Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tiếp Cận Vốn Và Tăng Trưởng Của Các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.17 MB, 202 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGUN VN TÙNG </b>

<b>TI¾P CÄN VỉN VÀ TNG TR¯äNG CĂA CÁC DOANH NGHIỈP NHä VÀ VĆA VIặT NAM </b>

<b>LUN N TIắN Sỵ TI CHNH NGN HNG </b>

<b>TP. Hè CHÍ MINH, THÁNG 10 NM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NGUN VN TÙNG </b>

<b>TI¾P CÄN VỉN VÀ TNG TR¯äNG CĂA CÁC DOANH NGHIỈP NHä VÀ VĆA VIỈT NAM</b>

<b>LN ÁN TIắN Sỵ (BO Vặ CP TRõNG) </b>

<b>Chuyờn ngnh: Ti chớnh Ngân hàng MÃ Sæ: 9 34 02 01 </b>

<b>Ng°ãi h°áng dÃn khoa hãc: PGS. TS. HÀ VN DiNG </b>

<b>TP. Hè CHÍ MINH, THÁNG 10 NM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tôi xin cam đoan luÃn án <Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp </b></i>

<i><b>nhỏ và vừa Việt Nam= ch°a tĉng đ°āc báo cáo để lấy hác vß TiÁn sĩ t¿i bất c mỏt c </b></i>

sỗ o to no. õy l cụng trình nghiên cću riêng cąa tác giÁ. Så liáu và kÁt q nghiên cću cąa ln án có ngn gåc rõ ràng, trung thăc. Nái dung trích dÁn tĉ các tài liáu nghiên cću khác đ°āc dÁn ngußn đầy đą.

TP. HCM, ngày tháng nm 2023

Nguyßn Vn Tùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Låi đầu tiên, tôi xin trân tráng bày tã să tri ¢n sâu sÅc đÁn giÁng viên h°ãng dÁn khoa hác, PSG. TS Hà Vn Dũng đã tÃn tình h°ãng dÁn, đáng viên tơi trong st q trình thăc hián nghiên cću và hồn thành ln án này.

Tơi xin gÿi låi trân tráng biÁt ¢n Ban giám hiáu Tr°ång, Quý thầy/cô trăc tiÁp giÁng d¿y lãp NCS 24, đã rất nhiát tình truyÃn đ¿t nhāng kiÁn thćc và kinh nghiám quý trong suåt khóa hác.

Tơi cũng xin trân tráng gÿi låi cÁm ¢n đÁn thầy/cô khoa Sau đ¿i hác, đặc biát là PGS. TS Lê Đình H¿c và cơ Vũ Thß Thu Hà đã nhiát tình hß trā, t¿o điÃu kián tåt nhất trong suåt quá trình hác tÃp và thăc hián luÃn án cąa tôi.

Cuåi cùng, tôi xin gi lồi trõn trỏng cm Ân n cỏc òng nghiỏp cąa tôi đang công tác t¿i tr°ång Đ¿i hác Ngân Hàng và gia đình đã đáng viên và giúp đÿ tơi rất nhiÃu trong st q trình thăc hián và hoàn thành luÃn án.

TP. HCM, ngày tháng nm 2023 Tác giÁ

<b> Nguy</b>ßn Vn Tùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TĨM TỈT </b>

Đã có nhiÃu nghiên cću kÁt ln doanh nghiáp nhã và vĉa (DNNVV) gặp khó khn trong viác tiÁp cÃn vån, cũng nh° góp ý phía <cung vån= và các c¢ quan chćc nng cần t¿o iu kiỏn tồt hÂn hò tr nguòn vồn vay cho DNNVV. Tuy nhiên, và phía các doanh nghiáp (phía <cầu vån=) thì sao?

Thăc tÁ có nhāng doanh nghiáp còn thă đáng, ch°a sẵn sàng tÃn dăng lāi thÁ ngußn vån vay, hoặc sÿ dăng ngußn vån vay ch°a mang l¿i kÁt quÁ tåt. NÁu măc tiêu cåt lõi cąa mßi doanh nghiáp là lāi nhn, thì xét trên góc đá táng thể nÃn kinh tÁ, viác doanh nghiáp đóng góp vào thß tr°ång lao đáng và thß tr°ång hàng hóa, dßch vă l¿i cng quan trỏng hÂn. doanh nghiỏp trỗ thnh lón phi qua quỏ trỡnh chuyn ỏi, tng trỗng bt u t Ân vò nhó.

<i><b>Do ú, ti <Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt </b></i>

<i><b>Nam= đ°āc thăc hián nhằm nghiên să tác đáng cąa tiếp cận vốn và yếu tố môi trường đÁn </b></i>

<i>tăng trưởng cąa DNNVV t¿i Viát Nam, góp phần bá sung thêm tài liáu nghiên cću và tng </i>

trỗng doanh nghiỏp v nhng hm ý chớnh sỏch liên quan.

Đà tài đã thăc hián phân tích thăc tr¿ng DNNVV Viát Nam giai đo¿n 2005 – 2021; sÿ dăng ph°¢ng pháp °ãc l°āng Bayes vãi să hß trā cąa phần mÃm Stata 17.0 để nghiên cću să tác đáng cąa các yÁu tå đÁn tng trỗng doanh nghiỏp. Mu sồ liỏu c rỳt trớch theo mã nhÃn dián id (identification) cąa tĉng doanh nghiáp qua các nm giai đo¿n 2005 – 2015 đ°āc 2.073 doanh nghiáp. Vãi kỹ thuÃt °ãc l°āng Markov Chain Monte Carlo (MCMC), chán mÁu Gibbs và Metropolis-Hastings trên bá så liáu d¿ng bÁng (panel) mÁu quan sát là 4.256, kÁt quÁ cho thấy nā có tác đáng tớch cc n tng trỗng lao ỏng, tng trỗng doanh thu, v vồn ch sỗ hu cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng ti sn ca doanh nghiỏp. Ngoài ra, đà tài cũng phát hián các yÁu tå qui mơ, ti cąa doanh nghiáp, trình đá giáo dăc đào t¿o cąa doanh nhân, yÁu tå xuất khu, v ngnh cú tỏc ỏng n tng trỗng ca doanh nghiáp.

<b>T</b><i><b>ć khóa: Tăng trưởng DNNVV, vốn chủ sở hữu, nợ, Bayes, Việt Nam </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ABSTRACT </b>

There have been many studies concluding that small and medium-sized enterprises (SMEs) have difficulty accessing capital, as well as suggesting that the "capital supply" side and the authorities need to create better conditions to support capital loans to SMEs. However, what about enterprises (the "demand side")?

In fact, there are businesses that are still passive, not ready to take advantage of loans, or that have used loans that have not yielded good results. If the core goal of each business is to make profit, then, from the perspective of the overall economy, it is even more important for the business to contribute to the labor market and the market for goods and services. In order for a business to become large, it must go through a process of transformation. Growth begins with a small unit.

<b>Therefore, the topic "Access to capital and growth of Vietnamese small and medium enterprises" was carried out to study the impact of capital access and environmental </b>

factors on the growth of SMEs in Vietnam, contributing to supplementary research documents on enterprise growth and related policy implications.

The topic has analyzed the current situation of Vietnamese SMEs in the period 2005– 2021, using the Bayesian estimation method with the support of Stata 17.0 software to study the impact of factors on business growth. The sample of data extracted according to the identification code of each enterprise over the years from 2005 to 2015 was 2,073 enterprises. Using the Markov Chain Monte Carlo (MCMC) estimation technique and selecting Gibbs and Metropolis-Hastings samples on a panel dataset with an observed sample of 4,256, the results show that debt has a positive effect on firm labor and revenue growth. Equity has a positive effect on firm asset growth. In addition, the study also found that the size and age of the enterprise, the level of education and training of the entrepreneur, and the export and industry factors all have an impact on the growth of the enterprise.

<i><b>Keywords: SMEs growth, equity, liability, Bayes, Vietnam </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1.1.1 Båi cÁnh ho¿t đáng, tng trỗng ca doanh nghiỏp nhó v va... 1

1.1.2 Tỏng quan cỏc nghiờn cu v tng trỗng ca DNNVV v tớnh bćc thiÁt cąa nghiên cću ... 4

1.2 MĂC TIÊU NGHIÊN CĆU ... 9

1.2.1 Măc tiêu chung ... 9

1.2.2 Măc tiêu că thể... 10

1.3 CÂU HâI NGHIÊN CĆU ... 10

1.4 ĐäI T¯ĀNG VÀ PH¾M VI NGHIÊN CĆU... 10

1.4.1 Đåi t°āng nghiên cću ... 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ch°¢ng 2: TàNG QUAN LÝ THUYÀT ... 15

2.1 TNG TR¯æNG KINH TÀ ... 15

2.2 TNG TR¯æNG DOANH NGHIàP ... 16

2.2.1 Lý thuyÁt tng trỗng da trờn lý thuyt ranh giói cụng ty (Coase, 1937) ... 16

2.2.2 Lý thuyt tng trỗng da trờn vũng ồi ... 16

2.2.3 Lý thuyt tng trỗng da trờn s kt hp gen ... 16

2.2.4 o lồng tng trỗng doanh nghiáp ... 17

2.5 TÁC ĐàNG CĄA TIÀP CÂN VäN ĐÀN TNG TR¯æNG DOANH NGHIàP25 2.6 TÁC ĐàNG CĄA YÀU Tä MƠI TR¯äNG ĐÀN TNG TR¯ỉNG DOANH NGHIàP ... 26

2.7 CÁC NGHIÊN CĆU THĂC NGHIàM LIÊN QUAN ... 27

2.7.1 Tác ỏng ca tip cn vồn ồi vói tng trỗng ca doanh nghiỏp ... 27

2.7.1.1 Nghiờn cu ỗ nóc ngoi ... 27

2.7.1.2 Nghiên cću t¿i Viát Nam ... 30

2.7.2 Tác đáng ca cỏc yu tồ mụi trồng n tng trỗng ca doanh nghiỏp ... 36

2.7.2.1 Nghiờn cu ỗ nóc ngoi ... 36

2.7.2.2 Nghiên cću t¿i Viát Nam ... 37

2.8 THÀO LUÂN VÂ KHOÀNG TRäNG KHOA HàC ... 43

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

KÀT LUÂN CH¯¡NG 2 ... 45

Ch°¢ng 3: PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĆU ... 46

3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CĆU ... 46

3.2 THIÀT LÂP CÁC GIÀ THUT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CĆU ... 47

3.2.1 Các giÁ thuyÁt nghiên cću... 47

3.2.1.1 Tác đáng cąa n n tng trỗng lao ỏng ... 47

3.2.1.2 Tỏc ỏng ca n n tng trỗng doanh thu ... 47

3.2.1.3 Tỏc ỏng ca n n tng trỗng ti sn ... 48

3.2.1.4 Tỏc ỏng ca vồn ch sỗ hu n tng trỗng ti sn ... 48

3.2.1.5 Tỏc ỏng ca vồn ch sỗ hu n tng trỗng lao ỏng ... 49

3.2.1.6 Tỏc ỏng ca vồn ch sỗ hu n tng trỗng doanh thu ... 49

3.4.2.1 Lý thuyÁt và thång kê Bayes ... 61

3.4.2.2 Hßi quy tun tính Bayes ... 63

3.4.2.3 ¯u điểm cąa phÂng phỏp Bayes ... 64

3.4.2.4 PhÂng phỏp phõn tớch ònh l°āng ... 68

KÀT LUÂN CH¯¡NG 3 ... 72

Ch°¢ng 4: KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU ... 73

4.1 THĂC TR¾NG DNNVV VIàT NAM ... 73

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

4.2 THäNG KÊ MÔ TÀ MÀU DĀ LIàU NGHIÊN CĆU ... 78

4.2.1.7 NhÃn đßnh chung måi quan há các biÁn så qua các nm ... 85

4.2.2 MÁu så liáu đã đ°āc ghép theo thåi gian d°ãi d¿ng dā liáu bÁng (panel) ... 86

4.3 KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU VÀ THÀO LUÂN KÀT QUÀ NGHIÊN CĆU ... 87

4.3.1 KÁt quÁ nghiên cću ... 87

4.3.1.1 KÁt quÁ °ãc lng mụ hỡnh tng trỗng lao ỏng ... 89

4.3.1.2 Kt qu óc lng mụ hỡnh tng trỗng doanh thu ... 98

4.3.1.3 Kt qu óc lng mụ hỡnh tng trỗng ti sÁn ... 106

4.3.2 ThÁo luÃn kÁt quÁ nghiên cću ... 116

4.3.2.1 Tỏc ỏng ca tip cn vồn n tng trỗng doanh nghiáp ... 116

4.3.2.2 Tác đáng cąa các yÁu tå mụi trồng n tng trỗng doanh nghiỏp ... 119

KT LUN CH¯¡NG 4 ... 122

Ch°¢ng 5: KÀT LUÂN VÀ GĀI Ý CHÍNH SÁCH ... 123

5.1 KÀT LUÂN ... 123

5.1.1. Tác đáng ca tip cn vồn n tng trỗng ca cỏc DNNVV t¿i Viát Nam 124 5.1.2 Tác đáng cąa yÁu tå môi tr°ång n tng trỗng ca cỏc DNNVV t¿i Viát Nam ... 125

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

5.2 GĨP Ý CHÍNH SÁCH ... 127

5.2.1 Đåi vãi doanh nghiáp ... 127

5.2.2 Đåi vãi há thång ngân hàng và các tá chćc tín dăng... 129

5.2.3 Đåi vãi các c¢ quan chćc nng liên quan ... 130

5.3 H¾N CHÀ CĄA ĐÂ TÀI ... 132

KÀT LUÂN CH¯¡NG 5 ... 133

TÀI LIàU THAM KHÀO ... i

TÀI LIàU ĐÃ CÔNG Bä CÓ LIÊN QUAN ĐÂ TÀI ... x

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MC T VIắT TặT </b>

<b>T vit </b>

<b>tầt <sup>Nguyên nghĩa ti¿ng ViÇt </sup><sup>Nguyên nghĩa ti¿ng Anh </sup></b>

ADB Ngân hàng phát triển châu Á Asian Development Bank

BKHĐT Bá KÁ ho¿ch và Đầu t° Ministry of Planning and Investment CIEM Vián Nghiên cću quÁn lý kinh tÁ

Trung °¢ng <sup>Central Institute for Economic </sup>Management DOE Khoa Kinh tÁ cąa Đ¿i hác

Copenhagen.

