế giới, nó là xu thế tÃt yếu trong quá trình phát triển (Curtis & Race, 1998). Một số nhà nghiên cąu khác cjng khẳng đánh bÁn chÃt căa LK kinh tế là thể chế kinh tế, trong đó thể chế là bÃt kỳ cÃu trúc hoặc c¡ chế nào căa trật tự xã hội và điều chßnh hành vi căa một tập hÿp các cá nhân trong một cộng đồng nhÃt đánh, có một c¡ chế căa các quy t¿c đ°ÿc thiết kế để mang l¿i một kết quÁ nhÃt đánh (Key Hay & Runsten, 1999).

Theo Từ điển Kinh tế học hiện đ¿i <LK kinh tế (economic integration) chß tình huống khi mà các khu vực khác nhau căa nền kinh tế thá th°ßng là khu vực công nghiệp và nông nghiệp ho¿t động phối hÿp với nhau một cách có hiệu quÁ và phā thuộc lẫn nhau, là một yếu tố căa quá trình phát triển= (Pearce, 1999). Nó mơ tÁ tÃt cÁ các giao dách giữa các chă thể kinh tế, cho dù thơng qua thá tr°ßng hoặc bên ngồi nó, có giá đầy đă hoặc một phần (Wilde & cs., 1990).

Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau nh°ng có thể thÃy rÁng LK kinh tế

<i>lập, tự chủ dựa trên nguyên tắc tự nguyện để thúc đẩy phát triển SX và kinh </i>

<i>năng của các bên tham gia bÁo vệ lợi ích lẫn nhau hoặc cùng nhau t¿o ra một thị tr°ờng chung. </i>

<i><b>2.1.1.3. Liên kết giữa hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ nông sản </b></i>

Một số tác giÁ đ°a ra quan điểm, khái niệm nh° sau:

Trần Văn Hiếu (2004) cho rÁng mối LK giữa nông dân và DN là sự hÿp tác, phối hÿp cùng nhau giữa nơng dân và DN d°ới hình thąc hÿp đồng kinh tế tự nguyện á khu vực nông thôn, nhÁm thúc đẩy năng lực nội t¿i căa các tác nhân tham gia LK theo cÁ bề rộng và chiều sâu; ổn đánh, cÁi thiện cuộc sống cho nông dân và hiệu suÃt căa các DN Nhà n°ớc. Bên c¿nh đó, Hồ Quế Hậu (2012) cho rÁng LK kinh tế giữa DN và nông dân là một phần căa LK kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, trong đó có các bên là DN và nông dân, thực hiện LK dọc giữa nông nghiệp và công nghiệp, nhÁm ổn đánh và nâng cao hiệu quÁ kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Theo Nghá đánh 98/2018/NĐ - CP: "Hợp tác, LK gắn SX với tiêu thụ sÁn

Mặc dù có một số khái niệm, quan điểm khác nhau về hÿp tác kinh tế nói chung và LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn nói riêng, nh°ng theo cách tiếp cận căa nghiên cąu này, bÁn chất của mối LK giữa HND và DN trong

<i>Nhà n°ớc nhằm thúc đẩy khÁ năng LK bền chặt, đÁm bÁo q trình SX đ°ợc diễn </i>

<i><b>2.1.1.4. Hộ nơng dân </b></i>

D°ới góc độ căa LK kinh tế, ND tham gia vào chuỗi LK với vai trò là một chă thể kinh tế; cịn HND là lo¿i hình kinh tế trong đó ho¿t động SX chă yếu căa họ là nơng nghiệp, dựa vào lao động gia đình (lao động khơng th).

Theo Ellis (1998), HND là hộ có ph°¡ng tiện kiếm sống từ ruộng đÃt, sử dāng chă yếu lao động gia đình vào sÁn xt, ln nÁm trong hệ thống kinh tế rộng lớn, nh°ng về c¡ bÁn đ°ÿc đặc tr°ng bái sự tham gia từng phần vào thá tr°ßng với mąc độ hồn hÁo khơng cao.

<i><b>2.1.1.5. Doanh nghiệp </b></i>

Doanh nghiệp là một tổ chąc kinh tế, có tên riêng, có tài sÁn, có trā sá giao dách ổn đánh, đ°ÿc đăng ký kinh doanh theo quy đánh căa pháp luật nhÁm māc đích thực hiện các ho¿t động kinh doanh (māc 7 điều 1 ch°¡ng 1 - luật DN, 2020).

Có nhiều cách phân lo¿i DN, nh°ng theo đặc thù lĩnh vực nghiên cąu nên nghiên cąu tập trung theo h°ớng phân lo¿i DN theo ngành nghề SX kinh doanh, gồm có: DN công nghiệp, DN nông nghiệp và DN dách vā. Trong đó, DN nơng nghiệp là DN ho¿t động trong lĩnh vực nông nghiệp, bao gồm chăn nuôi, trồng trọt, thăy sÁn, cung ąng vật t°, t° vÃn khoa học kỹ thuật, tổ chąc SX và TT sÁn phẩm... Các DN nông nghiệp chă yếu là các DN vừa và nhỏ, tham gia vào kinh doanh các sÁn phẩm phāc vā cho nông nghiệp và kinh tế nông thôn. So với các DN công nghiệp và DN á thành thá kinh doanh cùng lo¿i sÁn phẩm và dách vā, DN nơng nghiệp có chi phí khái t¿o DN và kinh doanh cao h¡n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>2.1.1.6. Nông sản và rau </b></i>

Hiện nay, có nhiều quan điểm về nơng sÁn, cā thể:

Theo Ãn phẩm <Codex Alimentarius – Organically Produced Foods= căa T<i>ổ chąc Nông l°¡ng thế giới FAO (2006): "Nông sÁn phẩm/sÁn phẩm có nguồn </i>

Theo Hiệp đánh Nông nghiệp (AOA) căa Tổ chąc Th°¡ng m¿i Thế giới

<i>WTO: "Nông sÁn là tất cÁ các sÁn phẩm liệt kê từ Ch°¡ng I đến XXIV (trừ cá và </i>

<i>nh° lúa g¿o, lúa mì, bột mì, sữa, động vật sống, cà phê, hồ tiêu, h¿t điều, chè, rau </i>

Theo Nghá đánh 57/2018/NĐ-CP về c¡ chế, chính sách khuyến khích DN

<i>đầu t° vào nông nghiệp, nông thôn quy đánh: <(1) Nông nghiệp t¿i Nghị định này </i>

