Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Khả Năng Tham Gia Mạng Sản Xuất Toàn Cầu Của Các Doanh Nghiệp Dệt May Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 212 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>�㵞�㵞�㵮�㵜�㵜---LUÀN ÁN TI¾N S) </b>

<b>NGHIÊN CĄU KHÀ NNG THAM GIA </b>

Ngành: QuÁn trị Kinh doanh

<b>TRÄN THà THU TRANG </b>

<b>HÀ NàI - 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>�㵞�㵞�㵮�㵜�㵜---LUÀN ÁN TI¾N S) </b>

NGHIÊN CĄU KHÀ NNG THAM GIA

Ngành: QuÁn trị kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LàI CAM ĐOAN </b>

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi ph¿m sự trung thực trong học thuật. Bằng danh dự cá nhân, tôi xin cam đoan rằng nghiên cąu này do tôi tự thực hián, không sao chép và không vi ph¿m yêu cÅu về sự trung thực trong học thuật.

<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b>TrÅn Thá Thu Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LàI CÀM ¡N </b>

ĐÅu tiên, tơi xin gửi lßi cÁm ¡n trân trọng nhÃt tới PGS.TS. Bùi Anh TuÃn và PGS.TS. T¿ Vn Lÿi ng°ßi đã nhiát tình h°ớng dẫn, giúp đỡ, đáng viên và t¿o mọi điều kián thuận lÿi nhÃt để tơi có thể hồn thành luận án tiến sỹ. Tơi xin cÁm ¡n Ban Giám hiáu Tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i th°¡ng, Khoa Sau Đ¿i học Tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i th°¡ng, Ban lãnh đ¿o Vián Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Bá môn Kinh doanh Quốc tế Tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i th°¡ng, Ban lãnh đ¿o Khoa QuÁn trị Kinh doanh Tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i th°¡ng, Ban lãnh đ¿o Vián Th°¡ng m¿i và Kinh tế quốc tế, Bá môn Kinh doanh quốc tế - Tr°ßng Đ¿i học Kinh tế Quốc dân cùng các thÅy cô giáo, các đồng nghiáp và b¿n bè đã nhiát tình hß trÿ để tơi có thể hồn thành ch°¡ng trình nghiên cąu sinh t¿i tr°ßng Đ¿i học Ngo¿i th°¡ng. Tôi xin chân thành cÁm ¡n các chuyên gia đến từ Tr°ßng Đ¿i học KTQD, Tr°ßng ĐH Ngo¿i th°¡ng, Tổng Cāc Thống kê, Tổng Công ty CP May Nhà Bè, Công ty May Đąc Giang, Công ty Công ty CP May XuÃt khẩu Hà Phong, Công ty TNHH Babeeni Viát Nam đã nhiát tình giúp đỡ tơi trong q trình trÁ lßi phỏng vÃn, điều tra thu thập dữ liáu, và góp ý giúp tơi hồn thành luận án căa mình. Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ¡n sâu sắc tới gia đình đã ln tin t°áng, đáng viên tơi hồn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cÁm ¡n!

<i>Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2023 </i>

<b>Nghiên cąu sinh </b>

<b>TrÅn Thá Thu Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>LàI CAM ĐOAN ...i</b>

<b>LàI CÀM ¡N ... ii</b>

<b>MĀC LĀC ... iii</b>

<b>DANH MĀC TĆ VI¾T TÂT ... vii</b>

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU ...ix</b>

<b>DANH MĀC HÌNH VẼ ... x</b>

<b>PHÄN Mâ ĐÄU ... 1</b>

<b>CH¯¡NG 1. TêNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ CÁC Y¾U Tỉ ÀNH H¯âNG Đ¾N KHÀ NNG THAM GIA CĂA CÁC DN VÀO MSX TOÀN CÄU TRONG L)NH VĀC DàT MAY ... 7</b>

<b>1.1. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ MSX tồn cÅu ... 7</b>

<b>1.2. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ MSX dát may tồn cÅu ... 8</b>

<b>1.3. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu nói chung và trong l*nh vāc dát may ... 11</b>

<b>1.4. Tëng quan các cơng trình nghiên cu v cỏc yu tỗ nh hóng n kh nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa DN ... 12</b>

<b>1.5. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ tham gia và khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viỏt Nam vo MSX ton cu ... 15</b>

<b>1.6. Khong trỗng nghiên cąu ... 16</b>

<b>TÓM TÂT CH¯¡NG 1 ... 18</b>

<b>CH¯¡NG 2. C¡ Sâ LÝ LUÀN VÀ GIÀ THUY¾T VÀ CÁC Y¾U Tỉ ÀNH H¯âNG Đ¾N KHÀ NNG THAM GIA CĂA CÁC DN DàT MAY VÀO MSX TOÀN CÄU ... 19</b>

<b>2.1. MSX toàn cÅu ... 19</b>

2.1.1. Khái niám MSX toàn cÅu ... 19

2.1.2. Các chă thể trong MSX toàn cÅu ... 22

2.1.3. Phân lo¿i MSX toàn cÅu ... 28

<b>2.2. MSX dát may toàn cÅu ... 30</b>

2.2.1. Tổng quan về MSX dát may toàn cÅu ... 30

2.2.2. Đặc điểm căa MSX dát may tồn cÅu ... 33

2.2.3. Mơ hình MSX ton cu ngnh dỏt may ... 35

<b>2.3. Cỏc yu tỗ Ánh h°ãng đ¿n khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu ... 38</b>

2.3.1. Sự tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu ... 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.2. KhÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu ... 43

2.3.3. Các yếu tố bên ngoài Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu ... 46

2.3.4. Các yếu tố bên trong Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX tồn cÅu ... 50

<b>2.4. Mơ hình nghiên cąu và giÁ thuy¿t nghiên cąu ... 56</b>

2.4.1. Mơ hình nghiên cąu ... 56

2.4.2. GiÁ thuyết nghiên cąu... 57

<b>TÓM TÂT CH¯¡NG 2 ... 59</b>

<b>CH¯¡NG 3. THĀC TR¾NG VÀ KHÀ NNG THAM GIA MSX TOÀN CÄU CĂA CÁC DN DàT MAY VIàT NAM ... 60</b>

<b>3.1. Thāc tr¿ng tham gia căa Viát Nam vào MSX dát may toàn cÅu ... 60</b>

3.1.1. Thực tr¿ng tham gia căa Viát Nam vào MSX dát may tồn cÅu d°ới hình thąc xt nhập khẩu ... 60

3.1.2. Thực tr¿ng tham gia căa Viát Nam vào MSX dát may tồn cÅu d°ới hình thąc thu hút đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài ... 65

<b>3.2. Thāc tr¿ng và khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam ... 68</b>

3.2.1. Định vị vị trí căa các DN may mặc Viát Nam trong MSX toàn cÅu ... 68

3.2.2. CÃp đá tham gia MSX toàn cÅu căa các DN may mặc Viát Nam ... 70

3.2.3. Vai trò căa các DN may mặc Viát Nam trong MSX toàn cÅu ... 73

3.2.4. Thực tr¿ng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN may mặc Viát Nam ... 74

3.2.5. Đánh giá khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu ... 77

<b>3.3. Thc trng cỏc yu tỗ nh hóng tòi tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam ... 78</b>

3.3.1. Yếu tố bên ngoài DN ... 78

3.3.2. Yếu tố bên trong DN ... 86

<b>TÓM TÂT CH¯¡NG 3 ... 93</b>

<b>CH¯¡NG 4. PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU VÀ K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU . 944.1. Quy trình nghiên cąu ... 94</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.3.2. Phân tích yếu tố khám phá (EFA) ... 106

4.3.3. Phân tích hồi quy nhị phân (binary logistic) ... 106

<b>4.4. Phõn tớch thỗng kờ mụ t ... 107</b>

<b>4.5. KiÃm đánh thang đo... 112</b>

4.5.1. Kiểm định đá tin cậy căa thang đo ... 112

4.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ... 113

<b>4.6. Phân tích héi quy nhá phân ... 117</b>

4.6.1. Các biến đác lập trong mô hình hồi quy nhị phân ... 117

4.6.2. Biến phā thuác ... 118

4.6.3. Kết q phân tích mơ hình ... 118

4.6.4. GiÁi thích kết quÁ hồi quy ... 121

<b>4.7. ThÁo luÁn kt qu nghiờn cu v cỏc yu tỗ nh hóng đ¿n khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN may mặc Viát Nam ... 122</b>

4.7.1. Phỏng vÃn sâu chuyên gia (lÅn 2) ... 122

4.7.2. Kết quÁ ... 123

<b>TÓM TÂT CH¯¡NG 4 ... 126</b>

<b>CH¯¡NG 5. GIÀI PHÁP VÀ KHUY¾N NGHà ĐÀ XUÂT NHÄM TNG KHÀ NNG THAM GIA VÀO MSX TOÀN CÄU CĂA CÁC DN DàT MAY VIT NAM ... 127</b>

<b>5.1. Bỗi cnh quỗc t, khu vc và trong n°ßc Ánh h°ãng đ¿n khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam ... 127</b>

5.1.1. Bối cÁnh quốc tế và khu vực ... 127

5.1.2. Bối cÁnh trong n°ớc ... 128

5.1.3. C¡ hái, thách thąc, điểm m¿nh và điểm yếu căa DN dát may Viát Nam khi tham gia vào MSX toàn cÅu giai đo¿n đến nm 2030 và tÅm nhìn nm 2035 ... 129

<b>5.2. Quan điÃm và đánh h°ßng phát triÃn ngành dát may đ¿n nm 2030, tÅm nhìn đ¿n nm 2035 ... 130</b>

5.2.1.Quan điểm phát triển ngành dát may ... 130

5.2.2. Māc tiêu phát triển ngành dát may ... 131

5.2.3. Định h°ớng phát triển ngành dát may ... 131

<b>5.3. GiÁi pháp cho các DN dát may Viát Nam nhÅm tng khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu ... 132</b>

5.3.1. GiÁi pháp để tng vốn đÅu t° n°ớc ngoài ... 132

5.3.2. GiÁi pháp để tng nng suÃt lao đáng ... 133

5.3.3. GiÁi pháp để má ráng quy mô DN ... 135

5.3.4. GiÁi pháp tng trình đá học vÃn căa ng°ßi lao đáng ... 135

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>5.4. Các ki¿n nghá nhÅm tng khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa DN dát may Viát Nam ... 138</b>

5.4.1. Kiến nghị đối với Chính phă ... 138 5.4.2. Kiến nghị đối với Hiáp hái Dát may Viát Nam và các tổ chąc trung gian kết

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC TĆ VI¾T TÂT </b>

<b>Tć vi¿t tÃt Ngh*a ti¿ng Anh Ngh*a ti¿ng viát ASEAN </b> Association of Southeast

<b>Asian Nations </b>

<b>Hiáp hái các quốc gia Đông Nam Á </b>

ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á

GDP Gross Domestic Products Tổng sÁn phẩm quốc dân GPN Global Production Network MSX toàn cÅu

GIN Global Innovation Network M¿ng đổi mới toàn cÅu GSO General Statistics Office Tổng cāc Thống Kê

EVFTA European Vietnam Free Trade Agreement

Hiáp định th°¡ng m¿i Viát Nam 3 EU FDI Foreign Direct Investment ĐÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài

FOB Free On Board Giao hàng t¿i cÁng FTA Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tá quốc tế ILO International Labor

Organization

Tổ chąc lao đáng quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tć vi¿t tÃt Ngh*a ti¿ng Anh Ngh*a ti¿ng viát </b>

MNC <b>Multinational Companies </b> Công ty đa quốc gia

SÁn xuÃt tự chă đáng nguyên vật liáu TPP Trans-Pacific Partnership Hiáp định đối tác xuyên Thái Bình

D°¡ng

TNC Transnational company Cơng ty xuyên quốc gia TPSEP Trans-Pacific Strategic

Economic Partnership Agreement

Hiáp định hÿp tác Kinh tế chiến l°ÿc Xuyên Thái Bình D°¡ng

UNCTAD United Nations Conference on

<b>Trade and Development </b> Hái nghị Liên Hÿp Quốc về Th°¡ng m¿i và Phát triển

VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry

Liên đoàn Th°¡ng m¿i và Công nghiáp Viát Nam

VITAS Vietnam Textile and Apparel Association

Hiáp hái Dát may Viát Nam

<b>WTO World Trade Organization Tổ chąc th°¡ng m¿i thế giới </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU </b>

BÁng 1.1. Sự tham gia địa lý vào MSX toàn cÅu ngành dát may ... 9

BÁng 2.1. Các công ty tham gia vào MSX toàn cÅu ... 23

BÁng 2.2. Các chă thể ngồi cơng ty trong MSX tồn cÅu ... 25

BÁng 3.1. XuÃt nhập khẩu hàng dát may căa Viát Nam theo chăng lo¿i giai đo¿n 2018 - 2022 ... 61

BÁng 3.2. Thị tr°ßng xuÃt khẩu hàng dát may giai đo¿n 2018 - 2021 ... 63

BÁng 3.3. Số dự án và tổng vốn đng ký FDI vào dát may ... 65

BÁng 3.4. Số dự án và tổng vốn đng ký FDI vào dát may theo n°ớc đÅu t° ... 66

BÁng 3.5. Số dự án và tổng vốn đng ký đÅu t° theo tỉnh thành ... 67

BÁng 3.6. Mối quan há giữa công ty dẫn đÅu và các DN may mặc Viát Nam ... 71

BÁng 3.7. Các DN may mặc tham gia vào MSX toàn cÅu nm 2019 ... 74

BÁng 3.9. Tổng hÿp nng lực hián tr¿ng há thống cÁng biển Viát Nam ... 81

BÁng 3.10. Mąc đá dß tiếp cận các nguồn vốn căa DN vừa và nhỏ Viát Nam ... 92

BÁng 4.1. Mô tÁ thang đo căa các biến... 101

BÁng 4.2. Thống kê mô tÁ mẫu theo thông tin DN ... 108

BÁng 4.3. Đặc điểm căa DN may mặc Viát Nam theo khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu ... 110