Department of Economics of the University of Copenhagen.

ILSSA Vián Khoa hác Lao đáng và Xã

hái <sup>Institute of Labor Science and Social </sup>Affairs OECD Tá chćc Hāp tác và Phát triển

Kinh tÁ <sup>Organization </sup>Cooperation and Development <sup>for </sup> <sup>Economic </sup>

UNU-WIDER Vián Kinh tÁ Phát triển ThÁ giãi

cąa Đ¿i hác Liên Hāp Quåc <sup>United Nations University Institute </sup>for World Development Economics VCCI Phòng Th°¢ng m¿i và Cơng

nghiáp Viát Nam <sup>Vietnam Chamber of Commerce and </sup>Industry

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

<b>BÁng 2.1: Táng kÁt các nghiên cću và tác đáng cąa ngußn vån đåi vói tng trỗng </b>

doanh nghiỏp ... 30

<b>Bng 2.2: Kt qu chiu hóng tỏc ỏng ca vồn ch sỗ hāu và nā ... 35 </b>

<b>BÁng 2.3: Táng kÁt các nghiên cću và tác đáng cąa các yÁu tå môi trồng ồi vói tng </b> trỗng doanh nghiỏp ... 38

<b>BÁng 3.1: Các biÁn phă thuác và biÁn giÁi thích trong mơ hình nghiên cću ... 50 </b>

<b>BÁng 3.2: Xu h°ãng tác đáng các nghiên cću tr°ãc t¿i Viát Nam ... 51 </b>

<b>BÁng 3.3: Các biÁn kiểm soát trong mơ hình nghiên cću ... 52 </b>

<b>BÁng 3.4: Các biÁn så sÿ dăng trong mơ hình ... 56 </b>

<b>BÁng 3.5: MÁu så l°āng DNNVV đ°āc điÃu tra qua các nm ... 58 </b>

<b>BÁng 3.6: So sánh ph°¢ng pháp tần suất và ph°¢ng pháp Bayes... 67 </b>

<b>BÁng 3.7: Mơ phãng thơng tin tiên nghiám ... 68 </b>

<b>BÁng 4.1: Doanh nghiáp Viát Nam qua cỏc nm ... 73 </b>

<b>Bng 4.2: Tng trỗng doanh thu giai đo¿n 2016 – 2019 so vãi giai đo¿n </b> 2011 – 2015 ... 76

<b>BÁng 4.3: Tng trỗng lao ỏng v li nhun DNNVV giai đo¿n 2016 – 2019 ... 77 </b>

<b>BÁng 4.4: Táng så lao đáng làm viác toàn thåi gian qua các nm ... 78 </b>

<b>BÁng 4.5: Táng doanh thu cąa các doanh nghiáp theo mÁu så liáu khÁo sát qua các </b>

<b>BÁng 4.10: ChiÃu h°ãng biÁn thiên các biÁn så quan các nm ... 85 </b>

<b>BÁng 4.11: T°¢ng quan biÁn thiên giāa vồn ch sỗ hu, n v cỏc bin sồ tng </b> trỗng ca doanh nghiỏp ... 85

<b>Bng 4.12: Thång kê mơ tÁ các biÁn så cąa mơ hình nghiên cću ... 86 </b>

<b>BÁng 4.13: T°¢ng quan giāa các bin sồ tng trỗng ... 87 </b>

<b>Bng 4.14: Mụ hỡnh Likelihood ... 88 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>BÁng 4.15: Kiểm đßnh các u tå Bayesian và kiểm đßnh mơ hình ... 89 </b>

<b>BÁng 4.16: KÁt quÁ mô phãng Bayesian mô hỡnh tng trỗng lao ỏng ... 90 </b>

<b>Bng 4.17: Kt qu kim tra ỏ nhy mụ hỡnh tng trỗng lao đáng ... 96 </b>

<b>BÁng 4.18: Xác suất hÃu nghiám mô hỡnh tng trỗng lao ỏng ... 97 </b>

<b>Bng 4.19: Tỏng hāp chiÃu h°ãng tác đáng cąa các biÁn så đÁn tng trỗng lao </b> ỏng ca doanh nghiỏp ... 98

<b>BÁng 4.20: Kiểm đßnh các yÁu tå Bayesian và kiểm đßnh mơ hình ... 98 </b>

<b>BÁng 4.21: KÁt q mụ phóng Bayesian tng trỗng doanh thu ... 99 </b>

<b>Bng 4.22: KÁt q kiểm tra đá nh¿y mơ hình tng trỗng doanh thu ... 104 </b>

<b>Bng 4.23: Xỏc sut hu nghiỏm mụ hỡnh tng trỗng doanh thu ... 105 </b>

<b>Bng 4.24: Táng hāp chiÃu h°ãng tác đáng cąa các biÁn sồ trong mụ hỡnh </b> tng trỗng doanh thu ... 106

<b>BÁng 4.25: Kiểm đßnh các yÁu tå Bayesian và kiểm đßnh mơ hình ... 106 </b>

<b>BÁng 4.26: Kt qu mụ phóng Bayesian mụ hỡnh tng trỗng ti sÁn ... 107 </b>

<b>BÁng 4.27: KÁt quÁ kiểm tra đá nhy mụ hỡnh tng trỗng ti sn ... 111 </b>

<b>Bng 4.28: Xỏc sut hu nghiỏm mụ hỡnh tng trỗng ti sÁn... 112 </b>

<b>BÁng 4.29: Táng hāp chiÃu h°ãng biÁn thiên ca kt qu óc lng tng trỗng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

<b>Hình 3.1: </b>Quy trình nghiên cću ... 46

<b>Hình 4.1: </b>Doanh nghiáp Viát Nam qua các nm ... 74

<b>Hình 4.2: </b>Tåc đá tng DNNVV qua các nm ... 74

<b>Hình 4.3: </b>Tåc đá tng så l°āng cąa DNNVV và doanh nghiáp lãn quan các nm... 75

<b>Hình 4.4: </b>Táng så lao đáng làm viác tồn thåi gian qua các nm ... 78

<b>Hình 4.5: </b>Tåc đá tng táng lăc l°āng lao đáng theo mÁu khÁo sát ... 79

<b>Hình 4.6: </b>Táng doanh thu cąa các doanh nghiáp theo mÁu ... 80

<b>Hình 4.7: </b>Tåc đá tng doanh thu qua các nm ... 80

<b> Hình 4.8: Táng tài sÁn cąa các doanh nghiáp qua các nm theo mÁu så liáu khÁo </b> Sát ... 81

<b>Hình 4.9: </b>Tåc đá tng táng tài sÁn cąa các doanh nghiáp theo mÁu khÁo sát ... 81

<b>Hỡnh 4.10: </b>T trỏng nguòn vồn ch sỗ hu v nā trong táng vån ... 83

<b>Hình 4.11: </b>Tỉ tráng vồn ch sỗ hu v n thay ỏi qua cỏc nm ... 84

<b>Hình 4.12: </b>Đß thß ch¿n đốn hái t mụ hỡnh tng trỗng lao ỏng ... 92

<b>Hỡnh 4.13: </b>Đß thß ch¿n đốn hái tă mơ hình tng trỗng doanh thu ... 101

<b>Hỡnh 4.14: </b>ò thò chn oỏn hỏi t mụ hỡnh tng trỗng ti sn ... 108

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>ChÂng 1: GII THIặU </b>

<b>1.1 Lí DO CHõN TI </b>

<b>1.1.1 Bỗi cnh hot òng, tng tr°ång căa doanh nghiÇp nhå và vća </b>

Doanh nghiáp nhó v va (DNNVV) ỗ hu ht cỏc nn kinh tÁ trên thÁ giãi đóng vai trị rất quan tráng, t¿o nên să đa d¿ng, phong phú cąa thß tr°ång hàng hóa và dßch vă, đóng góp vào sÁn l°āng kinh tÁ quåc dân, t¿o c¢ hái viác làm, sÿ dăng mát tỷ tráng lãn ngußn lăc lao đáng. DNNVV giúp khai thác và phát huy các ngußn lăc t¿i chß, tÃn dăng tåi đa ngußn lăc quåc gia, giÁm mất cân đåi giāa các vùng, thu hẹp khng cách giāa thành thß và nơng thụn, gúp phn chuyn dòch c cu kinh t. c biát, trong thåi kỳ suy thối nh° đ¿i dßch Covid-19, các DNVVN vãi khÁ nng ćng biÁn linh ho¿t và nng đáng s¿ đóng vai trị giÁm thiểu nhāng cú såc cho nÃn kinh tÁ khi có biÁn đáng này. Và quan tráng nhất, đó là să tng trỗng lm cho cỏc doanh nghiỏp nhó trỗ nờn lãn h¢n.

Theo World Bank (2021), DNNVV có vai trị quan tráng trong hầu hÁt các nÃn kinh tÁ, c biỏt l ỗ cỏc nóc ang phỏt trin, i dián cho khoÁng 90% doanh nghiáp và h¢n 50% viác làm trên tồn thÁ giãi, đóng góp tãi 40% GDP v to ra 7/10 viỏc lm ỗ cỏc nn kinh tÁ mãi nái. Đåi vãi các quåc gia thuác OECD, så l°āng DNNVV chiÁm khoÁng 99% vãi giá trß GDP đ¿t gần 60% (OECD, 2019). Các DNNVV là ngn t¿o viác làm chính trên tồn thÁ giãi trong hai thÃp kỷ qua (Mateev và Anastasov, 2010).

Ayyagari và cáng să (2007), trong mát nghiên cću và nÃn kinh tÁ cąa 76 quåc gia trên thÁ giãi đã nhÃn đßnh DNNVV có vai trị quan tráng trong viác đóng góp viác làm và GDP đåi vãi các quåc gia. Chín trong så m°åi viác lm mói trờn ton th giói c to ra bỗi các doanh nghiáp nhã. Và đÁn nm 2030 cần có 3,3 triáu viác làm mßi tháng t¿i các thß tr°ång mãi nái để hấp thu lăc l°āng lao đáng ngày càng tng (IFC, 2017).

Dăa trên dā liáu cho đÁn nm 2020 t¿i các quåc gia Nam Á, så l°āng DNNVV chiÁm trung bình 99,6% trên táng så doanh nghiáp, chiÁm 76,6% táng lăc l°āng lao đáng, đóng góp vào GDP quåc gia chiÁm 33,9%, và chiÁm 47,0% táng giá trß xuất kh¿u. T¿i Đơng Nam Á, tỉ lá lao đáng thuác DNNVV chiÁm 67%/ táng så giai đo¿n 2010 – 2020, và t¿i Viát Nam, DNNVV chiÁm gần 40% táng lăc l°āng lao đáng nm 2019 (ADB, 2021).

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Theo Tá chćc Hāp tác và Phát triển kinh tÁ - OECD (2005), doanh nghiáp nhã và vĉa (DNNVV) là các cơng ty đác lÃp, th°ång đ°āc xác đßnh dăa trên các tiêu chí nh° så lao đáng và vån cąa doanh nghiáp (DN). Đåi vãi Liên minh châu Âu, så lao đáng trong DNNVV là nhã h¢n 250. Mát så quåc gia khác là nhã h¢n 200 lao đáng. T¿i Mỹ, så lao đáng trong DNNVV là nhã h¢n 500. Các DN nhã th°ång là nhāng DN có ít h¢n 50 lao đáng, trong khi các DN siêu nhã có nhiÃu nhất là 10, hoặc trong mát så tr°ång hāp là 5 lao đáng (OECD, 2005).

T¿i Viát Nam, DNNVV nói chung đåi vãi các ngành đ°āc qui đßnh có så lao đáng nhã h¢n hoặc bằng 300 ng°åi, doanh thu nhã h¢n hoc bng 300 t òng, v vồn nhó hÂn hoc bằng 100 tỉ đßng (Nghß đßnh så 39/2018/NĐ-CP).

