Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Họ và tên sinh viên: Phạm Tiến Đạt Mã sinh viên: 20020241
PHẦN 2: THỰC NGHIỆM
<b><small>1.</small>Bộ giải mã – Decoder </b>
<i><b>Nhiệm vụ: </b></i>
Tìm hiểu nguyên tắc biến đổi mã cơ số 2 thành các đường điều khiển riêng biệt.
<i><b>Các bước thực hiện: </b></i>
<b>1.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-1. </b>
<b>1.2. Bộ giải mã 2 bit thành 4 đường, dùng cổng logic: </b>
Hình D3.1a
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Hình D3-1a: Bộ giải mã – Decoder dùng vi mạch cổng Chú ý: Bộ giải mã có các đường điều khiển lối ra tác động ở</b>
mức cao (1)
<b>1.2.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1a (IC1-IC3) với các</b>
mạch của DTLAB-201N như sau:
+ Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N.
<small>-</small> Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS7. <small>-</small> Nối lối vào B (bit cao) với công tắc logic LS8. <small>-</small> Nối lối vào (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic<i><sub>E</sub></i>
DS1.
+ Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) của DTLAB-201N.
<small>-</small> Nối lối ra Y0 với LED12. <small>-</small> Nối lối ra Y1 với LED13. <small>-</small> Nối lối ra Y2 với LED14. <small>-</small> Nối lối ra Y3 với LED15.
<b>1.2.2. Đặt các công tắc logic LS7, LS8, và DS1 tương</b>
ứng với các trạng thái ghi trong bảng D3-1.
Theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D3-1.
<b>1.2.3. Thiết kế bộ giải mã cho 2 bít 4 đường ra với lối</b> ra tác động ở mức thấp. Lập bảng chân lý cho sơ đồ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát.
- Bộ giải mã 2 bit thành 4 đường gồm 1 mảng 4 cổng AND có 3 lối vào và 4 lối ra.
- Trường hợp Enable = 1, thì mạch sẽ tiến hành giải mã. Với 2 bit lối vào, có 4 trạng thái và 4 lối ra biểu diễn cho 4 trạng thái đó.
<b>1.3. Bộ giải mã 3 bít thành 8 đường điều khiển loại vi mạch: Hình D3-1b. </b>
<b> 1.3.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1b (IC4) với các mạch của</b>
DTLAB201N như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"> Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
<small>-</small>Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS6. <small>-</small>Nối lối vào B với công tắc logic LS7.
<small>-</small>Nối lối vào C (bit cao nhất) với công tắc logic LS8. <small>-</small>Nối lối vào G1 (cho phép) với chốt TTL/ công tắc logic
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở</b>
mức thấp (0)
Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị logic (LOGIC INDICATORS) của DTLAB-201N.
<small>-</small>Nối lối ra Y0 với LED8. <small>-</small>Nối lối ra Y1 với LED9. <small>-</small>Nối lối ra Y2 với LED10. <small>-</small>Nối lối ra Y3 với LED11. <small>-</small>Nối lối ra Y4 với LED12. <small>-</small>Nối lối ra Y5 với LED13.
<small>-</small>Nối lối ra Y6 với LED14. - Nối lối ra Y7 với LED15.
<b>1.3.2. Đặt các cơng tắc logic LS6÷LS8, và DS1÷DS3</b>
tương ứng với các trạng thái ghi trong bảng D3-2.
Theo dõi trạng thái đèn LED chỉ thị. Đèn LED sáng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát.
<b>1.4. Bộ giải mã 4 bit thành 7 đường điều khiển loại vi mạch: Hình D3-1c. </b>
<b>1.4.1. Nối mạch của sơ đồ D3-1c (IC5) với các mạch của</b>
DTLAB201N như sau:
Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201
<small>-</small>Nối lối vào A (bit thấp nhất) với công tắc logic LS1. <small>-</small>Nối lối vào B với công tắc logic LS2.
<small>-</small>Nối lối vào C với công tắc logic LS3.