BÁng 4.4. Thống kê mô tÁ cho các biến quan sát dùng thang đo Likert 5 ... 110

BÁng 4.5. Thống kê mô tÁ cho các biến định l°ÿng ... 112

BÁng 4.6. Há số Cronbach9s Alpha cho các thang đo trong mô hình ... 112

BÁng 4.7. Kết quÁ ma trận xoay trong phân tích EFA lÅn 1 ... 114

BÁng 4.8 Kết quÁ ma trận xoay trong phân tích EFA lÅn 2 ... 114

BÁng 4.9. Kiểm định KMO và Bartlett9s cho phân tích EFA lÅn 3... 115

BÁng 4.10. Eigenvalues và ph°¡ng sai trích cho phân tích EFA lÅn 3 ... 115

BÁng 4.11. Kết quÁ ma trận xoay trong phân tích EFA lÅn 3 ... 116

BÁng 4.12. Tóm tắt kết quÁ kiểm định cho các thang đo đa biến trong mơ hình ... 117

BÁng 4.13. Tổng hÿp các biến đác lập trong mơ hình ... 117

BÁng 4.14. Kết quÁ kiểm định đa công tuyến ... 118

BÁng 4.15. Kiểm định Omnibus ... 119

BÁng 4.16. Kiểm định mąc đá giÁi thích căa mơ hình ... 119

BÁng 4.17. Mąc đá dự báo căa mơ hình ... 119

BÁng 4.18. BÁng há số hồi quy ... 120

BÁng 4.19. Tổng hÿp kết q kiểm định giÁ thuyết mơ hình ... 120

BÁng 4.20. Các khÁ nng xÁy ra sự kián (Y=1)... 121

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC HÌNH VẼ </b>

Hình 2.1. Lý thuyết GPN 1.0 bằng s¡ đồ ... 20

Hình 2.2. S¡ đồ lý thuyết GPN 2.0 ... 21

Hình 2.3. Mơ hình đối tác chiến l°ÿc ... 28

Hình 2.4. Mơ hình tập trung vào cơng ty dẫn đÅu ... 30

Hình 2.5. Chi dát may tồn cÅu ... 31

Hình 2.6. Chi giá trị tồn cÅu căa ngành dát may ... 32

Hình 2.7. Mơ hình tổng hÿp: hình thành MSX căa ngành dát may ... 36

Hình 2.8. Mơ hình kết hÿp nái bá ngành căa MSX dát may tồn cÅu thơng qua các đối tác chiến l°ÿc chung trong ngành ... 37

Hình 2.9. Mơ hình kết hÿp liên ngành giữa ngành dát may và các ngành khác trong các MSX toàn cÅu khác nhau. ... 38

Hình 2.10. Các cÃp đá tham gia căa MSX dát may tồn cÅu ... 42

Hình 2.11. Mơ hình nghiên cąu các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia MSX dát may toàn cÅu căa các nghiáp ... 57

Hình 3.1. Kim ng¿ch xuÃt khẩu dát may căa Viát Nam giai đo¿n 2010 3 2022 ... 60

Hình 3.2. Kim ng¿ch xuÃt nhập khẩu dát may Viát Nam giai đo¿n 2018 3 2022 ... 62

Hình 3.3. Tỷ trọng xuÃt khẩu hàng dát may theo thị tr°ßng nm 2018 và 2021 ... 64

Hình 3.4. DN may mặc Viát Nam trong chi giá trị tồn cÅu ... 68

Hình 3.5. Mơ hình địa lý căa MSX tồn cÅu ngành dát may nm 2000 và 2017 ... 69

Hình 3.6. Tỷ trọng xuÃt khẩu dát may căa các DN FDI ... 75

Hình 3.7. Lực l°ÿng lao đáng Viát Nam theo trình đá giáo dāc nm 2020 ... 79

Hình 3.8. Nng suÃt lao đáng căa Viát Nam giai đo¿n 2017 3 2021 ... 87

Hình 4.1. Quy trình nghiên cąu ... 94

Hình 4.2. Mơ hình nghiên cąu chính thąc ... 99

Hình 4.3. Thống kê mơ tÁ mẫu theo lo¿i hình DN ... 108

Hình 4.4. Thống kê mơ tÁ mẫu theo vốn n°ớc ngồi ... 109

Hình 4.5. Thống kê mơ tÁ mẫu về khÁ nng tham gia MSX tồn cÅu ... 109

Hình 4.6. Đồ thị Histogram cho mơ hình hồi quy nhị phân ... 122

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>PHÄN Mâ ĐÄU </b>

<b>1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài </b>

Trong bối cÁnh tồn cÅu hóa sâu ráng trên mọi khía c¿nh nh° hián nay, các DN ngày càng gắn bó mật thiết với nhau, phối hÿp khng khít, nhịp nhàng để gia tng giá trị, góp phÅn t¿o ra các hàng hóa chÃt l°ÿng h¡n. M¿ng sÁn xt tồn cÅu trá thành mát khái niám phổ biến đối với các DN á tÃt cÁ các ngành nghề và quốc gia trên thế giới. M¿ng sÁn xuÃt toàn cÅu (Global Production Network - GPN) đ°ÿc hiểu là sự sắp xếp tổ chąc do mát công ty dẫn đÅu tồn cÅu điều phối, bao gồm các tác nhân cơng ty và tác nhân phi công ty đ°ÿc kết nối với nhau để sÁn xuÃt hàng hóa hoặc dịch vā á nhiều địa điểm khác nhau nhằm phāc vā các thị tr°ßng trên tồn thế giới (Dicken & Henderson, 2003). M¿ng sÁn xuÃt toàn cÅu đã trá thành nền tÁng tổ chąc quan trọng để điều phối, tổ chąc và thực hián các ho¿t đáng sÁn xt trên ph¿m vi tồn cÅu. Vì vậy, viác cÅn phÁi tham gia vào m¿ng sÁn xuÃt toàn cÅu là mát yêu cÅu tÃt yếu đối với tÃt cÁ các DN á hÅu nh° tÃt cÁ các ngành nghề, lĩnh vực.

Các cơng ty tham gia MSX tồn cÅu theo các hình thąc và cÃp đá khác nhau. Theo nghiên cąu căa OECD, các công ty tham gia vào MSX toàn cÅu đ°ÿc hiểu là khi DN thực hián mát trong ba ho¿t đáng: xuÃt khẩu hoặc nhập khẩu trực tiếp; xuÃt khẩu gián tiếp với t° cách là nhà thÅu phā cho các công ty lớn hoặc nhà cung cÃp đÅu vào; đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài (FDI) vào các địa điểm á n°ớc ngoài căa các DN vừa và nhỏ (OECD, 1997). Tuy nhiên, do khó khn trong q trình thu thập số liáu về ho¿t đáng đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài căa các DN, trong các nghiên cąu gÅn đây cho rằng DN tham gia vào MSX tồn cÅu là khi mát cơng ty thực hián bÃt kỳ hình thąc ho¿t đáng nào trong m¿ng l°ới sÁn xuÃt, nghĩa là với t° cách là nhà xuÃt khẩu trực tiếp, nhà xuÃt khẩu gián tiếp hoặc kết hÿp cÁ hai (Wignaraja, 2012; Zhang & Akhmad, 2013; Duval & Utoktham, 2014; Wignaraja, 2015, Dollar & Kidder, 2017, Nguyßn Ngọc Anh và cáng sự, 2019; Herlina & Kudo, 2020). Từ khái niám về tham gia, có thể hiểu khÁ nng tham gia căa DN vào MSX tồn cÅu là xác st các DN có thể trá thành mát thành phÅn bÃt kỳ á cÃp đá nào trong MSX tồn cÅu khi có những điều kián nhÃt định.

Nghiên cąu về MSX toàn cÅu và tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu, kể từ khi đ°ÿc đề xuÃt, đã thu hút nhiều sự chú ý căa giới học thuật và đã đ¿t đ°ÿc nhiều kết quÁ đáng kể. Cho đến nay, nghiên cąu về các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu đã đ°ÿc thực hián trong thßi gian gÅn đây. Tuy nhiên, các nghiên cąu đa phÅn dựa trên sự tác đáng căa các yếu tố bên trong DN đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu (Harvie và cáng sự, 2010; Wignaraja, 2012; Wignaraja, 2013;

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Arudchelvan & Wignaraja, 2015). Trong khi đó, khÁ nng tham gia MSX tồn cÅu căa các DN không chỉ bị tác đáng bái các yếu tố bên trong mà còn bái các yếu tố bên ngồi DN nh° chính sách căa Nhà n°ớc, Hiáp định th°¡ng m¿i... Về mặt lý luận, ch°a có nghiên cąu nào thiết lập mơ hình phÁn ánh tác đáng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài DN đến khÁ nng tham gia căa DN vào MSX tồn cÅu. Chính vì vậy, luận án sẽ là mát trong những cơng trình khoa học đÅu tiên thực hián nghiên cąu á góc đá này, làm rõ mát số vÃn đề lý luận c¡ bÁn về khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu và kiểm định tác đáng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài tới khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam.

Ngành dát may là mát trong những ngành đóng vai trị quan trọng trong tng tr°áng kinh tế, thúc đẩy xuÃt khẩu và là chìa khóa giÁi quyết viác làm cho lao đáng căa nhiều n°ớc trên thế giới. Tuy nhiên, vị thế căa các quốc gia trên thế giới trong MSX tồn cÅu căa ngành dát may là khơng giống nhau. Các quốc gia đang phát triển với đặc điểm dồi dào về nguồn lực lao đáng, chi phí nhân cơng thÃp nh°ng ngành cơng nghiáp hß trÿ cịn ch°a đồng bá, khÁ nng nghiên cąu và thiết kế còn yếu, c¡ sá h¿ tÅng ch°a đồng bá... chă yếu tập trung á ho¿t đáng gia công cho các quốc gia phát triển. Ngành dát may căa Viát Nam ln đóng mát vai trị quan trọng trong quá trình phát triển căa nền kinh tế Viát Nam. Nm 2022 tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu căa Viát Nam °ớc đ¿t 371,85 tỷ USD, tng 10,6% so với nm 2021. Dát may và các sÁn phẩm phā kián đąng thą ba đ¿t khoÁng 42 tỷ USD, đóng góp 11,29% vào tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu nm 2022 (Bá Công th°¡ng Viát Nam, 2022). Kể từ nm 2013 đến nm 2019, trong tÃt cÁ các mặt hàng công nghiáp xuÃt khẩu, dát may là ngành có kim ng¿ch xuÃt khẩu lớn thą hai và là ngành có sự tng tr°áng đều đặn với 17% hàng nm (Bá Công Th°¡ng, 2020).

Mặc dù kim ng¿ch xuÃt khẩu căa ngành dát may trong những nm vừa qua đều có sự phát triển nhanh và đ¿t đ°ÿc những thành tựu Ãn t°ÿng, nh°ng thực tế là 70% giá trị xuÃt khẩu ngành dát may đến từ các DN FDI. Các DN trong n°ớc chỉ tham gia đóng góp 30% vào tổng kim ng¿ch xuÃt khẩu (Cāc Xúc tiến Th°¡ng m¿i, n.d.). Số liáu này cho thÃy xuÃt khẩu căa ngành dát may phÅn lớn đến từ các DN FDI. Các DN dát may nái địa ch°a thực sự tham gia vào MSX toàn cÅu căa ngành, hoặc mới chỉ tham gia khiêm tốn á công đo¿n may mặc trong chußi dát may. Viác tng c°ßng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa ngành dát may để giúp các DN trong ngành này có thể sÁn xuÃt đ°ÿc những lo¿i hàng hóa kết tinh nhiều chÃt xám cơng nghá, có giá trị xt khẩu cao và gia tng xuÃt khẩu căa ngành trá nên vơ cùng cÃp thiết. Trên c¡ sá đó, viác xác định các yếu tố bên trong, bên ngoài Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia m¿ng l°ới sÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

xuÃt toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam là mát vÃn đề cÅn thiết. Từ đó xác định đ°ÿc những c¡ hái, thách thąc và đề xuÃt các giÁi pháp phù hÿp nâng cao nng lực tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu. Chính vì vậy, NCS

<i><b>lựa chọn đề tài <Nghiên cứu khả năng tham gia MSX toàn cầu của các DN dệt may Việt Nam= làm đề tài nghiên cąu cho luận án tiến sĩ căa mình. </b></i>

<b>2. Māc tiêu, câu håi và nhiám vā nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Câu hỏi nghiên cứu </b></i>

- KhÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu?

- Các yếu tố nào có Ánh h°áng và Ánh h°áng nh° thế nào đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu?

- C¡ sá lý thuyết và mơ hình nghiên cąu nào phù hÿp để xem xét Ánh h°áng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu?

- Các hàm ý khuyến nghị nào có thể đề xuÃt để tng c°ßng khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu?

<i><b>2.2. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>

Māc tiêu nghiên cąu căa luận án là làm rõ mát số vÃn đề lý luận c¡ bÁn về khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu và đánh giá đ°ÿc thực tr¿ng khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX tồn cÅu, đồng thßi xác định đ°ÿc mơ hình phÁn ánh tác đáng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa DN dát may Viát Nam. Kết quÁ nghiên cąu căa luận án có thể đ°ÿc các DN dát may Viát Nam sử dāng để có thể tự đánh giá khÁ nng tham gia MSX tồn cÅu căa mình.

<i><b>2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

− Nghiên cąu tổng quan các cơng trình đã cơng bố á trong n°ớc và ngồi n°ớc có liên quan đến đề tài luận án để hình thành khung lý thuyết c¡ bÁn làm c¡ sá nghiên cąu căa toàn bá luận án.

− Há thống hoá và làm rõ mát số vÃn đề lý luận c¡ bÁn về khÁ nng tham gia căa các DN dát may vào MSX toàn cÅu.

− Phân tích thực tr¿ng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam.

− Kiểm định tác đáng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài tới khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam.

