Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

(Luận án tiến sĩ) Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Phát Triển Nguồn Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp Trường Hợp Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 193 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<i>ĄY BAN NHÂN DÂN TÊNH TRÀ VINH </i>

<b>TR¯äNG Đ¾I HâC TRÀ VINH </b>

<b>ISO 9001:2015 <small>ĐỒN HỒNG HI </small></b>

<b>CC NHN Tị NH HổNG </b>

<b>ắN PHT TRIN NGUN NHN LC TRONG DOANH NGHIặP: TRọNG HỵP VIN THễNG THNH PHị H CH MINH </b>

<i><b>LUN N TIắN S) NGNH QUN TRà KINH DOANH </b></i>

<b>TRÀ VINH, NM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>ĄY BAN NHÂN DÂN TÊNH TRÀ VINH </i>

<b>TR¯äNG Đ¾I HâC TRÀ VINH </b>

<b><small>ĐỒN HỒNG HÀI </small></b>

<b>CÁC NHÂN TÞ ÀNH HổNG </b>

<b>ắN PHT TRIN NGUN NHN LC TRONG DOANH NGHIặP: TRọNG HỵP VIN THễNG THNH PHị H CH MINH </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi cam đoan r¿ng đây là cơng trình nghiên cću cąa riêng tơi và tÃt cÁ các sã liÉu, kÁt quÁ đ°āc trình bày trong LuÃn án là trung thăc và ch°a từng đ°āc ai cơng bã trong bÃt kỳ cơng trình nào khác.

Tơi xin khÁng đÍnh r¿ng mßi să hß trā cho q trình thăc hiÉn ln án này đã đ°āc cÁm ¢n và các nguån tham khÁo đ°āc trích dÁn trong LuÃn án đÃu đ°āc chË rõ nguån gãc.

<i>Trà Vinh, ngày … tháng … năm 2023 </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b><small>ĐOÀN HOÀNG HÀI </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Låi đầu tiên, tác giÁ xin bày tá lịng biÁt ¢n chân thành và sâu sÅc đÁn Ban Giám hiÉu, phòng Đào t¿o Sau đ¿i hßc, Q Thầy Cơ Tr°ång Đ¿i hßc Trà Vinh đã cung cÃp nhāng kiÁn thćc vô cùng quý giá cũng nh° nhiÉt tình hß trā trong tồn bá thåi gian tác giÁ tham gia hßc tÃp, nghiên cću t¿i Tr°ång.

Xin đ°āc gÿi låi cÁm ¢n đÁn Ban lãnh đ¿o các doanh nghiÉp viÇn thông t¿i Tp.HCM đã t¿o điÃu kiÉn, giúp đÿ tơi hồn thành ln án.

TiÁp đÁn, tác giÁ xin gÿi låi cÁm ¢n chân thành và sâu sÅc nhÃt đÁn cán bá h°ãng dÁn đã trăc tiÁp h°ãng dÁn, dìu dÅt, giúp đÿ tác giÁ vãi nhāng chË dÁn khoa hßc quý giá trong suãt quá trình triÅn khai, nghiên cću và hồn thiÉn ln án.

Sau cùng, tác giÁ xin đ°āc bày tá lòng biÁt ¢n đÁn cùng vā và các con trai, gái, dâu, rÇ - nhāng ng°åi đã ln ąng há, đång hành cùng tác giÁ.

Xin chân thành cÁm ¢n!

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC </b>

LäI CAM ĐOAN ... i

LäI CÀM ¡N ... ii

DANH MĂC CHĀ VIÀT TÄT... vii

DANH MĂC BÀNG ...viii

DANH MĂC HÌNH ... x

TOM TÄT ... xi

<b>CH¯¡NG 1 - TâNG QUAN NGHIÊN CĄU ... 1 </b>

1.1 TÍNH CÂP THIÀT CĄA NGHIÊN CĆU ... 1

1.1.1 Bãi cÁnh thăc tiÇn ... 1

1.1.2 Bãi cÁnh lý thuyÁt ... 4

1.2 MĂC TIÊU NGHIÊN CĆU ... 6

1.2.1 Măc tiêu tổng quát ... 6

1.2.2 Măc tiêu că thÅ ... 6

1.3 CÂU HàI NGHIÊN CĆU ... 6

1.4 ĐâI T¯ĀNG, PH¾M VI NGHIÊN CĆU ... 7

1.4.1 Đãi t°āng nghiên cću ... 7

2.1.1 Lý thuyÁt và nguån nhân lăc cąa doanh nghiÉp ... 11

2.1.2 Lý thuyÁt nng lăc đáng cąa doanh nghiÉp ... 11

2.1.3 Lý thuyÁt vãn con ng°åi (Human Capital Theory) ... 13

2.2 CÁC KHÁI NIÈM NGHIÊN CĆU ... 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.1 ViÇn Thơng ... 15

2.2.2 Nguån nhân lăc ... 17

2.2.3 Phát triÅn nguån nhân lăc ... 23

2.2.4 Vn hóa doanh nghiÉp ... 34

2.3 CÁC NGHIÊN CĆU CO LIÊN QUAN ĐÀN VN HOA DOANH NGHIÈP ... 38

2.3.1 Các nghiên cću n°ãc ngoài ... 38

2.3.1 Các nghiên cću trong n°ãc ... 39

2.4 CÁC NGHIÊN CĆU CO LIÊN QUAN ĐÀN PHÁT TRIÄN NGUäN NHÂN LĂC TRONG DOANH NGHIÈP ... 40

2.4.1 Các nghiên cću n°ãc ngoài ... 40

2.4.2 Các nghiên cću trong n°ãc ... 41

<b>2.5 KHOÀNG TRâNG NGHIÊN CĆU ... Error! Bookmark not defined. </b> 2.6 GIÀ THUT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĆU ... 53

2.6.1 Mãi quan hÉ cąa các nhân tã đãi vãi phát triÅn ngn nhân lăc trong doanh nghiÉp viÇn thơng ... 53

2.6.2 Vai trị trung gian cąa Vn hóa doanh nghiÉp ... 53

2.6.3 Mơ hình nghiên cću đà xt ... 58

TOM TÄT CH¯¡NG 2 ... 64

<b>CH¯¡NG 3 - THI¾T K¾ NGHIÊN CĄU ... 65 </b>

3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU ... 65

3.4.1. MÁu nghiên cću ... 79

3.4.2 Phân tích đá tin cÃy Cronbach’s Alpha ... 80

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

TOM TÄT CH¯¡NG 3 ... 87

<b>CH¯¡NG 4 - K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU ... 88 </b>

4.1 KHÁI QT VÂ VIỈN THƠNG THÀNH PHâ Hä CHÍ MINH ... 88

4.1.1. Thơng tin chung ... 88

4.1.2. Tình hình nhân să ... 89

4.1.3. Tình hình ho¿t đáng kinh doanh ... 93

4.2 THâNG KÊ MÀU NGHIÊN CĆU ... 95

4.3 KÀT QUÀ PHÂN TÍCH Đà TIN CÂY THANG ĐO ... 96

4.4 KÀT QUÀ PHÂN TÍCH NHÂN Tâ KHÁM PHÁ (EFA) ... 98

4.5 KÀT QUÀ PHÂN TÍCH NHÂN Tâ KHÀNG ĐÌNH (CFA) ... 100

4.6 PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CÂU TRÚC TUN TÍNH (SEM) ... 102

4.7 KÀT QUÀ KIÄM ĐÌNH BOOTSTRAP ... 109

4.8 KÀT QUÀ PHÂN TÍCH CÂU TRÚC ĐA NHOM ... 109

4.8.1 KiÅm đÍnh să khác biÉt theo giãi tính ... 109

4.8.2 KiÅm đÍnh să khác biÉt theo đá tuổi ... 110

4.8.3 KiÅm đÍnh să khác biÉt theo trình đá hßc vÃn ... 110

4.8.4 KiÅm đÍnh să khác biÉt theo thâm niên ... 111

4.8.5 KiÅm đÍnh să khác biÉt theo vÍ trí cơng tác ... 111

4.9 THÀO LUÂN KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU ... 112

4.9.1 ThÁo luÃn mãi quan hÉ cąa các nhân tã đãi vãi phát triÅn ngn nhân lăc trong doanh nghiÉp viÇn thơng ... 112

4.9.2 ThÁo luÃn vai trò trung gian cąa vn hóa doanh nghiÉp ... 114

4.9.3 ThÁo luÃn să khác biÉt và mãi tác đáng cąa các thành phần trong mơ hình giāa các nhân viên có vÍ trí viÉc làm khác nhau ... 114

TOM TÄT CH¯¡NG 4 ... 115

<b>CH¯¡NG 5 - K¾T LUÀN VÀ HÀM Ý QUÀN TRà ... 116 </b>

5.1 KÀT LUÂN ... 116

5.2 HÀM Ý QUÀN TRÌ ... 117

5.2.1 Đãi vãi công tác tuyÅn dăng nhân să ... 117

5.2.2 Đãi vãi công tác đào t¿o và phát triÅn nghà nghiÉp ... 121

5.2.3 Đãi vãi môi tr°ång làm viÉc ... 124

5.2.4 Đãi vãi chính sách đãi ngá ... 129

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

5.2.5 Đãi vãi vn hóa doanh nghiÉp ... 130

5.2.6 Đãi vãi să khác biÉt và mãi tác đáng cąa các thành phần trong mơ hình giāa các nhân viên có trình đá hßc vÃn, thâm niên và vÍ trí viÉc làm khác nhau ... 132

5.3 ĐONG GOP CĄA NGHIÊN CĆU ... 132

5.4 H¾N CHÀ VÀ H¯âNG NGHIÊN CĆU TIÀP THEO ... 133

DANH MĂC TÀI LIÈU THAM KHÀO ... 134

DANH MĂC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĆU CĄA TÁC GIÀ ĐÃ CƠNG Bâ LIÊN QUAN ĐÀN LUÂN ÁN ... 1

PHĂ LC ... 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MC CHỵ VI¾T TÂT </b>

<b>Từ vi¿t tÃt Từ đầy đă GiÁi ngh*a </b>

AVE: Average Variance Extracted Trung bình ph°¢ng sai trích CFA: Confirmatory factor analysis Phân tích nhân tã khÁng đÍnh CR: Composite Reliability HÉ sã tin cÃy tổng hāp

EFA: Exploratory factor analysis Phân tích nhân tã khám phá

SEM: Structural Equation Modeling Mơ hình cÃu trúc tun tính

SPSS: Statistical Package for the

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 2.1. Tổng hāp khái niÉm viÇn thơng ... 16

BÁng 2.2. Tổng hāp khái niÉm nguån nhân lăc ... 19

BÁng 2.3. Tổng hāp khái niÉm phát triÅn nguån nhân lăc ... 29

BÁng 2.4: Tổng hāp các nhân tó nh hỗng n vn húa doanh nghiẫp ... 40

Bng 2.5: Tng hp cỏc nhõn tó nh hỗng n phát triÅn nguån nhân lăc cąa doanh nghiÉp ... 52

BÁng 2.6. Tổng hāp giÁ thuyÁt nghiên cću đà xuÃt ... 58

BÁng 2.7. KÁt quÁ thÁo luÃn mô hình nghiên cću ... 62

BÁng 3.1. Thang đo tuyÅn dăng ... 68

BÁng 3.2. Thang đo đào t¿o và phát triÅn nghà nghiÉp ... 68

BÁng 3.3. Thang đo môi tr°ång làm viÉc ... 69

BÁng 3.4. Thang đo chính sách đãi ngá ... 69

BÁng 3.5. Thang đo vn hóa doanh nghiÉp ... 70

BÁng 3.6. Thang đo phát triÅn ngn nhân lăc trong doanh nghiÉp viÇn thơng ... 70

BÁng 3.7. KÁt quÁ thÁo luÃn thang đo ... 71

BÁng 3.8. Thãng kê và mã hóa thang đo ... 72

BÁng 3.9. Thãng kê mô tÁ mÁu theo giãi tính ... 73

BÁng 3.10. Thãng kê mơ tÁ mÁu theo đá tuổi ... 74

BÁng 3.11. Thãng kê mơ tÁ mÁu dăa theo trình đá hßc vÃn ... 74

BÁng 3.12. Thãng kê mô tÁ mÁu theo thâm niên ... 74

BÁng 3.13. Thãng kê mô tÁ mÁu dăa theo vÍ trí cơng tác ... 75

BÁng 3.14. KÁt quÁ phân tích thang đo tuyÅn dăng ... 75

BÁng 3.15. KÁt quÁ phân tích thang đo đào t¿o và phát triÅn nghà nghiÉp ... 75

BÁng 3.16. KÁt q phân tích thang đo mơi tr°ång làm viÉc ... 76

BÁng 3.17. KÁt quÁ phân tích thang đo Chính sách đãi ngá ... 76

BÁng 3.18. KÁt quÁ phân tích thang đo vn hóa doanh nghiÉp ... 76

BÁng 3.19. KÁt quÁ phân tích thang đo phát triÅn nguån nhân lăc ... 77

BÁng 3.20. KÁt quÁ hÉ sã KMO và kiÅm đÍnh Bartlett ... 77

BÁng 3.21. KÁt q rút trích và tổng ph°¢ng sai trích ... 77

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

BÁng 3.23. Tổng hāp biÁn quan sát ... 79

BÁng 4.1. Tình hình nhân să cąa VTTP giai đo¿n 2019-2023 ... 89

BÁng 4.2. Tình hình ho¿t đáng kinh doanh cąa VTTP giai đo¿n 2019-2022 ... 93

BÁng 4.3. Thãng kê mô tÁ mÁu theo giãi tính ... 95

BÁng 4.4. Thãng kê mơ tÁ mÁu theo đá tuổi ... 95

BÁng 4.5. Thãng kê mơ tÁ mÁu theo trình đá hßc vÃn ... 95

BÁng 4.6. Thãng kê mô tÁ mÁu theo thâm niên ... 96

BÁng 4.7. Thãng kê mô tÁ mÁu theo vÍ trí cơng tác ... 96

BÁng 4.8. KÁt q phân tích thang đo tuyÅn dăng ... 96

BÁng 4.9. KÁt quÁ phân tích thang đo đào t¿o và phát triÅn nghà nghiÉp ... 97

BÁng 4.10. KÁt quÁ phân tích thang đo mơi tr°ång làm viÉc ... 97

BÁng 4.11. KÁt quÁ phân tích thang đo chính sách đãi ngá ... 97

BÁng 4.12. KÁt quÁ phân tích thang đo vn hóa doanh nghiÉp ... 98

BÁng 4.13. KÁt quÁ phân tích thang đo phát triÅn nguån nhân lăc ... 98

BÁng 4.13. KÁt quÁ hÉ sã KMO và kiÅm đÍnh Bartlett chính thćc ... 99

BÁng 4.14. KÁt q rút trích và tổng ph°¢ng sai trích chính thćc ... 99

BÁng 4.15. KÁt quÁ hÉ sã tÁi nhân tã chính thćc ... 99

BÁng 4.16. BÁng tổng hāp kÁt quÁ kiÅm đÍnh CFA ... 100

BÁng 4.17. KÁt q đá tin cÃy tổng hāp, ph°¢ng sai trích và giá trÍ phân biÉt ... 102