<small>-</small>Nối lối vào D (bit cao nhất) với công tắc logic LS4.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>-</small>Nối lối vàoLTEST (kiểm tra đèn) với chốt TTL/ công
- Các lối ra A-G của IC5 đã nối với các LED/a – LED/g tương ứng, bố trí theo dạng các đoạn (Segment) của số thập phân. Các LED được cấp nguồn theo các anode được nối qua diode D1/1N4007 lên nguồn +5V.
<b>Hình D3.1c: Bộ giải mã BCD – 7 đoạn Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở</b>
mức thấp (0)
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1.4.2. Đặt các cơng tắc logic LS1÷4 và DS1÷2 tương</b>
ứng với các trạng thái ghi trong bảng D3-3. Theo dõi trạng thái đèn LED/a – LED/g. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là thấp (0), đèn LED tắt - là mức cao (1). Ghi kết quả vào bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Kết luận tóm tắt về bộ giải mã đã khảo sát khi so sánh giá trị thập phân của mã vào với chỉ số chỉ thị hình thành trên
<b>2.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-2 </b>
<b>2.2. Nối mạch của sơ đồ D3-2 với các mạch của</b>
DTLAB-201N như sau:
Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của DTLAB-201N.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>-</small>Nối lối vào đếm CLK với công tắc xung PS1/ lối ra A/ TTL.
<small>-</small>Nối lối vào xóa CLR với cơng tắc xung PS2/ lối ra B/ TTL.
<small>-</small>Nối lối vào LAMP TEST với chốt TTL/ cơng tắc DS2.
<b>Hình D3-2: Bộ đếm 2 số hạng với chỉ thị LED 7 đoạn </b>
Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS của DTLAB-201N.
<small>-</small> Nối lối ra A1 với LED0. <small>-</small> Nối lối ra B1 với LED1. <small>-</small> Nối lối ra C1 với LED2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>-</small> Nối lối ra D1 với LED3. <small>-</small> Nối lối ra A2 với LED4. <small>-</small> Nối lối ra B2 với LED5. <small>-</small> Nối lối ra C2 với LED6. <small>-</small> Nối lối ra D2 với LED7.
<b><small>2.3.</small></b> Công tắc DS2/ LTEST đặt ở 1.
Nhấn công tắc xung PS2/ CLR. Ghi trạng thái LED đơn và LED 7 đoạn vào bảng D3-4.
<b><small>2.4.</small></b> Nhấn công tắc xung PS1/ CLK để tác dụng tín hiệu bằng tay vào sơ đồ. Mỗi lần nhấn xong cần thực hiện các động tác sau:
<small>-</small> Quan sát trạng thái LED đơn của DTLAB-201N (sáng = 1, tắt = 0) và số chỉ thị trên LED 7 đoạn. Ghi kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>2.5.</small></b> Dựa vào bảng kết quả, dịch bảng mã cơ số 2 sang cơ số 10 cho đèn LED (ứng với trạng thái bộ đếm IC1-2). So sánh mã được dịch với số chỉ thị trên LED 7 đoạn.
- Khi CLR bị cấm thì tín hiệu được đặt lại từ đó lối ra trên 2 LED biến thành 0 và 0.
- CLR = 0, LTEST giữ ở mức 1 thì bơ đếm bắt đầu hoạt động, Khi bấm CLR thì các LED hiển thị số tương ứng, tăng dần 1 đơn vị, thay đổi theo xung clock.
- Cả 2 LED luôn sáng khi LTEST = 0.
- Mã được dịch với số chỉ thị trên LED 7 đoạn giống nhau nên ta có thể thấy được là bộ đếm đã hoạt động đúng chức năng.
<b>2.6. Ngắt lối vào đếm CLK khỏi công tác xung PS1/</b>
TTL và nối với lối ra 1Hz/ TTL của máy phát xung chuẩn DTLAB-201N.
Nhấn PS2/ CLR. Quan sát sự làm việc của sơ đồ.