Theo IFC (2010), có să khác biát trong đßnh nghĩa DNNVV t¿i các quåc gia trên thÁ giãi. Trong các măc tiêu ho¿t đáng, Ngân hàng ThÁ giãi cũng khơng sÿ dăng cùng mát đßnh nghĩa và DNNVV (WBG, 2019).

Tiêu chí phân lo¿i s¿ khác nhau đåi vãi các lĩnh văc khác nhau, tùy thuác vào đ¢n vß qn lý hoặc Chính phą cąa qc gia đó (Yoshino & Taghizadeh-Hesary, 2015). Gonzales và cáng să (2014), đã kÁt ln khơng có đßnh nghĩa chung cho DNNVV dăa trên khÁo sát tĉ 155 quåc gia/tá chc trờn th giói, vói hÂn 267 ònh ngha. Trong đó, đa så quan điểm thång nhất tiêu chí xÁp lo¿i DNNVV dăa trên så lao đáng, vån và doanh thu.

T¿i Viát Nam, DNNVV cũng có nhāng đặc điểm giång nh° các DNNVV trên thÁ giãi và có vai trị quan tráng đåi vãi nÃn kinh tÁ quåc gia. DNNVV Viát Nam chiÁm 96% táng så công ty cÁ n°ãc, sÿ dăng 47% lăc l°āng lao đáng và chiÁm 36% giá trß gia tng quåc gia, chiÁm 88% så doanh nghiáp xuất kh¿u và chiÁm khoÁng mát nÿa khåi l°āng xuất kh¿u (OECD, 2021). Theo Bá KÁ ho¿ch và Đầu t° (2022), bình quân giai đo¿n 2016 – 2020, DNNVV chiÁm 97,2% trong táng så doanh nghiáp cÁ n°ãc, thu hút 38,8% táng så lao đáng toàn bá doanh nghiáp cÁ n°ãc, thu hút 31% táng så vån cąa toàn bá doanh nghiáp, và t¿o ra 6,351 triáu tỉ đßng doanh thu thuần, đ¿t 27,6% doanh thu cąa toàn bá doanh nghiáp.

Tuy đóng góp lãn cho nÃn kinh tÁ nh°ng hián nay DNNVV phÁi chßu nhiÃu áp lăc khú khn. Do bò nh hỗng dòn dp bỗi chin tranh thÂng mi, i dòch Covid-19, chin tranh qn să dÁn đÁn th°¢ng m¿i, đầu t° tồn cầu giÁm m¿nh do să gián đo¿n, đćt gãy các chußi cung ćng toàn cầu trong sÁn xuất và tiêu dùng. Să thiÁu hăt nguyên, nhiên vÃt liáu đầu vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

cũng nh° săt giÁm thß tr°ång tiêu thă đầu ra đã khiÁn nhiÃu doanh nghiáp phÁi t¿m ngĉng ho¿t đáng hoặc ho¿t đáng cầm chĉng, giÁm quy mơ, có nguy c¢ phá sÁn. Theo IMF (2022), địn b¿y phi tài chính cąa doanh nghiáp v hỏ gia ỡnh gia tng ỗ nhiu quồc gia trong thồi k i dòch. Trong tÂng lai, iu này có thể t¿o ra mát så thß tr°ång tín dăng các lß háng khi lãi suất và phí bÁo hiểm rąi ro tng lên. ChiÁn tranh làm tng nguy c¢ phân mÁnh nÃn kinh tÁ thÁ giãi thành các khåi đßa chính trß vãi các tiêu chu¿n cơng nghá riêng biát, há thång thanh tốn xun biên giãi và tiÃn tá dă trā, đòi hãi să điÃu chỉnh chi phí, chi cung ćng, cấu hình l¿i m¿ng l°ãi sÁn xuất (IMF, 2022). Theo IFC (2017), 65 triáu doanh nghiáp, hay 40% doanh nghiáp chính thc siờu nhó, nhó v va ỗ cỏc nóc ang phát triển, có nhu cầu tài chính ch°a đ°āc đáp ćng là 5,2 nghìn tỷ đơ la mßi nm. æ các n°ãc đang phát triển, các DNNVV chiÁm h¢n mát nÿa táng så viác làm chính thćc. Nh°ng nhāng doanh nghiáp này th°ång phÁi vÃt lán để có đ°āc ngn tài chính cần thiÁt để phát triển và t¿o viác làm (IFC, 2021). KÁt quÁ này cũng phù hāp vãi quan điểm cąa OECD (2019), ADB (2014), Beck và Demirguc-Kunt (2006), Oliveira và Fortunato (2006). Mueller và Zimmermann (2008), cho rằng thách thćc tiÁp cÃn tài chính, h¿n chÁ tín dăng, thiÁu ngn vån t cú v vồn vay l nhng trỗ ngi chớnh ồi vói s tòn ti v tng trỗng ca DNNVV trờn th giói.

Ti Viỏt Nam, tng trỗng ç hầu hÁt các ngành, lĩnh văc chÃm l¿i và săt giÁm (Bá KH&ĐT, 2022). T°¢ng tă nh° DNNVV ASEAN, DNNVV Viát Nam cũng phÁi đåi mặt vãi nhāng thách thćc nh° l¿m phát, biÁn đái khí hÃu, chußi cung ćng gián đo¿n và thiÁu lao đáng kỹ thuÃt cao. Mặt khác, Viát Nam là quåc gia chòu nh hỗng nhiu do bin ỏi khớ hu ton cầu. Há quÁ cąa thåi tiÁt căc đoan, h¿n hỏn, xõm nhp mn, ma l, st lỳn, st lỗ& gây thiát h¿i nặng nà có thể dÁn đÁn hÃu quÁ nhiÃu doanh nghiáp phÁi t¿m ngĉng ho¿t đáng hoặc ho¿t đáng cầm chĉng, giÁm quy mơ, có nguy c¢ phá sÁn. Viát Nam l¿i là quåc gia đang phát triển, phă thuác nhiÃu vào ngußn vån, công nghá, nguyên liáu và linh kián nhÃp kh¿u tĉ n°ãc ngồi, nng lăc qn lý, c¿nh tranh cịn yÁu, do đó mćc đá khó khn l¿i càng lãn h¢n. KÁt quÁ điÃu tra nng lăc c¿nh tranh cąa các đßa ph°¢ng Viát Nam nm 2021 (PCI 2021) cąa Phịng Th°¢ng m¿i và Cơng nghiáp Viát Nam -VCCI, có 47% doanh nghiáp đ°āc khÁo sát trÁ låi gặp khó khn trong tiÁp cÃn vån. 33% doanh nghiáp t° nhân trong n°ãc và 18% doanh nghiáp FDI cÅt giÁm så lao đáng vãi tỉ lá giÁm t°¢ng ćng là 50% và 17% lăc l°āng lao đáng. Đåi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

vãi doanh nghiáp FDI xuất kh¿u, tỉ lá cÅt giÁm lao đáng cịn cao h¢n. Måi quan tâm nhất cąa các doanh nghiáp t° nhân đßnh h°ãng nái đßa là thiÁu hăt dịng tiÃn (VCCI, 2021).

<b>1.1.2 Tëng quan các nghiên cąu vÁ tng tr°ång căa DNNVV v tớnh bc thit ca nghiờn cu </b>

S tng trỗng cąa các doanh nghiáp nhã th°ång đ°āc coi là măc tiêu cho să can thiáp chính sách cąa các qc gia. Do có vai trị rất quan tráng nên trên thÁ giãi tĉ lâu đã có nhiÃu nghiên cu v tng trỗng ca DNNVV.

Nn tng m các nghiên cću và DNNVV ngày nay kÁ thĉa và phát triển đã có tĉ thÃp niên 30 cąa thÁ kỷ 20. T¿i Pháp có nghiên cću cąa Gibrat nm 1931. TiÁp theo là các nghiên cću t¿i Anh, điển hình là cąa Penrose nm 1959, Hart và Prais nm 1956, Marris nm 1964. T¿i Mỹ, có các nghiên cću cąa Hymer và Pashigian nm 1962, Mansfeld nm 1962 và Hall nm 1987.

ĐÁn nay, đã có nhiÃu quåc gia, khu văc trên thÁ giãi thăc hiỏn nghiờn cu tng trỗng ca DNNVV, in hỡnh cú th k nh:

<b>* ỗi vỏi cỏc nghiờn cu trờn phm vi chung cỏc quỗc gia trờn th giỏi </b>

IFC (2021) đã dăa trên bá så liáu cąa 129 quåc gia đang phát triển, giai đo¿n tĉ nm 2006 đÁn nm 2015, nhÃn thấy, đåi vãi các doanh nghiỏp va v nhó ỗ cỏc nóc ang phỏt triển, trung bình khn vay 1 triáu đơ la Mỹ có liên quan đÁn viác t¿o ra thêm 8,15 cơng viác cå đßnh mßi nm, khi so sánh vãi các doanh nghiáp khơng có khÁ nng tiÁp cÃn tài chính.

Zhang và các cáng să (2022) đã s dng thóc o tng trỗng lao ỏng a vào mơ hình nghiên cću mÁu så liáu gần 1.800 doanh nghiáp thuác 12 quåc gia trên thÁ giãi, kÁt quÁ cho thấy hiáu quÁ cąa chính phą, să án đßnh chính trß và khơng có b¿o lăc cú liờn quan tớch cc vói s tng trỗng cąa doanh nghiáp. Các doanh nghiáp trẻ h¢n và ngồi quåc doanh phát triển nhanh h¢n các doanh nghiáp nhà n°ãc và doanh nghiáp già h¢n. Kinh nghiám quÁn lý khụng nh hỗng n tng trỗng ca cụng ty.

<b>* Khu văc châu Mÿ </b>

Để nghiên cću tác đáng cąa quy mô và tuái doanh nghiáp đÁn tng trỗng ca doanh nghiỏp, Evans (1987) ó s dng thang o tng trỗng lao ỏng vói phÂng phỏp hm hāp lý căc đ¿i nghiên cću h¢n 42 nghìn doanh nghiáp thuác 100 ngành sÁn xuất t¿i Mỹ giai đo¿n 1976 – 1980. KÁt quÁ nghiên cću là qui mô và tuái cąa doanh nghiáp tác đáng tiêu cc n

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

tng trỗng lao ỏng cąa doanh nghiáp. Trong khi Evans nghiên cću tác đáng cąa quy mô và tuái doanh nghiáp tác đáng n tng trỗng ca doanh nghiỏp thỡ Haynes v Brown (2009) nghiên cću tác đáng cąa vån đÁn tng trỗng ca doanh nghiỏp. Haynes v Brown ó nghiờn cću các công ty t° nhân nhã Hoa Kỳ giai đo¿n 1993 – 2003 vãi h¢n 7 nghìn quan sát. Bng phÂng phỏp hòi quy logistic, kt qu nghiờn cću cho thấy quỹ nái bá có tác đáng tích cc n tng trỗng viỏc lm ca doanh nghiỏp. Brown và Earle (2017) l¿i nghiên cću tác đáng vồn vay ngõn hng n tng trỗng ca doanh nghiỏp. Brown và Earle đã sÿ dăng dā liáu cąa 157.400 doanh nghiáp nhã Hoa Kỳ giai đo¿n 1992 – 2007. Thơng qua ph°¢ng pháp nghiên cću OLS và FEM, Brown và Earle kÁt luÃn vãi mát khoÁng vay khÁng 1 triáu đơ la Mỹ, trung bình có tĉ 3 đÁn 3,5 viác làm do doanh nghiáp sau khi vay vån t¿o ra trong 3 nm đầu tiên.

<b>* T¿i châu Âu </b>

Watson và Wilson (2002) sÿ dăng ph°¢ng pháp FEM nghiên cću DNNVV châu Âu, giai đo¿n 1990 – 1994 nhÃn thấy lāi nhuÃn giā l¿i (Retained Profit), vån cá phần (Share Capital) và nā (Total Debt) có tác đáng tích căc đÁn tng trỗng ti sn. Trong khi đó Heshmati (2001) nghiên cću DNNVV giai đo¿n 1994 – 1998 t¿i Thăy Điển, sÿ dăng ph°¢ng pháp OLS, FEM và GLS, nhÃn thấy nā tác đáng tớch cc n tng trỗng doanh thu nhng li tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng ti sn, v không thể hián ý nghĩa tác đáng đåi vãi tng trỗng lao ỏng. Serrasqueiro v cỏng s (2018) s dng phÂng phỏp GMM nghiờn cu DNNVV Bò o Nha giai đo¿n 2003 – 2012 cũng kÁt luÃn giång nh Heshmati, n tỏc ỏng ngc chiu tng trỗng táng tài sÁn, trong khi dòng vån thu đ°āc tĉ các ho¿t đáng sÁn xuất kinh doanh tác đáng tích căc.

Trong khi kÁt quÁ nghiên cću cąa Heshmati tỏc ỏng ca n n tng trỗng lao ỏng khơng thể hián ý nghĩa thì Becchetti và Trovato (2002) nghiên cću DNNVV t¿i Ý giai đo¿n 1995 – 1997 l¿i có kÁt q nā tác đáng tích căc n tng trỗng lao ỏng. Rahaman (2011) cng s dng thang o tng trỗng lao ỏng nghiờn DNNVV t¿i V°¢ng quåc Anh và Ireland giai đo¿n 1991 – 2001 thơng qua ph°¢ng pháp OLS và GMM, và nhÃn thấy tài chính nái bá và bên ngồi cú tỏc ỏng tớch cc ồi vói tng trỗng lao đáng cąa doanh nghiáp.