BÁng 4.18: Tổng hāp kÁt q kiÅm đÍnh să phù hāp cąa mơ hình ... 103

BÁng 4.19: HÉ sã håi quy cąa các mãi quan hÉ ch°a chu¿n hóa ... 104

BÁng 4.20: HÉ sã håi quy cąa các mãi quan hÉ chu¿n hóa ... 105

BÁng 4.21: Tác đáng trăc tiÁp, gián tiÁp và tổng hāp (chu¿n hóa) ... 107

BÁng 4.22: Tổng hāp tác đáng trăc tiÁp và gián tiÁp thông qua trung gian ... 108

BÁng 4.23. KÁt quÁ sai sã chu¿n kiÅm đÍnh Bootstrap ... 109

BÁng 4.24. KÁt q phân tích cÃu trúc đa nhóm theo giãi tính ... 109

BÁng 4.25. KÁt quÁ phân tích cÃu trúc đa nhóm theo đá tuổi ... 110

BÁng 4.26. KÁt q phân tích cÃu trúc đa nhóm theo trình đá hßc vÃn ... 110

BÁng 4.27. KÁt quÁ phân tích cÃu trúc đa nhóm theo thâm niên ... 111

BÁng 4.28. KÁt q phân tích cÃu trúc đa nhóm theo vÍ trí cơng tác ... 111

BÁng 5.1: Các ho¿t đáng đÍnh hình mơi tr°ång làm viÉc ... 128

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

Hình 2.1. Mơ hình phát triÅn nguån nhân lăc ... 28

Hình 2.2. Mơ hình nghiên cću đà xt ... 62

Hình 3.1. Quy trình nghiên cću ... 65

Hình 4.1. KÁt quÁ mơ hình đo l°ång tãi h¿n chu¿n hóa ... 101

Hình 4.2. Phân tích SEM vãi mơ hình nghiên cću chu¿n hóa ... 103

Hình 4.3. KÁt q mơ hình nghiên cću ... 106

Hình 5.1. Quy trình tuyÅn dăng và lăa chßn nhân să ... 118

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>TOM TÂT </b>

Có rÃt nhiÃu nghiên cću đã chćng minh tầm quan trßng cąa viÉc phát triÅn nguån nhân lăc trong doanh nghiÉp, tuy nhiên viÉc thiÁu dā liÉu liên quan đÅ xác đÍnh các chiÁn l°āc nh¿m cÁi thiÉn quá trình phát triÅn nguån nhân lăc ca ngồi lao ỏng ỗ cỏc doanh nghiẫp viần thụng l mỏt iu trn trỗ ca tỏc gi.

Thụng qua quỏ trỡnh trỡnh by c sỗ lý thuyt phỏt triÅn nguån nhân lăc, vn hoá doanh nghiÉp,& cùng vãi quá trình l°āc khÁo các tài liÉu nghiên cću liên quan, nghiên cću đã xác đÍnh đ°āc mơ hỡnh nh hỗng gia cỏc nhõn tó nh hỗng, vn hoá doanh nghiÉp và phát triÅn nguån nhân lăc doanh nghiẫp. Qua ú, cú c sỗ vng chc hiÅu đ°āc să hình thành và xu h°ãng tác đáng cąa các nhân tã cãt lõi này.

Quá trình nghiên cću đÍnh tính vãi kỹ tht khÁo sát, pháng vÃn các chuyên gia đã giúp tác giÁ làm rõ đ°āc mơ hình nghiên cću chính thćc và thang đo s¢ bá điÃu chËnh, kÁt hāp vãi nghiên cću đÍnh l°āng s¢ bá vãi kích th°ãc mÁu 90 phiÁu đã giúp tác giÁ làm rõ đ°āc thang đo nghiên cću chính thćc.

KÁ thừa các kÁt q trên, đặc biÉt là mơ hình nghiên cću chính thćc (vãi 9 giÁ thuyÁt nghiên cću) và thang đo nghiên cću chính thćc (vãi 6 thang đo vãi 29 biÁn quan sát). tác giÁ thăc hiÉn thu thÃp dā liÉu chính thćc vãi kích th°ãc mÁu 500. Dā liÉu nghiên cću chính thćc trÁi qua các kỹ tht phân tích đÍnh l°āng bao gåm kiÅm đÍnh đá tin cÃy thang đo chính thćc vãi hÉ sã Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tã khám phá EFA, phân tích nhân tã khÁng đÍnh CFA, phân tích cÃu trúc tun tính SEM, kiÅm đÍnh Bootstrap, phân tích cÃu trúc đa nhóm. KÁt q nghiên cću ci cùng khÁng đÍnh tính phù hāp cąa mơ hình nghiên cću.

Từ đó, tác giÁ đà xuÃt mát sã hàm ý quÁn trÍ đãi vãi các thành phần nhõn tó nh hỗng, vn hoỏ t chc v phát triÅn nguån nhân lăc tổ chćc cąa ng°åi lao ỏng ỗ cỏc doanh nghiẫp viần thụng trờn a bàn thành phã Hå Chí Minh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>ABSTRACT </b>

There are many studies that have proven the importance of human resource development in enterprises; However, the lack of relevant data to identify strategies to improve the human resource development process of employees in telecommunications enterprises is a concern of the author.

Through the process of presenting the theoretical basis of human resource development, corporate culture,...; together with the process of reviewing related research documents, the research has determined the influence model between influencing factors, corporate culture and human resource development of enterprises. Thereby, there is a solid basis to understand the formation and impact trends of these core factors.

The qualitative research process with survey techniques and interviews with experts helped the author clarify the official research model and adjusted preliminary scale; combined with preliminary quantitative research with a sample size of 90 votes helped the author clarify the official research scale.

Inheriting the above results, especially the official research model (with 9 research hypotheses) and the official research scale (with 6 scales with 29 observed variables); The author collects official data with a sample size of 500. The official research data undergoes quantitative analysis techniques including testing the reliability of the official scale with Cronbach's Alpha coefficient, exploratory factor analysis (EFA). confirmatory factor analysis (CFA). structural equation modeling (SEM). Bootstrap test, multigroup structural analysis. The final research results confirm the appropriateness of the research model.

From there, the author proposes some managerial implications for the components of influencing factors, organizational culture and organizational human resource development of dynamic speakers in telecommunications enterprises in the Ho Chi Minh city.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CH¯¡NG 1 </b>

<b>TâNG QUAN NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.1 TÍNH CÂP THI¾T CĂA NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.1.1 Bßi cÁnh thāc tiÅn </b>

Nguån lăc con ng°åi hay nguån nhân lăc là mát yÁu tã t¿o nên să thành b¿i cąa mßi quãc gia và tổ chćc. Là nguån then chãt, quyÁt đÍnh chÃt l°āng hiÉu quÁ vÃn dăng nhāng nguån lăc còn l¿i trong hÉ thãng nguån lăc và nng suÃt cąa DN. Trong bãi cÁnh hái nhÃp toàn cầu và c¿nh tranh, các quãc gia đÃu xem NNL là công că cãt then chãt nhÃt đÅ gia tng nng lăc c¿nh tranh DN, c¿nh tranh sÁn ph¿m. NNNL luôn là yÁu tã quan trßng qut đÍnh să phát triÅn và tån ti ca DN trong cỏc DN viần thụng. Bỗi cỏc DN này ln cần có nhân să đą m¿nh, có kiÁn thćc và kỹ nng chun mơn cao

VN là mát trong sã các thÍ tr°ång viÇn thơng có s tng trỗng <Thn tóc= ỗ khu vc v so vãi thÁ giãi. Ngành viÇn thơng ViÉt Nam đóng vai trị quan trßng khi vừa là mát ngành h¿ tầng, vừa là mát ngành kinh tÁ mũi nhßn đång thåi góp phần bÁo đÁm an ninh quãc phịng và trÃt tă xã hái, nâng cao dân trí cąa ng°åi dân. Vì l¿ đó, ngành này u cầu các kÁ ho¿ch phát triÅn các nguån lăc nái t¿i (đặc biÉt là NNL) sao cho phù hāp vãi tình hình mãi l¿i càng cÃp bách h¢n. Nói và kÁt quÁ ho¿t đáng, giai đo¿n tr°ãc nhāng nm 2010 chćng kiÁn să gia tng nhanh chóng và sã l°āng tham gia các dÍch vă viÇn thơng ç ViÉt Nam. T¿i thåi điÅm cuãi nm 2005, ViÉt Nam mãi chË có 15,8 triÉu thuê bao điÉn tho¿i, bao gåm 8,7 triÉu thuê bao điÉn tho¿i di đáng và 7,1 triÉu thuê bao điÉn tho¿i cã đÍnh và 210 nghìn th bao internet thì đÁn nm 2010, cÁ n°ãc đã có 125,9 triÉu thuê bao điÉn tho¿i, gÃp gần 8 lần nm 2005, trong đó sã thuê bao điÉn tho¿i cã đÍnh là 111,5 triÉu thuê bao, gÃp 12,8 lần và 14,4 triÉu thuê bao điÉn tho¿i cã đÍnh, gÃp 2 lần. Sã l°āng th bao internet tuy khơng nhiÃu nh°ng có tãc đá tng rÃt nhanh trong giai đo¿n này. Nm 2010, mặc dù mãi chË có 3,7 triÉu thuê bao internet bng ráng cã đÍnh nh°ng cũng đã gÃp 17 lần nm 2005. Cùng vãi đó doanh thu viÇn thụng cng cú s tng trỗng rt tớch cc. Doanh thu viÇn thơng nm 2010 đ¿t 177,8 nghìn tỷ đång, duy trì tãc đá tng trên 40% trong nhiÃu nm tr°ãc đó.

ĐÁn giai đo¿n 2011-2015, h¿ tầng viÇn thơng và internet khơng ngừng đ°āc hiÉn đ¿i hóa, phát triÅn đång bá vãi đá bao phą ráng khÅp cÁ n°ãc. Sã thuê bao điÉn tho¿i tip tc tng mnh ỗ nhng nm u giai on nhng li gim dn ỗ nhng nm tip

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

theo, trong ú gim mnh ỗ mng thuờ bao điÉn tho¿i cã đÍnh. Nm 2012 là nm có sã thuê bao điÉn tho¿i cao nhÃt từ tr°ãc đÁn nay, đ¿t 141,2 triÉu thuê bao; nm 2015 giÁm xng cịn 129,4 triÉu th bao, trong đó sã thuê bao điÉn tho¿i di đáng vào các nm t°¢ng ćng lần l°āt là: 131,7 triÉu thuê bao và 123,9 triÉu thuê bao; sã thuê bao cã đÍnh là 9,6 triÉu thuê bao và 5,4 triÉu thuê bao. Sã thuê bao điÉn tho¿i giai đo¿n này đ¿t mćc tng bình qn 0,5%/nm, trong đó th bao di đáng tng 2,1%/nm và thuê bao cã đÍnh giÁm 17,7%/nm. Ng°āc l¿i, sã thuê bao internet bng ráng cã đÍnh vÁn duy trì tãc đá tng khá cao, bình qn mßi nm tng gần 16%, đ¿t 7,7 triÉu thuê bao vào nm 2015. Doanh thu b°u chính viÇn thơng giai đo¿n 2011-2015 tiÁp tăc duy trì mćc tng khá cao, nm 2015 tng gần 60% so vãi nm 2010, bình qn mßi nm tng gần 10%.

Tuy nhiên trong nhāng nm gần đây, thÍ tr°ång viÇn thơng đang đãi mặt vãi tình tr¿ng bão hịa cąa các dÍch vă viÇn thơng trun thãng. Sã th bao điÉn tho¿i cã đÍnh có xu h°ãng giÁm m¿nh, tính đÁn thåi điÅm ci nm 2020 chË cịn 3,2 triÉu thuê bao, giÁm 41% so vãi cùng thåi điÅm nm 2015 và giÁm đÁn 78% so vãi cùng thåi điÅm nm 2010. Ho¿t đáng cąa mÁng dÍch vă điÉn tho¿i cã đÍnh hiÉn nay chË cịn mang tính cầm chừng, chą yÁu phăc vă khãi các c¢ quan, tổ chćc chính qun, các doanh nghiÉp, tË lÉ thuê bao điÉn tho¿i cã đÍnh t¿i há gia đình chË cịn l¿i rÃt ít. ĐiÃu đáng chú ý là sã thuê bao điÉn tho¿i di đáng bùng nổ thay thÁ gần 10 triÉu thuê bao có nh nhng n nay cng ó ỗ trng thái bão hịa. Tính đÁn ci nm 2020, cÁ n°ãc có 123,6 triÉu thuê bao, chË gần b¿ng sã thuê bao cąa nm 2015.

Tr°ãc thăc tr¿ng đó, nhiÃu nguyên nhân đã đ°āc các chuyên gia xác đÍnh. Ngoài nguyên nhân nh°: nhu cầu sÿ dăng gần đây giÁm, các nhà m¿ng thăc hiÉn xÿ lý sim rác theo quy đÍnh cąa Bá Thơng tin và Trun thơng& thì nhân lăc cũng chính là mát trong nhāng nguyên nhân mà các chuyên gia đánh giá là điÅm u cąa ngành viÇn thơng ViÉt Nam. HiÉn ngn nhân lăc cąa ngành viÇn thơng nói chung, viần thụng ca cỏc a phÂng núi riờng va thiÁu l¿i vừa yÁu, Thành phã Hå Chí Minh tuy là đầu tàu cąa cÁ n°ãc và kinh tÁ và phát triÅn công nghÉ cũng không phÁi là ngo¿i lÉ. HiÉn Thành phã Hå Chí Minh vÁn cịn nhiÃu d° đÍa đÅ phát triÅn ngành viÇn thơng nh°ng mn phát triÅn hiÉu q thì cần phÁi có nguån nhân lăc m¿nh và chÃt, đą và l°āng.