− Đề xuÃt giÁi pháp và kiến nghị nhằm tng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam đến nm 2030.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3. ỗi tng v phm vi nghiờn cu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cąu những vÃn đề lý luận và thực tißn </b></i>

về khÁ nng tham gia căa DN dát may căa Viát Nam vào MSX tồn cÅu d°ới góc đá

<i><b>chă thể nghiên cąu là các DN dát may Viát Nam và C¡ quan quÁn lý Nhà n°ớc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

<i>− Ph¿m vi về không gian: Luận án nghiên cąu về khÁ nng tham gia căa các DN dát </i>

may Viát Nam vào MSX dát may toàn cÅu.

<i>− Ph¿m vi về thời gian: Luận án nghiên cąu, đánh giá hián tr¿ng khÁ nng tham gia </i>

căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu từ nm 2018 đến nm 2022 và đề xuÃt giÁi pháp nhằm tng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam đến nm 2030.

<i>− Ph¿m vi về nội dung: Luận án chỉ tập trung nghiên cąu và kiểm định các yếu tố Ánh </i>

h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam á khâu may mặc trong MSX toàn cÅu căa ngành dát may.

<i>− Ph¿m vi về chủ thể: Luận án tiếp cận chă yếu á d°ới góc đá các DN dát may Viát </i>

Nam, riêng phÅn kiểm định các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam bằng mơ hình hồi quy nhị phân thì tác giÁ sử dāng số liáu căa các DN may mặc Viát Nam. Do đa phÅn các DN dát may Viát Nam tham gia vào MSX toàn cÅu là các DN may mặc (số liáu và chi tiết dißn giÁi đ°ÿc trình bày á ch°¡ng 3).

<b>4.Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>Tổ chức nghiên cứu </b></i>

Luận án sử dāng hai ph°¡ng pháp nghiên cąu kết hÿp: nghiên cąu định tính và nghiên cąu định l°ÿng. Nghiên cąu định tính lÅn đÅu đ°ÿc thực hián bằng ph°¡ng pháp phỏng vÃn sâu nm chuyên gia để xác định các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam. Māc đích căa phỏng vÃn sâu nhằm khám phá khÁ nng tham gia và các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam. Các biến quan sát đo l°ßng các yếu tố này theo mơ hình các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN. Kết quÁ phân tích đ°ÿc tổng hÿp trên c¡ sá đó hiáu chỉnh, bổ sung các biến quan sát và phát triển thang đo các yếu tố này.

Nghiên cąu định l°ÿng đ°ÿc thực hián với 202 DN may mặc Viát Nam thông qua ph°¡ng pháp khÁo sát. Dữ liáu thu thập đ°ÿc dùng để đánh giá đá tin cậy căa thang đo, kiểm định mơ hình và giÁ thuyết nghiên cąu bằng mơ hình hồi quy nhị phân với sự hß trÿ căa phÅn mềm SPSS 20.0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Nghiên cąu định tính lÅn thą hai cũng đ°ÿc thực hián bằng ph°¡ng pháp phỏng vÃn sâu nm chuyên gia. Māc đích căa nghiên cąu định tính lÅn hai là thÁo luận về kết quÁ căa nghiên cąu định l°ÿng, lý giÁi nguyên nhân căa các kết quÁ nghiên cąu và hàm ý quÁn trị đối với các DN.

<i><b>Quy trình nghiên cứu </b></i>

Quy trình nghiên cąu đ°ÿc thực hián qua các b°ớc: nghiên cąu tài liáu để đề xt mơ hình nghiên cąu dự kiến, phỏng vÃn sâu để xây dựng mơ hình chính thąc, thu thập dữ liáu để phân tích yếu tố, kiểm định đá tin cậy căa thang đo, kiểm định mơ hình và

<i><b>giÁ thuyết nghiên cąu. Quy trình nghiên cąu đ°ÿc thực hián theo s¡ đồ hình d°ới đây. </b></i>

<small>Đánh giá đá tin cậy thang đo Cronbach Alpha </small>

Phân tích nhân tố khám pha EFA

Phân tích hồi quy nhị phân binary logistic giÁ thuyết nghiên cąu

Kết quÁ nghiên cąu và hàm ý quÁn trị Nghiên cąu định

tính lÅn 2 (n=5)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>5. K¿t q nghiên cąu chính và đóng góp căa luÁn án </b>

<i><b>5.1. Ý nghĩa về lý luận </b></i>

Thą nhÃt, luận án đã nghiên cąu các cơng trình á trong n°ớc và ngoài n°ớc về các vÃn đề liên quan tới MSX toàn cÅu và tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam. Từ đó, luận án đã tổng hÿp đ°ÿc mát số các yếu tố quan trọng có tác đáng tới tham gia MSX toàn cÅu căa các DN.

Thą hai, luận án đã thành công trong viác áp dāng các lý thuyết, các kết quÁ nghiên cąu khác nhau để thiết lập mơ hình phÁn ánh tác đáng căa mát số yếu tố bên trong và bên ngoài DN đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam. Bằng các số liáu thu thập đ°ÿc từ các DN dát may, đề tài đã khẳng định tác đáng tích cực căa các Hiáp định th°¡ng m¿i, QuÁn lý nhà n°ớc và vốn n°ớc ngoài đến khÁ nng tham gia căa DN vào MSX toàn cÅu.

<i><b>5.2. Ý nghĩa về thực tiễn </b></i>

Thą nhÃt, luận án đã kiểm định các yếu tố tác đáng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam bằng mơ hình hồi quy nhị phân. Các biến đ¿i dián cho 03 thang đo đa biến trong mơ hình là Hiáp định th°¡ng m¿i, Qn lý nhà n°ớc, Trung gian kết nối; cùng với các biến đác lập khác: Nng suÃt lao đáng, quy mô DN, số nm ho¿t đáng, vốn n°ớc ngồi, trình đá học vÃn căa ng°ßi lao đáng đ°ÿc đ°a vào mơ hình để phân tích. Các biến vốn n°ớc ngồi, Hiáp định th°¡ng m¿i và QuÁn lý nhà n°ớc có tác đáng có ý nghĩa thống kê đến biến phā thuác là KhÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam với tỷ lá dự báo chính xác căa tồn thể mẫu là 76,7%. Thą hai, kết quÁ căa luận án cung cÃp cho các DN, c¡ quan/ tổ chąc hữu quan các luận cą khoa học để nâng cao nng lực tham gia căa các DN dát may và các MSX toàn cÅu. Đây là mát trong những yếu tố quan trọng để xây dựng và triển khai các chính sách và giÁi pháp thúc đẩy sự phát triển căa ngành dát may Viát Nam. Ngoài ra, kết quÁ nghiên cąu cũng sẽ giúp các DN có thể tự đánh giá khÁ nng tham gia vào MSX tồn cÅu làm c¡ sá để ho¿ch định chính sách quốc tế hóa căa mình.

<b>6. K¿t cÃu căa luÁn án </b>

Nái dung căa luận án đ°ÿc chia thành 05 ch°¡ng nh° sau:

Ch°¡ng 1. Tổng quan nghiên cąu về các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa DN vào MSX toàn cÅu trong lĩnh vực dát may

Ch°¡ng 2. C¡ sá lý luận và giÁ thuyết về các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu

Ch°¡ng 3. Thực tr¿ng và khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam

Ch°¡ng 4. Ph°¡ng pháp nghiên cąu và kết quÁ nghiên cąu

Ch°¡ng 5. GiÁi pháp và khuyến nghị tng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CH¯¡NG 1. TêNG QUAN NGHIÊN CĄU VÀ CÁC Y¾U Tỉ ÀNH H¯âNG Đ¾N KHÀ NNG THAM GIA CĂA CÁC DN VÀO MSX TOÀN </b>

<b>CÄU TRONG L)NH VĀC DàT MAY 1.1. T</b><i><b>ëng quan các công trình nghiên cąu vÁ MSX tồn cÅu </b></i>

Khái niám về MSX toàn cÅu đã xuÃt hián từ những nm 1980 nh°ng cho đến những nm đÅu 1990 mới bắt đÅu đ°ÿc đ°a vào các nghiên cąu lý thuyết (Coe & Yeung, 2015). Ban đÅu, MSX toàn cÅu đ°ÿc xem xét d°ới giác đá căa chußi giá trị, chußi cung ąng. XuÃt phát từ quan điểm <thế giới đ°ÿc hình thành theo cÃu trúc=, viác phân tích chi cung ąng tồn cÅu chă yếu quan tâm đến hiểu cách tổ chąc các ngành cơng nghiáp tồn cÅu. Chi cung ąng tồn cÅu là viác xác định tập hÿp các công ty tham gia vào viác sÁn xuÃt và phân phối mát hàng hóa hoặc dịch vā cā thể và định vị các lo¿i mối quan há giữa các cơng ty trong chi (Gereffi, 1994; Gereffi, 1999; Blair, 2005). Trong các nghiên cąu này, Gereffi đã phân lo¿i chußi cung ąng thành hai lo¿i, chußi cung ąng do ng°ßi mua dẫn dắt và chußi do ng°ßi sÁn xuÃt dẫn dắt. Đây cũng là c¡ sá để các nghiên cąu sau này chia MSX toàn cÅu thành MSX do nhà sÁn xuÃt chi phối và MSX do nhà bán lẻ chi phối (Abonyi, 2005; Hess & Yeung, 2006; Coe và cáng sự, 2004).

Về c¡ bÁn, chi giá trị tồn cÅu và MSX tồn cÅu có nhiều điểm chung nh°ng là hai khái niám hoàn toàn khác nhau (Abonyi, 2005; Sturgeon, 2011). Chi giá trị tồn cÅu nhÃn m¿nh trật tự theo chiều dọc các ho¿t đáng từ đÅu vào, sÁn xuÃt đến phân phối, tiêu dùng và duy trì hàng hóa và dịch vā. MSX tồn cÅu nhÃn m¿nh bÁn chÃt và quy mô mối quan há giữa các công ty, giữa các công ty và chă thể ngồi cơng ty, giúp kết nối các công ty đ¡n lẻ vào thành mát nhóm kinh tế (Sturgeon, 2001; Sturgeon, 2002; Abonyi, 2005).

C¡ sá lý luận về MSX toàn cÅu (GPN), đ°ÿc phát triển ban đÅu bái các nhà nghiên cąu á Manchester và các cáng tác viên căa họ (Henderson và cáng sự, 2002; Coe và cáng sự, 2004). Các nghiên cąu này phân tích MSX tồn cÅu kết hÿp với những nghiên cąu chuyên sâu về chi giá trị tồn cÅu/ chi cung ąng tồn cÅu cùng với các lý thuyết về m¿ng l°ới các tác nhân, nhằm māc đích tìm kiếm các đặc điểm căa há thống sÁn xuÃt xuyên quốc gia đa tác nhân, đa h°ớng thông qua các khái niám giao nhau về nguồn lực, giá trị và sự gắn kết. C¡ sá lý thuyết đÅu tiên về MSX toàn cÅu này th°ßng đ°ÿc biết đến là GPN 1.0. Khung lý thuyết về GPN 1.0 cho rằng MSX toàn cÅu khơng hồn tồn là tổ chąc cũng khơng hoàn toàn là cÃu trúc. Cách tiếp cận MSX GPN 1.0 xác định các tác nhân trong m¿ng, các mối quan há đang dißn ra giữa các tác nhân và hậu quÁ cÃu trúc căa các mối quan há này. Lý thuyết GPN 1.0 dựa trên khung phân tích kinh tế tồn cÅu bằng cách phân tích ba yếu tố: giá trị, nng lực và sự gắn kết căa bốn bên bao gồm DN, ngành, m¿ng l°ới và thể chế. Khác với chußi giá trị chỉ tập trung vào phân tích các tác nhân cơng ty, GPN là mát nền tÁng đóng góp lý thuyết nổi bật dựa trên viác tích hÿp các tác nhân phi cơng ty nh° chính phă, cáng đồng xã hái và các tổ chąc quốc tế (Henderson và cáng sự, 2002). Tuy nhiên, GPN 1.0 vẫn bị cho là mát lý thuyết ch°a đ°ÿc phát triển đÅy đă về MSX toàn cÅu (Coe và cáng sự, 2004; Hess và Yeung, 2006).

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Cùng với cách tiếp cận GPN lÅn đÅu tiên á góc đá địa lý kinh tế, GPN còn đ°ÿc tiếp cận d°ới góc đá á đổi mới cơng nghá (Ernst & Kim, 2002). Cách tiếp cận thą hai này tập trung m¿nh mẽ vào về đổi mới công nghá vào đÅu những nm 2000 và sau đó đã phát triển thành khái niám m¿ng l°ới đổi mới toàn cÅu (GIN) (Esnt, 2009; Parrilli và cáng sự, 2013).

GÅn đây đã có những nghiên cąu để phát triển mát phiên bÁn mới về MSX toàn cÅu, GPN 2.0. GPN 2.0 vẫn dựa trên viác phân tích lý thuyết m¿ng l°ới các tác nhân, vẫn bao gồm ba yếu tố là nguồn lực, giá trị và sự gắn kết giữa các bên trong m¿ng l°ới nh° GPN 1.0. Tuy nhiên, GPN 2.0 đ°a ra khung lý luận nâng cao để giÁi thích về mối quan há nhân q giữa các cÃu hình MSX tồn cÅu và sự phát triển không đồng đều á các khu vực trong nền kinh tế toàn cÅu (Coe & Yeung, 2015; Coe & Yeung, 2019). Các nghiên cąu về GPN 2.0 đã xác định ba đáng lực c¿nh tranh căa MSX tồn cÅu. Đó là tối °u hóa tỷ lá chi phí/nguồn lực, duy trì phát triển thị tr°ßng và kỷ luật tài chính. Các đáng lực c¿nh tranh này t°¡ng tác với các tác nhân công ty và các tác nhân phi công ty trong các điều kián thị tr°ßng khơng giống nhau nhằm đ°a ra các chiến l°ÿc khác nhau để tổ chąc m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu (Werner, 2016; Coe & Yeung, 2019). Khung lý luận về GPN còn cho thÃy vị trí địa lý căa m¿ng đ°ÿc định hình nh° thế nào và theo đó, cách các chiến l°ÿc định vị căa các công ty khác nhau đ°ÿc xác định ra sao. Khái niám <liên kết chiến l°ÿc= đ°ÿc đ°a ra trong mát số nghiên cąu về GPN (Yeung, 2006; Yeung & Coe, 2015) cho thÃy cách thąc t¿o ra lÿi thế kinh tế theo quy mô căa mát khu vực hoặc quốc gia, đồng thßi chỉ ra những lĩnh vực có thể đ°ÿc trá thành lÿi thế c¿nh tranh bằng viác bổ sung tài sÁn căa khu vực hoặc quốc gia vào tài sÁn căa m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu.