Nh° vậy, quan điểm căa WTO về nơng sÁn có sự khác biệt so với quan

<i>điểm về nông sÁn căa Việt Nam, cā thể: <Nông sÁn không bao gồm các sÁn </i>

Tóm l¿i, <nơng sÁn là sÁn phẩm của ngành nông nghiệp, gồm: (i) Các sÁn

<i>chăn nuôi và các ngành lâm nghiệp, thủy sÁn, diêm nghiệp=. b. Rau </i>

Rau là tên gọi chung cho những bộ phận căa thực vật đ°ÿc con ng°ßi hay động vật dùng làm thực phẩm (Nguyễn Văn Tr°¡ng & cs., 1991; Nguyễn Thá

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Ngọc Huệ & Vj Văn Djng, 2016). Rau, theo nghĩa rộng, là bÃt kỳ lo¿i đßi sống thực vật hoặc sÁn phẩm thực vật nào, cā thể là <chÃt rau=; theo nghĩa hẹp, trong cách sử dāng phổ biến, rau th°ßng dùng để chß các phần ăn đ°ÿc t°¡i căa một số cây thân thÁo nh° rễ, thân, lá, hoa, quÁ hoặc h¿t. Những bộ phận thực vật này có thể đ°ÿc ăn t°¡i hoặc chế biến theo một số cách, th°ßng là một món ăn mặn chą khơng phÁi ngọt. Đánh nghĩa về rau này không đ°ÿc thống nhÃt giữa các nền văn hóa và ẩm thực khác nhau. Nhìn chung, rau có thể khơng gồm q, hoa, quÁ kiên và ngj cốc, nh°ng l¿i bao gồm các lo¿i quÁ ngon miệng nh° cà chua và bí ngịi, hoa nh° bơng cÁi xanh và h¿t nh° đậu.

Rau th°ßng đ°ÿc phân lo¿i dựa trên bộ phận căa cây đ°ÿc sử dāng làm thực phẩm, cā thể: (1) Các lo¿i rau că bao gồm că cÁi đ°ßng, cà rốt, khoai lang và că cÁi, các lo¿i rau că có tỏi, tỏi tây và hành tây; (2) Các lo¿i rau thân bao gồm măng tây và su hào; (3) Các lo¿i rau ăn lá và ăn lá bao gồm cÁi thìa, b¿p cÁi, cần tây, rau diếp, cây đ¿i hoàng và rau bina; (4) Phần đầu hoặc hoa, các lo¿i rau bao gồm atisô, bông cÁi xanh và súp l¡ tr¿ng; (5) Các lo¿i trái cây th°ßng đ°ÿc coi là rau nhß cơng dāng căa chúng bao gồm d°a chuột, cà tím, đậu b¿p, ngơ ngọt, bí, ớt và cà chua; và (5) Các lo¿i rau h¿t th°ßng là các lo¿i đậu, nh° đậu Hà Lan và các lo¿i đậu.

Canh tác rau hiện đ¿i bao gồm từ SX quy mô nhỏ để bán t¿i chỗ đến các ho¿t động th°¡ng m¿i rộng lớn sử dāng những tiến bộ mới nhÃt trong tự động hóa và cơng nghệ. Ngồi ra, rau có thể đ°ÿc trồng thơng th°ßng hoặc sử dāng các ph°¡ng pháp canh tác hữu c¡. Hầu hết các lo¿i rau đ°ÿc trồng bÁng cách gieo h¿t trên cánh đồng n¡i chúng sẽ đ°ÿc trồng, nh°ng đôi khi chúng đ°ÿc nÁy mầm trong v°ßn °¡m hoặc nhà kính và đ°ÿc trồng cây con ra ruộng. Trong mùa sinh tr°áng, thuốc diệt cỏ tổng hÿp hoặc hữu c¡, thuốc trừ sâu và thuốc diệt nÃm th°ßng đ°ÿc sử dāng để ngăn chặn sự phá ho¿i căa cỏ d¿i, côn trùng và bệnh tật. Tùy thuộc vào mùa vā, các ho¿t động thu ho¿ch th°ßng đ°ÿc c¡ giới hóa á các n°ớc phát triển, nh°ng ph°¡ng pháp thu ho¿ch bÁng tay vẫn đ°ÿc sử dāng á một số khu vực hoặc đ°ÿc sử dāng kết hÿp với vận hành máy móc. Một mối quan tâm khác căa HND là việc bÁo quÁn sau thu ho¿ch, cần có các thiết bá làm l¿nh.

Rau sau thu ho¿ch có thể đ°ÿc rửa s¿ch, phân lo¿i, c¿t và đóng gói để bán nh° các sÁn phẩm t°¡i sống. Rau t°¡i dễ bá héo và h° hỏng nhanh chóng, nh°ng thßi gian bÁo qn căa chúng có thể đ°ÿc kéo dài nhß các q trình bÁo qn nh° khử n°ớc, đóng hộp, đơng l¿nh, lên men hoặc ngâm chua.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2.1.2. Đặc điÃm, vai trò và nguyên tÁc căa liên k¿t giāa há nơng dân và doanh nghiÇp trong sÁn xuÃt và tiêu thā nông sÁn </b>

<i><b>2.1.2.1. Đặc điểm </b></i>

Liên kết giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn là ho¿t động kinh tế tự nguyện, cùng có lÿi, nh°ng ràng buộc chặt chẽ với nhau theo một thỏa thuận tr°ớc căa các bên tham gia LK; là một trong các hình thąc phối hÿp ho¿t động giữa SX và TT nông sÁn, g¿n với các hình thąc tổ chąc kinh doanh trong ngành nông sÁn, cháu sự chi phối căa các chế đánh, thể chế nhÁm đ¿t đ°ÿc māc tiêu căa các ho¿t động tham gia q trình LK. Ngồi những đặc điểm chung căa LK kinh tế thì LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn cjng có những đặc điểm riêng. Theo Hồ Thanh Thăy (2017), những đặc điểm đó gồm có:

Theo quan niệm về LK trong SX nơng sÁn, có 3 nhóm chă thể á 3 khâu SX, chế biến và tiêu thā. Tùy theo mąc độ căa tổ chąc SX với các hình thąc cā thể căa từng nhóm chă thể, tính đặc thù căa các chă thể LK biểu hiện á tính đan xen căa chă thể trong các khâu SX, chế biến - chế biến, tiêu thā hay SX, chế biến - tiêu thā. Tuy nhiên, tồn t¿i sự chênh lệch về trình độ căa các chă thể LK. Đây là một quan hệ kinh tế bÃt đối xąng (Hồ Quế Hậu, 2012).

