Tải bản đầy đủ (.pdf) (239 trang)

(Luận án tiến sĩ) Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Công Việc, Sự Công Bằng Và Động Lực Làm Việc Của Giảng Viên Các Trường Đại Học Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 239 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯àNG Đ¾I HâC L¾C HâNG </b>

NGUYàN VN NHUNG

LUÂN ÁN TIÀN S) QUÀN TRà KINH DOANH

Đßng Nai – nm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O

<b>TR¯àNG Đ¾I HâC L¾C HâNG </b>

NGUYàN VN NHUNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CàNG HÒA XÃ HàI CHĂ NGH)A VIâT NAM Đác lÃp – Tÿ do – H¿nh phúc

<b>* * * * * LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi là Nguyán Vn Nhung, xin cam đoan nái dung luÃn án tiÁn s* chuyên ngành QuÁn Trá Kinh Doanh: <Mái quan há giĉa đ¿c điÃm công viác, sċ công b¿ng đ¿n

<b>đßng lċc làm viác cāa giÁng viên các tr°áng đ¿i hãc khu vċc đãng b¿ng Sông Cću Long= là cơng trình nghiên cąu căa riêng tơi d°ãi sÿ h°ãng dÁn khoa hãc căa </b>

PGS.TS Nguyán Minh Đąc và TS. Nguyán Thá B¿ch TuyÁt. Các nái dung trình bày trong luÃn án là đúng sÿ thÃt và ch°a c cụng b bỗi cỏc tỏc gi no khỏc.

Tt cÁ nhÿng nái dung trích dÁn, tham khÁo và kÁ thừa đÃu đ°ÿc dÁn ngußn mát cách rõ ràng, trung thÿc, đÅy đă trong danh sách các tài liãu tham khÁo.

Nghiên cąu sinh

Nguyán Vn Nhung

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

Trong quá trình nghiên cąu, tác giÁ đã nhÃn đ°ÿc rÃt nhiÃu sÿ đáng viên, hß trÿ giúp đÿ, góp ý chân thành và khoa hãc từ quý ThÅy/Cô t¿i Tr°ång đ¿i hãc L¿c Hßng. Tác giÁ cũng nhÃn đ°ÿc rÃt nhiÃu sÿ giúp đÿ từ các giÁng viên đã trÁ låi phiÁu khÁo sát, tham gia phßng vÃn hß trÿ nghiên cąu cho tác giÁ. Đßng thåi, tác giÁ cũng xin cÁm ¢n các chuyên gia trong ngành giáo dāc đã dành thåi gian cho các buái phßng vÃn góp ý nhằm hß trÿ tác giÁ xây dÿng mơ hình, thang đo và bÁng hßi trong q trình nghiên cąu đánh l°ÿng s¢ bá cũng nh° chính thąc. Tác giÁ vơ cùng biÁt ¢n khi nhÃn đ°ÿc các đánh h°ãng nghiên cąu, sÿ theo dõi, đáng viên và h°ãng dÁn tÃn tình từ PGS.TS Nguyán Minh Đąc và TS. Nguyán Thá B¿ch TuyÁt và q thÅy cơ trong mãi trao đái, góp ý và vÃn đà nghiên cąu, ph°¢ng pháp nghiên cąu, bài báo khoa hãc và các vÃn đà hãc thuÃt khác.

Vãi tÃt cÁ sÿ kính trãng, tác giÁ kính gửi q ThÅy/Cơ, b¿n bè, đßng nghiãp và gia đình lịng biÁt ¢n sâu sÅc.

Trân trãng cÁm ¢n!

Đßng Nai, ngày. ... tháng&. nm 2023

Nguyán Vn Nhung

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TÓM TÄT LUÂN ÁN </b>

Giáo dāc đ¿i hãc đang là mát mối quan tâm sâu sÅc căa xã hái, đặc biãt quan trãng và đái ngũ giÁng viên. GiÁng viên có vai trị đặc biãt lãn trong các tr°ång đ¿i hãc và xã hái. Trong các ch°¢ng trình giáo dāc đ¿i hãc, giÁng viên đóng vai trị ngày càng quan trãng mối quan hã rÃt lãn đÁn trình đá và thái đá căa sinh viên, ngußn nhân lÿc chÃt l°ÿng cao cho quá trinh phát trißn kinh tÁ xã hái n°ãc nhà. Nghiên cąu này vãi māc tiêu chính là xác đánh vai trị căa đặc đißm cơng viãc, các sÿ cơng bằng và lịng u nghà đối vãi viãc nâng cao đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên, giúp các tr°ång đ¿i hãc có các chính sách, giÁi pháp nâng cao đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên t¿i đßng bằng sơng Cửu Long cũng nh to c sỗ khoa hóc ò giỳp cỏc ging viên có nhÃn thąc rõ ràng h¢n và vÃn đà này và đ°a ra nhÿng hàm ý quÁn trá phự hp.

Nghiờn cu s dng phÂng phỏp hòn hp, kÁt hÿp giÿa nghiên cąu đánh tính và đánh l°ÿng. KÁt quÁ khÁo l°ÿc lý thuyÁt, các nghiên cąu tr°ãc và phßng vÃn chuyên gia giúp xây dÿng mơ hình và thang đo. Nghiên cąu đánh l°ÿng thÿc hiãn qua hai giai đo¿n s¢ bá và chính thąc bằng phÅn mÃm SPSS 29 và SMART PLS 4. Dÿ liãu sử dāng từ khÁo sát giÁng viên thÿc hiãn t¿i 12 tr°ång đ¿i hãc t¿i đßng bằng sông Cửu Long, vãi 945 quan sát đ¿t chu¿n. ChÃp nhÃn 7 giÁ thuyÁt nghiên cąu, kÁt quÁ khẳng đánh mối quan hã giÿa đặc đißm cơng bằng, sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Đßng thåi, khẳng đánh vai trị điÃu tiÁt mối quan hã giÿa các nhân tố căa lòng yêu nghÃ. Lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lòng yêu nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

Nghiên cąu đã bá sung c sỗ lý thuyt v minh chng thc tiỏn v đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên các tr°ång đ¿i hãc khu vÿc ĐBSCL, chß rõ lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lịng u nghà cũng có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ cơng bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Từ đó, luÃn án cũng đà xuÃt các hàm ý quÁn trá giúp các tr°ång đ¿i hãc gia tng đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên thơng qua viãc t¿o ra các chính sách cơng bằng cũng nh° các giÁi pháp giúp gia tng lòng yêu nghà đß nâng cao đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

Từ khóa: đáng lÿc làm viãc, lịng u nghÃ, đặc đißm cơng viãc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Higher education is a deep concern of society, especially important about teaching staff. Lecturers have a particularly large role in universities and society. In higher education programs, lecturers play an increasingly important role, greatly affecting the qualifications and attitudes of students, high quality human resources for the socio-economic development of the country. This study with the main objective is to determine the role of job characteristics, equity aspects and job love in improving the work motivation of lecturers, helping universities to have policies, solutions to improve the work motivation of lecturers in the Mekong Delta as well as create a scientific basis to help lecturers have a clearer awareness of this issue and provide appropriate governance implications

The study used mixed methods, combining qualitative and quantitative research. The results of theoretical review, previous studies and expert interviews help build models and scales. Quantitative research was carried out through two preliminary and official stages using SPSS 29 and SMART PLS software 4. Data used from a survey of lecturers conducted at 12 universities in the Mekong Delta, with 945 standard observation. Accepting 7 research hypotheses, the results confirm the relationship between equity characteristics, fairness aspects and work motivation of lecturers. At the same time, affirming the role of regulating the relationship between the factors of job love. Love for the profession has a moderating role to the relationship between job characteristics and work motivation of lecturers; Love for the profession has a moderating role in the relationship of income fairness and motivation of lecturers

The study has supplemented the theoretical basis and practical evidence on the work motivation of lecturers at universities in the Mekong Delta, showing that job love has a regulatory role in the relationship between job characteristics and job satisfaction. work motivation of lecturers; Job love also has a moderating role to the relationship between income fairness and motivation of lecturers. From that, the thesis also proposes governance implications to help universities increase the motivation of lecturers through the creation of fair policies as well as solutions to increase the love of the profession to improve the quality of work. high motivation of lecturers.

Keywords: work motivation, job love, job characteristics

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MwC CÁC CHĈ VI¾T TÄT VÀ KÝ HIàU </b>

1 AVE Ph°¢ng sai trích trung

bình <sup>Average Variance </sup>Extracted

2 BGDĐT Bá giáo dāc đào t¿o <sup>Ministry of Education and </sup><sub>Training </sub>

4 <sup>CB-</sup><sub>SEM </sub> Mơ hình ph°¢ng trình cÃu trúc dÿa trên hiãp ph°¢ng sai

Covariance Based SEM

6 CMV Ph°¢ng sai ph°¢ng pháp chung

Common Method Variance

7 CR Đá tin cÃy táng hÿp Composite Reliability

11 ĐĐCV Đặc đißm cơng viãc Job characteristics

13 ĐLLV Đáng lÿc làm viãc Motivation to work 14 ĐBSCL Đßng bằng sơng Cửu <sub>Long </sub> Mekong Delta 15 EFA Phân tích nhân tố khám 20 SCB Khía c¿nh công bằng The fair aspect

21 KMO Chß số phân tích nhân tố Kaiser Meyer Olkin

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

22 LYN Lòng yêu nghà Love for the profession 23 <sup></sup>

PLS-SEM

Mơ hình ph°¢ng trình cÃu trúc da trờn bỡnh phÂng

ti thiòu tng phn <sup>Partial least squares SEM </sup> 23 SE Sai số chu¿n Standard Error

24 SEM Mơ hình phÂng trỡnh cu

29 TPHCM Thnh ph Hò Chí Minh Ho Chi Minh City 30 TT Thng tiÁn Promote in career

32 VIF Hã số phóng đ¿i ph°¢ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MwC BÀNG BIÂU ... XII DANH MwC S¡ Đâ, HÌNH V¾ ... XIV </b>

<b>CH¯¡NG 1: TäNG QUAN VÂN ĐÀ NGHIÊN CĂU ... 1</b>

1.1 Bối cÁnh nghiên cąu ... 1

1.2 Māc tiêu nghiên cąu ... 4

1.2.1 Māc tiêu nghiên cąu táng quát ... 4

1.2.2 Māc tiêu nghiên cąu cā thß ... 4

1.3 Câu hßi nghiên cąu ... 4

1.4 Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 5

1.4.1 Đối t°ÿng nghiên cąu ... 5

1.6 Táng quan các nghiên cąu tr°ãc ... 8

1.6.1 Táng quan các nghiên cąu tr°ãc có liên quan ... 8

<i>1.6.1.1 Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ... 8</i>

<i>1.6.1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước ... 11 </i>

1.6.2 NhÃn xét và khoÁng trống nghiên cąu đ°ÿc phát hiãn ... 11

1.7 Ý ngh*a căa đà tài nghiên cąu ... 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.7.1 VÃ mặt lý thuyÁt ... 12

1.7.2 VÃ mặt thÿc tián ... 13

1.8 KÁt cÃu căa luÃn án ... 13

<b>CH¯¡NG 2: C¡ Sâ LÝ THUY¾T VÀ MƠ HÌNH ... 16</b>

<b>NGHIÊN CĂU ... 16</b>

2.1 Khái niãm và vai trò căa đáng lÿc làm viãc ... 16

2.1.1 Khái niãm đặc đißm cơng viãc ... 16

2.1.2 Đặc đißm cơng viãc căa nghà giáo ... 16

2.2 Các lý thuyÁt và đáng lÿc làm viãc căa ng°åi lao đáng ... 19

2.2.1 Các lý thuyÁt cá đißn và đáng lÿc làm viãc ... 19

<i>2.2.1.1 Lý thuyết tháp nhu cÁu cāa Abraham Maslow (1942) ... 20</i>

<i>2.2.1.2. Lý thuyết hai nhân tố cāa Herzberg (1959) ... 21</i>

2.2.2 Mát số lý thuyÁt đ°¢ng đ¿i và đáng lÿc làm viãc ... 24

2.3 Mát số nghiên cąu gÅn đây và các nhân tố mối quan hã đÁn đáng lÿc làm viãc ... 28

2.3.1 L°ÿc khÁo các nghiên cąu có liên quan ... 28

2.3.2 Lý thut đặc đißm cơng viãc căa Hackman và Oldham ... 37

2.3.3 Các nghiên cąu và đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc ... 40

2.3.4 Các nghiên cąu và sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc ... 41

2.4 Mơ hình và các giÁ thut nghiên cąu ... 45

2.4.1 Mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc ... 45

2.4.2 Mối quan hã giÿa sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc ... 45

2.4.3 Mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong ghi nhÃn và đáng lÿc làm viãc ... 46

2.4.4 Mối quan hã giÿa sÿ cơng bằng và c¢ hái thng tiÁn và đáng lÿc làm viãc ... 47

2.4.5 Mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp và đáng lÿc làm viãc ... 48

2.4.6 Lòng yêu nghà ... 49

2.4.7 Vai trò điÃu tiÁt căa lòng yêu nghà ... 50

<i>2.4.7.1 Vai trò điều tiết ... 50</i>

<i>2.4.7.2 Vai trò điều tiết cāa lòng yêu nghề ... 51</i>

TÓM TÄT CH¯¡NG 2 ... 55

<b>CH¯¡NG 3. PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĂU ... 56</b>

3.1 Quy trình nghiên cąu ... 56

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.2 Nghiên cąu đánh tính ... 60