<b>* T¿i Đông châu Âu, Trung châu Á, Đông Á </b>

Ullah và Wei (2017) đã s dng phÂng phỏp hòi quy OLS, FEM v mụ hình hßi quy 2 b°ãc nghiên cću bá dā liỏu hÂn 20 nghỡn DNNVV ỗ 30 quồc gia ụng Âu và Trung Á giai

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

đo¿n 2002–2014. Ullah và Wei nhÃn thấy tài chính ngân hàng chính thćc có có tác đáng tích căc đÁn tng trỗng lao ỏng v tng trỗng doanh thu ca doanh nghiáp. Gereben và các cáng să (2019) đã nghiên cću tác đáng cąa ngußn vån vay cąa các Ngân hàng Đầu t° Châu Âu đåi vãi ho¿t đáng cąa h¢n 5 ngàn DNNVV t¿i 8 quåc gia thuác Trung và Đông châu Âu giai đo¿n 2008-2014. KÁt quÁ nghiên cću là ho¿t đáng cho vay cąa các ngân hàng đầu t° có tác đáng tích căc đÁn viác làm, doanh thu và khÁ nng thành cơng cąa các DNNVV. T°¢ng tă, để xem xét tỏc ỏng ca vồn vay ồi vói tng trỗng viỏc làm, Amamou và cáng să (2020) đã nghiên cću ho¿t đáng cąa h¢n 400 nghìn DNNVV t¿i 28 qc gia thành viên cąa Liên minh Châu Âu giai đo¿n 2008 – 2014. Nghiên cću sÿ dăng ph°¢ng pháp hßi quy probit, OLS, FEM và nhÃn thấy ngußn vån vay tĉ ngân hàng có tác đáng tích căc đÁn viác làm, quy mô doanh nghiáp.

T¿i NhÃt BÁn, Honjo và Harada (2006) đã nghiên cću gần 7 ngàn DNNVV trong ngành sÁn xuất công nghiáp giai đo¿n 1995 – 1999. Honjo và Harada nhÃn thấy qui mô và tuái doanh nghiáp đÃu tác đáng tiờu cc n tng trỗng lao ỏng, tng trỗng doanh thu v tng trỗng ti sn ca doanh nghiỏp; n cú tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng lao ỏng v tng trỗng tỏng ti sn, tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng doanh thu.

<b>* Ti Viầt Nam: </b>

Nham (2012), đã dăa trên bá så liáu gßm h¢n 350 DNNVV Viát Nam để nghiên cću tác ỏng ca cỏc yu tồ n tng trỗng ca doanh nghiáp giai đo¿n 2002 – 2004, vãi ph°¢ng pháp nghiên cću OLS. KÁt quÁ nghiên cću cho thấy quy mơ và ti cąa doanh nghiáp có tác đáng tớch cc n tng trỗng doanh thu; n doanh nhõn cú tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng doanh thu; khơng có să khác biát giāa các ngành và giāa các doanh nhân có trình đá giáo dăc o to n tng trỗng doanh thu. Pham v cỏc cáng să (2017) đã nghiên cću 2.500 DNNVV t¿i Viát Nam tĉ nm 2007 – 2015, thơng qua ph°¢ng pháp OLS, FEM và REM. KÁt quÁ nghiên cću cąa Pham và các cáng să có chß giång vãi nghiên cću cąa Nham là qui mô và tuái doanh nghiỏp tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng doanh. Pham và các cáng să phát hián thêm là qui mơ cąa doanh nghiáp tác đáng tích căc đÁn tng trỗng lao ỏng. Mt khỏc, sỗ hu doanh nghiáp, khu văc doanh nghiáp và trình đá hác vấn chuyờn nghiỏp cú tỏc ỏng n tng trỗng doanh thu v tng trỗng lao ỏng ca doanh nghiỏp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nguyen và các cáng să (2018) nghiên cću h¢n 3 nghìn DNNVV Viát Nam tĉ nm 2004 – 2014, sÿ dăng ph°¢ng pháp GMM. KÁt quÁ nghiên cću cho thấy nā tác đáng tiêu căc n tng trỗng doanh thu. Trong khi ú, Pham và các cáng să (2020) đã nghiên cću h¢n 250 doanh nghiáp Viát Nam giai đo¿n 2008 – 2015 vãi ph°¢ng pháp FEM, và nhÃn thấy nā tác ỏng tớch cc n tng trỗng doanh thu v tng trỗng tỏng ti sn. Le (2022) cng cú quan điểm giång vãi Pham và các cáng să (2020) và tỏc ỏng ca n ồi vói tng trỗng doanh thu. Le ó s dng mu nghiờn cu gòm hÂn 36 nghìn DNNVV Viát Nam và kÁt luÃn nā tác ỏng tớch cc n tng trỗng doanh thu thụng qua ph°¢ng pháp OLS và GMM. Le cũng phát hián yÁu tå xuất kh¿u tác đáng tích căc đÁn tng trỗng doanh thu trong khi qui mụ v tuỏi doanh nghiỏp tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng doanh thu.

Ha và các cáng să (2022, 2023) đã sÿ dăng ph°¢ng pháp phân tích Bayes để nghiên cu tng trỗng ca doanh nghiỏp da trờn mu nghiờn cću h¢n 2 nghìn DNNVV Viát Nam trong giai đo¿n 2005 – 2015. KÁt quÁ nghiên cću là nā cú tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng ti sn doanh nghiỏp trong khi vồn ch sỗ hu cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng ti sn cąa doanh nghiáp; Nā có tác đáng tích căc đÁn tng trỗng lao ỏng tron khi vồn ch sỗ hu cú tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng lao đáng.

Trinh và Doan (2018) đã sÿ dăng ph°¢ng pháp hòi qui phõn vò nghiờn cu tng trỗng cąa DNNVV Viát Nam giai đo¿n 2005 – 2013, vãi kÁt quÁ nghiên cću tuái cąa doanh nghiáp tác ỏng tớch cc n tng trỗng lao ỏng, tng trỗng sn phm u ra, tng trỗng nng sut lao đáng. Trong khi Pham và các cáng să (2020) l¿i nhÃn thấy qui mơ doanh nghiáp tác đáng tích căc và tuái doanh nghiáp tác đáng tiêu căc đÁn tng trỗng doanh thu v ti sn. Ha v các cáng să (2022, 2023) cũng có quan điểm t°¢ng tă, cho rằng qui mơ doanh nghiáp có tác ỏng tớch cc n tng trỗng lao ỏng v tng trỗng ti sn, trong khi tuỏi doanh nghiỏp tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng lao ỏng v tng trỗng ti sn.

Nh vy, t cỏc cỏc kt lun cąa các nghiên trên thÁ giãi đã đà cÃp, có thể nhÃn thấy mát så đặc điểm liên quan n nghiờn cu tng trỗng DNNVV nh sau:

<i>Th nht, tuy cựng nghiờn cu tng trỗng doanh nghiỏp, nhng mc tiêu và nái dung </i>

chi tiÁt tĉng nghiên cću khác nhau. Các yÁu tå mà các tác giÁ xem xét tỏc ỏng n tng trỗng cú th phõn thnh cỏc yu tồ chung tỏc ỏng n tng trỗng; tỏc đáng cąa yÁu tå bên

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trong, bờn ngoi n tng trỗng doanh nghiỏp; tỏc ỏng ca vồn v yu tồ mụi trồng n tng trỗng doanh nghiỏp.

<i>Th hai, v mt thang o tng trỗng, có tác giÁ sÿ dăng 1 thang đo, có tác giÁ sÿ dăng </i>

2, hoặc 3 thang đo là tng trỗng lao ỏng, tng trỗng doanh thu v tng trỗng tài sÁn. Nh° nghiên cću cąa Evans (1987), Brown v cỏng s (2017) s dng mụ hỡnh tng trỗng lao đáng, Ullah và Wei (2017) sÿ dăng mô hỡnh tng trỗng lao ỏng v tng trỗng doanh thu. Trong khi, Heshmati (2001) và Honjo và Harada (2006) li s dng 3 mụ hỡnh tng trỗng. Mt khác, các nghiên cću sÿ dăng nhiÃu kỹ thuÃt tính tốn và ph°¢ng pháp phân tích khác nhau.

<i>Thứ ba, ph¿m vi nghiên cću và giai đo¿n nghiên cću cąa các tác giÁ khác nhau. Nghiên </i>

cću cąa Heshmati t¿i khu văc châu Âu, trong khi nghiên cću cąa Honjo và Harada t¿i khu văc đông Á. Các kỹ tht tính tốn và ph°¢ng pháp phân tích có th bò nh hỗng bỗi mu sồ liỏu quan sát.

<i>Thứ tư, kÁt luÃn cąa các nghiên cću có thể giång, khác hoặc mâu thuÁn lÁn nhau, hoặc </i>

ch°a thể hián hÁt ý nghĩa thång kê cąa måi quan há tác đáng trong mơ hình nghiên cću. Heshmati phỏt hiỏn n tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng doanh thu, tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng táng tài sÁn, không thể hián ý nghĩa đåi vãi tỏc ỏng n tng trỗng lao ỏng. Nhng Honjo & Harada l¿i phát hián thêm Nā có tác đáng tớch cc n tng trỗng doanh thu, tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng ti sn v lao ỏng.

Xét tr°ång hāp các nghiên cću t¿i Viát Nam đã đà cÃp trên, chỉ có nghiên cću cąa Ha và các cáng să (2023; 2022) phát hián vån ch sỗ hu cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng ti sn, tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng lao ỏng; n cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng lao ỏng v tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng ti sn.

ồi vói cỏc nghiờn cu cịn l¿i, các tác giÁ có kÁt ln giång nhau là Pham và các cáng să (2020); Le (2022) kÁt ln nā có tác đáng tích căc đÁn tng trỗng doanh thu.

Cỏc nghiờn cu cú kt lun khỏc nhau là, Ha và các cáng să (2022) có kÁt luÃn nā có tác đáng tiêu căc đÁn tng trỗng ti sn trong khi Pham v cỏc cỏng s (2020) có kÁt ln nā có tác đáng tích cc n tng trỗng ti sn. Nguyen v cỏng s (2018) kÁt luÃn nā tác đáng tiêu căc đÁn tng trỗng doanh thu trong khi Pham v cỏc cỏng să (2020), Le (2022) kÁt luÃn nā có tác ỏng tớch cc n tng trỗng doanh thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

NhÃn thấy kÁt quÁ nghiên cću có thể bò nh hỗng do thang o nghiờn cu, mu sồ liáu quan sát và kỹ tht tính tốn phân tích, trong khi các nghiên cću nêu trên l¿i khơng nhất quán và nhāng đặc điểm này, đßng thåi ý nghĩa và mặt thång kê cąa måi quan há tác đáng cąa các biÁn så ch°a thể hián hÁt trong mơ hình nghiên cću. Do đó, để khÅc phăc các kÁt quÁ nghiên cću khác nhau và mâu thuÁn, viác bá sung thêm nhāng nghiên cću có cách tiÁp cÃn mãi vãi să hß trā cąa cơng că vi tính để gia tng mćc đá tin cÃy và tính vāng cąa kÁt luÃn là cần thiÁt.

Mặt khác, vãi thăc tr¿ng DNNVV gặp nhiÃu khó khn và tiÁp cÃn vån và xu thÁ các ngân hàng áp dăng các hiáp °ãc Basel, đßng thåi hián nay thÁ giãi đang gặp khąng hoÁng kinh tÁ do đ¿i dßch Covid-19 thì viác tiÁp cÃn ngn vån vay cąa DNNVV để duy trì ho¿t đáng v tng trỗng ó khú khn li cng thờm khú khn hÂn.

Nhng tip cn nguòn vồn t đ°āc măc tiêu, phÁi có să vÃn đáng tích căc tĉ hai phía là <cung= và <cầu= vån. Đã có nhiÃu góp ý là các c¢ quan qn lý và các nhà cung vån cần t¿o điÃu kián tồt hÂn cỏc doanh nghiỏp cú c nguòn vồn. Nh°ng bÁn thân các doanh nghiáp, phía <cầu= vån thì sao? Các doanh nghiáp đã thể hián să sẵn sàng tiÁp cÃn và sÿ dăng đßng vån tiÁp cÃn đ¿t hiáu quÁ ch°a? DNNVV Viát Nam đ°āc đánh giá là có tính sáng t¿o, nh¿y bén và nng ỏng trong viỏc mang ý tỗng n vói thò tr°ång. Tuy nhiên, DNNVV Viát Nam có đặc điểm là h¿n chÁ chi tiêu cho nghiên cću và phát triển, viác đái mãi doanh nghiáp

<i>có <bản chất tiết kiệm= nh° thăc hián nhāng sÿa đái nhã đåi vãi các sÁn ph¿m hián có để </i>

giúp khách hàng có thu nhp thp dò tip cn hÂn (OECD, 2021). V đây cũng chính là mát trong nhāng nét đặc tr°ng cần nghiên cću.