Ngày nay, tồn cầu hố và hái nhÃp qc tÁ là c¢ hái đÅ phát triÅn nh°ng cũng ¿n chća rÃt nhiÃu thách thćc đãi vãi mßi nÃn kinh tÁ, c biẫt l ỗ nhng quóc gia ang phỏt trin. S kiẫn Viẫt Nam trỗ thnh thnh viờn ca nhiÃu tổ chćc th°¢ng m¿i quãc tÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

mang l¿i c¢ hái thu hút đầu t° n°ãc ngoi v mỗ rỏng th trồng xut khu hng hoỏ ra th giói. Tuy nhiờn, khi mỗ ca th tr°ång theo các cam kÁt gia nhÃp các hiÉp °ãc th°¢ng m¿i thì các ngành sÁn xt, dÍch vă trong n°ãc s¿ phÁi đãi mặt vãi mát áp lăc c¿nh tranh rÃt lãn. Các tÃp đoàn t° bÁn n°ãc ngồi vãi nng lăc tài chính hùng hÃu, cơng nghÉ hiÉn đ¿i và bà dày kinh nghiÉm quÁn lý s¿ là nhāng đãi thą quá tầm đãi vãi các DN ViÉt Nam. ThÃy rõ tầm quan trßng này cąa DN viÇn thơng, Chính phą VN đã có nhiÃu biÉn pháp đÅ thúc đ¿y phát triÅn DN viÇn thơng nói chung và PTNNL cho DN viÇn thơng nói riêng. Vì vÃy, có thÅ khÁng đÍnh ngành viần thụng trong tÂng lai s rt nng ỏng v có să c¿nh tranh tãt đãi vãi các ngành nghà khác từ n°ãc ngồi tiÁn vào thÍ tr°ång ViÉt Nam.

Đãi vãi ViÇn thơng TPHCM, theo sã liÉu thãng kê nm 2019 ViÇn thơng thành phã có 06 phịng chćc nng và 14 đ¢n vÍ sÁn xt trăc thuác. Tổng sã lao đáng là 2.068 lao đáng, trong đó có 1.777 nam (86%) và 292 nā (14%). Đái ngũ lao đáng cąa ViÇn thơng TP có trình đá chun mơn nghiÉp vă tãt, có ý thćc tổ chćc kỷ luÃt cao, có kinh nghiÉm và kinh doanh, bán hàng và chm sóc khách hàng; chÃt l°āng dÍch vă đ°āc coi trßng. Bên c¿nh đó, ViÇn thơng thành phã ln nhÃn đ°āc să quan tâm chË đ¿o cąa Thành ąy, Ąy ban nhân dân TP.Hå Chí Minh, cąa Bá Thơng tin và Trun thơng và cąa TÃp đồn B°u chính ViÇn thơng ViÉt Nam (TÃp đồn).

+ Trình đá đái ngũ: trên đ¿i hßc có 119 ng°åi (5,75%). đ¿i hßc có 1.021 ng°åi (49,30%). cao đÁng có 47 ng°åi (2,27%). trung cÃp có 354 (17,09%). s¢ cÃp có 529 ng°åi (25,54%).

+ Các tổ chćc đÁng, đoàn thÅ: ng bỏ Viần thụng TP hiẫn cú 22 c sỗ đÁng trăc thuác vãi tổng sã 1.266 đÁng viên (trong đó có 382 đÁng viên nā, 72 đÁng viên d b). T chc on c sỗ Viần thụng TP hiÉn có 13 chi đồn trăc thc, 2 đồn bá phÃn vãi 277 đồn viên. Cơng đồn ViÇn thụng TP hiẫn cú 15 Cụng on c sỗ thnh viên vãi 2.188 đồn viên cơng đồn. (Ngn: Báo cáo nm 2019 ViÇn thơng TP. Hå Chí Minh). Trong điÃu kiÉn hiÉn nay khoa hßc ngày càng phát triÅn să c¿nh tranh giāa các đãi thą trong ngành ngày càng qut liÉt, viÇn thơng TP.HCM cần phÁi đổi mãi sáng t¿o, đång thåi phÁi xây dăng vn hóa doanh nghiÉp trong đó chą đáng PTNNL vì nó là nhân tã qut đÍnh tÃt cÁ các nhân tã, ngn lăc cịn l¿i. Do đó, viÉc tìm v phõn tớch cỏc nhõn tó nh hỗng n PTNNL là yêu cầu thăc tÁ rÃt quan trßng đặt ra đãi vãi các

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhà quÁn lý ngành viÇn thơng t¿i TP. Hå Chí Minh cũng nh° đãi vãi giãi nghiên cću chuyên ngành.

<b>1.1.2 Bßi cÁnh lý thuy¿t </b>

Từ cuãi thÃp niên 90, các tổ chćc, tÃp đoàn đã dần quan tâm đÁn đà tài PTNNL. Từ đó, nhiÃu mơ hình quÁn trÍ và điÃu hành đã đ°āc xây dăng và triÅn khai ráng rãi, mà trong đó mơ hình quÁn trÍ NNL cąa Harvard đ°āc cho là tiên phong trong tiÁn trình xây dăng khái niÉm và NNL. Mơ hình đ°āc gāi ý cąa Beer và cáng să (1984) cho r¿ng: <ChÁ đá làm viÉc, dòng di chuyn NNL v thu nhp s nh hỗng n NL=, mơ hình này tÃp trung vào mãi quan hÉ giāa con ng°åi vãi nhau và xem trßng vÃn đà giao tiÁp, đáng lăc và vai trò lãnh đ¿o. Trong khi mơ hình cąa Beer (1984) nhÃn m¿nh r¿ng: <Trung tâm cąa mơ hình này là con ng°åi, và să hài lịng cąa hß đóng vai trị là nÃn tÁng. Nó đ°āc Ánh hỗng bỗi cỏc yu tó cỏ nhõn, ch ỏ lm viÉc, mćc l°¢ng cũng nh° dịng di chun lao đáng=.

Cùng nm, mơ hình qn trÍ nhân lăc cąa Michigan (1984) đ°āc đà xuÃt vãi 4 nhân tã nh hỗng n qun tr NNL doanh nghiẫp, bao gồm: <(1) TuyÅn dăng; (2) Đánh giá; (3) L°¢ng – thỗng v (4) Phỏt trin nhõn lc=. Mụ hỡnh ny c¢ bÁn trên thành q cơng viÉc bao gåm tác đáng cąa yÁu tã kiÅm tra chiÁn l°āc và c¢ cÃu quan lý con ng°åi có tổ chćc. Trong viÉc tuyÅn chßn, nhân lăc s¿ đ°āc chßn dăa trên khÁ nng đáp ćng yêu cầu cąa tổ chćc. Thành tích lao đáng cąa NLĐ s¿ đ°āc ghi nhã và kiÅm đÍnh trong đánh giá NNL. Cuãi cùng, s¿ kÁt luÃn đ°āc là sÿ dăng đÅ đÍnh danh mc thỗng, lÂng v phỏt trin nhõn lc.

TiÁp sau đó, Morrison (1996) đ°a ra mơ hình qn trÍ NNL gåm 6 yÁu tã: <(1) TriÁt lý qn trÍ NNL, (2) Tun dăng, (3) Mơ tÁ cơng viÉc, (4) Xã hái hóa, (5) Đào t¿o, (6) ỏnh giỏ v phn thỗng=.<small>C th </small>trit lý qun tr NNL gåm hÉ thãng nhāng chính sách, niÃm tin cąa nhà qn trÍ vào nhân viên và cách nhìn đánh giá.

Và gần đây, NguyÇn Hāu Thân (2010) cho rng: <Hot ỏng ca t chc b nh hỗng bỗi hai nhúm nhõn tó chớnh, ú l mụi trồng bên ngồi và mơi tr°ång bên trong=. TriÁt lý qn trÍ NNL do ba tầng tác đáng: tầng ngồi cùng là mơi tr°ång v* mơ hay cịn gßi là mơi tr°ång bên ngồi, và hai tầng cịn l¿i đ°āc gßi là mơi tr°ång bên trong. Mơi tr°ång bên ngồi cũng có tác đáng nhiÃu đÁn các ho¿t đáng cąa tổ chćc. Qua q trình phân tích mơi tr°ång bên ngồi, DN s¿ xác đÍnh đÍnh h°ãng, sć mÉnh và măc tiêu. Dăa trên măc tiêu này, DN s¿ hình thành chiÁn l°āc và chính sách đÅ triÅn khai thăc hiÉn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Tuy nhiên, l°u ý r¿ng chính sách và chiÁn l°āc này s chu nh hỗng bỗi bu khụng khớ v vn hóa tổ chćc, các cổ đơng và cơng đồn. Nhāng bá phÃn chun mơn nh° marketing, tài chính, sÁn xuÃt, nghiên cću và phát triÅn s¿ dăa trên kÁ ho¿ch chiÁn l°āc đÅ xây dăng chiÁn l°āc chćc nng trong l*nh văc cąa mình.

Từ đó, Ngun Hu Thõn gi ý nhng nhúm yu nh hỗng n PTNNL doanh nghiÉp, đó là <Nhóm nhân tã thuác mơi tr°ång bên ngồi bao gåm: (1) Lăc l°āng lao đáng, (2) NÃn kinh tÁ, (3) Vn hóa – xã hái, (4) Quy đÍnh pháp lý, (5) Khoa hßc kỹ thuÃt, (6) Đãi thą c¿nh tr¿nh, (7) Chính qun và các đồn thÅ, (8) Khách hàng; Nhóm nhân tã thuác môi tr°ång bên trong DN bao gåm:: (1) Sć mÉnh, măc tiêu cąa DN, (2) Chính sách, chiÁn l°āc, (3) Bầu khơng khí vn hóa cąa DN và (4) Cổ đơng, cơng đồn=. Bên c¿nh đó, Đß Phú Trần Tình (2012) chË ra r¿ng <Cú 05 nhõn tó nh hỗng n s gn bó lâu dài cąa nhân viên đãi vãi DN. Nhāng nhân tã đó bao gåm c¢ hái thng tiÁn, chớnh sỏch khen thỗng v phỳc li, quan hẫ vói lãnh đ¿o, điÃu kiÉn làm viÉc và mćc đá phù hāp vãi măc tiêu nghà nghiÉp; trong đó, c¢ hái thng tiÁn là nhân tã tác đáng m¿nh nhÃt=. Bãi cÁnh lý thuyÁt thúc đ¿y các nghiên cću hß trā viÉc xây dăng các chiÁn l°āc và kÁ ho¿ch phù hāp nh¿m duy trì tãt h¢n NNL cho tổ chćc.

ĐÁn nay, vÃn đà nâng cao hiÉu q và hồn thiÉn cơng tác qn trÍ nhân lăc đã có nhiÃu đà tài, cơng trình, ln vn và nhāng bài viÁt đ°āc cơng bã. Trong đó nổi bÃt có mát sã cơng trình đà tài đã đ°āc nêu bên trên nh° nghiên cću cąa Beer và cáng să (1984), Michigan (1984), Morrison (1996), Nguyần Hu Thõn (2010), ò Phỳ Trn Tỡnh (2012), Bùi Vn Nh¢n (2006).&cùng vãi các bài viÁt đng trên các báo, t¿p chí khoa hßc chun ngành qn trÍ kinh doanh khác. Các cơng trình nghiên cću trên đã góp phần hÉ thãng hóa lý luÃn, phân tích nhāng vÃn đà chung cąa cơng tác qn trÍ nhân lăc t¿i các tổ chćc kinh tÁ t¿i ViÉt Nam và trên thÁ giãi. Tuy nhiên, đãi t°āng nghiên cću cąa các nghiên cću đã đà cÃp chË xoay quanh các ngành nghà đã bão hoà tr°ãc să c¿nh tranh nh° vũ bão cąa các công ty n°ãc ngoài, bãi cÁnh lý luÃn này đang đặt ra nhiÃu vÃn đà h¢n nāa cần phÁi đ°āc bàn luÃn. H¢n nāa, viÉc vÃn dăng lý luÃn đÅ giúp nhÃn diÉn thăc tr¿ng QTNNL đång thåi đà ra các giÁi pháp nh¿m nâng cao công tác PTNNL thc t ỗ doanh nghiẫp (c th trong trồng hāp này là các DN viÇn thơng trên đÍa bàn Tp.HCM) thì vÁn ch°a có nghiên cću nào thăc hiÉn. Vì thÁ, đây vÁn là nái dung cịn khuyÁt thiÁu và tác giÁ mong muãn bàn luÃn nghiên cću đÅ đáp ćng kÍp thåi să phát triÅn nhanh chóng cąa ngành viÇn thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Qua khÁo cću nhāng nghiên cću và PTNNL thì đa sã các nghiên cću ch°a đà cÃp đÁn yÁu tã VHND giā vai trò trung gian trong viÉc PTNNL cho các DN. Do đó, đây có thÅ là mỏt im nhn quan tròng nhm giỳp cỏc DN viần thơng có mát cái nhìn sâu sÅc h¢n và vÃn đà này và đ°āc tác giÁ làm rõ trong đà tài nghiên cću cąa mình.

<i><b>Từ phân tích trên, viÉc chßn chą đà <Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp: Trường hợp viễn thơng Thành phố Hồ Chí Minh</b></i>= đÅ nghiên cću cho luÃn án là viÉc cÃp thiÁt hiÉn nay. KÁt quÁ nghiên cću s¿ giúp làm rõ h¢n các yu tó nh hỗng n kh nng PTNNL ca cỏc DN viÇn thơng trên đÍa bàn Tp.HCM. Từ đó, các DN viÇn thơng trên đÍa bàn Tp.HCM có thÅ vÃn dăng nhāng giÁi pháp phù hāp cho đÅ chiÁn l°āc phát triÅn NNL cho DN cąa mình.