3.2.1 Nhân tố đáng lÿc làm viãc (DL) ... 61

3.2.2 Nhân tố đặc đißm cơng viãc (CV) ... 62

3.2.3 Nhân tố sÿ công bằng trong thu nhÃp (TN) ... 62

3.2.4 Nhân tố sÿ công bằng trong ghi nhÃn (GN) ... 63

3.2.5 Nhân tố sÿ cơng bằng và c¢ hái thng tiÁn (TT) ... 64

3.2.6 Nhân tố sÿ công bằng và sÿ cơng bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp (DN) .... 65

3.2.7 Nhân tố lòng yêu nghà ... 65

3.3 Nghiên cąu đánh l°ÿng s¢ bá ... 66

3.3.1 Māc tiêu ... 66

3.3.2 Ph°¢ng pháp chãn mÁu ... 66

3.3.3 Thu thÃp dÿ liãu nghiên cąu s¢ bá ... 67

3.3.4 ThiÁt kÁ bÁng câu hßi khÁo sát chính thąc ... 67

3.3.5 KÁt q nghiên cąu s¢ bá ... 68

<i>3.3.5.1 Thống kê mẫu nghiên cứu ... 68</i>

<i>3.3.5.2 Kiểm định thang đo ... 68</i>

<i>3.3.5.3 Phân tkch nhân tố khám phá (EFA) ... 69</i>

3.4 Nghiên cąu đánh l°ÿng chính thąc ... 71

3.4.1 Māc đích ... 71

3.4.2 Ph°¢ng pháp chãn mÁu và kích th°ãc mÁu ... 71

3.4.3 Thu thÃp dÿ liãu ... 72

3.4.4 Kißm tra sai lãch trong đo l°ång ... 73

3.4.5 Phân tích dÿ liãu trong nghiên cąu chính thąc ... 73

<i>3.4.5.1 Lÿa chọn kỹ thuật phân tkch dÿ liệu ... 73</i>

<i>3.4.5.2 Đánh giá mơ hình đo lường ... 74</i>

<i>3.4.5.3 Đánh giá mơ hình c¿u trúc ... 75</i>

<b>TĨM TÄT CH¯¡NG 3 ... 76</b>

<b>CH¯¡NG 4. K¾T Q NGHIÊN CĂU VÀ THÀO LUÂN ... 77</b>

4.1 Táng quan và ngành giáo dāc đ¿i hãc t¿i khu vÿc đßng bằng sơng cửu long ... 77

4.2. KÁt quÁ nghiên cąu đánh l°ÿng chính thąc ... 78

4.2.1 Thơng tin chung và mÁu khÁo sát ... 78

4.2.2 Kißm đánh thang đo vãi cÿ mÁu 945 ... 81

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.2.3 KÁt quÁ kißm đánh mơ hình đo l°ång ... 82

4.3 Đánh giá mơ hình cÃu trúc ... 87

4.3.1 Kißm tra đa cáng tun ... 87

4.3.2 Đánh giá sÿ phù hÿp căa các mối quan hã trong mơ hình ... 88

4.4 ThÁo ln kÁt quÁ nghiên cąu ... 94

4.4.1 ThÁo luÃn và mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc ... 94

4.4.2 ThÁo luÃn và mối quan hã giÿa sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc 96 4.4.3 ThÁo luÃn và mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong ghi nhÃn và đáng lÿc làm viãc

4.4.6 ThÁo ln và nhân tố lịng u nghà có vai trò điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 106

4.4.7 ThÁo luÃn và nhân tố lòng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 110

4.4.8 ThÁo ln và nhân tố lịng u nghà khơng có vai trò điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong ghi nhÃn và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 113

4.4.9 ThÁo luÃn và nhân tố lịng u nghà khơng có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ cơng bằng và c¢ hái thng tiÁn và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 114

4.4.10 Lịng u nghà khơng có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5.2.3 Hàm ý và mối quan hã căa mối quan hã sÿ công bằng trong ghi nhÃn và đáng lÿc

làm viãc ... 128

5.2.4 Hàm ý từ kÁt quÁ kißm đánh mối quan hã căa mối quan hã sÿ công bằng và c¢ hái thng tiÁn và đáng lÿc làm viãc ... 133

5.2.5 Hàm ý và mối quan hã căa lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 136

5.2.6 Hàm ý và mối quan hã căa lịng u nghà có vai trò điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên ... 140

5.3 H¿n chÁ căa đà tài và h°ãng nghiên cąu tiÁp theo ... 142

<b>TÓM TÄT CH¯¡NG 5 ... 144</b>

<b>DANH MwC TÀI LIàU THAM KHÀO ... 145</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>DANH MwC BÀNG BIÂU </b>

BÁng 2.1: Táng hÿp các giÁ thuyÁt nghiên cąu ... 43

BÁng 2.2: Táng hÿp các giÁ thuyÁt nghiên cąu ... 54

BÁng 3.1: Thang đo đáng lÿc làm viãc ... 61

BÁng 3.2: Thang đo đặc đißm cơng viãc ... 62

BÁng 3.3: Thang đo sÿ công bằng trong thu nhÃp ... 62

BÁng 3.4: Thang đo sÿ công bằng trong ghi nhÃn ... 63

BÁng 3.5: Thang đo sÿ công bằng và c¢ hái thng tiÁn ... 64

BÁng 3.6: Thang đo sÿ cơng bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp ... 65

BÁng 3.7: Thang đo lịng u nghà ... 65

BÁng 3.8: Kißm đánh đá tin cÃy căa thang đo vãi cÿ mÁu nhß ... 68

BÁng 3.9: KÁt quÁ KMO and Bartlett9s test... 69

BÁng 3.10: Phân tích nhân tố khám phá ... 70

BÁng 4.1: CÂ cu mu theo cỏc c iòm nhõn khu hãc ... 79

<b>BÁng 4.2: Kißm đánh đá tin cÃy căa thang đo vãi cÿ mÁu 945... 82 </b>

<b>BÁng 4.3: KÁt quÁ KMO and Bartlett9s Test ... 84 </b>

BÁng 4.4: Hã số tÁi ngoài lÅn 1 ... 82

BÁng 4.5: Hã số tÁi ngoài lÅn 2 ... 84

BÁng 4.6: BÁng kÁt quÁ đánh giá sai lãch do ph°¢ng pháp đo l°ång ... 85

BÁng 4.7: Đánh giá tiêu chí hái tā căa tÃt cÁ các thang đo ... 86

BÁng 4.8: Hã số Fornell-Larcker Criterion ... 86

BÁng 4.9: Tiêu chí Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT) ... 87

BÁng 4.10: BÁng Hã số VIF ... 88

BÁng 4.11: KÁt quÁ kißm đánh giÁ thut ... 88

BÁng 4.12: Kißm đánh mơ hình đo l°ång – Kißm đánh đa cáng tuyÁn bằng VIF ... 91

BÁng 4.13: BÁng kÁt quÁ phân tích sÿ t°¢ng quan căa các biÁn ... 91

BÁng 4.14: BÁng kÁt q phân tích sÿ khác biãt trung bình căa các biÁn ... 92

BÁng 4.15: BÁng kÁt quÁ phân tích sÿ khác biãt trung bình giÿa tr°ång cơng và tr°ång t° ... 92

BÁng 4.16: BÁng kÁt quÁ phân tích sÿ khác biãt trung bình giÿa tr°ång cơng và tr°ång t° theo kißm đánh PLS MGA ... 93

BÁng 5.1: Táng hÿp kÁt quÁ kißm đánh giÁ thuyÁt ... 120

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

BÁng 5.2: Bình qn trÁ låi căa giÁng viên và đặc đißm cơng viãc ... 121

BÁng 5.3: Bình quân trÁ låi căa giÁng viên và thu nhÃp ... 124

BÁng 5.4: Bình quân trÁ låi căa giÁng viên và ghi nhÃn ... 128

BÁng 5.5: Bình quân trÁ låi căa giÁng viên và c¢ hái thng tiÁn ... 134

BÁng 5.6: Bình qn trÁ låi căa giÁng viên và đặc đißm cơng viãc ... 136

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>DANH MwC S¡ õ, HèNH Vắ </b>

Hỡnh 2.1: Mụ hỡnh v c iòm cơng viãc căa Hackman và Oldham (1980) ... 39

Hình 2.2: Mụ hỡnh khỏi nióm ca mỏt nh hỗng iu tit ... 51

Hình 2.3: Mơ hình nghiên cąu đà xt ... 53

Hình 3.1: Quy trình nghiên cąu ... 59

Hình 4.1: Mơ hình cÃu trúc ... 90

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CH¯¡NG 1: TọNG QUAN VN NGHIấN CU </b>

<b>Giòi thiỏu </b>

ChÂng 1 căa luÃn án, tác giÁ tÃp trung mô tÁ các vÃn đà liên quan đÁn lý do chãn đà tài nh° bối cÁnh nghiên cąu, bao gßm bối cÁnh lý thuyÁt và thÿc tián, câu hßi nghiên cąu, māc tiêu nghiên cąu, bối cÁnh và ph°¢ng pháp nghiên cąu. Đßng thåi tác giÁ cũng mơ tÁ các đóng góp mãi căa luÃn án đối vãi lý thuyÁt và thÿc tián; giãi thiãu thêm bố cāc các ch°¢ng căa luÃn án.

<b>1.1 Bái cÁnh nghiên cău </b>

GiÁng viên căa các tr°ång đ¿i hãc có vai trị đặc biãt lãn trong xã hái Viãt Nam, là mát trong nhÿng trā cát chính đß án đánh và nâng cao chÃt l°ÿng giáo duc đ¿i hãc nói riêng và chÃt l°ÿng ngußn nhân lÿc căa đÃt n°ãc nói chung. Trong mát số ch°¢ng trình đ¿i hãc và nghiên cąu khác, giÁng viên đóng vai trị ngày càng quan trãng trong viãc thúc đ¿y sinh viên có thái đá vãi viãc hãc. Lee and ctg (1991) đã phát hiãn thÃy rằng sÿ tin cÃy căa giÁng viên vãi bÁn thân cùng trình đá đào t¿o chun mơn căa hã khiÁn các sinh viên có sÿ cố gÅng hãc tÃp. ĐiÃu này mối quan hã lên thái đá vãi viãc hãc tÃp căa sinh viên. Ames, C.A (1990) cũng cho thÃy rằng sinh viên s¿ cố gÅng hãc nÁu giÁng viên muốn hã làm viãc. GiÁng viên yÁu s¿ có mối quan hã rÃt lãn đÁn sinh viên, cā thß là vãi nhÿng sinh viên có trình đá chun mơn thÃp.

Nhå đó, đái ngũ giÁng viên có chÃt l°ÿng cao t°¢ng ąng vãi chÃt l°ÿng giáo dāc cao (Adams, J. S. , 1963). Vãi đó, tr°ång s¿ có nhiÃu uy tín và sÿ tin cÃy và phía ng°åi hãc, cha mẹ sinh viên cùng toàn xã hái. Đối vãi xã hái, giáo dāc là t°¢ng lai căa đÃt n°ãc, giÁng viên là cát trā căa xã hái, gánh nặng căa xã hái là xây dÿng và đào t¿o đái ngũ nhân lÿc, nhÿng kỹ nng và kiÁn thąc mãi đß giÁi quyÁt các yÁu kém căa xã hái viãt nam hiãn nay và h°ãng và sÿ tiÁn bá (Akhtar and ctg, 2010).

Vãi vai trò lãn lao căa đái ngũ giÁng viên thì chÃt l°ÿng đào t¿o căa giÁng viên là vÃn đà đặc biãt nghiêm trãng đáng phÁi l°u tâm. Cht lng ging viờn li ph thuỏc ỗ ỏng lc lm vióc ca hó bỗi cng tÂng t vói hÅu hÁt các ngành nghà khác, kÁt quÁ và chÃt l°ÿng công viãc căa mát ng°åi không nhÿng dÿa trên tài nng mà phā thuác cÁ đáng lÿc làm viãc. RÃt đơng các nghiên cąu đã chß thÃy rằng, nÁu giÁng viên có đáng lÿc làm viãc thÃp s¿ mang l¿i sÿ không cao so sánh vãi nhÿng ngành nghà khác. ĐiÃu này s¿ dÁn đÁn sÿ khơng bằng lịng hay thÃt vãng và cơng viãc và đây cũng là lý do căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

sÿ mãt mßi, chán nÁn, chÃt l°ÿng đào t¿o thÃp và làm suy giÁm sÿ gÅn bó, tình u nghà căa giÁng viên (Din and ctg, 2012; Eyal và ctg, 2011; George và ctg, 2011).