<b>1.2. T</b><i><b>ëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ MSX dát may toàn cÅu </b></i>

MSX dát may toàn cÅu là m¿ng do ng°ßi bán lẻ chi phối với đặc điểm là nhà bán lẻ phát triển nhãn hiáu đác quyền th°ßng bao gồm tên căa cửa hàng (Coe và cáng sự, 2008; Coe & Yeung, 2015, Coe & Yeung, 2019). Đặc tr°ng căa MSX dát may là các nhà bán lẻ đặt hàng chuyên dāng cho các c¡ sá sÁn xuÃt á các n°ớc đang phát triển với những hÿp đồng lớn tới mąc có thể chi phối các c¡ sá cung ąng. MSX căa ngành dát may là m¿ng liên ngành gồm m¿ng cung ąng nguyên vật liáu thô, m¿ng cung cÃp các bá phận, MSX đ°ÿc t¿o ra bái các nhà may mặc, m¿ng xuÃt khẩu và m¿ng tiếp thị á cÃp bán lẻ (Gereffi, 1994).

T°¡ng tự nh° các ngành sÁn xuÃt khác, đối tác chiến l°ÿc giữ vai trị quan trọng trong MSX tồn cÅu căa ngành dát may. Đó là mát nhà cung cÃp trọn gói, cā thể nh° là các nhà quÁn lý chi cung ąng có kinh nghiám và nng lực trong há thống m¿ng (Coe & Yeung, 2015). Để cung cÃp thành phẩm cho khách hàng căa công ty dẫn đÅu, mát đối tác chiến l°ÿc phÁi tham gia với các nhà cung cÃp dịch vā hậu cÅn. Chịu trách nhiám về hÅu hết, nếu khơng muốn nói là tÃt cÁ, ho¿t đáng sÁn xuÃt, nó cũng phÁi chịu áp lực vận đáng hành lang từ các chă thể phi công ty nh° các tổ chąc lao đáng nhằm thúc đẩy điều kián làm viác tốt h¡n và tiêu chuẩn lao đáng cao h¡n trong các nhà máy. Các nhà cung

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

cÃp chuyên biát, chẳng h¿n nh° công ty dẫn đÅu căa mát ngành phā trÿ, cũng tham gia vào ho¿t đáng tiếp thị và xây dựng th°¡ng hiáu căa công ty dẫn đÅu. Các nhóm ng°ßi tiêu dùng có thể gây áp lực để đÁm bÁo trách nhiám xã hái DN căa mát công ty dẫn đÅu phÁi đ°ÿc tn thă. Nhìn chung, cÃu hình MSX tồn cÅu phân tích đáng kể mối quan há phąc t¿p giữa các công ty, giữa công ty dẫn đÅu và đối tác chiến l°ÿc căa nó.

MSX dát may tồn cÅu là MSX có sự phân mÁnh lớn với rÃt nhiều các DN nhỏ và kém hiáu quÁ á cÁ các n°ớc phát triển và n°ớc đang phát triển (Lane & Probert, 2006; Lane & Probert, 2009). Vì vậy khơng có h°ớng dẫn thực hành tồn cÅu tốt nhÃt nào cho các công ty dẫn dắt trong MSX có thể định h°ớng đ°ÿc các ho¿t đáng căa mình. Các cơng ty trong ngành dát may cũng bị h¿n chế bái ph¿m vi quốc gia h¡n hÃu hết ngành hàng tiêu dùng khác do khác biát về vn hóa, phong cách, điều kián thßi tiết và kích cỡ. Do đó, các DN trong ngành thực hián các chiến l°ÿc khác nhau và lựa chọn địa điểm sÁn xuÃt khác nhau.

Địa lý hián nay căa ngành dát may toàn cÅu thể hián các pha khác nhau căa sự dịch chuyển dißn ra về vai trò sÁn xuÃt và địa điểm (Xin, Bo, & Zhi, 2019).

<i><b>BÁng 1.1. Sā tham gia đáa lý vào MSX toàn cÅu ngành dát may </b></i>

1 Vai trị nhà thÅu phā Mßi tham gia: Nam Phi và các n°ớc đang phát triển Đông Âu, Trung Mỹ và Nam/Đông Nam Á

Chă chốt: Trung Quốc, Mexico, Trung Mỹ, Trung/Đông Âu, Bắc Phi, Thổ Nhĩ Kỳ và Nam Á; các n°ớc vùng Caribe

2 Vai trò nhà chế t¿o gốc Mßi thßi gia: Trung Quốc, Mexico, Mỹ, Latinh, Thổ Nhĩ Kỳ và Nam Á, Đông Âu

Chă chốt: Đông Nam Á, Trung Âu 3 Vai trị chế t¿o, thiết kế

gốc

Mßi tham gia: Đông Nam Á

Chă chốt: Đông Á (trừ Trung Quốc) 4 Vai trò th°¡ng hiáu gốc Mßi tham gia: Đơng Á (trừ Trung Quốc)

Chă chốt: Italia, Pháp, Anh, Nhật BÁn, Mỹ

<i>Nguồn: (Xin, Bo, & Zhi, 2019) </i>

Viác phân lo¿i nh° này cho thÃy mát bąc tranh lớn á cÃp quốc gia và cÃp khu vực. Đông Á thể hián vai trò và vị thế trong MSX ngành dát may (Dicken & Henderson, 2003).

Lane & Probert đã nghiên cąu đến mối quan há giữa MSX dát may toàn cÅu và chă nghĩa t° bÁn quốc gia, nghiên cąu chă thể chính là các cơng ty may mặc đóng vai trị chă m¿ng khi tham gia vào MSX toàn cÅu (Lane & Probert, 2006; Lane & Probert, 2009). Đây là các công ty xây dựng th°¡ng hiáu gốc á các quốc gia phát triển nh° Anh, Đąc, Mỹ. Các công ty xây dựng MSX toàn cÅu dựa trên viác sử dāng chiến l°ÿc tìm nguồn cung ąng, chiến l°ÿc sÁn phẩm căa các công ty điều phối và mąc đá phā thuác

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

vào các nhà bán lẻ quốc gia. Do sự gắn bó căa các DN trong các cÃu trúc quốc gia khác nhau, các cơng ty này theo đuổi các chiến l°ÿc tìm nguồn cung ąng khác nhau sẽ đ°a ra các lựa chọn địa điểm khác nhau. Các công ty căa Anh và Đąc và m¿ng l°ới căa họ không chỉ khác nhau mà cịn khác với tr°ßng hÿp căa Hoa Kỳ th°ßng đ°ÿc coi là đ¿i dián cho ngành.

Với các DN á các quốc gia đang phát triển, họ tham gia á góc đá căa các nhà cung cÃp. Bối cÁnh sÁn xuÃt toàn cÅu ngày càng buác các n°ớc đang phát triển phÁi xây dựng hoặc thúc đẩy các địa điểm sÁn xuÃt đ°ÿc khu vực hóa nhằm tận dāng các tài sÁn và thể chế căa địa ph°¡ng (Kalanridis, 1996; Cammett, 2006; Zhu & He, 2017). Các thay đổi trong những thập kỷ gÅn đây trong sÁn xuÃt hàng may mặc toàn cÅu cũng nh° các há thống quÁn lý chußi cung ąng mới, công nghá cao đang buác các nhà bán lẻ phÁi tìm nguồn cung ąng từ các <cām= địa ph°¡ng gồm các DN và các tổ chąc có liên quan với nhau. Các cām liên kết sÁn xt có vai trị then chốt trong ngành may mặc tồn cÅu, hß trÿ lý thuyết tích hÿp căa MSX tồn cÅu. Các cơng ty địa ph°¡ng có lÿi nhuận thÃp có thể tham gia, nâng cÃp và nắm bắt giá trị trong MSX dát may toàn cÅu bằng quá trình xây dựng nng lực căa các DN địa ph°¡ng, cā thể là nâng cÃp nng lực công nghá (Zhang và cáng sự, 2016; Jairi & Nolintha, 2016; Whitfield & Staritz, 2021). Bằng cách tận dāng các hß trÿ từ thể chế, chính sách °u đãi và tài sÁn căa địa ph°¡ng và khu vực, các cơng ty địa ph°¡ng có thể xây dựng nng lực công nghá. Khi đã đ¿t đ°ÿc sự nâng cÃp đáng kể về cơng nghá, thì c°ßng đá xuÃt khẩu tng lên, thể hián hiáu quÁ ho¿t đáng căa công ty cũng nh° khÁ nng tham gia căa DN vào MSX toàn cÅu.

Mát vÃn đề nổi cám căa các DN á các n°ớc đang phát triển là khi tham gia vào MSX dát may toàn cÅu phÁi gắn với trách nhiám xã hái (Arnold & Shih, 2010; Bartley & Egels-Zanden, 2015; Mulubiran, 2016; Smith, 2018; Alamgir & Banerjee, 2019; Arnold, 2021). M¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu đã áp dāng các cam kết trách nhiám xã hái DN tự nguyán nh° quy tắc ąng xử. Mặc dù đa số các nghiên cąu đều hy vọng mối liên há giữa nâng cÃp kinh tế và nâng cÃp xã hái là tuyến tính khi các DN tham gia MSX tồn cÅu. Tuy nhiên, các yêu cÅu th°¡ng m¿i trái ng°ÿc nhau căa ng°ßi mua tồn cÅu về thßi gian giao hàng nhanh, giá thÃp h¡n, đồng thßi sÁn phẩm chÃt l°ÿng h¡n đã làm tng c°ßng đá làm viác, tng thßi gian làm thêm giß, siết chặt mąc l°¡ng căa ng°ßi lao đáng, là rào cÁn đối với nß lực cÁi thián nâng cÃp xã hái (Arnold, 2021). Từ đó cho thÃy vai trị trung tâm căa các liên đoàn lao đáng và khung pháp lý căa quốc gia đối với ng°ßi lao đáng trong viác t¿o điều kián nâng cao trình đá xã hái căa ng°ßi lao đáng với đáp ąng các điều kián thể chế nhÃt định. Do đó, nâng cÃp về kinh tế không đồng nghĩa với nâng cÃp về xã hái nh° lý thuyết kinh tế tân cổ điển khẳng định. Thay vào đó, nó phā thuác vào rÃt nhiều yếu tố thể chế liên quan đến sự t°¡ng tác giữa t° bÁn, nhà n°ớc và lao đáng (Mulubiran, 2016).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Trong MSX toàn cÅu khơng thể khơng nhắc đến vai trị căa các trung gian nh° các trung gian tài chính, các cơng ty logistics, các tổ chąc xã hái, nhà n°ớc, các tổ chąc quốc tế... (Coe & Yeung, 2015; Munir và cáng sự, 2018). Các bên trung gian này góp phÅn làm dịch chuyển các áp lực c¿nh tranh, đ°a ra những h°ớng đi khác nhau, đôi khi trái ng°ÿc nhau, trong nß lực sắp xếp l¿i và ổn định MSX toàn cÅu. Sự tham gia căa các trung gian này là yếu tố đặc tr°ng căa MSX toàn cÅu, đÁm bÁo cho các MSX toàn cÅu ho¿t đáng.

<b>1.3. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu nói chung và trong l*nh vāc dát may </b>

Các nghiên cąu về khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu đ°ÿc thực hián đa số d°ới góc đá các rào cÁn mà các DN cÅn phÁi đối mặt và v°ÿt qua để tham gia vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu. Viác tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu phā thuác vào bÁn chÃt liên kết căa các công ty và vị trí căa chúng trong m¿ng (OECD, 2019b). Chuyển đổi số đã làm giÁm chi phí th°¡ng m¿i, tng khÁ nng tham gia căa các DN vào th°¡ng m¿i tồn cÅu. Tuy nhiên, chi phí và rào cÁn th°¡ng m¿i, khÁ nng tiếp cận thông tin, cơng nghá, tài chính và kết nối đều là những vÃn đề cÅn giÁi quyết để tng khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN vừa và nhỏ. KhÁ nng tham gia MSX toàn cÅu á các nghiên cąu tr°ớc đ°ÿc phân tích d°ới cÁ góc đá chi cung ąng tồn cÅu và hái nhập kinh tế khu vực.

Ân bÁn đặc biát số 41 căa T¿p chí Kinh tế Đơng Nam Á vào tháng 04 nm 2017 đã công bố các nghiên cąu về sự tham gia căa các DN vừa và nhỏ căa các quốc gia Đông Nam Á vào hái nhập kinh tế khu vực (Lee và cáng sự, 2017). Theo đó, các DN căa Lào (Kyophilavong, 2017) và Myanma (Bernhardt, 2017) đều ch°a có mối liên kết chặt chẽ với MSX khu vực và tồn cÅu. Các cơng ty phÁi đối mặt với nhiều thách thąc nh° h¿n chế về tiếp cận vốn và kỹ nng; h¿n chế về nhân lực, công nghá và khÁ nng đổi mới yếu, và nhận thąc thÃp về đáng lực hái nhập khu vực. Các công ty gÅn nh° không hiểu biết về liên kết kinh tế khu vực và tồn cÅu, chính điều này đặt ra yêu cÅu đối với các nhà ho¿ch định chính sách về viác đào t¿o về Hiáp định th°¡ng m¿i và MSX tồn cÅu cho các cơng ty xuÃt khẩu tiềm nng. Trong khi đó, h¡n nửa số DN đ°ÿc khÁo sát căa Campuchia đã biết về liên kết kinh tế khu vực Campuchia (Thangavelu, 2017). Các công ty Campuchia đã tận dāng nguồn cung ąng đÅu vào trung gian rẻ h¡n từ các nền kinh tế trong khu vực, sau đó xuÃt khẩu sÁn phẩm cuối cùng sang thị tr°ßng Hoa Kỳ và châu Âu thông qua há thống °u đãi chung. Liên kết kinh tế khu vực đã làm giÁm chi phí nhập khẩu và tng c°ßng khÁ nng tiếp cận các đÅu vào trung gian. Các thành viên đ°ÿc kết nối trong m¿ng cũng là thành viên căa các hiáp hái kinh doanh và có c°ßng đá kỹ nng và nng lực công nghá cao. Các DN có nng st lao đáng cao, quy mơ DN lớn, khÁ nng tiếp cận m¿ng l°ới kinh doanh và có há thống cơng nghá thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

tin tốt cùng với kinh nghiám á nhiều thị tr°ßng xuÃt khẩu sẽ có nhiều khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu.

