Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

báo cáo bài tập lớn môn mạng máy tính nâng cao đề số 2 tìm hiểu các giao thức định tuyến ospf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.88 KB, 19 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

<b>KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN</b>

<b>BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN</b>

Mơn: MẠNG MÁY TÍNH NÂNG CAO

<b>ĐỀ SỐ 2:</b>

<i><b>Tìm hiểu các giao thức định tuyến OSPF</b></i>

<i><b>GVHD: Th.s Nguyễn Thành Huy</b></i>

<b><small> Sinh viên thực hiện:</small></b>

<b><small> Nguyễn Thị Thu Uyên -1910A01</small></b>

<small> Lê Mạnh Quân – 1910A01</small>

<small>Hà Nội - Năm 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> </small>

<small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI</small>

<b><small>TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN</small></b>

<b><small>ĐỀ BÀI TẬP LỚN</small></b>

<b>MẠNG NÂNG CAOĐề số: 02</b>

<b><small>1. Tên đề tài : Tìm hiểu các giao thức định tuyến OSPF2. Nội dung & u cầu</small></b>

<small>- Tìm hiểu về định tuyến và vài trị của định tuyến.- Phân loại các giao thức định tuyến.</small>

<small>- Hoạt động của giao thức OSPF- Đặc điểm của giao thức định tuyến- Cài đặt phần mềm mô phỏng.</small>

<small>- Phân tích hoạt động mạng mơ phỏng.</small>

<b><small>3. Tài liệu tham khảo </small></b>

<i><small>[1] TCP Illustrated – Volume 1, Kevin R. Fall, W. Richard Stevens, PearsonEducation Inc, 2012</small></i>

<i><small>[2] Computer Networks, TanenBaum, Wetherall, Peason Education Inc, 2011[3] Computer Networking A top-down approach, Kurose, Ross, 2017</small></i>

<i><small>[4] Privacy preservation using spherical chord, Doyal Tapan Mukherjee, MasterThesis, Misouri University, 2014.</small></i>

<i><small>[5] A brief introduction and analysis of the Gnutella protocol, Gayatri Tribhuvan,University of Freiburg</small></i>

<i><small>[6] Cisco Packet Tracer – avaiable at :</small></i>

<i><small> class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>4.Đơn vị định tuyến (routing metric)...6</small>

<i><b><small>II, Phân loại các giao thức định tuyến...6</small></b></i>

<i><b><small>III, Hoạt động của giao thức OSPF (Open Shortest Path First)...9</small></b></i>

<small>Chọn Router – id...10</small>

<small>Thiết lập quan hệ láng giềng (neighbor)...11</small>

<small>Trao đổi LSDB...12</small>

<small>Tính toán xây dựng bảng định tuyến...12</small>

<i><b><small>IV, Đặc điểm của giao thức OSPF...12</small></b></i>

<i><b><small>V, Cài đặt phần mềm mô phỏng...13</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>I, Tìm hiểu về định tuyến và vài trị của định tuyến.</b></i>

<small>1.</small> Định tuyến

Định tuyến là quá trình lựa chọn đường dẫn trong bất kỳ mạng nào. Một mạng máy

<i>tính được tạo thành từ nhiều máy được gọi là các nút và các đường dẫn hoặc liên </i>

kết để kết nối những nút đó. Q trình giao tiếp giữa hai nút trong một mạng được kết nối với nhau có thể diễn ra thơng qua nhiều đường dẫn khác nhau. Định tuyến là quá trình lựa chọn đường dẫn tốt nhất bằng một số quy tắc định trước.

Router dựa vào địa chỉ IP đích (destination IP) trong các gói tin và sử dụng bảng định tuyến (routing table) để xác định đường đi cho chúng.

<i><small>Hình 1</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Trong bảng định tuyến, mỗi mạng mà router có thể chuyển đi (mạng đích) thể hiện bằng một dịng. Mỗi mạng này có được có thể do chúng đang kết nối trực tiếp với router đang xét hay router học được thông qua việc cấu hình định tuyến.