<i><b>Do đó, đà tài <Tiếp cận vốn và tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt </b></i>

<i><b>Nam= đ°āc thăc hián nhằm nghiên cću să tác đáng cąa tiếp cận vốn và yếu tố môi trường </b></i>

<i>đÁn tăng trưởng cąa DNNVV t¿i Viát Nam, góp phần bá sung thêm tài liáu nghiên cću và </i>

tng trỗng doanh nghiỏp v nhng hm ý chớnh sỏch liờn quan.

<b>1.2 MĀC TIÊU NGHIÊN CĄU 1.2.1 Māc tiêu chung </b>

Măc tiêu chung là nghiên cću să tác đáng cąa tiÁp cÃn vån và yÁu tå môi tr°ång đÁn tng trỗng ca cỏc DNNVV ti Viỏt Nam, qua đó gāi ý chính sách liên quan đÁn tiÁp cÃn vån và các yÁu tå môi tr°ång trong vấn tng trỗng ca cỏc DNNVV Viỏt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3. Góp ý chính sách liên quan đÁn tiÁp cÃn vån và các yÁu tå môi tr°ång trong vn tng trỗng ca cỏc DNNVV Viỏt Nam.

<b>1.3 CÂU HäI NGHIÊN CĄU </b>

Để đ¿t đ°āc măc tiêu, đà tài cần trÁ låi đ°āc nhāng câu hãi sau:

1. Tip cn vồn cú tỏc ỏng n tng trỗng cąa các DNNVV t¿i Viát Nam hay không? Xu h°ãng và mćc đá tác đáng nh° thÁ nào?

2. Các u tå mơi tr°ång có tác đáng nh° thÁ no n tng trỗng ca cỏc DNNVV ti Viỏt Nam?

3. Nhāng góp ý nào là cần thiÁt đåi vãi các chính sách liên quan đÁn tiÁp cÃn vån và các yÁu tå môi tr°ång trong vấn đà tng trỗng ca cỏc DNNVV ti Viỏt Nam?

<b>1.4 ổI TỵNG V PHắM VI NGHIấN CU 1.4.1 ỗi tng nghiờn cąu </b>

Nghiên cću să tác đáng cąa tiÁp cÃn vån v yu tồ mụi trồng n tng trỗng ca cỏc DNNVV t¿i Viát Nam

<b>1.4.2 Ph¿m vi nghiên cąu </b>

Để thăc hián các măc tiêu nghiên cću, ph¿m vi nghiên cću cąa đà là: - Và nái dung nghiờn cu:

ồi vói ch tiờu tng trỗng doanh nghiỏp: Da trờn cỏc lý thuyt tng trỗng ca doanh nghiáp (Coase, 1937; Penrose, 2009; Gouillart và Kelly, 1995; Freel và Robson, 2004; Delmar, 1997), đà tài đ°a vào mụ hỡnh nghiờn cu 3 ch tiờu l tng trỗng lao ỏng, tng trỗng doanh thu v tng trỗng tài sÁn cąa doanh nghiáp.

Đåi vãi chỉ tiêu tiÁp cÃn vån: Đà tài nghiên cću să tác đáng cąa tiÁp cÃn vån thơng qua phân tích să tác ỏng ca vồn ch sỗ hu v n n tng trỗng doanh nghiỏp trong mụ hỡnh nghiờn cu, dăa trên lý thuyÁt đßnh nghĩa tiÁp cÃn vån cąa Levine (1997), Beck và Demirguc-Kunt (2008); lý thut và tiÁp cÃn các dßch vă tài chính và sÿ dăng vån tiÁp cÃn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cąa World Bank (2008); lý thuyÁt và tiêu chí så l°āng vån phÁn Ánh tiÁp cÃn vån cąa Merton (1995).

- VÃ không gian và thåi gian:

Danh măc các Ân vò DNNVV (theo Nghò ònh sồ 39/2018/N-CP) c nghiờn cću thc khu văc chính thćc gßm: doanh nghiáp t° nhân; hāp tác xã; công ty trách nhiám hāu h¿n và cơng ty cá phần khơng có vån ca Nh nóc; nhng c sỗ kinh doanh c ònh nghĩa là tá chćc kinh tÁ do t° nhân sỗ hu khụng ng ký hot ỏng theo Lut Doanh nghiáp, ho¿t đáng kinh doanh t¿i mát đßa chỉ xác đßnh và có ít nhất mát lao đáng làm viác tồn thåi gian. Trong đó:

- Doanh nghiáp siêu nhã: f 10 lao đáng. - Doanh nghiáp nhã: tĉ 10 đÁn 50 lao đáng. - Doanh nghiáp vĉa: trên 50 đÁn 300 lao đáng.

MÁu doanh nghiáp thuác m°åi tỉnh, thành phå đ°āc điÃu tra chiÁm 30% trên táng thể các doanh nghiáp sÁn xuất ngoài quåc doanh cąa cÁ n°ãc vào nm 2005. Để m bo tớnh i diỏn ỗ cp tnh cho các doanh nghiáp sÁn xuất chính thćc đã đng ký ngồi qc doanh, tr°ãc hÁt °ãc tính cÿ mÁu nhã nhất trong nhóm (tỉnh Lâm Đßng) và sau đó xác đßnh cÿ mÁu cho các tỉnh cịn l¿i. Chán mÁu phân tầng đ°āc áp dăng nhằm đÁm bÁo så l°āng phù hāp các doanh nghiáp thuác các hình thćc pháp lý khác nhau trên tĉng đßa bàn điÃu tra.

ĐÃ tài sÿ dăng ngußn så liáu gßm:

Så liáu táng hāp tĉ Táng căc Thång kê thông qua các tài liáu táng kÁt, các báo cáo th°ång niên và ho¿t đáng cąa doanh nghiáp (DN) tĉ nm 2005 đÁn nm 2022.

Så liáu do Vián Nghiên cću QuÁn lý Kinh tÁ Trung °¢ng (CIEM), Vián Khoa hác Lao đáng và Các vấn đà Xã hái (ILSSA), Vián Nghiên cću Kinh tÁ Phát triển ThÁ giãi cąa Đ¿i hác Liên hāp quåc (UNU-WIDER) và Khoa kinh tÁ (DOE) cąa tr°ång đ¿i hác Copenhagen phåi hāp điÃu tra nghiên cću. Så liáu thu thÃp đ°āc thăc hián 2 nm mát lần tĉ nm 2005 đÁn nm 2015 trờn c sỗ cỏc phÂng phỏp la chán cąa các vịng điÃu tra tr°ãc, bao gßm tĉ 2.512 đÁn 2.821 DNNVV thuác 20 ngành ho¿t đáng trong lĩnh văc chÁ biÁn, chÁ t¿o t¿i 10 tỉnh, thnh phồ trc thuỏc Trung Âng bao gòm H Nái, HÁi Phịng, Thành phå Hß Chí Minh, Hà Tây, Phú Thá, Nghá An, QuÁng Nam, Khánh Hòa, Lâm Đßng và Long An. Bá dā liáu đ°āc hß tr cung cp bỗi UNU-WIDE.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.5 PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU </b>

Ph°¢ng pháp nghiên cću cąa ti s dng kt hp phÂng phỏp ònh tớnh v phÂng phỏp ònh lng, trong ú:

- PhÂng pháp đßnh tính:

Sÿ dăng thơng qua các kỹ tht phõn tớch, tỏng hp da trờn c sỗ lý thuyt khoa hác và các nghiên cću thăc nghiám tr°ãc; kỹ thuÃt thång kê mô tÁ sÿ dăng để phân tích thăc tr¿ng cąa hián t°āng, tính chất cąa cỏc bin sồ nghiờn cu.

- PhÂng phỏp ònh lng:

Vãi măc tiêu ph°¢ng pháp nghiên cću phÁi đÁm bÁo mćc đá tin cÃy và tính vāng cąa kÁt q nghiên cću, thơng qua các mơ hình kinh t lng c xõy dng da trờn c sỗ lý thuyÁt và các nghiên cću thăc nghiám tr°ãc, đà ti s dng phÂng phỏp ònh lng Bayes, vói kỹ thuÃt Markov Chain Monte Carlo (MCMC), chán mÁu Gibbs và Metropolis-Hastings để nghiên cću tác đáng cąa vån ch sỗ hu, n v yu tồ mụi trồng n tng trỗng ca cỏc DNNVV ti Viỏt Nam.

<b>1.6.1 VÁ mặt khoa hãc </b>

<i>Thứ nhất, các nghiên cću tr°ãc đây vãi tr°ång hāp đ°a vào mơ hình 1 hoặc 2 thang </i>

o tng trỗng, xột mỏt trong hai yu tå vån tác đáng d°ãi d¿ng så tuyát đåi, chỉ xét há så nā trong mơ hình, hoặc đ°a vo 3 mụ hỡnh tng trỗng nhng cha th hiỏn hÁt ý nghĩa thång kê cąa kÁt quÁ nghiên cću& có thể xem nh° khoÁng trång lý thuyÁt cần đ°āc bá sung. Viác sÿ dăng thang đo khác nhau s¿ dÁn đÁn kÁt quÁ nghiên cću khác nhau. Mặt khác, các nghiên cću vãi dā liáu và ph¿m vi nghiên cću khác nhau s¿ không đÁm bÁo tiêu chu¿n nhất quán để so sánh các kÁt quÁ nghiên cću (Delmar, 1997). Do đó, đà tài đ°a vào mơ hình để xem xét tác đáng cąa tiÁp cÃn vån thơng qua 2 ngn vån tiÁp cÃn l vồn ch sỗ hu v n n 3 thang o tng trỗng s giỳp cho vn phõn tớch rỏng hÂn, thun tiỏn hÂn da trờn c sỗ xét måi t°¢ng quan giāa các biÁn så vãi cùng gåc so sánh, đßng thåi đåi chiÁu kÁt quÁ thc nghiỏm vói c sỗ lý thuyt c rừ ràng h¢n.

<i>Thứ hai, đà tài sÿ dăng ph°¢ng pháp Bayes vói 3 thang o tng trỗng v hai thnh </i>

phần vån tác đáng là cách tiÁp cÃn mãi so vãi các nghiên cću tr°ãc đây sÿ dăng ph°¢ng pháp nghiên cću tần suất (frequentist statistics). Ph°¢ng pháp Bayes có °u điểm là cho kÁt quÁ xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

suất trăc tiÁp và các tác đáng đã c gi ònh (hypothesis), khụng bò nh hỗng trong trồng hāp mÁu nhã, thiÁu quan sát, hoặc vi ph¿m các giÁ thiÁt cąa ph°¢ng pháp nghiên cću (assumption) nh° tr°ång hāp cąa ph°¢ng pháp tần suất.

<i>Thứ ba, đà tài cung cấp bằng chćng cho thấy tiÁp cÃn vån có tác đáng n tng trỗng </i>

ca DNNVV ti Viỏt Nam. Trong ú, hai ngußn vån tiÁp cÃn sÿ dăng là vån chą sỗ hu cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng ti sn, n cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng lao ỏng v tng trỗng doanh thu.

<b>1.6.2 VÁ mặt thăc tiÅn </b>

<i>Thứ nhất, đà tài phÁn Ánh rõ xu h°ãng và mćc đá tác đáng cąa nguòn vồn ch sỗ hu </i>

v n ồi vói tng trỗng ca DNNVV Viỏt Nam vói qui mụ sồ liỏu t°¢ng đåi lãn, thơng qua kỹ tht phân tích và kiểm đßnh chặt ch¿.

<i>Thứ hai, bá sung minh chćng và kÁt quÁ thăc nghiám tác đáng cąa ngußn vồn tip cn </i>

s dng l vồn ch sỗ hu v n n tng trỗng ca DNNVV Viỏt Nam.

<i>Thứ ba, KÁt quÁ nghiên cću đ°āc đåi chiÁu, so sánh vãi tr°ång hāp cąa thÁ giãi và là </i>

ngußn tham khÁo cần thiÁt cho ho¿ch đßnh chính sách qn trß và điÃu hành liên quan.

- KÁt quÁ tác ỏng tớch cc ca vồn ch sỗ hu n tng trỗng ti sn l c sỗ tồt ồi vói doanh nghiỏp, nht l doanh nghiỏp khỗi nghiỏp trong k ho¿ch t¿o lÃp ngn vån, đßnh h°ãng qui mơ tng trỗng v hot ỏng ca doanh nghiỏp. Kt qu n cú tỏc ỏng tớch cc n tng trỗng lao ỏng v tng trỗng doanh thu s l thụng tin tåt, là niÃm tin để các ngân hàng th°¢ng m¿i, các tá chćc tín dăng tng mćc cho vay đåi vãi các doanh nghiáp. Và phía doanh nghiỏp, kt qu ny cng l c sỗ khuyn khớch để các doanh nghiáp xây dăng kÁ ho¿ch phân bá các ngußn vån, tÃn dăng lāi thÁ ngußn vån vay trong ho¿t đáng sÁn xuất kinh doanh. KÁt qu nghiờn cu cng l c sỗ cỏc c quan chćc nng, các tá chćc trung gian giāa ngân hàng và doanh nghiáp hß trā hai phía để quá trình tiÁp cÃn vån cąa doanh nghiáp đ°āc thn tián h¢n.

