Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

báo cáo thực tập kĩ thuật và nghiệp vụ cuối năm 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 57 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

BÁO CÁO THỰC TẬP

CƠ SỞ VẬT CHẤT - KĨ THUẬT VÀ NGHIỆP VỤ NGÀNH KỸ THUẬT KHAI THÁC KINH TẾ VẬN TẢI

Chuyên ngành: VẬN TẢI THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

CHUYÊN ĐỀ:

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP TẠI CẢNG TÂN VŨ - HẢI PHÒNG , TẠI CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI KHẢI HUY

Lớp chuyên ngành: VTTMQT 2 – K61 Sinh viên: TRƯƠNG BÙI KIM NGÂN

Msv: 202101888

HÀ NỘI – 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:...6</small>

<small>1.2.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:...8</small>

<small>1.3.Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty trong những năm tới:...10</small>

<small>1.4.Cơ cấu tổ chức và quan hệ giữa các bộ phận của DN:...11</small>

<small>1.4.1. C cấấu t ch c c a công ty:ơổứủ...11</small>

<small>1.4.2. Quan h gi a các b ph n:ệ ữộậ ...12</small>

<small>1.5. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban của cơng ty:...13</small>

<small>1.6. Mối quan hệ của doanh nghiệp với các cơ quan quản lý và tổ chức liên quan:...14</small>

<small>1.7. Tình hình nhân sự của doanh nghiệp:...15</small>

CHƯƠNG II:...16

Cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp...16

<small>2.1. Phương tiện vận tải...16</small>

<small>2.1.1. Số lượng phương tiện:...16</small>

<small>3.1.1. Các loại dịch vụ, sản phẩm doanh nghiệp cung cấp...20</small>

<small>3.1.2. Tình trạng ứng dụng công nghệ trong sản xuất, kinh doanh:...20</small>

<small>3.1.3. Hoạt động marketing và đào tạo lao động:...20</small>

<small>3.1.4. Phương châm hoạt động:...27</small>

<small>3.1.5. Chế độ đãi ngộ cho lao động:...28</small>

<small>3.2. Các yêu cầu tìm hiểu riêng:...34</small>

<small>3.2.1. Điều kiện khai thác vận tải:...34</small>

<small>3.2.2. Các tuyến vận tải:...38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3.2.3. Hiện trạng công tác tổ chức VTHH Xuất khẩu HH bằng container tại cơng ty Khải Huy:. 40</small>

CHƯƠNG IV...43

Quy trình thực hiện các nghiệp vụ...43

<small>4.1. Quy trình điều hành vận tải...43</small>

<small>4.2. Quy trình tư vấn, đào tạo logistics (nếu có)...45</small>

<small>4.3. Quy trình bán hàng...45</small>

<small>4.4. Quy trình chăm sóc khách hàng...47</small>

<small>4.5. Quy trình marketing...48</small>

<small>Bước 1: Làm rõ nhiệm vụ, tầm nhìn, và mục tiêu Marketing...48</small>

<small>Bước 2: Xây dựng một chiến lược định vị...48</small>

<small>Bước 3: Lập kế hoạch Marketing...48</small>

<small>Bước 4: Xác định những chiến lược Marketing phù hợp...49</small>

<small>4.6. Quy trình làm thủ tục hải quan XNK...49</small>

KẾT LUẬN...50

PHẦN II: BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT...51

CHƯƠNG I:...51

Giới thiệu khái chung về cảng Tân Vũ...51

<small>1.1. Khái quát về cảng Tân Vũ...51</small>

<small>1.2. Qúa trình hình thành và phát triển cảng Tân Vũ...51</small>

Thực trạng hoạt động kinh doanh của cảng Tân Vũ...53

<small>3.1 Dịch vụ chủ yếu của cảng Tân Vũ...53</small>

<small>3.2 Tình hình sản lượng hàng hóa thơng qua chi nhánh cảng Tân Vũ...53</small>

<small>3.3 Đối tác... 54</small>

KẾT LUẬN...55

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...57

PHỤ LỤC...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Phần I: BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ NGÀNH