NÁu đã hißu sâu thì đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên và điÃu cÅn đ°ÿc biÁt là các yÁu tố nào dÁn đÁn đáng lÿc làm viãc? Đây cũng là vÃn đà mà các nhà nghiên cąu trên tồn cÅu rÃt chú ý. Khá đơng các nghiên cąu xung quanh vÃn đà trên đã đ°ÿc tiÁn hnh ỗ trong v ngoi nóc. Trong khi cht l°ÿng giáo dāc đ¿i hãc đang là vÃn đà mà xã hái căa Viãt Nam quan tâm nhÃt.

ỉ Viãt Nam cũng có nhÿng ý kiÁn nhÃn đánh rằng nhiÃu giÁng viên đ¿i hãc hiãn nay thiÁu đáng lÿc làm viãc dÁn tãi chÃt l°ÿng đào t¿o giÁm sút. Tuy nhiên, và yÁu tố và nguyờn nhõn chớnh nh hỗng n vióc thiu ht ỏng lc ging dy phn lón vn dng li ỗ mąc đá cÁm tính và khơng có đ°ÿc các nghiên cąu đß l°ÿng hố mát cách rõ ràng nhÿng mối quan hã này. Mát khÁo sát căa Nguyán Thá Thu Thuỷ (2011) đánh giá nhÿng yÁu tố mối quan hã lên sÿ đáp ąng công viãc căa giÁng viên các tr°ång đ¿i hãc t¿i TP Hß Chí Minh cho biÁt phÅn lãn giÁng viên các tr°ång đ¿i hãc t¿i thành phố Hß Chí Minh có mąc bằng lịng khơng cao vãi cơng viãc căa bÁn thân. Trong nghiên cąu, các giÁng viên có sÿ thoÁ mãn thÃp vãi mąc đá l°¢ng và nhÿng ng°åi điÃu hành căa hã. Tuy nhiên, nghiên cąu trên cũng mói ch yu dng li ỗ vióc ỏnh giỏ s th mãn táng thß mà khơng làm rõ mối quan hã giÿa từng đối t°ÿng và đáng lÿc công tác căa giÁng viên. Đây cũng là khe háng căa nhiÃu nghiên cąu căa Nguyán Thùy Dung (2013).

Mát trong các yÁu tố quan trãng mối quan hã vào đáng lÿc căa giÁng viên là sÿ minh b¿ch trong tá chąc. Cơng bằng và tranh đÃu vì sÿ bình đẳng vÁn là vÃn đà đ°ÿc coi trãng trong xã hái Viãt Nam. TriÁt lý "không lo thiÁu, chß ng¿i khơng cơng bằng" đã n sâu vào tiÃm thąc căa mßi ng°åi lao đáng Viãt Nam, trong đó khơng lo¿i trừ mát số ng°åi theo nghà giáo (Nguyán Thuỳ Dung, 2013). VÃn đà bình đẳng nh hỗng nhiu lờn thỏi ỏ v hnh vi trong công viãc căa ng°åi nhân viên (Parker và ctg, 2007). Có sÿ bình đẳng s¿ đ°a đÁn nhiÃu hành vi c° xử tích cÿc căa nhân viên trong tá chąc nh° sÿ trung thành, sÿ tÃn tuỵ vãi công viãc hay nim tin tỗng vo các cán bá lãnh đ¿o (Alexander và ctg, 1987). Trái l¿i, các hành vi c° xử tiêu cÿc đã đ°ÿc chß rõ là s¿ đ°a tói kt qu lao ỏng thp, biòu hión ỗ sÿ vÅng mặt nhiÃu lÅn hay số cơng viãc hồn thành giÁm xuống; hoặc có nhÿng hành vi vơ đ¿o đąc (Skarlicki và ctg, 1997).

Công bằng là mát vÃn đà đáng chú ý nh°ng cũng không giÁi quyÁt tốt nhÃt trong các tá chąc vì th°ång có sÿ xung đát lÿi ích giÿa nhóm ng°åi có quyÃn lÿc và đa số

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ng°åi làm viãc trong tá chąc. Khi lÿi ích căa ng°åi quÁn lý và ng°åi lao đáng không hài hồ thì xung đát giÿa trách nhiãm và sÿ bình đẳng s¿ xuÃt hiãn vì ng°åi quÁn lý cÅn có sÿ phāc tùng nh°ng ng°åi lao đáng l¿i yêu cÅu phÁi quyÃn đ°ÿc lÿa chãn (Ali và ctg, 2009). ĐiÃu trên càng có giá trá đối vãi môi tr°ång nghiên cąu t¿i Viãt Nam khi nÃn vn hoỏ gia trỗng, li ớch nhúm, cỏch biót quyn lÿc đã thÃm dÅn vào suy ngh* và hành vi căa nhÿng ng°åi thuác nhóm quyÃn lÿc trong xã hái. Các nghiên cąu tr°ãc đây cho rằng sÿ bình đẳng nên đ°ÿc xét d°ãi ba khía c¿nh chính là: sÿ minh b¿ch căa kÁt quÁ (Adams, 1965), sÿ khách quan trong quy trình (Hellste and ctg, 2011) và công bằng và thái đá c° xử (Colquitt và ctg, 2005). Tuy nhiên, đã khơng có nghiên cąu mãi nào tiÁn hành đß xác đánh mối quan hã căa ba khía c¿nh trên liên quan lên đáng lÿc làm viãc căa nhân viên nói chung và đái ngũ giÁng viên đ¿i hãc nói riêng trong mát mơ hình nghiên cąu. Đây s¿ là mát vÃn đà ch°a đ°ÿc nghiên cąu mà luÃn án s¿ tÃp trung vào.

Nghiên cąu các mối quan hã căa đặc đißm cơng viãc lên đáng lÿc làm viãc căa nhân viên đã đ°ÿc tiÁn hành từ nhÿng nm cuối cùng căa thÃp kỷ 70. Hackman và Oldham (1980) đã xây dÿng và hồn thiãn mơ hình các đặc đißm cơng viãc. Mơ hình trên đã mơ tÁ nm khía c¿nh cốt lõi căa bÃt cą mát cơng viãc cā thß. Hai tác giÁ cho biÁt nÁu nhÿng nhà quÁn lý tá chąc công viãc theo mơ hình nh° vÃy s¿ khiÁn ng°åi sử dāng th mãn vãi cơng viãc qua đó tng đáng lÿc làm viãc cho nhân viên. Mơ hình s¿ giúp cho các nhà quÁn lý có thêm nhÿng kích thąc rõ ràng h¢n nÿa và viãc tá chąc công viãc. Tuy nhiên, so vãi các nghà nghiãp thông th°ång, công viãc căa giÁng viên khá đác lÃp, tÿ do, địi hßi sÿ kÁt hÿp nhÿng k* nng và đà cao tính kỷ lt. Do đó, có nhiÃu nhà nghiên cąu đã thÿc hiãn nhÿng phân tích đß xác đánh mối quan hã giÿa đặc đißm, tính chÃt cơng viãc vãi đáng lÿc nghà nghiãp nh° trong khÁo sát căa Shah và ctg (2012), Kusereka và G.L (2006), Nguyán Thá Thu Thuỷ (2011), Adams và ctg (2001),... Dù vÃy, viãc nghiên cąu mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc căa nghà giÁng viên vãi nhÿng yÁu tố khác trong tá chąc không đ°ÿc các nhà khoa hãc chú ý nhiÃu. Do tính chÃt căa cơng viãc căa giÁng viên cũng khác biãt vãi nhiÃu ngành nghà nói chung nên viãc nghiên cąu mối quan hã trên càng cÅn phÁi tiÁn hành đß hß trÿ cÁ các nhà khoa hãc và qn trá có đ°ÿc ngn dÿ liãu đáng tin khi đà ra các quyÁt sách quÁn trá hoặc mỗ rỏng quy mụ ca nghiờn cu khỏc.

ĐÃ tài nghiên cąu s¿ tiÁn hành t¿i đáa bàn Đßng Bằng Sơng Cửu Long, khu vÿc có nhiÃu tr°ång đ¿i hãc. Hiãn nay, theo báo cáo căa Bá Giáo dāc Đào t¿o (2010, 2014),

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

táng số các tr°ång đ¿i hãc và cao đẳng t¿i Đßng Bằng Sơng Cửu Long là 43/149 tr°ång trong cÁ n°ãc, t°¢ng đ°¢ng 28,9% các tr°ång đ¿i hãc t¿i Viãt Nam. Nhÿng lý do thÿc tián và lý luÃn đó đã nêu bÃt sÿ cÅn thiÁt đối vãi viãc thÿc hiãn nghiên cąu <Mái quan

<b>há giĉa đ¿c điÃm cơng viác, sċ cơng b¿ng và đßng lċc làm viác cāa giÁng viên các tr°áng đ¿i hãc khu vċc đãng b¿ng Sông Cću Long= nhằm giÁi quyÁt các māc tiêu </b>

nghiên cąu táng quát và cā thß đ°ÿc trình bày tiÁp theo sau đây.

<b>1.2 Mÿc tiêu nghiên cău </b>

<b>1.2.1 Mÿc tiêu nghiên cău tång quát </b>

Māc tiêu nghiên cąu táng quát căa luÃn án là xác đánh và đo l°ång mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên tr°ång đ¿i hãc t¿i đßng bng sụng Cu Long. Trờn c sỗ ú a ra cỏc hm ý qun trỏ tÂng ng nhm hò trÿ cho ho¿t đáng căa nhà tr°ång đß cÁi thiãn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

<b>1.2.2 Mÿc tiêu nghiên cău cÿ thà </b>

Dÿa trên māc tiêu táng quát, nghiên cąu xác đánh các māc tiêu cā thß nh° sau: - Xác đánh và đo l°ång mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

- Kißm đánh vai trị điÃu tiÁt căa lòng yêu nghà đối vãi các mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

- Đà xuÃt các hàm ý quÁn trá nhằm xác đánh mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long.

<b>1.3 Câu hßi nghiên cău </b>

Hiãn có rÃt nhiÃu nghiên cąu thÿc nghiãm trong n°ãc cũng nh° trên thÁ giãi đã tìm hißu và đánh giá và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên, các nghiên cąu cũng chß ra mát s nhõn t cú s nh hỗng n ỏng lc làm viãc căa giÁng viên. Nh°ng hiãn ch°a có nghiên cąu nào đánh giá mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Đßng thåi, ch°a có nghiên cąu nào xem xét vai trò căa lòng yêu nghà đối vãi mối quan hã giÿa đặc đißm công viãc, các sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Từ nhÿng khoÁng trống này, nghiên cąu đặt ra và trÁ låi các câu hßi nghiên cąu cā thß sau:

- Mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên nh° thÁ nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Lòng yêu nghà điÃu tiÁt các mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên nh° thÁ nào?

- Các hàm ý quÁn trá nào s¿ đ°ÿc đà xuÃt nhằm mối quan hã đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên?

<b>1.4 Đái t°āng và ph¿m vi nghiên cău 1.4.1 Đái t°āng nghiên cău </b>

Mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên các tr°ång đ¿i hãc khu vÿc đßng bằng Sơng Cửu Long.

<b>1.4.2 Đái t°āng khÁo sát </b>

Thông qua viãc xác đánh đối t°ÿng nghiên cąu, tác giÁ cũng đßng thåi xác đánh đ°ÿc đối t°ÿng khÁo sát đß thÿc hiãn quá trình thu thÃp dÿ liãu phāc vā cho giai đo¿n nghiên cąu đánh l°ÿng cā thß là: các giÁng viên đang làm viãc t¿i 12 tr°ång đ¿i hóc ỗ khu vc òng bng Sụng Cu Long.

Số l°ÿng mÁu: 945 giÁng viên đ°ÿc chãn måi phòng vn gòm cỏc trỗng phú khoa v cỏc giÁng viên đang làm viãc căa 12 tr°ång đ¿i hãc thc đßng bằng Sơng Cửu Long bao gßm: Tr°ång Đ¿i hãc CÅn Th¢, Tr°ång Đ¿i hãc Y D°ÿc CÅn Th¢, Tr°ång Đ¿i hãc TiÃn Giang, Tr°ång Đ¿i hãc Kiên Giang, Tr°ång Đ¿i hãc An Giang, Tr°ång Đ¿i hãc Cửu Long, Tr°ång Đ¿i hãc Kỹ thuÃt - Công nghã CÅn Th¢, Tr°ång Đ¿i hãc S° ph¿m kỹ thuÃt V*nh Long, Tr°ång Đ¿i hãc Đßng Tháp, Đ¿i hãc Kinh tÁ Công nghiãp Long An, Tr°ång Đ¿i Hãc Xây Dÿng MiÃn Tây, Tr°ång Đ¿i Hãc B¿c Liêu. ĐiÃu này giúp cho các phát hiãn căa giai đo¿n nghiên cąu này mang tính thåi sÿ và phù hÿp vãi bối cÁnh thÿc tián nghiên cąu.