- KÁt q qui mơ doanh nghiáp có tác đáng tích căc và ti doanh nghiáp có tỏc ỏng tiờu cc n tng trỗng lao ỏng, tng trỗng doanh thu v tng trỗng ti sn s giúp cho doanh nghiáp chą đáng xây dăng chiÁn l°āc kÁ ho¿ch cho các quá trình ho¿t đáng. Đây cng l c sỗ cỏc c quan chc nng đà ra nhāng lá trình hß trā phù hāp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- KÁt quÁ trình đá giáo dăc đào t¿o, yÁu tå xuất kh¿u, ngành có tác ỏng n tng trỗng doanh nghiỏp l c sỗ giúp doanh nghiáp bå trí, sÿ dăng các ngn lăc phù hāp, giúp các c¢ quan chćc nng thiÁt lÃp nhāng quy ho¿ch chung hián t¿i và nhāng đßnh h°ãng t°¢ng

Ch°¢ng 1 đã giãi thiáu măc tiêu nghiên cću và tính cấp thiÁt cąa đà tài. Các nái dung đ°āc giãi thiáu gßm đåi t°āng, ph¿m vi nghiên cću, ngußn så liáu, câu hãi nghiên cću và ph°¢ng pháp nghiên cću. Nhāng đóng góp và mặt khoa hác và thăc tißn cąa đà tài cũng đã đ°āc nêu. Ngồi ra, ch°¢ng 1 cũng nêu bå cc nỏi dung ca ti gòm 5 chÂng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>ChÂng 2: TờNG QUAN Lí THUYắT </b>

<b>2.1 TNG TRọNG KINH Tắ </b>

Tng trỗng kinh t l s chênh lách và quy mô kinh tÁ giāa hai thåi k cn so sỏnh. Tng trỗng l s gia tng táng sÁn l°āng đầu ra cąa quá trình sÁn xuất.

Điển hình cho tr°ång phái cá điển, nhà kinh t hỏc Adam Smith (1776) nhn thy tng trỗng có thể đ°āc t¿o ra trong sÁn xuất cũng nh° nông nghiáp thông qua các yÁu tå sÁn xuất (đất đai, lao đáng và vån), đ°āc phÁn ánh trong s tng trỗng ca nng sut lao ỏng v s gia tng và quy mô ho¿t đáng cąa vån. John Stuart Mill (1848) đã há thång hóa tr°ång phái cá điển, táng kÁt các nghiên cću tr°ãc đây. Trỏng tõm ca quan im l ý tỗng v s tích lũy liên tăc cąa vån. Theo lý thuyÁt, să gia tng vån dÁn đÁn tng nhu cầu lao ỏng.

i diỏn cho lý thuyt tng trỗng kinh tÁ hÃu Keyenes, theo Evsey Domar (1946), chỉ có tớch ly vồn ngy cng tng, tc l tng trỗng đầu t°, mãi cung cấp cho nÃn kinh tÁ să cân bằng đáng giāa táng cầu và táng cung.

Các nhà kinh tÁ theo lý thuyÁt tân cá điển nh° Alfred Marshall (1890), John Bates Clark (1899), Irving Fisher (1930) cho rằng ngồi u tå tích lũy vồn (tc tng trỗng u t), cũn cú cỏc yu tồ khỏc tỏc ỏng n tng trỗng nh tin bỏ cụng nghỏ, tng trỗng giỏo dc, k nng, cÁi tiÁn tá chćc sÁn xuất&

Robert Solow (1957) đã phn nh mồi liờn hỏ gia ba nguòn tng trỗng kinh tÁ là đầu t°, lăc l°āng lao đáng và tiÁn bá công nghá. Mankiw và các cáng să (1992) biểu dißn mơ hình cąa Solow theo d¿ng hàm sÁn xuất Cobb – Douglas và bá sung vào yÁu tå ngußn vån nhân lăc (Human capital) nh° sau:

Y(t) = F [(K (t), A (t)L (t)] = �㔾(ý)<small>ÿ</small>ÿ(ý)<small>Ā</small>(�㔴(ý)L(ý))<small>12ÿ2Ā</small>

0 < α < 1, 0 < β < 1, α + β < 1

Y(t): táng l°āng hàng hóa sÁn xuất cuåi cùng t¿i thåi điểm t

K(t), L(t), A(t): táng vån, lăc l°āng lao đáng, công nghá t¿i thåi điểm t.

A(t) đ¿i dián cho tất cÁ các hiáu ćng tá chćc sÁn xuất, thß tr°ång đåi vãi các yÁu tå sÁn xuất đ°āc sÿ dăng.

H(t) đ¿i dián cho yÁu tå vån nhân lăc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Mơ hình đ°āc Mankiw và các cáng să đ°a vào nghiên cću thăc nghiám và là đóng gúp quan trỏng cho lý thuyt tng trỗng kinh t.

<b>2.2 TNG TR¯äNG DOANH NGHIỈP </b>

Dăa trên tài liáu nghiên cu v tng trỗng doanh nghiỏp, hiỏn nay cú 3 lý thut đ°āc hình thành, đó là Lý thut tng trỗng da trờn lý thuyt ranh giói cụng ty, lý thuyt tng trỗng da trờn vũng ồi v lý thuyt tng trỗng da trờn s kt hp gen.

<b>2.2.1 Lý thuy¿t tng tr°ång dăa trên lý thuy¿t ranh giái công ty (Coase, 1937) </b>

Trong tác ph¿m The Nature of the Firm, 1937, Coase cho rằng mát công ty trỗ nờn lón hÂn khi cú thờm cỏc giao dòch (c iu phồi thụng qua c ch giỏ) c tỏ chc bỗi doanh nhõn v trỗ nờn nhó h¢n khi doanh nhân tĉ bã tá chćc cąa các giao dßch đó. Coase đã sÿ dăng khái niám <chi phí giao dßch= để giÁi thích lý do hình thành doanh nghiáp và xác đßnh qui mơ. Theo Coase, khi doanh nghiáp bá sung chi phí giao dßch thỡ quy mụ ca doanh nghiỏp s c mỗ rỏng, v khi quy mụ c mỗ rỏng, chi phớ giao dßch s¿ tng thêm.

<b>2.2.2 Lý thuy¿t tng tr°ång dăa trên vòng đãi </b>

Lý thuyÁt này th°ång đ°āc trình bày d°ãi d¿ng các mơ hình chu kỳ sång hoặc các giai đo¿n bao gßm tồn bá vịng đåi cąa mát tá chćc (Adizes, 1989; Churchill và Lewis, 1983; Hanks và cáng să, 1993; Flamholtz, 1986; Scott và Bruce, 1987).

Thơng th°ång, các mơ hình chu kỳ sồng bao gòm cỏc giai on xut hiỏn, tng trỗng, trỗng thnh v suy gim. Phn lón cỏc mụ hình chą yÁu xem xét quá trình phát triển cąa doanh nghiỏp cho n giai on trỗng thnh v tÃp trung vào các vấn đà chung mà tá chćc gp phi trong quỏ trỡnh tng trỗng. Cú khỏ nhiÃu quan điểm phân chia giai đo¿n nghiên cću cąa các hác giÁ. Ví dă, Sahlman và cáng să (1999) thì xác đßnh 3 giai đo¿n, Timmons và Spinelli (2003) thì phân chia 4 giai đo¿n. ThÃm chí có nhāng mơ hình phân chia thành 9 hoặc 11 giai đo¿n (Levie và Lichtenstein, 2010).

<b>2.2.3 Lý thuy¿t tng tr°ång dăa trên să k¿t hÿp gen </b>

Lý thuyÁt này xem doanh nghiáp nh° là mát c¢ thể sinh hỏc, v cỏc yu tồ nh hỗng khỏc nhau đÁn doanh nghiáp đ°āc xem xét trên các gen và nhißm sÅc thể. Gouillart và Kelly (1995) là cỏc hỏc gi tiờu biu, ó túm tt ý tỗng cąa nhiÃu tác giÁ khác nhau và đßnh nghĩa chuyển đái kinh doanh là să tái thiÁt kÁ có tỏ chc ca gen mc dự ỗ cỏc tồc ỏ khác nhau theo bån khía c¿nh là: sÅp xÁp l¿i, tái cấu trúc, tái t¿o và đái mãi. SÅp xÁp l¿i bao gßm thay

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

đái quan điểm, khái niám cąa doanh nghiáp. Cấu trúc liên quan đÁn quy mô doanh nghiáp. Tái t¿o liên quan đÁn thay đái tá chćc và môi tr°ång ho¿t đáng cąa doanh nghiáp. Să chuyển đái cąa doanh nghiáp tćc là să chuyển đái cąa các há thång. Să đái mãi bao gßm đầu t° nhāng cá nhân vãi nhāng kỹ nng mãi, nhāng măc tiêu mãi.

<b>2.2.4 Đo l°ãng tng tr°ång doanh nghiÇp </b>

Penrose đã tĉng nêu quan điểm cąa mình trong tác ph¿m lý thuyÁt v tng trỗng doanh nghiỏp nm 1959 l: quy mụ cụng ty nờn c o lồng bỗi tỏng cỏc ngußn lăc, kể cÁ con ng°åi (Penrose, 2009).

Achtenhagen và cáng să (2010) đã khÁo sát quan điểm cąa các doanh nhân và tng trỗng, kt qu cỏc yu tồ c xỏc ònh cÃp đÁn bao gßm: tng doanh så bán hàng, tng và så l°āng nhân viên, tng lāi nhuÃn, tng tài sÁn, phát triển nng lăc, thăc hành tá chćc hiáu quÁ và thiÁt lÃp chuyên nghiáp quá trình bán hàng. Theo Freel và Robson (2004), đo l°ång tng trỗng doanh nghiỏp nờn da vo tng trỗng doanh thu và lao đáng, vì nó khách quan và khÁ thi.

Theo Delmar (1997) các th°ãc đo chą quan nh° cÁm nhÃn thß phần và mćc đá hài lịng và hiáu suất khơng phÁi là các th°ãc o thớch hp phn nh tng trỗng ca doanh nghiỏp. Delmar nhn thy cỏc ch sồ tng trỗng c các nghiên cću tr°ãc sÿ dăng nhiÃu nhất là tng trỗng lao ỏng v doanh thu. Trong ú, tng trỗng lao ỏng l mỏt ch sồ quan trỏng cąa đáng lăc t¿o viác làm và t°¢ng quan vãi tng trỗng doanh thu. Logarit ca bin ph thuỏc th°ång là mát lăa chán để có đ°āc să phù hāp cao h¢n và sÿ dăng dā liáu tåt h¢n, vấn đà là viác giÁi thích mơ hình sau khi mát să chuyển đái đã đ°āc thăc hián. Cuåi cùng, Delmar kÁt luÃn, tåt h¢n là nên coi mßi nghiên cću riêng biát là mát đóng góp cho nghiên cću, vì viác lăa chán chỉ så tng trỗng khỏc nhau cú th mang li kt qu khỏc nhau.

Mc dự tng trỗng doanh nghiỏp cú thể đ°āc đo l°ång theo nhiÃu cách khác nhau, tuy nhiên, nhiÃu tác giÁ đã có quan điểm t°¢ng t v cỏc ch sồ tng trỗng, bao gòm thò phần, tài sÁn, lāi nhuÃn, vÃt chất đầu ra, viác làm, ngußn lăc cąa doanh nghiáp và doanh så bán hàng (Delmar, 1997; Ardishvili và cáng să, 1998; Batt, 2002; Gilbert và cáng să, 2006; Rafiki, 2019).

Nh° vÃy, dăa trên các lý thuyt tng trỗng doanh nghiỏp, cho rng <khi doanh nghiỏp bá sung tá chćc giao dßch thì quy mơ ca doanh nghiỏp s c mỗ rỏng= (Coase, 1937), <să

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

chuyển đái cąa doanh nghiáp tćc là să chuyển đái cąa các há thång= (Gouillart và Kelly, 1995), quy mô công ty nên đ°āc o lồng bỗi tỏng cỏc nguòn lc, k c con ng°åi (Penrose, 2009), viác lăa chán chỉ så tng trỗng khỏc nhau cú th mang li kt qu khỏc nhau (Delmar, 1997),& ch tiờu phn nh tng trỗng doanh nghiáp có liên quan đÁn yÁu tå con ng°åi, kÁt quÁ sÁn xuất kinh doanh và tài sÁn cąa doanh nghiáp. Tiêu chí xÁp lo¿i qui mơ cąa DNNVV trên thÁ giãi và DNNVV Viát Nam (Nghß đßnh så 39/2018/NĐ-CP) cũng dăa vào lăc l°āng lao đáng, táng doanh thu và táng vån. Do đó, sÿ dng c 3 ch tiờu tng trỗng ny vo mụ hình nghiên cću là lăa chán phù hāp.

�㕔<sub>�㕡</sub>: Tồc ỏ tng trỗng ca doanh nghiỏp.

<sub></sub>: Giỏ trò ti thồi im t ca bin sồ tng trỗng. Ā<small>�㕡21</small>: Giá trß t¿i thåi điểm t-1 cąa biÁn så tng trỗng.