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020 - 2022 Biểu đồ 1.1: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020 - 2022 Bảng 1.2: Chênh lệch kết quả kinh doanh giữa các năm giai đoạn 2020 - 2022 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quan hệ giữa các bộ phận của DN

Bảng 1.3: Cơ cấu theo lao động

Bảng 2.1: Phương tiện đầu kéo của công ty

Bảng 2.2: Các thông số kĩ thuật của phương tiện đầu kéo tại công ty

Bảng 2.3: Sản lượng kinh doanh của cả 3 chi nhánh trong năm 2021 - 2022 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình đào tạo

Bảng 3.1: Nhu cầu và thực tế đào tạo nhân sự tại công ty giai đoạn 2020-2022 Bảng 3.2: Kết quả thực hiện công tác đào tạo của Công ty giai đoạn 2020-2022 Bảng 3.3: Bảng lương và thưởng tại các vị trí của cơng ty

Bảng 3.4: Các tuyến đường khai thác chính của cơng ty Khải Huy

Sơ đồ 4.1: Quy trình bán hàng tại cơng ty Khải Huy Phần II: BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ VẬT CHẤT

Bảng 2.1: Trang thiết bị hiện có tại cảng Tân Vũ

Bảng 3.1: Sản lượng năm 2022 – Quý I năm 2023 tại cảng Tân Vũ

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI MỞ ĐẦU

Những năm qua, nhờ đường lối mở cửa của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước ta có những bước phát triển nhanh chóng, vững chắc và mạnh mẽ. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước, các doanh nghiệp đã có sự phân cực, cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết liệt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải xác định cho mình những kế hoạch, chiến lược đúng đắn để thành công trong hoạt động kinh doanh

Trước đây nhiều doanh nghiệp đã thành công khi chỉ chú ý đến chức năng hoạt động nội bộ và thực hiện các công việc hàng ngày. Tuy nhiên, hiện nay phần lớn các doanh nghiệp đều phải đối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro hơn. Do vậy, chỉ chú ý đến chức năng nội bộ và công việc hàng ngày là không đủ, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải có kế hoạch, chiến lược đúng đắn nhằm triệt để tận dụng các cơ hội kinh doanh và hạn chế ở mức thấp nhất các nguy cơ từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực tiễn kinh doanh trong và ngoài nước cũng đặt ra vấn đề là làm thế nào để các doanh nghiệp thành công và làm ăn có lãi trong điều kiện thay đổi của mơi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, tài nguyên hiếm hoi. Do vậy, kế hoạch chiến lược có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.

Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty Thương mại và Vận tải Khải Huy, em đã được tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của cơng ty, được tham gia các nghiệp vụ cụ thể giúp em nắm rõ hơn về các hoạt động của công ty. Bên cạnh đó, sau buổi thực tập cơ sở hạ tầng tại cảng Tân Vũ, em cũng được tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của cảng, được tham quan thực các khu vực của cảng, được lắng nghe những quy trình, các thức vận hành, qua đó em được củng cố hơn về các kiến thức đã học ở môn tổ chức xếp dỡ và các kiến thức bên lề các mơn học khác.

Ngồi phần Lời mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, bài báo cáo của em có kết cấu gồm: 2 phần. Phần I gồm 4 chương, phần II gồm 3 chương

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

PHẦN I: BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ NGÀNH CHƯƠNG I:

Khái quát chung về công ty TNHH Vận tải và Thương mại Khải Huy Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI KHẢI HUY Mã số thuế: 0200689066

Trụ sở chính: Số 702A, Thiên Lơi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phịng.

Người đại diện: PHẠM QUỐC HUY Số điện thoại: 0225.351. 3576 Ngày hoạt động: 12/09/2006

Quản lý bởi: Chi cục Thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh Loại hình doanh nghiệp: Dịch vụ vận tải bằng container Tình trạng: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp:

Thành lập 12/09/2006 với mơ hình 1 Cơng ty kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe tải đa trọng tải. Bởi Hội đồng quản trị sau:

từ năm 1990, kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như giao nhận hàng hóa nội địa, vận chuyển hàng hóa các tuyến Bắc – Nam, cử nhân quản trị doanh nghiệp Đại Học Hải Phòng,

tế trường Đại học GTVT Hà Nội.