<b>1.4.3 Đái t°āng thÁo luÃn nhóm và thÁo luÃn chuyên gia </b>

Đối t°ÿng đ°ÿc måi thÁo luÃn chuyên gia là nhÿng giÁng viên lâu nm (trên 15 nm) và có thß bao gßm mát số chun gia ngồi tr°ång đ¿i hãc đang khÁo sát và trong tr°ång đ¿i hãc, nh°ng chuyên và quÁn trá hãc hay tâm lý hãc (8 ng°åi), māc tiêu là đóng góp cho xây dÿng mơ hình nghiên cąu và thang đo nháp. Trong giai đo¿n này chß bao gßm tiÁn s*, PGS ang l ban giỏm hióu, trỗng phú khoa. Do mc tiêu căa b°ãc này là đßng nhÃt cách hißu các māc hßi giÿa đối t°ÿng khÁo sát và nái dung māc hßi mà nghiên cąu muốn h°ãng đÁn nên các đối t°ÿng giÁng viên không đ°ÿc måi trong thÁo luÃn này. Đối t°ÿng đ°ÿc måi thÁo luÃn nhóm trong giai đo¿n này chß bao gßm tiÁn s*, PGS ang l trỗng phú khoa v ging viên trên 5 nm. Do māc tiêu căa b°ãc này là

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

đßng nhÃt cách hißu các māc hßi giÿa đối t°ÿng khÁo sát và nái dung māc hßi mà nghiên cąu muốn h°ãng đÁn nên các đối t°ÿng giÁng viên không đ°ÿc måi trong thÁo luÃn này.

<b>1.4.4 Ph¿m vi nghiên cău </b>

Nghiên cąu này tÃp trung xác đánh mối quan hã giÿa đặc đißm công viãc, các sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên thông qua viãc tham khÁo các nghiên cąu tr°ãc có liên quan, kÁt hÿp vãi các lý thuyÁt nhằm giÁi thích cho các vÃn đà liên quan. Tuy nhiên, qua q trình phßng vÃn chuyên gia và khÁo l°ÿc các nghiên cąu tr°ãc cung cÃp các cn cą minh chąng công bằng dỏch v l tin t nh hỗng n nhn thc răi ro và h¿nh phúc chă quan. TiÃn tố này đóng vai trị giÁi thích cho sÿ thay đái căa nhÃn thąc răi ro và h¿nh phúc chă quan. Do vÃy, nghiên cąu sử dāng tiÃn tố này giúp xây dÿng các hàm ý quÁn trá nhằm mối quan hã lên đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

Đßng thåi, thơng qua các lý thut nÃn, khÁo l°ÿc nghiên cąu tr°ãc và phßng vÃn chuyên gia, lịng u nghà đ°ÿc nhÃn đánh là có vai trị hÁt sąc quan trãng và chi phối mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Từ đó, nghiên cąu xem xét lịng u nghà là mát nhân tố điÃu tiÁt mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, các sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Giúp đánh giá sÿ thay đái căa mối quan hã này đối vãi từng mối quan hã giÿa đißm cơng viãc, các sÿ công bằng và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên nhằm đ°a ra hàm ý quÁn trá phù hÿp h¢n cho giÁng viên.

Tác giÁ nghiên cąu các tr°ång đ¿i hãc t¿i khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long, từ đó tÃp trung nghiên cąu các tr°ång đ¿i hãc đang ho¿t đáng trong ph¿m vá khơng gian

Đß đ¿t māc tiêu đ¿t đ°ÿc các māc tiêu đà ra, nghiên cąu này tuân theo quan đißm và triÁt lý ca trồng phỏi hòn hp. õy l phÂng phỏp nghiên cąu kÁt hÿp giÿa cÁ các ph°¢ng pháp đánh tính và đánh l°ÿng mát cách đan xen và linh ho¿t đß giÁi quyÁt từng vÃn đà nghiên cąu đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu đã đ°a ra. Vãi tng mc tiờu c thò, phÂng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

pháp nghiên cąu hßn hÿp đ°ÿc thiÁt kÁ sử dāng thơng qua giai đo¿n vãi 2 ph°¢ng pháp thiÁt kÁ là thiÁt kÁ hßn hÿp khám phá và thiÁt k hòn hp gii thớch. Tuy nhiờn, phÂng phỏp hßn hÿp vÁn là sÿ kÁt hÿp căa nghiên cąu đánh tính và đánh l°ÿng.

<b>1.5.1 Nghiên cău đánh tính </b>

Nghiên cąu đánh tính đ°ÿc thÿc hiãn thơng qua phßng vÃn chun gia và ph°¢ng pháp thÁo ln nhóm:

Phßng vÃn chuyên gia: Nghiên cąu tiÁn hành thu thÃp ý kiÁn căa các chuyên gia, là nhÿng ng°åi có kinh nghiãm trong l*nh vÿc giáo dāc. Māc tiêu căa ph°¢ng pháp này nhằm khám phá ra yÁu tố mãi, chu¿n hóa mơ hình lý thut, bá sung thêm biÁn đo l°ång/biÁn quan sát căa các thang đo trong mơ hình nghiên cąu. KÁt q căa phßng vÃn chuyên gia s¿ hình thành bÁng thang đo s bỏ dựng ò tho lun nhúm s bỏ.

PhÂng pháp thÁo ln nhóm: Dÿa trên kÁt q phßng vÃn chuyên gia, luÃn án sử dāng kỹ thuÃt thÿc hiãn là thÁo luÃn nhóm vãi các ban giám hiãu, trỗng khoa theo dn bi ó thit k sn. Mc tiờu ca phÂng phỏp ny ò ỏnh giỏ xem đối t°ÿng khÁo sát có hißu đ°ÿc nái dung ca bng hòi hay khụng, trờn c sỗ ú lun án s¿ điÃu chßnh từ ngÿ, nái dung cho phù hÿp vãi đối t°ÿng khÁo sát. KÁt quÁ thÁo ln nhóm s¿ đ°ÿc ghi nhÃn và hình thành bÁng câu hßi đß phāc vā cho nghiên cąu đánh l°ÿng s¢ bá và đánh l°ÿng chính thąc.

<b>1.5.2 Nghiên cău đánh l°āng </b>

Tr°ãc khi phân tích đánh l°ÿng, nghiên cąu sử dāng ph°¢ng pháp thống kê mơ tÁ dùng đß phân tích mÁu nghiên cąu đánh l°ÿng s¢ bá và nghiên cąu đánh l°ÿng chính thąc. Ngồi ra, nghiên cąu đánh l°ÿng đ°ÿc thÿc hiãn qua 2 b°ãc gßm nghiên cąu s¢ bá và nghiên cąu đánh l°ÿng chính thąc.

Nghiên cąu đánh l°ÿng s¢ bá (n = 235): MÁu nghiên cąu s¢ bá đ°ÿc thu thÃp và phân tích bằng hã số tin cÃy Cronbach9s Alpha và nhân tố khám phá (EFA) nhằm kißm đánh giá trá hái tā và phân biãt căa các thang đo. Các biÁn quan sát không đ¿t s¿ bá lo¿i ra và nhÿng biÁn còn l¿i đ°ÿc đ°a vào nghiên cąu chính thąc.

Nghiên cąu đánh l°ÿng chính thąc (N = 945): Dÿ liãu khÁo sát đ°ÿc thu thÃp bằng cách gửi bÁng hßi trÿc tiÁp đÁn ban giỏm hióu, trỗng khoa, phú khoa v cỏc ging viên căa 12 tr°ång đ¿i hãc t¿i khu vÿc đßng bằng sông Cửu Long. Các giÁng viên đ°ÿc khÁo sát dÿa theo danh sách mà tr°ång đ¿i hãc cung cÃp. Dÿ liãu đ°ÿc thu thÃp bằng phßng vÃn trÿc tiÁp giÁng viên t¿i 12 tr°ång đ¿i hãc đßng bằng sơng Cửu Long, ph°¢ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

pháp chãn mÁu đ°ÿc áp dāng theo thuÃn tiãn và bá số liãu đ°ÿc sử dāng đß phân tích dÿa trên 945 phiÁu khÁo sát hÿp lã. Các biÁn số và thông tin cá nhân căa đáp viên đ°ÿc thống kê mơ tÁ vãi phÅn mÃm SPSS, sau đó b°ãc kißm đánh mơ hình đo l°ång và mơ hình cÃu trúc đ°ÿc tiÁn hành theo ph°¢ng pháp mơ hình cÃu trúc tun tính dÿa trên bình ph°¢ng tối thißu từng phÅn (PLS-SEM) thơng qua phÅn mÃm SmartPLS 4. Kỹ thuÃt phân tích dÿ liãu đ°ÿc sử dāng trong nghiên cąu là phÅn mÃm SPSS 29 và SMART PLS 4.

<b>1.6 Tång quan các nghiên cău tr°ßc </b>

<b>1.6.1 Tång quan các nghiên cău tr°ßc có liên quan </b>

L*nh vÿc giáo dāc, nh° mát phÅn quan trãng căa xã hái, luôn cÅn nhÿng nghiên cąu và phân tích sâu ráng đß nâng cao chÃt l°ÿng giÁng d¿y. Trong quá trình nghiên cąu, các hãc giÁ đã khơng ngừng tìm hißu và áp dāng nhÿng lý thuyÁt và đáng lÿc làm viãc từ nhÿng nhà nghiên cąu tên tuái tr°ãc đây. Ví dā nh° lý thuyÁt và tháp nhu cÅu căa Maslow (1954) giÁi thích và nhÿng nhu cÅu c¢ bÁn đÁn nâng cao căa con ng°åi; thuyÁt hai yÁu tố căa Herzberg and ctg (1959) đi sâu vào nhÿng yÁu tố t¿o ra sÿ hài lịng và khơng hài lịng trong công viãc; và thuyÁt kỳ vãng căa Brough (2013) tÃp trung vào mối quan hã giÿa kỳ vãng, hiãu st và kÁt q.

Mßi lý thut trên đÃu có ngußn gốc từ nhÿng bối cÁnh nghiên cąu khác nhau, phÁn ánh nhÿng đặc đißm và yÁu tố riêng biãt. Nh°ng khi áp dāng vào l*nh vÿc giáo dāc, các nghiên cąu đã chß ra rằng nhiÃu yÁu t nh hỗng n ỏng lc lm vióc ca giÁng viên. Nhÿng yÁu tố này bao gßm: đặc đißm cụng vióc, mc lÂng, phn thỗng, s ghi nhn, c hỏi phỏt triòn chuyờn mụn, mi quan hó vói đßng nghiãp, điÃu kiãn mơi tr°ång làm viãc, phong cách lãnh đ¿o, đáa vá trong xã hái và thái đá căa hãc sinh.

Đặc biãt, Shah và ctg (2012) đã nghiên cąu chi tiÁt và mối quan hã giÿa tin thỗng, s ghi nhn, s hi lũng vói lãnh đ¿o và tính chÃt cơng viãc đối vãi đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.

Seebaluck và Seegum (2013) đã tiÁn xa h¢n bằng cách khám phá ra mối quan hã giÿa viãc giÁng viên cÁm thÃy tÿ hào và thành tích hãc tÃp căa sinh viên, khÁ nng giao tiÁp, trách nhiãm giÁng d¿y và đáng lÿc làm viãc. Bên c¿nh đó, các nghiên cąu khác nh° căa Barnett và ctg (2003) hay Eyal và ctg (2011) đÃu đ°a ra nhÿng quan đißm thỳ vỏ v nh hỗng ca tm nhỡn lónh đ¿o và phong cách lãnh đ¿o tãi đáng lÿc giÁng viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Qua tÃt cÁ nhÿng nghiên cąu trên, ta có thß thÃy rằng đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên khơng chß phā thc vào mát yÁu tố đ¢n lẻ mà là sÿ kÁt hÿp căa nhiÃu yÁu tố khác nhau.

Nh° vÃy, đáng lÿc làm viãc và các nhân tố mối quan hã đÁn đáng lÿc làm viãc là mát chă đà đ°ÿc nhiÃu nhà nghiên cąu quan tâm. Các nghiên cąu đã chß ra có rÃt nhiÃu u tố mối quan hã đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên, trong đó có mát số yÁu tố mang đặc thù nghà nghiãp nh° thái đá căa sinh viên, thái đá căa xã hái đối vãi nghà nghiãp này (Jesus and Lens, 2005).