<b>1.2 MĀC TIÊU NGHIÊN CĄU 1.2.1 Māc tiêu tãng quát </b>

Măc tiêu tổng quát cąa nghiên cću là cỏc nhõn tó nh hỗng n phỏt trin nguồn nhân lăc trong DN: Tr°ång hāp ViÇn Thơng TPHCM. KÁt qu nghiờn cu s khng nh c sỗ lý thuyÁt có phù hāp vãi tr°ång hāp cąa ViÉt Nam trong l*nh văc ViÇn thơng; kÁt q nghiên cću thành công s¿ bổ sung vào lý thuyÁt phát triÅn ngn nhân lăc; giúp các nhà qn trÍ ViÇn thụng cú c sỗ lý thuyt qun tr nhõn s trong l*nh vc viần thụng c tót hÂn.

<b>1.2.2 Māc tiêu cā thà </b>

Măc tiêu că thÅ cąa nghiên cću bao gåm:

- Thć nhÃt, xác đÍnh cỏc nhõn tó nh hỗng n vn húa doanh nghiẫp v PTNNL ca cỏc DN Viần thụng ỗ TP.HCM;

- Thć hai, đo l°ång cÃp đá tác đáng cąa nhāng yÁu tã vào VHDN và PTNNL cąa các doanh nghiẫp Viần thụng ỗ TP.HCM;

- Th ba, o l°ång vai trị trung gian cąa vn hóa doanh nghiÉp trong mãi quan hÉ giāa các nhân tã Ánh hỗng n PTNNL;

- Th t, xut cỏc hm ý qn trÍ phù hāp nh¿m nâng cao vn hóa doanh nghiÉp và PTNNL trong nhāng DN viÇn thơng ç Tp.HCM.

<b>1.3 CÂU HäI NGHIÊN CĄU </b>

Dăa vào các mc tiờu c xỏc nh ỗ trờn, nghiờn cu i vào thăc hiÉn s¿ trÁ låi các câu hái sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Thć nhÃt, các nhân tã nào tác đáng vào VHDN và PTNNL cąa các DN Viần thụng ỗ TP.HCM?

- Th hai, mc đá tác đáng cąa các nhân tã vào vn hóa doanh nghiÉp và PTNNL cąa nhāng DN ViÇn thơng ç TP.HCM?

- Thć ba, vn hóa doanh nghiÉp giā vai trò trung gian ra sao trong mãi quan hÉ gia cỏc yu tó nh hỗng n PTNNL ca cỏc DN Viần thụng ỗ TP.HCM?

- Th t, nhng hàm ý quÁn trÍ nào là phù hāp đÅ PTNNL cho các DN viÇn thơng trên đÍa bàn Tp.HCM?

<b>1.4 ịI TỵNG, PHắM VI NGHIấN CU </b>

<b>1.4.1 òi tng nghiên cąu </b>

Đãi t°āng nghiên cću là các nhân tã tác đáng đÁn PTNNL cąa doanh nghiÉp: Tr°ång hāp các doanh nghiÉp viÇn thơng trên đÍa bàn TP.HCM.

Đãi t°āng khÁo sát: các cÃp quÁn lý và d°ãi góc đá cąa ng°åi lao đáng thc các đ¢n vÍ kinh doanh, DN, chi nhánh DN ngành ViÇn thơng. Trong đó, °u tiên khÁo sát các doanh nghiÉp viÇn thơng vãi quy mơ lãn, có th°¢ng hiÉu và sã l°āng ng°åi lao đáng lãn.

<b>1.4.2 Ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i>1.4.2.1 Ph¿m vi nội dung </i>

Nái dung nghiên cu l da trờn c sỗ lý thuyt v cỏc nghiên cću đi tr°ãc đÅ khám phá và đo l°ång nhāng yÁu tã tác đáng vào PTNNL cąa các DN Viần thụng ỗ TP.HCM. Kim nh vai trị trung gian cąa Vn hóa doanh nghiÉp giāa nhāng nhân tã tác đáng vào PTNNL cąa các DN Viần thụng ỗ TP.HCM. T ú, ỏnh giỏ, phõn tớch, nhāng yÁu tã tác đáng vào quá trình PTNNL cąa các DN viÇn thơng. Từ đó, tác giÁ đ°a ra các đà xt qn trÍ nh¿m hồn thiÉn nhāng nhân tã làm cho VHDN và PTNNL đ°āc iu chậnh theo hóng tót hÂn cho nhng DN viần thơng TP.HCM.

<i>1.4.2.2 Ph¿m vi khơng gian </i>

L°āc khÁo, tìm hiÅu các mơ hình, thang đo nghiên cću tiêu biÅu ç trong và ngồi n°ãc có liên quan đÁn chą đà PTNNL trong doanh nghiÉp, đặc biÉt là các DN ViÇn thơng TP.HCM.

<i>1.4.2.3 Ph¿m vi thời gian </i>

Ph¿m vi thåi gian cąa đà tài đ°āc thăc hiÉn từ nm 2021 đÁn 2023.

Nguån dā liÉu đ°āc thu thÃp thông qua bÁng câu hái chi tiÁt trong khoÁng thåi gian từ tháng 09/2022 đÁn tháng 03/2023.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.5 PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU </b>

ti s dng phÂng phỏp nghiờn cu hòn hp vừa đÍnh tính kÁt hāp đÍnh l°āng nh¿m trÁ låi các câu hái nghiên cću đã đ°a ra.

<b>1.5.1 Ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh tính </b>

Ph°¢ng pháp thÁo ln nhóm và pháng vÃn chuyên gia nh¿m làm rõ vÃn đà nghiên cću và trÁ låi đ°āc các câu hái nghiên cću đã đ°a ra.

<b>1.5.2 Ph°¢ng pháp nghiên cąu đánh l°ÿng </b>

Ph°¢ng pháp này đ°āc tiÁn hành thông qua trăc tiÁp pháng vÃn, khÁo sát các đãi t°āng b¿ng bÁng câu hái. KÁt quÁ thu thÃp đ°āc s¿ đ°āc sàng lßc và sÿ dăng phần mÃm SPSS và AMOS đÅ phân tích dā liÉu, qua đó đánh giá, phân tích thang đo, EFA, CFA, phân tích mơ hình SEM.

<b>1.6. TÍNH MâI VÀ Ý NGH)A CĂA NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.6.1 Tính mãi </b>

Thć nhÃt, luÃn án đã kiÅm 8 giÁ thuyÁt đÃu đ°āc chÃp nhÃn. Trong đó có 3 u tã: mơi tr°ång làm viÉc, chính sách đãi ngá, đào t¿o & phát triÅn nghà nghiÉp vừa tác đáng đÁn VHDN vừa tác đáng đÁn PTNNL cąa DN ngành ViÇn thơng; có 2 yÁu tã: tuyÅn dăng và vn hóa doanh nghiÉp tác đáng trăc tiÁp đÁn PTNNL doanh nghiÉp ngành ViÇn thơng.

Thć hai, nghiên cću đã đóng góp và bổ sung biÁn quan sát đÅ đo l°ång cho thang đo <Đào t¿o và phát triÅn nghà nghiÉp= vào trong mơ hình nghiên cću.

Thć ba, ln án đã sÿ dăng yÁu tã vn hóa doanh nghiÉp nh° mát biÁn trung gian đÅ kiÅm tra mćc đá tác đáng cąa các u tã trong mơ hình nghiên cću. Đây là mát d¿ng mơ hình cũng khá mãi trong nghiên cću.

<b>1.6.2 Ý ngh*a vÁ lý luÁn </b>

<i>1.6.2.1 Ý nghĩa về lý luận </i>

Nghiên cću cung cÃp cái nhìn sâu sÅc và cách các u tã nh° chính sách tuyÅn dăng, đào t¿o và phát triÅn, đãi ngá và môi tr°ång làm viÉc tác đáng vào să phát triÅn cąa NNL trong ngành viÇn thơng. B¿ng cách phân tích mãi liên quan giāa các yÁu tã nh° chính sách tuyÅn dăng, đào t¿o và phát triÅn, đãi ngá và môi tr°ång làm viÉc, nghiên cću có thÅ thÁo luÃn và nguyên nhân că thÅ đ¿ng sau să phát triÅn hoặc giÁm sút cąa nguån nhân lăc trong ngành viÇn thơng. Nghiên cću có th mỗ rỏng hiu bit chung v qun lý nguồn nhân lăc trong l*nh văc viÇn thơng, đặc biÉt là trong bãi cÁnh că thÅ cąa Thành phã Hå Chí

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>1.6.2.2 Ý nghĩa về thực tiễn </i>

KÁt q nghiên cću có thÅ cung cÃp thơng tin chi tiÁt và nhāng yÁu tã nào Ánh hỗng n phỏt trin nguồn nhõn lc doanh nghiẫp Viần thơng. ĐiÃu này giúp doanh nghiÉp đÍnh hình chiÁn l°āc nhân să và kÁ ho¿ch phát triÅn, tng khÁ nng đ¿t đ°āc măc tiêu kinh doanh. B¿ng cách hiÅu rõ các yÁu tã quyÁt đÍnh să phát triÅn cąa nguån nhân lăc, doanh nghiÉp có thÅ tãi °u hóa qn lý nhân să, bao gåm chính sách tuyÅn dăng, đào t¿o, và giā chân nhân să. Nghiên cću có thÅ giúp doanh nghiÉp đÍnh rõ nhāng thách thćc và c¢ hái trong t°¢ng lai cąa ngành viÇn thơng, từ đó đà xt các chiÁn l°āc đÅ đãi mặt và tÃn dăng.

<b>1.7 K¾T CÂU LUÀN ÁN </b>

LuÃn án đ°āc kÁt cÃu thành 5 ch°¢ng nh° sau.

<i>Ch°¢ng 1 – Tổng quan nghiên cāu, trình bày bãi cÁnh, xác đÍnh măc tiêu, câu hái </i>

nghiên cću cũng nh° đãi t°āng, ph¿m vi nghiên cću.

<i>Ch°¢ng 2 – Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cāu, thăc hiÉn l°āc khÁo các lý </i>

thuyÁt và công trình nghiên cću liên quan, xác đÍnh các khng trãng nghiên cću, đà xt mơ hình và các giÁ thut nghiên cću, khÁng đÍnh mơ hình nghiên cću chính thćc.

<i>Ch°¢ng 3 – Thiết kế nghiên cāu, trình bày quy trình và thiÁt kÁ nghiên cću. Thăc </i>

hiÉn kÁ thừa và đà xuÃt thang đo dăa trên các mô hình và thang đo nghiên cću gãc điÅn hình cąa chą đà nghiên cću. Thăc hiÉn thÁo luÃn đÅ hoàn thiÉn nái dung thang đo và tiÁn hành thu thÃp thÿ nghiÉm mÁu nghiên cću. Thăc hiÉn thu thÃp, tiÁn hành các b°ãc phân tích đÅ kiÅm đÍnh thang đo và đ°a ra thang đo nghiên cću chính thćc. Cùng vãi đó là xác đÍnh cÿ mÁu nghiên cću chính thćc.

<i>Ch°¢ng 4 – Kết q nghiên cāu, trình bày kÁt quÁ thu thÃp dā liÉu, các phân tích </i>

đÍnh l°āng nh° phân tích đá tin cÃy thang đo, phân tích nhân tã EFA, CFA, phân tích SEM, kiÅm đÍnh bootstrap và phân tích đa nhóm; tiÁn tãi khÁng đÍnh mơ hình.

<i>Ch°¢ng 5 – Kết luận và hàm ý quÁn trị, trình bày tổng hāp kÁt quÁ đãi vãi các </i>

măc tiêu nghiên cću và trÁ låi nhāng câu hái đã đặt ra ban đầu. Đ°a ra mát sã hàm ý quÁn trÍ đÅ PTNNL các DN viÇn thơng trên đÍa bàn Tp.HCM.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>TOM TÂT CH¯¡NG 1 </b>

Ch°¢ng 1 đã trình bày đ°āc lý do thăc hiÉn đà tài nghiên cću, măc tiêu, câu hái, đãi t°āng, ph¿m vi, ph°¢ng pháp và ý ngh*a cąa nghiên cću.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>C¡ Sỉ LÝ THUY¾T VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

<b>2.1 LÝ THUY¾T NÀN </b>

<b>2.1.1 Lý thuy¿t vÁ nguán nhân lāc căa doanh nghiÇp </b>

Nhāng tài sÁn vơ hình và hāu hình đ°āc cho là nguån lăc cąa DN (Caves, 1980); mà DN kiÅm soát đ°āc cũng đ°āc xác nhÃn là nguån lăc cąa DN (Barney, 1991).

Nguån lăc theo Barney (1991) gåm 3 lo¿i: nguån vãn con ng°åi (Beckei, 1964); nguån vãn vÃt chÃt (Williamson, 1975), vãn tổ chćc (Tdmei, 1987), Quan trßng, DN thăc hiÉn mát chiÁn l°āc t¿o ra đ°āc giá trÍ thì lúc đó lāi thÁ c¿nh tranh (Barney, 1997).

Barney (1991) kiÅm tra mãi quan hÉ giāa lāi thÁ c¿nh tranh và nguån lăc DN. Tuy nhiên, h¿n chÁ cąa thuyÁt RBV là t¿i sao và làm thÁ nào trong môi tr°ång thay đổi <Thần tãc= mà DN có thÅ đ¿t đ°āc lāi thÁ c¿nh tranh. Từ h¿n chÁ đó thì lý thuyÁt nng lăc đáng cąa Teece và cáng să (1997) đ°āc xem là phù hāp và có thÅ giúp DN ho¿t đáng tãt h¢n trong mơi tr°ång ln thay đổi, Vì vÃy, thut nng lăc đáng có thÅ c xem l s mỗ rỏng ca thuyt RBV.

<b>2.1.2 Lý thuy¿t nng lāc đáng căa doanh nghiÇp </b>

Làm thÁ nào đÅ DN duy trì và đ¿t đ°āc lāi thÁ c¿nh tranh? Câu hái này là đặt ra trong (Rumelt, Schendel và Teece, 1994). KhÁ nng đặc biẫt ca DN c xem l c sỗ nn tÁng cąa kÁt quÁ DN (Penrose, 1959). ThuyÁt c¿nh tranh đáng cho r¿ng <khÁ nng khám phá và sáng t¿o giúp DN có đ°āc lāi thÁ c¿nh tranh khi biÁn đáng mơi tr°ång= (Grimm và ctg, 2006). H¢n nāa, dăa vào lý thuyÁt RBV, Teece và cáng să (1997) đã xây dăng lý thuyÁt nng lăc đáng và ćng dăng trong thÍ tr°ång đầy biÁn đổi (ví dă ngành cơng nghÉ cao). Nng lăc đáng là <xây dăng và đÍnh d¿ng l¿i nng lăc bên ngồi và bên trong đÅ thích ćng vãi să thay đổi nhanh cąa mơi tr°ång và khÁ nng tích hāp= (Teece và cáng să, 1997).