Phịng, chun viên chăm sóc khách hàng, chủ tịch hội đồng quản trị doanh nghiệp thép nội địa Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. 4 Bà Nguyễn Thị Hồng - Cử nhân quản trị kinh doanh trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân, chủ tịch doanh nghiệp sản xuất và phân bổ kinh doanh vôi Hà Nam.

Từ năm 2006 đến giữa năm 2009, công ty chủ yếu hoạt động các tuyến đường dài Bắc Nam và tuyến vận chuyển vôi, bột đá công nghiệp Phủ Lý Hà Nam – Hải Phịng/ Hồ Chí Minh bằng xe tải 25T và xe tải nhỏ 15T.

Nhận định tình hình phát triển không bền vững của các thị trường trên, cuối năm 2009, công ty chuyển hướng chiến lược từ sang đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực Logistics, dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của ông Phạm Quốc Huy và cùng sự đánh giá về tương lai ngành tại Việt Nam của ông Nguyễn Quang Khải.

Trên thế giới hoặc trong từng quốc gia thì khu vực phía Bắc ln phát triển hơn, đặc biệt là phát triển công nghiệp. Riêng Việt Nam do đặc thù lịch sử là miền Nam đã trải qua kinh tế thị trường dưới thời Mỹ - Ngụy, lãnh đạo cũng mạnh dạn hơn trong thời kỳ mở cửa và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên đã đi trước trong phát triển kinh tế.

Ông Phạm Quốc Huy tin tưởng rằng miền Bắc mặc dù đi sau miền Nam nhưng tương lai sẽ phát triển mạnh hơn nhất là phát triển công nghiệp nặng, các ngành chế tạo.

Khẩu hiệu đầu tiên của công ty là “Sự khác biệt tạo nên giá trị” vì cơng ty khơng đầu tư theo phong trào, theo số đông trên thị trường mà ln chọn cho mình chiến lược riêng biệt.

Có thể tóm tắt các giai đoạn phát triển công ty như sau:

Q1-2010: Bắt đầu hoạt động (5 xe đầu kéo).

Q2-2010: Thành lập các phòng ban liên ngành, đầu tư thêm về mảng dịch vụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Q4 -2010: Tổng số 15 xe đầu kéo và đã hầu như có đủ các ban ngành liên quan để tạo dựng thương hiệu dịch vụ. mở rộng kinh doanh toàn tuyến miền Bắc.

hội nghị, hội chợ quốc tế. mở các dịch vụ về hải quan.

logistic. Mở chi nhánh miền Nam.

dịch vụ phụ tùng xe cộ.

xây dựng chuỗi cung ứng.

Nhiệm vụ chính của cơng ty là: vận chuyển hàng hóa container; vận chuyển đường bộ; vận chuyển quá tải, quá khổ.

1.2. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:

Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020 - 2022

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

Biểu đồ 1.2: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2020 - 2022

(Đơn vị: VNĐ)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế toán)

Bảng 1.4: Chênh lệch kết quả kinh doanh giữa các năm giai đoạn 2020 - 2022

Năm 2021: Doanh thu giảm đáng kể so với năm 2020, giảm hơn 30 tỷ tương ứng giảm 31,12% so với năm 2020. Chi phí tăng cao đột biến gần 24% dẫn tới lợi nhuận giảm mạnh chỉ còn xấp xỉ 25%. Do năm 2021 là một năm nặng nề đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

toàn bộ doanh nghiệp do ảnh hưởng của suy thoái nền kinh tế. Nhưng đây cũng là một kinh nghiệm cho thấy cơng ty đã có những chính sách phù hợp cho những năm tiếp theo.

Năm 2022: Doanh thu đã tăng lên hơn 5 tỷ tương ứng tăng 7,89% so với năm 2021. Chi phí giảm xấp xỉ 15 tỷ tương ứng giảm 26,98% cho thấy nỗ lực vượt khó của doanh nghiệp. Lợi nhuận trong năm tăng gần 20 tỷ tương ứng tăng 145,80%, bởi tốc độ tăng trưởng của doanh thu đã vượt qua sự giảm về chi phí.