Các chă thể trong LK giữa SX, chế biến và tiêu thā nơng sÁn có sự chênh lệch nhÃt đánh giữa các nhóm và vai trị căa từng nhóm trong q trình LK. SX nơng nghiệp là xuÃt phát điểm, là m¿t xích đầu tiên căa quá trình LK nên có vai trị hết sąc quan trọng, tuy trình độ tổ chąc LK có nhiều h¿n chế. Chế biến và tiêu thā là các quá trình kế tiếp t¿o nên các giá trá gia tăng căa hàng nông sÁn, đôi khi t¿o mąc chênh lệch nhiều lần so với giá trá ban đầu. Vì vậy, sự chi phối căa chế biến và tiêu thā trong chuỗi nông sÁn là rÃt lớn. Trong quá trình này, ND là chă thể căa quá trình SX nông sÁn, DN là chă thể căa chế biến và tiêu thā nơng sÁn. Trình độ tổ chąc SX, những mối quan hệ với thá tr°ßng có sự chênh lệch lớn nhÃt là SX á vùng miền núi. Vì vậy, trong chuỗi giá trá nơng sÁn, những ng°ßi SX th°ßng là những ng°ßi cháu thiệt thịi, những ng°ßi chế biến và tiêu thā nơng sÁn th°ßng là những ng°ßi n¿m vai trị chă động và có lÿi trong chuỗi.

Bên c¿nh đó, tính bÃt đối xąng thể hiện á quy mô và tiềm lực kinh tế. Với HND, họ th°ßng SX nhỏ lẻ, manh mún và thu nhập thÃp, còn DN tiêu thā và chế biến có quy mơ lớn và tiềm lực kinh tế m¿nh h¡n. Do đó, mối quan hệ giữa hai chă thể này xÁy ra tình tr¿ng bÃt bình đẳng. HND tuy có quyền sử dāng đÃt nh°ng giá trá trong chuỗi sÁn phẩm không cao; trong khi DN sá hữu nhiều yếu tố khác, n¿m cÁ đầu vào và đầu ra căa sÁn phẩm (Hồ Quế Hậu, 2012).

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Ngồi ra, tính bÃt đối xąng giữa hai chă thể này thể hiện á sự khác biệt giữa nhu cầu kế ho¿ch hóa cao, tính ổn đánh căa quá trình SX với tình tr¿ng bÃp bênh, khó l°ßng tr°ớc căa ho¿t động SX nơng nghiệp do phā thuộc vào điều kiện tự nhiên. Năng suÃt, sÁn l°ÿng và chÃt l°ÿng nông sÁn do các HND SX ra nhiều khi khó xác đánh một cách ch¿c ch¿n theo điều kiện căa hÿp đồng LK với DN. Điều này rÃt dễ dẫn tới tình tr¿ng tranh chÃp hÿp đồng, không thực hiện đúng hÿp đồng cam kết, theo đó điều khoÁn ràng buộc căa hÿp đồng LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn chß mang tính t°¡ng đối (Hồ Quế Hậu, 2012).

Với đặc điểm trên, vÃn đề đặt ra là ng°ßi cần LK l¿i khơng có trình độ tổ chąc các ho¿t động LK, ng°ßi có lÿi trong chuỗi, có khÁ năng tổ chąc các ho¿t động LK l¿i khơng muốn LK. Vì vậy, vai trò căa Nhà n°ớc trong tổ chąc và duy trì các ho¿t động LK giữ vai trị hết sąc quan trọng.

Tính đa d¿ng căa các hình thąc LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn b¿t nguồn từ chính chă thể căa q trình đó. Sự đa d¿ng căa các chă thể LK, nhÃt là về trình độ căa các chă thể LK và tính đa d¿ng, biệt lập trong các ho¿t động căa các nhóm chă thể LK đã buộc họ phÁi lựa chọn các hình thąc LK giữa SX với chế biến và tiêu thā nông sÁn. Thơng th°ßng, mối LK này đ°ÿc thực hiện á 2 cÃp độ với nhiều hình thąc khác nhau.

à cÃp vĩ mô, LK thông qua các ho¿t động quÁn lý Nhà n°ớc, biểu hiện cā thể thơng qua các quy ho¿ch, chính sách, hỗ trÿ tổ chąc ngành hàng… LK đ°ÿc thể hiện á việc t¿o lập các mơi tr°ßng LK căa các ho¿t động quÁn lý Nhà n°ớc về kinh tế.

à cÃp vi mơ, LK thơng qua các hình thąc LK nội bộ khi chuyển các mối quan hệ bên ngồi thành các mối quan hệ bên trong; thơng qua việc lựa chọn các hình thąc tổ chąc SX; tổ chąc cung ąng cho nhau các điều kiện SX về vốn, kỹ thuật và các yếu tố đầu vào, đặc biệt là sự chuyển hóa dịng nơng sÁn từ SX nguyên liệu đến chế biến và tiêu thā.

Liên kết giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn là một bộ phận của

triển căa nền kinh tế kéo theo sự LK giữa các ngành ngày càng chặt chẽ h¡n, trong đó đặc biệt 2 ngành nơng nghiệp và công nghiệp. Sự phát triển căa ngành này là điều kiện, tiền đề cho ngành kia phát triển. Ngành nông nghiệp cung cÃp lao động, các nguyên vật liệu và l°¡ng thực, thực phẩm; thá tr°ßng tiêu thā các sÁn phẩm phāc vā cho tiêu dùng và SX căa ngành cơng nghiệp. Vì vậy, nông nghiệp là c¡ sá để phát triển công nghiệp. Trong khi đó, sÁn phẩm từ một số

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

ngành cơng nghiệp tác động trực tiếp đến tồn bộ ngành nơng nghiệp đó là máy móc, thiết bá, hóa chÃt và các sÁn phẩm tiêu dùng công nghiệp khác. Đồng thßi, cơng nghiệp là thá tr°ßng tiêu thā các sÁn phẩm l°¡ng thực, thực phẩm và giÁi quyết vÃn đề lao động d° thừa trong lĩnh vực nơng nghiệp. Do đó, cơng nghiệp là động lực để phát triển nông nghiệp. Sự LK giữa các ngành là sự qua l¿i, thống nhÃt với nhau giữa các DN các ngành riêng biệt phā thuộc lẫn nhau trong quá trình SX trên đáa bàn lãnh thổ nhÃt đánh. Cā thể, trong mối LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn thì HND đóng vai trị đ¿i diện cho nơng nghiệp và các DN đ¿i diện cho cơng nghiệp. Từ đó, LK giữa hai chă thể này đóng vai trị hỗ trÿ, cùng tham gia giÁi quyết mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp.