Đối với các quốc gia khác nh° Philippines (Aldaba, 2017), Indonesia (Anas, 2017) và Thái Lan (Charoenrat, 2017) thì đều cho thÃy mối t°¡ng quan đáng kể giữa MSX toàn cÅu và khÁ nng xuÃt nhập khẩu căa DN. Các bài nghiên cąu đã xem xét mơi tr°ßng khung chính sách mà các công ty ho¿t đáng. Kết quÁ cho thÃy rằng quyền sá hữu n°ớc ngoài đối với các DN địa ph°¡ng có māc tiêu phù hÿp có thể làm tng khÁ nng tham gia xuÃt khẩu căa các DN sÁn xt nhỏ. Tổng quan cho thÃy các cơng trình nghiên cąu về khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu khơng nhiều, chă yếu chỉ đ°ÿc phân tích về mặt rào cÁn tham gia hoặc các yếu tố cÅn thiết để tham gia vào MSX tồn cÅu.

<b>1.4. Tëng quan các cơng trỡnh nghiờn cu v cỏc yu tỗ nh hóng n khÁ </b>

<i><b>nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa DN </b></i>

Có nhiều nghiên cąu về các mơ hình và yếu tố Ánh h°áng đến tham gia vào MSX toàn cÅu. Về c¡ bÁn, các nghiên cąu á cÃp đá DN th°ßng đ°ÿc thực hián á mát nhóm quốc gia hoặc mát quốc gia cā thể, có số l°ÿng khơng nhiều. Chă yếu các cơng trình nghiên cąu đ°ÿc tiến hành đối với nhóm DN vừa và nhỏ á các quốc gia đang phát triển (Harvie và cáng sự, 2010; Wignaraja, 2012; Wignaraja, 2013; Arudchelvan & Wignaraja, 2015, World Bank, 2016, Urata & Baek, 2021). Đối với nhóm các yếu tố Ánh h°áng đến tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu, có hai luồng nghiên cąu chính. Luồng nghiên cąu thą nhÃt cho rằng có hai nhóm yếu tố tác đáng là nhóm yếu tố bên trong DN và nhóm yếu tố bên ngoài DN (Urata & Baek, 2021), (World Bank, 2016). Yếu tố bên trong DN bao gồm nng st lao đáng, quy mơ DN, sá hữu n°ớc ngồi và nng lực cơng nghá. Yếu tố bên ngồi DN gồm viác má cửa dòng vốn FDI và th°¡ng m¿i, c¡ sá h¿ tÅng, logistics và chính sách căa Chính phă. Kết quÁ nghiên cąu khuyến nghị các chính phă cÅn đÁm bÁo chÃt l°ÿng căa c¡ sá h¿ tÅng cąng và mềm. C¡ sá h¿ tÅng mềm bao gồm há thống giáo dāc và luật pháp, và c¡ sá h¿ tÅng cąng bao gồm há thống giao thông và thông tin liên l¿c. H¡n nữa, các tác giÁ này cũng khuyến nghị các chính phă thiết lập mát mơi tr°ßng th°¡ng m¿i và FDI cái má bằng cách theo đuổi các chính sách tự do hóa. Riêng với nghiên cąu căa World Bank (2016) đã phát hián ra rằng nhiều DN vừa và nhỏ tham gia xuÃt khẩu gián tiếp bằng cách cung cÃp các bá phận cho các công ty lớn, sau đó các cơng ty lớn này sẽ sÁn xuÃt và xuÃt khẩu thành phẩm, cũng đ°ÿc coi là đã tham gia vào MSX toàn cÅu. Ngoài các yếu tố bên trong và bên ngoài tác đáng nh° trên, các nghiên cąu còn đ°a ra các rào cÁn khiến cho các DN không thể tham gia vào MSX toàn cÅu. Các rào cÁn nh° h¿n chế về vốn, không đáp ąng đ°ÿc yêu cÅu về tiêu chuẩn kỹ thuật và số l°ÿng căa hàng hóa, thiếu lao đáng và nhà quÁn lý, thiếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tiếp cận về cơng nghá, tài chính và thơng tin thị tr°ßng, chi phí vận tÁi và giao nhận cao, c¡ sá h¿ tÅng không đồng bá và sự bÃt định căa chính sách.

Luồng nghiên cąu thą hai là chỉ phân tích, đánh giá các yếu tố bên trong căa DN Ánh h°áng đến tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu (Harvie và cáng sự, 2010; Wignaraja, 2012; Wignaraja, 2013; Arudchelvan & Wignaraja, 2015; Lu và cáng sự, 2018). Harvie và cáng sự (2010) chỉ ra rằng mát công ty tham gia vào MSX tồn cÅu nếu cơng ty đó thỏa mãn hai điều kián: (1) cơng ty cung cÃp cho bÃt kỳ khâu nào trong chußi cung ąng; và (2) công ty nhập khẩu đÅu vào hoặc xuÃt khẩu đÅu ra. Trong khi đó Wignaraja (2013) thì cho rằng DN chỉ cÅn thực hián bÃt kể ho¿t đáng nào căa MSX nh° xuÃt khẩu trực tiếp hay xuÃt khẩu gián tiếp là đã tham gia vào MSX toàn cÅu. Với hai cách tiếp cận nh° trên, kết quÁ nghiên cąu cho thÃy rằng nng suÃt lao đáng, tỷ lá sá hữu n°ớc ngồi, nng lực tiếp cận tài chính, nng lực cơng nghá, nß lực đổi mới là những yếu tố quan trọng căa DN Ánh h°áng đến sự tham gia căa DN vừa và nhỏ vào MSX. Điều thú vị là số nm ho¿t đáng căa DN trong ngành khơng phÁi là yếu tố có Ánh h°áng đến sự tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu (Wignaraja G. , 2013). à mát nghiên cąu khác, quy mô DN cũng không phÁi là mát yếu tố quan trọng đối với các DN khi tham gia vào MSX toàn cÅu nh°ng các DN chỉ thực sự khai thác khÁ nng c¿nh tranh từ quy mô kinh tế khi họ có thể tham gia vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt (Harvie và cáng sự, 2010). Cā thể về tham gia căa các DN vừa và nhỏ khu vực ASEAN vào MSX toàn cÅu và các yếu tố tác đáng đến tham gia vào MSX toàn cÅu căa các DN khu vực này có nghiên cąu căa Wignaraja (2012, 2013) và Gonzalez (2017). Các nghiên cąu đã đ°a ra mát số đề xuÃt nhằm giÁi quyết các h¿n chế về chính sách và nguồn cung cịn l¿i có thể giúp các DN vừa và nhỏ ASEAN tham gia nhiều h¡n vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt. Gonzlez (2017) cho rằng các DN vừa và nhỏ trong khu vực ASEAN có xu h°ớng sử dāng ít giá trị gia tng căa n°ớc ngồi h¡n so với các DN lớn khi xuÃt khẩu. Họ có tỷ lá tham gia ng°ÿc dịng thÃp h¡n. Các DN vừa và nhỏ trong khu vực chuyên môn hóa h¡n các DN lớn trong viác xuÃt khẩu trực tiếp các sÁn phẩm trung gian đ°ÿc giao dịch trong chi giá trị tồn cÅu, vì vậy, họ có tỷ lá tham gia xi dịng cao h¡n. Yếu tố quan trọng căa q trình quốc tế hóa DN vừa và nhỏ trong khu vực ASEAN là thông qua xuÃt khẩu gián tiếp, hoặc bán các sÁn phẩm trung gian cho các công ty trong n°ớc hoặc công ty đa quốc gia lớn h¡n trong lãnh thổ nái địa, sau đó xt khẩu.

Ngồi khu vực ASEAN, ADB (2015) đã xác định các yếu tố Ánh h°áng đến tham gia căa các DN vừa và nhỏ vào MSX toàn cÅu á bốn quốc gia Kazakhstan, Papua New Guinea, Philippines và Sri Lanka. Nghiên cąu cho thÃy rằng khÁ nng c¿nh tranh và kết nối là hai yếu tố chính để tham gia thành cơng vào các MSX tồn cÅu. Nghiên cąu xác định rõ h¡n sáu yếu tố thành công cā thể: (1) chÃt l°ÿng căa sÁn phẩm hoặc dịch vā; (2) lao đáng có kỹ nng; (3) quan há với khách hàng; (4) tham vọng căa chă DN; (5) trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

đá học vÃn, kinh nghiám và khÁ nng tiếp xúc quốc tế căa chă DN; và (6) tiếp cận tài chính. Nghiên cąu cũng phát hián ra nm rào cÁn lớn: (1) tiếp cận tài chính h¿n chế, (2) khơng có sẵn lao đáng có kỹ nng, (3) thị tr°ßng lao đáng cąng nhắc, (4) hß trÿ thể chế yếu kém, và (5) thiếu khÁ nng c¿nh tranh căa lĩnh vực mà các DN vừa và nhỏ đang ho¿t đáng. Từ đó, nghiên cąu đ°a ra sáu khuyến nghị để chính phă xem xét trong viác xây dựng các chính sách nhằm thúc đẩy tham gia căa các DN vừa và nhỏ vào MSX toàn cÅu: (1) tiếp cận tài chính; (2) kỹ nng căa ng°ßi lao đáng; (3) c¡ sá h¿ tÅng (đặc biát là m¿ng l°ới giao thông và liên l¿c); (4) t¿o thuận lÿi th°¡ng m¿i (ví dā, các thă tāc th°¡ng m¿i hiáu quÁ); (5) công nghá; và (6) đổi mới (ADB, 2015).

Bên c¿nh các nghiên cąu về tham gia MSX toàn cÅu căa các DN á mát nhóm các quốc gia, mát số tác giÁ đã nghiên cąu các yếu tố Ánh h°áng đến tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu á ph¿m vi chỉ mát quốc gia (Kongmanila & Takahashi, 2010; Rana & Sorensen, 2013; Lu và cáng sự, 2018; Herlina & Kudo, 2020). Các nghiên cąu này đều phát hián ra rằng nng suÃt làm tng tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu. Tuy nhiên, những h¿n chế về tài chính và chÃt l°ÿng căa thể chế l¿i là những yếu tố làm cÁn trá sự tham gia (Rana & Sorensen, 2013; Lu và cáng sự, 2018). Về tác đáng căa các biến kiểm soát, các tác giÁ nhận thÃy rằng quy mô DN, R&D, mąc đá tập trung thị tr°ßng, th°¡ng m¿i chế biến, DN nhà n°ớc, DN n°ớc ngồi và các cơng ty nái địa có tác đáng tích cực đến tham gia MSX tồn cÅu căa DN.

Riêng về MSX toàn cÅu căa ngành dát may, chính sách th°¡ng m¿i, cā thể là chế đá thuế quan và quy tắc xuÃt xą có Ánh h°áng đến viác MSX lựa chọn địa điểm sÁn xuÃt và nguồn cung ąng căa các công ty dẫn dắt trong ngành. Viác này sẽ là mát nguyên nhân Ánh h°áng đến các DN á quốc gia có lÿi thế về địa điểm sÁn xuÃt (Pickels và cáng sự, 2015; Curran và cáng sự, 2019). Bên c¿nh đó, Hiáp định th°¡ng m¿i là mát biến số can thiáp vào quá trình hái nhập kinh tế căa ngành dát và may mặc căa các quốc gia. Viác ký kết các hiáp định th°¡ng m¿i tự do đã t¿o ra các liên minh sÁn xuÃt chiến l°ÿc xuyên biên giới, có tác đáng đến sự hình thành, phát triển và chuyển dịch căa MSX tồn cÅu cũng nh° sự tham gia căa các DN á các quốc gia (Kessler, 1999; Tewari, 2008; Azmeh & Nadvi, 2013).

Tham gia MSX toàn cÅu mang l¿i nhiều lÿi ích cho các DN vừa và nhỏ (Zhang & Akhmad, 2013). Viác tham gia này giúp nâng cao nng lực kỹ thuật căa các DN vừa và nhỏ; tng nng lực ho¿t đáng và nâng cao hiáu quÁ sÁn xuÃt; xây dựng uy tín và sự tín nhiám căa các DN vừa và nhỏ, giúp dß dàng tiếp cận tài chính, thu hút nhà đÅu t° cũng nh° nguồn nhân lực và cung cÃp cho các DN vừa và nhỏ mát cách thąc dÅn dÅn và bền vững để quốc tế hóa. Nh° vậy, đa số các cơng trình nghiên cąu đều về các yếu tố tác đáng đến sự tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu. Với sự hiểu biết căa tác giÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

thì gÅn nh° ch°a có nghiên cąu nào về các yếu tố tác đáng đến khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu.