<b>2.7. Đặt các công tắc DS2/ LTEST lần lượt ở 0 và 1,</b>
quan sát hiệu ứng xẩy ra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>3.1. Cấp nguồn +5V cho mảng sơ đồ D3-3. </b>
<b>3.2. Bộ mã hóa 4 đường thành 2 bit, dùng cổng logic:</b>
Hình D3-3a
<b>Chú ý: Bộ giải mã cho ra đường điều khiển tác động ở</b>
mức cao (1)
<b>3.2.1. Nối mạch của sơ đồ D3-3a (IC1) với các mạch của</b>
DTLAB201N như sau:
Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
<small>-</small>Nối lối vào Y1 với công tắc logic LS1. <small>-</small>Nối lối vào Y2 với công tắc logic LS2. <small>-</small>Nối lối vào Y3 với công tắc logic LS3.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS của DTLAB-201N.
<small>-</small>Nối lối ra A với LED0. <small>-</small>Nối lối ra B với LED1.
<b>3.2.2. Đặt các cơng tắc logic LS1÷3 tương ứng với các</b>
trạng thái ghi trong bảng D3-5 Theo dõi trạng thái đèn LED. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D3-5.
Kết luận tóm tắt về bộ mã hóa đã khảo sát.
<b>3.3. Bộ mã hóa 8 đường điều khiển thành 3 bit loại vi mạch (Bộ mã hóa ưu tiên): Hình D3-3b </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Chú ý: Bộ mã hóa ưu tiên, tín hiệu ở lối vào và lối ra</b>
đều tích cực ở mức thấp. Mức ưu tiên giảm dần từ LS8→LS1.
<b>3.3.1. Nối mạch của sơ đồ D3-3b (IC2) với các mạch của</b>
DTLAB201N như sau:
Lối vào (Input): nối với bộ công tắc DATA & SWITCHES của
DTLAB-201N
<small>-</small>Nối lối vào I0 với công tắc logic LS1. <small>-</small>Nối lối vào I1 với công tắc logic LS2. <small>-</small>Nối lối vào I2 với công tắc logic LS3. <small>-</small>Nối lối vào I3 với công tắc logic LS4. <small>-</small>Nối lối vào I4 với công tắc logic LS5.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>-</small>Nối lối vào I5 với công tắc logic LS6. <small>-</small>Nối lối vào I6 với công tắc logic LS7. <small>-</small>Nối lối vào I7 với công tắc logic LS8.
<small>-</small>Nối lối vào (cho phép nối vào) với công tắc xung<i>EI</i>
DS1.
Lối ra (Output): Nối với LED của bộ chỉ thị LOGIC INDICATORS của DTLAB-201N.
<small>-</small>Nối lối ra A0 với LED0. <small>-</small>Nối lối ra A1 với LED1. <small>-</small>Nối lối ra A2 với LED2. <small>-</small>Nối lối ra GS với LED5. <small>-</small>Nối lối ra EO với LED6.
<b>3.3.2. Đặt các công tắc logic LS1-8 và DS1 tương ứng</b>
với các trạng thái ghi trong bảng D3-6. Theo dõi trạng thái đèn LED. Đèn LED sáng, chứng tỏ mức ra là cao (1), đèn LED tắt - là mức thấp (0). Ghi kết quả vào bảng D3-6.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Kết luận tóm tắt về bộ mã hóa đã khảo sát. Nêu tính chất ưu tiên trong bộ mã hóa.
<small>-</small> Khi EL = 1 thì tất cả các LED đều sáng. <small>-</small> Chức năng cổng GS: Khi các ngõ vào khơng có tác động tức là khơng có cổng nào ở mức thấp thì GS sẽ ở mức 1. Báo hiệu cho ta biết tất cả các cổng đều ở mức cao. E0 thì ngược lại.
<small>-</small> Trong bộ mã hóa thì từ LS8 đến LS1 có độ ưu tiên giảm dần.
</div>