Không gian căa sự LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn khơng chß á khơng gian hẹp mà đó cịn là mối quan hệ LK rộng; khơng chß diễn ra trong ph¿m vi một đáa ph°¡ng, một vùng, một quốc gia mà còn má rộng theo ph¿m vi quốc tế, nhÃt là trong bối cÁnh hội nhập sâu rộng căa các quốc gia vào nền kinh tế quốc tế. Đặc điểm này khơng chß phÁn ánh tính chÃt chặt chẽ căa LK mà còn phÁn ánh tính má rộng căa sự LK. Đặc điểm này cjng đặt ra các vÃn đề quan trọng căa việc tổ chąc các ho¿t động LK, trong đó vai trị căa sự kết nối các chă thể trong LK giữa SX với chế biến và tiêu thā nông sÁn là rÃt quan trọng.

<i><b>2.1.2.2. Vai trò </b></i>

Theo Hồ Thanh Thăy (2017), bốn vai trò chă yếu căa LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn nh° sau:

Đối với LK kinh tế nói chung và LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn nói riêng, đÁm bÁo các bên cùng có lÿi cjng đ°ÿc xem là nguyên t¿c c¡ bÁn nhÃt và là điều kiện tiền đề để thiết lập và duy trì mối quan hệ LK này.

Đối với HND, LK với DN trong tiêu thā để nhận đ°ÿc các hỗ trÿ về vốn, về khoa học và cơng nghệ; đặc biệt là để có thá tr°ßng tiêu thā ổn đánh. H¡n nữa, ND cjng đ°ÿc nâng cao trình độ SX thơng qua các buổi tập huÃn, chia sẻ kinh nghiệm SX… Từ đó g¿n kết giữa ND và ND ngày càng bền chặt. LK giữa ND với nhau để đáp ąng nhu cầu thá tr°ßng tốt h¡n, có thể cung cÃp sÁn phẩm đă lớn về số l°ÿng, đồng đều về chÃt l°ÿng, káp thßi gian cho nhiều đối tác. Đồng thßi, ND mới có khÁ năng xây dựng và quÁn lý nhãn hiệu tập thể, tiến đến xây dựng th°¡ng hiệu cho sÁn phẩm, quÁn lý về chÃt l°ÿng sÁn phẩm để gia tăng giá trá, đáp ąng nhu cầu ngày càng cao căa thá tr°ßng đối với các sÁn phẩm có nguồn gốc xuÃt xą rõ ràng, đÁm bÁo an toàn, chÃt l°ÿng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đối với ng°ßi tiêu thā (cā thể là DN), LK với HND để có nguồn nguyên liệu đầu vào ổn đánh, chÃt l°ÿng tốt… t¿o điều kiện nâng cao tỷ suÃt sử dāng máy móc, chÃt l°ÿng sÁn phẩm chế biến, từ đó nâng cao giá trá gia tăng và hiệu quÁ các ho¿t động chế biến và tiêu thā nông sÁn. Thực hiện LK sẽ góp phần chÃm dąt tình tr¿ng DN SX nơng sÁn mà khơng có vùng cung cÃp nguyên liệu ổn đánh, nguyên liệu khơng có chÃt l°ÿng và khơng có thiết bá chế biến hiện đ¿i. Vùng quy ho¿ch nguyên liệu cjng là vùng thành lập HTX, tập đoàn, trang tr¿i SX tập trung một lo¿i nguyên liệu, theo quy trình đ¿t chÃt l°ÿng VietGAP hoặc GlobalGAP. Điểm c¡ bÁn và cốt lõi căa các mơ hình SX hiệu q trong nơng nghiệp chính là xây dựng các mối LK ngang (ND với ND) để thực hiện hành động tập thể và LK dọc (ND với DN) để xây dựng kênh phân phối mới căa các tác nhân trong chuỗi giá trá, đáp ąng yêu cầu thá tr°ßng hiệu quÁ nhÃt dựa trên nguyên t¿c các bên tham gia bình đẳng, cùng có lÿi.

<i>- Thứ hai, tăng tính tự nguyện và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể </i>

Đối với LK giữa HND và DN trong SX và TT nông sÁn, sự tự nguyện và tự cháu trách nhiệm cjng là một trong các nguyên t¿c quan trọng. Điều này cjng xuÃt phát từ vai trò căa các chă thể tham gia LK trong chuỗi giá trá nơng sÁn, từ sự g¿n kết lÿi ích căa từng thành viên trong chuỗi giá trá đó. Vì vậy, trong ph¿m vi LK mỗi chă thể phÁi thực hiện tốt và đÁm bÁo tính trung thực trong q trình SX và TT nơng sÁn. Khơng phÁi ngẫu nhiên, yêu cầu về nguồn gốc, xuÃt xą sÁn phẩm trong LK đ°ÿc coi nh° là khâu kiểm đánh trách nhiệm căa từng tổ chąc và cá nhân trong ngành hàng nông sÁn.

Thực hiện LK để SX theo chuỗi giá trá là một trong những đột phá quan trọng hàng đầu trong tái c¡ cÃu ngành nơng nghiệp. Bái, nó cho phép tập trung các nguồn tài nguyên, nguồn vốn... vào các mặt hàng mà n°ớc ta có lÿi thế; thą hai, SX theo chuỗi sẽ s¿p xếp tổ chąc l¿i SX theo h°ớng chia sẻ đều quyền lÿi cjng nh° răi ro cho các tác nhân tham gia chuỗi LK, từ đó t¿o động lực cho SX, các tác nhân phát huy đ°ÿc hết khÁ năng căa mình; thą ba, SX theo chuỗi cho phép kiểm tra chÃt l°ÿng, vệ sinh an toàn và các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sÁn phẩm, hàng hóa từ đó duy trì đ°ÿc th°¡ng hiệu, tăng khÁ năng c¿nh tranh, đ°a hàng hóa vào thá tr°ßng. Do đó, LK để SX theo chuỗi giá trá là x°¡ng sống trong tái c¡ cÃu ngành nông nghiệp, qua chuỗi LK sẽ phân công công việc phù hÿp với từng đối t°ÿng SX, từ đó góp phần nâng cao giá trá gia tăng và phát triển bền vững. Theo Trần Thá Thu Trang (2022), SX nông nghiệp theo chuỗi giá trá LK là h°ớng đi bền vững giúp nâng cao hiệu quÁ SX và nâng cao thu nhập cho các HND và DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i>- Thứ t°, góp phần nâng cao hiệu quÁ, vai trò quÁn lý Nhà n°ớc về kinh tế. </i>