<b>1.5. Tëng quan các cơng trình nghiên cąu vÁ tham gia và khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu </b>

Đa phÅn các nghiên cąu căa các tác giÁ Viát Nam đều phân tích về sự tham gia căa các DN vào chußi giá trị căa ngành dát may (Đinh Công KhÁi, 2011; Hà Vn Hái, 2012; Nguyßn Vn Nên, 2016; Nguyßn Vn Huân, 2017; Nguyßn Thị Thu Hằng & Đß Thành L°u, 2017; Đặng Đąc Anh & Đặng V°¡ng Anh, 2021). Nghiên cąu về tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX tồn cÅu cịn khá khiêm tốn, số l°ÿng chỉ có mát vài (Ngun Đình Chúc và cáng sự, 2018; Ngun Ngọc Anh và cáng sự, 2019; Lê Thị Ái Lâm, 2020). Trong đó Lê Thị Ái Lâm (2020) chă yếu nghiên cąu về MSX toàn cÅu căa ngành dát may và chỉ có mát phÅn nhỏ phân tích về MSX dát may căa Viát Nam d°ới góc đá căa quốc gia tham gia chą không phÁi là tham gia căa các DN. Cơng trình đã phân tích cÃu trúc và tổ chąc căa m¿ng dát may toàn cÅu, yếu tố địa lý căa chi hàng hóa dát may tồn cÅu và vai trị căa các cơng ty đa quốc gia trong MSX toàn cÅu. Đề xuÃt căa nghiên cąu là xây dựng con đ°ßng phát triển đối với các DN dát may Viát Nam là lách vào các thị tr°ßng ngách để t¿o ra sự khác biát với hàng hóa dát may căa các quốc gia khác. Tuy nhiên, nghiên cąu này mới chỉ đề xuÃt các giÁi pháp dựa trên bài học kinh nghiám căa các DN dát may Ân Đá và Trung Quốc, ch°a phân tích các yếu tố tác đáng căa mơi tr°ßng vĩ mơ Viát Nam và căa nái t¿i DN dát may Viát Nam. T°¡ng tự, Nguyßn Ngọc Anh và cáng sự (2019) đã đặt ra hai câu hỏi: (1) Các công ty đa quốc gia trong các quyết định đÅu t° và ho¿t đáng căa họ đã bị Ánh h°áng nh° thế nào bái hái nhập kinh tế khu vực, (2) bÁn chÃt và mąc đá liên kết mà các DN đa quốc gia đã phát triển với các DN vừa và nhỏ á Viát Nam, và mối quan há này đ°ÿc hình thành nh° thế nào bái hái nhập kinh tế khu vực. Câu trÁ lßi là hái nhập kinh tế khu vực có tác đáng tích cực đến tham gia căa các DN Viát Nam vào MSX toàn cÅu. Cā thể, hái nhập kinh tế khu vực đã Ánh h°áng lớn đến các chiến l°ÿc thâm nhập, đÅu t° và kinh doanh căa các công ty đa quốc gia t¿i các n°ớc đang phát triển, hß trÿ các DN t¿i các quốc gia này tham gia sâu ráng h¡n vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu. Kết luận căa nghiên cąu này chỉ ra tÅm quan trọng căa hái nhập kinh tế khu vực đối với các DN vừa và nhỏ t¿i các n°ớc đang phát triển khi tham gia vào MSX toàn cÅu, đồng thßi chỉ rõ tÅm quan trọng căa chính sách Nhà n°ớc đối với các DN trong n°ớc do các DN này phÁi đối mặt với nhiều răi ro h¡n trong quá trình hái nhập vào m¿ng l°ới sÁn xt tồn cÅu.

Ngun Đình Chúc (2018) đã nghiên cąu về tham gia căa các DN vừa và nhỏ á Viát Nam vào hái nhập kinh tế khu vực, khÁo sát á ba ngành sÁn xuÃt là dát may, đồ uống và chế biến gß. Kết quÁ đã chỉ ra vai trò căa các DN vừa và nhỏ đối với nền kinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tế, Ánh h°áng căa chính sách Nhà n°ớc đối với tham gia căa các DN này vào MSX toàn cÅu. Đồng thßi, các tác giÁ đã phân tích về nhận thąc căa các DN trong ba ngành sÁn xuÃt trên đối với các Hiáp định th°¡ng m¿i. Kết quÁ cho thÃy là các DN vừa và nhỏ trong ba ngành sÁn xuÃt ít tận dāng °u đãi căa các Hiáp định th°¡ng m¿i do khối l°ÿng giao dịch nhỏ và thiếu kiến thąc. Nghiên cąu này cũng sử dāng phân tích hồi quy để tìm ra rằng trong số các yếu tố quan trọng Ánh h°áng lớn đến tham gia MSX toàn cÅu căa DN, sá hữu n°ớc ngoài và nng suÃt là hai yếu tố quan trọng nhÃt. Kết quÁ chung từ phân tích hồi quy là các kết nối d°ới hình thąc đÅu t° n°ớc ngoài hoặc t° cách thành viên căa các hiáp hái ngành nghề và DN là những yếu tố quan trọng quyết định tham gia vào m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu căa các DN vừa và nhỏ.

Nghiên cąu mới nhÃt căa Đặng Đąc Anh và Đặng V°¡ng Anh (2021) cho rằng đổi mới sáng t¿o có mối quan há thuận chiều, trực tiếp với tham gia căa các DN vừa và nhỏ vào MSX toàn cÅu. Nghiên cąu đã kiểm định giÁ thuyết: Tỷ trọng giá trị gia tng căa n°ớc ngoài trong xuÃt khẩu cao h¡n, tąc là mąc đá tham gia vào chußi giá trị về phía th°ÿng nguồn nhiều h¡n, dẫn đến viác các DN vừa và nhỏ đổi mới theo ba cách: cÁi tiến các sÁn phẩm hián có, giới thiáu các sÁn phẩm mới và đÅu t° vào công nghá. Kết quÁ là giá trị gia tng căa n°ớc ngoài trong tổng xuÃt khẩu tỷ lá nghịch với quyết định giới thiáu sÁn phẩm mới căa DN nh°ng l¿i tỷ lá thuận với quyết định cÁi tiến sÁn phẩm hián có. Nghiên cąu khuyến nghị chính phă thực hián cung cÃp hß trÿ tài chính cho các DN vừa và nhỏ, đồng thßi t¿o mơi tr°ßng thuận lÿi cho các DN bằng cách cÁi thián há thống i mi.

<b>1.6. Khong trỗng nghiờn cu </b>

T tng quan các nghiên cąu trong n°ớc và ngoài n°ớc, luận án cho thÃy chă đề nghiên cąu về khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX tồn cÅu cịn mát số khng trống nghiên cąu để khai thác phát triển chă đề nghiên cąu căa luận án:

Thą nhÃt, các nghiên cąu tr°ớc đây đã xây dựng c¡ sá lý luận về MSX tồn cÅu GPN 2.0 chỉ ra tính đa h°ớng, phân tích tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu và đ°a ra những yếu tố Ánh h°áng tới tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu. Tuy nhiên, gÅn nh° ch°a có nghiên cąu nào phân tích khÁ nng tham gia và các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu.

Thą hai, các nghiên cąu về tham gia MSX toàn cÅu căa các DN đa phÅn đ°ÿc thực hián đối với các DN vừa và nhỏ, trong quy mô căa nhiều ngành chą ch°a có nghiên cąu nào cho riêng MSX toàn cÅu căa ngành dát may. H¡n nữa, mát số các nghiên cąu về tham gia vào MSX dát may toàn cÅu đ°ÿc thực hián d°ới cÃp đá các quốc gia, hoặc á cÃp đá DN căa mát nhóm các quốc gia, ch°a có nghiên cąu d°ới cÃp đá căa các DN trong mát quốc gia cā thể, đặc biát là á Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Thą ba, trong các nghiên cąu về tham gia căa các DN vào MSX tồn cÅu thì đa phÅn đều phân tích MSX tồn cÅu á góc đá tham gia căa các DN á các n°ớc phát triển với vai trị là các cơng ty dẫn đÅu hoặc các nhà cung ąng cÃp mát, cÃp hai. Trong khi đó, các DN dát may Viát Nam chă yếu là các DN vừa và nhỏ, tham gia MSX tồn cÅu với vai trị là các nhà cung ąng cÃp ba, cÃp bốn thì l¿i ch°a có nghiên cąu. Vì vậy, cÅn phÁi nghiên cąu, xem xét các yếu tố mới phù hÿp với đặc điểm căa các DN dát may Viát Nam và bối cÁnh kinh tế căa Viát Nam đ°a vào trong luận án để phân tích Ánh h°áng đến khÁ nng MSX toàn cÅu căa các DN dát may.

Thą t°, phân ngành nghiên cąu tham gia MSX toàn cÅu căa các DN căa ngành dát may là mát chă đề nghiên cąu hÃp dẫn, có nhiều h°ớng khai thác mang tính lý thuyết cũng nh° ąng dāng cao trong ho¿t đáng quÁn trị DN cũng nh° đặc thù căa ngành dát may.

Thą nm, t¿i Viát Nam các nghiên cąu về tham gia MSX toàn cÅu căa ngành dát may chă yếu phân tích á góc đá vĩ mơ căa nền kinh tế chą ch°a phân tích chun sâu á góc đá vi mơ căa DN. Có nhiều các nghiên cąu về tham gia căa các DN dát may Viát Nam nh°ng đa phÅn l¿i phân tích về tham gia căa các DN vào chi cung ąng h¡n là MSX tồn cÅu. H¡n nữa, khi phân tích về các yếu tố Ánh h°áng đến tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam hián nay đa số mới chỉ dừng l¿i á mát số các yếu tố bên trong DN, chą ch°a có nghiên cąu nào phân tích, tổng hÿp đồng thßi các yếu tố tác đáng bao gồm cÁ yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài DN Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX dát may toàn cÅu.

Thą sáu, các nghiên cąu đã có ch°a xây dựng và kiểm định các giÁ thuyết nghiên cąu mà chỉ cũng mới chỉ dừng l¿i á viác phân tích c¡ sá lý luận mà ch°a lý giÁi tác đáng căa các yếu tố đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu, ch°a đánh giá thực tr¿ng khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam, ch°a đ°a ra đ°ÿc các giÁi pháp phù hÿp dựa trên viác đánh giá các yếu tố tác đáng đến khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam.

Từ khoÁng trống nghiên cąu, tác giÁ xác định luận án sẽ tập trung giÁi quyết các vÃn đề về lý luận và thực tißn nh° sau:

Thą nhÃt, về mặt lý luận, luận án sẽ tổng hÿp các yếu tố Ánh h°áng và xây dựng mơ hình phÁn ánh tác đáng căa các yếu tố bên trong và bên ngoài DN đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam.

Thą hai, về mặt thực tißn, luận án sẽ kiểm định các yếu tố tác đáng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN dát may Viát Nam á góc đá vi mô, xác định các yếu tố quan trọng để Nhà n°ớc xây dựng và triển khai các chính sách để thúc đẩy sự phát triển căa ngành dát may Viát Nam. Ngoài ra, kết quÁ nghiên cąu căa luận án cũng sẽ giúp các DN có cơng cā tham khÁo để có thể tự đánh giá khÁ nng tham gia vào MSX toàn cÅu căa mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>TĨM TÂT CH¯¡NG 1 </b>

Trong khuôn khổ ch°¡ng 1, luận án đã tiến hành há thống hố các cơng trình nghiên cąu về MSX toàn cÅu, về MSX dát may toàn cÅu, về các yếu tố Ánh h°áng đến tham gia và khÁ nng tham gia căa các DN vào MSX toàn cÅu, về tham gia và khÁ nng tham gia căa các DN dát may Viát Nam vào MSX toàn cÅu, đồng thßi chỉ ra khoÁng trống nghiên cąu, có thể là h°ớng đi tiềm nng triển khai nghiên cąu.

Cā thể, sau khi tổng thuật các nghiên cąu về các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu căa các DN, luận án đã tổng hÿp và tiếp cận các yếu tố Ánh h°áng đến khÁ nng tham gia căa các DN theo 02 nhóm: Yếu tố bên trong DN và Yếu tố bên ngoài DN.

Chỉ ra các khoÁng trống trong nghiên cąu về đề tài khÁ nng tham gia MSX toàn cÅu hián nay căa các DN dát may Viát Nam d°ới góc đá các yếu tố Ánh h°áng, từ đó phát triển h°ớng nghiên cąu căa luận án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CH¯¡NG 2. C¡ Sâ LÝ LUÀN VÀ GIÀ THUY¾T VÀ CÁC Y¾U Tỉ ÀNH H¯âNG Đ¾N KHÀ NNG THAM GIA CĂA CÁC DN DàT MAY </b>

<b>2.1. MSX toàn cÅu </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm MSX toàn cầu </b></i>

MSX toàn cÅu là mát thuật ngữ khá mới gắn liền với thực tißn tồn cÅu hóa trong những thập kỷ gÅn đây. MSX toàn cÅu là mát trong những hình thąc tổ chąc quan trọng nhÃt trong lĩnh vực sÁn xuÃt (Yeung & Coe, 2015) và đã chiếm gÅn 80% th°¡ng m¿i toàn cÅu (United Nations Conference on Trade and Development, 2013). MSX tồn cÅu hình thành nh° là kết q căa sự tái cÃu trúc c¡ bÁn á quy mô sÁn xuÃt công ty và quy mô sÁn xuÃt nền kinh tế thế giới. Các sÁn phẩm và dịch vā liên quan đ°ÿc cung cÃp bái MSX toàn cÅu là những há thống nhân t¿o phąc t¿p ho¿t đáng trong các c¡ cÃu luôn thay đổi căa nền kinh tế, xã hái và há sinh thái.