Nguån vãn con ng°åi hay nguån nhân lăc thÅ hiÉn qua mãi quan hÉ trăc tiÁp vãi thăc tiÇn qn trÍ NNL và d°ãi să kiÅm soát cąa DN (Wrigh và cáng să, 1993). Că thÅ, nhāng ho¿t đáng trăc tiÁp quÁn trÍ vãn con ng°åi cąa DN và đÁm bÁo l°āng vãn này. Tuy nhiên, nguån vãn nhân lăc so vãi nguån lăc khác cąa DN có să khác nhau vì vãn nhân lăc khơng thÅ thay thÁ và bÅt ch°ãc, có giá trÍ và hiÁm. Đầu tiên, và giá trÍ thì ngn vãn nhân lăc thÅ hiÉn qua thăc tÁ cung và cầu và lao đáng không đång nhÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

(Steffy và Maurer, 1988).

Các nghiên cću (Schmidt và cáng să, 1979; Cronshaw & Alexander, 1986; Boudreau & Berger, 1985; Cascio & Ramos, 1986; Boudreau, 1983) trong phân tích nguån nhân lăc đã cho thÃy vãn nhân lăc lm DN cú giỏ tr hÂn v quan tròng hÂn là các nhāng tác giÁ này đÃu thãng nhÃt r¿ng các nguån lăc chÃt l°āng càng cao thì làm tng giá trÍ tài chính.

Thć hai, vãn nhân lăc là hiÁm vì cơng viÉc t¿i các l*nh văc khác nhau thì cần đÁn kỹ nng khác nhau (Wrigh và cáng să, 1993).

Chính vì vÃy, NNL chÃt l°āng cao thì rÃt hiÁm và do đó DN ú c ỏnh giỏ ỗ mc trung bỡnh v khÁ nng và kỹ nng và khÁ nng nhÃn thćc.

Thć ba, vãn nhân lăc là khó bÅt ch°ãc (Barney, 1991). lāi thÁ c¿nh tranh đ°āc t¿o ra bỗi nguồn lc khi nguồn lc c xỏc nh bỗi mát hÉ thãng quan hÉ xã hái phćc t¿p

Că thÅ, Sathe (1985) cho r¿ng tr°ãc hÁt DN có să phát triÅn lâu đåi và điÃu này đã t¿o dăng chu¿n măc và vn hóa khác biÉt (Sathe,1985). Qua chu¿n măc và vn hóa, vãn nhân lăc đ°āc hồ trán vãi nhau và lúc đó hình thành vn hố hāp tác cơng viÉc và nh° vÃy tà cÁ cá nhân hāp tác cùng nhau h°ãng và măc tiêu chung cąa DN. Các đãi thą khó có thÅ nhân bÁn hoặc mÃt nhiÃu chi phí khi <sao chép= lÍch sÿ đác đáo cąa DN cùng ngành. Do tính hiÁm cąa nguån nhân lăc nên ít có DN nào t¿o dăng đ°āc mát đái ngũ nhân viên t°¢ng tă nh° các DN dÁn đầu. Sau cùng, ngn nhân lăc có tính phćc t¿p xã hái, vì theo bÁn chÃt là să kÁt nãi lÁn nhau giāa con ng°åi từ t°¢ng tác că thÅ và các quan hÉ và chính bÁn chÃt này mà các nhà qn trÍ khơng thÅ chi phãi và qn trÍ theo hÉ thãng đ°āc

H¢n nāa, tính khơng th bt chóc ca vón nhõn lc khỗi nguồn t să bÃt đáng cąa nguån nhân lăc.

Thć t°, vãn nhân lăc là khơng thÅ thay thÁ; vì nhân lăc là nguån lăc có tiÃm nng a) khơng l¿c hÃu, b) có thÅ chun giao b¿ng sÁn ph¿m (Wrigh và cáng să, 1993). Song nÁu mát DN có NNL trình đá cao thì chÅc chÅn r¿ng ngn lăc s¿ khơng l¿c hÃu. Ngồi ra, khÁ nng nhÃn thćc cũng nh° nguån vãn nhân lăc có thÅ chuyÅn giao qua các sÁn ph¿m.

Nhìn chung, qua nhāng mơ tÁ thì rõ ràng nhân lăc phÁi đáp ćng các tiêu chu¿n nh° hiÁm, đ¿t giá trÍ, khó thay thÁ hồn tồn và khơng thÅ bÅt ch°ãc. Ngoài ra, Amit &

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Schoemaker (1993) cho r¿ng ngn nhân lăc lăc Khơng dÇ dng b kớch thớch bỗi cỏc ói th; nú là bá s°u tÃp các kỹ nng riêng biÉt và là mát nguån lāi thÁ c¿nh tranh bÃn vāng; đÅ giúp DN duy trì să tån t¿i trong mơi tr°ång biÁn đáng khơng ngừng thì cần có <Tài sÁn chiÁn l°āc= (Winter, 1987). KhÁ nng cąa DN có thÅ đ°āc cÁi thiÉn b¿ng viÉc tÃp trung vào vãn nhân lăc, từ đó giúp DN cÁm nhÃn đ°āc să thay đổi cąa môi tr°ång và nhāng thay đổi trong ho¿t đáng cąa DN.

Nghiên cću cąa Rahimic và cáng să (2004) t¿i các DN vừa và nhỏ ỗ Bosnia & Herzegovina thỡ nhng nguồn lc khó mà thÃy đ°āc, hay nói cách khác là kỹ nng giao tiÁp và t°¢ng tác, kiÁn thćc chuyên môn và kỹ nng, khÁ nng và đáng lăc cąa nhân viên. Nhāng khÁ nng này không thÅ chuyÅn nh°āng hoặc bán, hoặc không thÅ bÅt ch°ãc, vì thÁ chúng là nÃn tÁng trong xây dăng lāi thÁ c¿nh tranh lâu dài. Trên nÃn tÁng đó cho thÃy kiÁn thćc, nguån nhân lăc đ°āc xem là yÁu tã then chãt trong viÉc duy trì lāi thÁ c¿nh tranh cąa DN.

Tóm l¿i, đo l°ång lāi thÁ c¿nh tranh và NNL thì cần đo l°ång chÃt l°āng NNL và hành vi NNL. Trong đó, chÃt l°āng NNL có thÅ đ°āc đo l°ång qua đo l°ång khÁ nng cąa mát DN. Đãi t°āng nghiên cću cąa luÃn án là các DN VNPT. ĐÅ đ¿t đ°āc nhāng sÁn ph¿m thì cần có đái ngũ chun mơn nghiÉp vă cao, có nng lăc, kinh nghiÉp làm viÉc, trí thơng minh, óc phán đốn, tinh thần tÃp thÅ và hÉ thãng qn trÍ nhân să cąa DN và gßi chung là hành vi NNL.

<b>2.1.3 Lý thuy¿t vßn con ng°åi (Human Capital Theory) </b>

Lý thuyÁt vãn con ng°åi giÁi thích và mãi quan hÉ giāa phát triÅn NNL và să nh hỗng ca nhõn lc vói thu nhp. c phỏt trin ln u tiờn bỗi Becker (1975). Lý thuyÁt này lý giÁi cho să cần thiÁt phÁi tÃp trung vào vãn nhân lăc (đào t¿o và giáo dc &) ca cỏ nhõn cú th nh hỗng đÁn xu h°ãng thu nhÃp suãt đåi cąa chính cá nhân đó. Theo đó, các mćc đầu t° khác nhau cąa các cá nhân vào đào t¿o và giáo dăc đÅ phát triÅn chÃt l°āng nhân lăc đ°āc qut đÍnh dăa vào kỳ vßng cąa chính hß vào lāi nhuÃn thu đ°āc từ chính să đầu t° này. KhoÁn đầu t° này đ°āc tính bao gåm cÁ các chi phí trăc tiÁp nh° hßc phí và các phí tổn liên quan, và cÁ chi phí c¢ hái từ nhāng có hái nhÃn đ°āc thu nhÃp bÍ bá qua trong thåi gian đầu t° vào giáo dăc đào t¿o. Do đó, nhāng cá nhân nhÃn thy thu nhp k vòng tròn ồi cao hÂn so vãi chi phí bá ra mãi qut đÍnh đầu t° cho giáo dăc và đào t¿o. Ng°āc l¿i, nhāng ng°åi mong đāi làm viÉc ít và có ít c¢ hái h¢n trên thÍ tr°ång lao đáng, chÁng h¿n nh° phă nā hoặc dân tác thiÅu sã, s¿ ít

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>có khÁ nng đầu t° vào vãn con ng°åi h¢n. </b>

Lý thuyÁt vãn con ng°åi cũng nêu rõ mơ hình thu nhÃp st đåi cąa các cá nhân. Nói chung, mơ hình thu nhÃp cąa các cá nhân là do hß bÅt đầu thÃp (khi cá nhân còn trẻ) và tng lên theo đá tuổi (Becker 1985), mặc dù thu nhÃp có xu h°ãng giÁm mát chút khi các cá nhân gần và h°u. Lý thuyÁt vãn con ng°åi cho r¿ng thu nhÃp bÅt đầu thÃp khi mßi ng°åi cịn trẻ vì nhāng ng°åi trẻ tuổi có khuynh h°ãng tÃp trung vào vãn con ng°åi nhiÃu h¢n và s¿ phÁi bá qua thu nhÃp khi hß đầu t°. Nhāng ng°åi trẻ h¢n có nhiÃu khÁ nng đầu t° vào vón con ngồi hÂn nhng ngồi lón tui vỡ hò có thåi gian làm viÉc cịn l¿i lâu h¢n hỗng li t khon u t v tin lÂng đã bá ra cąa hß - và do đó chi phí đầu t° thÃp h¢n. Thu nhÃp sau đó tng nhanh chóng theo đá tuổi khi có đ°āc các kỹ nng mãi. Cuãi cùng, khi ng°åi lao đáng già đi, tãc đá đầu t° vãn nhân lăc và do đó nng suÃt chÃm l¿i, dÁn đÁn tng trỗng thu nhp chm hÂn. Vo cuói cuỏc ồi lm viÉc cąa mát ng°åi, các kỹ nng có thÅ bÍ giÁm giá trÍ do thiÁu đầu t° vãn con ng°åi liên tăc và q trình lão hóa. Să giÁm giá này góp phần vào să suy giÁm thu nhÃp trung bình gần tuổi nghË h°u (Ehrenberg và Smith 1991). Lý thuyÁt vãn con ng°åi cũng cho r¿ng mơ hình thu nhÃp st đåi cąa các cá nhân. Nói chung, mơ hình thu nhÃp cąa các cá nhân là do hß bÅt đầu thÃp (khi cá nhân còn trẻ) và tng lên theo đá tuổi (Becker 1985), mặc dù thu nhÃp có xu h°ãng giÁm mát chút khi các cá nhân gần và h°u. Lý thuyÁt vãn con ng°åi cho r¿ng thu nhÃp bÅt đầu thÃp khi mßi ng°åi cịn trẻ vì nhāng ng°åi trẻ tuổi có xu h°ãng đầu t° vào vãn con ng°åi nhiÃu h¢n và s¿ phÁi bá qua thu nhp khi hò u t. Nhng ngồi tr hÂn có nhiÃu khÁ nng đầu t° vào vãn con ng°åi hÂn nhng ngồi lón tui vỡ hò cú thồi gian lm viẫc cũn li lõu hÂn hỗng li từ khoÁn đầu t° và tiÃn l°¢ng đã bá ra cąa hß - và do đó chi phí đầu t° thÃp h¢n. Thu nhÃp sau đó tng nhanh chóng theo đá tuổi khi có đ°āc các kỹ nng mãi. Cuãi cùng, khi ng°åi lao đáng già đi, tãc đá đầu t° vãn nhân lăc và do đó nng sut chm li, dn n tng trỗng thu nhp chÃm h¢n. Vào cuãi cuác đåi làm viÉc cąa mát ng°åi, các kỹ nng có thÅ bÍ giÁm giá trÍ do thiÁu đầu t° vãn con ng°åi liên tăc và q trình lão hóa. Să giÁm giá này góp phần

<b>vào să suy giÁm thu nhÃp trung bình gần tuổi nghË h°u (Ehrenberg và Smith 1991). </b>

Lý thuyÁt vãn con ng°åi th°ång đ°āc xem xét đÅ phân tích mụ hỡnh li ớch t thu nhp ỗ gúc đá cá nhân. Lý thuyÁt này đ°āc sÿ dăng đÅ giÁi thích cho viÉc DN s¿

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

giúp DN gia tng kÁt quÁ ho¿t đáng nhiÃu h¢n so vãi khoÁn đầu t°. Các nhân tã thÅ hiÉn

<b>să kỳ vßng và đầu t° cąa DN đÅ PTNNL đ°āc xác đÍnh trong mơ hình nghiên cću 2.2 CÁC KHÁI NIỈM NGHIÊN CĄU </b>

<b> 2.2.1 ViÅn Thơng </b>

Theo quan điÅm cąa Moulton (2001). viÇn thơng là l*nh văc nghiên cću khoa hßc và trun đ¿t thơng tin qua khoÁng cách xa, sÿ dăng công nghÉ điÉn tho¿i và cơng nghÉ vơ tun. Nó liên quan đÁn viÉc sÿ dăng các công nghÉ vi điÉn tÿ, công nghÉ máy tính và cơng nghÉ máy tính cá nhân đÅ truyÃn, nhÃn và chuyÅn m¿ch âm thanh, dā liÉu và hình Ánh qua các ph°¢ng tiÉn trun dÁn khác nhau nh° cáp đång, cáp quang và truyÃn dÁn điÉn từ.