Lý thuyÁt công bằng là mát khung lý thuyÁt đ°ÿc sử dāng nhiÃu đß hißu đ°ÿc các vÃn đà liên quan đÁn thái đá, hành vi, kÁt quÁ công viãc căa cá nhân dÿa trên cÁm nhÃn căa hã và sÿ công bằng t¿i n¢i làm viãc (Colquitt, 2001; Cropanzano & Greenberg, 1997). Adams (1965) cũng đã cho thÃy rõ mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong tá chąc và đáng lÿc làm viãc căa ng°åi lao đáng. Tuy nhiên cịn ít nghiên cąu kißm đánh và mối quan hã này.

Trong khoÁng thåi gian qua, mát l°ÿng lãn các nghiên cąu đã dành sąc lÿc đß tìm hißu và phân tích sâu ráng các khía c¿nh liên quan đÁn công bằng trong tá chąc (Cropanzano and ctg ,2002; Ifinedo, P, 2003). Cā thß, mát số nghiên cąu đã đánh giá mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong tá chąc vãi sÿ hài lòng và cam kÁt gÅn bó căa ng°åi lao đáng vãi n¢i mình đang cơng tác (Ali và ctg, 2009; Lee, A.J, 2007). H¢n nÿa, nhiÃu bằng chąng khoa hãc đã đ°ÿc thu thÃp, chąng minh rằng sÿ cÁm nhÃn và công bằng trong tá chąc có mối liên mÃt thiÁt vãi lịng tin và cÁm giác cng thẳng khi tham gia vào công viãc (Deci và ctg, 1985; Leventhal G.S, 1980).

Nhÿng tác giÁ nái tiÁng và đã đóng góp quan trãng trong l*nh vÿc này bao gßm Greenberg (1990), Saeed and ctg (2012). Các nghiên cąu gÅn đây cũng đã nhÃn m¿nh rằng sÿ cơng bằng và kÁt q có liên quan trÿc tiÁp đÁn các quyÁt đánh căa ng°åi quÁn lý liên quan đÁn phân phối kÁt quÁ nh° tiÃn l°¢ng (Ames, 1990). Thÿc tÁ này, khi đ°ÿc áp dāng đúng đÅn, có khÁ nng dÿ đốn kÁt q cơng viãc căa cá nhân mát cách chính xác.

Mát ví dā đißn hình, nghiên cąu căa Carr và ctg (1996) đã chß ra rằng sÿ cơng bng trong vióc chi tr lÂng cú nh hỗng mnh m¿ đÁn đáng lÿc làm viãc căa ng°åi lao đáng. Ngoài ra, nghiên cąu căa Stringer và Didham (2011) đã chß rõ rằng khi ng°åi lao đáng cÁm nhÃn mình khơng đ°ÿc trÁ cơng xąng đáng vãi nhÿng đóng góp và nß lÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

căa mỡnh, iu ny gõy nh hỗng tiờu cc n ỏng lÿc nái t¿i căa hã (Greenberg và ctg, 2005). Mặc dù vÃy, nghiên cąu căa Chiu (1999) đã tìm hißu mối quan hã giÿa tâm tr¿ng tích cÿc và đáng lÿc làm viãc thông qua viãc cÁm nhÃn và cơng bằng trong viãc chi trÁ l°¢ng, sÿ hài lịng vãi tiÃn l°¢ng và sÿ hài lịng vãi công viãc, nh°ng kÁt quÁ không phát hiãn ra mối quan hã có ý ngh*a giÿa các yÁu tố trên (Houkes and ctg, 2001) Đi sâu vào mÁng nghiên cąu, cơng bằng trong q trình là mát khía c¿nh đ°ÿc nhiÃu nghiên cąu chß ra có liên quan đÁn các quyÁt đánh và hành vi tá chąc, nh vióc trao thỗng v vióc ghi nhn (Gagne và ctg, 2005; Hung and ctg, 2009). Và nhÿng quyÁt ỏnh ny nh hỗng trc tip n kt qu ho¿t đáng căa tá chąc, nh° mąc đá cam kÁt căa cá nhân vãi tá chąc mình làm viãc (Lapeniene, 2012; Ibrahim and ctg, 2014). Mặt khác, cơng bằng và thái đá đối xử có Ánh hỗng n hnh vi v thỏi ỏ ca nhõn viờn trong môi tr°ång công viãc, đặc biãt là và sÿ trung thÿc, tôn trãng và ngāy biãn. Các nghiên cąu tiêu bißu nh° căa Moorman và ctg (1998) và Greenberg, J. and Colquitt, J.A. (2005) đã giúp chỳng ta hiòu rừ hÂn v mng ny.

Trong th giãi nghiên cąu và quÁn lý nhân sÿ và tâm lý tá chąc, viãc ng°åi lao đáng cÁm nhÃn sÿ cơng bằng trong mơi tr°ång làm viãc căa mình đã đ°ÿc đà cÃp nh° mát yÁu tố quan trãng (Munaf and Seema, 2009; Iqbal, K. 2013). Đa số các nghiên cąu đÃu chß ra rằng khi ng°åi lao đáng cÁm thÃy hã đ°ÿc đối xử mát cách cơng bằng và minh b¿ch, hã th°ång có xu h°ãng đáp trÁ bằng viãc thÿc hiãn công viãc căa mình mát cách hiãu quÁ và tÃn tâm, t¿o ra lÿi ích cho tá chąc (Niehoff and ctg, 1993).

Tuy nhiên, câu chuyãn hoàn toàn khác biãt khi ng°åi lao đáng cÁm nhÃn rằng hã bá đối xử khụng cụng bng bỗi tỏ chc hay ngồi qun lý trÿc tiÁp (Oren and ctg, 2013). Khi hã cÁm nhÃn sÿ bÃt công hoặc giá trá trong mối quan hã vãi tá chąc hoặc ng°åi quÁn lý trÿc tiÁp bá mÃt đi, hã th°ång có xu h°ãng rút lui khßi mối quan hã làm viãc, và hành đáng dÿa trên quan đißm: <Ng°åi ta đối xử vãi mình nh° thÁ nào, mình s¿ đáp l¿i nh° thÁ đÃy= (Palaiologos and ctg, 2011). Sÿ rút lui này khơng chß đ°ÿc bißu hiãn qua viãc giÁm hiãu sut lm vióc, m cũn ỗ vióc vng mt thồng xuyên, giÁm số l°ÿng công viãc thÿc hiãn, hay thÃm chí là vi ph¿m nhÿng nguyên tÅc đ¿o đąc căa tá chąc. Các nghiên cąu nh° Skarlicki and ctg (1997) đã chi tiÁt hóa nhÿng đißm này.

Đß rút ra mát kÁt ln, có thß nói rằng sÿ cÁm nhÃn và cơng bằng trong tá chąc đóng vai trò rÃt quan trãng đối vãi hành vi và thái đá căa ng°åi lao đáng (Sinclair and ctg, 2006). Khụng chò nh hỗng n hióu sut lm vióc căa hã, mà còn tác đáng sâu

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

ráng đÁn đáng lÿc làm viãc căa hã (Sinclair, 2008; Ivancevich và ctg, 1982). ĐiÃu này cũng đã đ°ÿc chąng minh trong nghiên cąu căa Oren and ctg (2013).

Nh° vÃy, mát số nghiên cąu đã chß ra cÁm nhÃn và sÿ công bằng trong tá chąc có liên quan đÁn đáng lÿc làm viãc căa ng°åi lao đáng (nghiên cąu căa Adams, 1965; Oren và ctg, 2013). Tuy nhiên mối quan hã này ch°a đ°ÿc đà cÃp nhiÃu và có nhÿng kÁt quÁ khác nhau trong các nghiên cąu.

Hiãn, đã có nhiÃu nghiên cąu trong n°ãc quan tâm đÁn l*nh vÿc giáo dāc, do vÃy số l°ÿng các nghiên cąu tng lên đáng kß trong nhÿng nm gÅn đây. Viãc xem xét đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng đối vãi đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên là mát chă đà đ°ÿc đ°ÿc khá nhiÃu tác giÁ l°u ý và đÅu t°. Tuy nhiên, hiãn ch°a có nghiên cąu nào đánh giá mối quan hã giÿa đặc đißm công viãc, sÿ công bằng đối vãi đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Mặc dù vÃy, vãi ngußn nghiờn cu trong nóc cng l c sỗ giỳp tỏc giÁ có thß tham khÁo quy trình nghiên cąu, cách thąc nghiên cąu đánh tính và đánh l°ÿng từ nghiên cąu căa Nguyán Thùy Dung (2013). KÁt quÁ nghiên cąu cũng cho thÃy, ngồi

<i>đặc điểm cơng việc và sÿ cơng bằng trong quy trình phân phối thu nhÃp nh° các nghiên </i>

cąu tr°ãc đã chß ra thì sÿ công bằng cāa lãnh đ¿o trÿc tiếp, sÿ công bằng trong thái độ

<i>đối xử cāa sinh viên đối với giÁng viên, sÿ công bằng về kết quÁ thu nhập, sÿ công bằng </i>

<b>1.6.2 NhÃn xét và khoÁng tráng nghiên cău đ°āc phát hián </b>

Các nghiên cąu tr°ãc có liên quan đã trình bày các chă đà chuyên sâu đÁn đáng lÿc làm viãc cũng nh° các mối quan hã giÿa các nhân tố mối quan hã đÁn đáng lÿc làm viãc. Tuy nhiên chă đà căa các nghiên cąu tr°ãc chß tÃp trung đánh giá sÿ mối quan hã theo từng cặp nh° đặc đißm cụng vióc nh hỗng n ỏng lc lm vióc hay cỏc s cụng bng nh hỗng n ỏng lc làm viãc. Từ đó, các khoÁng trống đ°ÿc phát hiãn xoay quay hai vÃn đà lãn cÅn giÁi quyÁt

<b>(1) Mái quan há giĉa đ¿c điÃm công viác, sċ cơng b¿ng đ¿n đßng lċc làm viác cāa giÁng viên các tr°áng đ¿i hãc khu vċc đãng b¿ng Sông Cću Long: KÁt quÁ </b>

nghiên cąu căa Nguyán Thùy Dung (2013) chß rõ mối quan hã căa các sÿ cơng bằng và đặc đißm cơng viãc mối quan hã lên đáng lÿc làm viãc. Shah và ctg (2012) nghiên cąu

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

sÿ mối quan hã căa nhiÃu yÁu tố đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên. Shah và ctg (2012) đã chß rõ mối quan hó ca tin thỗng trong cụng vióc, s ghi nhÃn khi làm viãc, sÿ hài lòng vãi lãnh đ¿o do cơng viãc và tính chÃt cơng viãc đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; Lohman & Margaret, C. (2006) nghiên cąu và thái đá trong hãc tÃp căa sinh viên, sÿ hß trÿ căa lãnh đ¿o trÿc tiÁp trong đ¢n vá, tiÃn l°¢ng khi làm viãc căa giÁng viên, c¢ hái hãc tÃp và cho thÃy giÁng viên có mąc đá hài lịng thÃp và thiÁu nng lÿc làm viãc liên quan đÁn các nhân tố này (Sharma and ctg, 2010). Hiãn ch°a có nghiên cąu nào xem xét mối quan hã táng hịa giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng và đáng lÿc làm viãc. Đây là khoÁng trống nghiên cąu cÅn đ°ÿc lÃp đÅy.

(2) Vai trò điÃu tiÁt căa lòng yêu nghà lên mối quan hã đặc đißm giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng và thu nhÃp, sÿ công bằng trong ghi nhÃn, sÿ cơng bằng và c¢ hái thng tiÁn, cơng bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp và đáng lÿc làm viãc. Trong nhiÃu nghiên cąu và đáng lÿc làm viãc, lòng yêu nghà đ°ÿc xem là yÁu tố quan tróng bỗi vai trũ iu tit ca nú (Zaidi và ctg , 2011). Tuy nhiên ch°a có nghiên cąu nào đánh giá lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa đặc đißm công viãc và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng và thu nhÃp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lịng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong ghi nhÃn và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lòng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ cơng bằng và c¢ hái thng tiÁn và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên; lòng u nghà có vai trị điÃu tiÁt đÁn mối quan hã giÿa sÿ công bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp và đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên.Viãc bß ngß đánh giá vai trị căa lịng u nghà trong l*nh lÿc giáo dāc là mát sÿ thiÁu sót rÃt lãn

<b>1.7 Ý ngh*a cāa đÁ tài nghiên cău 1.7.1 VÁ m¿t lý thuy¿t </b>

- Dÿa trên mát số lý thuyÁt liên quan đÁn t¿o đáng lÿc làm viãc căa Herberg và Mc.Clelland, nghiên cąu đã phát trißn thang đo mãi và đặc đißm cơng viãc và khía c¿nh căa hài lịng là u t thỳc y cú nh hỗng n ỏng lc lm viãc căa các giÁng viên đ¿i hãc, trong đó đã bá sung yÁu tố lòng yêu nghà là biÁn điÃu tiÁt tác đáng đÁn mối tác đáng này.