<b>2.3 TIắP CN VổN </b>

<b>2.3.1 ỏnh ngha tip cn vỗn </b>

Tip cn vồn l mỏt khỏi niỏm quan tráng trong kinh tÁ và quÁn trß doanh nghiáp, nh°ng khơng có mát đßnh nghĩa duy nhất và chung nhất cho nó. Mßi tác giÁ có thể có cách nhìn nhÃn và phân tích khác nhau và tiÁp cÃn vån, tùy thc vào măc đích, ph¿m vi, ph°¢ng pháp và ngußn dā liáu cąa nghiên cću.

Theo Levine (1997), tiÁp cÃn vån là să dß dàng mà cá nhân và doanh nghiáp có thể sÿ dăng các dßch vă trung gian tài chính để thu đ°āc vån bên ngoài để đầu t° vào các dă án sinh lāi và thăc hián các giao dßch.

Theo Beck và Demirguc-Kunt (2008), khÁ nng tiÁp cÃn vån là mćc đá mà các cá nhân và doanh nghiáp có thể có đ°āc các dßch vă tài chính, bao gßm tín dăng, tiÁt kiám, bÁo hiểm và thanh toán.

Theo World Bank (2008), tiÁp cÃn ráng rãi vãi các dßch vă tài chính đ°āc đßnh nghĩa là khơng có các rào cÁn trong viác sÿ dăng các dßch vă tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Nh° vÃy, khái niám tiÁp cÃn vån không chỉ đ¢n giÁn dăa trên l°āng vån mà cịn dăa trên să sẵn có, khÁ nng chi trÁ và să phù hāp cąa các sÁn ph¿m, dßch vă tài chính đáp ćng nhu cầu cąa cá nhân và doanh nghiáp. Tuy có nhāng quan điểm khác nhau nh°ng mát så yÁu tå chung có thể đ°āc xem l c bn v thit yu ònh ngha tip cÃn vån, bao gßm:

- Khái niám vån - Khái niám tiÁp cÃn - Các yÁu tå Ánh hỗng

<b>2.3.1.1 Khỏi niầm vỗn </b>

Vồn l khỏi niỏm xut hián tĉ rất lâu trong đåi sång kinh tÁ xã hái cąa thÁ giãi. Ngay cÁ trong các xã hái cá đ¿i phi tiÃn tá, mát quỹ tài nguyên ln cần thiÁt trong q trình sÁn xuất. Do đó, có thể nói rằng vån đã tßn t¿i trong xã hái lồi ng°åi tĉ thåi s¢ khai nhất d°ãi cÁ hai d¿ng: nh° mát quỹ tài nguyên và nh° mát kho hàng hóa.

Theo Lewin and Cachanosky (2021), vån đã đ°āc chćng minh là mát khái niám khó và th°ång xun gây nhầm lÁn vì nó có ba chiÃu khơng thể tách råi, đó là thåi gian, så l°āng và giá trß. Trong kinh tÁ hác, khái niám vån thăc să là mát khái niám rất ráng, và là mát chą đà cąa nhiÃu cách hiểu khác nhau. Nó có mát vß trí quan tráng trong kinh tÁ vãi t° cách là mát trong hai yÁu tå chính cąa sÁn xuất, yÁu tå cịn l¿i là lao đáng. Tích lũy t° bÁn và đầu t° đã đ°āc cÁ nhāng ng°åi theo chą nghĩa Keynes và Marxian coi là điÃu cần thiÁt cho tng trỗng kinh t (Stockhammer, 2004). Cỏc nh kinh tÁ hác có xu h°ãng coi vån là t° liáu sÁn xuất, là tài sÁn, trong khi theo cách nói thơng th°ång cũng nh° trong các lĩnh văc khác, nh° kÁ toán, vån đ°āc xem nh° mát quỹ tin tỏ (vồn ch sỗ hu cỏng vói n). Cỏc nhà kinh tÁ tÃp trung chą yÁu vào så l°āng, nh° Fisher (2005) đã mô tÁ, <mát đ¿i l°āng đ°āc đo bằng giá trß=.

Theo Braun (2017), tr°ãc khi các nhà kinh tÁ hác và nhà xã hái hác đ°a ra đßnh nghĩa cąa riêng há và thuÃt ngā <vån=, nó th°ång đ°āc hiểu là tiÃn c ch sỗ hu hoc cỏ ụng u t vào doanh nghiáp cąa há và nó tiÁp tăc đ°āc hiểu theo cách này trong thăc tÁ kinh doanh hàng ngày. Hodgson (2014) cho rằng các nhà kinh tÁ đã coi th°ång bÁn chất cąa vån nh° mát đặc điểm lßch sÿ că thể cąa chą nghĩa t° bÁn bằng cách sÿ dăng khái niám vån dùng để chỉ các ho¿t đáng vÃt chất liên quan đÁn q trình sÁn xuất h¢n là các ho¿t đáng mua l¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

cąa các doanh nghiáp kinh doanh. Cohen và Harcourt (2003) đã chỉ ra rằng các khái niám hay cách giÁi thích kép và vån cũng là ngußn gåc cąa nhāng tranh cãi xung quanh lý thuyÁt vån. Dăa trên quan điểm cąa các nhà kinh tÁ đi tr°ãc, Trivedi & Bhattacharya (2018) đã đà xuất, và c¢ bÁn chúng ta có mát khái niám song sinh và vån: vån nh° mát quỹ tiÃn tá và t° bÁn là t° liáu sn xut c ti tr bỗi cỏc qu, ú l t° bÁn vÃt chất hoặc t° bÁn sÁn xuất. Do đó, chúng ta cần hiểu să phân đơi cũng nh° måi liên há giāa hai yÁu tå này trong nÃn kinh tÁ tài chính.

Mises, (1949) đã đßnh nghĩa vån là táng så tiÃn t°¢ng đ°¢ng cąa tất cÁ các tài sÁn trĉ đi táng så tiÃn t°¢ng đ°¢ng cąa tất cÁ các khoÁn nā phÁi trÁ đ°āc dành riêng t¿i mát thåi điểm xác đßnh tin hnh cỏc hot ỏng ca mỏt Ân vò kinh doanh nhất đßnh. Nh°ng Lewin và Cachanosky (2021) đã lÃp luÃn, nÁu nói nh° Mises, giÁ sÿ khi mỏt ngồi ch ca mỏt cụng ty sỗ hu mát cơng că A qut đßnh bán nó, và sau đó th l¿i, thì cơng că đó khơng đ°āc coi là vån vì có să thay đái và qun sỗ hu. Nhng cụng c ny vn l mỏt ti sÁn đ°āc công ty sÿ dăng bất kể chą sỗ hu l ai hoc chi phớ c hỏi c ghi nhÃn nh° thÁ nào vì lý do kÁ tốn. Do đó, theo Lewin và Cachanosky (2021), s¿ chính xỏc hÂn khi coi vồn l giỏ trò ca tt cÁ hàng hóa sÁn xuất nằm trong tầm kiểm sốt cąa mát cơng ty, thay vì chỉ là giá trò ca nhng hng húa thuỏc sỗ hu hp pháp cąa công ty. Lewin và Cachanosky (2021) cũng cho rằng, điÃu quan tráng liên quan đÁn vån nằm trong lý thuyt v tng trỗng, thuỏc hm sn xut tân cá điển. Tích lũy vån đ°āc coi là mỏt yờu cu tt yu tng trỗng kinh t cùng vãi các mặt khác cąa chćc nng sÁn xuất.

<b>2.3.1.2 Khái niÇm ti¿p cÅn </b>

TiÁp cÃn là khÁ nng cąa doanh nghiáp hoặc cá nhân để có đ°āc vån tĉ các ngußn khác nhau (Levine, 1997), là khơng có các rào cÁn trong viác sÿ dăng các dßch vă tài chính (World Bank, 2008).

Theo lý thut kinh tÁ hác và lý thut tài chính, có nhiÃu cách phân lo¿i ngußn vån. NÁu dăa vào chćc nng tham gia quá trình sÁn xuất kinh doanh thì có hai lo¿i là vån cå đßnh và vån l°u đáng. NÁu cn cć theo ngn hình thành vồn thỡ cú vồn ch sỗ hu (Equity) v vồn n (Liability). Trong ú vồn ch sỗ hu l ngn vån do nhà đầu t° góp vån, lāi nhn đ°āc t¿o ra trong quá trình sÁn xuất kinh doanh, các ngußn quỹ và tài sÁn. Vån nā bao gßm

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

vån tĉ tín dăng ngân hàng, vån tĉ tín dăng th°¢ng m¿i, vån tĉ phát hành trái phiÁu, vån tĉ các đåi tác trong kinh doanh, vån tĉ các quỹ cąa Chính phą, vån tĉ các tá chćc quåc tÁ&

Theo Hwang và cáng să (2019), ngn vån có thể là vån nái bá hoặc bên ngồi. Nó cũng có thể đ°āc cơng khai (nh° tài trā cąa chính phą) hoặc t° nhân (ngân hàng hoặc cơng ty đầu t°), có thể tĉ các tá chćc khơng chính thćc.

Trong đó, că thể vån tiÁp cÃn nh° vay ngân hàng, tín dăng, liên doanh vån và tài sÁn cá nhân, có thể khác nhau đáng kể (Frid và cáng să, 2016; Love, 2018; Robb và cáng să, 2010; Elston và Audretsch, 2011).

Đåi vãi các DNNVV nói chung, vì các tính nng đặc tr°ng cho các DNNVV trong giai on khỗi ỏng, chng hn nh s khụng rừ rng và thơng tin (Berger & Udell, 1998), thiÁu lßch s giao dòch (Cassar, 2004) v nguy c tht bi cao (Huyghebaert & Gucht, 2007), các DNVVN trong giai đo¿n này phă thuác nhiÃu vào các ngußn vån nái bá. Đó là lāi nhuÃn giā l¿i, tiÁt kiám cỏ nhõn ca ch sỗ hu doanh nghiỏp (Wu v cáng să, 2008).

Các ngn vån bên ngồi bao gßm hß trā tài chính tĉ gia đình và b¿n bè (Abouzeedan, 2003); tín dăng th°¢ng m¿i, liên doanh vån và các nhà tài chính thiên thần (He & baker, 2007); các ngn chính thćc bên ngồi đ°āc đ¿i diỏn bỗi cỏc trung gian ti chớnh nh ngõn hàng, tá chćc tài chính và thß tr°ång chćng khốn (Chittenden và cáng să, 1996). Trong thåi gian xÁy ra đ¿i dßch, do tác đáng cąa mơi tr°ång kinh tÁ xã hái, cho vay đåi vãi DNNVV trên th giói tng trỗng chm chp (OECD, 2020).

<b>2.3.1.3 Cỏc yu tỗ nh hồng </b>

Cỏc yu tồ nh hỗng l nhāng yÁu tå có thể tác đáng đÁn tiÁp cÃn vån cąa doanh nghiáp hoặc cá nhân. Các yÁu tå này có thể thuác và bên cung (các tá chćc tài chính) hoặc bên cầu (doanh nghiáp hoặc cá nhân).

Và phía cung: liên quan đÁn quyÁt đßnh cung vån tĉ các tá chćc tài chính bao gßm mơi tr°ång kinh tÁ vĩ mơ, chính sách và thể chÁ cąa Nhà n°ãc, bÁn thân các tá chćc tài chính, và điÃu kián đÁm bÁo tĉ phía doanh nghiáp để các tá chćc qut đßnh khn cho vay.

Và phía cầu: liên quan đÁn l°āng vån tip cn c do nh hỗng t phớa doanh nghiỏp bao gßm bÁn thân cąa các doanh nghiáp thơng qua hiáu quÁ sÿ dăng ngußn vån tiÁp cÃn đ¿t đ°āc. Viác đ¿t kÁt quÁ tåt các chỉ tiêu sÁn xuất kinh doanh s¿ t¿o niÃm tin và vß thÁ cąa doanh nghiáp, giúp thuÃn lāi h¢n cho viác tiÁp cÃn vån tĉ các tá chćc tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Mặt khác, các doanh nghiáp có thể vÃn dăng các ph°¢ng thćc sÿ dăng vån nhằm đ¿t đ°āc lāi thÁ h¢n trong ho¿t đáng sÁn xuất kinh doanh, thể hián qua Lý thuyÁt đánh đái trong tài chính và Lý thuyÁt trÃt tă phân h¿ng.

<b>* Lý thuy¿t đánh đëi trong tài chính </b>

Lý thuyÁt đánh đái là să phát triển cąa đßnh lý Modigliani-Miller nm 1958 nhng cú tớnh n nh hỗng cąa thuÁ và chi phí phá sÁn. Lý thuyÁt này c coi l bóc khỗi u cho s phỏt triển cąa nhiÃu lý thuyÁt khác nghiên cću cách các doanh nghiáp lăa chán cấu trúc vån cąa mình. Theo Myers (1984), ngay cÁ trong điÃu kián thß tr°ång khơng hồn hÁo, các cơng ty d°ång nh° có t lỏ n trờn vồn ch sỗ hu tồi u để tåi đa hóa giá trß bằng chi phí nā. Vì vÃy, các cơng ty s¿ đặt ra mát tỷ lá nā măc tiêu và dần dần s¿ tiÁn tãi đ¿t đ°āc nó. Theo Brealey và Myers (2003), các nhà quÁn lý tài chính th°ång nghĩ và quyÁt ònh vồn ch sỗ hu v n ca cụng ty nh° mát să đánh đái giāa lá chÅn thuÁ lãi suất và chi phí cąa khó khn tài chính. Các cơng ty khơng sinh låi vãi các tài sÁn vơ hình, rąi ro phÁi chą u dăa vào nguòn vồn ch sỗ hu (Brealey v Myers, 2003).