Doanh thu của cơng ty có nhiều biến động trong giai đoạn năm 2020 - 2022. Do đại dịch toàn cầu Covid-19 đã làm ảnh hưởng tới doanh thu của tồn bộ doanh nghiệp nói chung. Tuy vậy, với vốn kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, doanh nghiệp đã đưa ra những chiến lược, những chính sách hợp lý, nhanh chóng quay trở lại đường đua và có những thành tích nhất định.

1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của cơng ty trong những năm tới:

Cơng ty ln có những định hướng kinh doanh cụ thể và linh hoạt được điều chỉnh thường xuyên tùy theo tình hình biến động về thời điểm và nhu cầu vận tải hàng hóa, đưa ra mục tiêu, biện pháp thực hiện kế hoạch sát với thực tế thị trường. Vượt qua được những thời điểm khó khăn, sản lượng hàng hóa ln được duy trì và đảm bảo cơng việc cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn cơng ty. Có thể nói, Khải Huy là một trong số những doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động vận tải, SXKD ổn định nhất trong những năm qua.

Mục tiêu định hướng, vận tải Khải Huy tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư cơ sở hạ tầng, bến bãi, kho tàng. Hợp tác liên doanh, liên kết mở rộng tầm ảnh hưởng, phát triển trên nhiều lĩnh vực. Hơn 15 năm qua là những mốc quan trọng đáng nhớ của công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy, với những thành công đã đạt được, những hợp đồng mang ý nghĩa chiến lược quan trọng, cũng như sự đầu tư lớn mang tính ổn định và phát triển bền vững.

Trong những năm qua cơng ty đã hồn thiện cơ chế quản lý, quy chế trả lương, thưởng, các chế độ bảo hiểm, đồng thời tạo điều kiện tốt nhất về điều kiện làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

việc, tiếp cận và thực hiện đầy đủ các chính sách của nhà nước đối với người lao động. Đến nay, công ty đã tạo thêm nhiều việc làm có mức thu nhập ổn định và đặc biệt luôn quan tâm đến đời sống của CBCNV trong tồn cơng ty.

Những thành cơng của cơng ty trên chặng đường đã qua có sự đóng góp tích cực không nhỏ của mỗi CBCNV, đã không quản ngại thời gian, cơng sức, trí tuệ và nghĩa vụ trách nhiệm để tạo nên thương hiệu công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy ngày nay.

Hình 1. 1: Khẩu hiệu của cơng ty

(Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự)

1.4. Cơ cấu tổ chức và quan hệ giữa các bộ phận của DN:

1.4.1. Cơ cấu tổ chức của công ty:

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy có cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý, gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc và các Phịng ban nghiệp vụ tham mưu giúp việc như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty

(Nguồn: Phịng Hành chính-Nhân sự) 1.4.2. Quan hệ giữa các bộ phận:

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quan hệ giữa các bộ phận của DN

(Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự)

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(1): Khách hàng gửi yêu cầu vận chuyển cho cơng ty thơng qua phịng kinh doanh.

(2): Phòng kinh doanh báo yêu cầu của khách hàng đến cho phòng nghiệp vụ và làm bản báo cáo để trình lên ban quản trị.

(3): Phịng nghiệp vụ điều phối và thực hiện hoạt động vận chuyển qua các bộ phận bao gồm bộ phận vận tải, bộ phận hải quan, và bộ phận hậu cần.

(4): Các bộ phận thơng báo lại cho phịng nghiệp vụ về kết quả của chuyến vận chuyện bao gồm các chứng từ thuế, hóa đơn, các phát sinh (nếu có) xảy ra trong việc thực hiện vận chuyển.

(5): Phòng nghiệp vụ lên báo cáo trình cho ban quản trị về hoạt động thực hiện công việc và đồng thời gửi các giấy tờ liên quan đến sổ sách cho phịng tài chính – kế tốn để quyết tốn.

(6): Phịng Tài chính – Kế toán quyết toán và gửi báo cáo lên cho ban quản trị. (7): Bộ phận hậu cần và bộ phận CSKH thực hiện đánh giá về chuyến vận chuyển và gửi các chứng từ cần thiết.

(8): CSKH làm việc với khách hàng sau chuyến vận chuyển, giải quyết các khiếu nại của khách hàng.

