Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 22 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG ÁKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.2 Các bước xây dựng một chương:...2
1.3 Thuật tốn và chương trình:...2
2.2 Cấu trúc chung của chương trình...4
2.3 Các kiểu dữ liệu cơ sở...6
2.3.1 Kiểu vơ hướng đơn giản...6
2.3.2 Kiểu dữ liệu có cấu trúc...7
2.3.3 Kiểu con trỏ...7
2.4 Biểu thức – câu lệnh...7
2.5 Vào -ra dữ liệu...7
III. Chương 3: Xây dựng chương trình...8
3.1 Chương trình quản lý sinh viên...8
3.2Kết quả...14
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang dần tác động vào rất nhiều các lĩnh vực trong cuộc sống của chúng ta và giáo dục cũng là một ngành đang sử dụng và chịu sự tác động của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thơng qua việc dùng những ứng dụng công nghệ trong việc quản lý thông tin sinh viên và thực hiện việc truy vấn nhiều vấn đề cần thiết cho người sinh viên.
Khi quản lý thông tin sinh viên nhà trường và người kinh doanh phần mềm hướng đến một mục tiêu chung đó chính là sự chất lượng trong hoạt động quản lý thông tin và kết quả của một đối tượng nào đó. Quản lý sinh viên mang lại sự nhanh chóng trong việc quản lý thông tin và kết quả của sinh viên trong việc học tập tại đơn vị đang quản lý mình. Quản lý sinh viên tốt mang lại sự nhanh chóng trong việc lưu trữ thông tin sinh viên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.1: Khái niệm về lập trình
Lập trình là cách sắp xếp và cài đựt một hoặc nhiều thuật toán trừu tượng có liên quan với nhau bằng một ngơn ngữ lập trình để tạo ra một chương trình máy tính.
1.2 Các bước xây dựng một chương:
B1:Xác định nội dung bài tốn cơng việc B2:Mơ hình hóa bài tốn cơng việc B3:Chọn phương pháp giải B4:Viết thuật giải B5:Lập chương trình B6:Thử nghiệm chương trình B7:Giải bài tốn
B8:Phân tích đánh giá và sử dụng kết quả B9:Viết tài liệu hướng dẫn
1.3 Thuật tốn và chương trình:
Thuật tốn là một bản hướng dẫn bao gồm một số hữu hạn các mệnh lệnh quy định chính xác những phép tốn và động tác cần thực hiện một cách máy móc theo một trình tự đã vạch rõ để giải quyết một loại bài tốn hay nhiệm vụ nào đó.Các tính chất của thuật tốn là tính xác định, tính hữu hạn, tính đúng đắn, tính vào ra, tính hiệu quả, tính tổng qt.Có 3 phương pháp biểu diễn thuật tốn là dùng ngôn ngữ tự nhiên, dùng mã giả, dùng sơ đồ khối.Chương trình là một thuật tốn, trong đó mỗi lệnh được viết bằng các kí hiệu theo đúng quy cách thống nhất sao cho một máy tính có thể nhận biết và thực hiện được.
1.4 Phương pháp lập trình:
Lập trình thủ tục Lập tình hướng đối tượng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.1 Các thành phần cơ bản
2.1.1 Bảng chữ cái
Ngôn ngữ C sử dụng bộ kí tự ASCII (American Standard Code for Informations Interchange). Theo chuẩn này , bộ kí tự có 256 kí tự đó là
Mỗi ngơn ngữ đều có rein một tập các từ với ý nghĩa đặc biệt đó là các từ khóa, chúng được dùng với mục đích định trước như tên kiêu dữ liệu, tên toán tử,.. 2.1.3 Tên
Là một xâu(dãy) các kí tự. Trong ngơn ngữ lập tình nói chung đều u cầu phải tn theo những ràng buộc nhất định. Với C, tên là xâu kí tự chỉ có thể gồm: các chữ cái,
Câu chú thích là câu để diễn giải lệnh(hàm) đó sẽ làm gì. Câu chú thích đặt trong cặp dấu /* */ hoặc sau cặp dấu //.