Khung lý thuyết căa MSX toàn cÅu ban đÅu xuÃt hián vào đÅu những nm 2000 đến giữa những nm 2000 (đ°ÿc gọi là GPN 1.0) cho rằng GPN là mát sự sắp xếp tổ chąc, bao gồm các tác nhân công ty và phi công ty đ°ÿc kết nối với nhau do mát công ty dẫn đÅu tồn cÅu điều phối và sÁn xt hàng hóa hoặc dịch vā trên nhiều vị trí địa lý cho các thị tr°ßng trên tồn thế giới. Trọng tâm căa GPN 1.0 là phân tích các tác nhân cÃu thành m¿ng l°ới sÁn xt tồn cÅu với mát cơng ty dẫn đÅu là điều kián tiên quyết, và phân tích tác đáng căa m¿ng đến sự phát triển căa các khu vực đ°ÿc kết nối với nhau qua m¿ng l°ới này (Dicken & Henderson, 2003; Coe và cáng sự, 2004; Coe và

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Khung lý thuyết căa GPN 1.0 dựa trên ba thành tố là giá trị, nng lực và sự gắn kết. Thą nhÃt, quy trình t¿o ra, nâng cao và nắm bắt giá trị đ°ÿc xem xét kỹ l°ỡng. Giá trị đ°ÿc hiểu là giá trị thặng d° hoặc lÿi thế c¿nh tranh căa DN đ¿t đ°ÿc từ công nghá, lao đáng, th°¡ng hiáu hoặc kỹ nng. Thą hai, viác phân bổ và vận hành các d¿ng nng lực khác nhau trong m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu đ°ÿc xem xét. Nng lực đ°ÿc coi là khÁ nng căa mát tác nhân Ánh h°áng đến hành vi căa tác nhân khác theo cách trái ng°ÿc với lÿi ích căa tác nhân đó, hoặc khÁ nng căa mát chă thể chống l¿i sự áp đặt không mong muốn căa mát chă thể khác. Cách giÁi thích về nng lực này dựa trên ba giÁ định (1) nng lực đ°ÿc coi là có tính chÃt t°¡ng quan, thay đổi tùy theo các tác nhân tham gia vào m¿ng l°ới; (2) nng lực t¿i mát thßi điểm nhÃt định trong m¿ng l°ới sẽ Ánh h°áng và bị Ánh h°áng bái nng lực á các giai đo¿n khác căa m¿ng l°ới; và (3) bÃt kỳ mối quan há liên công ty nào cũng không thể hồn tồn là dựa trên nng lực, vì ln có mát mąc đá lÿi ích và sự phā thuác lẫn nhau giữa các DN. DN sẽ gia tng hiểu biết về nng lực bằng cách thừa nhận các quan há nng lực khác 3 đặc biát là nng lực thể chế do nhà n°ớc và các tổ chąc khác nắm giữ. Thą ba, sự gắn kết căa các m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu, hay cách thąc MSX toàn cÅu đ°ÿc cÃu thành bái sự sắp xếp về chính trị, kinh tế và xã hái đang dißn ra á những n¡i MSX tồn cÅu ho¿t đáng, đ°ÿc nghiên cąu rÃt kỹ. Viác xem xét tính gắn kết là mát đặc điểm nổi bật căa lý thuyết GPN vì đặc điểm này thể hián các bối cÁnh về thể chế và vn hóa xã hái quan trọng căa tÃt cÁ các ho¿t đáng kinh tế. Có ba hình thąc gắn kết cā thể và có liên quan với nhau đ°ÿc sử dāng trong khn khổ GPN, đó là gắn kết xã hái, gắn kết m¿ng l°ới và gắn kết lãnh thổ. Gắn kết xã hái phÁn ánh tÅm quan trọng căa vn hóa, thể chế và lịch sử căa các tác nhân kinh tế đối với hành đáng kinh tế. Gắn kết m¿ng l°ới đề cập đến cÃu trúc m¿ng, mąc đá kết nối chąc nng và xã hái trong MSX toàn cÅu, mąc đá ổn định giữa các đ¿i lý và tÅm quan trọng căa m¿ng đối với các tác nhân tham gia. Ngoài sự liên kết giữa các công ty, gắn kết m¿ng l°ới cũng đề cập đến các mối quan há với các đ¿i lý bên ngồi cơng ty. Gắn kết m¿ng l°ới làm nổi bật các sự liên kết giữa các tác nhân không đồng nhÃt t¿o thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

mát m¿ng l°ới sÁn xt tồn cÅu, bÃt kể vị trí căa các tác nhân và do đó khơng bị giới h¿n á quy mô địa lý. Gắn kết lãnh thổ xem xét cách các công ty và các tổ chąc liên quan lựa chọn địa điểm sÁn xuÃt á những n¡i khác nhau. MSX tồn cÅu khơng chỉ đ¡n thuÅn định vị á những n¡i cā thể; mà có thể lựa chọn những địa điểm linh ho¿t, phā thuác vào sự hÃp thu căa m¿ng đối với các tài nguyên căa thị tr°ßng nh° thị tr°ßng lao đáng, chính sách căa nhà n°ớc... Mát yếu tố quan trọng căa gắn kết lãnh thổ là mąc đá và bÁn chÃt căa các mối quan há đ°ÿc hình thành giữa các cơng ty thực hián các vai trò khác nhau trong m¿ng l°ới sÁn xuÃt tồn cÅu (là cơng ty dẫn đÅu hay là các nhà cung cÃp chung). Tóm l¿i, các thành tố giá trị, nng lực và sự gắn kết đ°ÿc sử dāng để phân tích cÃu hình và sự phối kết hÿp căa các công ty và phi công ty trong các MSX toàn cÅu căa các ngành khác nhau (Coe và cáng sự, 2004; Coe & Yeung, 2015; Yeung, 2018; Coe & Yeung, 2019).

Cuối những nm 2000, mát số học giÁ cho rằng lý thuyết GPN 1.0 có xu h°ớng khơng đề cao nguồn gốc và đáng lực căa m¿ng l°ới tổ chąc trong há thống sÁn xuÃt trong khi l¿i nhÃn m¿nh quá mąc các lo¿i hình quÁn trị (Coe, 2014; Yeung & Coe, 2015). Khái niám về MSX toàn cÅu hián đ¿i (GPN 2.0) đã khắc phāc các điểm còn thiếu về lý thuyết căa GPN 1.0, đ°a ra các lý thuyết mới về lý do, cách thąc tổ chąc và sự phối hÿp căa các MSX toàn cÅu, cho thÃy thay đổi đáng kể trong và giữa các ngành, các lĩnh vực và các nền kinh tế khác nhau. Dựa trên lý thuyết về m¿ng l°ới các tác nhân, GPN 2.0 đã khái niám hóa các mối quan há nguyên nhân 3 kết quÁ giữa các đáng c¡ c¿nh tranh căa MSX toàn cÅu với các răi ro tiềm ẩn.

<b>Hình 2.2. S¢ đé lý thuy¿t GPN 2.0 </b>

<i>(Nguồn: Coe & Yeung, 2015) </i>

GPN 2.0 trá thành khái niám tổng thể để t¿o ra các kết nối giữa các yếu tố về đáng c¡, chiến l°ÿc, quỹ đ¿o nắm bắt giá trị và kết quÁ phát triển khu vực nh° Hình 2.2. Đáng c¡ trong MSX tồn cÅu là viác các cơng ty dẫn đÅu và các đối tác đều phÁi tối °u hóa tỷ lá chi phí - nng lực bằng cách cắt giÁm chi phí và/hoặc nâng cao giá trị, nng lực cốt lõi căa công ty. Những đáng c¡ này là những biến số chính thúc đẩy các chiến

Đáng c¡ Chiến l°ÿc <sup>Quỹ đ¿o nắm </sup><sub>bắt giá trị </sub> Kết quÁ phát triển (khu vực) MSX toàn cÅu

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

l°ÿc đ°ÿc các chă thể kinh tế áp dāng trong viác cÃu hình hoặc tái cÃu hình m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu và cuối cùng là kết quÁ phát triển á các ngành, khu vực và quốc gia khác nhau. Khái niám chiến l°ÿc đ°ÿc coi nh° mát thÃu kính làm tiền cÁnh cho tính chă định và quyền tự quyết căa DN về viác phát triển thị tr°ßng phù hÿp với đáng lực căa mình. Bằng cách phÁn ánh các đáng lực và răi ro căa MSX toàn cÅu vào các lựa chọn chiến l°ÿc đ°ÿc sử dāng bái các tác nhân m¿ng khác nhau, có thể phân biát các đặc thù căa công ty và ngành trong viác vận hành bốn chiến l°ÿc: phối hÿp nái bá cơng ty, kiểm sốt liên công ty, quan há đối tác giữa các công ty và th°¡ng l°ÿng ngồi cơng ty (Coe & Yeung, 2015; Yeung, 2018; Coe & Yeung, 2019). Quỹ đ¿o nắm bắt giá trị miêu tÁ về thuật ngữ đáng về cách các cơng ty có thể nắm bắt đ°ÿc hoặc khơng nắm bắt đ°ÿc lÿi ích từ viác đng ký tham gia vào các MSX toàn cÅu. Với khái niám linh ho¿t h¡n về các quỹ đ¿o nắm bắt hoặc nâng cÃp giá trị á cÃp đá DN, thì sự phát triển kinh tế khu vực có thể đ°ÿc coi là kết quÁ căa viác tổng hÿp căa các quỹ đ¿o riêng lẻ này. GPN 2.0 đã sử dāng mát cách hiáu quÁ khái niám về khớp nối chiến l°ÿc để phân định các cách thąc khác nhau trong đó nền kinh tế khu vực và quốc gia giao thoa với m¿ng l°ới sÁn xt tồn cÅu. Bằng viác phân tích các liên kết khác nhau nh° liên kết chąc nng, liên kết cÃu trúc và phân tích các lo¿i khớp nối chiến l°ÿc nh° trung tâm đổi mới, trung tâm hậu cÅn, nền tÁng lắp ráp đã phÁn ánh quỹ đ¿o nắm bắt giá trị và kết quÁ phát triển kinh tế á cÃp đá khu vực Coe & Yeung, 2015; Yeung, 2018; Coe & Yeung, 2019).

Nh° vậy, MSX toàn cÅu đã trÁi qua nhiều lÅn phát triển và định nghĩa khác nhau, thay đổi theo thßi gian và các yếu tố Ánh h°áng. Các khung lý thuyết về MSX toàn cÅu là sự kết hÿp căa những nghiên cąu chuyên sâu về chi giá trị tồn cÅu, lý thuyết m¿ng l°ới các tác nhân và lý thuyết về sự đa d¿ng căa chă nghĩa t° bÁn. MSX toàn cÅu đ°a ra mát khung lý luận bao gồm tÃt cÁ các tác nhân có liên quan trong há thống sÁn xuÃt, từ đó cung cÃp nền tÁng phân tích cho thÃy mối quan há giữa sự phát triển khu vực quốc

<i><b>gia với các đáng lực phân nhóm (Bathelt & Li, 2014). </b></i>

<i><b>2.1.2. Các chủ thể trong MSX tồn cầu </b></i>

Các chă thể trong MSX tồn cÅu có liên quan đến viác tổ chąc các ho¿t đáng giá trị trong m¿ng. Ba nhóm chă thể trong cÃu trúc căa MSX tồn cÅu là các cơng ty, các chă thể không phÁi là công ty (chă thể phi cơng ty) và các trung gian. MSX tồn cÅu khơng thể ho¿t đáng nếu khơng có sự hián dián đồng thßi căa các nhóm chă thể này. Tuy nhiên, ba nhóm chă thể này khơng có vai trị, vị trí và chąc nng giống nhau trong m¿ng l°ới. Bằng cách tập trung vào các chă thể tham gia là các công ty và các chă thể phi cơng ty, GPN 2.0 phân tích sự đa d¿ng về lÿi ích và chiến l°ÿc trong các phân khúc chąc nng khác nhau liên quan đến ho¿t đáng giá trị đ°ÿc tổ chąc toàn cÅu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>2.1.2.1. Các công ty </i>

Các công ty là thành phÅn chă chốt căa MSX toàn cÅu. Để làm rõ các lo¿i hình cơng ty tham gia vào MSX tồn cÅu, tiêu chí vai trị và chąc nng đ°ÿc lựa chọn làm chỉ tiêu để phân lo¿i các công ty. BÁng 2.1 cho thÃy thành phÅn các cơng ty tham gia vào MSX tồn cÅu gồm có các cơng ty dẫn đÅu, đối tác chiến l°ÿc, nhà cung cÃp chuyên biát (đa ngành, liên ngành hoặc mát ngành cā thể), nhà cung cÃp chung và khách hàng (Coe & Yeung, 2015; Coe & Yeung, 2019).

<b>BÁng 2.1. Các công ty tham gia vào MSX tồn cÅu </b>

Mßi mát ngành cā thể có thể có mát hoặc mát số cơng ty dẫn đÅu, đ°ÿc xác định bằng sąc m¿nh thị tr°ßng nh° doanh thu hoặc thị phÅn; bằng th°¡ng hiáu, công nghá hoặc bí quyết sÁn xt. Mßi MSX tồn cÅu đ°ÿc xác định trên c¡ sá mát công ty dẫn

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

đÅu duy nhÃt, có thể thÃy rằng cơng ty dẫn đÅu tồn cÅu giúp phân biát MSX tồn cÅu với chi hàng hóa tồn cÅu và chi giá trị tồn cÅu. Cơng ty dẫn đÅu thể hián quyền lực kiểm soát và nng lực tổ chąc phối hÿp trong viác kiểm soát thị tr°ßng thơng qua xác định sÁn phẩm và thị tr°ßng, thay vì chỉ đ¡n thn là cơng ty dẫn đÅu trong quy trình sÁn xt và cơng nghá hoặc cung cÃp dịch vā. Cơng ty dẫn đÅu có thể nắm quyền kiểm sốt thị tr°ßng và xác định sÁn phẩm đối với các nhà sÁn xuÃt hoặc nhà cung cÃp dịch vā khác trong cùng ngành. Quyền lực căa công ty dẫn đÅu cho phép họ gây Ánh h°áng đến đÅu t° và quyết định căa các công ty khác và các tổ chąc bên ngồi cơng ty và tích hÿp chúng vào m¿ng l°ới sÁn xt tồn cÅu căa mình để thực hián các quá trình t¿o và nắm bắt giá trị khác nhau. Nh° vậy công ty dẫn đÅu rÃt quan trọng vì nó có khÁ nng điều phối và kiểm sốt trực tiếp m¿ng l°ới sÁn xt căa mình, có thể là á vai trị căa ng°ßi mua, nhà sÁn xt, điều phối viên, ng°ßi kiểm sốt hoặc nhà t¿o lập thị tr°ßng, hoặc tổng hÿp căa những vai trò này (Coe & Yeung, 2015).