2. Vai trị của bộ định tuyến

Các bộ định tuyến chủ yếu đảm nhận ba chức năng chính. - Xác định đường dẫn

Bộ định tuyến xác định đường dẫn mà dữ liệu sẽ đi khi dữ liệu di chuyển từ nguồn đến điểm đích. Bộ định tuyến cố gắng tìm đường dẫn tốt nhất bằng cách phân tích các chỉ số mạng như độ trì hoãn, dung lượng và tốc độ. - Chuyển tiếp dữ liệu

Bộ định tuyến chuyển tiếp dữ liệu đến thiết bị tiếp theo trên đường dẫn đã chọn để cuối cùng là đến điểm đích của nó. Thiết bị và bộ định tuyến có thể nằm trên cùng một mạng hoặc trên các mạng khác nhau.

<i><small>Hình 2</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Cân bằng tải

Đơi khi, bộ định tuyến có thể gửi bản sao của cùng một gói dữ liệu bằng cách sử dụng nhiều đường dẫn khác nhau. Bộ định tuyến làm thế này để giảm lỗi do tổn thất dữ liệu, tạo khả năng dự phòng và quản lý lưu lượng

 Protocol type: đặc tả giao thức định tuyến được sử dụng

 Next-hop associations – địa chỉ của router kế tiếp khi chuyển tiếp gói tin

 Routing metric: đơn vị được sử dụng làm “chi phí” của q trình định tuyến.

 VD: RIP sử dụng hop count; IGRP sử dụng băng thông, tải, trễ..để làm đơn vị đo trong quá trình định tuyến

4. Đơn vị định tuyến (routing metric)  Bandwidth (băng thơng)

 Delay: độ trễ tối đa để gửi gói tin giữa 2 thiết bị đầu cuối

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Load (tải): tần suất hoạt động của tài nguyên mạng

 Reliability (độ tin cậy): đánh giá bằng khả năng chịu lỗi của mạng  Hop count: số bước “nhảy” từ nguồn đến đích

 Ticks: độ trễ của gói tin sử dụng IBM PC (1 tick ~ 1/18s)

 Cost: thường tính bằng dung lượng / lưu lượng dữ liệu gửi qua router

<i><b>II, Phân loại các giao thức định tuyến</b></i>

- Giao thức được định tuyến: là các giao thức được cung cấp đầy đủ thông tin địa chỉ tầng mạng để cho phép các gói tin di chuyển từ nguồn đến đích. VD: IP, IPX, AppleTalk, …

- Các giao thức thực thi các thuật toán định tuyến nhằm xây dựng đường đi tối ưu cho các gói tin, xây dựng bảng định tuyến.

Phân loại:

 Theo cách xây dựng: Định tuyến tĩnh, Định tuyến động  Theo giải thuật định tuyến:

 Distance vector:

- Thực hiện tìm đường dẫn bằng giải thuật Bellman-Ford - Tính tốn phân tán

- Từng nút mạng trao đổi thông tim với các nút lân cận  Link State: OSPF vs IS-IS

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Mỗi nút thu thập thông tin vê liên kết với các nút khác

- Mỗi nút sử dụng giải thuật Dijkstra tìm đường ngắn nhất tới mọi đỉnh

 Theo phạm vi:

Hệ tự trị (autonomous system): mỗi hệ tự trị có thể dung các giao thức định tuyến, hệ tự trị mà các hệ thống mạng kết nối với nhau, mỗi hệ tự trị sử dụng một giao thức định tuyến riêng bên trong

- Nội vùng (Interior gateway protocol): Giao thức định tuyến trong 1 hệ tự trị là giao thức định tuyến nội vùng

- Ngoại vùng (Exterior gateway protocol): Giao thức định tuyến giữa các hệ tự trị được gọi là giao thức ngoại vùng

 Theo cách tính: Định tuyến nguồn , Định tuyến hop-by-hop  Theo đích đến:

- Anycast: một địa chỉ được gán cho nhiều nút nhận. Dữ liệu từ router nguồn sẽ được chuyển cho 1 router đích “gần nhất” trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

c) Cây tìm đường với cây khung.