QuÁn lý Nhà n°ớc về kinh tế trong nông nghiệp là tổng thể các can thiệp căa Nhà n°ớc đối với nơng nghiệp thơng qua pháp luật và các chính sách, kế ho¿ch để t¿o mơi tr°ßng pháp lý và kinh tế thuận lÿi cho các ho¿t động SX kinh doanh nông nghiệp h°ớng tới māc tiêu chung căa tồn nền nơng nghiệp; xử lý những quan hệ kinh tế căa đ¡n vá trong SX, l°u thông, phân phối, tiêu dùng các sÁn phẩm nông nghiệp; điều tiết các lÿi ích giữa các vùng, các ngành, sÁn phẩm nơng nghiệp, giữa nơng nghiệp với tồn bộ nền kinh tế; thực hiện sự kiểm soát đối với tÃt cÁ các ho¿t động trong nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn làm ổn đánh và lành m¿nh hoá mọi quan hệ kinh tế và xã hội... Tuy nhiên, nông nghiệp, nông thôn là hệ thống ngành và lĩnh vực có nhiều đặc điểm mang tính đặc thù, địi hỏi Nhà n°ớc phÁi có biện pháp can thiệp khác với các ngành, lĩnh vực khác.

Có nhiều quan điểm cho rÁng cần nhÃn m¿nh vai trò căa Nhà n°ớc trong việc t¿o lập mơi tr°ßng kinh tế, mơi tr°ßng pháp lý đến ho¿t động SX kinh doanh căa các chă thể (hộ, trang tr¿i, DN…) nói chung, trong LK giữa HND và DN trong SX và TT nơng sÁn nói riêng. Tuy nhiên, trên thực tế á Việt Nam, Nhà n°ớc đóng vai trị là một trong các chă thể tham gia LK kinh tế, trong <LK bốn nhà=.

<i><b>2.1.2.3. Nguyên tắc </b></i>

ra đÁm bÁo dựa trên sự tự nguyện, bàn b¿c và đi đến thống nhÃt giữa các bên tham gia LK; không cho phép sự áp đặt bÁng các mệnh lệnh giữa các bên tham gia hoặc từ bên ngoài. Nguyên t¿c này đặt ra cách ąng xử căa Nhà n°ớc đối với các bên tham gia LK, chß có thể khuyến khích, tuyên truyền, hỗ trÿ, giám sát chą không sử dāng mệnh lệnh hành chính để hình thành hoặc can thiệp vào quá trình vận hành căa các mối LK này.

này đÁm bÁo cho LK đ¿t đ°ÿc māc tiêu ổn đánh, h¿n chế răi ro và tiết kiệm chi phí trong q trình sÁn xt và tiêu thā nông sÁn. Kế ho¿ch hành động đ°ÿc đánh tr°ớc thể hiện qua các hÿp đồng kinh tế, hiệp đánh, quy chế, điều lệ, ph°¡ng án phối hÿp hành động. Nội dung căa các kế ho¿ch này gồm những thỏa thuận, điều khoÁn ràng buộc trách nhiệm, quyền lÿi và quyền h¿n giữa các bên tham gia LK; đ°ÿc ký kết theo đúng luật pháp căa quốc gia và pháp luật căa quốc gia đó thừa nhận và bÁo hộ. Đây là căn cą pháp lý để giÁi quyết những tranh chÃp có thể xÁy ra giữa các bên có mối quan hệ kinh tế với nhau.

chế thá tr°ßng, vừa là động lực căa LK, giúp mối LK bền vững và lâu dài. Chia sẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

lÿi ích yêu cầu mối quan hệ lÿi ích giữa các bên LK cần đ°ÿc xử lý một cách hài hịa, cơng bÁng, t°¡ng xąng với chi phí, cơng sąc mà mỗi bên bỏ ra trong q trình

<i>LK h°ớng đến hiệu quÁ kinh tế cuối cùng, chung sąc cho sự phát triển chung và có </i>

trách nhiệm trong LK khi thuận lÿi cjng nh° lúc khó khăn.

<b>2.1.3. Nái dung liên k¿t giāa há nông dân và doanh nghiÇp trong sÁn xt và tiêu thā nơng sÁn </b>

Mơ hình phân tích cÃu trúc, sự vận hành và kết quÁ thực hiện thá tr°ßng (SCP) đ°ÿc phát triển bái Bain (1956, 1968), Clodius & Mueller (1961), Slater (1968). Mơ hình này đ°ÿc áp dāng rộng rãi và tiếp tāc đ°ÿc phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp bái nhiều tác giÁ. Lý thuyết này cho rÁng, cÃu trúc thá tr°ßng xác đánh sự vận hành thá tr°ßng và kết quÁ, hiệu quÁ thực hiện LK. Ng°ÿc l¿i, kết quÁ thực hiện LK sẽ tác động trá l¿i đến cÃu trúc và sự vận hành thá tr°ßng trong dài h¿n.

Khung phân tích SCP có thể sử dāng cho phân tích chuỗi giá trá theo quan điểm từ các yếu tố bên ngồi (FAO, 2003). Vì vậy, Junior & cs. (2014), Jordaan & cs. (2014) và Gashaw (2018) đã má rộng khung nghiên cąu SCP để ąng dāng vào trong phân tích chuỗi giá trá. Điều này sẽ làm nổi bật các lo¿i cÃu trúc, quy trình và hiệu suÃt cho chuỗi giá trá và cung cÃp một cách tiếp cận tổng hÿp để khám phá sự t°¡ng tác giữa các yếu tố này cjng nh° việc đ°a ra các chiến l°ÿc cho một số chuỗi giá trá. Theo khung phân tích này, đ¡n vá phân tích khơng phÁi là một cơng ty mà là một phần căa chuỗi giá trá trong một đáa ph°¡ng, c¿nh tranh với một chuỗi giá trá khác á n¡i khác. Chính vì những đặc điểm nh° đã nêu trên căa mơ hình SCP, một số nghiên cąu trong và ngoài n°ớc đã áp dāng cách tiếp cận này vào trong phân tích chuỗi giá trá sÁn phẩm và ngành hàng nông nghiệp (Mai Văn Nam, 2004; L°u Thanh Đąc HÁi, 2005, 2006; Ngaruko & Mbilinyi, 2014; Nguyễn Văn Thuận & Võ Thành Danh, 2014; Tr°¡ng Hồng Võ TuÃn Kiệt, 2014; Kuguru, 2016; Huỳnh Văn Tùng & L°u Thanh Đąc HÁi, 2016a, 2016b; Gashaw, 2018).