- Nghiên cąu đã táng hÿp các khái niãm, lý thut nÃn và đặc đißm cơng viãc, sÿ công bằng và thu nhÃp, sÿ công bằng trong ghi nhÃn, sÿ cơng bằng và c¢ hái thng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

tiÁn, sÿ công bằng trong quan hã vãi đßng nghiãp, lịng u nghà hình thành mơ hình nghiên cąu. Ngoài ra, nghiên cąu đã hã thống hóa mối quan hã giÿa các lý thuyÁt nÃn. Trờn c sỗ ny, yu t lũng yờu ngh úng vai trò điÃu tiÁt mối quan hã giÿa ĐĐCV, các SCB, ĐLLV căa giÁng viên.

- Mơ hình nghiên cąu đà xuÃt đ°ÿc kÁt hÿp từ các lý thuyÁt nÃn, các nghiên cąu tr°ãc đó và đ°ÿc kißm đánh t¿i khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long căa các tr°ång đ¿i hãc. Các nhà nghiên cąu hành vi có thß áp dāng mơ hình nghiên cąu này trong l*nh vÿc khác.

Nghiên cąu đã điÃu chßnh, bá sung và kißm đánh thang đo căa các khái niãm nghiên cąu, đóng góp thành tÃp biÁn quan sát đo l°ång các khái niãm nghiên cąu.

<b>1.7.2 VÁ m¿t thċc tißn </b>

KÁt quÁ nghiên cąu đem l¿i giá trá thÿc tián cho các tr°ång đ¿i hãc thÃy đ°ÿc tÅm quan trãng căa các nhân tố nh hỗng n LLV, c biót vai trũ ca lũng yêu nghà tác đáng đÁn ĐLLV căa giÁng viên trồng i hóc òng bng song Cu Long. HÂn na kÁt quÁ căa luÃn án cũng đã xác đánh tác đáng căa yÁu tố thng tiÁn đối vãi đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên khác nhau giÿa 2 nhóm tr°ång cơng và tr°ång t°. Đßng thåi, kÁt quÁ nghiên cąu giúp cho ban giám hiãu có nhÿng chính sách, giÁi pháp phù hÿp nhằm đß nâng cao đáng lÿc làm viãc căa mình. Cā thß h¢n, các tr°ång hãc cÅn quan tâm đÁn các chiÁn l°ÿc và ngn lÿc nái t¿i căa tr°ång mình. Nhà tr°ång cÅn xây dÿng các nng lÿc ĐĐCV, SCB, lòng yêu nghà và nhằm cÁi thiãn ĐLLV căa giÁng viên tr°ång mình. Đây là chiÁn l°ÿc phù hÿp nhÃt căa các tr°ång hãc trong bối cÁnh hÃu Covid-19.

KÁt quÁ căa nghiên cąu này cũng là tài liãu tham khÁo thêm cho các nhà giáo dāc và các nghiên cąu tiÁp có liên quan.

<b>1.8 K¿t cÃu cāa luÃn án </b>

LuÃn án đ°ÿc trình bày d°ãi d¿ng 5 ch°¢ng:

CH¯¡NG 1: TàNG QUAN V VÂN Đ NGHIÊN CĄU

Giãi thiãu và tính cÃp thiÁt căa đà tài nghiên cąu, māc tiêu và câu hßi nghiên cąu, đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu, ph°¢ng pháp nghiên cąu, và nhÿng đóng góp mãi vào luÃn án.

CH¯¡NG 2: C¡ Sæ LÝ THUYÀT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĄU

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Trình bày c sỗ lý thuyt v mụ hỡnh nghiờn cu v đà tài, l°ÿc khÁo các nghiên cąu liên quan và xây dÿng mơ hình và giÁ thut nghiên cąu.

CH¯¡NG 3: THIÀT KÀ NGHIÊN CĄU

Trình bày ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính kÁt hÿp ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh l°ÿng. Từ nghiên cąu đánh tính, luÃn án đánh giá, điÃu chßnh thang đo và đ°a ra thang đo chính thąc. Nghiên cąu đánh l°ÿng nhằm kißm đánh các giÁ thuyÁt nghiên cąu. Các b°ãc phân tích dÿ liãu đ°ÿc thß hiãn qua kißm đánh hã số Cronbach9s Alpha, phân tích EFA,

CH¯¡NG 4: KÀT QUÀ NGHIÊN CĄU VÀ THÀO LUÂN

Trình bày kÁt quÁ nghiên cąu đánh l°ÿng, kißm đánh thang đo và mơ hình lý thut cũng nh° các giÁ thuyÁt trong nghiên cąu.

CH¯¡NG 5: KÀT LUÂN VÀ HÀM Ý QN TRà

Tóm tÅt các kÁt q chính căa nghiên cąu, các đóng góp và hàm ý nghiên cąu cũng nh° các h¿n chÁ và đánh h°ãng cho các nghiên cąu tiÁp theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>TÓM TÄT CH¯¡NG 1 </b>

Khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long là khu vÿc đang phát trißn vãi ngành giáo dāc và đ°ÿc xem là ngành mối quan hã nhiÃu đÁn kinh tÁ và xã hái. Thÿc tÁ cho thÃy nhng khỏi nióm trờn ó cp ỗ trồng đ¿i hãc quốc tÁ nh°ng mối quan hã giÿa chúng cha c kiòm ỏnh rỏng rói ỗ Viót Nam v mi quan hó ny c kiòm ỏnh li ỗ thá tr°ång Viãt Nam. Đà tài đã táng quan tài liãu và xây dÿng khung lý thuyÁt và ĐĐCV, SCB, ĐLLV phù hÿp vãi các giÁng viên Viãt Nam nói chung và trên đáa bàn khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long nói riêng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>C¡ Sâ LÝ THUY¾T VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĂU </b>

<b> Giòi thiỏu </b>

ChÂng 2 ca lun ỏn, tỏc gi tÃp trung l°ÿc khÁo các lý thuyÁt nÃn và các nghiên cąu có liên quan đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên tr°ãc đây. Các khái niãm nghiên cąu đ°ÿc trình bày là các mối quan hã giÿa đặc đißm cơng viãc, sÿ cơng bằng đÁn đáng lÿc làm viãc căa giÁng viên các tr°ång đ¿i hãc khu vÿc đßng bằng sơng Cửu Long đß tìm ra khng trống nghiên cąu. Từ đó xây dÿng mơ hình lý thut và các giÁ thut nghiên cąu đà xuÃt.

<b>2.1 Khái niám và vai trò cāa đßng lċc làm viác 2.1.1 Khái niám đ¿c điÃm cơng viác </b>

Hai nhà nghiên cąu Hackman và Oldham (1974) đã xây dÿng mơ hình đặc đißm cơng viãc đß làm rõ các hành vi muốn lo¿i bß nh° nghß viãc khơng lí do, lãng phí ngun liãu, ... bằng hình ph¿t (đáng viên âm tính), nhà qn trá quỗ trỏch ngồi nhõn viờn v lòi lm anh ta đã mÅc phÁi.

Tuy nhiên nÁu chß ph¿t khơng, ng°åi nhân viên s¿ biÁt nhÿng gì khơng đ°ÿc làm nhÿng anh ta khơng thß biÁt đâu là cơng viãc đúng đß làm. Do vÃy, khơng nên q nhÃn m¿nh tãi hành vi ph¿t mà cÅn gÅn vãi cỏc hnh vi c thỗng ò to tỏc dng ỏng viên thÿc sÿ và giÁm phÁn kháng từ ng°åi lao đáng.

Sÿ lÿa chãn thą ba mà nhà quÁn trỏ cú thò thc hión l lm lÂ, coi nh không biÁt viãc làm sau căa nhân viên. Sÿ lÿa chãn này chß có thß thích hÿp khi nhà quÁn trá ngh* rằng hành vi sai lÅm đó chß là t¿m thåi hay nó khơng nghiêm trãng đÁn mąc phÁi áp dāng hình ph¿t.

<b>2.1.2 Đ¿c điÃm công viác cāa nghÁ giáo </b>

Theo George và ctg (2011) lịng u nghà là ln hãc hßi, tìm tịi, say mê vãi nhÿng gì mình làm, và ln làm vì hãc sinh. Ln có thái đá tích cÿc và tÿ hào và cơng viãc mình đang làm.

Theo Hellste and ctg (2011), nÅm vÿng kiÁn thąc chuyên môn, nái dung giÁng d¿y; tài liãu và ch°¢ng trình giÁng d¿y; kỹ nng, ph°¢ng pháp s° ph¿m, hißu biÁt đa vn hóa; māc đích và giá trá giáo dāc; quÁn lý lãp hãc và ng°åi hãc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Theo Kusereka, G.L (2006) đ¿o đąc & ph¿m chÃt con ng°åi, các yÁu tố tính cách nh°: sÿ kiên nhÁn, Ãm áp, sáng t¿o, hài h°ãc và h°ãng ngo¿i là yÁu tố quyÁt đánh t¿o nên mát giáo viên giÁng d¿y có hiãu quÁ.

Theo Kingdon và ctg (2007) giÁng d¿y hiãu quÁ, cÅn phÁi hißu rõ l*nh vÿc giÁng d¿y căa mình đß từ đó cung cÃp đ°ÿc ngn tài ngun kiÁn thąc, có ph°¢ng pháp s° ph¿m phù hÿp vãi ląa tuái mình giÁng d¿y. Kinh nghiãm giÁng d¿y lâu nm khơng có ngh*a đó là giáo viên hiãu quÁ.

Theo Stee & Porter (1983), đáng lÿc làm viãc là sÿ khát khao và tÿ nguyãn căa ng°åi lao đáng nhằm thúc đ¿y nß lÿc cá nhân h°ãng tãi sÿ đ¿t māc tiêu căa tá chąc; là sÿ qut tâm, sÿ kiên trì và bÃn bß trong quá trình làm viãc.

Mitchell và ctg (1997) cũng thống nhÃt vãi lối hißu trên và cho rằng đáng lÿc là quá trình cho thÃy sąc m¿nh, sÿ quyÁt tâm và sÿ bÃn bß trong nß lÿc cá nhân đß h°ãng tãi viãc đ¿t māc tiêu.

Pinder (1998) ó chò thy rừ rng hÂn quan iòm cho rng đáng lÿc làm viãc là mát tÃp hÿp căa các yÁu tố bên ngoài và bên trong tác đáng lờn cỏc quỏ trỡnh nh hỗng n s xỏc lÃp, đánh h°ãng māc tiêu, thåi h¿n và c°ång đá căa hành đáng. Đánh ngh*a này xác đánh tác đáng căa các u tố bên ngồi (mơi tr°ång, đặc tớnh cụng vióc, chớnh sỏch thỗng ca tỏ chc) lên các yÁu tố b¿m sinh căa mát cá nhân (tính cách, đáng lÿc và mong muốn căa mát ng°åi) đối vãi các hành đáng liên quan đÁn làm viãc (Robbins và ctg 2011).

Trong nÃn tÁng nghiên cąu và sÿ đáng viên và quÁn lý con ng°åi, Malik and ctg (2011) đã đ°a ra mát đißm nhÃn quan trãng. Hã nhÃn m¿nh rằng "sąc m¿nh" trong hnh ỏng khụng chò Ân thun l kh nng v°ÿt qua khó khn. Đó là khÁ nng căa mát cỏ nhõn i dión v vt qua cỏc trỗ ng¿i trong cơng viãc bằng ý chí và sÿ cố gÅng khơng ngừng nghß căa mình (Roch và ctg, 2006).

Khái niãm này đặc biãt quan trãng khi ta xét đÁn đáng lÿc. Hai yÁu tố đ°ÿc đà cÃp trong đáng lÿc là "đánh h°ãng trong nß lÿc căa cá nhân" và "sÿ bÃn bß trong nß lÿc cá nhân" (Richardson và ctg, 2006). Cái đÅu tiên liên quan đÁn viãc ng°åi đó h°ãng tãi māc tiêu nào, dù đó là māc tiêu cá nhân hay māc tiêu tá chąc. Cịn cái sau chß ra mąc đá kiên nhÁn và nh° thÁ nào ng°åi đó duy trì sÿ nß lÿc căa mình trong thåi gian dài. Nghiên cąu đã cho thÃy rằng nhÿng ng°åi có đáng lÿc cao th°ång có sÿ bÃn bß vÿng

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chÅc, ngay cÁ khi đối mặt vãi khó khn, đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu căa mình (Ryan, R. and Deci, E., 2000).