- Multicast Routing: một địa chỉ có thể được gán cho nhiều router đích. Nút nguồn gửi dữ liệu cho tất cả các đích này trong qusa trình truyền, nhận.

- Unicast: một địa chỉ tương đương với 1 router đích. Một nút khi cần truyền dữ liệu sẽ chỉ gửi tới 1 nút đích có địa chỉ tương ứng.

 Theo loại mạng: mạng quang, mạng cảm biến sensor, mạng di động  Theo chất lượng: dự phòng, đảm bảo bằng chất lượng dịch vụ, …  Ngồi ra cịn có Giao thức IPv4, IPv6, TCP ( Transmission Control

<i><b>III, Hoạt động của giao thức OSPF (Open Shortest Path First)</b></i>

<i>Hình 3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

OSPF là một giao thức định tuyến được sử dụng rộng rãi và được hỗ trợ. Đây là một giao thức định tuyến nội, có nghĩa là nó được sử dụng trong một khu vực hoặc một mạng. Nó dựa trên thuật tốn link state routing, trong đó mỗi bộ định tuyến chứa thơng tin của mọi domain và dựa trên thơng tin này, nó xác định đường đi ngắn nhất. Mục tiêu của định tuyến là tìm hiểu các tuyến đường.

OSPF đạt được bằng cách tìm hiểu về mọi bộ định tuyến và mạng con trong toàn bộ mạng. Mọi bộ định tuyến đều chứa thông tin giống nhau về mạng. Cách bộ định tuyến tìm hiểu thơng tin này bằng cách gửi LSA (Link State Advertisements). Các LSA này chứa thông tin về mọi bộ định tuyến, mạng con và thông tin mạng khác. Khi các LSA đã bị đầy, OSPF lưu trữ thông tin trong cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết được gọi là LSDB. Mục tiêu chính là có cùng thơng tin về mọi bộ định tuyến trong một LSDB.

 OSPF hoạt động như nào?

Router chạy theo giao thức định tuyến OSPF thì nó phải trải qua 4 bước sau:  Router ID

 Thiết lập quan hệ láng giềng (Neighbor)  Trao đổi LSDB (Link State Database)  Xây dựng bảng định tuyến

Cụ thể:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Chọn Router – id

Để chạy OSPF nó phải tạo ra 1 định danh để chạy gọi là Router-id có định dạng của một địa chỉ IP A.B.C.D (vd: IPv4:192.168.1.1). Để tạo ra Router-id có 2 cách

 Nếu Router có Loopback tồn tại và cho tham gia định tuyến thì Router-id ưu tiên cho Loopback trước

Bạn có thể cấu hình để chọn Router-id = 100.100.100.100. Ip này không thuộc interface nào của router cả.

 Lệnh cấu hình thực hiện như sau:

<i>Router (config) # router ospf 1</i>

<i>Router (config-router) # router-id A.B.C.D</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Thiết lập quan hệ láng giềng (neighbor)

Router chạy OSPF sẽ gửi gói tin hello ra tất cả các cổng chạy OSPF, mặc định 10s/ lần. Gói tin này được gửi đến địa chỉ multicast dành riêng cho OSPF là 224.0.0.5, đến tất cả các router chạy OSPF khác trên cùng phân đoạn mạng. Mục đích của gói tin hello là giúp cho router tìm kiếm láng giềng, thiết lập cũng như duy trì mối quan hệ này.