T°¢ng tă quan điÅm cąa Moulton, trong bÁng phân ngành cąa mình, WTO (1997) cũng đÍnh ngh*a: <ViÇn thơng là tÃt cÁ să chun tÁi, trun dÁn hoặc thu phát các ký hiÉu, tín hiÉu, chā viÁt, âm thanh, hình Ánh, gißng nói, dā liÉu thơng qua các dây dÁn, sóng vơ tun, cáp quang, các ph°¢ng tiÉn vÃt lý hoặc các hÉ thãng điÉn từ khác=. DÍch vă viÇn thơng đ°āc chia thnh hai nhúm: Dch v viần thụng c bn v dÍch vă giá trÍ gia tng. DÍch vă viÇn thơng c¢ bÁn bao gåm tÃt cÁ các dÍch vă viÇn thơng cơng cáng và t° nhân cung cÃp trun dÁn thơng tin đÁn thiÁt bÍ đầu ci cąa khách hàng. DÍch vă viÇn thơng giá trÍ gia tng là nhāng dÍch vă viÇn thơng mà nhà cung cÃp <bổ sung thêm các giá trÍ= cho các thơng tin cąa khách hàng qua viÉc nâng cao hình thćc hoặc nái dung cąa thông tin hoặc cung cÃp nh¿m l°u trā và khôi phăc thông tin.

ViÉt Nam, theo Pháp lÉnh B°u chính ViÇn thơng đ°āc Qc Hái N°ãc Cáng Hòa Xã Hái Chą Ngh*a ViÉt Nam khố X thơng qua ngày 25/5/2002, các khái niÉm thc l*nh văc viÇn thơng đ°āc đà cÃp gåm thiÁt bÍ viÇn thơng, thiÁt bÍ m¿ng, thiÁt bÍ đầu ci, điÅm kÁt ci, dÍch vă viÇn thơng, đ°ång trun dÁn, tài ngun thơng tin (kho sã viÇn thông, phổ tần sã vô tuyÁn điÉn, tài nguyên internet, quỹ đ¿o vÉ tinh). sóng vơ tun điÉn, thiÁt bÍ vơ tun. DÍch vă viÇn thơng đ°āc đÍnh ngh*a là dÍch vă trun ký hiÉu, tín hiÉu, sã liÉu, chā viÁt, âm thanh, hình Ánh hoặc các d¿ng khác cąa thông tin giāa các điÅm kÁt cuãi cąa m¿ng viÇn thơng. DÍch vă viÇn thơng cũng đ°āc phõn chia thnh dch v viần thụng c bn và dÍch vă viÇn thơng giá trÍ gia tng. Bên c¿nh đó, Pháp lÉnh B°u chính ViÇn thơng cịn bổ sung thêm dÍch vă kÁt nãi internet, dÍch vă truy nhÃp internet và dÍch vă ćng dăng internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Trong đó: <DÍch vă c¢ bÁn= là dÍch vă trun đ°a tćc thåi dÍch vă viÇn thơng qua m¿ng viÇn thơng hoặc Internet mà khơng làm thay đổi lo¿i hình hoặc nái dung thơng tin; <DÍch vă giá trÍ gia tng= là dÍch vă làm tng thêm giá trÍ thơng tin cąa ng°åi sÿ dăng dÍch vă b¿ng cách hồn thiÉn lo¿i hình, nái dung thông tin hoặc cung cÃp khÁ nng lu tr, khụi phc thụng tin ú trờn c sỗ sÿ dăng m¿ng viÇn thơng hoặc Internet. Các khái niÉm trên cùng vãi các nhÃn đÍnh cąa tác giÁ c tng hp ỗ Bng 2.1 bờn dói. Bng 2.1. Tổng hāp khái niÉm viÇn thơng

Pete

Moulton <sup>2001 </sup>

ViÇn thơng là l*nh văc nghiên cću và ćng dăng khoa hßc trong trun tÁi thơng tin qua các khoÁng cách xa sÿ dăng công nghÉ điÉn tho¿i và công nghÉ vô tuyÁn. Nó liên quan đÁn viÉc sÿ dăng các cơng nghÉ vi điÉn tÿ, máy tính và máy tính cá nhân đÅ truyÃn, nhÃn và chuyÅn đổi âm thanh, dā liÉu và hình Ánh thơng qua các ph°¢ng tiÉn trun dÁn khác nhau nh° cáp đång, cáp quang và truyÃn dÁn điÉn từ.

Tác giÁ tóm l°āc khái niÉm b¿ng các hình thćc, phÂng tiẫn viần thụng, tuy nhiên thiÁu dÍch vă internet.

WTO 1997

ViÇn thơng là q trình chun tÁi, trun dÁn hoặc thu phát các ký hiÉu, tín hiÉu, chā viÁt, âm thanh, hình Ánh, gißng nói và dā liÉu thơng qua các ph°¢ng tiÉn trun dÁn nh° dây dÁn, sóng vơ tuyÁn, cáp quang và các hÉ thãng điÉn từ khác.

Tác giÁ tóm l°āc khái niÉm b¿ng các hình thćc, phÂng tiẫn viần thụng, tuy nhiên thiÁu dÍch vă internet.

Pháp lÉnh B°u chính

ViÇn thơng <sup>2002 </sup>

ViÇn thơng cung cÃp dÍch vă truyÃn tÁi ký hiÉu, tín hiÉu, sã liÉu, chā viÁt, âm thanh, hình Ánh và các d¿ng khác cąa thông tin giāa các điÅm kÁt nãi trong m¿ng. Nó bao gåm các dÍch vă nh° kÁt nãi internet, truy cÃp internet và ćng dăng internet.

Tác giÁ tóm l°āc khá đầy đą khái niÉm viÇn thơng thơng qua các hình thćc, ph°¢ng tiÉn, có đà cÃp dÍch vă internet.

<i>(Nguồn: Tổng hợp cÿa tác giÁ, 2023) </i>

Trong các đÍnh ngh*a và viÇn thơng vừa nêu, tÃt cÁ đÃu có să thãng nhÃt và khái niÉm <ViÇn thơng là să trun tÁi nhiÃu lo¿i thông tin qua mát khoÁng cách xa thông qua nhiÃu hình thćc truyÃn dÁn khác nhau=. Bên c¿nh đó, cách phân chia dÍch vă viÇn thơng thành dÍch vă c¢ bÁn và dÍch vă giá trÍ gia tng cũng thãng nhÃt giāa quan điÅm cąa WTO và Pháp lÉnh B°u chính ViÇn thơng cąa ViÉt Nam. Tuy nhiên, Pháp lÉnh B°u chính ViÇn thơng có đà cÃp thêm các dÍch vă internet, trong khi đÍnh ngh*a cąa Moulton và đÍnh ngh*a cąa WTO khơng đà cÃp đÁn dÍch vă Internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Nh° vÃy trong nghiên cću này, ph¿m vi ngành viÇn thông ViÉt Nam s¿ đ°āc hiÅu bao gåm: Ho¿t đáng sÁn xt thiÁt bÍ viÇn thơng, ho¿t đáng cung cp dch v viần thụng (dch v c bn và dÍch vă giá trÍ gia tng) và ho¿t đáng cung cÃp dÍch vă internet.

<b>2.2.2 Nguán nhân lāc </b>

Trong các tổ chćc và vùng lãnh thổ, NNL đ°āc coi là yÁu tã quan trßng t¿o nên să thành công. Thăc tÁ, trong thåi đ¿i công nghiÉp 4.0, vãi nÃn kinh tÁ tri thćc đang dần thay thÁ nn kinh t cụng nghiẫp, NNL trỗ thnh mỏt yu tã quyÁt đÍnh đÅ thay đổi từ các tài nguyên (vãn, nguyên liÉu, lao đáng giá rẻ) sang trình đá, trí t cąa các cá nhân. Trong mơi tr°ång kinh tÁ đó, NNL đang dần đ°āc xem là tài sÁn cãt lõi và là yÁu tã quyÁt đÍnh să thành cơng cąa mßi tổ chćc, qc gia v vựng lónh th. Nhiu DN ang sỗ hu c sỗ h tng tót, cụng nghẫ hiẫn i v chÃt l°āng dÍch vă cao mà nÁu khơng có NNL đą m¿nh thì tổ chćc đó s¿ gặp khó khn đÅ tån t¿i lâu dài hoặc có đ°āc lāi thÁ c¿nh tranh.Do vÃy, khái niÉm NNL có thÅ khác nhau tùy vào cách tiÁp cÃn cąa từng cá nhân và tổ chćc.

NguyÇn TiÉp (2005) cho r¿ng: <NNL bao gåm tồn bá dân c° có khÁ nng lao đáng=. Khái niÉm này nhÃn m¿nh r¿ng NNL là nguån cung cÃp sćc lao đáng cho xã hái. Thêm vào đó, NNL đ°āc xem là gåm nhóm dân c° trong đá tuổi lao đáng có khÁ nng lao đáng. Vì vÃy, Khái niÉm này đà cÃp đÁn khÁ nng đÁm đ°¢ng lao đáng chính cąa xã hái.

Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quãc Chánh (2008) thì: <NNL là sćc m¿nh cąa con ng°åi trong viÉc t¿o ra các tài sÁn vÃt chÃt và tinh thần cho xã hái, đ°āc thÅ hiÉn qua sã l°āng và chÃt l°āng t¿i mát thåi điÅm nhÃt đÍnh=. NNL là thuÃt ngā ám chË tiÃm nng cąa dân c°, nng lăc thăc hiÉn trong quá trình nh¿m t¿o ra cąa cÁi vÃt chÃt và tinh thần cho xã hái. Sćc m¿nh và khÁ nng này phÁn ánh vừa sã l°āng vừa chÃt l°āng và thành phần dân sã, đặc biÉt là sã l°āng và chÃt l°āng cá nhân.

Vãi đÍnh ngh*a trên đã chË ra NNL mang tầm v* mô cąa nÃn kinh tÁ. Tuy nhiên đãi t°āng nghiên cću cąa đà tài liên quan đÁn PTNNL trong DN viÇn thơng. Nh° vÃy cần tìm hiÅu khái niÉm NNL trong ph¿m vi DN.

H¢n nāa, Bùi Vn Nh¢n (2006) cho r¿ng NNL DN là tÃp hāp các nhân viên làm viÉc trong doanh nghiÉp, gåm sã l°āng ng°åi đ°āc liÉt kê trong danh sách nhân viên và đ°āc doanh nghiẫp tr lÂng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Cũn vói Nguyần Võn im v Nguyần Ngòc Quõn (2004). khỏi niẫm ny c làm rõ nh° sau: NNL cąa mát tổ chćc hầu hÁt NLĐ đang làm viÉc cho tổ chćc, trong khi nhÃn thćc và NNL là nguån lăc mang thuác tính cá nhân, gåm cÁ thÅ lăc và trí lăc.

Ph¿m Minh H¿c (2001) lÃp luÃn: <NNL có thÅ hiÅu là tổng sã l°āng và chÃt l°āng cąa con ng°åi bao gåm cÁ thÅ chÃt, tinh thần, sćc kháe, trí tuÉ, nng lăc, ph¿m chÃt và đ¿o đćc, trong mát qc gia hoặc đÍa ph°¢ng=. NNL này là să kÁt hāp giāa NNL tiÃm nng và hiÉn t¿.

Tác giÁ Bùi Sỹ Lāi (2002) có quan điÅm giãng nh° Ph¿m Minh H¿c (2001) và lÃp luÃn: <NNL cąa mát quãc gia, khu văc hoặc đÍa ph°¢ng là tÃp hāp nhāng tiÃm nng lao đáng mà con ng°åi có đ°āc t¿i mát thåi điÅm că thÅ=. TiÃm nng đó gåm thÅ chÃt, trí tuÉ và tinh thần cąa các thành viên thuác đá tuổi lao đáng, bao gåm nhāng ng°åi đang có viÉc làm và nhāng ng°åi ch°a có viÉc làm.

Tác gi Mai Vn Tin v ò Minh CÂng (2004) thỡ cho r¿ng: <NNL đ°āc hiÅu theo hai ngh*a: ráng và hẹp. Theo ngh*a ráng, NNL là tÃp hāp toàn bá tiÃm nng con ng°åi (đặc biÉt là tiÃm nng lao đáng) cąa mát đÍa ph°¢ng và vùng lãnh th hoc quóc gia. NNL c chun b ỗ mát mćc đá nhÃt đÍnh, có khÁ nng đ°āc sÿ dăng trong quá trình phát triÅn kinh tÁ - xã hái cąa đÍa ph°¢ng hoặc qc gia că thÅ trong mát khng thåi gian nhÃt đÍnh (có thÅ là mát nm, nm nm, m°åi nm&). Theo ngh*a hẹp: NNL đo l°ång có tiÃm nng cąa con ng°åi theo mỏt tiờu chớ c th c quy nh bỗi luÃt hoặc các chË tiêu thãng kê dăa trên đá tuổi và khÁ nng lao đáng=. ĐiÃu quan trßng nhÃt trong đó NNL là lăc l°āng th°ång xuyên tham gia ho¿t đáng kinh tÁ; mà có thÅ đ°āc đo l°ång và đÁm đ°āc. Nó bao gåm nhāng ng°åi trong đá tuổi lao đáng theo quy đÍnh, có khÁ nng làm viÉc và hiÉn đang có viÉc làm, cũng nh° nhāng ng°åi đang thÃt nghiÉp.

Theo Stivastava (1997) thì: <NNL đ¿i diÉn cho tÃt cÁ tài nguyên bao gåm sćc khoẻ và trí tuÉ, cùng vãi kỹ nng v ngh nghiẫp m ngồi ú sỗ hu=. NNL đ°āc coi nh° mát nguån vãn và nguån vãn này bao gåm các kỹ nng, kiÁn thćc và kinh nghiÉm đ°āc tích lũy thơng qua q trình lao đáng sÁn xt. Vì vÃy, các phí tổn liên quan đÁn giáo dăc, chm sóc sćc kháe đ°āc coi là các khoÁn đầu t° t¿o ra sÁn l°āng cao h¢n từ NNL thơng qua tiêu chí đầu t° vào con ng°åi.

Theo Wright và các cáng să (1994) thì cho r¿ng: <NNL là kÁt hāp giāa các kỹ nng, kiÁn thćc và khÁ nng đ°āc tổ chćc điÃu chËnh thông qua mãi quan hÉ lao đáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

trăc tiÁp=. Nó đ°āc thÅ hiÉn thơng qua hành vi cąa nhân viên đÅ đ¿t đ°āc măc tiêu cąa tổ chćc.

Theo NghÍ qut khóa XI (2001) cho r¿ng: <NNL là tài nguyên quý giá nhÃt và cú vai trũ quyt nh, c biẫt ỗ nóc ta khi nguån lăc tài chính và nguån lăc vÃt chÃt cịn h¿n chÁ=. ĐiÃu đó ám chË đÁn nhāng NLĐ tay nghà thành th¿o và có đćc tính tãt. Tác giÁ tổng hāp các khái niÉm trên cựng vói cỏc nhn nh ỗ Bng 2.2 bờn dói.