Trên c¡ sá đó, khi phân tích LK giữa HND và DN trong SX và TT rau á tßnh HÁi D°¡ng, tác giÁ tập trung vào ba nội dung chính thể hiện rõ cách tiếp cận nghiên cąu cjng nh° māc tiêu nghiên cąu về thực tr¿ng LK dựa trên mơ hình SCP, bao gồm: (1) CÃu trúc LK; (2) Tổ chąc vận hành LK; và (3) Kết quÁ và hiệu quÁ thực hiện LK. Cā thể:

<i><b>2.1.3.1. Cấu trúc liên kết </b></i>

Trong phân tích cÃu trúc LK, các nghiên cąu tr°ớc đây tập trung phân tích các tác nhân tham gia LK gồm có nhà cung cÃp vật t° đầu vào, nông hộ, th°¡ng lái, công ty chế biến, nhà bán lẻ và công ty xuÃt khẩu (Nguyễn Thá T°¡i, 2022;

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Cao Anh Hùng, 2015). Mỗi tác nhân có đặc điểm, vai trò và mąc độ tập trung trong LK á mąc độ khác nhau.

Bên c¿nh đó, rào cÁn gia nhập thá tr°ßng hay gia nhập ngành gồm các rào cÁn nhập xuÃt khỏi ngành, phÁn ánh mối quan hệ c¿nh tranh giữa các tác nhân trong chuỗi nói chung và trong LK nói riêng với các tác nhân tiềm năng. Nếu các rào cÁn á mąc độ thÃp, các tác nhân mới có thể dễ dàng gia nhập vào và thoát ra khỏi các thá tr°ßng và c¿nh tranh với các tác nhân hiện t¿i. Ng°ÿc l¿i, nếu có nhiều rào cÁn và á mąc độ cao thì đây chính là những cơng cā bÁo vệ tốt cho các tác nhân trong chuỗi khỏi các đối thă tiềm năng. Theo Nguyễn Thá T°¡i (2022), nguồn vốn đầu t° lớn, khó tìm nguồn cung và đ°ßng xá vận chuyển khó khăn là những rào cÁn quan trọng đối với các th°¡ng lái thu mua. Các th°¡ng lái cần một số vốn lớn để thanh tốn ngay cho các nơng hộ, thậm chí là ąng tr°ớc mùa thu ho¿ch. Kết quÁ này cjng t°¡ng tự nh° căa các th°¡ng lái á thá tr°ßng mía đ°ßng (Huỳnh Văn Tùng & L°u Thanh Đąc HÁi, 2016a). Khác với các th°¡ng lái, việc tìm kiếm đầu ra l¿i là rào cÁn quan trọng nhÃt đối với các công ty chế biến.

<i><b>2.1.3.2. Tổ chức vận hành liên kết </b></i>

Māc đích căa ho¿t động SX và TT sÁn phẩm là bên bán mong muốn bán đ°ÿc hàng và thu đ°ÿc nhiều lÿi nhuận, còn bên mua mong muốn mua đ°ÿc hàng tốt, giá cÁ phù hÿp để đáp ąng nhu cầu tiêu dùng cuối cùng hoặc nhu cầu căa các quá trình SX kinh doanh tiếp theo. Tiêu thā sÁn phẩm là quá trình g¿n kết giữa SX và tiêu dùng, giữa vùng nguyên liệu với ng°ßi SX chế biến và tiêu thā, giữa ng°ßi mua và ng°ßi bán. Nh° vậy, LK trong SX và TT sÁn phẩm là cách thąc tổ chąc phân cơng lao động xã hội, trong đó các hộ, DN phối hÿp, g¿n bó, phā thuộc với nhau thông qua các cam kết, các thoÁ thuận điều kiện về SX và TT sÁn phẩm nhÁm đem l¿i lÿi ích cho các bên.

Liên kết trong SX, chế biến và tiêu thā nông sÁn nhÁm t¿o ra mối quan hệ kinh tế ổn đánh thông qua hÿp đồng kinh tế hoặc các quy chế ho¿t động căa từng tổ chąc, cá nhân LK để tiến hành phân cơng SX chun mơn hóa và hiệp tác hóa, nhÁm khai thác tốt h¡n tiềm năng căa các thành viên tham gia LK, góp phần nâng cao sÁn l°ÿng, chÃt l°ÿng sÁn phẩm, nâng cao hiệu quÁ kinh tế, cÁi thiện thu nhập cho các bên tham gia LK và tăng thu ngân sách cho Nhà n°ớc (Nguyễn Anh Trā & cs., 2012).

Liên kết t¿o ra thá tr°ßng rau quÁ chung, phân đánh h¿n mąc sÁn l°ÿng cho từng đ¡n vá thành viên, giá cÁ cho từng lo¿i rau quÁ để bÁo vệ lÿi ích kinh tế căa nhau và t¿o ra lÿi nhuận cao nhÃt (Nguyễn Anh Trā & cs., 2012).

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Liên kết giúp nhau cÁi thiện kinh nghiệm trong SX và kinh doanh rau quÁ, bồi d°ỡng cán bộ quÁn lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân và thực hiện các ho¿t động nh° cung ąng vật t° SX, tiêu thā sÁn phẩm, vận chuyển và xử lý thông tin (Nguyễn Anh Trā & cs., 2012).

Eaton & <i>Shepherd (2001) đánh nghĩa SX theo hÿp đồng là <thoÁ thuận </i>

thiết lập <những quy t¿c căa cuộc ch¡i=. SX theo hÿp đồng trong nông nghiệp đề xuÃt những luật lệ cho việc phân bổ ba yếu tố chính: lÿi ích, răi ro, và quyền quyết đánh. Nh° vậy, bÁn chÃt căa SX theo hÿp đồng là giá cÁ phÁn ánh lÿi ích, răi ro và quyền quyết đánh căa ng°ßi mua và ng°ßi bán (Sykuta & Parcell, 2003).

Eaton & Shepherd (2001) đã chia các hình thąc SX theo hÿp đồng trong nơng nghiệp thành 5 hình thąc, đó là: Hình thąc tập trung, hình thąc trang tr¿i h¿t nhân, hình thąc phi chính thąc, hình thąc đa chă thể và hình thąc trung gian. Mỗi hình thąc sÁn xuÃt theo hÿp đồng chúng ta có thể chế t°¡ng ąng.