<i>Đối tác chiến l°ợc </i>

Các đối tác chiến l°ÿc trong MSX tồn cÅu đ°ÿc hình thành khi các nhà sÁn xt theo hÿp đồng lớn xuÃt hián cung cÃp giÁi pháp cơng nghá có quy mơ lớn cho các khách hàng. Họ từ bỏ vai trò tr°ớc đây là nhà cung cÃp OEM chi phí thÃp để trá thành nhà thiết kế (ODM), cung cÃp dịch vā thiết kế và sÁn xuÃt mát phÅn hoặc toàn bá cho các công ty OEM dẫn đÅu. Các công ty OEM, OBM dẫn đÅu cũng không thực hián sÁn xuÃt và hồn tồn dựa vào các ODM đó để sÁn xuÃt sÁn phẩm căa họ. Thông qua các thỏa thuận về tổ chąc, các công ty dẫn đÅu tồn cÅu giß đây phā thc nhiều h¡n vào các dịch vā thiết kế, sÁn xuÃt và hậu cÅn căa các đối tác chiến l°ÿc căa họ (BÁng 2.1). Do khÁ nng cā thể căa các đối tác chiến l°ÿc trong viác cung cÃp các dịch vā giá trị gia tng v°ÿt ra ngoài sÁn xuÃt chế t¿o, những cơng ty này có tÅm quan trọng chiến l°ÿc đối với các khách hàng là công ty dẫn đÅu toàn cÅu trong MSX toàn cÅu (Coe & Yeung, 2015; Yeung, 2018; Coe & Yeung, 2019).

<i>Các nhà sÁn xuất độc lập </i>

Ngồi các cơng ty dẫn đÅu và các đối tác chiến l°ÿc, mát MSX tồn cÅu ln liên quan đến nhiều nhà cung cÃp đác lập trong các ngành sÁn xuÃt và dịch vā. Những nhà cung cÃp này có thể đ°ÿc chia thành các nhà cung cÃp chuyên biát và nhà cung cÃp chung. Nhà cung cÃp chuyên biát có thể cung ąng nguyên vật liáu sÁn xuÃt (bá phận và linh kián) và dịch vā (lắp ráp OEM) hoặc dịch vā sÁn xuÃt (dịch vā pháp lý hoặc hậu cÅn) đ°ÿc tích hÿp vào ho¿t đáng giá trị đ°ÿc điều phối bái công ty dẫn đÅu cā thể. Vai trò căa các nhà cung cÃp chuyên biát thay đổi theo ngành hoặc các ngành khác nhau. Trong sÁn xuÃt, mát nhà cung cÃp chuyên biát có thể cung ąng các nguyên vật liáu cho mát hoặc nhiều m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu trong cùng ngành. Các nhà cung cÃp chuyên biát khác có thể cung ąng các nguyên vật liáu khác hoặc mô-đun để sÁn xuÃt các sÁn phẩm cho các ngành khác nhau. Theo thßi gian, mát số nhà cung cÃp chuyên biát này

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

có thể trá thành đối tác chiến l°ÿc căa các công ty dẫn đÅu toàn cÅu khi mối quan há căa họ đ°ÿc căng cố bái tính đặc thù căa tài sÁn và sự phā thuác lẫn nhau lớn h¡n nhiều.

Các nhà cung cÃp chung là những công ty cung cÃp các sÁn phẩm hoặc dịch vā khá tiêu chuẩn hóa và có giá trị t°¡ng đối thÃp cho các công ty khác trong cùng mát MSX toàn cÅu. Các khách hàng căa các nhà cung cÃp chung th°ßng có chi phí chuyển đổi thÃp khi họ lựa chọn mát nhà cung cÃp trong số các nhà cung cÃp chung đa d¿ng. Vì vậy, các nhà cung cÃp chung gÅn nh° khơng có lÿi thế c¿nh tranh và cũng khó có thể trá thành đối tác chiến l°ÿc căa các công ty dẫn đÅu trong MSX toàn cÅu.

<i>Khách hàng </i>

Khách hàng là các cơng ty đóng vai trị quan trọng trong viác trÁ tiền cho hàng hóa hoặc dịch vā đ°ÿc sÁn xuÃt bái nhiều công ty khác. Viác tiêu thā hàng hóa/ dịch vā đ°ÿc sÁn xuÃt trong MSX toàn cÅu thể hián viác ghi nhận cuối cùng căa chuyển giao giá trị đ°ÿc chuyển từ khách hàng sang các cơng ty dẫn đÅu tồn cÅu rồi phân phối cho các công ty khác trong m¿ng. Đối với các nhà sÁn xuÃt hàng trung gian hoặc các nhà cung cÃp dịch vā sÁn xuÃt, những khách hàng quan trọng này có thể thu hút các cơng ty dẫn đÅu khác trong các ngành sÁn xuÃt và dịch vā. Do đó, các mối quan há liên cơng ty chiếm °u thế trong cÃu hình tổ chąc căa các MSX toàn cÅu này.

<i>2.1.2.2. Các chủ thể ngồi cơng ty </i>

Ngồi viác qn lý các chi nhánh trong nái bá cơng ty và kiểm sốt các mối quan há tổ chąc giữa các công ty khác nhau trong cùng mát MSX toàn cÅu, các cơng ty dẫn đÅu cịn phÁi gắn kết với các tác nhân bên ngồi cơng ty nh° nhà n°ớc, các tổ chąc quốc tế, nhóm lao đáng, ng°ßi tiêu dùng và các tổ chąc xã hái dân sự á các địa ph°¡ng khác nhau để cÃu thành nên các MSX toàn cÅu.

<b>BÁng 2.2. Các chă thà ngồi cơng ty trong MSX tồn cÅu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Nhà n°ớc có thể tham gia trực tiếp vào ho¿t đáng căa DN thông qua đÅu t° cổ phÅn trực tiếp và các chính sách cơng nghiáp thuận lÿi. Bằng cách nắm giữ cổ phÅn căa các cơng ty trong MSX tồn cÅu, nhà n°ớc có thể tác đáng đến cÃu hình và qn trị căa các m¿ng l°ới này thông qua quyền sá hữu căa mình đối với các cơng ty dẫn đÅu. Ngoài lựa chọn vốn chă sá hữu, nhà n°ớc có thể thúc đẩy các cơng ty thơng qua các chính sách cơng nghiáp cung cÃp các khn tài trÿ, khoÁn vay °u đãi và lÿi ích về thuế. Các chính sách này có thể giúp kích thích các lo¿i ho¿t đáng giá trị, chẳng h¿n nh° R&D, thiết kế và xây dựng th°¡ng hiáu, những ho¿t đáng quan trọng nhÃt đối với quỹ đ¿o phát triển căa mát nền kinh tế khu vực hoặc quốc gia cā thể. Nhà n°ớc á các quy mô địa lý khác nhau, cÃp đá quốc gia, khu vực và địa ph°¡ng, có thể thiết lập và thực thi các quy tắc và quy định chính thąc và khơng chính thąc có lÿi cho các cÃu hình cā thể căa MSX toàn cÅu. Quy định căa nhà n°ớc có thể má ráng từ các vÃn đề lao đáng và đÃt đai đến thị tr°ßng tài chính, và từ các vÃn đề sąc khỏe và an toàn đến các mối quan tâm về mơi tr°ßng.

<i>Các tổ chức quốc tế </i>

Trong những thập kỷ gÅn đây, nhiều quốc gia đã má ráng quy mô chąc nng quÁn lý căa mình cho các tổ chąc quốc tế nh° Tổ chąc Th°¡ng m¿i Thế giới (WTO) và Quỹ Tiền tá Quốc tế (IMF) để tng thẩm quyền quÁn lý đối với các công cā chính sách quan trọng và c¡ chế thực thi nh° là chống bán phá giá và bÁo vá quyền sá hữu trí t, tự do hóa khu vực tài chính và thận trọng tài khóa trong tài chính công. Khi ho¿t đáng sÁn xuÃt trá nên phân tán h¡n trên toàn cÅu, các tổ chąc quốc tế cũng đã phát triển các

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

quy tắc ąng xử quan trọng về điều kián lao đáng và đ¿o đąc kinh doanh và đÅu t°. Các tổ chąc quốc tế này, đ°ÿc các quốc gia ăng há, đóng mát vai trị quan trọng và th°ßng bổ sung cho quy định căa nhà n°ớc đối với m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu.

<i>Các chủ thể phi nhà n°ớc </i>

Ngoài nhà n°ớc và các tổ chąc quốc tế, còn các chă thể phi nhà n°ớc khác tham gia vào MSX toàn cÅu bao gồm các nhóm lao đáng, ng°ßi tiêu dùng và các tổ chąc xã hái dân sự. Các chă thể bên ngoài DN này có vai trị quan trọng vì họ có thể t¿o điều kián thuận lÿi hoặc phá vỡ ho¿t đáng hiáu quÁ căa MSX toàn cÅu (Keck & Sikkink, 1998). Các tổ chąc lao đáng quan trọng vì viác quÁn trị các m¿ng l°ới sÁn xuÃt khác nhau địi hỏi phÁi có cÁ kết hÿp căa DN và lao đáng trong cÃu hình căa các ho¿t đáng t¿o giá trị trong sÁn xuÃt công nghiáp (Herrigel, 2010).

Với t° cách là các tác nhân bên ngồi cơng ty, khách hàng cuối cùng là những ng°ßi tiêu dùng cá nhân có thể thu hút sự tham gia căa các cơng ty dẫn đÅu tồn cÅu thông qua hành đáng cá nhân và/hoặc tập thể căa họ d°ới hình thąc sá thích và lựa chọn tiêu dùng, tẩy chay, kián tāng... Mặc dù những ng°ßi tiêu dùng này th°ßng có ít quyền kiểm soát trực tiếp đối với ho¿t đáng giá trị trong q trình sÁn xt tồn cÅu những hàng hóa và dịch vā này, nh°ng vai trị tích cực căa họ trong MSX tồn cÅu có thể đ°ÿc tng c°ßng thơng qua hành đáng tập thể bên ngồi cơng ty nh° các nhóm ng°ßi tiêu dùng và các tổ chąc vận đáng chính sách.

<i>2.1.2.3. Các trung gian </i>

Các trung gian là cÅu nối và kết nối nhiều tác nhân trong m¿ng l°ới sÁn xuÃt toàn cÅu, cho phép họ tham gia vào ho¿t đáng giá trị vì lÿi ích chung. Các trung gian này có thể là các cơng ty hoặc các tác nhân bên ngồi cơng ty; do đó họ khơng phÁi là nhóm chă thể thą ba. Thay vào đó, các trung gian đ°ÿc khái niám hóa liên quan đến vai trò chąc nng căa họ trong các MSX toàn cÅu. Mát số trung gian nh° các tổ chąc tài chính hoặc cơng ty logistics là những cơng ty dẫn đÅu trong MSX toàn cÅu dành riêng cho ngành căa họ. Trong tr°ßng hÿp này, trung gian dẫn đến giao điểm căa nhiều m¿ng trong các ngành khác nhau. Các trung gian bên ngồi cơng ty có thể là các hiáp hái kinh doanh và ngành đ¿i dián và thu hút lÿi ích tập thể căa các công ty trong bối cÁnh quốc gia và/hoặc ngành cā thể. Các nghiên cąu tr°ớc đây không chú ý đến những ng°ßi trung gian quyền lực này. Coe & Yeung (2015) lựa chọn ba trung gian quan trọng là tài chính, logistics và tiêu chuẩn quốc tế giữ vai trò quan trọng trong các há thống kinh tế hián đ¿i. Tuy nhiên, vai trò căa các trung gian trong hÅu hết các MSX toàn cÅu là những ng°ßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

hß trÿ để MSX toàn cÅu ho¿t đáng hiáu quÁ. Họ làm trung gian giữa các tác nhân chính trong MSX toàn cÅu.

<i><b>2.1.3. Phân loại MSX toàn cầu </b></i>

Khái niám MSX toàn cÅu chỉ ra sự đa d¿ng căa các ph°¡ng thąc tổ chąc mà thơng qua đó bÃt kỳ MSX tồn cÅu cā thể nào cũng có thể đ°ÿc cÃu hình và phối hÿp. Ph°¡ng thąc tổ chąc hay cÃu hình thể hián mối quan há giữa công ty dẫn đÅu với các chă thể khác trong MSX tồn cÅu. Chính vì vậy, ph°¡ng thąc tổ chąc đ°ÿc sử dāng làm tiêu chí để phân biát mát số cÃu hình có thể có căa MSX tồn cÅu. Từ đó, giÁi thích cách thąc nhiều m¿ng l°ới nh° vậy có thể giao nhau để t¿o thành mát ngành và kết nối các ngành khác nhau. Viác phân lo¿i này giúp chúng ta hiểu rõ h¡n về cách thąc các tác nhân và ngành giao nhau trong các MSX toàn cÅu khác nhau và cách những điểm giao nhau này có thể đ°ÿc tổng hÿp để t¿o thành các ngành và lĩnh vực khác nhau.

<i>2.1.3.1. Mơ hình đối tác chiến lc </i>

<b>Hỡnh 2.3. Mụ hỡnh ỗi tỏc chin lc </b>

<i>(Ngun: (Coe & Yeung, 2015) </i>

Mơ hình đối tác chiến l°ÿc là mơ hình trong đó mát cơng ty dẫn đÅu tồn cÅu th mát cơng ty khác làm đối tác chiến l°ÿc để cung cÃp các giÁi pháp mát phÅn hoặc toàn bá cho viác cung cÃp sÁn phẩm hoặc dịch vā căa mình cho các khách hàng quan trọng. Mối quan há đối tác giữa các công ty này đan xen với các đÅu vào hữu hình và vơ hình từ các nhà cung cÃp chuyên biát và giao thoa với các sáng kiến cÃu trúc ráng lớn h¡n đ°ÿc trung gian bái các hiáp hái cơng nghiáp nh° tiêu chuẩn hóa và mơ đun

</div>

×