Hai router được gọi là láng giềng phải thỏa mãn các điều kiện sau:

 <b>Cùng Area-id: Khi mạng lớn người ta chia làm nhiều vùng, vùng nào hỏng </b>

thì chỉ vùng đó chịu tác động. Mỗi một vùng sẽ đặt cho một Area-id. Vùng trung tâm có Area-id phải bằng 0. Mọi vùng khác phải có đường truyền trực tiếp về vùng 0 thì mới truyền được dữ liệu.

 <b>Cùng Subnet: 2 IP phải cùng Subnet mới ping và trao đổi được thông tin.</b>

 <b>Phải cùng thông số: Hello/Dead-time ở trên 2 cổng, mặc định là 10s/40s.</b>

 <b>Phải cùng Xác thực trên 2 cổng: Dành cho mạng lớn (metro). Khi đặt xác </b>

thực các router khác không lấy được thông tin.

 <b>Phải cùng cờ Stub Area Flag: dành cho OSPF đa vùng.</b>

<i>Để xem được neighbor dùng lệnh: Show IP OSPF Neighbor.</i>

 Trao đổi LSDB

LSDB là một tấm bản đồ mạng và router sẽ căn cứ vào đó để tính tốn định tuyến. Giữa các router cùng vùng thì LSDB phải hoàn toàn giống nhau. Các router sẽ không trao đổi với nhau cả một bảng LSDB mà sẽ trao đổi với nhau từng đơn vị thông tin gọi là LSA (Link State Advertisement). Các đơn vị thông tin này lại được

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

chứa trong các gói tin cụ thể gọi là LSU (Link State Update) mà các router thực sự trao đổi với nhau.

 Tính tốn xây dựng bảng định tuyến

Trong OSPF khơng cịn gọi là Metrict, thay vào đó gọi là Cost (Cost trên interface).

Cost được tính khi đi vào 1 cổng và đi ra khơng tính. Metric = cost = 108/Bandwidth (đơn vị bps).

Ethernet (BW = 10Mbps) → cost = 10. Fast Ethernet (BW = 100Mbps) → cost = 1.

Serial (BW = 1.544Mbps) → cost = 64 (bỏ phần thập phân trong phép chia).

<i><b>IV, Đặc điểm của giao thức OSPF</b></i>

Giao thức OSPF có các đặc điểm sau:

 Sử dụng giải thuật đường ngắn nhất  Chỉ cập nhật khi có sự kiện xảy ra

 Gửi gói thơng tin về trạng thái các liên kết cho tất cả các router trong mạng

 Mỗi router cáo cái nhìn đầy đủ về cấu trúc hệ thống mạng  Hội tụ nhanh

 Không bị vòng lặp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Phù hợp với các mạng lớn có cấu trúc phức tạp

 Địi hỏi nhiều bộ nhớ và năng lượng xử lý hơn so với định tuyến theo vecto khoảng cách

 Tốn ít băng thông hơn so với định tuyến theo vecto khoảng cách  Tất cả các gói tin đều được xác thực

 Đóng gói tin OSPF trực tiếp trong IP

<i><b>V, Cài đặt phần mềm mô phỏng</b></i>

<i><b>o</b></i>

<i>Cài đặt phần mềm mô phỏng trên: Cisco Packet Tracer – avaiable at : hành thực hiện theo các bước như sau:Bước 1: Thiết lập mơ hình mạngBước 2: Đặt IP cho các cổngBước 3: Cấu hình định tuyến OSPFBước 4: Kiểm tra gói tin</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><small>Hình 4: Thiết lập mơ hình</small></i>

Mơ hình sử dụng 4 PC, 2 Switch 2960, 3 Router 2811

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><small>Hình 5 : Đặt IP cho các PC</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><small>Hình 6: Đặt IP các cổng Router</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><small>Hình 8: Cấu hình định tuyến OSPFHình 7: Cấu hình định tuyến OSPF</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><small>Hình 9: Kiểm tra gói tin</small></i>

</div>

×