Mơ hình tập trung trực tiếp đ°ÿc thực hiện khi các DN chế biến, tiêu thā trực tiếp ký hÿp đồng với các trang tr¿i, HND. BÁn chÃt căa hình thąc này là hội nhập dọc ng°ÿc chiều. Các DN chế biến, tiêu thā đặt hàng cho các trang tr¿i SX nông sÁn. Số l°ÿng sÁn phẩm mà DN đặt hàng với các trang tr¿i đ°ÿc phân bổ ngay từ đầu mùa vā và chÃt l°ÿng đ°ÿc giám sát một cách chặt chẽ từ SX đến thu ho¿ch, bÁo quÁn, vận chuyển nông phẩm. Trong lo¿i hÿp đồng này, ng°ßi ND ít có quyền quyết đánh vÃn đề SX mặc dù họ là vẫn là chă thể pháp lý căa SX nơng nghiệp. Ng°ßi ký kết hÿp đồng với ND sẽ quy đánh cā thể về các yếu tố đầu vào cần sử dāng và ph°¡ng thąc canh tác/chăn ni, kể cÁ ng°ßi mua cháu trách nhiệm công tác h°ớng dẫn kỹ thuật canh tác/chăn ni và th°ßng xun kiểm tra thực tế trên đồng ruộng, chuồng tr¿i, ao nuôi. Đây chính là mơ hình <SX

<i><b>gia cơng= hay <SX theo đ¡n đặt hàng= căa DN. Mơ hình này th°ßng chß áp dāng </b></i>

đối với DN có nhà máy chế biến đă khÁ năng mua hết sÁn phẩm căa các trang tr¿i trong vùng và các trang tr¿i có diện tích đÃt lớn hoặc chăn ni quy mơ lớn.

Mơ hình đÁm bÁo ND tiêu thā đ°ÿc nơng sÁn, DN có nguyên liệu phāc vā cho chế biến. Ngồi ra hình thąc này hình thành sự LK giữa DN và các trang tr¿i t¿o ra vùng SX tập trung có quy mơ lớn với chÃt l°ÿng cao, an tồn theo quy

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

trình thực hành SX nông nghiệp tốt (Good Agricultural Practice - GAP), đ¿t tiêu chuẩn quốc tế về an toàn vệ sinh thực phẩm (Hazard Analysis and Critical Control Point – HACCP), nhÁm góp phần nâng cao sąc c¿nh tranh cho DN và t¿o sự phát triển bền vững cho các trang tr¿i, phát triển th°¡ng hiệu nông sÁn căa DN hay vùng SX nơng sÁn.

Mơ hình h¿t nhân trung tâm t°¡ng tự nh° hình thąc tập trung, nh°ng bên mua sÁn phẩm là DN n¿m quyền sá hữu đÃt đai, chuồng tr¿i, v°ßn cây, đàn gia súc. Bên bán sÁn phẩm cung cÃp sąc lao động và một số vật t° đầu vào để thực hiện ho¿t động SX sÁn phẩm và bán l¿i sÁn phẩm cho DN. Chă thể tham gia trực tiếp vào hình thąc này bao gồm DN và các trang tr¿i. Trong đó, các trang tr¿i do ND SX thuộc quyền sá hữu căa DN. Do đó, các HND trực tiếp SX nơng sÁn trên đÃt căa DN có thể xem là ng°ßi lao động trong DN. Đây chính là hình thąc

<i><khốn liên doanh=, mà thực chÃt là <tái lập trang tr¿i gia đình…trong lịng DN </i>

ký một hÿp đồng gọi là <hÿp đồng giao khốn=. Mơ hình này th°ßng áp dāng cho DN có trang tr¿i quy mơ lớn, có nhà máy chế biến, đă tiềm lực tài chính và kỹ thuật để cung cÃp cho ND. Mơ hình này phù hÿp với các cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm, gia súc theo kiểu công nghiệp, quy mô lớn.

à Việt Nam, hình thąc khốn trong các nơng, lâm tr°ßng quốc doanh giống nh° mơ hình h¿t nhân trung tâm. Các hình thąc khốn này đ°ÿc hình thành theo Nghá đánh căa Chính phă số 01/CP ngày 04 tháng 1 năm 1995 tr°ớc đây và hiện nay là giao khốn đÃt nơng nghiệp, đÃt rừng SX và đÃt có mặt n°ớc ni trồng thăy sÁn trong các nơng tr°ßng quốc doanh, lâm tr°ßng quốc doanh theo Nghá đánh căa Chính phă số 135/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2005.

Mơ hình này cjng có ý nghĩa và tác dāng nh° mơ hình tập trung trực tiếp. Ngồi ra, mơ hình này góp phần nâng cao hiệu quÁ căa các trang tr¿i có quy mơ lớn với nhiều cÃp qn lý nh° trang tr¿i nhà n°ớc (Nơng tr°ßng quốc doanh, DN nơng nghiệp nhà n°ớc), đồng thßi t¿o lập đ°ÿc vùng chuyên canh sÁn xuÃt nông phẩm quy mô lớn theo yêu cầu căa công nghiệp chế biến và thá tr°ßng tiêu thā.

<b>Mơ hình đa thành phần tham gia hÿp đồng SX nông nghiệp á Việt Nam </b>

th°ßng gọi là hình thąc <LK 4 nhà=. Tham gia mơ hình này bao gồm nhiều chă thể khác nhau nh° nhà n°ớc, nhà khoa học, DN, HTX, các trang tr¿i. Các chă thể khác nhau sẽ có trách nhiệm và vai trị khác nhau. Trong đó, DN đóng vai trị h¿t nhân g¿n kết nhà khoa học với ND, g¿n kết nhà tài chính với ND và tiêu thā sÁn phẩm cho ND. DN là ng°ßi quyết đánh việc tiêu thā sÁn phẩm căa ND, nên họ biết đ°ÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thá tr°ßng cần gì để đặt hàng cho ND SX. Ngồi ra, DN cjng chính là ng°ßi đặt hàng cho các nhà khoa học, ngân hàng, cung cÃp các dách vā cho mình và cho ND. Vai trị căa nhà n°ớc là xử lý các mối quan hệ giữa các bên ký kết hÿp đồng, quy ho¿ch vùng SX, đầu t° xây dựng kết cÃu h¿ tầng, giÁi quyết những vÃn đề khó khăn nÁy sinh do thá tr°ßng, thiên tai gây ra, và vận động, giáo dāc, tuyên truyền nâng cao nhận thąc, kỹ năng cho các bên tham gia SX theo hÿp đồng.

<i>Trong điều kiện SX nông nghiệp manh mún, l¿c hậu, bÁn thân ND <khơng </i>

áp dāng. Mơ hình đa thành phần thể đ°ÿc phát triển m¿nh á những quốc gia đang phát triển nh° Mexico, Kenya, Trung Quốc. Mơ hình này có ý nghĩa và tác dāng trong việc chuyển giao khoa học kỹ thuật hiện đ¿i, chuyển dách c¡ cÃu kinh tế nông nghiệp, t¿o ra vùng chuyên canh SX hàng hóa lớn theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ąng nhu cầu ngày càng cao căa ng°ßi tiêu dùng.