Theo lý thuyÁt đánh đái, nhà quÁn lý nên chán tỷ lá nā tåi đa hóa giá trß doanh nghiáp (Brealey và Myers, 2003). Vì vÃy, theo lý thuyÁt đánh đái, các quyÁt đßnh và cấu trúc vån cąa các công ty h°ãng tãi mát tỷ lá nā măc tiêu, n¢i lá chÅn thuÁ nā đ°āc tåi đa hóa và chi phí phá sÁn liên quan đÁn khoÁn nā đ°āc giÁm thiểu. Theo Myers (2001) nā cung cấp cho công ty mát lá chÅn thuÁ. Lāi thÁ là do tiÃn lãi cąa nā đ°āc khấu trĉ tr°ãc khi trÁ thuÁ (Modigliani và Miller, 1963).

Theo DeAngelo và Masulis (1980), các cơng ty có lāi nhn cao h¢n có tỷ lá nā măc tiêu cao hÂn, bỗi vỡ hỏ s m bo tit kiỏm thuÁ cao h¢n tĉ nā, khÁ nng phá sÁn thấp h¢n.

<b>* Lý thuy¿t trÅt tă phân h¿ng </b>

Lý thuyÁt trÃt tă phân h¿ng (Myers và Majluf, 1984 và Myers, 1984) v phn mỗ rỏng ca lý thuyt ny (Lucas và McDonald, 1990) đ°āc nghiên cću dăa trên thông tin bất cân xćng giāa nhà quÁn lý và nhà đầu t°. Các nhà qn lý có thêm thơng tin và giá trß thăc cąa doanh nghiáp và rąi ro cąa doanh nghiáp so vãi các nhà đầu t° bên ngồi. Theo Myers (1984), các cơng ty tài trā cho các ho¿t đáng cąa mình bằng lāi nhuÃn giā l¿i khi khÁ thi. NÁu thu nhÃp trỗ li khụng tÂng xng, thỡ n s c s dăng. Chỉ trong nhāng tr°ång hāp căc đoan, các cơng ty mãi sÿ dăng tài chính vån cá phần mãi. Nh° vÃy, thć tă các ngn tài chính đ°āc

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

sÿ dăng là ngußn nái quỹ tĉ lāi nhuÃn, chćng khoán ngÅn h¿n, nā, cá phiÁu °u đãi và cá phiÁu phá thông cuåi cùng. Lý thuyÁt trÃt tă phân h¿ng dă đoán rằng viác phát hành vån cá phần (cá phiÁu phá thông) là ngußn thay thÁ cuåi cùng tài trā.

Theo Myers (1984), lý thuyÁt trÃt tă phân h¿ng cho thấy rằng các cơng ty tr°ãc tiên thích các ngn tài chính nái bá h¢n và há điÃu chỉnh tỷ lá chi trÁ cá tćc măc tiêu phù hāp vãi các c¢ hái đầu t° cąa há. NÁu các cơng ty tìm kiÁm ngn tài chính bên ngồi, do chính sách cá tćc hào phóng, nhāng biÁn đáng khó l°ång và khÁ nng sinh låi hoặc c¢ hái đầu t°, thì các cơng ty s¿ chán nā (nh° mát cơng că an tồn nhất), sau đó chán chćng khốn nh° trái phiÁu chuyển đái, và sau đó l vồn ch sỗ hu l phÂng ỏn cuồi cựng.

<b>2.3.2 o lóng tip cn vỗn </b>

Theo Merton (1995), tiÁp cÃn vån có thể đ°āc đánh giá dăa trên các tiêu chí nh° så l°āng, lo¿i hình, chi phí, điÃu kián, thåi gian và rąi ro và vån. Merton lÃp luÃn rằng, khÁ nng tiÁp cÃn vån là chćc nng chính cąa các trung gian tài chính và nó có thể đ°āc đo l°ång bằng nhiÃu tiêu chí khác nhau phÁn ánh să sẵn có và điÃu kián tài trā.

Mặc dù có thể khơng phÁn Ánh hÁt cung và cầu vån thăc să cąa doanh nghiáp do thơng tin bất cân xćng, do thß trồng khụng hon ho, v nhng nh hỗng khỏc nhng vån đ°āc sÿ dăng là th°ãc đo phá biÁn để đ¿i dián tiÁp cÃn vån.

Ayyagari và cáng să (2011) đã sÿ dăng phần tài sÁn cå đßnh đ°āc ti tr bỗi cỏc ngõn hng lm thóc o khÁ nng tiÁp cÃn tài chính ngân hàng cho các doanh nghiỏp ỗ cỏc nóc ang phỏt trin. Fairlie v Robb (2020), ó s dng lng vồn khỗi nghiỏp do cỏc doanh nhõn ỗ Hoa K u t để đo l°ång khÁ nng tiÁp cÃn vån.

Khi đà cÃp đÁn khái niám tài chính tồn dián và tiÁp cÃn tài chính, World Bank (2008) đã l°u ý là phÁi phân biát giāa quyÃn tiÁp cÃn - khÁ nng sÿ dăng - và viác sÿ dăng thăc tÁ tài chính. Đo l°ång viác sÿ dăng các dßch v ti chớnh s dò dng hÂn vỡ cú th quan sát đ°āc viác sÿ dăng.

Theo World Bank, mát så cá nhân và cơng ty có thể có qun tiÁp cÃn tài chính nh°ng há khơng chán hoặc khơng sÿ dăng sÁn ph¿m tài chính. Mát så khác có thể có quyÃn tiÁp cÃn gián tiÁp nh°ng sÿ dăng tài khoÁn ngân hàng cąa ng°åi khác hoặc sÿ dăng tài khoÁn thay thÁ gần gũi. Mặt khác, cịn có lý do vn hóa, tơn giáo. Tuy nhiên, đåi vãi các lo¿i dßch vă tài chính că thể, să khác biát giāa tiÁp cÃn và sÿ dăng có thể khơng đáng kể.

Nh° vÃy, dăa trên lý thuyÁt cąa Merton (1995), World Bank (2008), tiÁp cÃn vån có thể đ°āc đánh giá dăa trên chỉ tiêu så l°āng vån sÿ dăng cąa các doanh nghiáp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nh°ng ngußn vån mà thăc tÁ các doanh nghiáp sÿ dăng thuác lo¿i hình nào, và có đặc điểm gì?

Tĉ khái niám và vồn nh ó nờu ỗ mc 2.3.1.1, theo quan im cąa các nhà kinh tÁ và táng hāp cąa Trivedi & Bhattacharya (2018), Lewin và Cachanosky (2021) cũng nh° đåi chiÁu vãi thăc tÁ ho¿t đáng kinh tÁ tài chính hián t¿i, ngn vån có thể phân chia thnh hai thnh phn chớnh l <vồn ch sỗ hāu= và <nā=.

Theo Diamond (1984), có nhāng lý do chính đáng và lý thuyÁt cho viác vay nā trỗ thnh nguòn chớnh ca nguòn ti chớnh bờn ngồi vì nó liên quan đÁn các hình thćc chia sẻ lāi nhuÃn khác trong mát dă án, hāp đßng nā tiÁt kiám chi phí cho viác giám sát chính xác viác thăc hián dă án. Nā vay tài chính bên ngồi tĉ ngân hàng là phá biÁn nhất cho các công ty thuác mái quy mô (World Bank, 2008).

Qua kÁt quÁ khÁo sát 10 n°ãc Asean, Harvie và cáng să (2013) nhÃn thấy rằng các DNVVN sÿ dăng ngn tài chính nái bá tr°ãc tiên (các khoÁn vay tĉ b¿n bè hoặc ng°åi thân và tiÁt kiám cá nhân) làm ngußn tài chính chính để thành lÃp mát cơng ty mãi và ho¿t đáng. Các măc đích chính cąa ngn tài chính bên ngồi đ°āc u cầu là để t¿o vån l°u đáng, mua máy móc, thiÁt bß và phát triển doanh nghiáp (Harvie và cáng să, 2013).

Theo Rand và cáng să (2015), các doanh nghiáp nhã có xu h°ãng sÿ dăng lāi nhuÃn để l¿i để đầu t° cao h¢n. Så liáu khÁo sát tĉ 1275 doanh nghiáp Viát Nam nm 2015 cho thấy: 39,7% vån tĉ lāi nhuÃn để l¿i, 47,2% khoÁn vay chính thćc, 13,1% khn vay khơng chính thćc.

Tĉ thăc tÁ ho¿t đáng cąa DNNVV trên thÁ giãi và Viát Nam, dăa trên quan điểm lý thuyÁt và kÁt luÃn tĉ các nghiên cću thăc nghiám tr°ãc, có thể nói hai thnh phn l vồn ch sỗ hu v vån vay (nā) gÅn liÃn vãi să ra đåi, tßn t¿i và phát triển cąa doanh nghiáp. Thông tin và ngußn vån cąa DNNVV th°ång đ°āc thể hián rõ nhất khi phân chia thành hai ngußn: vån chą sỗ hu v n. Trong khi cỏc cỏch phõn loi khác không đ°āc thể hián rõ và không đầy đą. Do đó, tác đáng cąa vån tiÁp cÃn đÁn tng trỗng ca doanh nghiỏp cú th phn nh thông qua tác đáng cąa hai thành phần là vån ch sỗ hu v n trong mụ hỡnh nghiờn cu:

Cụng thc tớnh:

<b>Tởng ti sn (Total Asset) = Vỗn chă så hāu (Equity) + Nÿ (Liability) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Vỗn ch sồ hu: bao gòm nguòn vồn do nhà đầu t° góp vån, lāi nhuÃn đ°āc t¿o ra </b>

trong q trình sÁn xuất kinh doanh, các ngn quỹ và tài sÁn.

<b>Nÿ: bao gßm vån tĉ tín dăng ngân hàng, vån tĉ tín dăng th°¢ng m¿i, vån tĉ phát hành </b>

trái phiÁu, vån tĉ các đåi tác trong kinh doanh, vån tĉ các quỹ cąa Chính phą, vån tĉ các tá chćc quåc tÁ.

<b>2.5 TÁC ĐÞNG CA TIắP CN VổN ắN TNG TRọNG DOANH NGHIặP </b>

V mt lý thuyt tng trỗng, vồn l yu tồ quan tráng đåi vãi đầu ra cąa doanh nghiáp. Lý thuyt tng trỗng kinh t c cỏ in, tõn cá điển và kinh tÁ hác hián đ¿i đÃu đà cÃp đÁn vån trong các yÁu tå t¿o ra tng trỗng doanh nghiỏp. cú c cỏc yu tồ đất đai, lao đáng, công nghá tr°ãc hÁt cần phi cú vồn. Ngay trong lý thuyt tng trỗng doanh nghiáp, Coase (1937) đã chỉ ra rằng khi doanh nghiáp bá sung <chi phí giao dßch= thì <quy mơ= ca doanh nghiỏp s c mỗ rỏng,

Theo Yong (1992), Krugman (1994), thnh cụng trong tng trỗng ỗ cỏc n°ãc Đông Á nh° Thái Lan, Malaysia, Trung Quåc phn lón l nhồ vo tng trỗng u t. Theo OECD (2019), đÁm bÁo các doanh nghiáp nhã đ°āc tiÁp cÃn ngn tài chính d°ãi các hình thćc và quy mô phù hāp là điÃu kián tiên quyÁt cho s phỏt trin v tng trỗng. Tng trỗng doanh nghiáp cần nhāng ngn lăc, trong đó quan tráng nhất là tài chính (Churchill và Lewis, 1983). Haynes và Brown (2009) cho rằng Ngußn vån nái bá rất quan trỏng ồi vói s tng trỗng ca DNNVV, và ngn vån bên ngồi là cần thiÁt. Đßng quan điểm, Levine (2004) nhÃn thấy rằng mát công ty khó tiÁp cÃn đ°āc vån bên ngồi có thể Ánh hỗng nghiờm trỏng n kh nng theo uỏi s phát triển cąa công ty. Để nâng cấp, cÁi tiÁn quy trình, phát triển sÁn ph¿m cần có să hß trā đầy đą tài chính kÁt hāp ngn lăc hián có (Rafiki, 2019). Cassar (2006) khẳng đßnh rằng tài chính là mát ngn lăc, là cơng că cần thiÁt cho mát dă án kinh doanh mãi và đóng vai trị nh° mát u tå thúc đ¿y tng trỗng. Cng cú quan im nh vy, Fazzari v cáng să (1988) cho rằng nhāng h¿n chÁ tài chính trờn thò trồng vồn nh hỗng n u t.

Robb và cáng să (2010) đã dăa trên dā liáu khÁo sát và công ty và nhÃn thấy khoÁn vay nā tng lên khi các doanh nghiáp phát triển. Lý thuyÁt phát triển gần đây coi viác thiÁu khÁ nng tiÁp cÃn tài chính là mát c¢ chÁ quan tráng, t¿o ra thu nhÃp mất án đßnh, cũng nh°

</div>

×