Tuy nhiên, mát đißm đáng l°u ý là sąc m¿nh và sÿ cố gÅng khơng ln đßng ngh*a vãi hiãu q (Richardson, MG.Watt, 2010). Mặc dù ng°åi lao đáng có thß đÅu t° rÃt nhiÃu nß lÿc, nh°ng nÁu nhÿng nß lÿc đó khơng phù hÿp vãi māc tiêu căa tá chąc, hiãu st cơng viãc mong muốn có thß khơng đ°ÿc đ¿t đÁn (Sinclair, 2008). Do đó, mát trong nhÿng thách thąc lãn nhÃt căa các nhà quÁn lý là làm thÁ nào đß đánh h°ãng và kÁt nối sÿ cố gÅng căa ng°åi lao đáng vãi māc tiêu chung căa tá chąc, đßng thåi duy trì đáng lÿc và sÿ bÃn bß căa hã (Stee and ctg, 1983).

NhiÃu chuyên gia và nhà nghiên cąu tâm lý, nh° Murphy & Alexander (2000), Pintrich (2003), đã đ°a ra quan đißm rằng đáng lÿc là mát quá trình nái t¿i và rÃt quan trãng. Đáng lÿc có khÁ nng thúc đ¿y, đánh h°ãng và duy trì hành đáng liên tāc. Mà theo John (1993), mát ng°åi có đáng lÿc cao ln làm viãc hÁt mình và có đánh h°ãng rõ ràng.

Và viãc cā thß, nhiÃu nhà nghiên cąu nh° Din and ctg (2012) đã phân lo¿i đáng lÿc thành hai lo¿i chính: đáng lÿc bên trong và đáng lÿc bên ngồi. Đáng lÿc từ bên trong th°ång xuÃt phát từ lịng đam mê, sÿ u thích và khao khát chąng tß bÁn thân. Trong khi đó, đáng lÿc từ bên ngồi th°ång liên quan đÁn các lÿi ích hÿu hình hoặc vơ hình mà ng°åi lao đáng có thß nhÃn đ°ÿc từ cơng viãc căa hã (Elamin, 2012).

Nh° vÃy, từ các đánh ngh*a trên có thß hißu cơng viãc thÿc sÿ căa đáng lÿc làm viãc là: (1) Nó phÁn ánh hành đáng căa ng°åi lao đáng trong công viãc và vãi tá chąc. ĐiÃu này có ý ngh*a là đáng lÿc làm viãc mang tính chÃt cá nhân. Mßi ng°åi lao đáng s¿ có cơng viãc khác nhau nhằm làm viãc tốt h¢n. Đáng lÿc làm viãc đ°ÿc gÅn chặt vãi mát công viãc, mát tá chąc và mát môi tr°ång làm viãc cā thß; (2) Đáng lÿc làm viãc căa cá nhân ng°åi lao đáng là sÿ táng hoà quan hã căa nhiÃu yÁu tố khác nhau (yÁu tố bên trong thuác chính nái t¿i căa cá nhân ng°åi lao đáng) và yÁu tố bên ngoài (do môi tr°ång làm viãc, đặc thù công viãc...). Do vÃy, đáng lÿc thay đái tuỳ thuác theo các yÁu tố khách quan (Deci và ctg, 2002)

Nh° vÃy, dù có nhÿng quan đißmý kiÁn khác nhau tuy nhiênhÅu hÁt các tác giÁ vÁn nhÃt trí theo quan niãm chung cho rằng đáng lÿc làm viãc mang nhân tố chă quan, bÅt ngn từ bên trong và nó c thỳc y t cỏc yu t ỗ bờn trong và bên ngồi từ mơi tr°ång làm viãc căa ng°åi lao đáng (Fernet và ctg, 2010). Trong nghiên cąu trên tác giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

sử dāng khái niãm và đáng lÿc theo quan đißm căa Stee & Porter (1983). Khái niãm đáng lÿc đã đ°ÿc đà cÃp trong khá nhiÃu nghiên cąu bao gßm nghiên cąu căa Mitchell và ctg (1997); Wright (2004); Vroom,V.H (1964).

<b>Vai trị cāa đßng lċc làm viác </b>

Chiu (1999), sÿ nhiãt huyÁt, tÃn tâm và tÃp trung vào công viãc căa mát ng°åi lao đáng có thß đ°ÿc nhìn thÃy thơng qua đáng lÿc căa hã đß phāc vā nhÿng māc tiêu và lÿi ích chung căa tá chąc. Do đó, sÿ mong đÿi hiãu quÁ cao trong cơng viãc đ°ÿc giao có liên quan chặt ch¿ tãi đáng lÿc (Colquitt and ctg, 2005).

Mối liên kÁt giÿa đáng lÿc làm viãc căa cá nhân và sÿ phát trißn hoặc suy thối căa tá chąc đã đ°ÿc Muhammad và cáng sÿ (2011) chß ra. Nhân viên có đáng lÿc làm viãc cao s¿ giúp tá chąc hồn thành nhiÃu nhiãm vā h¢n so vãi các đối thă c¿nh tranh.

Ng°åi lao đáng có đáng lÿc làm viãc cao cũng s¿ thúc đ¿y hành vi có tính đ¿o đąc trong tá chąc, nh° Moorman (1991) ó chò ra. iu ny cng trỗ nờn quan tróng trong các tá chąc phi chính phă. GiÁng viên có đáng lÿc làm viãc tích cÿc s¿ giÁm thißu các hành vi vi ph¿m nguyên tÅc nghà nghiãp, chẳng h¿n nh° vi ph¿m nguyên tÅc trong quá trình giÁng d¿y, thi cử hay nghiên cąu khoa hãc.

Aslam v ctg (2010) ó cụng nhn tm nh hỗng căa đáng lÿc nái sinh đối vãi các hành vi đ¿o đąc t¿i n¢i làm viãc. Các nhà khoa hãc khác nh° Whisenat và ctg (2009), Moorman and ctg (1993), Parker and ctg (1997) và Pinder (2008) cũng đã nhÃn m¿nh vai trị tích cÿc căa đáng lÿc nái sinh đối vãi hiãu quÁ ho¿t đáng đ¿o đąc t¿i n¢i làm viãc. Hã đã chąng minh rằng con ng°åi có xu h°ãng sáng t¿o h¢n khi làm viãc liên quan tãi niÃm say mê hoặc khi công viãc thú vá và mang l¿i niÃm vui cho hã.

<b>2.2 Các lý thuy¿t vÁ đßng lċc làm viác cāa ng°ái lao đßng 2.2.1 Các lý thuy¿t cå điÃn vÁ đßng lċc làm viác </b>

Trong các nghiên cąu và đáng lÿc làm viãc, các lý thuyÁt cá đißn đã đ°ÿc sử dāng rÃt phá biÁn. ỉ đó, nhÿng ln đißm chính đã giÁi thích rằng con ng°åi có đáng lÿc đß làm viãc nhằm thßa mãn các nhu cÅu cá nhân và mong muốn đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ hoặc māc tiêu mà hã đà ra. Có nhiÃu nhà nghiên cąu tiêu bißu đã đ¿i diãn cho các tr°ång phái lý thuyÁt này, bao gßm Maslow (1954), Herzberg (1959), McClelland (1968), Vroom (1964) và Porter và Lawler (1968).

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>2.2.1.1 Lý thuyết tháp nhu cÁu cāa Abraham Maslow (1942) </i>

Lý thuyÁt phõn cp cỏc nhu cu ca Maslow ó trỗ thnh mát trong nhÿng lý thuyÁt nái bÃt và thÁo luÃn nhiÃu nhÃt trong l*nh vÿc đáng lÿc làm viãc. Abraham Maslow, mát nhà tâm lý hãc nái tiÁng, đã phân lo¿i và sÅp xÁp các nhu cÅu c¢ bÁn căa con ng°åi theo mát thą tÿ phân cÃp, bÅt đÅu từ nhÿng nhu cÅu c¢ bÁn nhÃt v kt thỳc ỗ nhng nhu cu tinh thn cao cÁ.

Ơng giÁ đánh rằng chß khi mát cÃp ỏ nhu cu c bn c thòa món, con ngồi mãi bÅt đÅu tìm kiÁm và h°ãng tãi nhÿng nhu cu ỗ cp ỏ cao hÂn. iu ny cú ngh*a là, nÁu mát nhu cÅu cā thß ch°a đ°ÿc thßa mãn, con ng°åi s¿ khơng cÁm thÃy bÃt kỳ sÿ hÃp dÁn nào vãi nhÿng nhu cÅu ç cÃp đá cao h¢n.

Maslow đã mơ tÁ các nhu cÅu này nh° sau:

Nhu cÅu sinh lý: Đây là nhÿng nhu cÅu cn bÁn nhÃt, bao gßm nhu cÅu n uống, ngă nghß, n°ãc, khơng gian sống và sÿ bình an. Khi nhÿng nhu cÅu này ch°a đ°ÿc đáp ąng, con ng°åi s¿ cÁm thÃy khó khn đß tÃp trung vào bÃt kỳ ho¿t đáng nào khác.

Nhu cÅu và an ninh và an toàn: Đối vãi mßi cá nhân, mong muốn tránh xa khßi mối đe dãa và sÿ bÃt án trong cuác sống là mát °u tiên. ĐiÃu này khơng chß liên quan đÁn sÿ an tồn và thß chÃt mà cịn bao gßm cÁ sÿ án đánh và tài chính và môi tr°ång làm viãc.

Nhu cÅu và liên kÁt và chÃp nhÃn: Con ng°åi là sinh vÃt xã hái. Chúng ta muốn đ°ÿc kÁt nối, thuác và mát nhóm và đ°ÿc ng°åi khác u th°¢ng, chÃp nhÃn.

Nhu cÅu và sÿ tôn trãng và tÿ trãng: Khi mát ng°åi cÁm thÃy thuác và và an toàn, hã s¿ tìm kiÁm sÿ tơn trãng từ ng°åi khác và cÁm thÃy tÿ tin và bÁn thân.

Nhu cÅu tÿ thÿc hiãn: Đây là tr¿ng thái cao nhÃt trong hình thái phân cÃp căa Maslow, n¢i mà mãi ng°åi theo đuái sÿ phát trißn cá nhân và tÿ thÿc hiãn tiÃm nng căa mình.

Mặc dù lý thuyÁt căa Maslow đ°ÿc rÃt nhiÃu ng°åi đánh giá cao và ąng dāng trong thÿc tÁ, nh°ng vÁn có mát số phe phÁn đối và chß trích. Mát số nghiên cąu cho rằng lý thuyÁt này thiÁu sÿ linh ho¿t, khơng thß áp dāng cho mãi vn hóa hoặc khơng thß chąng minh đ°ÿc trong thÿc tÁ. Tuy nhiên, khơng thß phă nhÃn rằng Maslow đã đ°a ra mát góc nhìn mãi và cách hißu và đánh h°ãng đáng lÿc căa con ng°åi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>2.2.1.2. Lý thuyết hai nhân tố cāa Herzberg (1959) </i>

Cách tiÁp cÃn và nhu cÅu căa Maslow đã đ°ÿc Herzberg và đái ngũ trÿ lý nghiên cąu căa ơng tái đánh hình và phát trißn mát cách sâu ráng. Herzberg, thơng qua mát lo¿t các thí nghiãm và nghiên cąu chuyên sâu cùng vãi đái ngũ căa mình, đã phát hiãn ra hai nhóm u tố c¢ bÁn tác đáng đÁn đáng lÿc và sÿ hài lịng căa ng°åi lao đáng.

Nhóm u tố đÅu tiên chú trãng đÁn viãc duy trì và bÁo đÁm sÿ đáng lÿc trong quá trình làm viãc hàng ngày. Nhÿng yÁu tố này xoay quanh các khía c¿nh nh° chính sách tá chąc, phong cách qn lý, mơi tr°ång và điÃu kiãn làm viãc, mối quan hã giÿa nhân viên vãi nhau và vãi ng°åi giám sát, mąc l°¢ng, chąc danh, vÃn đà và an tồn lao đáng và cân bằng giÿa cuác sống cá nhân và công viãc. Khi nhÿng yÁu tố này không đ¿t đ°ÿc mąc mong đÿi, ng°åi lao đáng th°ång cÁm thÃy khơng hài lịng và mÃt hąng thú vãi cơng viãc.

Nhóm u tố thą hai thì tÃp trung vào viãc kích thích và tng c°ång đáng lÿc. Các yÁu tố trong nhóm này liên quan trÿc tiÁp đÁn viãc đ°ÿc cơng nhÃn và nhÿng đóng góp và thành tÿu trong cơng viãc, c¢ hái thử thách bÁn thân, sÿ tiÁn bá và phát trißn cá nhân. Herzberg tin rằng khi các yÁu tố này đ°ÿc thßa mãn, khơng chß làm tng sÿ hài lịng căa ng°åi lao đáng mà cịn kích thích đáng lÿc nái t¿i căa hã, t¿o đáng lÿc từ bên trong chą khơng chß dÿa vào sÿ khích lã từ bên ngoài.