<i><b>BÁng 2.2. Tổng hāp khái niÉm nguån nhân lăc </b></i>

NguyÇn

TiÉp <sup>2005 </sup>

NNL có thÅ đ°āc đÍnh ngh*a là tồn bá dân c° có thÅ tham gia lao đáng. Tuy nhiên, trong ngh*a hẹp h¢n, NNL chậ hn ch ỗ nhóm dân c° trong đá tuổi lao đáng có khÁ nng tham gia lao đáng.

Tác giÁ đã nêu khái

NNL đóng góp vào t¿o ra các tài sÁn vÃt chÃt và tinh thần cho xã hái thông qua khÁ nng sáng t¿o cąa con ng°åi, và đ°āc thÅ hiÉn b¿ng mát sã l°āng v cht lng nht nh.

Chậ nờu NNL ỗ phm vi v* mô cąa nÃn kinh tÁ không phÁi trong làm viÉc ç tổ chćc đó. Khái niÉm "nguån nhân lăc" đ°āc hiÅu là khÁ nng, nng lăc cąa từng con ng°åi, bao gåm cÁ thÅ chÃt và

NNL cần đ°āc hiÅu là să kÁt hāp giāa <sã l°āng (sã dân) và chÃt l°āng cąa con ng°åi. Bao gåm cÁ thÅ chÃt và tinh thần, sćc kháe và trí tuÉ, nng lăc, ph¿m chÃt và đ¿o đćc cąa lao đáng=.

Tác giÁ đã đ°a ra khái

Nhāng tiÃm nng lao đáng cąa mát qc gia, khu văc, hay đÍa ph°¢ng đ°āc xác nh bỗi tng só ngồi cú kh nng lao đáng trong mát thåi điÅm nhÃt đÍnh. Bao gåm tÃt cÁ các yÁu tã nh° sćc kháe, trí tuÉ, và nng lăc tinh thần cąa các cá nhõn ỗ ỏ tui lm viẫc, bao gồm ang có viÉc làm và ch°a có viÉc làm

Khái niÉm NNL đ°āc tác giÁ chË ra bao gåm thÅ lăc, trí lăc và nng lăc tinh thần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tác giÁ Nm Khái niÇm NhÁn đánh </b>

nh°ng đą điÃu kiÉn đi làm.

NNL bao gåm tÃt cÁ các tiÃm nng cąa con ng°åi có trong mát quãc gia, vùng lãnh thổ, hay đÍa ph°¢ng. Nhāng tiÃm nng này đ°āc chun b v phỏt trin ỗ mỏt mc ỏ nhÃt đÍnh, vãi khÁ nng sẵn sàng tham gia vào quá trình phát triÅn kinh tÁ - xã hái cąa đÃt n°ãc trong mát thåi gian nhÃt đÍnh, tuân thą theo kÁ hoặc và chiÁn l°āc phát triÅn. TiÃm nng NNL đ°āc thăc hiÉn thông qua các chË tiêu doa quy đÍnh pháp luÃt hoặc

NNL bao gåm sćc kháe, trí tuÉ, kỹ nng và kinh nghiÉm nghà nghiÉp cąa từng cá nhân. NNL đ°āc coi là mát nguån vãn rÃt quan trßng trong q trình sÁn xt và trong t°¢ng lai có khÁ nng t¿o ra nguån thu nhÃp. Nguån vãn này là kÁt quÁ cąa quá trình lao đáng và hßc tÃp, bao gåm các kỹ nng, kiÁn thćc và kinh nghiÉm đã tích lũy đ°āc.

Nêu đầy đą khái niÉm

NNL là să kÁt hāp cąa các kỹ nng, kiÁn thćc và khÁ nng đ°āc kiÅm soát d°ãi d¿ng mãi quan hÉ lao đáng trăc tiÁp trong mát tổ vai trò đặc biÉt quan trßng đãi vãi quãc giá chúng ta, đặc biÉt khi nguån lăc vÃt chÃt và

<i>(Nguồn: Tổng hợp cÿa tác giÁ, 2023) </i>

Các khái niÉm này tuy đã trình bày nhiÃu luÃn điÅm và khía c¿nh và NNL nh°ng l¿i mô tÁ đ°āc sćc m¿nh tiÃm ¿n cąa NNL trong tổ chćc nÁu hß đ°āc đáng viên, phãi hp tót vói nhau. Do vy, ỗ nghiờn cu này khái niÉm NNL đ°āc hiÅu là: NNL cąa mát tổ chćc gåm nhāng NLĐ có trình đá và sćc kháe khác nhau, đang làm viÉc trong tổ chc ú. Nu hò c khen thỗng v ỏng viên kÍp thåi thì có thÅ t¿o ra mát sćc m¿nh to lãn đÅ hoàn thành tãt các măc tiêu cąa tổ chćc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Khi trình bày và đặc điÅm NNL, Trần Kim Dung (2011) cho r¿ng: <NNLcąa mát tổ chćc đ°āc hình thành thơng qua să kÁt hāp cąa các cá nhân đóng vai trị khác nhau và hß đ°āc liên kÁt vãi nhau đÅ đ¿t đ°āc các măc tiêu că thÅ cąa doanh nghiÉp=. NNL chính là khÁ nng tổng hāp cąa lao đáng có sẵn trong doanh nghiÉp đÅ thăc hiÉn nhiÉm vă trong t°¢ng lai và dài h¿n. KhÁ nng lao đáng cąa mát cá nhân liên quan đÁn khÁ nng đÁm nhÃn, thăc hiÉn và hồn thành tãt cơng viÉc. ĐiÃu này gåm nhāng u tã và thÅ lăc, trình đá, tâm lý. Mặt khác, khÁ nng lao đáng là tổ hāp các yÁu tã và sćc kháe và trình đá cąa NLĐ. KhÁ nng làm viÉc phù hāp vãi să cần thiÁt, đång bá vãi các khâu bÁo đÁm viÉc làm, tài chính, cơng nghÉ và tổ chćc sÁn xt; đång thåi, mćc đá bÁo đÁm càng cao, chÃt l°āng NNL cąa doanh nghiÉp càng m¿nh m¿.

ĐiÅm khác biÉt và °u viÉt cąa NNL so vãi nguån lăc khác là să đặc tr°ng cąa bÁn chÃt con ng°åi, bao gåm khÁ nng sáng t¿o, đáp ćng các nhu cầu, đáng c¢ và đặc điÅm tâm sinh lý cąa từng cá nhân. Con ng°åi có khÁ nng t¿o ra các nhóm và tổ chćc cơng đồn đÅ bÁo vÉ, chm lo cho quyÃn lāi cá nhân cąa hß.

Ngn nhân lăc khơng chË là mát phần quan trßng cąa tổ chćc, mà cịn là u tã qut đÍnh să thành cơng và să tån t¿i cąa tổ chćc trong môi tr°ång kinh doanh ngày nay. ĐiÃu này đ°āc thÅ hiÉn thơng qua các khía c¿nh nh° sau:

+ Nhân viên đóng vai trị quan trßng trong viÉc sÁn xuÃt sÁn ph¿m hoặc cung cÃp dÍch vă. ChÃt l°āng cơng viÉc cąa hß Ánh hỗng trc tip n s hi lũng ca khỏch hàng và doanh sã bán hàng cąa tổ chćc. Nhân viên tham gia trăc tiÁp vào quá trình sÁn xuÃt sÁn ph¿m hoặc cung cÃp dÍch vă. ChÃt l°āng cơng viÉc cąa hß qut đÍnh chÃt l°āng ci cùng cąa sÁn ph¿m hoặc dÍch vă đó. NÁu cơng viÉc đ°āc thăc hiÉn đúng cách và chÃt l°āng, khách hàng s¿ có trÁi nghiÉm tích căc và có khÁ nng quay l¿i mua sÅm hoặc sÿ dăng dch v ca t chc. S tin tỗng ca khỏch hàng đãi vãi mát tổ chćc rÃt quan trßng. NÁu sÁn ph¿m hoặc dÍch vă khơng đ¿t đ°āc chÃt lng mong i, iu ny cú th nh hỗng tiêu căc đÁn lòng tin cąa khách hàng và gây giÁm sã l°āng khách hàng. rong môi tr°ång kinh doanh c¿nh tranh, chÃt l°āng sÁn ph¿m hoặc dÍch vă là mát yÁu tã quyÁt đÍnh đÅ tån t¿i và phát triÅn. NÁu sÁn ph¿m hoặc dÍch vă cąa tổ chćc không c¿nh tranh và chÃt l°āng, khách hàng có thÅ chuyÅn sang đãi thą c¿nh tranh. ChÃt l°āng sÁn ph¿m hoặc dÍch vă đ°āc đánh giá cao có thÅ giúp xây dăng danh tiÁng tích căc cho tổ chćc. Danh tiÁng này có thÅ thu hút thêm khách hàng và đãi tác kinh doanh mãi. NÁu khách hàng hài lòng vãi chÃt l°āng sÁn phm hoc dch v, hò cú th trỗ thnh khỏch

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hàng trung thành và quay l¿i lần sau, đång thåi giãi thiÉu tổ chćc cho ng°åi khác. Vì vÃy, chÃt l°āng cơng viÉc cąa nhân viên đóng vai trị quan trßng trong viÉc đÁm bÁo să thành công và să tån t¿i cąa tổ chćc trong thÍ tr°ång kinh doanh ngày nay.

+ Nhân viờn cú th úng gúp ý tỗng mói v sỏng t¿o, giúp tổ chćc phát triÅn và c¿nh tranh trong thÍ tr°ång. Nhân viên có thÅ đ°a ra các ý tỗng mói ci thiẫn sn phm hiẫn có hoặc phát triÅn các sÁn ph¿m hoặc dÍch vă hon ton mói. Nhng ý tỗng ny cú th giúp tổ chćc đáp ćng nhu cầu thÍ tr°ång và thu hút khách hàng mãi. Nhân viên có thÅ đà xuÃt cách cÁi thiÉn quy trình làm viÉc, từ đó tng hiÉu st và giÁm chi phí sÁn xuÃt. Nhāng thay đổi này có thÅ giúp tổ chćc tng trỗng doanh nghiẫp m khụng cn to ra nhiÃu tài sÁn mãi. Nhân viên có thÅ đóng góp ý tỗng v cỏch tip cn th trồng mói hoc mỗ rỏng th trồng hiẫn ti. iu ny cú thÅ giúp tổ chćc tìm kiÁm c¢ hái mãi v a dng húa doanh nghiẫp. Nhng ý tỗng mói có thÅ dÁn đÁn viÉc phát triÅn sÁn ph¿m hoặc dÍch vă chuyên biÉt, giúp tổ chćc nổi bÃt trong thÍ tr°ång và c¿nh tranh hiÉu q h¢n. Nhõn viờn cú th úng gúp ý tỗng v gii pháp sáng t¿o đÅ giÁi quyÁt các thách thćc và vÃn đà tổ chćc, từ quÁn lý nguån nhân lăc đÁn quÁn lý tài chính. KhÁ nng sáng t¿o và đổi mãi cąa nhân viên không chË giúp tổ chćc duy trì să c¿nh tranh mà cịn giúp nó thích nghi vãi să biÁn đổi trong mơi tr°ång kinh doanh. Tổ chćc cần t¿o môi tr°ång thúc đ¿y sáng t¿o và khun khích nhân viên đóng gúp ý tỗng ca hò cú th tn dăng đ°āc tiÃm nng đầy triÅn vßng này.

+ Nhân viên có vai trị quan trßng trong viÉc xây dăng và duy trì vn hóa tổ chćc. Vn hóa ny cú th nh hỗng n cỏch lm viẫc, tÂng tác và cách thćc tổ chćc đãi xÿ vãi nhân viên và khách hàng. Vn hóa tổ chćc xác đÍnh cách làm viÉc và quy tÅc làm viÉc cąa nhân viên. Nó có thÅ thúc đ¿y tính tă đáng, tÃp trung vào hiÉu suÃt, să chú trßng đÁn chi tiÁt, hay să đổi mãi và sáng t¿o trong cơng viÉc hàng ngày. Vn hóa tổ chćc cng nh hỗng n cỏch nhõn viờn tÂng tỏc vói nhau. Nó có thÅ t¿o ra mơi tr°ång hāp tác, thúc đ¿y să chia sẻ thông tin và ý tỗng hoc to ra mỏt mụi trồng cnh tranh và tách biÉt. Vn hóa tổ chćc có thÅ xác đÍnh cách tổ chćc đãi xÿ vãi nhân viên. Nó có thÅ bao gåm cách cung cÃp hß trā v phỏt trin, quy nh v lÂng thỗng v thng tiÁn, cũng nh° cách giÁi quyÁt xung đát và phn hồi. Vn húa t chc cng nh hỗng đÁn cách tổ chćc t°¢ng tác vãi khách hàng. Nó có thÅ thúc đ¿y phăc vă khách hàng chuyên nghiÉp, tÃp trung vào să hài lòng cąa khách hàng, và t¿o ra mát mơi tr°ång hß trā viÉc giÁi quyÁt vÃn đà cąa khách hàng. Vn hóa tổ chćc th°ång phÁn ánh giá trÍ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

và triÅn vßng cąa tổ chćc. Nó có thÅ t¿o ra mát tÃp hāp các giá trÍ và măc tiêu mà nhân viên phÁi tuân thą và đóng góp vào. Vn hóa tổ chćc có thÅ khun khích hoặc ngn chặn să đổi mãi và sáng t¿o. Nó có thÅ t¿o ra mát mơi tr°ång n¢i nhân viên đ°āc khuyÁn khích đặt ra các câu hái và xut cỏc ý tỗng mói hoc ngc li. Vỡ vÃy, vn hóa tổ chćc khơng chË là mát phần cąa tổ chćc mà còn là mát yÁu tã quan trßng đÍnh hình cách tổ chćc ho¿t đáng và t°¢ng tác vãi nhân viên và khách hàng. QuÁn lý và lãnh đ¿o tổ chćc phÁi chú trßng đÁn viÉc xây dăng và duy trì mát vn hóa tổ chćc tích căc và thúc đ¿y các giá trÍ và măc tiêu cąa tổ chćc.