2.2 Cấu trúc chung của chương trình
2.2.1 Các bao hàm tệp
Trong chương trình C (trong hàm main cũng như các hàm khác do người lập trình viết) có thể sử dụng các hàm, hằng, kiểu dữ liệu, (gọi chung là các thành phần) đã
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">được định nghĩa trong thư viện của C. Để sử dụng các thành phần này chúng ta phải chỉ dẫn cho chương trình dịch biết các thơng tin về các thành phần sử dụng, các thơng tin đó được khai báo trong tệp gọi là các tệp tiêu đề (có phần mở rộng là h – viết tắt của header). Và phần các bao hàm tệp là các chỉ dẫn để chương trình gộp các tệp này vào chương trình của chúng ta. Trong một chương trình chúng ta có thể khơng dùng hoặc dùng nhiều tệp tiêu đề.
2.2.2 Các khai báo nguyên mẫu và định nghĩa hàm của người dùng 2.2.2.1 Các nguyên mẫu
Nguyên mẫu của một hàm là dịng khai báo cung cấp các thơng tin: tên hàm, kiểu hàm, số đối số và kiểu của từng đối số.
2.2.2.2 Các định nghĩa hàm người dùng
Trong phần này chúng ta định ngĩa các hàm người dùng. Một định nghĩa hàm bao gồm dòng tiêu đề của hàm và thân của hàm
Tiêu đề hàm ở trong định nghĩa hàm phải tương ứng với nguyên mẫu hàm Nếu trong chương trình định nghĩa hàm xuất hiện trước khi gặp lời gọi hàm đó thì có thể khơng nhất thiết phải có dịng khai báo ngun mẫu hàm.
2.2.2.3 Định nghĩa kiểu mới
Ngoài những kiểu chuẩn đã được cung cấp sẵn của ngơn ngữ ,người lập trình có thể định ra những kiểu mới từ những kiểu đã có bằng cách sử dụng từ khóa typedef (typedefine).
2.2.2.4 Định nghĩa biến và hằng
Biển là đại lượng có giá trị thuộc một kiểu dữ liệu nào đó mà được chấp nhận bởi ngơn ngữ (xem phần các kiểu dữ liệu), giá trị của biến có thể thay đổi trong thời gian tồn tại của biến (hay ta nói trong vịng đời của biến).
Các thành phần của chương trình sẽ được lưu trong bộ nhớ trong và biến cũng không ngoại lệ. Tức là biến cũng được cấp phát một vùng nhớ để lưu giữ giá trị thuộc một kiểu dữ liệu xác định. Vì thế theo một khía cạnh nào đó có thể nói biến là một cái tên đại diện cho ơ nhớ trong máy tính, chương trình có thể truy xuất ô nhớ (lấy hoặc ghi giá trị) thông qua tên biến.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Một biến nói chung phải có các đặc trưng sau: • Tên biến
• Kiểu dữ liệu: kiểu của biến
• Giá trị hiện tại nó đang lưu giữ (giá trị của biến).
Hằng là đại lượng có giá trị thuộc một kiểu dữ liệu nhất định, nhưng giá trị của hằng không thể thay đổi trong thời gian tồn tại của nó.
Có hai loại hằng, một là các hằng khơng có tên (chúng ta sẽ gọi là hằng thường) đó là các giá trị cụ thể tức thời như: 8, hay 95 hoặc d’.
Loại thứ hai là các hằng có tên (gọi là hằng ký hiệu). Các hằng ký hiệu cũng phải định nghĩa trước khi sử dụng, tên của hằng được đặt theo quy tắc của tên. Sau đây nếu khơng có điều gì đặc biệt thì chúng ta gọi chung là hằng. Hằng là đại lượng có giá trị thuộc một kiểu dữ liệu nhất định, nhưng giá trị của hằng không thể thay đổi trong thời gian tồn tại của nó.
2.2.2.6 Hàm main
Đây là thành phần bắt buộc duy nhất trong một chương trình C, thân của hàm main bắt đầu từ sau dấu mở móc { (dịng 7) cho tới dấu đóng móc } (dịng 8). Khơng giống như chương trình của Pascal ln có phần chương trình chính, chương trình trong C được phân thành các hàm độc lập, các hàm có cú pháp như nhau và cùng mức, và một hàm đảm nhiệm phần thân chính của chương trình, tức là chương trình sẽ bắt đầu được thực hiện từ dịng lệnh đầu tiên và kết thúc sau lệnh cuối cùng trong thân hàm main.