So sánh táng quan, phát hiãn căa Herzberg và đái ngũ nghiên cąu căa ơng có nhiÃu iòm tÂng òng vói nhng gi thit m Maslow ó đ°a ra. Trong khi Maslow tÃp trung nghiên cąu các nhu cÅu bÁn nng căa con ng°åi, Herzberg l¿i đi sâu vào nhu cÅu trong l*nh vÿc lao đáng, làm thÁ nào đß làm cho ng°åi lao đáng cÁm thÃy thoÁ mãn và đáng viên hã.

Dù ph°¢ng pháp nghiên cąu căa Herzberg đã mang l¿i nhiÃu đóng góp giá trá, nh°ng cũng khơng tránh khßi mát số chß trích. Mát số ý kiÁn cho rằng các yÁu tố mà ông đ°a ra không phÁi lúc nào cũng phù hÿp vãi mãi môi tr°ång làm viãc. Chúng có thß thay đái tùy theo ngÿ cÁnh và tình huống cā thß căa mßi tá chąc. Do đó, các nhà quÁn lý cÅn phÁi tiÁp cÃn mát cách linh ho¿t, tÿ thÿc hiãn các khÁo sát và nghiên cąu t¿i chß đß tìm ra ph°¢ng án phù hÿp nhÃt cho tá chąc căa mình.

Trong lý thuyÁt căa mình, McClelland cho rằng ba nhu cÅu c¢ bÁn căa con ng°åi là nhu cÅu và sÿ thành đ¿t, nhu cÅu liên kÁt và nhu cÅu quyÃn lÿc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

i) Nhu cÅu và sÿ thành đ¿t: Ngußn gốc căa nhu cÅu này là ng°åi có mong muốn ln theo đi cơng vióc tt hÂn v khc phc cỏc khú khn, trỗ ng¿i. Hã tin rằng thành công hay thÃt b¿i căa mình phā thc vào hành đáng căa chính mình. Vì vÃy, hã °a thích nhÿng cơng viãc mang tính thách thąc. Nhÿng ng°åi có nhu cÅu cao và sÿ thành đ¿t đ°ÿc khuyÁn khích tích cÿc.

ii) Nhu cÅu liên kÁt hay nhu cÅu đ°ÿc tham gia vào ho¿t đáng tá chąc và xã hái. Đây l iòm tÂng t vói lý thuyt Maslow. Nhng ngồi có nhu cÅu này cao s¿ làm viãc hiãu quÁ trong nhÿng công viãc t¿o ra môi tr°ång xã hái thoÁi mái và quan hã xã hái.

iii) Nhu cu quyn lc: nhu cu mun nh hỗng n ng°åi khác. Các nghiên cąu cho thÃy nhÿng ng°åi cú nhu cu quyn lc mnh thồng trỗ thnh nhng nhà quÁn trá. Nghiên cąu căa McClelland đã chß ra mát số gÿi ý quan trãng, rằng nhà quÁn trá cÅn biÁt bố trí cơng viãc có ý ngh*a, có thách thąc đß t¿o đáng lÿc h°ng phÃn cho ng°åi lao đáng, đặc biãt là nhÿng ng°åi có nhu cÅu quyÃn lÿc cao (McClelland và Winter, 1969; Miner, Smith và Braker, 1994). Lý thuyÁt nên phù hÿp vãi các công viãc phąc t¿p yêu cÅu sÿ nß lÿc th°ång xuyên.

Mặc dù Mc Clelland đã cú cỏc lun iòm cht ch v phÂng phỏp nghiờn cąu tin cÃy, tuy nhiên, ý ngh*a thÿc tián căa lý thut này ít h¢n so vãi các nghiên cąu khác do khó khn trong viãc đo l°ång các nhu cÅu này. H¢n nÿa, khơng phÁi tÃt cÁ cá nhân đÃu có nhÿng nhu cÅu này, đặc biãt là nhÿng ng°åi có sąc ỳ lãn hoặc ít hồi bão trong cơng viãc.

Con ng°åi có đáng lÿc làm viãc tốt h¢n khi hã có nhÿng māc tiêu cā thß đß h°ãng tãi (Early và ctg, 2011; Lind and ctg, 1988; Leventhal and ctg, 1980; Lind and ctg, 1988). Theo Locke và Latha (1960) đ°a ra lý thut māc tiêu, nhà qn trá có thß tng đáng lÿc làm viãc căa nhân viên bằng cách nâng cao các māc tiêu cā thß cung cÃp phÁn hßi káp thåi. Māc tiêu này cũng phÁi c chp thun bỗi cỏc bờn liờn quan. Mỏt s yêu cÅu căa māc tiêu:

- Māc tiêu phÁi đ°ÿc xác đánh rõ ràng: Hai ông nhÃn thÃy các māc tiêu càng cā thß càng mang l¿i hiãu q cơng viãc cao h¢n so vãi nhÿng māc tiêu táng quát do điÃu này giúp con ng°åi biÁt rõ nhiãm vā căa mình, kích thích sÿ đáng viên từ bên trong đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

- Māc tiêu phÁi khó khn và thách thąc: Māc tiêu khó khn và mang tính thách thąc cao s¿ dÁn đÁn hiãu suÃt công viãc cao h¢n. Māc tiêu khó khn s¿ thu hút sÿ tÃp trung cao đá căa ng°åi thÿc hiãn. Vãi mát māc tiêu khó khn, con ng°åi cÅn đ¿y m¿nh nò lc hÂn so vói mỏt mc tiờu khụng cáo thách thąc.

H¢n nÿa, con ng°åi s¿ kiên nhÁn h¢n trong viãc theo đi các māc tiêu khó khn v tỡm cỏch phỏt triòn cỏc phÂng phỏp mãi đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu này.

- PhÁn hßi káp thåi: Ngồi tính cā thß và tính thách thąc căa các māc tiêu, Locke (1991) và các tác giÁ cho rằng viãc cung cÃp thơng tin phÁn hßi káp thåi là quan trãng đß thúc đ¿y con ng°åi làm viãc. Thơng tin phÁn hßi này giúp con ng°åi hißu rõ sÿ khác biãt giÿa cơng viãc mà hã muốn làm và công viãc mà hã phÁi làm đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu. Malik and ctg (2011) cho rằng viãc tham gia chă đáng vào viãc đánh giá s¿ giúp con ng°åi kißm sốt cơng viãc căa mình tốt h¢n.

Lý thut cho rằng nÁu nhân viên đ°ÿc tham gia vào thiÁt lÃp māc tiêu, hã s¿ dá dàng cam kÁt thÿc hiãn các māc tiêu. NÁu khơng, đß đ¿t đ°ÿc các māc tiêu, mßi cá nhân cÅn có lý do và ý ngh*a căa các māc tiêu đ°ÿc giÁi thích rõ ràng (Locke và ctg, 1997). Tuy nhiên, lý thuyÁt này cũng gặp phÁn biãn khi nhiÃu nhân viên tÃp trung quá nhiÃu vào các chß số cā thß căa các māc tiêu và bß qua nhÿng chß số khác, đặc biãt là trong tr°ång hÿp căa các māc tiêu dài h¿n mang tính bÃn vÿng h¢n, và có thß thÃm chí vi ph¿m đ¿o đąc đß đ¿t đ°ÿc māc tiêu.

Vroom (1964) đã nghiên cąu và hã thống hoá lý thuyÁt này. ThuyÁt mong đÿi cho rằng đáng lÿc làm viãc căa con ng°åi tuỳ thuác ç sÿ mong đÿi căa cá nhân đối vãi khÁ nng thÿc hiãn công viãc và mąc lÿi nhuÃn thu đ°ÿc sau q trình thÿc hiãn cơng viãc Ãy.

Các nhà nghiên cąu cho rằng nÁu con ng°åi nhÃn thÃy rõ ràng kÁt quÁ căa sÿ cố gÅng hoặc nhÿng thành tích s¿ đ¿t đ°ÿc, con ng°åi s¿ có đáng lÿc tiÁp tāc làm viãc. Lý thuyÁt đ°ÿc xây dÿng trên mối quan hã giÿa cố gÅng căa cá nhân - kÁt quÁ công viãc-hay thành tích đ¿t đ°ÿc. Các mối quan hã trên đ°ÿc mô tÁ nh° là:

- Mối quan hã giÿa cố gÅng hÁt sąc căa cá nhân và kÁt quÁ công viãc: mối quan hã trên cho thÃy nÁu cá nhân nß lÿc thÿc hiãn cơng viãc s¿ đ¿t đ°ÿc kÁt quÁ công viãc cao. - Mối quan hã giÿa thành q cơng viãc và lÿi ích th°ång mong đÿi: nÁu mát cá nhân tin vào sÿ thành công trong công viãc khi hã đ¿t đ°ÿc s¿ đem đÁn mát lÿi ích mong

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

đÿi từ đó hã s¿ có đáng lÿc cố gÅng làm viãc nhiÃu h¢n. Sÿ mong đÿi và kỳ vãng càng cao, cá nhân Ãy s¿ có đáng lÿc cao trong thÿc hiãn công viãc và trái l¿i nÁu cá nhân thiÁu tin vào kÁt quÁ có đ°ÿc từ cơng viãc nÁu hã làm đ°ÿc, hã s¿ ít hoặc khơng có đáng lÿc làm viãc.

Lÿi ích mong đÿi nó có thß là các khn lÿi nhn, thu nhÃp làm tng, khÁ nng thng quan tiÁn chąc hoc bt c mỏt phn thỗng cú thò ỏp ng nhu cÅu cá nhân căa ng°åi lao đáng.

TiÁp theo Vroom (1968) đã tiÁn vào mát mơ hình đáng c¢ thúc đ¿y tốt h¢n nhiÃu. Trong luÃn án căa mình hã đã sử dāng lý thuyÁt căa Vroom hÅu hÁt vãi nhà qn lý. Mơ hình cho thÃy rằng sÿ cố gÅng (sąc m¿nh căa đáng c¢ thúc đ¿y và công sąc đá ra) phā thuác vói trỏ giỏ ca phn thỗng cựng vói tt c nß lÿc mà con ng°åi cho là cÅn thiÁt v kh nng t c phn thỗng ú. Tip n, sÿ cố gÅng theo ý thąc và khÁ nng thc t t c phn thỗng u cú mi quan hã vãi kÁt quÁ thÿc hiãn thÿc tÁ. Rõ ràng nÁu con ng°åi chß có thß làm đ°ÿc mát viãc, hoặc nÁu hã đã làm đ°ÿc viãc Ãy thì hó s c tp thò nhỡn nhn cao hÂn v kh nng t c phn thỗng cao hÂn.

Mơ hình trên dù khó h¢n các lý thut tr°ãc song cũng đã cho các nhà quÁn lý thÃy đ°ÿc đáng c¢ thúc đ¿y khơng phÁi là u tố ngÁu nhiên đ¢n giÁn. Các nhà quÁn lý cÅn lên kÁ ho¿ch cho công viãc thÃt kỹ l°ÿng, xác lÃp rõ từng chß tiêu, nhiãm vā và quyÃn li, thm chớ l cỏc phn thỗng cho cụng vióc ú (Business Edge, 2004).

Lý thuyt trờn gi mỗ cho các nhà quÁn trá cho ng°åi lao đáng thÃy đ°ÿc mối quan hã chặt ch¿ giÿa cố gÅng - thành tích, thành tích – hiãu quÁ hoặc phÅn thỗng cng nh cn nờu lờn s hp dn ca mòi kt qu hoc phn thỗng vói ngồi lao đáng. Lý thuyÁt căa Vroom đ°ÿc trình bày đúng đÅn và logic tuy nhiên nó vÁn khơng vÃn dāng đ°ÿc vào thÿc tÁ. Nó khơng rõ ràng và chi tiÁt h¢n so sánh vãi cái nhìn căa Maslow v Herberzg.

<b>2.2.2 Mòt sỏ lý thuyt Âng i v òng lc lm viỏc </b>

Quyn t quyt ỗ õy là quyÃn đ°ÿc quyÁt đánh thÿc hiãn nhÿng công viãc mà mình u thích. Lý thut và qun tÿ quyÁt cho rằng mãi ng°åi đÃu khao khát cÁm giác đ°ÿc kißm sốt tÃt cÁ hành đáng căa bÁn thân. Do vÃy, nhÿng công viãc mà ng°åi lao đáng phÁi làm nh° mát ngh*a vā chą không phÁi lÿa chãn tÿ do s¿ làm suy giÁm đáng lÿc làm viãc căa hã. Lý thuyÁt này đã đ°ÿc nghiờn cu v phỏt triòn bỗi cỏc tỏc

</div>

×