Mơ hình phi chính thąc là hÿp đồng miệng giữa ND với ng°ßi mua gom. Việc xử lý giao dách giữa ng°ßi ND và ng°ßi mua chă yếu dựa trên mối quan hệ cộng đồng, theo tập quán căa đáa ph°¡ng. Ng°ßi mua cung cÃp cho ND một số đầu vào có giới h¿n nh° phân bón, thąc ăn chăn ni, tín dāng. ND cháu trách nhiệm toàn bộ việc SX và bán l¿i sÁn phẩm cho ng°ßi mua. Về quy trình SX, h°ớng dẫn kỹ thuật, ND tự làm hoặc nhß dách vā khuyến nơng căa Nhà n°ớc.

<b>Mơ hình này có ý nghĩa đối với nền nơng nghiệp mà trình độ ND còn thÃp. Họ </b>

xem những ràng buộc hÿp đồng bÁng văn bÁn là phąc t¿p, khó hiểu.

<i>(5) Mơ hình trung gian (The Intermediary Model): </i>

Đây là mơ hình DN ký hÿp đồng mua sÁn phẩm căa ND thông qua các đầu mối trung gian nh° HTX, tổ hÿp tác, nhóm ND hoặc ng°ßi đ¿i diện cho một số HND. Đặc điểm căa hình thąc này là DN không ký kết hÿp đồng trực tiếp với ND mà thay vào đó DN thuê các tổ chąc trung gian thực hiện vai trị căa mình. Mỗi cá nhân hoặc tổ chąc trung gian này có trách nhiệm kiểm soát và giám sát ho¿t động SX căa ND và cháu trách nhiệm toàn bộ ho¿t động trong trang tr¿i từ gieo h¿t đến thu ho¿ch theo quy đánh căa DN và họ đ°ÿc h°áng hoa hồng cho việc kiểm soát và giám sát.

Mơ hình này tồn t¿i khi nền SX nơng nghiệp cịn manh mún và phân tán. Mơ hình này góp phần làm giÁm chi phí giao dách nhß đầu mối hÿp đồng giÁm đi và việc kiểm soát SX và chÃt l°ÿng sÁn phẩm căa DN cjng dễ dàng h¡n. Ng°ßi trung gian đóng vai trị cho đ¿i diện cho ND, t¿o nên sąc m¿nh tập thể để th°¡ng l°ÿng với DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>* Các lo¿i hình giao dịch nơng sÁn trên thị tr°ờng: </i>

MacDonald (2004) đ°a ra 4 hình thąc giao dách t°¡ng ąng với các mąc độ LK kinh tế nh° sau: (i) Thá tr°ßng giao ngay (spot markets); (ii) hÿp đồng SX (production contracts) hoặc SX theo hÿp đồng (contract farming); (iii) hÿp đồng bao tiêu sÁn phẩm (Marketing contract); và (iv) hội nhập dọc (Vertical integration). Để SX và TT nơng sÁn hàng hóa, HND có thể sử dāng một trong bốn hình thąc hoặc sử dāng kết hÿp bốn hình thąc nêu trên.

Hiện nay, có ba hình thąc LK chă yếu trong lĩnh vực nông nghiệp là LK tiêu thā sÁn phẩm qua hÿp đồng giữa DN với nông hộ; LK có hỗ trÿ đầu t° và tiêu thā sÁn phẩm giữa DN với nông hộ; LK theo chuỗi giá trá khép kín (Trần Thá Thu Trang, 2022). Trong đó, hình thąc LK tiêu thā sÁn phẩm qua hÿp đồng giữa DN với nông hộ khá phổ biến. Đây là kiểu LK dọc giữa DN và nơng hộ. Với hình thąc LK này, hÿp đồng đ°ÿc ký á đầu vā và Ãn đánh thßi điểm SX, giao hàng, số l°ÿng, yêu cầu chÃt l°ÿng và giá thành sÁn phẩm. DN có thể cung cÃp tín dāng, cung ąng vật t°, máy móc, t° vÃn kỹ thuật cho nông hộ, nh°ng DN cjng có quyền từ chối mua sÁn phẩm khơng đ¿t chÃt l°ÿng. Cā thể, trong các hÿp đồng này th°ßng có những ràng buộc (Hồ Quế Hậu, 2012) thể hiện qua bÁng 1 (Phā lāc 1). Về bÁn chÃt, mơ hình LK này tích hÿp nơng hộ vào chuỗi giá trá trên ph¿m vi toàn vùng, toàn quốc và thậm chí tồn cầu khi có sự tham gia căa các tập đoàn đa quốc gia.

Các hình thąc LK đ°ÿc khẳng đánh thêm trong Nghá đánh 98/2018/NĐ - CP. Theo đó, các bên tham gia LK là HND, trang tr¿i, cá nhân kinh doanh, tổ nhóm, DN, HTX, có thể tham gia LK theo hai mąc độ là: LK - thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu t°, SX và TT nông sÁn; và LK theo chuỗi giá trá nông sÁn - LK từ cung ąng vật t°, dách vā đầu vào, SX, s¡ chế hoặc chế biến g¿n với tiêu thā nơng sÁn. Cā thể, có bÁy hình thąc LK giữa các bên nh°ng tóm l¿i chß có một hình thąc là LK theo chuỗi giá trá còn l¿i là LK đầu t°, SX và TT nơng sÁn (do LK chß diễn ra á từng khâu hoặc một số khâu trong SX và TT nông sÁn).

Nội dung quÁn trá thực hiện LK cjng phÁn ánh tính chă động căa HND và DN trong LK thông qua quy ho¿ch và kế ho¿ch vùng nguyên liệu LK; lựa chọn đối tác LK; đàm phán và thỏa thuận trong LK, xử lý tranh chÃp hÿp đồng trong quá trình thực hiện (Hồ Quế Hậu, 2012; Đỗ Thá Nga & Lê Đąc Niêm, 2016). Cā thể:

Quy ho¿ch và kế ho¿ch vùng nguyên liệu LK: Là ho¿t động đầu tiên trong quÁn trá thực hiện LK; đây là ho¿t động căa cÁ Nhà n°ớc và các DN chế biến và tiêu thā nông sÁn. Đối với Nhà n°ớc, quy ho¿ch và kế ho¿ch vùng nguyên liệu LK chính là việc đ°a ra các chă tr°¡ng, chính sách phát triển vùng, LK vùng,

</div>

×