2.3 Các kiểu dữ liệu cơ sở
2.3.1 Kiểu vô hướng đơn giản Kiểu int
Kiểu dữ liệu số thực Kiểu dữ liệu double Kiểu dữ liệu char
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Kiểu dữ liệu void Các kiểu dữ liệu dẫn xuất 2.3.2 Kiểu dữ liệu có cấu trúc 2.3.3 Kiểu con trỏ
2.4 Biểu thức – câu lệnh
Biểu thức là sự kết hợp giữa các toán hạng và các toán tử theo một cách phù hợp để diễn đạt một cơng thức tốn học nào đó. Các tốn hạng có thể là hằng, biến, hay lời gọi hàm hay một biểu thức con. Các toán tử thuộc vào tập các tốn tử mà ngơn ngữ hỗ trợ.
Câu lệnh đảm nhiệm một chức năng nào đó trong chương trình.
2.5 Vào -ra dữ liệu
2.5.2 Tập tin tiêu đề <stdio.h> 2.5.2 Nhập và xuất trong C Hàm nhập có định dạng scantf() Hàm xuất có định dạng printf
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">3.1 Chương trình quản lý sinh viên
<small> printf("\nNhap msv: "); scanf("%s",& .sv msv); printf("Nhap ten: "); fflush(stdin); gets( .sv ten); printf("Nhap gioi tinh: "); gets( . );sv gt</small>
<small> printf("Nhap ngay sinh: "); scanf("%d%d%d",& .sv date ngay sv date thang sv date nam.,& ..,& ..); printf("Sinh vien lop:"); scanf("%s",& .sv lop);</small>
<small> printf("Diem toan cao cap: "); scanf("%f",& .sv toan); printf("Diem triet: "); scanf("%f",& .sv triet); printf("Diem lap trinh C: "); scanf("%f",& . );sv ltc</small>
<small> sv dtb.= ;0</small>
<small>}</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>voidnhapN(SVa[], intn){</small>
<small> printf("\n==NHAP THONG TIN SINH VIEN==\n"); for(int i = ; i< n; ++i){0</small>
<small> printf("\nNhap SV thu %d:", i+1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small> else if( .sv dtb >= 6.5) printf("Kha"); else if( .sv dtb >= ) 4printf("Trung binh"); elseprintf("Yeu");</small>
<small>voidxeploaiN(SVa[], intn){</small>
<small> printf(" ____________________________________ "\n\n); for(int i = ;i < n;++i){0</small>
<small> printf("\nXep loai cua SV %s la: ", [i].aten); xeploai( [i]);a</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small> fprintf(fb, "| %-5s | \t%-20s | \t%-10s | \t%-11s | \t%-15s |\n" "MSV" "Ho va ten", , ,"Gioi tinh", "Ngay sinh" "Diem trung binh", );</small>
<small> fprintf(fb, </small>
<small> ---+\n");</small>
<small> i;int for0; i< ; i++){n</small>
<small> fprintf(fb, "| %-5s | \t%-20s\t | %-11s | "\t, a[i].msv, a[i].ten a, [i].gt); fprintf(fb, " %d/", a[i].date ngay.);</small>
<small> fprintf( ,fb"%d a/", [i].date thang.); fprintf( ,fb"%d\t|", [i].adate nam.);</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small> printf("============================================================= "\n); printf("1. NHAP THONG TIN SINH VIEN\n");</small>
<small> printf("2. XUAT DANH SACH SINH VIEN\n"); printf("3. TINH DIEM TRUNG BINH SINH VIEN\n");</small>
<small> printf("4. SAP XEP SINH VIEN THEO THU TU TANG DAN CUA DIEM TRUNG BINH\n"); printf("5. XEP LOAI SINH VIEN\n");</small>
<small> printf("6. NHAP, XUAT DU LIEU VAO FILE\n");</small>
<small>printf("0. THOAT CHUONG TRINH\n");</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small> dtb(a, n);</small>
<small> printf("\n\tDA HOAN THANH!"); printf("\nBam phim bat ky de tiep tuc!");</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small> printf("\nBan da chon thoat chuong trinh!"); getch();</small>
<small> return0; default:</small>
<small> printf("\nKhong co chuc nang nay!"); printf("\nBam phim bat ky de tiep tuc!");</small>
3.2.1 Nhập thông tin sinh viên
3.2.2 Xuất danh sách sinh viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">3.2.3 Tính điểm trung bình của sinh viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">3.2.4 Sắp xếp danh sách sinh viên theo thứ tự tăng dần của điểm trung bình
3.2.5 Xếp loại sinh viên
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">3.2.6 Xuất dữ liệu vào file
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">3.2.7 Thoát chương trình
</div>