(9): CSKH gửi lại bản báo cáo sau khiếu nại cho khách hàng.

1.5. Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban của cơng ty:

1. Hội đồng thành viên: Đưa ra quyết định chính thức cho mọi vấn đề ở trong doanh nghiệp.

2. Ban Giám đốc (Tổng Giám đốc và Giám đốc Chuyên ngành): Quản lý chung và toàn diện, đưa ra phương hướng cũng như tầm nhìn dành cho doanh nghiệp.

3. Phịng Kinh doanh: Làm cơng tác thị trường và ký hợp đồng vận chuyển. Tư vấn cho khách hàng về dịch vụ của công ty, giúp khách hàng có sự lựa chọn phù hợp với dịch vụ mà cơng ty đưa ra.

4. Văn phịng đại diện: Chuyên phục vụ ký kết các hợp đồng và tổ chức cơng đồn trong doanh nghiệp.

5. Phịng Tài chính - Kế toán: Thực hiện chức năng đơn vị kế tốn cơ sở tại cơng ty, thực hiện và đảm bảo cơng tác kế tốn tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

thời, tuân thủ quy định của pháp luật. Tham mưu và giúp việc cho Ban giám đốc trong việc xây dựng, theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quản lý rủi ro hoạt động tại công ty theo yêu cầu của Ban Giám đốc Phòng Hành chính - Nhân sự: Tham mưu cho Ban Giám đốc về cơng tác quản lý và phát triển NNL, chính sách lao động và tiền lương, cơng tác hành chính, quản trị, xây dựng cơ bản tại công ty theo quy định của pháp luật và của ngành, phù hợp với định hướng hoạt động của công ty; Thực hiện việc vận hành, quản lý theo đúng các quy định của pháp luật

6. Phòng Nghiệp vụ: Gồm những phòng ban nhỏ, chuyên thực hiện và công tác các hoạt động chun ngành.

7. Phịng vận tải: Làm cơng tác điều độ và điều hành vận tải, giám sát hành trình hoạt động của phương tiện, quản lý kỹ thuật phương tiện, tổ chức công tác bảo dưỡng sửa chữa, công tác an tồn của xe.

8. Phịng CSKH: Chăm sóc các khách hàng sau bán hàng, xử lý các khiếu nại về mặt giấy tờ.

9. Phòng hải quan: Khai báo tờ khai hải quan, thơng quan hàng hóa.

10. Phịng hậu cần: Xử lý các vấn đề về chứng từ cho khách hàng, hải quan hoặc các chứng từ cần thiết cho việc vận chuyển hàng hóa.

1.6. Mối quan hệ của doanh nghiệp với các cơ quan quản lý và tổ chức liên quan:

Đối với mói quan hệ của doanh nghiệp với cơ quan quản lý, các cấp ngành, Nhà nước: Doanh nghiệp được tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận các nguồn lực gia nhập thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh. Đồng thời, doanh nghiệp còn là chủ thể chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội, thực hiện sản xuất kinh doanh trên cơ sở thị trường và chính sách, pháp luật của Nhà nước, qua đó, góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội. Bên cạnh đó, vẫn có những khó khăn nhất định như: môi trường kinh doanh chưa thực sự thơng thống, an tồn và bình đẳng

Đối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp, các doanh nghiệp có mối quan hệ cộng là những doanh nghiệp hợp tác với nhau ở một lĩnh vực nào đó mà Khải Huy có thể đem lại lợi ích cho đối tác và ngược lại. Đối với các doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nghiệp có mối quan hệ cạnh tranh với nhau thì doanh nghiệp đó có sự tác động lớn đến các kế hoạch kinh doanh, chiến lược hoạt động của doanh nghiệp kia. Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau sẽ có một số doanh nghiệp có khả năng rút lui khỏi ngành cao, tổn thất lớn, tuy nhiên, sự cạnh tranh cũng là một động lực khiến cho các doanh nghiệp ngày càng trở nên lớn mạng và kéo theo sụ phát triển nền kinh tế thị trường.