+ Nhân viên phÁi có khÁ nng thích ćng vãi să biÁn đổi cąa mơi tr°ång kinh doanh. Hß giúp tổ chćc thích nghi vãi thách thćc và c¢ hái mãi, từ đó đÁm bÁo să tån t¿i và phát triÅn cąa tổ chćc. Nhân viên có khÁ nng thích nghi thồng mỗ lũng v chp nhn thay i mỏt cách tích căc. Hß khơng sā thay đổi mà thay vo ú, xem ú l c hỏi hòc hái và phát triÅn. Nhāng ng°åi có khÁ nng thích nghi th°ång linh ho¿t và sẵn sàng thay đổi cách làm viÉc cąa hß khi cần thiÁt. Hß có khÁ nng điÃu chËnh mình đÅ đãi mặt vãi tình hng mãi và khó khn. Nhân viên thích nghi th°ång có tinh thần hßc hái và sẵn sàng nâng cao kiÁn thćc và kỹ nng cąa hß đÅ đãi phó vãi nhāng thách thćc mãi. Hß có khÁ nng t¿o ra các giÁi pháp sáng t¿o đÅ giÁi quyÁt các vÃn đà và thách thćc. KhÁ nng này có thÅ giúp tổ chćc tÃn dăng các c¢ hái mãi và tãi °u hóa quy trình làm viÉc. Nhân viên có khÁ nng thích nghi th°ång có khÁ nng làm viÉc hiÉu quÁ trong các mơi tr°ång làm viÉc mãi, thÃm chí khi hß phÁi làm viÉc từ xa hoặc theo mơ hình làm viÉc linh ho¿t. Hß th°ång chia sẻ kiÁn thćc và kinh nghiÉm cąa hß vãi đång nghiÉp, giúp t¿o ra mát môi tr°ång làm viÉc hāp tác và thúc đ¿y să thích nghi cąa cÁ nhóm. Nhân viên có khÁ nng thích nghi giúp tổ chćc tÃn dăng c¢ hái mãi và đãi mặt vãi thách thćc mát cách hiÉu quÁ. ĐiÃu này có thÅ là mát yÁu tã quyÁt đÍnh cho să tån t¿i và phát triÅn cąa tổ chćc trong môi tr°ång kinh doanh thay đổi liên tăc. QuÁn lý và lãnh đ¿o tổ chćc cần khuyÁn khích và ąng há să phát triÅn cąa khÁ nng thích nghi trong nhân viên.

<b>2.2.3 Phát triÃn nguán nhân lāc </b>

PTNNL cũng đ°āc hiÅu khác nhau ỗ gúc ỏ v* mụ v vi mụ nh: Theo ViÉn Kinh tÁ thÁ giãi (2003) thì: <PTNNL, từ góc đá cąa mát qc gia, là q trình xây dăng mát đái ngũ lao đáng nng đáng, có kỹ nng và sÿ dăng chúng mát cách hiÉu quÁ, và từ góc đá cá nhân, là viÉc nâng cao các kỹ nng, nng lăc hành đáng và chÃt l°āng cuác sãng đÅ tng nng suÃt lao đáng và thu nhÃp=. Phát triÅn NNL gåm nhāng công viÉc nh¿m

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

nâng cao nng lăc và khun khích să đóng góp tãt h¢n và kiÁn thćc và thÅ lăc cąa NLĐ đÅ đáp ćng nhu cầu sÁn xt tãt h¢n. KiÁn thćc có đ°āc thơng qua q trình đào t¿o, trong khi thÅ lăc đ°āc thúc đ¿y thông qua rèn luyÉn thÅ chÃt và chm sóc y tÁ. Khái niÉm này xem xét PTNNL cąa đÃt n°ãc, từ đó đà xuÃt và cỏc chớnh sỏch giỏo dcy t PTNNL ỗ tầm v* mơ.

Theo Bùi Vn Nh¢n (2006) thì cho r¿ng: <Phát triÅn NNL bao gåm hình thćc, ph°¢ng pháp, chính sách và biÉn pháp nh¿m tng c°ång và cÁi thiÉn chÃt l°āng cąa NNL, bao gåm: trí tuÉ, thÅ chÃt và ph¿m chÃt tâm lý xã hái nh¿m đáp ćng nhu cầu phát triÅn kinh tÁ - xó hỏi ỗ mòi giai on=. Trong khỏi niẫm này, chÃt l°āng cąa NNL đ°āc luÃn giÁi:

- ThÅ lăc cąa NNL bao gåm: sćc kháe và thÅ chÃt và tinh thần.

- Trí tuÉ cąa NNL liên quan đÁn trình đá vn hóa, chun môn kỹ thuÃt và kỹ nng lao đáng thăc hành.

- Ph¿m chÃt tâm lý xã hái cąa NNL gåm viÉc tuân thą kỷ luÃt, tă giác, tinh thần hāp tác và tác phong công nghiÉp, cũng nh° có tinh thần trách nhiÉm cao.

- Chi tiêu tổng hāp cho PTNNL là ChË sã Phát triÅn Con ng°åi (HDI) đ°āc đà xuÃt và sÿ dng bỗi t chc Phỏt trin Liờn Hiẫp Quóc. HDI đo l°ång să phát triÅn con ng°åi từ 0,1 đÁn 1, dăa trên ba yÁu tã chính: sćc kháe. trình đá hßc vÃn và thu nhÃp (GDP/ng°åi dân).

Theo Trần Xuân Cầu và Mai Quãc Chánh (2008) cho r¿ng: <PTNNL là quá trình tng c°ång thÅ lăc, trí lăc, khÁ nng nhÃn thćc và tiÁp thu kiÁn thćc tay nghÃ, tính linh ho¿t trong giao tiÁp và să sáng t¿o cąa con ng°åi=. Nó cịn bao gåm viÉc xây dăng nÃn vn hoá và kÁ thừa trun thãng lÍch sÿ. Từ góc đá xã hái, PTNNL nh¿m tng c°ång sã l°āng và cÁi thiÉn chÃt l°āng NNL, t¿o ra mát c¢ cÃu NNL phù hāp h¢n. Góc nhìn cá nhân thì PTNNL là tiÁn trình đào t¿o con ng°åi theo nng lăc xã hái (bao gåm trí lăc, nhân cách) và tính linh ho¿t trong giao tiÁp cao. Khái niÉm này chË q trình PTNNL đÅ cung cÃp NNL có chÃt l°āng cho đÃt n°ãc nói chung. ĐÅ thay đổi sã l°āng nhân lăc, công ty tiÁn hành tuyÅn dăng, cịn đÅ thay đổi c¢ cÃu lao đáng thì yêu cầu viÉc thay đổi trong viÉc bã trí nhõn s.

Cũn Nguyần Vn im v Nguyần Ngòc Quõn (2004) thì nhÃn m¿nh: <Phát triÅn NNL theo ngh*a ráng bao gåm các ho¿t đáng hßc tÃp có tổ chćc, đ°āc thăc hiÉn trong thåi gian quy đÍnh nh¿m t¿o ra să thay đổi hành vi nghà nghiÉp cąa NLĐ=. Khái niÉm

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

nhân cąa NLĐ. Theo khái niÉm này thì nái dung PTNNL bao gåm các ho¿t đáng là đào t¿o và phát triÅn, trong đó:

- Giáo dăc: các ho¿t đáng hßc tÃp đÅ trang bÍ cho nhân viên đÅ tham gia vào mát nghà nghiÉp hoặc chuyÅn sang mát nghà mãi trong t°¢ng lai.

- Đào t¿o: Các ho¿t đáng hßc tÃp nh¿m giúp nhân viên thăc hiÉn chćc nng và nhiÉm vă cąa mình mát cách hiÉu quÁ h¢n. Đào t¿o giúp ng°åi lao đáng hiÅu rõ cơng viÉc cąa mình và nâng cao trình đá và kỹ nng đÅ thăc hiÉn công viÉc mát cách hiÉu quÁ h¢n.

- Phát triÅn: các ho¿t đáng hßc tÃp v°āt ra ngồi ph¿m vi cơng viÉc hiẫn ti, nhm mỗ ra mỗ ra c hỏi làm viÉc mãi dăa trên các kÁ ho¿ch và đÍnh h°ãng t°¢ng lai cąa tổ chćc.

Vãi đÍnh ngh*a trên, giáo dăc, đào t¿o và phát triÅn là các ho¿t đáng hßc tÃp vãi các măc tiêu khơng giãng nhau. Rõ ràng tÃp trung vào vai trò cąa ng°åi hßc mà ch°a đà cÃp đÁn vai trị khác.

Leonard (1984) cho r¿ng: <Phát triÅn NNL là q trình thăc hiÉn các ho¿t đáng hßc tÃp có tổ chćc, diÇn ra trong thåi gian quy đÍnh nh¿m tng c°ång khÁ nng cÁi thiÉn kÁt quÁ công viÉc, gia tng khÁ nng phát triÅn cąa cÁ tổ chćc và cá nhân=. Khái niÉm này đ°āc giÁi thích nh° sau:

+ Các ho¿t đáng hßc tÃp có tổ chćc trong PTNNL có thÅ diÇn ra theo nhiÃu ph°¢ng pháp khác nhau. Mát sã ng°åi hßc mát cách ngÁu nhiên, trong khi PTNNL chúng ta quan tÃm đÁn viÉc hßc có măc tiêu rõ ràng, kÁ ho¿ch chi tiÁt hßc tÃp và să trang bÍ cho viÉc đánh giá. Hßc có chą đích có thÅ đ°āc tổ chćc theo cách chính thćc hoặc phi chính thćc. Hßc chính thćc th°ång liên quan đÁn viÉc sÿ dăng thiÁt bÍ hß trā. Trong khi đó, hßc phi chính thćc th°ång có tính cỏ nhõn húa cao hÂn so vói hòc vói hòc chính thćc. Mát ví dă và hßc khơng chính thćc là đào t¿o thông qua công viÉc, nh°ng đÅ đ¿t hiÉu quÁ cao, nó cần đ°āc tổ chćc mát cách c¿n thÃn. Tuy nhiên, trong viÉc tng khÁ nng cÁi thiÉn kÁt quÁ thăc hiÉn công viÉc, PTNNL không đÁm bÁo s¿ thay đổi kÁt quÁ thăc hiÉn công viÉc. Nhân viên quÁn lý trăc tiÁp chính là vÃn đà cãt lõi trong viÉc Ánh hỗng n kt qu thc hiẫn cụng viẫc ca nhõn viên. Do đó, thơng qua ho¿t đáng PTNNL, chúng ta chË có thÅ tng khÁ nng cÁi thiÉn kÁt quÁ thăc hiÉn công viÉc và khÁ nng phát triÅn cąa tổ chćc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

NNL. Phần lãn ho¿t đáng PTNNL đÃu tÃp trung trăc tiÁp vào viÉc cÁi thiÉn kÁt quÁ công viÉc gåm cÁ cơng viÉc hiÉn t¿i và t°¢ng lai.

+ Phát triÅn tổ chćc cũng là mát phần quan trßng trong viÉc PTNNL. Tổ chćc cung cÃp các c¢ hái cho nhân viên hßc tÃp, giúp hß phát triÅn và từ đó s¿ góp phần vào să phát triÅn cąa tổ chćc. Phát triÅn tổ chćc không chË liên quan đÁn phát triÅn nghà nghiÉp cá nhân mà th°ång liên quan đÁn cơng viÉc t°¢ng lai trong tổ chćc.

+ Phát triÅn cá nhân là mát khái niÉm rÃt ráng, th°ång ám chË đÁn các trÁi nghiÉm hßc tÃp khơng liên quan đÁn cơng viÉc mà mßi ng°åi tìm kiÁm đÅ đ¿t đ°āc să tháa mãn tinh thần.

Khái niÉm này nhÃn m¿nh đÁn măc tiêu cuãi cùng cąa PTNNL là phát triÅn tổ chćc, mát khía c¿nh quan trßng trong q trình PTNNL. Nó đặc biÉt chú trßng vào viÉc kÁt hāp măc tiêu phát triÅn cá nhân và măc tiêu phát triÅn tổ chćc. Tuy nhiên, khái niÉm này cũng khÁng đÍnh r¿ng các ho¿t đáng PTNNL chË có thÅ nâng cao khÁ nng thăc hiÉn công viÉc và khÁ nng phát triÅn tổ chćc nÁu ng°åi hßc thăc să mn áp dăng nhāng gì hß đã hßc vào cơng viÉc cąa mình. ĐiÃu này địi hái să thay đổi và cam kÁt từ phía ng°åi hßc.

Theo Sredl và Rothwell (1997) thì: <PTNNL nhÅm đÁn viÉc tổ chćc kinh nghiÉm hßc tÃp có tổ chćc, c ti tr bỗi ch doanh nghiẫp=. Hot ỏng ny đ°āc thiÁt kÁ và triÅn khai nh¿m tng c°ång hiÉu q trong q trình thăc hiÉn cơng viÉc và thay đổi điÃu kiÉn làm viÉc cąa NLĐ thông qua viÉc đÁm bÁo să kÁt hāp giāa măc tiêu cá nhân và măc tiêu tổ chćc nh° sau:

- ThiÁt kÁ và tiÁn hành ho¿t đáng PTNNL nh¿m nâng cao hiÉu quÁ công viÉc. Măc tiêu cąa ho¿t đáng PTNNL là nâng cao khÁ nng thăc hiÉn công viÉc cąa từng cá nhân và cÁ tổ chćc trong hiÉn t¿i và t°¢ng lai.

- CÁi thiÉn điÃu kiÉn con ng°åi là mát phần quan trßng cąa PTNNL và đ°āc thÅ hiÉn qua các nß lc sau õy: (1) Tin tỗng vo s hp lý, (2) NiÃm tin r¿ng con ng°åi có khÁ nng hßc tÃp và phát triÅn liên tăc, (3) Tơn trßng giá trÍ cá nhân cąa con ng°åi, đång thåi đáp ćng nhu cầu và mong muãn khác nhau.

- Đång thåi, PTNNL cũng chÅc chÅn să kÁt hāp giāa măc đích cąa tổ chćc và cá nhân. ViÉc đ¿t đ°āc măc tiêu cá nhân có thÅ t°¢ng thích vãi măc tiêu cąa tổ chćc. ChË khi tổ chćc thÃt să tơn trßng và hß trā nhân viên trong viÉc đ¿t đ°āc măc tiêu cá nhân, mãi tng nng suÃt và să cam kÁt.

</div>

×