1.7. Tình hình nhân sự của doanh nghiệp:

Những buổi đầu mới thành lập, do nhân lực, thiết bị và tiềm lực tài chính thiếu cho nên cơng ty khai thác chủ yếu làm dịch vụ vận tải. Theo thời gian, với tinh thần luôn học hỏi, trau dồi kinh nghiệm; luôn nâng cao trình độ năng lực cho tồn thể cán bộ công nhân viên trong công ty, kết quả mà Khải Huy đã tạo là sự tín nhiệm của khách hàng thông qua chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao mà công ty cung cấp. Tới nay, công ty đã ký được các hợp đồng cung cấp các dịch vụ trọn gói cho khách hàng như: làm thủ tục thơng quan hàng hóa XNK, giao nhận kiểm đếm hàng hóa, vận tải bằng đường biển, đường bộ Bắc – Nam….

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy được chia làm 2 loại lao động chính là lao động gián tiếp và lao động trực tiếp.

Bảng 1.3: Cơ cấu theo lao động

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

CHƯƠNG III:

Tìm hiểu chi tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh

3.1. Tìm hiểu chung:

3.1.1. Các loại dịch vụ, sản phẩm doanh nghiệp cung cấp

Công ty TNHH thương mại & vận tải Khải Huy cung cấp các dịch vụ xoay quanh vận chuyển hàng hoá từ nơi gửi đến nơi nhận. Đảm nhận vai trị: quản lý hàng hố và điều hành vận tải xuyên suốt trên lộ trình vận chuyển. Nhiệm vụ chính là vận tải container, vận tải hàng quá khổ, quá nặng bằng đường bộ kết hợp với vận tải thuỷ.

3.1.2. Tình trạng ứng dụng công nghệ trong sản xuất, kinh doanh:

Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014: Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. Nắm bắt xu hướng công nghệ 4.0, áp dụng thành tựu khoa học công nghệ trên thế giới. Công ty Khải Huy đã và đang áp dụng thành công công nghệ GPS.

Thiết bị GPS được kết nối với xe để ghi nhận các tín hiệu về tình trạng của xe như q trình bật tắt máy, thời gian di chuyển, số lần nâng hạ ben, mức tiêu thụ xăng dầu… Thiết bị cũng có thể xác định được vận tốc (sai số khoảng 5km/giờ) và thời gian xe dừng hay đang chạy, biết được lộ trình hiện tại xe đang đi theo thời gian thực; đưa ra cảnh báo khi xe vượt quá tốc độ, vượt ra khỏi vùng giới hạn. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể kịp thời hỗ trợ lái xe lúc xảy ra những sự cố ngoài ý muốn, hoặc những vấn đề phát sinh trên qng đường vận chuyển.

Cơng ty có thể theo dõi một hay nhiều xe tại mỗi thời điểm, ghi nhận được báo cáo cước phí và tổng quãng đường di chuyển của từng xe trong khoảng thời gian nhất định.

3.1.3. Hoạt động marketing và đào tạo lao động: 1. Các chiến lược marketing:

Chiến lược marketing xây dựng trên cơ sở nghiên cứu thị trường, các yếu tố môi trường bên trong như: nguồn lực cơng ty, tài chính, khả năng phát triển, mục đích kinh doanh…; mơi trường bên ngồi như: mơi trường vi mô, vĩ mô, tác động thị trường, văn hóa, thói quen tiêu dùng… Để có chiến lược tốt, cơng ty Khải Huy phân tích SWOT từ đó đưa ra các chiến lược phát triển hướng tới trong tương lai. Một số chiến lược mà công ty đã và đàn thực hiện:

Chiến lược sản phẩm: Sản phẩm là dịch vụ mà Khải Huy cung cấp cho khách hàng, đó là dịch vụ vận tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Chiến lược giá: Khải Huy cung cấp dịch vụ với chi phí tối ưu nhưng vẫn thu được lợi nhuận. Có nhiều biến số xung quanh chiến lược giá, chẳng hạn như: điểm giá đã thiết lập trên thị trường, hiệu quả của chiết khấu, chi phí cung cấp ưu đãi và tỷ suất lợi nhuận.

Chiến lược địa điểm: Điều này đề cập đến nơi khách hàng tìm thấy dịch vụ của cơng ty, chẳng hạn như trong các trang web hoặc hội chợ, hội thảo Xuất – Nhập khẩu. Nó cũng liên quan đến nhiều yếu tố, ví dụ như: các kênh phân phối cần thiết cho hoạt động tiếp thị.

Chiến lược quảng cáo: Khải Huy sẽ sử dụng các chiến lược xúc tiến để làm cho khách hàng biết đến dịch vụ của công ty. Điều này thường bao gồm: hoạt động quảng cáo trên các trang web, khuyến mại khách hàng và chào hàng tại các hội chợ, hội thảo Xuất – Nhập khẩu.

2. Phương tiện truyền thông: 1. Social Media

Có thể nói, trong bất kỳ hoạt động nào của từng ngành nghề thì mạng xã hội đang là “mặt trận” căng thẳng nhất mà các doanh nghiệp đã và đang đánh vào. Lượng người dùng tập trung chủ yếu trên Social Media và các doanh nghiệp vận tải đang làm mọi cách để thu hút khách hàng và Khải Huy cũng không ngoại lệ

Khải Huy làm marketing đánh vào những trải nghiệm của khách hàng, hơn thế nữa, 90% khách hàng muốn sử dụng dịch vụ phù hợp với yêu cầu với chi phí hợp lý, vì vậy đem những hình ảnh về lộ trình hoạt động chính của cơng ty tiếp cận khách hàng dễ dàng qua mạng xã hội có thể giúp công ty gia tăng và lôi kéo khách hàng tiềm năng tìm hiểu về cơng ty.

2. Website

Chắc chắn một điều là nếu khách hàng muốn tiếp cận những thông tin dịch vụ cụ thể của các doanh nghiệp thì website chính là cầu nối dễ dàng nhất. Các công ty vận tải khác đang phát triển website rất tốt, và công ty Khải Huy đã và đang khơng ngừng cập nhật trang web trở nên hồn thiện, dễ hiểu hơn đối với khách hàng.

3. Quảng bá qua cách sự kiện Hội chợ, Hội thảo Xuất - Nhập khẩu Phương pháp quảng bá truyền thống này vẫn được đa số các công ty vận tải sử dụng trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ngày nay. Phương pháp này giúp công ty tiếp cận khách hàng phù hợp nhất.

HIện tại, cách truyền thông này đang được công ty Khải Huy áp dụng nhiều nhất và đạt được những hiệu quả cao nhất trong các phương tiện truyền thông của Khải Huy hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3. Phương tiện đào tạo:

Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy luôn quan tâm đầu tư cho công tác đào tạo và bồi dưỡng NNL. Công tác đào tạo, bồi dưỡng NNL tại Công ty được thực hiện theo Quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ nhân viên trong hệ thống. Trong đó, quy định rõ nguyên tắc “đào tạo, bồi dưỡng phải dựa trên: cơ sở phát triển NNL, yêu cầu sử dụng cán bộ, kết quả đánh giá thực hiện công việc và quy hoạch cán bộ để đảm bảo hiệu quả bền vững, tổ chức đào tạo bài bản theo khung năng lực, khung đào tạo, tiêu chuẩn chức danh...; đào tạo đúng đối tượng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả...; kết quả đào tạo gắn bó mật thiết đến quyền, lợi ích với trách nhiệm của từng cán bộ tham gia đào tạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hình 2. 1: Sơ đồ quy trình đào tạo

(Nguồn: Phịng Hành chính - Nhân sự)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

4. Các khố đào tạo:

Đào tạo về chun mơn nghiệp vụ:

Tài xế là đội ngũ cực kỳ quan trọng đối với 1 công ty cung cấp dịch vụ vận tải, là người trực tiếp vận chuyển hàng hóa theo yêu cầu của khách hàng và là hình ảnh đại diện cho chất lượng dịch vụ, hình ảnh tốt đẹp của cơng ty. Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ cũng như đào tạo đội ngũ tài xế đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo hàng hóa được vận chuyển an tồn nhất với dịch vụ tốt nhất.

Cơng ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy đã triển khai tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho tài xế với 4 chuyên đề trọng tâm như sau:

▪ Những nét cơ bản về ngành vận tải ô tô Việt Nam và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật quản lý hoạt động kinh doanh vận tải.

▪ Bồi dưỡng nghiệp vụ vận tải để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và đảm bảo an tồn giao thơng.

▪ Rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng người lái xe kinh doanh vận tải.

▪ Tất cả các tài xế tham gia buổi đào tạo tập huấn đều vượt qua bài thi theo tiêu chuẩn Bộ Giao thông vận tải và đạt được chứng chỉ nghiệp vụ. Đào tạo về kỹ năng quản lý

Trong một tổ chức, quản lý cấp trung đóng vai trị rất quan trọng. Để đảm bảo định hướng chiến lược và chủ trương của lãnh đạo được thực hiện xuyên suốt và hiệu quả từ cấp lãnh đạo đến nhân viên, nhà quản lý cấp trung phải vừa nắm vững kiến thức chun mơn để am hiểu tầm nhìn chiến lược của nhà lãnh đạo, vừa phải thành thạo và dày dặn kinh nghiệm về kỹ năng quản trị để quản lý tiến độ công việc, động viên và hỗ trợ nhân viên hồn thành cơng việc hiệu quả. Vậy nên hằng năm cơng ty vẫn và ln khuyến khích các cán bộ quản lý đăng kí đào tạo, bồi dưỡng các kỹ năng như:

Kỹ năng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kỹ năng tạo động lực cho nhân viên Kỹ năng giao tiếp của người làm lãnh đạo Kỹ năng điều hành cuộc họp

Kỹ năng phân quyền, ủy quyền trong công việc Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định Kỹ năng giám sát

Các bộ phận phịng ban chịu trách nhiệm chính về q trình vận chuyển của hàng hóa như: phịng Hậu cần, phịng Hải quan, phịng Tài chính - Kế tốn cũng được tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ ngành hằng năm nhằm nâng cao kỹ năng cũng như là giúp cho năng suất của công ty tăng cao.

Bảng 2. 1: Nhu cầu và thực tế đào tạo nhân sự tại công ty giai đoạn 2020-2022

(Đơn vị: Người)

Từ bảng trên ta thấy hàng năm nhu cầu đào tạo cho người lao động của công ty TNHH Thương mại và Vận tải Khải Huy là rất nhiều. Cụ thể, năm 2020 có 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

lượt nhân sự trong các phịng ban đăng kí đào tạo chiếm 47,62% tổng số lao động,cnăm 2021 là 43 lượt chiếm 67,19% tổng số người lao động, năm 2022 là 49 lượt, chiếm 94,23% trên tổng số người lao động. Thống kê trên cho thấy vào năm 2022, gần như 100% nhân sự đều có nhu cầu được đào tạo thêm, cho thấy sự quan tâm tới hoạt động đào tạo của toàn thể người lao động, chứng tỏ người lao động đã có nhận thức về giá trị của các khóa đào tạo.

Cơng ty hiện nay chỉ chú trọng vào công tác đào tạo với 2 phịng ban chính là phịng nghiệp vụ và phịng kinh doanh. Cụ thể thực tế đào tạo của phòng nghiệp vụ năm 2020 đạt gần 90% so với nhu cầu đào tạo, năm 2021 đạt 100% so với nhu cầu, năm 2022 đạt 93,75% so với nhu cầu. Và đối với phịng Kinh doanh thì năm 2020 đạt 63,15% so với nhu cầu đào tạo, năm 2021 đạt 90,9% so với nhu cầu, năm 2022 đạt 100% so với nhu cầu. Có thể nhận thấy cơng ty ln tạo điều kiện tốt nhất để tạo điều kiện cho nhân sự ngày một xuất sắc hơn. Tuy nhiên đối với các phịng ban khác, cơng tác đào tạo chưa được quan tâm đúng mức khi thực tế đào tạo chỉ đáp ứng 60% đến 75% nhu cầu đào tạo. Mặc dù thực tế đào tạo của công ty tăng dần qua các năm, thì với tỷ lệ thực tế đào tạo như vậy vẫn còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo của người lao động.

Bảng 2. 2: Kết quả thực hiện công tác đào tạo của Công ty giai đoạn 2020-2022

</div>

×